Quản trị chiến lược Nhó m2 lớp 15 Bảng 3: Thị phần các công ty trong ngành in năm 2011 2012.

Một phần của tài liệu Quản trị chiến lược Brother industries, ltd (Trang 53 - 62)

III. CHIẾN LƯỢC CẤP ĐƠN VỊ KINH DOANH

Quản trị chiến lược Nhó m2 lớp 15 Bảng 3: Thị phần các công ty trong ngành in năm 2011 2012.

Bảng 3: Thị phần các công ty trong ngành in năm 2011- 2012.

Kết luận:

Qua số liệu trên ta nhân thấy công ty có lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ của mình.

So với ngành.

Tỷ lệ lợi nhuận trước thuế của công ty và của ngành

Năm 2010 2011 2012

Công ty Brother 5.88 % 6.77% 6.86%

Ngành in 1.4% 1.8% 2.0%

Qua bảng trên ta thấy rằn tỷ lệ lợi nhuận trước thuế/ doanh thu của công ty luôn cao hơn ngành.

Ta kết luận công ty có lợi thế cạnh tranh ở trong ngành.

2. Các khối tạo lợi thế cạnh tranh: 2.1. Hiệu quả

Tập đoàn quốc tế Brother International là nhà sản xuất hàng đầu thế giới về máy in laser, máy in nhãn, máy đa chức năng, máy fax, máy in nhãn điện tử P-touch; máy đánh chữ và máy may. Việc phát triển một mạng lưới các sản phẩm đa dạng trên toàn cầu cùng với chiến lược hợp tác với các nhà phân phối và các nhà cung cấp đã tạo ra cho Brother

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn

Quản trị chiến lược Nhóm 2 lớp 15

Industries, Ltd một lợi thế kinh tế theo qui mô. Là một sản phẩm toàn cầu, ít chịu tác động về sự thay đổi địa lý, văn hoá, xã hội nên Brother Industries đã sử dụng các giải pháp truyền thông đa quốc gia, kết hợp bộ phận R&D tập trung cũng giúp tập đoàn giảm bớt rất nhiều chi phí. Đạt được lợi thế cao hơn về hiệu quả.

Tính đến tháng 3/2013 thì công ty Brother đã có 17 nhà máy sản xuất,52 đại diện bán hàng tại 44 quốc gia trên toàn thế giới.

Khu vực Nhà máy sản xuất Đại diện bán hàng

Châu Âu 2 27

Châu Á 11 16

Châu Mỹ 1 6

Châu phi và châu đại dương 3 3

Tuy nhiên, tập đoàn lại tốn khá nhiều chi phí cho các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp…

Năm 2011 Năm 2012

Doanh thu thuần (triệu Yên) 502.830 497.390

Chi phí bán hàng (USD) 286.795 280.689

Chi phí sản xuất, hành chính (USD) 168.720 173.069

Tỷ lệ trên doanh số 90,6% 91,2%

Kết luận:

Brother chịu chi phí đầu tư cho bán hàng rất cao, cao hơn cả chi phí sản xuất, hành chính và các chi phí khác.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn

Quản trị chiến lược Nhóm 2 lớp 15

Brother Industries không đạt được hiệu quả trong sản xuất, chi phí sản xuất nói riêng và tổng chi phí từ lúc sản xuất đến tay khách hàng còn cao hơn so với đối thủ cạnh tranh .

2.2. Chất lượng

Brother luôn đặt khách hàng lên đầu tiên và cũng cấp cho họ những giá trị cao, bằng cách nhanh chóng tạo ra và cung cấp những sản phẩm và dịch vụ chất lượng cao. Nó cung cấp những sản phẩm và dịch vụ mang tính chuyên môn cao trong một loạt các lĩnh vực như: “thông tin liên lạc và thiết bị in ấn”, “máy may gia đinh”, “máy may công nghiệp”, và “karaok online”… Để cung cấp sản phẩm an toàn và đáng tin cậy cho khách hàng, Brother đã thiết lập các tiêu chuẩn an toàn tự nguyện và không ngừng nâng cấp chúng ngoài việc tuân theo các tiêu chuẩn an toàn ngoài quy định trong pháp luật và tiêu chuẩn công nghiệp. Ngoài ra, Brother còn làm hết sức mình để cung cấp sản phẩm an toàn và đáng tin cậy bằng cách đào tạo bài bản cho nhân viên để đảm bảo an toàn sản phẩm và ngăn ngừa tai nạn do lỗi sản phẩm.

