Hệ số hiệu quả của phương phỏp thi cụng dõy chuyền (Khq)

Một phần của tài liệu Thiết kế và tổ chức thi công dự án xây dựng tuyến đường xa lộ bắc nam thuộc địa phận Huyện Brông Buk Tỉnh Đăk Lắk (Trang 98)

Khq1 = 1 1 od hd T T = 76 80= 0,96; Khq2= 2 2 od hd T T = 34 50 = 0,90

Thấy rằng: Khq> 0,75⇒ Phương phỏp thi cụng theo dõy chuyền là hợp lý và cú hiệu quả. 3.3.8. Hệ số tổ chức và sử dụng xe mỏy Ktc1 = 1 1 2 hq K + = 1 0,96 2 + = 0,98; Ktc2 = 1 2 2 hq K + = 1 0,90 2 + = 0,95 Thấy rằng: KTC > 0,85.

Vậy: Phương phỏp thi cụng dõy chuyền sử dụng xe mỏy hợp lý và cú hiệu quả.

3.3.9. Thời gian gión cỏch giữa hai dõy chuyền

Mỏy múc trong quỏ trỡnh thi cụng hoạt động liờn tục (nghĩa là: dõy chuyền thi cụng lớp mặt kể từ lỳc bắt đầu hoạt động khụng phải chờ dõy chuyền múng).

Cỏc đoạn thi cụng bao giờ cũng phải đảm bảo thời gian gión cỏch cụng nghệ (bảo dưỡng ĐDGCXM). Gión cỏch do khỏc biệt vận tốc : 1 5600 5600 ( ) ( ) 24 80 120 mong mat L L T v v ∆ = − = − = (ngày) Gión cỏch cụng nghệ : 2 T ∆ =7 (ngày)

( do cú lớp cấp phối đỏ dăm gia cố xi măng chờ đủ cường độ mới cho xe chạy trờn đú.)

Vậy Tgc = 24 + 7= 31 ngày

3.4. Cụng tỏc chuẩn bị thi cụng

3.4.1. Cụng tỏc chuẩn bị

3.4.1.1. Cụng tỏc xõy dựng lỏn trại

- Trong đơn vị thi cụng dự kiến số nhõn cụng là 50 người, số cỏn bộ khoảng 10 người.

- Theo định mức XDCB thỡ mỗi nhõn cụng được 4m2 nhà, cỏn bộ 6m2 nhà. Do đú tổng số diện tớch lỏn trại nhà ở là: 60 + 200 = 260 (m2).

- Năng suất xõy dựng là 5m2/ ca => 260m2/5 = 52(ca).

Với thời gian dự kiến là 4 ngày thỡ số người cần thiết cho cụng việc là:

52 9 4 1,5 =

ì (người).

- 2 cỏn bộ chỉ huy cụng việc (quản lý, mua sắm, vật liệu ...).

3.4.1.2. Cụng tỏc làm đường tạm

- Do điều kiện địa hỡnh nờn cụng tỏc làm đường tạm chỉ cần phỏt quang, chặt cõy và sử dụng mỏy ủi để san phẳng.

- Lợi dụng cỏc con đường cũ để vận chuyển vật liệu. - Dự kiến dựng 2 người cựng 1 mỏy ủi 110CV

Theo định mức :Tổ khảo sỏt thực hiện việc đo đạc, khụi phục cọc trờn hiện trường, dời cọc khỏi phạm vi thi cụng cần 2 cụng/1km/1ca.

Bố trớ 2 cụng nhõn và một mỏy toàn đạc + thước thộp để khụi phục cọc.

3.4.1.4. Chọn đội chuẩn bị

- Nhõn lực: 20 người - Mỏy múc thiết bị:

+ ễtụ 5-10 T : 2 mỏy + Mỏy đào : 01 mỏy + Mỏy ủi: 01 mỏy

+ Mỏy toàn đạc : 01 mỏy

3.5. Thi cụng cống ngang đường và rónh thoỏt nước

Trỡnh tự thi cụng một cống:

- Khụi phục vị trớ đặt cống trờn thực địa (đó thực hiện ở cụng tỏc chuẩn bị)

- Đào hố múng cống

- Vận chuyển và lắp đặt múng cống

- Vận chuyển và lắp đặt ống cống

- Xử lớ mối nối, chống thấm cho cống

- Xõy dựng tường đầu, tường cỏnh

- Gia cố thượng lưu, hạ lưu cụng trỡnh, đắp đất bảo vệ nếu cống thi cụng trước nền đường

