Giao thụng vận tải là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế - xó hội, cần ưu tiờn đầu tư phỏt triển đi trước một bước với tốc độ nhanh, bền vững nhằm tạo tiền đề cho phỏt triển kinh tế - xó hội, bảo đảm quốc phũng, an ninh, phục vụ sự nghiệp cụng nghiệp húa - hiện đại húa đất nước. Đến năm 2020, hệ thống giao thụng vận tải nước ta cơ bản đỏp ứng nhu cầu vận tải đa dạng của xó hội với mức tăng trưởng nhanh, đảm bảo chất lượng ngày càng cao, giỏ thành hợp lý; kiềm chế tiến tới giảm sự gia tăng tai nạn giao thụng và hạn chế ụ nhiễm mụi trường. Về tổng thể, hỡnh thành được một hệ thống giao thụng vận tải hợp lý giữa cỏc phương thức vận tải và cỏc hành lang vận tải chủ yếu đối với cỏc mặt hàng chớnh cú khối lượng lớn. Phỏt huy tối đa lợi thế về vị trớ địa lý và điều kiện tự nhiờn của đất nước, đặc biệt là tiềm năng biển, để phỏt triển hệ thống giao thụng vận tải hợp lý, tiết kiệm chi phớ xó hội. Phỏt triển kết cấu hạ tầng giao thụng một cỏch đồng bộ, hợp lý; kết hợp phỏt triển từng bước vững chắc với những bước đột phỏ đi thẳng vào hiện đại tạo nờn mạng lưới hoàn chỉnh, liờn hoàn, liờn kết giữa cỏc phương thức vận tải, giữa cỏc vựng lónh thổ, giữa đụ thị và nụng thụn trờn phạm vi toàn quốc, đồng thời coi trọng cụng tỏc bảo trỡ, đảm bảo khai thỏc hiệu quả, bền vững kết cấu hạ tầng giao thụng hiện cú. Xó hội húa việc đầu tư phỏt triển kết cấu hạ tầng giao thụng. Huy động tối đa mọi nguồn lực, coi trọng nguồn lực trong nước, để đầu tư phỏt triển giao thụng vận tải. Người sử dụng kết cấu hạ tầng giao thụng cú trỏch nhiệm đúng gúp phớ sử dụng để bảo trỡ và tỏi đầu tư xõy dựng kết cấu hạ tầng giao thụng.
3.1.2. Với ngành thuỷ lợi
Phỏt triển thuỷ lợi tưới tiờu, cấp nước phục vụ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thực hiện cụng nghiệp húa, hiện đại húa nụng nghiệp – nụng thụn và phỏt triển cỏc ngành kinh tế xó hội:
Tập trung nõng cấp, hiện đại hoỏ cỏc hệ thống thuỷ lợi hiện để phỏt huy và tăng tối đa năng lực thiết kế.
Tiếp tục đầu tư xõy dựng thờm cụng trỡnh mới, gồm:
- Cỏc cụng trỡnh thuỷ lợi tổng hợp quy mụ vừa và lớn ở cỏc lưu vực sụng, cấp nước tưới cho nụng nghiệp, thuỷ sản, sinh hoạt, cụng nghiệp, chống lũ và phỏt điện;
- Phỏt triển cỏc cụng trỡnh thuỷ lợi vừa và nhỏ ở miền nỳi phục vụ cho phỏt triển sản xuất nụng lõm nghiệp, sinh hoạt, khai thỏc thuỷ điện, gúp phần hiện đại hoỏ nụng nghiệp nụng thụn;
- Phỏt triển cỏc cụng trỡnh thuỷ lợi cấp nước, ngăn mặn, giữ ngọt phục vụ phỏt triển dõn sinh và sản xuất nụng nghiệp, thuỷ sản, diờm nghiệp ở vựng ven biển;
- Phỏt triển cỏc giải phỏp tưới tiờn tiến, tiết kiệm nước cho cỏc loại cõy trồng cạn:
cõy cụng nghiệp, cõy ăn quả ở cỏc vựng trung du, miền nỳi;
- Phỏt triển cỏc hệ thống kờnh dẫn ngọt thau chua ộm phốn ở ĐBSCL.
