Tài khoản kế toán sử dụng

Một phần của tài liệu Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp với việc tăng cường quản trị tại Công ty cp Hà Đô 1.DOC (Trang 40 - 59)

2.3. Tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty

2.3.4. Tài khoản kế toán sử dụng và tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá

2.3.4.1. Tài khoản kế toán sử dụng

Hiện tại Cụng ty cp Hà Đụ 1 đang ỏp dụng hệ thống tài khoản kế toỏn ỏp dụng cho doanh nghiệp xõy lắp do Bộ tài chớnh ban hành theo quyết định số 1864/1998/QĐ- BTC ngày 16/12/1998. Cụng ty đó sử dụng cỏc tài khoản sau để tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành cụng trỡnh xõy lắp.

- Tài khoản 621: “Chi phớ NVL trực tiếp”

- Tài khoản 622: “Chi phớ nhõn cụng trực tiếp”

- Tài khoản 623: “Chi phớ sử dụng MTC”

- Tài khoản 627: “Chi phớ sản xuất chung”

- Tài khoản 154: “Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang”

- 1541: “Xõy lắp”

- Tài khoản 141: “Tạm ứng”

- 1413: “Tạm ứng chi phớ giao khoỏn nội bộ”

- Tài khoản 632: “Giỏ vốn hàng bỏn”

Và một số tài khoản khỏc cú liờn quan.

2.3.4.2. Tổ chức hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm xõy lắp.

Khi giao khoỏn cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh cho xớ nghiệp, đội nhận khoỏn kế toỏn Cụng ty căn cứ vào hợp đồng kế toỏn với chủ đầu t, căn cứ vào hợp

đồng giao khoỏn nội bộ với xớ nghiệp nhận khoỏn, mở “sổ theo dừi khối lợng xõy lắp giao khoỏn nội bộ” theo từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh để phản ỏnh, theo dừi giỏ cả nhận thầu và giao khoỏn, theo dừi chi tiết từng khoản mục chi phớ (vật liệu, nhõn cụng, mỏy sử dụng, chi phớ chung). Theo đú kế toỏn tại xớ nghiệp,

đội nhận khoỏn mở “sổ theo dừi khối lợng xõy lắp nhận khoỏn ” để theo dừi giỏ trị nhận khoỏn và chi phớ thực tế theo từng khoản mục chi phớ.

Để thuận tiện cho việc theo dừi cụng tỏc tổ chức hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm, em xin trỡnh bày số liệu kế toỏn tại cụng trỡnh “Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng, Cầu Giấy, TP Hà Nội ”, đơn vị : VNĐ.

Ngày 31-12-2005 Cụng ty cổ phần Hà Đụ 1 nhận thầu xõy lắp cụng trỡnh “ Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng, Cầu Giấy, TP Hà Nội ” với giỏ trị dự toỏn là:

539.319.000 đồng, bao gồm cỏc khoản sau:

- Chi phớ vật liệu: 361.343.730 - Chi phớ nhõn cụng: 53.931.900 - Chi phớ sử dụng mỏy: 21.571.900 - Chi phớ chung: 32.359.000

- Lợi nhuận định mức: 37.752.330 - Thuế giỏ trị gia tăng:32.360.140

Xớ nghiệp thi cụng cơ giới và xõy dựng nhận thi cụng xõy lắp cụng trỡnh “ Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng, Cầu Giấy, TP Hà Nội ” này qua hợp đồng ký kết giao khoỏn nội bộ ký kết với Cụng ty cổ phần Hà Đụ1.

