1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Ứng dụng mô hình thông tin công trình (bim) trong quản lý thay đổi, phát sinh của dự án xây dựng

93 13 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Ứng Dụng Mô Hình Thông Tin Công Trình (BIM) Trong Quản Lý Thay Đổi, Phát Sinh Của Dự Án Xây Dựng
Tác giả Nguyễn Hồng Huy
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thanh Việt, TS. Lê Hoài Long
Trường học Đại Học Bách Khoa - Đại Học Quốc Gia TP. HCM
Chuyên ngành Quản Lý Dự Án Xây Dựng
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2021
Thành phố TP. HỒ CHÍ MINH
Định dạng
Số trang 93
Dung lượng 4,03 MB

Cấu trúc

  • 1.1. T NG QUAN V N I DUNG NGHIÊN C U VÀ C S HÌNH THÀNH TÀI (18)
    • 1.1.1. Tình hình ngành xây d ng t i Vi t Nam (18)
    • 1.1.2. Tình hình qu n lý d án t i Vi t Nam hi n nay (18)
    • 1.1.3. C s hình thành đ tài (19)
  • 1.2. M C TIÊU NGHIÊN C U (20)
  • 1.3. I T NG VÀ PH M VI NGHIÊN C U (20)
    • 1.3.1. i t ng nghiên c u (20)
    • 1.3.2. Ph m vi nghiên c u (20)
  • 1.4. TÍNH K TH A C A NGHIÊN C U (21)
    • 1.4.1. i m gi ng (21)
    • 1.4.2. i m khác bi t (21)
  • 2.1. CÁC NH NGH A VÀ KHÁI NI M (22)
    • 2.1.1. Thay đ i (Variation) (22)
    • 2.1.2. Yêu c u b sung, cung c p thông tin (Request for Information - RFI) (22)
    • 2.1.3. Báo cáo tu n (Weekly Report) (22)
    • 2.1.4. B ng chi ti t kh i l ng thi công (BOQ) (22)
    • 2.1.5. Gia h n th i gian hoàn thành d án (Extension of Time - EOT) (22)
    • 2.1.6. Thông báo nh h ng ti n đ (Notices of Delay – NOD) (23)
  • 2.2. T NG QUAN CÁC NGHIÊN C U (24)
    • 2.2.1. Các nghiên c u trong n c (24)
    • 2.2.2. Các nghiên c u ngoài n c (27)
  • 2.3. BIM TRONG QU N LÝ D ÁN XÂY D NG (30)
  • 2.4. MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH (BIM) (31)
    • 2.4.1. Khái ni m mô hình thông tin d án (BIM 3D) (31)
    • 2.4.2. M c đ phát tri n thông tin (Level of Development – LOD) (31)
    • 2.4.3. Mô hình BIM 4D (33)
    • 2.4.4. u th c a công ngh BIM trong xây d ng (34)
    • 2.4.5. Khó kh n khi ng d ng công ngh BIM (35)
  • 2.5. NGUYÊN NHÂN D N N THAY I THI T K (35)
  • 2.6. TÁC NG C A S THAY I THI T K (36)
  • 2.7. CÁC XU T THAY I TRONG D ÁN XÂY D NG (36)
    • 2.7.1. xu t c a Nhà th u (36)
    • 2.7.2. Yêu c u t Ch đ u t (37)
  • 2.8. QUY TRÌNH X LÝ YÊU C U THAY I THI T K (37)
    • 2.8.1. Yêu c u thay đ i (37)
    • 2.8.2. Ki m tra và th ng nh t thông tin (37)
    • 2.8.3. Phân lo i yêu c u thay đ i (37)
    • 2.8.4. Trình duy t b n v tri n khai thi công (shopdrawing) (37)
    • 2.8.5. C p nh t kh i l ng, chi phí và ti n đ thi công (0)
    • 2.8.6. Khái toán chi phí phát sinh (Variation Estimation) (38)
    • 2.8.7. Báo cáo nh h ng ti n đ (n u có) (38)
