Khi được Kỹ sư tư vấn chấp thuận Nhà thầu tiến hành thi cụng theo cỏc trỡnh tự sau:
a. Thi cụng phẩn biển bỏo hiệu + Số biển tam giỏc : 20 biển + Số biển chữ nhật : 8 biển
Theo định mức xõy dựng cơ bản AD.32111, thành phần hao phớ khi thi cụng cỏc biển bỏo hiệu như sau:
+ Nhõn cụng 3,7/7 : NCN=28 1,04 1 ì = 29,12 cụng. => Số cụng nhõn cần thiết : nCN=29,12 15 = 1,94 người. + Mỏy cắt : Nmỏycắt=28 0,04 1 ì = 1,12 cụng. => Số mỏy cắt cần thiết : nmỏycắt=1,12
15 = 0,08 mỏy. + Mỏy mài : Nmỏymài=28 0,04
1 ì
= 1,12cụng. => Số mỏy mài cần thiết : nmỏymài=1,12
15 = 0,08 mỏy. + ễtụ 7,0T : Nụtụ=28 0, 035 1 ì = 0,98 cụng. => Số ụtụ cần thiết : nụtụ=0,98 15 = 0,07xe. Thành phần hao phớ Chọn số lượng cần thiết Đơn vị
Nhõn cụng 3/7 2 người
Mỏy cắt 1 mỏy
Mỏy mài 1 mỏy
ễtụ 7,0T 1 xe
- Biển bỏo hiệu, biển quy định và cỏc biển bỏo thụng tin được chế tạo bằng tụn đen cú độ dày ớt nhất 2mm. Cỏc trị số như độ chúi sỏng phản quang tối thiểu của tấm phản quang theo quy định-
- Cột biển bỏo: Kớch thước quy cỏch cột và khung được chế tạo bằng thộp, kết cấu phự hợp với ASTM A283 loại D. Thay cho cỏc cột cú cỏnh rộng nhà thầu cú thể dựng cỏc cột thộp dạng ống phự hợp với tiờu chuẩn ASTM A01 và tuõn thủ bỏo hiệu đường bộ Việt nam số 50 58 / QĐ /KHKT
b. Trồng cọc tiờu, cột Km
Thành phần hao phớ cần thiết để hoàn thành cụng việc chụn cọc tiờu và cột Km là: - Số cọc tiờu trờn toàn tuyến đó tớnh ở phần I là 343 cọc.
Năng suất cắm cọc 10 cọc /1,6 cụng. Vậy số cụng cần là : 343 10 x 1,6 = 54,88 cụng . => Số cụng nhõn cần thiết : nCN=54,88 15 = 3,66 người. - Số cột Km trờn toàn tuyến là 5 cột.
Năng suất 2 mỏy/cụng Số cụng cần là: 5 2x 1,0 = 2,5 cụng => Số cụng nhõn cần thiết : nCN=2,5 15 = 0,16 người. Trồng cọc tiờu, cột Km Chọn số nhõn cụng Đơn vị Cọc tiờu 4 Cụng nhõn Cột Km 1 Cụng nhõn 3.8.2. Thi cụng vạch sơn
- Bố trớ 1 người làm cụng việc này.
- Vật liệu sơn đường: được tuõn thủ theo tiờu chuẩn sơn dẻo nhiệt bảng 606.1 - tập II.
- Chuẩn bị mặt đường: Dựng mỏy ộp khớ và nhõn lực để làm sạch và làm khụ mặt đường trước khi tiến hành sơn.
3.8.3. Vệ sinh đường
Tổng số cụng vệ sinh: 10 cụng .
=> Số cụng nhõn cần thiết cho cụng việc vệ sinh đường: nCN=50
STT Dõy chuyền Nhõn cụng ễ tụ Xe mỏy 1 Chuẩn bị 20 2 6 2 Cống 20 1 11 3 Nền đường 10 6 12 4 Múng đường 12 2 11 5 Mặt đường 34 7 15 6 Hoàn thiện 9 1 4 Bảng 3.1 Bảng tổng hợp nhõn cụng, ụ tụ và xe mỏy cụng trỡnh CHƯƠNG IV
BIỆN PHÁP QUẢN Lí CHẤT LƯỢNG 4.1. Hệ thống kiểm tra chất lượng xõy dựng cụng trỡnh (KCS)
Mặt bằng và tổ chức thi cụng cụng trỡnh: sơ đồ bố trớ mặt bằng cụng trỡnh xem trong bản vẽ mặt bằng cụng trường.
Để thi cụng cụng trỡnh tốt cụng tỏc tổ chức bộ mỏy điều hành là cụng việc hết sức quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến quỏ trỡnh thực hiện dự ỏn.
Ban điều hành bao gồm:
o Giỏm đốc và phú giỏm đốc điều hành dự ỏn: - Phú giỏm đốc điều hành: o Bộ phận kỹ thuật : o Bộ phận kế hoạch : o Bộ phận vật tư thiết bị: o Bộ phận tài chớnh kế toỏn: o Bộ phận tổ chức hành chớnh: o Bộ phận thớ nghiệm:
o Cỏc mũi, cỏc đội thi cụng: Tại văn phũng cụng ty: Tại văn phũng hiện trường:
4.2. Phũng thớ nghiệm và thiết bị thớ nghiệm, kiểm tra
- Phũng thớ nghiệm: tiến hành trang bị và lắp đặt một khu nhà để sử dụng làm phũng thớ nghiệm đặt trong phạm vi của tuyến tại KM 3+ 500.