Kế toỏn Cụng ty căn cứ vào hợp đồng nhận thầu, hợp đồng giao khoỏn nội bộ với xớ Xớ nghiệp thi cụng cơ giới và xõy dựng mở “ sổ theo dừi khối lợng xõy lắp giao khoỏn nội bộ” ( xin xem phụ lục 1)

Xớ nghiệp thi cụng cơ giới và xõy dựng mở “ sổ theo dừi khối lợng xõy lắp nhận khoỏn gọn” để theo dừi chi phớ thực tế theo từng khoản mục chi phớ (Xin xem phụ lục 2)

Hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp

Vật liệu là một trong những yếu tố cơ bản của quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh, giỏ trị của vật liệu tiờu hao cho quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh tạo nờn giỏ trị của sản phẩm. Trong xõy dựng cơ bản, chi phớ NVL chiếm tỉ trọng lớn trong giỏ thành cụng trỡnh xõy dựng, thờng từ 60% đến 80% tuỳ theo kết cấu cụng trỡnh.

Do đặc điểm của ngành xõy dựng cơ bản và của sản phẩm xõy lắp, địa điểm phỏt sinh chi phớ ở nhiều nơi khỏc nhau, để thuận tiện cho việc xõy dựng cụng trỡnh, trỏnh chi phớ vận chuyển, Cụng ty tổ chức kho vật liệu ở ngay chõn cụng trỡnh, nhng chỉ để bảo quản, khụng hạch toỏn nhập – xuất – tồn kho, vỡ vật t mua về đợc xuất dựng ngay phục vụ thi cụng.

Cụ thể cụng tỏc tập hợp chi phớ NVL của Cụng ty đợc tiến hành theo trỡnh tự sau:

Trớc hết, căn cứ vào khối lợng và tiến độ thi cụng trong thỏng ban chỉ huy cụng trỡnh lập kế hoạch yờu cầu sử dụng tiến độ cung cấp vật t trong thỏng gửi về phũng kế hoạch, trong bản kế hoạch phải ghi rừ: số lợng, đơn giỏ, thời gian cần và nơi cung ứng. Phũng kế hoạch trong 2 ngày phải cú trỏch nhiệm chuyển qua phũng kế toỏn để xin tạm ứng tiền, vật t. Sau khi hoàn tất cả thủ tục xem xột, xỏc nhận, kế toỏn vốn bằng tiền viết phiếu chi cho tạm ứng tiền, ghi vào sổ cỏi cỏc TK 111, 112, 311, 141(1413) và sổ chi tiết TK 141(1413) – chi tiết cụng trỡnh.

Nợ TK 141(1413)

Cú TK 111, 112, 311

Sau khi nhận đợc tiền tạm ứng, ban chỉ huy cụng trỡnh tổ chức nhõn viờn tiến hành đi mua vật t, về xuất trực tiếp phục vụ thi cụng cụng trỡnh. Kế toỏn xớ nghiệp nhận thầu căn cứ vào cỏc chứng từ mua vật t ( hoỏ đơn GTGT, hoỏ đơn bỏn hàng) ghi vào sổ nhật ký chung và phản ỏnh vào sổ chi tiết TK621 sau đú khụng quỏ 10 ngày, đơn vị tạm ứng phải cú chứng từ thanh toỏn tạm ứng thỡ mới đợc tạm ứng lần sau.

Vớ dụ: Ngày 07/12/2005, kế toỏn Cụng ty đó tiến hành tạm ứng cho ụng Quõn phụ trỏch cụng trỡnh “Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng, Cầu Giấy, TP Hà Nội ” qua tiền vay Ngõn hàng, kế toỏn ghi vào sổ cỏi TK311, 141(1413) và sổ chi tiết TK 141(1413) (xem phụ lục 16), định khoản:

Nợ TK 141(1413 – Xớ nghiệp TCCG & XD ) : 308.287.290

Cú TK 311: 308.287.290

ễng Quõn và ban chỉ huy cụng trỡnh tổ chức cho ngời tiến hành mua vật t về phục vụ thi cụng cụng trỡnh vào ngày 08/12/2005, kế toỏn Xớ nghiệp thi cụng cơ

giới và xõy dựng tập hợp cỏc chứng từ mua vật t phản ỏnh số liệu vào sổ chi tiết TK 621 dựng cho xớ nghiệp. Trong vũng 10 ngày tập hợp chứng từ gốc (hoỏ đơn GTGT, hoỏ đơn bỏn hàng ) và sổ chi tiết TK 621, sau đú kế toỏn xớ nghiệp gửi về… phũng kế toỏn Cụng ty xin hoàn ứng và chuẩn bị cho lần tạm ứng tiếp theo của cụng trỡnh.