    • 2.9.1. Xây d ng mô hình BIM 5D (40)
    • 2.9.2. Trao đ i và ki m tra thông tin (40)
    • 2.9.3. L p k ho ch thi công và c nh báo nh h ng ti n đ (NOD) (40)
    • 2.9.4. Phân lo i yêu c u thay đ i (40)
    • 2.9.5. Trình duy t b n v tri n khai thi công (shopdrawing) và ki m tra s nh (40)
    • 2.9.6. Qu n lý thay đ i (41)
    • 2.9.7. Báo cáo đánh giá tác đ ng (41)
    • 2.9.8. u đi m n i b t (42)
    • 2.9.9. Nh ng v n đ t n đ ng trong quá trình v n hành (42)
  • 2.10. TH I GIAN X LÝ THÔNG TIN THAY I THI T K (43)
    • 2.10.1. Theo h p đ ng qu c t FIDIC (FIDIC RED BOOK 1999) (43)
    • 2.10.2. Theo các v n b n quy ph m pháp lu t Vi t Nam (44)
  • 2.11. NG D NG L P MÔ HÌNH BIM 3D (Revit 2021) (46)
    • 2.11.1. nh ngh a (46)
    • 2.11.2. Phân lo i (46)
    • 2.12.3. Tính n ng (47)
    • 2.12.4. ng d ng (47)
  • 2.13. NG D NG L P TI N THI CÔNG (Microsoft Project) (48)
    • 2.13.1. nh ngh a (48)
    • 2.13.2. Tính n ng (48)
  • 2.14. NG D NG TÍNH TOÁN CHI PHÍ PHÁT SINH (Microsoft Excel) . 32 1. nh ngh a (49)
    • 2.14.2. Tính n ng (49)
    • 2.14.3. ng d ng (49)
  • 2.15. NGÔN NG L P TRÌNH VBA (Visual Basic for Applications) (49)
    • 2.15.1. nh ngh a (49)
    • 2.15.2. Tính n ng (50)
    • 2.15.3. ng d ng (50)
  • 2.16. NGÔN NG L P TRÌNH C// (C Sharp) (50)
    • 2.16.1. nh ngh a (50)
    • 2.16.2. Tính n ng (51)
    • 2.16.3. ng d ng (51)
  • 2.17. NG D NG L P MÔ HÌNH BIM 5D (Navisworks Manage 2021) (51)
    • 2.17.1. nh ngh a (51)
    • 2.17.2. Tính n ng (51)
    • 2.17.3. ng d ng (53)
  • 2.18. K T LU N CH NG (53)
  • 3.1. QUY TRÌNH NGHIÊN C U (55)
  • 3.2. PH N M M CHUYÊN MÔN (56)
  • 3.3. QUY TRÌNH X LÝ THÔNG TIN THAY I THI T K (57)
  • 4.1. GI I THI U CÔNG TRÌNH NG D NG (60)
  • 4.2. MÔ HÌNH, THÔNG TIN D ÁN (61)
    • 4.2.1. Mô hình BIM 3D (61)
    • 4.3.1. C s d li u (input) (63)
    • 4.3.2. Ch c n ng c a ch ng trình (output) (65)
  • 4.4. CH NG TRÌNH C P NH T KH I L NG VÀ TI N (0)
    • 4.4.1. ng d ng thay đ i ti t di n và c p nh t kh i l ng (72)
    • 4.4.2. ng d ng c p nh t ti n đ thi công (73)
  • 4.5. MÔ HÌNH BIM 5D (74)
  • 4.6. CASE STUDY (75)
    • 4.6.1. Thay đ i thi t k 1 c u ki n (case study 1) (76)
    • 4.6.2. Thay đ i thi t k nhi u c u ki n (case study 2) (82)
  • 4.7. K T LU N CH NG (87)
  • 5.1. K T LU N (88)
  • 5.2. KI N NGH (89)
  • 5.3. H NG PHÁT TRI N TÀI (89)

Nội dung

T NG QUAN V N I DUNG NGHIÊN C U VÀ C S HÌNH THÀNH TÀI

Tình hình ngành xây d ng t i Vi t Nam

Hiện nay, Việt Nam đang trở thành môi trường đầu tư hấp dẫn cho các doanh nghiệp quốc tế, nhờ vào những chính sách và cải cách kinh tế Tuy nhiên, thị trường Việt Nam vẫn gặp nhiều thách thức do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, đặc biệt là trong lĩnh vực xây dựng.