3.5.1. Đào hố múng

Dựng mỏy đào và đắp đất trờn cống. Số ca mỏy cần thiết để đào đất múng cống và đắp đất trờn cống cú thể xỏc định theo cụng thức: V n N = Trong đú:

o N: năng suất của mỏy khi đào (đắp) lấy theo định mức N = 67m3/ca.

o V: khối lượng cụng tỏc đào (đắp) đất múng cống xỏc định theo cụng thức:

Với: a - Chiều rộng đỏy hố múng tuỳ thuộc vào cỏc loại cống, : a = 2 + Φ + 2δ + e

δ: bề dày thành cống Theo thiết kế: δ= 0,1m

e : Khoảng cỏch tim hai cống ngoài cựng đối với cống đụi và ba. Trờn tuyến A-B khụng cú cống đụi, ba nờn e=0

h : Chiều sõu đỏy hố múng (m) L - Chiều dài đào múng cống; ∑V= 1948.6 m3

Tổng số ca mỏy cần thiết để đào đất múng cống và đắp đất trờn cống trờn toàn tuyến A-B là: n= 29,08 ca mỏy

Vậy khối lượng đào hố múng trong 1 ca mỏy là: V1 ca =1948,629,08 = 67 m3

Khối lượng đào hố múng trong 1,5 ca (1 ngày) là: V1,5 ca =67x1,5= 100,5 m3

Ta chọn số lượng mỏy đào là 1 (mỏy)

3.5.2. Vận chuyển làm lớp đệm, múng cống

Sử dụng lớp đệm là cấp phối sỏi, cuội và đỏ dăm. Khối lượng tớnh cho mỗi cống V = 0,3 x a x L (m3)

Trong đú:

a: chiều rộng đỏy hố múng L: chiều dài cống.

Dựng ụ tụ tự đổ 10 T vận chuyển vật liệu trong cự ly < 2 km. Theo định mức 100 m3 hết 2,48 ca. Ta cú bảng sau:

Trờn tuyến cự ly vận chuyển là < 2Km

Vậy tổng khối lượng vận chuyển: V= 108,5 m3

Tổng số ca vận chuyển: n= 2,69 ca

Vậy khối lượng vận chuyển trong 1 ca mỏy là: V1 ca =108,52,69 =40,32 m3

Khối lượng đào hố múng trong 1,5 ca(1 ngày) là: V1 ca =40,321,5 = 26,88 m3

Thành phần hao phớ 100 m3 26,88 m3 Chọn Đơn vị

ễ tụ tự đổ 10T 2,48 ca 0,67 1 Mỏy

Kiến nghị cần 1 ngày để hoàn thiện cụng tỏc chở và san dải đỏ dăm đệm do ụ tụ 10T chở đối với mỗi cống

Sau khi đổ đỏ dăm đệm 1 ngày ta tiến hành lắp đặt khối kờ múng cống.kiến nghị cần một ngày cho mỗi cống

3.5.3. Vận chuyển và bốc dỡ cỏc bộ phận của cống đến vị trớ xõy dựng

3.5.3.1. Vận chuyển đốt cống

* Tốc độ xe chạy trờn đường tạm : + Cú tải : 20 km/h. + Khụng tải : 30 km/h. - Thời gian quay đầu xe 5 phỳt.

- Thời gian bốc dỡ 1 đốt cống là 15 phỳt.

- Cự ly vận chuyển cống cỏch đầu tuyến thiết kế thi cụng là Li = 15 km -Thời gian của một chuyến xe là: T = 60x

20 30 i i L L  +   ữ   + 5 + 15ìn. n : Số đốt cống vận chuyển trong 1 chuyến xe.

n=7

-Thời gian làm việc 1 ca : T = 8 h/ca.