Tại phũng kế toỏn Cụng ty, căn cứ vào cỏc chứng từ gốc và chi tiết TK 621 do kế toỏn Xớ nghiệp thi cụng cơ giới và xõy dựng gửi lờn, kế toỏn mở “sổ nhật ký chung” (xin xem phụ lục 03)

Số liệu ghi trờn sổ nhật ký chung đợc chuyển ghi vào sổ cỏi TK 621, sổ chi tiết TK 621 (xin xem phụ lục 5)

Cuối thỏng, kế toỏn xớ nghiệp nhận thầu tập hợp cỏc chứng từ gốc cũn lại (hoỏ

đơn GTGT, hoỏ đơn bỏn hàng, bảng tổng hợp chi phớ vật t ) và gửi lờn phũng kế… toỏn Cụng ty. Kế toỏn Cụng ty căn cứ vào cỏc số liệu ghi hoàn ứng cho xớ nghiệp nhận thầu trờn sổ nhật ký chung, lập bảng tổng hợp chi phớ vật t của Cụng ty trong thỏng, những vật liệu nào đợc sử dụng cho cụng trỡnh nào, cho mục đớch gỡ, vật liệu chớnh, vật liệu phụ, nhiờn liệu hay cụng cụ, dụng cụ. Đơn giỏ của vật t xuất dựng chớnh hay đơn giỏ ghi trờn hoỏ đơn GTGT, hoỏ đơn bỏn hàng do ngời bỏn giao lại.

Vớ dụ: Kế toỏn Cụng ty đó lập bảng tổng hợp chi phớ vật t của Cụng ty trong thỏng 12 năm 2005 nh sau (xin xem phụ lục 4).

Tổng hợp toàn bộ chi phớ NVL trực tiếp cụng trỡnh “Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng, Cầu Giấy, TP Hà Nội ” là 115.809.672 đồng.

Số liệu cụng trỡnh “ Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng, Cầu Giấy, TP Hà Nội ” ghi:

Nợ TK 621:115.809.672 Cú TK 1411:115.809.672 Nợ TK 154: 115.809.672

Cú TK 621: 115.809.672

đợc phản ỏnh trờn sổ nhật ký chung là số kết chuyển cuối kỳ chi phớ NVL trực tiếp vào TK 154 “Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang”

Số liệu về chi phớ NVL trực tiếp cụng trỡnh “ Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng, Cầu Giấy, TP Hà Nội ” trờn nhật ký chung đợc chuyển ghi vào sổ cỏi TK 621 (phụ lục 6), TK 154 (phụ lục 20) và sổ chi tiết TK 621, sổ chi tiết TK 154 (phụ lục 15).

Hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp.

Trong điều kiện mỏy múc thi cụng cũn nhiều hạn chế ở Cụng ty CP Hà Đụ 1, chi phớ nhõn cụng thờng chiếm tỉ trọng lớn trong giỏ thành. Do vậy, việc hạch toỏn

đỳng, đủ chi phớ quyết định rất lớn đến việc tớnh toỏn hợp lý và chớnh xỏc giỏ

thành xõy dựng và cú ý nghĩa quan trọng trong việc hạch toỏn tiền cụng thoả đỏng và kịp thời đến ngời lao động.