Củng cố, phỏt triển cỏc giải phỏp phũng chống, giảm nhẹ thiờn tai bóo lụt:
- Củng cố hệ thống đờ điều, gồm cứng hoỏ mặt đờ, trồng tre chắn súng, cải tạo, nõng cấp và thay mới cống dưới đờ, xử lý nền đờ, kố mỏi cỏc đoạn xung yếu... cho cỏc hệ thống đờ sụng Bắc bộ và Khu 4.
- Hoàn thành cỏc cụng trỡnh hồ chứa lợi dụng tổng hợp cú nhiệm vụ cắt lũ hạ du:
Tuyờn Quang (sụng Gõm), Cửa Đạt (sụng Chu), Bản Lả (sụng Cả), triển khai xõy dựng tiếp cỏc cụng trỡnh: Tả Trạch (sụng Hương), Định Bỡnh (sụng Cụn), cụng trỡnh trờn sụng Vũ Gia - Thu Bồn... và phối hợp với cỏc Bộ, Ngành đẩy nhanh quỏ trỡnh chuẩn bị đầu tư
xõy dựng cụng trỡnh Sơn La (Sụng Đà) và cỏc cụng trỡnh trờn sụng Đồng Nai, Sờ san, Srờ Pụk, sụng Ba...
- Hoàn chỉnh và củng cố hệ thống đờ điều chống lũ hố-thu, bảo đảm ổn định, hạn chế hư hỏng khi lũ chớnh vụ tràn qua ở cỏc vựng đồng bằng Trung bộ, DHNTB, ĐBSCL, MĐNB, TN.
- Củng cố cỏc cụng trỡnh phõn, chậm lũ dự phũng chống lũ cho ĐBSH;
- Hỡnh thành cỏc tuyến đờ bảo vệ vựng ngập nụng, cú cỏc giải phỏp thớch nghi và giảm thiểu tổn thất cho dõn sinh, sản xuất ở vựng ngập sõu của ĐBSCL.
- Hoàn chỉnh và nõng cấp hệ thống đờ biển, đờ cửa sụng, gồm tụn cao đỉnh, ổn định mỏi và chõn đờ, trồng cõy chống súng theo 2 chương trỡnh: l) đờ biển từ Quảng Ninh đến Quảng Nam và 2) Đờ biển ở DH NTB và ĐBSCL;
- Đầu tư thực hiện cỏc giải phỏp bảo đảm an toàn cụng trỡnh: hồ chứa, đờ kố cống...
- Chỉnh trị sụng, tăng khả năng thoỏt lũ và bảo vệ bờ sụng, bờ biển.
- Tăng cường bảo vệ và phỏt triển rừng phũng hộ đầu nguồn rừng chắn súng ven biển để giữ nước, giữ đất, chống lũ quột ở vựng nỳi và giảm lũ cho hạ du (với chỉ tiờu trồng 5 triệu ha.
- Tăng cường cụng tỏc điều tra cơ bản, nõng cao chất lượng dự bỏo, cảnh bỏo lũ, chuẩn húa quy trỡnh vận hành cỏc hồ chứa lớn cắt lũ cho hạ du, tăng khả năng phũng trỏnh và đối phú bóo lũ.
- Xõy dựng được bản đồ ngập lụt ở cỏc lưu vực sụng để phục vụ cho chỉ dạo phỏt triển dõn sinh, cơ sở hạ tầng, sản xuất phũng trỏnh thiờn tai bóo lũ.
Tăng cường quản lý nguồn nước và quản lý cụng trỡnh thuỷ lợi
- Tiếp tục bổ sung, hoàn chỉnh và nõng cao Quy hoạch phỏt triển thuỷ lợi cỏc lưu vực sụng, cỏc vựng kinh tế, cỏc tỉnh.
