ĐẶC TÍNH MỘT SỐ LOẠI THUỐC SỬ DỤNG TRONG THÍ NGHIỆM

Một phần của tài liệu ảnh hưởng của một số thuốc trừ sâu đối với nhện sói pardosa pseudoannulata (araneae lycosidae) trong điều kiện phòng thí nghiệm và nhà lưới (Trang 32 - 36)

CHƯƠNG 1: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU

1.6 ĐẶC TÍNH MỘT SỐ LOẠI THUỐC SỬ DỤNG TRONG THÍ NGHIỆM

Hoạt chất: Abamectin.

19

Tính chất: thuộc nhóm độc II, thuốc trừ sâu sinh học thế hệ mới có 3 tác dụng: tiếp xúc, vị độc và có khả năng thấm sâu vào mô lá nên ít bị rửa trôi. Thuốc có hiệu quả cao và hiệu lực kéo dài, ít ảnh hưởng đến thiên địch, phù hợp với chương trình IPM và sản xuất rau an toàn (http://www.mappacific.com/nong- duoc/detail/Abatin 5.4EC-54ec-478.html). Abamectin là một disaccarit vòng lớn được phân lập từ quá trình lên men của vi khuẩn Streptomyces avermitilis. Là hỗn hợp của >80% avermectin B1a và <20% avermectin B1b. Trong dung môi hữu cơ, abamectin bị oxy hoá nhanh. Không bền trong môi trường axit mạnh và kiềm. Bị tia cực tím phân huỷ nhanh . Hiện đã có thương phẩm của Evermectin B1, dùng để trừ côn trùng, nhện hại cây ăn quả và các cây trồng khác ở 50 nước (Nguyễn Trần Oánh và ctv., 2007).

Liều lượng: với các đối tượng trên lúa pha 4 − 6 ml/16 L nước (0.1 – 0.14 L/ha); đối với các đối tượng trên rau màu pha 6 – 8 ml/16 L nước (0.15 – 0.2 L/ha).

Thời gian cách ly: 7 ngày trước khi thu hoạch.

1.6.2 Thuốc Cyperan 10EC

Hoạt chất: Cypermethrin (thuộc nhóm cúc tổng hợp). Tên thương mại CYPERAN 10 EC do công ty cổ phần bảo vệ thực vật An Giang phân phối.

Tính chất: Cypermethrin dạng đặc sệt (ở 600C chuyển sang dạng lỏng), hầu như không tan trong nước, tan nhiều trong dung môi hữu cơ, tương đối bền trong môi trường trung tính và axit nhẹ, thuỷ phân trong môi trường kiềm, quang giải yếu, không ăn mòn kim loại; thuộc nhóm độc II, LD50 per os: 215mg/kg, demal:

1600mg/kg, ADI: 0,05mg/kg, MRL: sữa 0,01 3-4 ngày, chè khô 20mg/kg, PHI: rau ăn lá 7-14 ngày, bắp cải 14 ngày, rau ăn củ nếu tưới gốc, hành 14 ngày. Thuốc độc với ong mật (Trần Văn Hai, 2009).

Công dụng: Cypermethrin tác động tiếp xúc và vị độc, có phổ tác dụng rộng, trừ được nhiều loài sâu nhện hại, đặc biệt là côn trùng bộ cánh vẩy (Trần Văn Hai, 2009). Đặc trị: sâu cuốn lá hại lúa; bọ xít muỗi, sâu róm hại điều; sâu đục quả trái vải; bọ trĩ, sâu đục quả trên xoài.

Liều lượng: pha 12 – 20 ml/bình 8 lít (0,5–0,7 lít/ha). Đối với lúa phun 4 bình/1.000m2; đối với cây trồng khác phun 600 – 800 lít nước/ha.

Thời gian cách ly: 7 ngày trước khi thu hoạch.

1.6.3 Thuốc Proclaim 1.9EC

Hoạt chất: Emamectin benzoate. Proclaim 1.9EC được phân phối bởi Syngenta Vietnam Ltd.

Tính chất: Proclaim 1.9 EC tác động tiếp xúc và vị độc, là thuốc trừ sâu có nguồn gốc thiên nhiên, hoàn toàn khác biệt với các loại thuốc khác trên thị trường, đặc trị sâu kháng thuốc, bảo vệ cây trồng hữu hiệu ngay lần phun đầu (http://www.vfc.com.vn/vfc/vi/san-pham-a-dich-vu/nong-duoc/san-pham-nong- duoc/product.html?id=241). Emamectin benzoate chứa 90% emamectin B1a và

20

10% emamectin B1b cùng các muối benzoat của chúng. Hiệu lực của Emamectin Benzoate ổn định hơn Emamectin. Hiện nay, nhiều nước đã dùng Emamectin Benzoate để trừ sâu hại cây ăn quả và nhiều cây trồng khác đạt hiệu quả rất cao ở lượng 5,4 - 8.4g a.i./ha. Hiệu lực của thuốc bị giảm mạnh trong môi trường có ánh sáng (Nguyễn Trần Oánh và ctv., 2007).