Trong Cụng ty CP Hà Đụ 1, hầu hết số nhõn cụng đều là ngời lao động hợp

đồng, Cụng ty thực hiện trả lơng theo từng phần cụng việc. Chủ nhiệm cụng trỡnh là ngời chịu trỏch nhiệm chớnh trong việc giao khoỏn cho cụng nhõn. Chủ nhiệm cụng trỡnh và cỏn bộ quản lý cụng trỡnh căn cứ vào tiến độ thi cụng, khối lợng cụng việc để tiến hành lập hợp đồng lao động, khoỏn cụng việc cho cỏc đội sản xuất.

Hợp đồng này đợc lập thành 2 bản, mỗi bờn giữ một bản để thực hiện.

Hiện nay Cụng ty ỏp dụng 2 hỡnh thức tiền lơng nh sau:

- Lơng thời gian: Đợc ỏp dụng cho cỏc bộ mỏy quản lý chỉ đạo sản xuất thi cụng, xõy dựng cụng trỡnh và những cụng việc khụng cú định mức hao phớ nhõn cụng mà phải tiến hành cụng nhật.

- Lơng sản phẩm: Đợc ỏp dụng cho cỏc bộ phận trực tiếp thi cụng xõy dựng cụng trỡnh theo từng khối lợng cụng việc hoàn thành làm những cụng việc cú định mức hao phớ nhõn cụng và giao khoỏn cỏc hợp đồng làm khoỏn.

Chi phớ nhõn cụng trực tiếp của Cụng ty là tiền lơng nhõn cụng của cỏc đội sản xuất, xớ nghiệp nhận thầu.

Đối với cỏc khoản trớch theo lơng, Cụng ty tiến hành trớch BHXH, BHYT, KPCĐ cho họ, một phần trớch vào chi phớ sản xuõt chung, trả hộ ngời lao động, một phần trớch từ thu nhập (chịu) thuế thu nhập, ngời lao động phải nộp.

Đơn giỏ nhõn cụng sử dụng là đơn giỏ nội bộ của Cụng do phũng quản lý kỹ thuật cụng trỡnh lập dựa trờn cơ sở đơn giỏ xõy dựng cơ bản của khối lợng cụng việc đó đợc ghi vào dự toỏn và đợc thống nhất giữa bờn giao khoỏn và bờn nhận khoỏn.

Chứng từ ban đầu để hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp là bảng chấm cụng

đối với cụng việc giao khoỏn cho cỏc đội thi cụng. Trờn hợp đồng giao khoỏn phải ghi rừ tờn cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh, nội dung việc giao khoỏn, đơn vị tớnh, khối lợng, đơn giỏ, thành tiền, thời gian và chất lợng. Khi cụng việc hoàn thành phải đợc nghiệm thu về khối lợng, chất lợng do cỏn bộ kỹ thuật và chủ nhiệm cụng trỡnh thực hiện.

Đội trởng thi cụng tiến hành theo dừi tỡnh hỡnh lao động của cụng nhõn trong

đội để chấm cụng cho cụng nhõn.

Sau khi chấm cụng, đội trởng đội thi cụng sẽ gửi bảng chấm cụng và hợp đồng làm khoỏn cho kế toỏn cụng trỡnh để kế toỏn cụng trỡnh tiến hành tớnh lơng. Việc tớnh lơng cho từng ngời, từng đội đợc tiến hành bằng cỏch chia số tiền cả đội nhận

đợc khi hoàn thành hợp đồng cho số cụng nhõn hoàn thành hợp đồng đú rồi lấy kết quả nhõn với số cụng của từng ngời để tớnh ra lơng khoỏn của họ. Đối với cỏc đội thi cụng tiến hành làm cụng nhật, việc tớnh lơng của ngời lao động đợc kế toỏn cụng trỡnh thực hiện bằng cỏch lấy số cụng và đơn giỏ tiền cụng để tớnh ra lơng từng ngời.

Đối với cụng nhõn làm ngoài giờ, lơng đợc tớnh nh sau:

Đối với lơng nghỉ phộp, nghỉ lễ, tiền lơng đợc tớnh:

Việc tớnh lơng và phụ cấp đợc thể hiện trờn bảng thanh toỏn lơng và phụ cấp của từng đội sản xuất trong từng thỏng.