- Kiện toàn tổ chức quản lý Thuỷ lợi từ Trung ương đến Địa phương, phỏt huy vai trũ của cỏc BQLQH lưu vực sụng đó cú và tiếp tục thành lập BQLQH cỏc lưu vực sụng lớn khỏc ban hành tiếp cỏc văn bản phỏp luật tạo hành lang phỏp lý đủ mạnh cho quản lý nguồn nước và cụng trỡnh thuỷ lợi.
- Tăng cường quản lý Nhà nước, làm rừ và điều chỉnh chức năng nhiệm vụ cho phự hợp với cơ cấu tổ chức mới, tăng cường phõn cấp quản lý;
- Tăng cường năng lực chuyờn mụn, quản lý đảm bảo sự hoạt động của ngành cú hiệu quả, nhất là ở cơ sở.
- Thường xuyờn đỏnh giỏ, đỳc kết kinh nghiệm trong việc thực hiện và quản lý quy hoạch, kịp thời điều chỉnh cụng tỏc xõy dựng và quản lý cụng trỡnh thuỷ lợi ở từng hệ thống cho phự hợp với yờu cầu thực tế và nõng cao hiệu quả đầu tư.
Tăng cường đầu tư cho cụng tỏc nghiờn cứu khoa học cụng nghệ
- Đầu tư nõng cấp hiện đại hoỏ trang thiết bị kỹ thuật cho cỏc cơ sở nghiờn cứu, ứng dụng thuộc cỏc cơ quan trong Ngành.
- Tăng cường năng lực cho đội ngũ cỏn bộ làm cụng tỏc nghiờn cứu khoa học cụng nghệ, triển khai ứng dụng vào thực tiễn phỏt triển và quản lý nguồn nước từ bước quy hoạch đến thiết kế, thi cụng và quản lý vận hành.
- Xõy dựng cơ chế thớch hợp, khuyến khớch cỏc nghiờn cứu ứng dụng, triển khai nhanh vào sản xuất.
3.1.3. Với ngành y tế
Với ngành y tế thỡ đinh hướng chung sẽ là xõy dựng hệ thống y tế Việt Nam, từng bước hiện đại, hoàn chỉnh hướng tới cụng bằng, hiệu quả và phỏt triển; đỏp ứng nhu cầu ngày càng tăng và đa dạng của nhõn dõn về bảo vệ, chăm súc và nõng cao sức khoẻ, giảm tỷ lệ mắc bệnh, tật và tử vong, tăng tuổi thọ, cải thiện chất lượng cuộc sống, đạt và vượt cỏc chỉ tiờu đặt ra trong Chiến lược chăm súc và bảo vệ sức khoẻ nhõn dõn giai đoạn 2010 – 2020. Cụ thể là :
- Xõy dựng và phỏt triển mạng lưới khỏm, chữa bệnh phự hợp với điều kiện phỏt triển kinh tế - xó hội của đất nước, nõng cao chất lượng dịch vụ y tế ngang tầm cỏc nước tiờn tiến trong khu vực, đỏp ứng nhu cầu khỏm, chữa bệnh của nhõn dõn hướng tới mục tiờu cụng bằng, hiệu quả và phỏt triển. Cỏc bệnh viện xõy dựng mới phải phự hợp quy hoạch chung và quy hoạch phỏt triển kinh tế - xó hội của địa phương.
- Bảo đảm đủ điều kiện xử lý chất thải y tế và khả năng chống nhiễm khuẩn tại bệnh viện để hoạt động khỏm bệnh, chữa bệnh khụng ảnh hưởng tới người dõn và mụi trường sống. Bảo đảm tớnh hệ thống và tớnh liờn tục trong hoạt động chuyờn mụn của từng tuyến điều trị và sự phỏt triển cõn đối, hợp lý giữa cỏc bệnh viện đa khoa và chuyờn khoa.