S nh h ng l n c a làn sóng chuy n d ch chu i cung ng toàn c u s làm thay đ i đáng k tình hình n c ta trong th i gian t i Theo B tr ng B Tài chính inh Ti n

D ng, t ng v n đ u t công t ngu n ngân sách Nhà n c đ c phép th c hi n n m

2020 là g n 700 nghìn t đ ng, g p 2,2 l n s v n th c gi i ngân trong n m 2019

(312 nghìn t đ ng) (thông tin kinh t -tài chính 10/04/2020 baochinhphu.vn)

Trong bối cảnh phát triển ngành xây dựng sau đại dịch Covid-19, nhiều thay đổi đáng kể đã diễn ra, bao gồm thiết kế, chi phí phát sinh và tình trạng chậm trễ trong tiến độ Các vấn đề như khủng hoảng và tranh chấp thường xuyên xuất hiện trong các dự án xây dựng Do đó, việc chuẩn bị để đối phó với những rủi ro thi công, theo dõi và xử lý các vấn đề phát sinh, cùng với việc quản lý tiến độ trong quá trình thi công trở thành yếu tố quan trọng mà các nhà đầu tư cần chú trọng.

Tình hình qu n lý d án t i Vi t Nam hi n nay

Quản lý dự án là quá trình lập kế hoạch, kiểm soát, điều hành và xử lý các vấn đề của dự án nhằm hoàn thành đúng thời hạn và không vượt quá ngân sách Nó bao gồm việc kiểm soát và quản lý các mục tiêu như chuẩn bị thực hiện kế hoạch, nâng cao công tác quản lý khối lượng, quản lý chi phí, quản lý tài nguyên, quản lý chất lượng và quản lý rủi ro.

Ng i qu n lý d án đòi h i ph i có chuyên môn và giàu kinh nghi m Vì v y, lao đ ng c p qu n lý ph i đáp ng đ y đ các k n ng v chuyên môn và xã h i.

C s hình thành đ tài

Ngày nay, các dự án xây dựng ngày càng trở nên lớn và phức tạp hơn Sự thay đổi trong thiết kế trong quá trình thi công nhà hàng trực tiếp ảnh hưởng đến tiến độ của dự án Bên giao thầu không ngừng phải đối mặt với những rủi ro, yêu cầu thay đổi thiết kế và luôn phải khẳng định rằng đó là nhiệm vụ của đơn vị thi công Do đó, khi nhận được bất kỳ yêu cầu thay đổi nào, nhà thầu phải nhanh chóng đưa ra phản hồi và điều chỉnh phù hợp với sự kiện đó.

CAD 2D được sử dụng rộng rãi, tuy nhiên việc triển khai bản vẽ 2D cho dự án gặp nhiều khó khăn Thông tin thay đổi trong thiết kế và tính toán khối lượng khiến người theo dõi phải điều chỉnh các bản vẽ liên quan để đảm bảo tính đồng nhất Việc bóc tách khối lượng từ nhiều bản vẽ khác nhau cùng với công tác cập nhật, trao đổi thông tin và tính toán phát sinh trở nên phức tạp hơn.

Nhiều công ty đã áp dụng mô hình BIM từ đầu dự án, mang lại sự chính xác và thông tin đầy đủ về dự án Mô hình BIM cho phép truy xuất nhanh chóng kết quả tính toán, hỗ trợ quản lý các phương án thiết kế hiệu quả hơn Các bên tham gia có cái nhìn tổng thể và đánh giá chính xác hơn về ảnh hưởng của các yêu cầu thay đổi thiết kế đối với mục tiêu dự án Điều này giúp cập nhật tiến độ và tính toán chi phí phát sinh so với khối lượng dự toán thi công được thống nhất trong hợp đồng, nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý thay đổi thiết kế.

