Phơng hớng và giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất giá thành sản

Một phần của tài liệu Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp với việc tăng cường quản trị tại Công ty cp Hà Đô 1.DOC (Trang 61 - 74)

Hiện nay, Cụng ty đang ỏp dụng mụ hỡnh kế toỏn tập trung. Mụ hỡnh này cha thể đạt đợc hiệu quả cao nhất khi Cụng ty đang ỏp dụng hỡnh thức

khoỏn gọn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mỡnh. Vỡ với hỡnh

“ ”

thức khoỏn gọn, tại đơn vị nhận khoỏn cần phải tổ chức bộ phận kế toỏn riờng và đợc phõn cấp hạch toỏn.

Nhng tại Cụng ty cp Hà Đụ 1, cỏc đơn vị nhận khoỏn, cụ thể là cỏc xớ nghiệp, cỏc đội thi cụng chỉ tổ chức một nhõn viờn kế toỏn làm cụng tỏc xử lý chứng từ và cỏc số liệu ban đầu. Nhõn viờn kế toỏn xớ nghiệp đợc hạch toỏn chi phớ sản xuất nhng chỉ là tập hợp số liệu vào sổ chi tiết cỏc tài khoản, cha đợc hạch toỏn giỏ

thành, gặp khú khăn trong việc kiểm soỏt chi phớ ở cụng trờng.

Vỡ vậy, theo em nờn tổ chức bộ mỏy kế toỏn theo mụ hỡnh vừa tập trung vừa phõn tỏn, để phục vụ một cỏch cú hiệu quả và đật đợc kết quả cao nhất cho cơ

khoỏn theo hỡnh thức “khoỏn gọn” đang ỏp dụng cho Cụng ty.

ở trờn Cụng ty cú tổ chức phũng kế toỏn Cụng ty, cỏc bộ phận trực thuộc cú bộ phận kế toỏn xớ nghiệp và đợc phõn cấp hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ

thành sản phẩm xõy lắp, ở cỏc đội thi cụng tổ chức nhõn viờn kế toỏn cú nhiện vụ tập hợp xử lý chứng từ ban đầu cú thể theo dừi chi tiết chi phớ về vật t, vỡ lợng vật t trong thi cụng xõy lắp chiếm tỷ trọng rất lớn, tới 70% giỏ thành sản phẩm và cú theo dừi chi phớ sản xuất theo giỏ khoỏn.

Bộ mỏy kế toỏn của Cụng ty nờn tổ chức theo sơ đồ sau:Kế toỏn trưởng Cụng ty

Thủ quỹ

Phú kế toỏn trưởng

Kế toỏn tiền lư

ơng và BHXH

Kế toỏn TSCĐ và

CCDC

Kế toỏn tổng hợp Kế toỏn

vốn bằng tiền và

thuế

Kế toỏn cỏc xớ nghiệp thành viờn

Kế toỏn thanh

toỏn cụng nợ

Kế toỏn tổng Kế toỏn chi Kế toỏn đội

Thống kờ tổ đội, cụng trường

Với bộ mỏy kế toỏn hoàn thiện đợc trỡnh bày ở trờn, em cú mụ hỡnh quản lý tài chớnh – kế toỏn:

Tại cỏc phũng trờn cụng tỏc kế toỏn đợc tiến hành nh sau:

- Thống kờ tổ đội cụng trờng: Hàng thỏng thống kờ tổ đội, cụng trờng ứng tiền tại xớ nghiệp, thống kờ theo dừi tỡnh hỡnh nhập xuất mua bỏn vật t, nhõn cụng ở cụng trờng.

Tại đõy, thống kờ tổ đội - cụng trờng mở một số sổ theo dừi:

- Sổ xuất nhập vật t.

- Sổ quỹ cụng trờng.

- Bảng kờ chứng từ chi phớ phỏt sinh hàng thỏng tại cỏc cụng trờng.

Phũng tài chớnh – kế toỏn Cụng ty

Phũng tài chớnh – kế toỏn xớ nghiệp

Thống kờ tổ đội, cụng trường

- Sổ theo dừi ca mỏy.

- Sổ theo dừi khối lợng xõy dựng cơ bản.

- Sổ theo dừi chấm cụng.