=> Năng suất vận chuyển : N 8 60 Kt n

t ì ì ì = Kt : hệ số sử dụng thời gian, Kt = 0,8 N= 8 60 0,8 7 185 x x x =14,53 (Đốt/ca) 3.5.3.2. Bốc dỡ đốt cống- Dựng cẩu trục - Sử dụng cần cẩu để bốc dỡ lờn xuống cỏc ống cống: Năng suất của cần cẩu tớnh theo cụng thức:

c. .t ck T K q N T = Trong đú:

o Tc - thời gian một ca làm việc (Tc= 8 h ).

o Kt - hệ số sử dụng thời gian Kt = 0,7.

o q - số đốt cống một lần bốc dỡ, q = 3.

o Tck - thời gian một chu kỳ bốc dỡ. Tck = T1+T2+T3+T4

T1 - Thời gian buộc cống và mắc vào cần trục T1=5' T2 - Thời gian nõng cống lờn và xoay cần T2=4' T3 - Thời gian hạ cống xuống T3=3'

T4 - Thời gian thỏo ống cống xuống và quay về vị trớ cũ T4=3' Vậy Tck = 5 + 4 + 3 + 3 = 15' = 0,25 giờ; → N = 8 0, 7 3ì0, 25ì

= 67,2 (đốt/ca).

3.5.3.3. Thống kờ nhõn lực và mỏy múc thiết bị và cỏc cụng tỏc xõy dựng phục vu thi cụng cống thi cụng cống

Như vậy để thi cụng cống cú một số yờu cầu sau : - Nhõn cụng: 15 người

- Mỏy múc thiết bị: + Mỏy đào: 01 mỏy. + Cần cẩu: 01 mỏy.

+ ễ tụ vận chuyển: 01mỏy. + Đầm cúc MIKASA: 04 mỏy. + Mỏy bơm nước 30m3/h: 04 mỏy. - Yờu cầu về vật liệu và cỏc bước thi cụng:

+ Tuõn thủ yờu cầu chung của Dự ỏn và được cung cấp từ cỏc nguồn đó nờu. + Cốt thộp: Phải tuõn thủ theo cỏc quy định kỹ thuật và cỏc chỉ tiờu trờn bản vẽ. + ống cống đặt mua tại nhà mỏy bờ tụng và vận chuyển tới chõn cụng trỡnh đỏp ứng đầy đủ cỏc yờu cầu về kỹ thuật.Kớch thước cấu tạo cống theo bản vẽ thiết kế kỹ thuật và được kỹ sư tư vấn giỏm sỏt kiểm tra chấp nhận trước khi sử dụng.

+ Ngoại trừ trường hợp đặc biệt được kỹ sư chấp nhận thỡ phải cú văn bản được ghi nhận đầy đủ.

+ Tất cả cỏc nguồn vật liệu nờu trờn đều cú kho hoặc bói chứa tập kết và che đậy cẩn thận trỏnh thời tiết xấu và cú diện tớch đủ chứa cho cụng tỏc thi cụng.

Cụng tỏc xõy lắp cống ngang đường.

Cống trũn được thi cụng theo phương phỏp lắp ghộp. a. Khảo sỏt tiền thi cụng:

Để đảm bảo cho việc di chuyển cỏc thiết bị thi cụng trờn đoạn đường mới được thuận tiện, nhà thầu cho tiến hành nắn dũng và đắp cống tạm rồi thi cụng toàn bộ chiều dài cống theo cắt ngang nền đường, việc thi cụng sẽ được bắt đầu từ phớa hạ lưu.

b. Cụng tỏc đào múng cống:

Nhà thầu dựng mỏy xỳc kết hợp với thủ cụng để thi cụng. Tất cả cỏc cụng việc đào sẽ kết thỳc khi cú bề mặt nhẵn và bằng phẳng đảm bảo cao độ và độ dốc theo thiết kế. Toàn bộ cỏc vật liệu đó đào, tới chừng mực thớch hợp sẽ được tận dụng để làm vật liệu lấp hoặc đắp nền đường nếu được kỹ sư tư vấn chấp thuận, sẽ tập kết tại một vị trớ nhất định. Tại những vị trớ múng cống phải đào dưới mực nước, tiến hành việc đắp bờ bao trước sau đú dựng mỏy bơm để hỳt nước trước khi tiến hành cụng tỏc đào. Những vị trớ cống qua mương thuỷ lợi nếu điều kiện cho phộp sẽ được đào mương trỏnh hoặc làm cống tạm để đảm bảo việc tưới tiờu của địa phương.

c. Xử lý múng cống:

Tiến hành cỏc biện phỏp xử lý nền múng cống bằng cỏc biện phỏp thi cụng lớp đệm đỏ dăm khi cỏc biện phỏp này được kỹ sư tư vấn chấp thuận.

d. Lắp đặt múng cống:

Múng cống được đỳc tại bói đỳc và được vận chuyển tới cụng trường.Múng cống chỉ được lắp khi được sự chấp thuận của TVGS về cường độ và kớch thước

e. Lắp đặt ống cống:

Đối với cống trũn. ống cống là loại ống cú ngàm õm dương theo thiết kế được sản xuất tại nhà mỏy và được vận chuyển đến hiện trường tập kết tại những vị trớ qui định. Dựng cẩu và thủ cụng để hạ và chỉnh ống cống. Việc đặt ống cống sẽ bắt đầu tiến hành từ đầu cống ở phớa hạ lưu. Sau khi đó hạ chỉnh xong cho tiến hành chốn hai bờn cống.

Cỏc mối nối ống cống được làm bằng vữa xi măng poúc lăng và đay tẩm nhựa, bờn ngoài mối nối phủ 2 lớp vải tẩm nhựa rộng ra hai bờn mối nối từ 20 cm - 25 cm. Toàn bộ thõn cống được quột phủ hai lớp nhựa chống thấm.

g. Đổ bờ tụng tường đầu:

Lắp ghộp vỏn khuụn theo đỳng bản vẽ kỹ thuật, định vị vỏn khuụn chắc chắn. Qui trỡnh đổ bờ tụng cũng như đổ bờ tụng múng cống.

h. Cụng tỏc xõy đỏ:

Sau khi hoàn thành phần đào múng tường cỏnh và phần gia cố thượng hạ lưu, múng sau khi sửa sang lại mới tiến hành cho xõy

i. Cụng tỏc lấp trả:

Việc lấp vật liệu hai bờn thành cống sẽ được lấp đều, chờnh cao giữa hai bờn ống cống của vật liệu lấp trả khụng quỏ 30cm. Dựng thủ cụng san vật liệu thành từng lớp bằng phẳng đều ở hai bờn thành cống sao cho khi đầm chặt mỗi lớp dày khụng quỏ 15 cm đến cao độ 30cm trờn đỉnh cống. Dựng đầm cúc đầm chặt, việc đầm chặt tuõn thủ theo mức qui định về nền đường đắp trong những qui định chung.

Sau khi thi cụng hoàn thiện xong phần bờn này, tiến hành cho thi cụng nốt phần cũn lại, để phục vụ tưới tiờu cũng như thoỏt nước theo mục đớch của nú

Bước 1: Bước 3: Bước 1: Bước 1: Bước 4: Bước 3: Bước 4:

Biện pháp thi công cống tròn ngang

Bước 2:

3.6. Thi cụng nền đường

3.6.1. Xỏc định hướng và tốc độ thi cụng

Tốc độ thi cụng nền đường đường V = 80m/ca Thời gian hoàn thành

t =

V L

= 5600

80 = 70 ngày

Ta thấy với tốc độ thi cụng V = 80 m/ca thỡ thời gian để hoàn thành khối lượng cụng việc là rất lớn. Vỡ vậy ta chọn 1 ngày làm 1,5 ca

Khối lượng cụng việc trung bỡnh trong 1,5 ca + Đào đất: Q1 = 52917.24

70 1.5ì =503.97 m3/1,5ca + Đắp đất: Q2 = 149911.52

70 1.5ì =1427.73 m3/1,5ca

3.6.2 Tớnh số mỏy cần thiết cho việc thi cụng nền đường

3.6.2.1. Xỏc định số xe mỏy để đào đất cấp III:

Đào nền đường bằng mỏy đào đổ lờn phương tiện vận chuyển Căn cứ vào định mức xõy dựng cụng trỡnh

Để hoàn thành 52917.24 m3trong 1,5 ca( 1 ngày) cần số lượng mỏy và nhõn cụng: AB.41433 Vận chuyển cự ly < 2km 100 m 3 Định mức 272,18m 3 Chọnsố mỏy cần thiết ễ tụ 10T ca 0,84 2,28 3

AB.31143 Đào nền đường

bằng mỏy(90%) 100 m 3 Định mức 244,96m 3 Chọn số mỏy cần thiết a.Mỏy thi cụng Mỏy đào # 1,6m3 ca 0,268 0,65 1 Mỏy ủi T75 - T140 ca 0,068 0,17 1 b.Nhõn cụng 3/7(10%) cụng 5,79 1,58 2 3.6.2.2. Xỏc định số xe mỏy để đắp nền

