VII. Hệ thống cấp - thoát nước
1. Phần cấp thoát nước
1.1.Căn cứ thiết kế.
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật phần cấp thoỏt nớc của cụng trỡnh đợc thiết kế dựa trờn cơ sở:
- Quy hoạch tổng thể cũng nh chi tiết khu cụng trỡnh
Dự ỏn đầu t sofia - building
- Cỏc tiờu chuẩn quy phạm đợc ỏp dụng:
+ Tiờu chuẩn ngành TCVN4513 - 1988 quy định về thiết kế cỏc cụng trỡnh cấp n- ớc bờn trong
+ Tiờu chuẩn ngành TCVN4474-1987 quy định về thiết kế cỏc cụng trỡnh thoỏt n- ớc bờn trong.
+ Tiờu chuẩn ngành TCVN- 2262 - 85 - Tiờu chuẩn Phũng chỏy chữa chỏy.
+ Tiờu chuẩn TCXDVN - 2003 - Nhà ở cao tầng - Tiờu chuẩn thiết kế.
1.2. Giải phỏp kỹ thuật thiết kế hệ thống cấp thoỏt nước cụng trỡnh.
1.2.1. Giải phỏp cấp n ớc.
+ Tiờu chuẩn và chế độ dựng nớc:
Trờn cơ sở tớnh chất của cụng trỡnh là ga ra + văn phũng cao tầng nờn tiờu chuẩn dựng nớc đợc ỏp dụng là 35 l/ ngời. ng.đ.
Chế độ dựng nớc là khụng điều hoà ngày đờm tớnh toỏn chọn hệ số dựng n- ớc khụng điều hoà ngày đờm là: 1,25.
+ Cỏc giải phỏp kỹ thuật:
Dựa trờn yờu cầu cần cấp đầy đủ lu lợng và ỏp lực, tới tất cả cỏc đối tợng dựng nớc liờn tục, an toàn trong ngày đờm nờn chọn sơ đồ cấp nớc nh sau:
Nớc sạch từ mạng ngoài Bể chứa ngầm Trạm bơm Bể nớc mỏi Cấp xuống cỏc ống đứng (sinh hoạt + chữa chỏy).
- Nguồn nớc cấp đợc lấy từ mạng cấp nớc Thành Phố, cấp vào bể chứa nớc ngầm đặt trong nhà, dung tớch bể chứa bao gồm cả lợng nớc dựng cho sinh hoạt và lợng nớc chữa chỏy ( trong 3 giờ). Trớc khi cấp vào bể nớc ngầm, bố trớ hộp đồng hồ đo nớc cho cụng trỡnh, mục đớch tiện quản lý và chống rũ rỉ, thất thoỏt.
- Trạm bơm nớc đợc bố trớ ở tầng trệt gầm cầu thang của cụng trỡnh ( trong
đú đặt cả mỏy bơm sinh hoạt và chữa chỏy). Tại trạm bơm bố trớ hai bơm sinh hoạt chạy bằng điện( trong đú cú một bơm dự phũng) bố trớ hai bơm chữa chỏy ( trong
đú một bơm chạy bằng điện, một bơm chạy bằng diezel) cấp cho cỏc họng chữa chỏy vỏch tờng.
Dự ỏn đầu t sofia - building
- Bể nớc mỏi của cụng trỡnh cú tỏc dụng điều hoà lu lợng và ỏp lực, lu lợng nớc đợc tớnh đầy đủ theo tiờu chuẩn quy phạm hiện hành trong đú cú cả lợng nớc sinh hoạt và dự chữ chữa chỏy ( trong 10 phỳt).
- Nớc từ bể trờn mỏi cấp xuống cỏc ống đứng chớnh, ống nhỏnh qua cỏc van khoỏ cung cấp cho tất cả cỏc thiết bị WC cấp nớc.
- Vật liệu đờng ống cấp nớc dựng bằng ống thộp trỏng kẽm cú đờng kớnh từ φ15 đến φ65. Đờng ống cấp đi trong cỏc hộp kỹ thuật, trờn trần giả, ngầm trong sàn ngầm tờng, hoặc chỡm trong tờng .