Tại xớ nghiệp: kế toỏn xớ nghiệp quản lý theo dừi tài chớnh cụng trờng, ứng tiền vật t nhõn cụng tại Cụng ty và cấp ứng lại cho cỏc cụng trờng, theo dừi chi tiết vật t, mỏy múc, nhõn cụng cỏc cụng trờng và tập hợp chi phớ và tớnh giỏ thành cỏc cụng trỡnh của xớ nghiệp.

Tại đõy kế toỏn xớ nghiệp mở cỏc sổ:

- Sổ chi tiết: Sổ tiền mặt, nhật ký chung.

- Sổ chi tiết cỏc tài khoản 621, 622, 623, 627.

- Sổ tổng hợp: Sổ cỏi cỏc tài khoản 621, 622, 623, 627.

- Sổ kế toỏn xỏc định kết quả.

- Bảng tổng hợp chi phớ cụng trỡnh và tớnh giỏ thành sản phẩm.

- Lập bỏo cỏo.

Tại Cụng ty: Theo dừi tỡnh hỡnh tài chớnh kế toỏn toàn Cụng ty, phõn trỏch nhiệm cho từng cỏn bộ phụ trỏch theo dừi từng xớ nghiệp, theo dừi cấp ứng cho xớ nghiệp theo giỏ giao khoỏn.

Theo h ớng em đó đề cập ở trờn thỡ quỏ trỡnh hạch toỏn chi phớ tại Cụng ty và xớ nghiệp đ ợc tiến hành nh sau:

Tại Cụng ty:

Theo hỡnh thức khoỏn gọn ở Cụng ty là đơn vị giao khoỏn chỉ ký kết hợp đồng xõy dựng rồi sau đú giao lại việc thi cụng cỏc cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh cho

đơn vị nhận khoỏn (xớ nghiệp), Cụng ty chỉ tổ chức quản lý giỏm sỏt cỏc xớ nghiệp

để đảm bảo chất lợng, tiến độ thi cụng, do đú cỏc khoản phỏt sinh tại Cụng ty chỉ là cỏc chi phớ quản lý và đợc tập hợp trờn tài khoản 642.

Để phản ỏnh quan hệ với đơn vị nhận khoỏn kế toỏn sử dụng tài khoản 136

“Phải thu nội bộ”.

- Khi giao khoỏn cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh cho xớ nghiệp nhận khoỏn kế toỏn căn cứ vào hợp đồng kinh tế với chủ đầu t, căn cứ vào hợ đồng giao khoỏn nội bộ với xớ nghiệp nhận khoỏn mở “sổ theo dừi khối lợng xõy lắp giao khoỏn nội bộ”.

+ ứng vật t, tiền vốn cho cỏc đơn vị nhận khoỏn kế toỏn ghi:

Nợ TK 136 (Chi tiết đơn vị nhận khoỏn).

Cú TK 111, 112, 152

+ Cỏc khoản phỏt sinh tại đơn vị giao khoỏn:

Nợ TK 642

Cú TK 111, 112, 152, 153, 214 …

- Khi cụng trỡnh hoàn thành xớ nghiệp bàn giao, Cụng ty nhận giỏ trị cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh giao khoỏn kế toỏn ghi:

Nợ TK 154: “Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang”.

Nợ TK 632: “Giỏ vốn hàng bỏn”.

Nợ TK 133: “ Thuế giỏ trị gia tăng đợc khấu trừ”.

Cú TK 136: “Phải thu nội bộ”.

- Khi thanh toỏn nốt số tiền cho đơn vị nhận khoỏn:

Nợ TK 136 (Chi tiết đơn vị nhận khoỏn).

Cú TK 111, 112 …

Vớ dụ: cụng trỡnh Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng, Cầu Giấy, HN.

Ngày 20/10/2005 Cụng ty CP Hà Đụ 1 nhận thầu xõy lắp cụng trỡnh “ Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng, Cầu Giấy, HN” và giao cho xớ nghiệp TCCG & xõy dựng. Kế toỏn Cụng ty căn cứ vào hợp đồng nhận thầu, hợp đồng giao khoỏn nội bộ với xớ nghiệp TCCG & xõy dựng mở “Sổ theo dừi khối lợng xõy lắp giao khoỏn nội bộ”. (Xem phụ lục 1)

Ngày 07/12/2005 kế toỏn Cụng ty tiến hành tạm ứng cho ụng Quõn phụ trỏch cụng trỡnh:

Nợ TK 136: 308.287.290 Cú TK 311: 308.287.290

Trong quý IV/2005 Cụng ty nhận giỏ trị cụng trỡnh Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng, Cầu Giấy, HN thực tế hoàn thành do xớ nghiệp TCCG & xõy dựng bàn giao:

Nợ TK 154: 511.075.735 Cú TK 136: 511.075.735 Tại xớ nghiệp:

Về nguyờn tắc, tại xớ nghiệp là đơn vị nhận khoỏn để tập hợp chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành của sản phẩm xõy lắp kế toỏn tập hợp theo cỏc khoản mục chi phớ

để tớnh giỏ thành trờn cỏc TK 621, 622, 623, 627, 154.