Vớ dụ: Bảng thanh toỏn lơng và phụ cấp của bộ phận xõy lắp thỏng 12/2005 (xin xem phụ lục 7)

Tiền lương = Tiền lương cơ bản

26 ỡ Số ngày nghỉ

lễ, nghỉ phộp Tiền lơng = Đơn giỏ nhõn cụng trong giờ ỡ 1,25 ỡsố cụng

Cỏc chứng từ gốc (hợp đồng làm khoỏn, bảng thanh toỏn lơng và phụ cấp, bảng kờ chứng từ tiền lơng ) đ… ợc tập hợp lại cuối thỏng gửi về phũng kế toỏn Cụng ty.

Tổng hợp chi phớ nhõn cụng trực tiếp sản xuất của cụng trỡnh Hạ tầng khu đụ

thị thị Dịch Vọng, Cầu Giấy, TP Hà Nội thỏng 12/2005 là 15.547.630 đồng. Kế toỏn Cụng ty ghi vào sổ Nhật ký chung (Phụ lục 3) theo định khoản:

Hạch toỏn chớ phớ nhõn cụng Nợ TK 622: 15.547.630

Cú TK 334: 15.547.630 Hoàn ứng chớ phớ nhõn cụng

Nợ TK 334: 15.547.630 Cú TK 141: 15.547.630

Số liệu của cụng trỡnh Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng.

Nợ TK 154: 15.547.630 Cú TK 622: 15.547.630

đợc phản ỏnh trờn sổ nhật ký chung là sổ kết chuyển cuối kỳ chi phớ nhõn cụng trực tiếp vào TK 154 “CP SX KD dở dang”

Số liệu trờn nhật ký chung đợc kế toỏn Cụng ty chuyển ghi vào sổ cỏi TK622 (Phụ lục 09), sổ cỏi TK154 ( Phụ lục 20) và sổ chi tiết tài khoản 622 (Phụ lục 8), tài khoản 154 cụng trỡnh N1B – Trờng SQTT (Phụ lục 15)

Hạch toỏn chi phớ sử dụng mỏy thi cụng

Tại xớ nghiệp I cú tổ chức đội mỏy thi cụng riờng nhng khụng phõn cấp hạch toỏn riờng. Nhng do đặc thự của ngành xõy dựng là địa điểm dặt sản phẩm khụng cố định nờn đối với những cụng trỡnh gần xớ nghiệp thỡ xớ nghiệp dựng xe mỏy hiện cú cũn đối với những cụng trỡnh ở quỏ xa xớ nghiệp, để tiết kiệm chi phớ vận chuyển thỡ xớ nghiệp thuờ ngoài.

Hạch toỏn chi phớ nhõn cụng

Chi phớ này bao gồm cỏc khoản lơng chớnh, lơng phụ, phụ cấp, lơng phải trả

cho cụng nhõn điều khiển mỏy thi cụng.

Hàng thỏng, đội trởng phụ trỏch theo dừi thời gian tớnh cụng xếp loại lao động

Việc hạch toỏn giống nh chi phớ nhõn cụng trực tiếp.

Vớ dụ: Thỏng 12/2005 toàn bộ tiền lơng cụng nhõn điều khiển mỏy thi cụng đ- ợc thể hiờn trờn bảng thanh toỏn lơng và phụ cấp là 3.512.336 đồng

Số liệu này đợc kế toỏn Cụng ty ghi vào sổ Nhật ký chung ( phụ lục 3) theo định khoản:

+Hoàn tạm ứng chi phớ

Nợ TK6231: 3.542.336 Cú TK1411 : 3.542.336

Số liệu này ghi trờn Nhật ký chung đợc chuyển ghi vào sổ cỏi TK623 ( phụ lục 12) và sổ chi tiết TK623 ( phụ lục 11)

Hạch toỏn chi phớ vật liệu

ở Cụng ty Hà CP Đụ 1, chi phớ này thờng rất ớt, đợc hạch toỏn khi chi mua sử dụng cho mỏy thi cụng. Hạch toỏn tơng tự nh hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp.