- Từng bước thực hiện việc di chuyển cỏc cơ sở điều trị bệnh truyền nhiễm nguy hiểm ra khu vực thớch hợp. Củng cố và hiện đại hoỏ cỏc bệnh viện y học cổ truyền hiện cú tại tuyến trung ương đạt tiờu chuẩn bệnh viện hạng I; xõy dựng bệnh viện y học cổ truyền ở những tỉnh chưa cú bệnh viện y học cổ truyền, vừa làm cơ sở điều trị, vừa là cơ sở thực hành cho cỏc trường đào tạo cỏn bộ y tế chuyờn ngành y dược học cổ truyền.
- Tiếp tục củng cố và hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở cả về cơ sở vật chất, trang thiết bị và cỏn bộ y tế, nõng cao chất lượng dịch vụ y tế tuyến cơ sở, đỏp ứng nhu cầu chăm súc sức khỏe cơ bản của toàn dõn, đồng thời thực hiện được một số kỹ thuật đơn giản trong khỏm, điều trị một số bệnh chuyờn khoa về mắt, răng, tai - mũi - họng, sức khỏe sinh sản và sức khỏe trẻ em.
3.1.4. Với ngành giỏo dục
Trong giai đoạn đẩy mạnh cụng nghiệp húa, hiện đại húa đất nước và hội nhập quốc tế, nguồn lực con người Việt Nam càng trở nờn cú ý nghĩa quan trọng, quyết định sự thành cụng của cụng cuộc phỏt triển đất nước. Giỏo dục ngày càng cú vai trũ và nhiệm vụ quan trọng trong việc xõy dựng một thế hệ người Việt Nam mới, đỏp ứng yờu cầu phỏt triển kinh tế-xó hội. Điều này đũi hỏi giỏo dục phải cú chiến lược phỏt triển đỳng hướng, hợp quy luật, xu thế và xứng tầm thời đại. Với việc sử dụng nguồn vốn trỏi phiếu, trong những năm tới mục tiờu và định hướng cho ngành giỏo dục như sau:
- Hoàn thành việc xõy dựng chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật cho tất cả cỏc loại hỡnh trường nhằm đảm bảo những điều kiện vật chất cơ bản thực hiện việc đổi mới quỏ trỡnh dạy học. Trong đú, chỳ trọng đến chuẩn húa phũng học, phũng thớ nghiệm, phũng học bộ mụn và trang thiết bị dạy học ở cỏc cấp học, đặc biệt là đồ chơi an toàn cho trẻ em.
- Quy hoạch lại quỹ đất để xõy dựng mới trường học hoặc mở rộng diện tớch đất cho cỏc trường phổ thụng, dạy nghề và cỏc trường đại học đạt tiờu chuẩn nhằm thực hiện nhiệm vụ giỏo dục, trong đú ưu tiờn đầu tư quỹ đất để xõy dựng một số khu đại học tập trung.
- Đẩy mạnh chương trỡnh kiờn cố hoỏ trường học, lớp học và nhà cụng vụ cho giỏo viờn, ưu tiờn cho giỏo dục vựng sõu, vựng cao, vựng khú khăn, bảo đảm đủ phũng học cho mẫu giỏo 5 tuổi, cho giỏo dục tiểu học và trung học cơ sở học 2 buổi ngày. Đến năm 2020, khụng cũn phũng học tạm ở tất cả cỏc cấp học, 100% trường phổ thụng được nối mạng Internet và cú thư viện.
- Xõy dựng hệ thống thư viện điện tử dựng chung và kết nối giữa cỏc trường đại học trong phạm vi quốc gia, khu vực và quốc tế. Xõy dựng một số phũng thớ nghiệm hiện đại ở cỏc trường đại học trọng điểm.
- Xõy dựng cỏc khu ký tỳc xỏ cho sinh viờn và nhà nội trỳ cho cỏc trường phổ thụng cú nội trỳ ở vựng dõn tộc và nhà cụng vụ cho giỏo viờn và cỏn bộ quản lý giỏo dục.