Để phản ỏnh mối quan hệ thanh toỏn giữa đơn vị nhận khoỏn và giao khoỏn kế toỏn sử dụng TK 336 “Phải trả nội bộ”.

Tại đơn vị nhận khoỏn, khi nhận khoỏn xõy lắp một cụng trỡnh căn cứ vào hợp giao khoỏn nội bộ giữa Cụng ty (đơn vị giao khoỏn) và xớ nghiệp (đơn vị nhận khoỏn) kế toỏn mở “sổ theo dừi khối lợng xõy lắp nhận khoỏn gọn”.

Khi nhận tiền, vật t Cụng ty ứng, kế toỏn ghi:

Nợ TK 111, 112, 152

Cú TK 336 (đơn vị giao khoỏn).

Khi mua vầt t về nhập kho, kế toỏn ghi:

Nợ TK 152, 153: Giỏ cha thuế.

Nợ TK 133 : Thuế giỏ trị gia tăng.

Cú TK 111, 112, 331: Giỏ thanh toỏn.

Khi xuất kho vật t đa vào sản xuất thi cụng, kế toỏn ghi:

Nợ TK 621: “ chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp”.

Cú TK 152, 153: “nguyờn liệu, vật liệu”.

Nếu mua nguyờn vật liệu đa thẳng vào sản xuất thi cụng, kế toỏn ghi:

Nợ TK 621 : Giỏ cha thuế.

Nợ TK 133(1331) : Thuế giỏ trị gia tăng.

Cú TK 111, 112, 331: Giỏ thanh toỏn.

Cuối kỳ kết chuyển chi phớ nguyờn vật liệu, kế toỏn ghi:

Nợ TK 154 “chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang”.

Cú TK 621 “chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp”.

Khi tớnh lơng phải trả cụng nhõn trực tiếp sản xuất : Nợ TK 622 “chi phớ nhõn cụng trực tiếp”.

Cú TK 334 “phải trả cụng nhõn viờn”.

Nếu đơn vị thuờ lao động bờn ngoài:

Nợ TK 622 “Chi phớ nhõn cụng trực tiếp”

Cú TK 111 “Tiền mặt”.

Cuối kỳ kết chuyển chi phớ nhõn cụng trực tiếp:

Nợ TK 154 “Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang”.

Cú TK 622 “Chi phớ nhõn cụng trực tiếp”.

Khi phỏt sinh chi phớ thuộc chi phớ sản xuất chung, kế toỏn ghi:

Nợ TK 627 “Chi tiết theo từng yếu tố”

Cú TK 111, 112,

Cuối kỳ căn cứ bảng phõn bổ chi phớ sản xuất chung cho từng cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh, kế toỏn ghi:

Nợ TK 154 “Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang”.

Cú TK 627 “Chi phớ sản xuất chung”.

Khi tập hợp chi phớ sử dụng mỏy thi cụng:

Nợ TK 623 “Chi phớ sử dụng mỏy thi cụng”.

Cú TK 111, 112, 152, 153, 334

Cuối kỳ tớnh toỏn phõn bổ chi phớ sử dụng mỏy thi cụng, kế toỏn ghi:

Nợ TK 154 “Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang”.

Cú TK 623 “Chi phớ sử dụng mỏy thi cụng”.

- Bàn giao cụng trỡnh, hạng mục cụng trỡnh hoàn thành cho Cụng ty : Nợ TK 336: Tổng thanh toỏn.

Cú TK 632: Giỏ cha thuế.

Nợ TK 632 “Giỏ vốn hàng bỏn”

Cú TK 154 “Chi phớ sản xuất kinh doanh dở dang”.

Vớ dụ: Cụng trỡnh Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng, Cầu Giấy, HN.

Hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp.

