- Giáo viên thể hiện bằng sơ đồ
+ Số cá bể 2 như thế nào so với số cá bể 1 ?
- Giáo viên thể hiện bằng sơ đồ tóm tắt :Bể Bể 1 : Bể 2 : 4 con cá 3 con cá ? con cá ? con cá
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Để tính được tổng số cá của cả hai bể ta phảibiết được những gì ? biết được những gì ?
+ Số cá của bể 1 biết chưa ?+ Số cá của bể 2 biết chưa ? + Số cá của bể 2 biết chưa ?
- Giáo viên : vậy để tính được tổng số cá của cả hai bểtrước tiên ta tìm số cá của bể 2 trước tiên ta tìm số cá của bể 2
+ Hãy tính số cá bể 2+ Hãy tính số cá cả 2 bể + Hãy tính số cá cả 2 bể
- Yêu cầu HS làm bài trình bày bài giải.
- Gọi học sinh đọc lại bài giải
- Giáo viên giới thiệu : đây là bài toán giải bằng haiphép tính. phép tính.
Hoạt động 2 : thực hành ( 18’ )
Mục tiêu :giúp học sinh thực hiện giải các bài tập về bài toán giải bằng hai phép tính nhanh, đúng, chính xác
Phương pháp : Thi đua, trò chơi
Bài 1 : - GV gọi HS đọc đề bài. - GV gọi HS đọc đề bài.
- GV hỏi :
+ Ngăn trên có bao nhiêu quyển sách ?
- Muốn biết hàng dưới có mấycái kèn ta lấy số cái kèn hàng cái kèn ta lấy số cái kèn hàng trên cộng với phần hơn
- Muốn biết cả hai hàng có mấycái kèn ta lấy số kèn hàng trên cái kèn ta lấy số kèn hàng trên cộng với số kèn hàng dưới - HS làm bài - HS đọc - Bể cá thứ nhất có 4 con cá - Số cá bể 2 nhiều hơn số cá bể 1 là 3 con cá.
- Bài toán hỏi tổng số cá của haibể bể
- Để tính được tổng số cá của cảhai bể ta phải biết được số cá của hai bể ta phải biết được số cá của mỗi bể
- Số cá của bể 1 biết rồi là 4 concá cá
- Số cá của bể 2 chưa biết
- Số cá bể 2 là: 4 + 3 = 7 (con cá)- Tổng số cá của cả hai bể là : - Tổng số cá của cả hai bể là : 4 + 7 = 11 ( con cá ) - HS làm bài - Cá nhân - Học sinh đọc
- Ngăn trên có 32 quyển sách.
- Số quyển sách ngăn dưới ít hơnso với số quyển sách của ngăn so với số quyển sách của ngăn