Sử dụng BIM trong quản lý dự án giúp hiểu rõ hơn về dự án và điều chỉnh thiết kế phù hợp với mục đích sử dụng Công nghệ này không chỉ hỗ trợ quản lý chất lượng mà còn kiểm soát khối lượng và chi phí thi công hiệu quả.

Sử dụng công nghệ BIM trong xây dựng giúp phát hiện các thiếu sót trong thiết kế và khắc phục những vấn đề kỹ thuật, đảm bảo chất lượng của dự án Công nghệ này cho phép kiểm tra các lỗi thiết kế (chưa hợp lý) dẫn đến khó khăn trong thi công mà bản vẽ 2D không thể hiện được.

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

GVHD: TS TI N S Page|3 thi công c bi t là truy xu t nhanh chóng kh i l ng nh m ph c v cho các công tác tính toán và báo cáo

Quản lý hiệu quả thay đổi thiết kế và chi phí thi công là nhiệm vụ quan trọng trong lĩnh vực xây dựng Để đạt được điều này, cần nghiên cứu và kết hợp các công nghệ hiện đại như BIM, Excel, VBA, Project và Navisworks vào quy trình quản lý Việc áp dụng những công nghệ này không chỉ giúp tối ưu hóa quy trình làm việc mà còn nâng cao hiệu quả trong việc kiểm soát và giám sát các thay đổi trong dự án.

M C TIÊU NGHIÊN C U

 Xây d ng và khai thác d li u t mô hình BIM 3D trong giai đo n thi công và đ c bi t là khi có yêu c u thay đ i thi t k

Tổ chức công trình xây dựng hiện đại đòi hỏi tính toán phát sinh bằng các phần mềm chuyên môn như Revit, Excel, VBA, Microsoft Project và Navisworks Các ngôn ngữ lập trình hiện đại như C# và Visual Basic Applications được sử dụng để tối ưu hóa quy trình làm việc và nâng cao hiệu quả trong quản lý dự án.

 Nghiên c u m t h n ch c a quy trình x lý thông tin thay đ i thi t k theo ph ng pháp 2D CAD và đ xu t quy trình c i ti n có ng d ng công ngh BIM

 ng d ng ch ng trình tính toán vào mô hình th nghi m đ đánh giá kh n ng ng d ng th c ti n.

I T NG VÀ PH M VI NGHIÊN C U

i t ng nghiên c u

Quy trình và công cụ hỗ trợ trong quản lý thay đổi thiết kế đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo tính chính xác và hiệu quả Cần phải cập nhật kịp thời và tính toán các phát sinh so với khối lượng dự toán thi công đã thống nhất trong hợp đồng.

Ph m vi nghiên c u

tài t p trung nghiên c u m t s thay đ i trong giai đo n thi công k t c u nh : thay đ i ti t di n, thay đ i chi u cao t ng, t ng/gi m các k t c u ph

TÍNH K TH A C A NGHIÊN C U

i m gi ng

tài k th a t nghiên c u tr c đ ti n hành phát tri n sâu h n v s ng d ng vào công trình th c ti n và có m t s đi m chung nh sau:

 nh h ng c a các v n đ thay đ i thi t k đ i v i m c tiêu c a d án

 Thông tin mô t v ph n m m BIM 3D, 4D, 5D.

i m khác bi t

Nghiên cứu cấu trúc với nội dung chính là tính toán chi phí phát sinh của các cấu kiện đơn giản như cột, dầm, bàn, ghế, nhằm lập bảng thống kê tổng thể Nghiên cứu cấu trúc cần đáp ứng yêu cầu tính toán phát sinh phải có mục đích chi tiết, cụ thể là tổng công tác của các hạng mục vật liệu thay đổi như bê tông, cốt thép, coffa,