Theo đặc điểm của ngành xõy dựng cơ bản, lợng chi phớ vật liệu đũi hỏi rất lớn nếu khụng tổ chức kho bói ngay tại chõn cụng trỡnh sẽ tốn rất nhiều chi phớ vận chuyển, chi phớ bảo quản khi đang vận chuyển … ở Cụng ty CP Hà Đụ 1 cũng nh thế, ngay tại chõn cụng trỡnh cũng tổ chức kho bói chứa vật liệu. Tuy nhiờn vật liệu mua về đợc đa vào sử dụng ngay khụng qua kho, kho chỉ là nơi cất trữ, và khụng hạch toỏn nhập xuất vật t, khụng tổ chức vị trớ thủ kho. Điều này ảnh hởng lớn đến hạch toỏn chi phớ do khú theo dừi đợc lợng vật t nhập xuất một cỏch chớnh xỏc.

Vỡ vậy, với phơng hớng hoàn thiện đề cập ở trờn, Cụng ty nờn bố trớ thủ kho cụng trỡnh, tổ chức chứng từ theo dừi nhập xuất vật t, đú là phiếu nhập kho, xuất kho.

Trỡnh tự hạch toỏn chi phớ nguyờn vật liệu tại Xớ nghiệp TCCG & Xõy Dựng : Sau khi nhận đợc tiền Cụng ty ứng, ban chỉ huy cụng trỡnh tổ chức nhõn viờn tiến hành đi mua vật t về nhập kho (ghi vào phiếu nhập kho) .Và mỗi lần xuất sử dụng sẽ ghi vào phiếu xuất kho hoặc đa thẳng vào sản xuất. Tập hợp cỏc chứng từ gốc, kế toỏn xớ nghiệp vào sổ chi tiết TK 621 (Phụ lục 5), sổ chi tiết TK 154 (Phụ lục 19), sổ cỏi TK 621 (phụ lục 6) và sổ cỏi TK 154 (Phụ lục 28).

Hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp:

ở Xớ nghiệp TCCG & Xõy Dựng, lực lợng cụng nhõn hầu hết là lao động hợp

đồng cú thời hạn, cú thời hạn 2 thỏng, 3 thỏng, 6 thỏng .Nh… vậy rất khú cho việc theo dừi thời gian lao động của cụng nhõn làm ảnh hởng nhiều đến cụng tỏc hạch toỏn lơng và cỏc khoản phải trả cho ngời lao động. Hơn nữa Cụng ty đó sử dụng tài khoản 334 “Phải trả cụng nhõn viờn” để hạch toỏn tiền lơng cho toàn bộ cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty. Theo em TK 334 là khoản phải trả cụng nhõn viờn, tức là phải trả cho những cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty làm việc lõu dài ớt nhất là từ 6 thỏng trở lờn; cũn lao động dới 6 thỏng coi nh lao động thời vụ hoặc lao động thuờ ngoài và số tiền lơng phải trả cho những lao động thuộc diện này là số tiền phải trả cho một dịch vụ mua bỏn sức lao động. Bởi vỡ cú thể xem những

ngời lao động thuộc diện này là những ngời đem bỏn sức lao động của mỡnh cho việc thi cụng của Cụng ty.

Do đú, nếu hạch toỏn cả tiền lơng của cụng nhõn dài hạn và cụng nhõn thời vụ vào TK 334 là gõy khú khăn cho lónh đạo Cụng ty nắm bắt và phõn tớch tiền lơng thực tế của 2 đối tợng này. Theo em khi hạch toỏn tiền lơng của cụng nhõn trực tiếp sản xuất, Cụng ty nờn tỏch 2 đối tợng này và theo dừi tiền lơng trờn 2 tài khoản nh sau:

- TK 3341: “Cụng nhõn dài hạn”. ỏp dụng đối với ngời lao động cú hợp đồng lao động với Cụng ty từ 6 thỏng trở lờn.

+ Khi hạch toỏn phõn bổ lơng, kế toỏn ghi:

Nợ TK 622 “chi phớ nhõn cụng trực tiếp”.

Cú TK 3341 “phải trả cụng nhõn viờn”.

+ Khi thanh toỏn lơng, kế toỏn ghi:

Nợ TK 3341 “phải trả cụng nhõn viờn”.

Cú TK 111 “Tiền mặt”.

