Kờnh điều khiển chung tốc độ cao HS-SCCH tải cỏc thụng tin cần thiết để giải
điều chế HS-DSCH. UTRAN phải ấn định số lượng kờnh HS-SCCH tương ứng với số lượng cỏc đối tượng sử dụng tối đa sẽđược ghộp mó. Nếu khụng cú dữ liệu trờn kờnh HS-DSCH, thỡ cũng khụng cần phỏt kờnh HS-SCCH. Nhỡn từ phớa mạng, cú thể cú một số lượng lớn kờnh HS-SCCH được ấn định nhưng mỗi đầu cuối sẽ chỉ
được mạng sử sụng để bỏo hiệu tới đầu cuối. Trong thực tế, yờu cầu nhiều hơn 04 kờnh khụng xảy ra. Tuy nhiờn, nhiều hơn một HS-SCCH là cần thiết để ghộp tốt hơn cỏc mó sẵn cú vào đầu cuối với dung lượng HSDPA hạn chế.
Mỗi khối HS-SCCH cú 03 khe và chia thành 02 phần chức năng. Khe đầu tiờn (phần thứ nhất) tải cỏc thụng tin tới hạn về thời gian, thụng tin này cần thiết để bắt
đầu quỏ trỡnh giải điều chế trong khoảng thời gian cho phộp, trỏnh đệm mức chip. Hai khe tiếp theo (phần thứ hai) tải cỏc thụng tin ớt khắt khe về thời gian hơn như
Kiểm tra vũng dư CRC để kiểm tra tớnh hợp thức của thụng tin HS-SCCH và thụng tin xử lý HARQ. Để bảo vệ, cả hai phần của HS-SCCH đều sử dụng mặt nạ đặc trưng riờng biệt của đầu cuối đểđầu cuối cú thể quyết định được là kờnh điều khiển
đó tỏch được dành cho đầu cuối cụ thể nào.
HS-SCCH sử dụng SF128, nú cú thể chứa 40 bit mỗi khe (sau mó hoỏ kờnh) bởi vỡ khụng cú cỏc bit TPC (điều khiển cụng suất) hoặc pilot trong HS-SCCH. HS- SCCH sử dụng mó xoắn 1/2 tốc độ, hai phần được mó hoỏ riờng rẽ vỡ thụng tin tới hạn về thời gian phải sẵn cú ngay sau khe thứ nhất vỡ vậy khụng thể chốn vào phần thứ 2.
Cỏc tham số HS-SCCH phần 1 chỉ thị cỏc thụng tin sau:
Mó để giải mó. Nú cũng liờn quan đến dung lượng đầu cuối, trong đú, mỗi hạng, loại đầu cuối chỉ ra đầu cuối hiện tại cú thể giải trải tối đa 5; 10 hoặc 15 mó. Chỉ thịđiều chế QPSK hoặc 16 QAM.
Cỏc tham số HS-SCCH phần 2 chỉ thị cỏc thụng tin sau:
Thụng tin phiờn bản vũng dư để tổng hợp và giải mó theo đỳng nguyờn tắc và chớnh xỏc với cỏc truyền dẫn trước.
Số xử lý ARQ cho biết dữ liệu thuộc xử lý ARQ nào.
Bộ chỉ thị truyền dẫn đầu tiờn hoặc truyền dẫn lại cho biết truyền dẫn cú được tổ
hợp với dữ liệu hiện tại trong bộđệm hay khụng (nếu khụng giải mó thành cụng trước đú) hoặc bộđệm được làm mới lại và được điền dữ liệu mới.
Cỏc tham số như tốc độ mó kờnh khụng được bỏo đi nhưng cú thể rỳt ra được từ
kớch thước khối truyền tải và cỏc tham sốđịnh dạng truyền tải khỏc.
Hỡnh 2.20: Mỗi quan hệđịnh thời giữa HS-DSCH và HSSCCH.
Nhưđược minh hoạ trong hỡnh 2.20 đầu cuối cú một khe thời gian để xỏc định cỏc mó nào được giải trải từ HS-DSCH. Sử dụng mặt nạđặc trưng riờng biệt của đầu cuối cho phộp đầu cuối kiểm tra dữ liệu nào nhằm dành cho nú. Tổng số tối đa HS- SCCH là bốn, nhưng trong trường hợp dữ liệu đối với đầu cuối là cỏc TTI liờn tiếp, thỡ HS-SCCH sẽ phải giống nhau đối với đầu cuối đú giữa cỏc TTI để tăng độ tin cậy bỏo hiệu. Phương phỏp này cần thiết khụng chỉ để trỏnh cho đầu cuối phải lưu dữ liệu khụng cần thiết mà cũn cú thể tăng số mó sử dụng hơn so với khả năng hỗ
trợ của đầu cuối. Định thời DCH hướng xuống khụng liờn kết với định thời HS- SCCH (hoặc HS-DSCH).