Tại trung tâm giải pháp khu vực chúng tôi thiết lập một phòng thí nghiệm hoàn thiện cho khách hàng doanh nghiệp và chính phủ. Tại đây, chúng tôi thực hiện kiểm tra sản phẩm một cách hiệu quả trong môi trường được kiểm soát chặt chẽ không khác gì môi trường làm việc của chúng tôi, và cùng với sự trợ giúp của các cộng sự mang đến giải pháp tốt nhất đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao của họ.

Được hỗ trợ bởi các chuyên gia được huấn luyện trong một đội ngũ chuyên chế

tạo theo yêu cầu của khách hàng, Brother là nhà cung cấp toàn diện giải pháp in ấn và

hình ảnh, dễ dàng hòa nhập vào mạng lưới quản lý thông tin liên hiệp, vượt khỏi những kiểu in truyền thống mang lại hiệu quả thấp và chị phí bảo trì cao.

Tiết kiệm năng lượng và thân thiện môi trường

Là một đơn vị có trách nhiệm với môi trường, các giải pháp in ấn của Brother được xem là bạn của trái đất. Năm 2002, Brother trở thành nhà sản xuất máy in đầu tiên đạt tiêu chuẩn TCO – tiêu chuẩn khắt khe nhất về môi trường trên thế giới. Đây là chuẩn mực được công nhận trên toàn cầu về sinh thái, năng lượng, khí thải và lao động.

Với chính sách “Brother Earth”,công ty đòi hỏi khắt khe đối với các nhà cung cấp về vấn đề nguyên liệu xanh, chất liệu thân thiện với môi trường.

Các chinh sách môi trường của công ty từ năm 1999 tập đoàn đã tiến hành các hoạt động môi trường dựa trên 5Rs bao gồm:

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn

Quản trị chiến lược Nhóm 2 lớp 15

Refuse – từ chối : không sử dụng nguồn vật liệu mang lại gánh nặng trong môi trường bất cứ khi nào có thể

Reduce – giảm : giảm chất thải từ nguyên vật liệu

Reuse – tái sử dụng : tái sử dụng chất thải mà không qua xứ lý

Reform – cải thiện : cải thiện nguồn vật liệu trong dưới tình trạng khác nhau

Recycle – tái chế : tái sử dụng các nguyên vật liệu như là tài nguyên

Riêng trong phân khúc thị trường mục tiêu của mình ,brother luôn cam kết những chất lượng tốt nhất cho khách hàng,lợi thế của cty là luôn luôn theo sát được sự thay đổi về nhu cầu của khách hàng mục tiêu .

Kết luận:

Brother là sản phẩm có chất lượng trên thị trường, nhưng thế mạnh của công ty là trong phân đoạn thị trường mục tiêu của mình,thông qua cam kết đảm bảo chất lượng với khách hàng,họ đã tạo được sự hài lòng đối với khách hàng của mình,nhưng nếu xét trên toàn phân ngành thì chất lượng sản phẩm so với các đối thủ cạnh tranh còn hạn chế.

2.3. Cải tiến

Brother luôn coi việc cải tiến công nghệ là việc làm quan trọng của công ty.

Công ty đã chọn chiến lược tập trung vào phân đoạn thị trường chính của mình là văn phòng nhỏ và hộ gia đình vì vậy sẽ dẫn đến khối lượng sản xuất hạn chế nên chi phí sản xuất của nó thường cao hơn chi phí so với các cty khác ,điều đó làm giảm khả năng sinh lợi của cty nên sẽ gặp khó khăn trong việc cải tiến .

Nhưng một mặt khác ,việc tiếp xúc vói khách hàng thường xuyên sẽ giup cho cty hiểu được những nhu cầu thay đổi về công nghệ của khách hàng. Từ đó dẫn đến tốc độ cải tiến cao hơn so với các cty trong ngành,

Thông qua việc cải tiến, brother đã tạo ra các sản phẩm nhanh chóng, phù hợp với nhu cầu của khách hàng, đem đến sự hài lòng nhất cho khách hàng. Mỗi năm Brother cho ra mắt khỏang 15 mẫu sản phẩm mới.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn

Quản trị chiến lược Nhóm 2 lớp 15

Công ty rất chú trọng trong việc cải tiến sản phẩm sao cho các sản phẩm của họ là tiết kiệm nhiên liệu và giảm thiểu tác hại đến môi trường nhất.