Cỏc khoản BHXH, BHYT, KPCĐ đợc hạch toỏn theo đỳng chế độ hiện hành, tức là khụng hạch toỏn cỏc khoản trớch theo lơng nàyvào TK 622 mà vào TK 627 (6271).

- TK 3342: “Cụng nhõn thời vụ”. ỏp dụng đối với ngời lao động cú hợp đồng lao động với Cụng ty dới 6 thỏng nhng trờn một thỏng.

+ Khi hạch toỏn tiền lơng phải trả, tiền lơng này là số thoả thuận giữa Cụng ty với ngời lao động, trong đú bao gồm cả BHXH, kế toỏn ghi:

Nợ TK 622 “chi phớ nhõn cụng trực tiếp”.

Cú TK 3342 “phải trả cụng nhõn viờn”.

+ Khi thanh toỏn lơng, kế toỏn ghi:

Nợ TK 3342 “phải trả cụng nhõn viờn”.

Cú TK 111 “Tiền mặt”.

Ngoài ra trong Cụng ty cũn cú một số cụng nhõn cú hợp đồng thời hạn một thỏng với Cụng ty. Cụng ty cũng sử dụng TK 334 để hạch toỏn tiền lơng với cụng nhõn thuộc diện này. Theo em lực lợng lao động này coi nh lao động thuờ ngoài,

tiền cụng trả cho họ là để mua sức lao động. Và vỡ vậy, Cụng ty khụng sử dụng qua TK 334 mà nờn dựng TK 111 để hỏch toỏn theo định khoản:

Nợ TK 622 “chi phớ nhõn cụng trực tiếp”.

Cú TK 111 “Tiền mặt”.

Trỡnh tự hạch toỏn chi phớ nhõn cụng trực tiếp.

Từ cỏc chứng từ ban đầu là bảng chấm cụng và hợp đồng làm khoỏn, kế toỏn

đội thi cụng tiến hành tớnh lơng và phụ cấp của từng đội sản xuất trong từng thỏng (Thể hiện trờn bảng thanh toỏn lơng và phụ cấp). Sau đú từ bảng thanh toỏn lơng và phụ cấp cỏc đội kế toỏn tiến hành lập bảng kờ chứng từ tiền lơng để theo dừi cho từng cụng trỡnh.

Cuối thỏng, kế toỏn xớ nghiệp dựa trờn cỏc chứng từ gốc là hợp đồng làm khoỏn, bảng thanh toỏn lơng và phụ cấp, bảng kờ chứng từ tiền lơng lập bảng phõn bổ tiền lơng và trớch BHXH cho toàn xớ nghiệp.

Vớ dụ: cụng trỡnh Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng, Cầu Giấy, HN. Tổng hợp toàn bộ chi phớ nhõn cụng trực tiếp thỏng 12/2005 là 15.547.630 đồng kế toỏn ghi vào sổ nhật ký chung theo định khoản:

Nợ TK 622: 15.547.630 Cú TK 334: 15.547.630

Cuối kỳ kết chuyển chi phớ nhõn cụng trực tiếp.

Nợ TK 154: 15.547.630 Cú TK 622: 15.547.630

Số liệu trờn nhật ký chung đợc kế toỏn chuyển ghi vào sổ cỏi TK 622, sổ cỏi TK 154, sổ chi tiết TK 622, sổ chi tiết TK 154 - Cụng trỡnh Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng, Cầu Giấy, HN.

Hạch toỏn chi phớ sử dụng mỏy thi cụng.

Hiện nay, Xớ nghiệp đang sử dụng TK 6234 để hạch toỏn khấu hao cơ bản và sửa chữa lớn mỏy thi cụng, sửa chữa thờng xuyờn trong quỏ trỡnh sử dụng. Nh thế khụng rừ ràng trong việc hạch toỏn khấu hao mỏy thi cụng. Theo em, để theo dừi khoản mục chi phớ này đợc rừ ràng, Xớ nghiệp nờn mở thờm tài khoản cấp 3 cho TK 6234. Cụ thể:

TK 62341: “Chi phớ khấu hao mỏy thi cụng”.

