Giới thiệu về thiết bị STP EAGLE 5 ISS.

Một phần của tài liệu Hệ thống STP stand alone và ứng dụng trong mạng viễn thông (Trang 64 - 68)

MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VỀ DỊCH VỤ BÁO HIỆU CỦA VNPT

4.2.1 Giới thiệu về thiết bị STP EAGLE 5 ISS.

Mạng thế hệ mới ngày càng phỏt triển cựng với cỏc giao thức mới nhằm phục vụ cho cỏc ứng dụng mới và cú thể truyền tải được lưu lượng ngày một lớn hơn. Thiết bị EAGLE 5 ISS được phỏt triển nhằm phục vụ cỏc yờu cầu đú. Với một kiến trỳc đơn lẻ, EAGLE 5 ISS cú thể cung cấp cỏc chức năng STP, bỏo hiệu, ứng dụng mỏy chủ và giỏm sỏt mạng. Với những chức năng này, thiết bị EAGLE 5 ISS cú thể tăng tốc độ chuyển giao dung lượng bỏo hiệu và hoàn toàn cú thể đỏp ứng cỏc kết nối IP với mạng thế hệ mới.

Thiết bị EAGLE 5 ISS được xõy dựng tuõn theo chuẩn NEBS (GR-63- CORE, Network Equipment-Building Systems). Những sản phẩm này được cấu hỡnh theo cỏc khung thiết bị chuẩn để cung cấp cỏc dịch vụ cho cỏc mạng bỏo hiệu số 7.

Phạm Trang Thanh- Hệ thống STP stand alone và ứng dụng trong mạng viễn thụng VNPT Do thiết kế cỏc bộ xử lý phõn tỏn nờn hệ thống EAGLE 5 ISS khắc phục

được cỏc điểm tắc nghẽn lưu lượng. Cỏc card ứng dụng và cỏc card giao diện được thiết kế theo dạng “pnp-plug and play” giỳp thuận lợi trong việc nõng cấp trong tương lai. Những card này khụng được gỏn cho một giỏ hay một khung cốđịnh nào và người khai thỏc cú thể tuỳ ý cấu hỡnh hệ thống STP. Hệ thống STP EAGLE 5 ISS cũng hỗ trợ rất nhiều loại giao diện khỏc nhau như: IP, ATM, DS0A, V.35, OCU, E1/T1nhằm đỏp ứng cỏc loại kết nối đến nhiều loại thành phần mạng khỏc nhau.

Đặc tớnh hệ thống

• Hỗ trợ cỏc loại chuẩn M3UA, M2PA, SUA qua giao thức SCTP cho phộp truyền cỏc kết nối bỏo hiệu IP giữa cỏc STP cũng như là kết nối đến cỏc thành phần mạng thế hệ mới-NGN.

• Khả năng mở rộng: hệ thống cú thể hỗ trợđến 2000 liờn kết bỏo hiệu, 1 triệu

đầu vào bảng GTT và 228 triệu bản ghi thuờ bao.

• Hiệu năng cao: Tốc độ chuyển giao bản tin cú thể đạt đến 640,000 đơn vị

bản tin bỏo hiệu(MSU) /giõy.

• Kết nối linh hoạt: Hỗ trợ cỏc loại giao diện kết nối như: 100 Base-T, DS0A, V.35, OCU, T1/E1ATM HSL, channelized E1 và T1/ E1 synchronous HSL. • Bảo mật: cỏc liờn kết bỏo hiệu đến cỏc nhà cung cấp dịch vụ khỏc được tập

trung tại hệ thống EAGLE 5 ISS, với chức năng lọc cỏc bản tin và khụng cần phải yờu cầu tại cỏc chuyển mạch khỏc.

• Độ tin cậy hệ thống đạt đến 99.9999% và đó được chứng minh trong cỏc hệ

thống đó được triển khai trờn toàn cầu của Tekelec.

• Cú thể mở rộng dung lượng, tớch hợp cỏc dịch vụ IN và tớch hợp vào trong mạng NGN một cỏch dễ dàng mà khụng phải nõng cấp phần cứng thiết bị. • Hỗ trợ đến 96 triệu bản tin quản lý thuờ bao (HLR) và dịch vụ chuyển dịch

số thuờ bao (Number Portability).