Vớ dụ: ở cụng trỡnh Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng, Cầu Giấy, HN giỏ trị vật liệu chi mua sử dụng là 1.652.700đ trờn bảng tổng hợp chi phớ vật t (phụ lục 4), kế toỏn Cụng ty ghi sổ Nhật ký chung (phụ lục 3) định khoản:

Nợ TK 6231: 1.652.700 Cú TK 1411: 1.652.700

Số liệu trờn nhật ký chung đợc chuyển ghi vào sổ cỏi TK 623 (phụ lục 12) và sổ chi tiết TK 623 (phụ lục 11).

Hạch toỏn chi phớ dụng cụ sản xuất

Chi phớ cụng cụ, dụng cụ ở Cụng ty CP Hà Đụ 1 thờng cú giỏ trị nhỏ nờn đợc tớnh vào chi phớ một lần. Hạch toỏn chi phớ cụng cụ dụng cụ tơng tự nh hạch toỏn chi phớ NVL trực tiếp.

Vớ dụ: ở cụng trỡnh Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng, Cầu Giấy, HN, giỏ trị cụng cụ dụng cụ dựng cho mỏy thi cụng trong thỏng 12/2005 trờn bảng tổng hợp chi phớ vật t (phụ lục 4) là 515.000đ, kế toỏn tổng hợp ghi sổ Nhật ký chung (phụ lục 3).

Nợ TK 6233: 515.000

Cú TK 141: 515.000

Số liệu trờn nhật ký chung đợc chuyển ghi vào sổ cỏi TK 623 (phụ lục 12) và sổ chi tiết TK 623 cụng trỡnh Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng, Cầu Giấy, HN (phụ lục 11)

Hạch toỏn chi phớ khấu hao TSCĐ

Cụng ty sử dụng phơng phỏp khấu hao đờng thẳng để trớch khấu hao mỏy thi cụng, dựa vào nguyờn tắc và tỉ lệ khấu hao hàng năm từ đú tớnh ra tỉ lệ khấu hao, mức khấu hao từng thỏng đồng thời trờn cơ sở thời gian sử dụng mỏy thi cụng từng cụng trỡnh ghi trong phiếu theo dừi hoạt động của mỏy thi cụng ta tớnh đợc chi phớ khấu hao mỏy thi cụng từng cụng trỡnh. Ngoài ra hàng thỏng Cụng ty cũng trớch tr- ớc chi phớ sửa chữa lớn TSCĐ.

Vớ dụ: Căn cứ bảng tớnh khấu hao lập Bảng phõn bổ khấu hao TSCĐ thỏng 12/2005 của xớ nghiệp (phụ lục10) cuối thỏng 12/2005, cụng trỡnh Hạ tầng khu đụ

thị thị Dịch Vọng - Đội xõy lắp gửi lờn phũng kế toỏn Cụng ty “phiếu theo dừi hoạt động của mỏy thi cụng” kế toỏn TSCĐ dựa vào đú để tớnh và phõn bổ số tiền khấu hao cơ bản và tớnh trớc sửa chữa lớn của mỏy thi cụng để tập hợp chi phớ khấu hao mỏy múc dựng cho đội, cụng trỡnh. Sau đú kế toỏn tổng hợp ghi vào sổ Nhật ký chung (phụ lục 3) số liệu trờn Nhật ký chung sẽ đợc chuyển ghi vào sổ cỏi TK 623 – Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng (phụ lục 11).