Công dụng: Đặc trị nhện đỏ/cam; rầy bông, sâu đục cuống quả hại xoài;sâu đục quả/bông vải; sâu phao đục bẹ, sâu cuốn lá/lúa; rầy xanh, bọ cánh tơ, nhện đỏ/chè; sâu khoang,sâu xanh, sâu gai sừng ăn lá/thuốc lá; sâu xanh da láng, sâu xanh/cà chua;sâu xanh da láng/hành; sâu xanh da láng, sâu tơ, rệp muội/súp lơ; sâu tơ/bắp cải; sâu đục thân hại ngô (bắp) (http://www.vfc.com.vn/vfc/vi/san-pham-a- dich-vu/nong-duoc/san-pham-nong-duoc/product.html?id=241).

Liều lượng: trên lúa: 0,15 – 0,25L/ha; lượng nước phun 400 – 800 L/ha.

Thời gian cách ly: 3 ngày trước khi thu hoạch.

1.6.4 Thuốc Kinalux 25E Hoạt chất: Quinalphos.

Tính chất: KINALUX 25EC do công ty cổ phần bảo vệ thực vật An Giang sản xuất. Thuộc nhóm độc II, có tác dụng tiếp xúc vị độc, thấm sâu.

Công dụng: thuốc diệt trừ nhiều loại sâu hại như nhện gié, sâu phao đục bẹ, sâu cuốn lá trên lúa, sâu khoang trên đậu phộng, sâu ăn tạp trên đậu nành, rệp sáp trên cà phê, sâu đục ngọn trên điều.

Liều lượng: Sâu phao đục bẹ, nhện gié trên lúa: pha 20 – 30 ml/bình 8 lít, phun bình/1.000 m2; sâu cuốn lá: pha 40ml/bình 8 lít, phun bình/1.000m2.

Thời gian cách ly: 21 ngày trước khi thu hoạch.

http://www.agpps.com.vn/angiang/tintuc.php?idTin=193 1.6.5 Chess 50WG

Hoạt chất: Pymetrozine. Chess 50 WG được đóng gói tại công ty Syngenta Vietnam, phân phối bởi công ty BVTV An Giang.

Tính chất: thuộc nhóm độc III, tác động lưu dẫn thấm sâu, Ức chế hệ tiêu hóa, làm rầy ngừng gây hại ngay lập tức. An toàn với môi trường và thiên địch, phù hợp với chương trình quản lý rầy nâu. Liều lượng 300g/ha.

Công dụng: Thuốc đặc trị rầy nâu hại lúa, lưu dẫn mạnh, thấm sâu nhanh, rất hiệu quả diệt rầy đã kháng thuốc khác, hiệu quả kéo dài đến 2 tuần sau khi phun

Liều lượng: 300 g/ha. Cách pha: pha 1 gói 7,5g/bình 8 lít (hoặc 1 gói 15 g/bình 1 lít); phun 4 bình 8 lít hoặc 2 bình 16 lít/1.000m2.

Thời gian cách ly: 7 ngày trước khi thu hoạch.

(http://www.agpps.com.vn/angiang/tintuc.php?idTin=190).

1.6.6 Prevathon 5 SC

Hoạt chất: Chlorantraniliprole.

21

Tính chất: Prevathon 5SC là thuốc trừ sâu thế hệ mới nhất hiện nay đặc hiệu với sâu kháng thuốc, thuộc nhóm độc III. Thuốc có đặc tính lưu dẫn mạnh, thấm sâu nhanh, chống rửa trôi tốt, làm sâu ngưng ăn ngay lập tức, nhanh chóng bảo vệ cây trồng, hiệu lực kéo dài. Không cần pha trộn với thuốc trừ sâu khác. Do công ty trách nhiệm hữu hạn Việt Nam cung ứng và đóng gói.

Công dụng: Prevathon 5SC đặc trị sâu cuốn lá, sâu đục thân hại lúa; sâu tơ trên cải bắp; dòi đục lá (sâu vẽ bùa), sâu xanh trên cà chua; bọ nhảy trên cải thìa;

sâu xanh da láng, sâu đục quả trên đậu nành; sâu khoang trên đậu phộng.

Liều lượng: trên lúa 0,2 – 0,4 L/ha. Cách pha: pha 1 gói 15 ml cho bình 16 lít, phun 2 bình cho 1.000m2.

Thời gian cách ly: 2 ngày trước khi thu hoạch (trên lúa).

22

Một phần của tài liệu ảnh hưởng của một số thuốc trừ sâu đối với nhện sói pardosa pseudoannulata (araneae lycosidae) trong điều kiện phòng thí nghiệm và nhà lưới (Trang 32 - 36)

Tải bản đầy đủ (PDF)

(75 trang)