- Cỏc van khoỏ đợc sử dụng loại van khoỏ làm bằng đồng thau đối với mọi
đờng kớnh ( với đờng kớnh lớn hơn 100mm cú thể dựng bằng gang đỳc). Tất cả cỏc van phải đảm bảo ỏp lực là: 11 at ( tơng đơng 11 KG/cm2) - Theo tiờu chuẩn - Do Thỏi Lan, Italia hoặc Hàn Quốc sản xuất..
- Cỏc thiết bị vệ sinh và phụ tựng cấp nớc phải đợc sản xuất từ cỏc vật liệu rắn, bền và cú bề mặt trong nhẵn và trơn, sạch và khụng thấm nớc. Tất cả cỏc thiết bị phải đồng bộ, mới 100% đỳng chất lợng thiết kế yờu cầu, phự hợp với tiờu chuẩn hiện hành của Việt Nam hoặc cỏc tiờu chuẩn quốc tế đợc cỏc cơ quan cú chủ quyền chấp thuận.
+ Tớnh toỏn cụ thể phần cấp nớc:
Nhu cầu dựng nớc.
- Số ngời dự kiến: N = 150 ngời.
- Tiờu chuẩn cấp nớc: q = 35 l/ng.ng.đ .
Lu lợng cấp cho toàn nhà: Q1 = N x q = (150x 305)/1000 = 5.2m3/ ng.đ.
Với hệ số khụng điều hoà ng.đ : K = 1,25.
Ta cú cụng suất thiết kế là: Qtk = Q x K = 5.2 x 1,25 = 6.5m3/ng.đ
- Nớc chữa chỏy.
Dự ỏn đầu t sofia - building
Căn cứ vào tớnh chất cụng trỡnh và sự cần thiết về phũng chỏy chữa chỏy của ngụi nhà, chọn 1 họng chữa chỏy hoạt động đồng thời, lu lợng mỗi họng: q = 2,5 l/s.
Lu lợng cần thiết cho chữa chỏy là: Qcc = n x q = 1 x 2,5 = 2.5 l/s.
( phần cấp nớc chữa chỏy khụng cú trong hồ sơ này .
Dung tớch bể chứa nớc sạch.
Thể tớch bể chứa đợc tớnh cho cả cấp nớc sinh hoạt và chữa chỏy:
Nớc sinh hoạt: Wsh = 1,5 x Qtk/n = 1,5 x 6.5 /1 =9,8 m3 Nớc chữa chỏy: Wcc=2.5x3600x3/1000=27m3
Trong đú: n- Số lần mở mỏy bơm trong ngày , n=1 . Nớc cứu hoả (đợc tớnh trong 3 giờ với lu lợng là q = 5 l/s) Vậy thể tớch bể chứa cần thiết là:
WBC = Wsh + Wcc 9,8+27,0=36.80 m3 . chọn 1 bể V = 40m3
Dung tớch bể nớc trờn mỏi.
Thể tớch bể chứa nớc trờn mỏi đợc tớnh cho cả cấp nớc sinh hoạt và chữa chỏy:
Nớc sinh hoạt: Wsh = 1,5 x Qtk/n = 1,5 x 6.5 / 2 = 4.8 m3
Nớc cứu hoả (đợc tớnh trong 10 phỳt với lu lợng là q = 2.5 l/s) : Wcc = (2.5 x 10 x 60)/1000 = 1.5m3.
Vậy thể tớch bể chứa nớc mỏi cần thiết là:
WBMỏi = Wsh + Wcc 4.8 + 1.5 = 6.3m3 (1bể mỗi bể V= 10 m3 ).
Ap lực cần thiết của bơm sinh hoạt và chữa chỏy:
+ ỏp lực bơm sinh hoạt.