Vì v y, các báo cáo chi phí phát sinh ph i di n gi i đ y đ các thông tin c a c u ki n thay đ i nh kh i l ng, chi phí thi công và các chi phí ph khác

Ngoài ra, nghiên c u còn đ xu t đ c quy trình c p nh t và tính toán các h ng m c thay đ i thi t k ( ng d ng BIM)

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

CÁC NH NGH A VÀ KHÁI NI M

Thay đ i (Variation)

Theo đi u 13 [VARIATIONS AND ADJUSTMENT] c a h p đ ng qu c t FIDIC,

“Thay đổi” là các yêu cầu điều chỉnh đối với các công việc đặc định hoặc chấp thuận của Nhà thầu, có thể thực hiện yêu cầu vào bất kỳ lúc nào trước khi kết thúc nghiệm thu hoàn thành công trình.

Yêu c u b sung, cung c p thông tin (Request for Information - RFI)

RFI là hình th c trao đ i v các v n đ ch a rõ thông tin nh ghi chú v t li u hay các m t c t mà Nhà thi t k ch a th hi n rõ ràng

RFI th ng đ c vi t b i đ n v Nhà th u v các v n đ liên quan đ n b n v thi t k d n đ n thi u thông tin thi công.

Báo cáo tu n (Weekly Report)

Báo cáo tu n (Weekly Report) là b ng t ng h p báo cáo tình tr ng thi công và đ c c p nh t liên t c hàng tu n

Báo cáo tu n đ c Nhà th u th c hi n, c p nh t th ng xuyên và thông báo đ n các bên tham gia.

B ng chi ti t kh i l ng thi công (BOQ)

BOQ (Bill of Quantities) là bảng dự toán chi tiết các hạng mục thi công của dự án, bao gồm khối lượng, đơn giá, chủng loại vật liệu, và các yếu tố khác Bảng chi tiết khối lượng thi công đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hồ sơ thầu và thông thầu, giúp xác định giá trị các hạng mục thi công giữa đơn vị giao thầu và nhà thầu.

Gia h n th i gian hoàn thành d án (Extension of Time - EOT)

Theo đi u 8.4 [Extension of Time for Completion] c a h p đ ng qu c t FIDIC, EOT đ c Nhà th u đ trình khi đang ho c s có s ch m tr , do m t trong nh ng nguyên nhân sau:

 i u ch nh ph ng án thi t k , kh i l ng, ch ng lo i v t li u so v i h p đ ng ký k t

 nh h ng c a đi u ki n khí h u và th i ti t

 Thi u h t nhân l c ho c thi t b thi công do s nh h ng c a các nguyên nhân b t kh kháng gây ra

Thông báo nh h ng ti n đ (Notices of Delay – NOD)

Theo Điều 20.1 [Yêu cầu của Nhà thầu] trong hợp đồng quốc tế FIDIC, Thông báo Nhận hàng tiềm năng (NOD) là thông báo mà Nhà thầu phải gửi để thông báo về một sự kiện đã xảy ra, có thể gây ra sự chậm trễ trong thời gian hoàn thành dự án.

Nhà th u ph i g i thông báo này đ n Ch đ u t trong vòng 28 ngày k t khi nh n th y v n đ N u Nhà th u không thông báo s ch m tr ti n đ trong vòng 28 ngày EOT s không đ c ch p thu n

2.1.7 Báo cáo tác đ ng (Claim Report)

Báo cáo tác đ ng theo yêu c u thay đ i (Claim Report) là m t m u báo cáo dùng đ trình bày tác đ ng nh h ng đ n m c tiêu c a d án d a trên các s ki n thay đ i thi t k

Báo cáo này bao g m: b ng chi ti t giá tr phát sinh, EOT (n u có) và các tài li u ch ng minh khác

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

T NG QUAN CÁC NGHIÊN C U

Các nghiên c u trong n c

N i dung l y ý t ng v phát sinh chi phí c a d án xây d ng hi n nay, đ c tóm t t theo b ng sau:

NGHIÊN C U TRONG N C Stt Tác gi Tên Ph ng pháp nghiên c u M c đích, k t qu

Delay and Cost Overruns in Vienam Large Construction Project: A Comparison with Other Selected Countries

- Kh o sát y u t , nguyên nhân tác đ ng

- K thu t Analysis Factor đ phân nhóm

- Xác đ nh các nguyên nhân d n đ n s ch m tr

- ánh giá m c đ nh h ng c a các nhân t

(2016) ng d ng mô hình thông tin xây d ng (BIM) vào vi c đo bóc kh i l ng công trình xây d ng

- ng d ng th ng k trong Revit đ đ a ra các đ u m c công vi c, tên công tác phù h p v i TCVN

- Chuy n d li u t mô hình BIM sang Excel

- ng d ng BIM vào đo bóc kh i l ng

- Tìm hi u công c tiên ti n liên quan đ n công ngh BIM

- Kh i l ng tính toán chính xác h tr cho công tác th c hi n h s

(2019) ánh giá các nhân t nh h ng phát sinh kh i l ng (VO) trong các d án xây d ng

- Ph ng pháp th ng kê mô t

- D li u thu th p t b ng kh o sát và nghiên c u t ng quan

- Xác đ nh ngu n d n đ n phát sinh

- 19 nhân t nh h ng đ n phát sinh kh i l ng, đ c chia thành 5 nhóm: qu n lý, thi t k , thi công, nh n th c và các nhân t khác

Key Factors Affecting the Application of Building Information Management (BIM) in Management of High-Rise Building Construction Volume

- Thi t k b ng kh o sát đ t ng h p các nguyên nhân nh h ng đ n ng d ng BIM

- T ng h p và đánh giá các nguyên nhân nh h ng đ n ng d ng BIM trong công tác qu n lý kh i l ng

- Xác đ nh nh ng v n đ ch y u trong ng d ng BIM

- xu t quy trình ng d ng

- M c đ chi ti t (LOD) c a mô hình c ng nh h ng đ n s ng d ng sau quy trình BIM

- T ng h p nh ng khó kh n trong ng d ng BIM c a các k s hi n tr ng,

Factors Influencing Cost Overuns in Construction Projects of International Contractors in Vietnam

- Nghiên c u t ng quan tài li u t các nghiên c u tr c

- Ph ng v n các chuyên gia trong l nh v c qu n lý chi phí xây d ng

- Thi t k b ng câu h i kh o sát đ thu th p d li u

- Phân tích và xác đ nh các nguyên nhân d n đ n v t chi phí xây d ng d a trên

- Xác đ nh 31 nhân t nh h ng đ n chi phí xây d ng

- X p h ng các nhân t nh h ng t k t qu phân tích

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

Application of Swot For Construction Company Quality Management Using

- D li u đ c thu th p thông qua b ng câu h i kh o sát

- Phân tích ma tr n SWOT

- Ph ng v n các chuyên gia BIM

- ng d ng ph ng pháp th ng kê mô t

- ng d ng BIM 360 Field trong công tác qu n lý ch t l ng d án

- T ng h p các nguyên nhân c n tr ng d ng BIM 360 Field

- K t qu cho th y ng d ng BIM 360 Field làm t ng kh n ng c nh tranh c a nhà th u trên th tr ng

- Nghiên c u và phân tích các c h i và thách th c c a nhà th u khi ng d ng BIM 360 Field

Application of BIM and 3D Laser Scanning for Quantity Management in Construction Projects

- Thi t k b ng câu h i kh o sát v k t h p ng d ng BIM và Laser 3D

- Nghiên c u t ng quan tài li u

- Ph ng v n các chuyên gia đ thu th p thông tin nh m đánh giá tính kh thi

- S d ng ph ng pháp th ng kê mô t

- K t h p d li u đám mây nh Leica Cyclone Register 360, BuildIT Construction, FARO Scene và FARO As-Built Autodesk Revit

- ánh giá quy trình hi n hành

- Phân tích d li u thu th p t g n 200 chuyên gia đang công tác v i vai trò qu n lý kh i l ng