4.3. Tiờu chuẩn kiểm tra, nghiệm thu chất lượng cụng trỡnh
Trong cụng tỏc quản lý chất lượng, từng phần việc thi cụng sẽ cú biện phỏp quản lý chất lượng cụ thể như sau:
4.3.1. Đối với cụng tỏc múng đường:
- Sau khi hoàn thiện lớp CPĐD phải đạt yờu cầu sau: + Độ chặt: K ≥ 98 so với độ chặt lớn nhất.
+ Mụđuyn đàn hồi: K ≥ Kyc theo tớnh toỏn. + Sai số về: Bề rộng: +10cm,
Chiều dày: 1cm; Dốc ngang: 0,5%,
Độ bằng phẳng: 10mm đối với múng dưới và 5mm. + Thành phần cấp phối đỳng yờu cầu về thanh phần hạt.
+ Về cao độ tuyến sai số cao độ mỗi cọc 10cm. - Kiểm tra trước khi rải bờ tụng nhựa:
4.3.2. Đối với cụng tỏc bờ tụng nhựa:
4.3.2.1. Kiểm tra trong khi thi cụng :
4.3.2.2. Cỏc yờu cầu mặt đường nhựa phải thoả món
4.3.3. Đối với cụng tỏc đào, dắp:
- Đào đất đến đõu phải chuyển đi đến đú. - Đảm bảo cho thoỏt nước thi cụng tốt.
4.3.4. Đối với cụng tỏc xõy đỏ:
4.3.4.1. Vật liệu :
Đỏ xõy phải được lấy từ mỏ đỏ cứng (tại mỏ đó được kiểm nghiệm, nờu trong hồ sơ thiết kế).
Đỏ phải sạch cứng, rắn chấc, chịu được tỏc động của khụng khớ và của nước và phải phự hợp với những yờu cầu trong hồ sơ mời thầu.
Đỏ phải sạch, khụng nứt nẻ, và phải được loại bỏ tất cả những phần mỏng hoặc mềm yếu. Trước khi đem sử dụng phải được kỹ sư tư vấn phờ duyệt.
4.3.4.2. Thi cụng :
Lớp đỏ dăm phải đủ bề dầy và đầm lốn chặt chẽ.
Trước khi xõy phải rải một lớp vữa dày ớt nhất là 3cm trờn nền đó chuẩn bị sẵn. Chiều dày lớp vữa đệm từ 2-3cm. Lớp dưới cựng và cỏc gúc dựng đỏ to. Khi rải đỏ khụng làm dịch chuyển những viờn đỏ lỏt trước.
4.3.5. Đối với cụng tỏc bờ tụng :
4.3.5.1. Vỏn khuụn :
Vỏn khuụn được thiết kế riờng theo từng cấu kiện nhưng phải đảm bảo đỳng hỡnh dạng kớch thước bề mặt nhẵn, kiờn cố, ổn định khụng biến dạng khi cú trọng tải và ỏp lực, khụng hở.
4.3.5.2. Cốt thộp :
Cốt thộp sử dụng trong cỏc cấu kiện bờ tụng cốt thộp phải đảm bảo đỳng yờu cầu thiết kế về số lượng, chủng loại thộp, đường kớnh cốt thộp hỡnh dỏng, kớch thước.
Cốt thộp đưa vào sử dụng phải cú lý lịch rừ ràng, ngoài ra mỗi lụ cốt thộp trờn cụng trường (5-10 tấn) phải chọn để làm thớ nghiệm với cỏc chỉ tiờu về chịu uốn, chịu kộo và thớ nghiệm về hàn điện hồ quang.
CHƯƠNG V
CễNG TÁC ĐẢM BẢO AN TOÀN VÀ VỆ SINH MễI TRƯỜNG 5.1. Biện phỏp đảm bảo an toàn lao động và an toàn giao thụng
An toàn cho người lao động trong khi thi cụng
Cụng tỏc đảm bảo an toàn giao thụng trong khi thi cụng:
5.2. Kết luận
Vệ sinh mụi trường, an toàn trong khi thi cụng, chất lượng và tiến độ thi cụng cụng trỡnh gúi thầu trờn được nhà thầu chỳng tụi đặc biệt quan tõm. Tuy nhiờn muốn hoàn thành cụng trỡnh được tốt, ngoài việc nỗ lực của Nhà thầu cũn phải cần đến sự quan tõm của Chủ đầu tư, của kỹ sư Tư vấn giỏm sỏt, của Tư vấn thiết kế cũng như việc ủng hộ của cỏc ngành, lónh đạo của địa phương mà tuyến, cỏc cụng trỡnh đi qua tạo điều kiện thuận lợi cho cụng tỏc giải phúng mặt bằng và mối quan hệ khỏc. Trong thời gian thực hiện hợp đồng, cỏc vấn đề được nờu ra ở trờn được gắn liền với cỏc nguyờn tắc và luật lệ địa phương. Nếu xột thấy cú trở ngại gỡ, cỏc bờn cần nờu ra ý kiến để giải quyết kịp thời nhằm đảm bảo đỳng tiến độ qui định.