Tình hình thực hiện doanh thu

Một phần của tài liệu Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nước của Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội – Thực trạng và giải pháp.doc.DOC (Trang 40 - 44)

Đơn vị: triệu

đồng

Chỉ tiờu 2003 2004 2005

Tổng doanh thu

160 243 128 523 135 801

Tỷ lệ tăng năm sau

so với năm trớc ... 80.02% 105.66%

(Nguồn: phũng kế hoạch cụng ty kinh doanh nớc sạch Hà Nội)

Theo số liệu từ biểu 12 cú thể thấy tỡnh hỡnh thực hiện doanh thu của cụng ty tơng đối tốt, duy chỉ cú năm 2003 là doanh thu giảm mạnh ( - 34,51%), do cụng ty đó khụng chỳ trọng đến việc dự bỏo tỡnh hỡnh thị trờng nờn đó khụng cú biện phỏp đối phú với những biến động của mụi trờng kinh doanh. Tuy nhiờn nhờ cú những giải phỏp thớch hợp nờn năm 2004 doanh thu

của cụng ty đó phục hồi và tăng trở lại, đạt mức 105,66%. Cú đợc con số này là sự cố gắng, nỗ lực hết mỡnh của tập thể CBCNV toàn cụng ty.

3- Đỏnh giỏ hiệu quả hoạt động kinh doanh cụ thể của cụng ty.

Hoạt động kinh doanh luụn là hoạt động cơ bản và quan trọng nhất trong quỏ trỡnh tồn tại và phỏt triển của cụng ty. Chớnh vỡ vậy, cần thiết phải

đi sõu xem xột, phõn tớch mảng hoạt động quan trọng này để cú thể tỡm lời lý giải thoả đỏng cho cõu hỏi tại sao cụng ty hoạt động cú hiệu quả trong năm này, giai đoạn này và kộm hiệu quả trong năm khỏc, giai đoạn khỏc.

Nếu nh trong phần đỏnh giỏ hiệu quả tổng quỏt, ngời ta gộp cả hai mảng hoạt động tài chớnh và bất thờng vào HĐKD để xỏc định cỏc chỉ tiờu t-

ơng đối thỡ trong phần đỏnh giỏ hiệu quả cụ thể HĐKD này việc xỏc định cỏc chỉ tiờu chỉ gắn với mảng HĐKD của Cụng ty.

Biểu 12 : Chỉ tiờu năng lực kinh doanh của vốn HĐKD (2003 - 2005)

Đơn vị: triệu

đồng

Chỉ tiờu 2003 2004 2005

DTT HĐKD 153 245 121 351 130 513

Vốn bỡnh quõn hoạt

động kinh doanh 170 676 163 875 164 818

Năng lực kinh doanh của vốn hoạt động kinh doanh

0,8978 0,7451 0,7918

(Nguồn: Phũng Kế toỏn tài chớnh- Cụng ty kinh doanh nớc sạch Hà Nội )

Vốn hoạt động kinh doanh là phần cũn lại của tổng tài sản sau khi đó

trừ đi đầu t tài chớnh ngắn hạn và dài hạn. Chỉ tiờu năng lực kinh doanh của vốn hoạt động kinh doanh giỳp ta đỏnh giỏ đợc trỡnh độ sử dụng và lợi dụng nguồn vốn này của cụng ty vào hoạt động kinh doanh của mỡnh. Nhỡn chung, năng lực kinh doanh của vốn hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2003- 2005 tăng tơng đối đều, duy chỉ cú năm 2004 là giảm mạnh tới 17%. Tuy nhiờn, nếu nhỡn vào bảng khả năng sinh lời của vốn hoạt động kinh doanh dới

đõy ta sẽ thấy nguyờn nhõn thực sự của việc năng lực kinh doanh của vốn hoạt động kinh doanh giảm năm 2004 khụng phải do việc sử dụng vốn hoạt

động kinh doanh của cụng ty kộm hiệu quả vỡ khả năng sinh lời của vốn hoạt

động trong năm này lại biến động tăng (bằng 104,13% so với năm 2003).

Biểu 13 : Chỉ tiờu khả năng sinh lời của vốn hoạt động kinh doanh (2003 - 2005)

Đơn vị: triệu đồng

Chỉ tiờu 2003 2004 2005

Lợi nhuận thuần

hoạt động kinh doanh 8 275 8 264 9 115

Vốn bỡnh quõn

hoạt động kinh doanh 170 676 163 875 164 818

Khả năng sinh lời

của vốn hoạt động 0,0484 0,0540 0,0553

(Nguồn: Phũng Kế toỏn tài chớnh - Cụng ty kinh doanh nớc sạch Hà Nội)

Tại sao trong năm 2004, năng lực kinh doanh của vốn hoạt động kinh doanh giảm mạnh (giảm 17% so với năm 2002) nhng khả năng sinh lời của vốn hoạt động kinh doanh lại vẫn tăng 4,13% so với năm 2003? Nguyờn nhõn ở đõy chớnh là cụng ty đó quản lý tốt đợc cỏc hạng mục chi phớ nờn tổng chi phớ kinh doanh giảm mạnh . Chớnh vỡ vậy đó hạn chế đợc ảnh huởng của

việc tổng doanh thu và doanh thu thuần giảm rất mạnh lờn lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh và kết quả là lợi nhuận thuần hoạt động kinh doanh của cụng ty giảm khụng đỏng kể (0,13%).

Trờng hợp của năm 2004 đó cho ta thấy chi phớ là một nhõn tố quan trọng, nhiều khi cú ảnh hởng quyết định đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của cụng ty nh thế nào. Vỡ lẽ đú, xỏc định tỉ suất phớ là một việc làm khụng thể thiếu trong quỏ trỡnh phõn tớch, đỏnh giỏ hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Biểu 14 : Chỉ tiờu tỉ suất phớ hoạt động kinh doanh (2003 - 2005) Đơn vị : triệu đồng

Chỉ tiờu 2003 2004 2005

Giỏ vốn bỏn hàng 124 128 97 081 104 149

CFBH 18 466 14 161 15 406

CFQL 2 375 1 844 1840

DT thuần 153 245 121 351 130 513

TSF tớnh theo

tổng chi phớ 94,60% 93,19% 93,02%

TSF tớnh theo giỏ

vốn bỏn hàng 81,00% 80,00% 79,80%

TSF tớnh theo

CFBH 12,05% 11,67% 11,80%

TSF tớnh theo

CFQL 1,55% 1,52% 1,41%

(Nguồn: Phũng Kế toỏn tài chớnh - Cụng ty kinh doanh nớc sạch Hà Nội)

Nhỡn vào bảng trờn rừ ràng ta nhận thấy kể từ năm 20003 tỡnh hỡnh quản lý và sử dụng cỏc yếu tố chi phớ núi riờng và tổng chi phớ kinh doanh núi

chung của cụng ty đó đi vào quỹ đạo. Tỉ suất phớ tớnh theo tổng chi phớ và cỏc hạng mục chi phớ đều giảm, cú nghĩa là để tạo ra một đồng doanh thu thuần cụng ty phải bỏ ra một lợng chi phớ ớt hơn. Cú thể núi năm 2003 là năm cụng ty hoạt động kinh doanh hiệu quả hơn. Ngoài cỏc chỉ tiờu nờu trờn, ta cần

đỏnh giỏ thờm chỉ tiờu liờn quan đến vốn lu động .

Một phần của tài liệu Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nước của Công ty kinh doanh nước sạch Hà Nội – Thực trạng và giải pháp.doc.DOC (Trang 40 - 44)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(57 trang)
w