Căn cứ vào định mức dự toỏn xõy dựng cụng trỡnh và khối lượng đào, đắp(944,16m3/1,5ca): =>Số mỏy cần thiết để thi cụng khối lượng 1427.73 m3 /1,5 ca( 1 ngày): AB.42433 Vận chuyển cự ly <1km 100 m3 Định mức 944,16 m 3 Chọn

ễ tụ 10T ca 0,38 3,59 4 AB.64133 Đắp đất nền đường bằng mỏy (90%) 100 m3 Định mức 849,74 m 3 Chọn a.Mỏy thi cụng Mỏy ủi 110CV ca 0,147 1,25 2 Đầm lốp ca 0,294 2,5 3 Mỏy khỏc % 1,5 12,74 13 b.Nhõn cụng3/7 (10%) cụng 1,74 1,64 2

3.6.2.3. Biờn chế đội thi cụng nền đường và thuyết minh cụng tỏc thi cụng nền đường đường

Biờn chế đội thi cụng nền đường - Nhõn cụng: 4 người.

- Mỏy múc thiết bị:

+ Mỏy ủi 110CV : 3 mỏy + ễtụ 5-10T: 6 mỏy. + Lu rung 14T: 2 mỏy + Lu bỏnh sắt 12 T :2 mỏy. + Đầm cúc : 2 mỏy. + Mỏy toàn đạc : 01 mỏy

+ ễtụ tưới nước 5-7m3: 1 mỏy. +Mỏy đào:1 mỏy

3 Lu b á n h t h é p 1 2T 4 Lu r u n g 1 4T s ơ đ d â y c h u y n c ô n g n g h t h i c ô n g N N Đ P H ư n g t h i c ô n g M á y i 1 2 x e t i

3.7. Thi cụng cỏc lớp ỏo đường

Cỏc khối lượng cụng tỏc Đơn vị Khối lượng

Tổng diện tớch mặt đường m2 61588.00

Diện tớch lớp BTN hạt mịn m2 61588.00

Diện tớch lớp BTN hạt thụ m2 61588.00

Diện tớch kết cấu đỏ dăm GCXM m2 61588.00

Diện tớch kết cấu CPĐD loại I m2 39189.50

Vỡ tốc độ của dõy chuyền BTN rất lớn nờn khi bố trớ thi cụng , dõy chuyền thi cụng cỏc lớp BTN sẽ vào sau cỏc dõy chuyền trước một khoảng thời gian khỏ dài . Khoảng thời gian đú gọi là thời gian gión cỏch và được tớnh như sau :

Trong đú :

L chiều dài thi cụng toàn tuyến.

V1 , V2 : Vận tốc của dõy chuyền khỏc và dõy chuyền BTN.

3.7.1. Tớnh toỏn khối lượng thi cụng múng đường

- Tớnh toỏn khối lượng cấp phối đỏ dăm GCXM: Q4 = K4.F4.H4 (m3) Trong đú : F4 : Diện tớch kết cấu CPĐD GCXM, F4 = 61588.00m2 K4: Hệ số lốn ộp, K4 = 1,3 H4: Chiều dày lớp CPĐD II H4 = 0,2 m  Q4= 1,3 x 0.2 x 61588.00= 16021.88 m3

- Tớnh toỏn khối lượng đỏ dăm loại I Q3= K3.F3.H3 ( m3)

Trong đú :

F3: Diện tớch kết cấu đỏ dăm loại I F3 = 39189.50m2

H3: Chiều dày lớp CPĐD loại I ,H3 = 0,3m

 Q3 = 1,3 . 39189.50. 0,3 =15283.91 m3

- Tớnh toỏn khối lượng BTN hạt thụ: Q2 = F2.H2.γ2 (T) Trong đú :

F2: Diện tớch lớp BTN hạt thụ F2 = 61588m2

H2 : Chiều dày lớp bờ tụng nhựa hạt thụ, H2 = 0,07 m.

2

γ : Dung trọng của BTN hạt thụ, γ2 = 2,4 T/m3 .  Q2 = 61588 . 0,07. 2,4 = 10346.78 T

Một phần của tài liệu Thiết kế và tổ chức thi công dự án xây dựng tuyến đường xa lộ bắc nam thuộc địa phận Huyện Brông Buk Tỉnh Đăk Lắk (Trang 98)

Tải bản đầy đủ (DOC)

(129 trang)
w