Chiều cao hỡnh học của ngụi nhà là: Hnh = 23 m, ỏp lực tự do của miệng vũi vào bể mỏi: htd = 2 m, tổn thất ỏp lực qua đờng ống dẫn nớc (hd + hcb) = 6 m, tổn thất qua trạm bơm: htr = 2,5 m. Vậy ỏp lực của mỏy bơm là:
Hb = Hhh + htd + (hd + hcb) + htr = 23 + 2 + 6 + 2,5 = 33.5 m.
Chọn Hb = 37 m .
Dự ỏn đầu t sofia - building
+ ỏp lực bơm chữa chỏy.
Chiều cao hỡnh học của vũi phun cao nhất Hhh = 23 m, ỏp lực tự do của vũi phun htd = 10 m, tổn thất ỏp lực qua đờng ống dẫn nớc (hd + hcb) = 6 m, tổn thất qua trạm bơm: htr = 2,5 m. Vậy ỏp lực của mỏy bơm là:
Hcc = Hct + htd + (hd + hcb) + htr = 23 + 10 + 6 + 2,5 = 41,5 m. Chọn Hcc = 50m.
1.2.2. Giải phỏp thoỏt n ớc.
+ Thoỏt nớc sinh hoạt:
- Nớc cấp sau khi sử dụng thải ra ngoài cụng trỡnh, nhiệm vụ của hệ thống thoỏt nớc là thu gom, vận chuyển và xử lý sơ bộ trớc khi thoỏt ra mạng chung của Thành Phố.
- Hệ thống thoỏt nớc thải của cụng trỡnh đợc thiết kế cho tất cả cỏc khu vệ sinh. Nớc thải ở cỏc khu vệ sinh đợc thoỏt theo hai hệ thống riờng biệt: hệ thống thoỏt nớc bẩn và hệ thống thoỏt phõn.
- Nớc bẩn từ cỏc chậu rửa, bồn tắm, lới thu sàn đợc thoỏt vào cỏc ống đứng thoỏt nớc cú đờng kớnh 110 mm thoỏt ra cỏc hố ga thoỏt nớc bẩn rồi thoỏt ra hệ thống chung của Thành Phố.
- Nớc thải thu từ cỏc xớ bệt và cỏc õu tiểu đợc thu vào cỏc ống đứng cú đờng kớnh d110 mm thoỏt riờng vào ngăn chứa của bể tự hoại để xử lý sơ bộ trớc khi thoỏt ra hệ thống thoỏt nớc chung của Thành Phố.
- Bố trớ cỏc ống thụng hơi thụng hơi cho cỏc ống đứng thoỏt phõn và thoỏt nớc bẩn. Ngoài ra cũn bố trớ ống thụng hơi cho bể tự hoại. Tất cả cỏc ống thụng hơi đều thiết kế vợt mỏi 700mm và dựng cỏc chụp thụng hơi chụp trờn đầu ống để bảo vệ ống.
- Trờn cỏc đờng ống thoỏt phõn bố trớ cỏc miệng kiểm tra ( bố trớ một miệng kiểm tra, cứ 2 tầng bố trớ 1 cỏi, mục đớch xỳc rửa, thụng tắc khi cú sự cố).
- Toàn bộ hệ thống đờng ống thoỏt nớc trong nhà đều sử dụng ống nhựa Tiền Phong PVC Class III và cỏc phụ kiện đồng bộ cú đờng kớnh từ D42mm đến
Dự ỏn đầu t sofia - building
D140mm. đờng ống trong nhà đi trờn trần giả, ngầm tờng hoặc ngầm nhà và đi trong cỏc hộp kỹ thuật với độ dốc đỏp ứng đợc cỏc tiờu chuẩn hiện hành để đảm bảo khả năng tự chảy.
- Bố trớ cỏc bể tự hoại để xử lý sơ bộ nớc phõn, nớc tiểu. Bể tự hoại đợc đặt nổi cốt đắy bể -3.000 trong cụng trỡnh, gần vị trớ chõn cỏc ống đứng thoỏt nớc phõn, tiểu mục đớch tiện cho . Cũn riờng khu wc tầng trệt bố trớ riờng 1 bể phốt ,
đồng thời bố trớ 1 hố thu nớc và mỏy bơm loại chỡm để bơm nớc thải tầng trệt , nớc rửa sàn ra hệ thống thống nớc thành phố .