TK 62342: “Chi phớ sửa chữa lớn và sửa chữa thờng xuyờn mỏy thi cụng”

Trỡnh tự hạch toỏn:

Vớ dụ cụng trỡnh Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng, Cầu Giấy, HN:

- Chi phớ nhõn cụng:

Nợ TK 6231: 3.542.336 Cú TK 334: 3.542.336 - Chi phớ vật liệu:

Nợ TK 6232: 1.652.700 Cú TK 331: 1.652.700 - Chi phớ dụng cụ sản xuất:

Nợ TK 6233: 515.000 Cú TK 331: 515.000

Tơng tự hạch toỏn chi phớ khấu hao TSCĐ, chi phớ dịch vụ mua ngoài, chi phớ bằng tiền khỏc; cỏc số liệu này đợc ghi vào sổ nhật ký chung, ghi vào sổ cỏi TK 623 và sổ chi tiết TK 623.

Tổng hợp toàn bộ chi phớ sử dụng mỏy thi cụng phỏt sinh thỏng 12/2005 của cụng trỡnh Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng, Cầu Giấy, HN là 9.975.161 đồng.

Số liệu đợc kế toỏn ghi vào sổ nhật ký chung theo định khoản:

Nợ TK 154: 9.975.161.

Cú TK 623: 9.975.161.

Là số kết chuyển cuối kỳ vào TK 154.

Số liệu trờn sổ nhật ký chung đợc chuyển ghi vào sổ cỏi TK 623, sổ cỏi TK 154.

Hạch toỏn chi phớ sản xuất chung.

Vớ dụ cụng trỡnh Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng, Cầu Giấy, HN :

Cỏc loại chi phớ: chi phớ nhõn viờn quản lý, chi phớ vật liệu, chi phớ dụng cụ sản xuất, chi phớ khấu hao TSCĐ, chi phớ dịch vụ mua ngoài đều đợc theo dừi chặt chẽ và ghi vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 627, sổ cỏi TK 627.

Tổng hợp toàn bộ chi phớ chung phỏt sinh trong thỏng 12/2005 cụng trỡnh Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng, Cầu Giấy, HN là 16.450.791 đồng.

Cuối kỳ kết chuyển chi phớ sản xuất chung:

Nợ TK 154: 16.450.791 Cú TK 627: 16.450.791

Kế toỏn phản ỏnh số liệu này trờn sổ nhật ký chung, từ đú chuyển vào sổ cỏi TK 627, TK 154, sổ chi tiết TK 627, sổ chi tiết TK 154.

Bàn giao hạng mục cụng trỡnh Hạ tầng khu đụ thị thị Dịch Vọng, Cầu Giấy, HN hoàn thành cho Cụng ty cp Hà Đụ 1.

Nợ TK 336: 511.075.735 Cú TK 632: 511.075.735 Nợ TK 632: 511.075.735

Cú TK 154: 511.075.735

Kết luận

Trong nền kinh tế thị trờng, với sự cạnh tranh lành mạnh hiện nay một Cụng ty chỉ cú thể tồn tại và đứng vững đợc khi biết kết hợp sử dụng đỳng đắn cỏc yếu tố

đầu vào, đảm bảo chất lợng đầu ra và tự cõn đối hạch toỏn kinh tế. Để làm đợc

điều này, thụng tin kinh tế giữ vai trũ quan trọng trong việc chi phối cỏc quyết

định của lónh đạo. Nú gắn liền với cụng tỏc kế toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ

thành sản phẩm ở cỏc DNSX núi chung và cỏc Doanh nghiệp xõy lắp núi riờng.

Chi phớ sản xuất luụn gắn liền với việc sử dụng tài sản, vật t, lao động trong sản xuất. Việc tớnh đỳng tớnh đủ giỏ thành sản phẩm tạo điều kiện để Doanh nghiệp xỏc định đỳng kết quả kinh doanh của mỡnh.Vỡ thế sử dụng hợp lý, tiết kiệm chi phớ sản xuất cựng với việc phấn đấu hạ giỏ thành sản phẩm là vấn đề cần thiết và là nhiệm chủ yếu của Doanh nghiệp. Yờu cầu đặt ra là đổi mới, hoàn thiện khụng ngừng cụng tỏc hạch toỏn chi phớ sản xuất và tớnh giỏ thành sản phẩm xõy lắp trong Doanh nghiệp kinh doanh xõy lắp núi riờng và cỏc Doanh nghiệp sản xuất núi chung để thớch ứng với yờu cầu quản lý trong cơ chế mới.

Một phần của tài liệu Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp với việc tăng cường quản trị tại Công ty cp Hà Đô 1.DOC (Trang 61 - 74)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(64 trang)
w