Họ được đánh giá cao trong việc phát triển những sản phẩm hiện đại, dễ sử dụng, chất lượng cao và giàu tinh năng để đáp ứng nhu cầu của mọi người. Mỗi dòng máy được thiết kế để giúp tăng cường khả năng sáng tạo của mỗi người. Vì vậy rất dễ dàng và thú vị cho bất kì ai để tạo ra những sản phẩm may mặc độc đáo thể hiện cá tính riêng của họ

Năm 2012 sản phẩm của Brother đạt được 8 giải thưởng sản phẩm IF tại Đức <Chiến thắng các sản phẩm Brother: iF giải thưởng thiết kế sản phẩm 2013>

MFC-J4510N

(Phun All-in-One)DCP-J4110DW

(Phun All-in-One) HL-

5440D

(Máy in laser đen trắng)MFC-8510DN

(Đen trắng Laser All-in-One)MFC-8710DW

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn

Quản trị chiến lược Nhóm 2 lớp 15

(Đen trắng Laser All-in-One) ADS-

2500W

(Máy quét tài liệu)RJ-4030/RJ-4040

(Máy in di động)VL-100

(Tự tạo đèn pin)

Đây là năm thứ 6 liên tiếp Brother nhận được giải thưởng này, và đến nay họ đã nhận được 40 giải thưởng của chương trình này.

Đây là một trong những cuộc thi thiết kế quốc tế uy tín nhất và đã được tổ chức từ năm 1953. Nó được công nhận trên toàn thế giới và được đánh giá không chỉ về hình dáng bên ngoài của sản phẩm, mà còn trên các tiêu chí như chức năng và hoạt động môi trường.

Brother liên tục làm cho những nỗ lực để theo đuổi những cải tiến trong chất lượng thiết kế và đổi mới sản phẩm. Họ theo đuổi công nghệ ALL-IN ONE như là một xu thế tất yếu của việc hien đại và tiện dụng hóa sản phẩm.

Qua hình ảnh trên cho ta thấy từ năm 1999 đến năm 2010 Brother liên tục cải tiến sản

Kết luận:

Brother đạt được lợi thế cạnh tranh vượt trội dựa trên thế mạnh cải tiến trong phân đoạn thị trường mục tiêu của mình bằng việc cho ra các mẫu sản phẩm liên tục

2.4. Đáp ứng khách hàng.

Brother hiện nay là nhãn hiệu hàng đầu cung cấp sản phẩm chất lượng mang tính đột phá cho thị trường in và hình ảnh, in nhãn và may. Sản phẩm chính bao gồm: máy in laser, máy đa chức năng, máy fax, máy in nhãn, máy may công nghiệp và gia đình. Một nhãn hiệu đáng tin cậy trên toàn thế giới với phương châm “khách hàng là trên hết”, Brother vẫn đang tiếp tục đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng với những giải pháp chất lượng toàn diện.

Triết lí khách hàng:

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn

Quản trị chiến lược Nhóm 2 lớp 15

Khách hàng mục tiêu của brother là các văn phòng nhỏ và hộ gia đình. Có thể thấy quy mô khách hàng mà cty hướng đến trong khoảng 5-10 người. cty cố gắng đáp ứng tất cả các nhu cầu và làm hài lòng đối với khách hàng ở quy mô này

Hướng tới tăng hài lòng khách hàng. với triết lí khách hàng là đầu tiên. Brother cố gắng cung cấp dịch vụ hỗ trợ khách hàng ở mức cao nhất. Đại lý dịch vụ của chúng tôi được đào tạo thường xuyên để đảm bảo họ có kiến thức toàn diện của sản phẩm Brother khác nhau và hiểu được nhu cầu thay đổi của khách hàng. Chúng tôi cũng đã được thiết kế hỗ trợ bảo hành của chúng tôi để đáp ứng nhu cầu khác nhau của khách hàng khi họ thay đổi theo thời gian. Bởi vì chúng tôi hiểu rằng nhu cầu và nhu cầu mới liên tục phát sinh với môi trường cạnh tranh ngày nay, chúng tôi đảm bảo các sản phẩm của Brother là luôn luôn đi đầu trong công nghệ.

Toshikazu Koike, chủ tịch tập đoàn Brother, cho biết trong một tuyên bố: "tập đoàn Brother đã đáp ứng được với thời gian thay đổi và tiếp tục cung cấp các sản phẩm và dịch vụ độc đáo cho khách hàng. Hơn 100 năm qua, chúng tôi đã cung cấp đổi mới sản phẩm vŕ sự hŕi lňng của khách hŕng, lięn tục đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng thông qua phạm vi toàn diện của chúng tôi các giải pháp chất lượng. "

Brother cho rằng các ý kiến của khách hàng hiện tại, những người đã mua sản phẩm Brother và khách hàng tiềm năng có thể mua các sản phẩm trong tương lai là điểm khởi đầu cho tất cả các hoạt động kinh doanh.

