MỘT SỐ ĐỀ XUẤT VỀ DỊCH VỤ BÁO HIỆU CỦA VNPT
4.1.3.2. Phương ỏn 2 Cấu hỡnh mạng cú độ tin cậy cao.
Phương ỏn thứ hai được đưa ra để VTI cú thể xem xột chọn lựa. Trong phương ỏn này, mạng được đề xuất cú độ tin cậy lớn bởi tại mỗi nỳt sẽ trang bị hai thiết bị 7613 hoàn toàn độc lập (chassis khỏc nhau) và tất cả cỏc link sẽ được phõn
đều sang hai thiết bịđộc lập này.
Trong lựa chọn này bao gồm 4 node STP cú cấu trỳc dự phũng với độ tin cậy cao. STP1/VTI(Hà nội): 2x Cisco ITP 7613
STP3/VTN1(Hà nội): 2x Cisco ITP 7613 STP2/VTI(Hồ chớ minh): 2x Cisco ITP 7613 STP4/VTN2(Hồ chớ minh): 2x Cisco ITP 7613
Kết nối hệ thống.
Cấu trỳc này yờu cầu mỗi node phải cú 02 mó điểm bỏo hiệu OPC được gỏn cho mỗi node, đồng thời mỗi điểm cuối của mạng PSTN và mạng di động phải
được cấu hỡnh 02 tập hợp kết nối (linkset) thay cho 01 linkset để kết nối cỏc điểm bỏo hiệu SP, kết nối hệ thống IN tới mỗi node STP. Như vậy tổng cộng yờu cầu 4 linkset từ mỗi điểm cuối bỏo hiệu, hệ thống IN… để hỗ trợ cấu hỡnh dự phũng 02 thiết bị taị mỗi node. Cơ chế cõn bằng tải vẫn cú thể ỏp dụng trờn mỗi link và linkset cho kết nối bỏo hiệu SS7 truyền thống dựa trờn tham số SLS. Kết nối IP SIGTRAN cũng cú cấu trỳc tương tự với 02 kết nối IP trờn mỗi thiết bị cho bỏo hiệu IP SIGTRAN M2PA.
Phạm Trang Thanh- Hệ thống STP stand alone và ứng dụng trong mạng viễn thụng VNPT Hỡnh 4.4: Mụ hỡnh tổng thể của cisco theo phương ỏn 2
Trong hỡnh 4.4, kết nối bỏo hiệu SS7 truyền thống được phõn bố trờn 02 thiết bị độc lập. Hai thiết bị ITP tại cựng một node được nối với nhau bằng kết nối IP
Phạm Trang Thanh- Hệ thống STP stand alone và ứng dụng trong mạng viễn thụng VNPT SIGTRAN để dự phũng kết nối đến cỏc node STP khỏc thụng qua kết nối tới thiết bị
switch và router tại mỗi node.
Ưu điểm của cấu trỳc này là:
• Khụng xảy ra lỗi nỳt đơn do lỗi của thiết bị, độ tin cậy lờn tới 99.9999% • Hỗ trợ mở rộng nõng cấp tới cấu hỡnh dung lượng tối đa cho mỗi node.