. Dung tớch bể tự hoại đợc tớnh toỏn đầy đủ theo tiờu chuẩn hiện hành ( dựa vào lu lợng nớc cấp lấy 70% nớc thải và lợng cặn hữu cơ cú trong nớc thải).
- Nớc thải sau khi xử lý sơ bộ đợc thoỏt ra mạng thoỏt nớc chung bằng ống nhựa pvc hoặc đờng cống bờ tụng cốt thộp đờng kớnh D200.
Tại cỏc chỗ chuyển hớng ta đặt cỏc hố ga thu nớc để trỏnh hiện tợng tắc ống ( cũng cú trờng hợp đặt hố ga theo quy phạm).
+ THOỏT NƯớC SINH HOạT
Hệ thống thoỏt nớc cho cụng trỡnh bao gồm:
- Thoỏt nớc phõn (xớ + tiểu)
- Thoỏt nớc bẩn sinh hoạt (la va bụ, rửa sàn).
a, Thoỏt nớc bẩn sinh hoạt (la va bụ, rửa sàn) đợc xả thẳng vào hệ thống cống rónh ngoài nhà.
b, Thoỏt nớc phõn (xớ, tiểu) đợc dẫn vào bể phốt trong nhà, xong mới đợc xả vào hệ thống cống thoỏt nớc chung.
- Tớnh bể phốt:
Thể tớch bể phốt đợc tớnh theo cụng thức: W = Wn+Wc.
Trong đớ :
Wn - thể tớch nớc của bể đợc lấy từ 1 đến 3 ngày: lấy 2 ngày Wc – thể tớch cặn của bể: Wn - thể tớch nớc
Wn = (Qx0,7)n Wn = 6.5x0,7x2 = 4.5m3
Dự ỏn đầu t sofia - building
Wc =[(a.t ( 100-W1).b.c)].N/( (100-W2).1000) a: 0,5 lớt / ngời/ ngày: lợng cặn trung bỡnh một ngời thải ra.
t: Thơỡ gian giữa 2 lần lấy cặn bằng 180 ngày.
W1 = 95% độ ẩm của cặn tơi vào bể.
W2 = 90% độ ẩm của cặn khi lờn men.
- b = 0,7 hệ số kể đến việc giảm thể tớch khi lờn men.
- c = 1,2 hệ số cặn d trong bể.
- n = Lấy số ngời trong cụng trỡnh là 150 ngời.
Wc = [(0,5x180.(100-95)x0,7x1,2)].150/ [(100-90)x1000)] = 5.67m3 Vậy thể tớch của bể phốt là:
W = Wn+Wc = 9.0+5.67=14.77 m3 chọn 1 bể dung tớch mỗi bể V= 15m3 + THOỏT NƯớC MƯA
Nớc ma đợc thu từ mỏi nhà bằng xi nụ, phễu thu, cỏc đờng ống đứng thu nớc mỏi và nớc mặt sõn, chảy vào rónh bờ tụng cú nắp đan, sau đú xả ra đờng ống thoỏt nớc ma của khu vực.
- lu lợng nớc ma trờn diện tớch mỏi thu đơc .
Q = k x F x q5 / 10000 = 2x300x484.6ng/10000 =29.0l/s Trong đú:
Q – Là lu lợng nớc ma K – Hệ số lấy bằng 2
F - diện tớch thu nớc ma mỏi . F = 300 m2
h5Max - Lớp nớc ma lớn nhất trong 5 phỳt khi theo rừi nhiều năm (cm). q = 484.6l/s ha
chọn ống đứng d= 90 với lu lợng q= 10l/s
Sụ lợng ống đng thu nớc ma . n = Q / q = 29 / 10 =7-2.9.1ống Chọn số ống đứng là 3 ống , đờng kớnh D= 110
Dự ỏn đầu t sofia - building