Với câu sologan là “ At Your Side” Phương châm của Brother là ở bên bạn . Điều này được phản ánh trong tất cả các phân đoạn của kinh doanh, phương tiện đưa khách hàng đầu tiên, ở khắp mọi nơi, mọi lúc. Theo nguyên tắc không thay đổi của chú trọng các ý kiến và cảm xúc của khách hàng, Brother đặt khái niệm "ở bên bạn" vào quá trình phát triển sản phẩm và dịch vụ sau bán hàng.

Công ty chú trọng đến khâu giải đáp và tư vấn cho khách hàng và lắng nghe ,tiếp thu ý kiến của họ, điều này thể hiện thông chuỗi giá trị của công ty ,lấy khách hàng trung tâm của mọi hoạt động,tiếp xúc với KH thông qua trang web của công ty và dịch vụ tư vấn trực tiếp.

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn

Quản trị chiến lược Nhóm 2 lớp 15

Năm 2012, Brother được trao giải thưởng Call Center World Class Call Certification dựa trên đánh giá chất lượng chất vụ của họ,service quality manager (SQM).

Năm 2013, giành được giải thương PICK cho sản phẩm có tốc độ cải tiến đáp ứng khách hàng nhanh.

Kết luận:

Brother luôn nỗ lực để đap ứng khách hàng tốt nhất với các dịch vụ của mình. Đây cũng là một khối tạo lợi thế cạnh tranh vượt trội của công ty so với đối thủ trong phân đoạn và so với các khối khác của công ty.

V. CÁC NGUỒN LỰC VÀ KHẢ NĂNG TIỀM TÀNG

1. Nguồn hữu hình

1.1. Nguồn lực Tài chính

Nguồn tài chính của ngày 31/3/2012

2012 2011 2010

DOANH THU VÀ LỢI NHUẬN GỘP

Tổng doanh thu 497,390 502,830 446,269

CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG

Chi phí tổng doanh thu 280,689 286,795 247,185

Bán, chung và quản trị. chi phí,

tổng số 173,069 168,720 163,020

Khấu hao / hao 9448 11.222 9426

Chi phí bất thường (thu nhập) 788 5652 3720

Chi phí hoạt động khác, tổng số 1.00 - -

Tổng chi phí hoạt động 463,995 472,389 423,351

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn

Quản trị chiến lược Nhóm 2 lớp 15

Hoạt động thu nhập 33.395 30,441 22.918

Lợi nhuận trước thuế 34.107 34,064 26,236

Dự phòng các khoản thuế thu nhập 14,582 8398 6.678

Thu nhập ròng sau thuế 19.525 25.666 19,558

Cổ đông thiểu số 0 574 73

Tổng số mặt hàng đặc biệt - - -

Thu nhập ròng 19.525 26.24 19.631

Doanh thu: Ta thấy năm 2010 doanh thu của công ty là 446,269 triệu yên, năm 2011 là 502,830, năm 2012 là 497,390. Từ năm 2010 đến năm 2011 doanh thu của công ty tăng gần 13 %, từ năm 2011 đến năm 2012 lại giảm 1,1 % Nhưng lại tăng so với năm 2010 là 11,5%.

Ta thấy doanh thu của công ty không ổn định, Nhưng xét trung bình trong 3 năm 2010 đến 2012 là tăng.

Lợi nhuận trước thuế : năm 2010, 2011,2012 lợi nhuậ trước thuế tương ứng là 26,236, 34.064, 34,107 triệu Yên, mặc dù Doanh thu năm 2012 so với năm 2011 giảm nhưng lợi nhuận trước thuế tăng nhờ tổng chi phí hoạt động giảm.

 Qua số liệu trên cho ta thấy rằng thu nhập trước thuế của công ty ổn định 3 năm

qua nhờ quản lí chi phí hoạt động.

Khả năng sinh lợi

2010 2011 2012

Lợi nhuận ròng biên 4,4% 5,1% 3,93%

ROE 9,2% 11,64% 8,4 %

ROA 5,34% 6,89% 5,26%

Qua các thông số trên ta nhận thấy từ năm 2010 đến năm 2011 các thông số đều tăng, nhưng đến năm 2012 các thông số trên giảm do doanh thu giảm. tuy nhiên các thong số trên vẫn ở mức dương và tăng giảm không nhiều lắm.

Đánh giá: khả năng sinh lợi của công ty mặc dù không cao nhưng luôn dương và tương đối ổn định, cho ta thấy khả năng hoạt động sản xuất cũng như các hoạt động khác tương đối tốt.

Cấu trúc nguồn vốn

GVHD: TS. Nguyễn Xuân Lãn

Quản trị chiến lược Nhóm 2 lớp 152010 2011 2012

Một phần của tài liệu Quản trị chiến lược Brother industries, ltd (Trang 53 - 62)

Tải bản đầy đủ (DOCX)

(83 trang)
w