Hạch toỏn chi phớ dịch vụ mua ngoài

Chi phớ dịch vụ mua ngoài gồm cú chi phớ thuờ mỏy, chi phớ sửa chữa mỏy thi cụng…

Mỏy thi cụng thuờ cho cụng trỡnh nào thỡ hạch toỏn vào chi phớ sử dụng mỏy của cụng trỡnh đú. Việc thuờ mỏy cú thể thuờ mỏy tự sử dụng, cũng cú thể thuờ cả

mỏy và ngời sử dụng mỏy. Nhng chủ yếu là cả mỏy và ngời sử dụng.

Vớ dụ: Trong ngày 12/12/2005 Cụng trỡnh Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng cú thuờ một mỏy xỳc đào của Cụng ty xõy dựng Hà Nội để phục vụ thi cụng kốm ngời điều khiển mỏy.

Đơn giỏ mỗi ca làm việc là 2.500.000 đồng – Chứng từ ban đầu để hạch toỏn chi phớ thuờ mỏy là: “ Hợp đồng thuờ mỏy” và bảng “theo dừi hoạt động của mỏy thi cụng” ký nghiệm thu và thanh toỏn trả đơn vị cho thuờ mỏy và yờu cầu xuất hoa đơn trả bờn thuờ mỏy.

Sau đú cỏc chứng từ trờn đợc chuyển lờn phũng kế toỏn Cụng ty. Cuối thỏng số liệu này đợc kế toỏn tổng hợp phản ỏnh vào sổ Nhật ký chung (Phụ lục 3)

Nợ TK 6237: 3.400.000 Cú TK 141 : 3.400.000

Số liệu trờn sổ Nhật ký chung đợc chuyển ghi vào sổ cỏi TK 623 (phụ kục 12) và sổ chi tiết TK 623 – Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng (phụ lục 11)

Số liệu trờn Nhật ký chung đợc chuyển ghi vào sổ cỏi TK 623 và sổ chi tiết TK 623

Vớ dụ: Tổng hợp toàn bộ chi phớ sử dụng mỏy thi cụng phỏt sinh trong thỏng 12/2005 của cụng trỡnh Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng là 9.975.161 số liệu đợc ghi trờn sổ Nhật ký chung (phụ lục 3) cụng trỡnh Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng theo định khoản:

Nợ TK 154 : 9.975.161 Cú TK 623 : 9.975.161

là số kết chuyển cuối kỳ chi phớ sử dụng mỏy thi cụng vào TK 154 “Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang”

Số liệu này trờn sổ Nhật ký chung đợc chuyển ghi vào sổ cỏi TK 623 (phụ lục 12) và sổ cỏi TK 154 (phụ lục 20) cụng trỡnh Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng.

Hạch toỏn chi phớ sản xuất chung

Chi phớ nhõn viờn quản lý xớ nghiệp cụng trỡnh

Chi phớ này bao gồm cỏc khoản lơng chớnh, lơng phụ, cỏc khoản phụ cấp phải trả cho nhõn viờn quản lý, cỏc khoản trớch BHXH, BHYT, KPCĐ phải trả cho cụng nhõn trực tiếp thi cụng, cụng nhõn sử dụng mỏy thi cụng và cả nhõn viờn quản lý.

Hàng thỏng, quản lý xớ nghiệp, đội theo dừi thời gian tớnh cụng, xếp loại lao

động cho từng nhõn viờn trờn bảng chấm cụng (giống nh lao động cụng nhật của cụng nhõn trực tiếp)

Việc tớnh toỏn lơng tớnh, lơng phụ, cỏc khoản phụ cấp, BHXH, BHYT, KPCĐ

cũng do kế toỏn cụng trỡnh tiến hành sau đú để chuyển lờn phũng kế toỏn Cụng ty, phũng kế toỏn Cụng ty sẽ lập bảng thanh toỏn lơng và phụ cấp cho từnh bộ phận quản lý cụng trỡnh.

Một phần của tài liệu Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp với việc tăng cường quản trị tại Công ty cp Hà Đô 1.DOC (Trang 40 - 59)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(64 trang)
w