• Mở rộng từ 2 đến 800 kết nối M2PA, để cú thể truyền tải từ 200 đến 200,000 bản tin M2PA/ giõy. Từ 3 đến 3,200 kết nối M3UA cung cấp khả năng xử lý

Phạm Trang Thanh- Hệ thống STP stand alone và ứng dụng trong mạng viễn thụng VNPT từ 200 đến 112,000 bản tin M3UA/ giõy. Từ 2 đến 3,200 kết nối SUA cú khả

năng xử lý từ 200 đến 56,000 bản tin SUA/ giõy.

Thiết kế hệ thống EAGLE 5 ISS dạng module rất dễ dàng cho việc lắp đặt, bảo dưỡng và mở rộng hệ thống nhằm đỏp ứng cỏc nhu cầu về bỏo hiệu của mạng hiện tại và trong tương lai. Nền tảng thiết bị EAGLE 5 ISS bao gồm 04 phõn hệ

chớnh là:

• Phõn hệ truyền thụng dựng cho việc truyền tải bản tin giữa cỏc bộ xử lý. • Phõn hệ giao diện ứng dụng dựng cho giao tiếp với cỏc liờn kết TDM và IP,

và cho phộp mạng TCP/IP truy nhập cỏc ứng dụng ngoài (database) và mạng IP ngoài.

• Phõn hệ bộ nhớ phụ, cung cấp bộ nhớ ngoài/ tài nguyờn dịch chuyển (cho Gateway Screening, Global Title Translation, Number Portability, ).

• Phõn hệ Bảo dưỡng và Quản trị (MAS), cung cấp OA&M ngoại vi (ổ cứng), và cỏc giao diện OA&M (đồng hồ, cỏc cảnh bỏo, cỏc kết cuối)

Phạm Trang Thanh- Hệ thống STP stand alone và ứng dụng trong mạng viễn thụng VNPT

Mụ tả hoạt động của hệ thống

Hệ thống EAGLE 5 ISS thực hiện cỏc chức năng MTP lớp 2 và lớp 3 của hệ

thống bỏo hiệu số 7 bằng phần mềm được đặt tại module LIM (Link Interface Modules). Khụng cú sự phõn cỏch của cỏc bộ vi xử lý (CPU) trong hệ thống EAGLE 5 ISS. Tất cả cỏc thành phần liờn quan đến bản tin bao gồm: liờn kết, cỏc tập liờn kết và cỏc route cựng với mó điểm gốc/đớch (OPC/DPC) trong mạng bỏo hiệu đều được thực hiện bởi module thực hiện chức năng định tuyến MTP.

Hỡnh dưới đõy mụ tả cỏc bản tin được định tuyến thụng qua một hệ thống EAGLE 5 ISS. Nếu chức năng gateway screening được kớch hoạt, cỏc bản tin này sẽ được kiểm tra trước khi thực hiện cỏc cụng đoạn xử lý tiếp theo.

Chức năng lựa chọn bản tin được thực hiện bởi bộđịnh tuyến MTP. Tại đầu ra của liờn kết được xỏc định cựng với địa chỉ thiết bị của nú (LIM) và cỏc bản tin

được truyền thụng qua bus IMT kết nối với LIM đú đến DPC đó được xỏc định.

Hỡnh 4.6: Mụ tảđịnh tuyến bản tin trong hệ thống

Nếu phần chức năng kiểm tra xỏc định cần cú GTT, thỡ cỏc bản tin đú sẽ được gửi đến khối chức năng phõn loại bản tin và SCCP routing sẽ định tuyến cỏc bản tin này

Phạm Trang Thanh- Hệ thống STP stand alone và ứng dụng trong mạng viễn thụng VNPT Sau khi cỏc bản tin đến được module đó được xỏc định thỡ DPC và hệ thống con số cho cỏc bản tin này được xỏc định bởi GTT và được truyền thụng qua bus IMT đến LIM thớch hợp và truyền đến DPC xỏc định.

Một phần của tài liệu Hệ thống STP stand alone và ứng dụng trong mạng viễn thông (Trang 64 - 68)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(87 trang)