- xu t quy trình ng d ng BIM và Laser 3D trong tác liên quan đ n kh i l ng c a d án

B ng 2.1 T ng quan m t s nghiên c u trong n c liên quan

Các nghiên c u ngoài n c

Ngoài ra, đ tài còn l y ý t ng t các bài báo ngoài n c đ c công b đ đ gi i quy t các v n đ liên quan đ n phát sinh và đ c tóm t t theo b ng sau:

NGHIÊN C U NGOÀI N C Stt Tác gi Tên Ph ng pháp nghiên c u M c đích, k t qu

Factors Causing Cost Overruns in Construction

Of Residential Projects; Case Study Of Turkey

- D li u đ nh tính b ng ph ng pháp t ng quan

- Thu th p d li u đ nh l ng thông qua kh o sát

- Xác đ nh v n đ tác đ ng đ n phát sinh

- X p h ng các m c đ nh h ng c a t ng nguyên nhân

- K t qu đã phân chia c p đ nghiêm tr ng c a t ng nguyên nhân d n đ n phát sinh chi phí

- T ng h p các nguyên nhân c t lõi, nguyên nhân ph gây ra phát sinh

Factors Leading to Cost Overrun Occurrence in Construction Projects

- Nghiên c u, t ng h p tài li u đ xác đ nh các nguyên nhân nh h ng

- ng d ng ph ng pháp t ng quan tài li u

- Xác đ nh nguyên nhân chính

- Phân lo i nhân t nh h ng

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

Design Change Management in Construction Projects Using Building Information Modeling (BIM)

- Nghiên c u công c h tr c p nh t và th ng kê thay đ i thi t k trên n n t ng Revit

- ng d ng vào d án th nghi m

- Xác đ nh nguyên nhân ch y u

- Quy trình x lý thông tin thay đ i thi t k ch t ch , chính xác thông qua ng d ng BIM

- T o l p b ng th ng kê đ qu n lý hi u qu các c u ki n thay đ i thi t k

Mohame d Enaba and Mohame d Zaher

Using BIM to Identify Claims Early in the Construction Industry:

- T o l p công c c p nh t d li u trên n n t ng Revit

- K t h p các thông tin t o thành mô hình tr c quan BIM 5D thông qua Navisworks

- Xác đ nh ngu n g c d n đ n tranh ch p

- xu t quy trình áp d ng BIM đ qu n lý các v n đ

- Kh o sát các ngu n g c d n đ n tranh ch p

- ánh giá nh h ng thông qua Duration Index (DI)

Design Changes in Construction Projects – Causes and Impact on the Cost

+ Các ch đ đ c đ ng t i trên t p chí công ngh + Không xem xét các sách ho c lu n v n ch a đ c xu t b n

- T ng h p các nguyên nhân thay đ i thi t k c a d án

- Th ng kê s liên quan t các bên tham gia:

+ Ch đ u t : 10.4% + Nhà th u thi t k : 45.8% + Nhà th u: 27.1%

BIM-based claims management system: A centralized information repository for extension of time claims

- Xác đ nh các v n đ trong qu n lý ti n đ t các nghiên c u khác

- T o l p công c qu n lý các yêu c u thay đ i trên n n t ng Revit

- Th nghi m h thông t nh n xét chuyên gia

- ng d ng công ngh đ qu n lý các yêu c u gia h n ti n đ (EOT)

- Xây d ng công c đ h tr c p nh t và theo dõi trên n n t ng Revit

- xu t trình t áp d ng BIM trong qu n lý yêu c u gia h n ti n đ

- X p h ng các v n đ nh h ng thông qua RII

B ng 2.2 T ng quan các nghiên c u liên quan ngoài n c

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

BIM TRONG QU N LÝ D ÁN XÂY D NG

Hình 2.1 Ti n trình ng d ng BIM (Ngu n: Internet)

Hiện nay, BIM đang được áp dụng ngày càng rộng rãi và toàn diện trong ngành xây dựng Việt Nam, giúp nâng cao tính cạnh tranh với thế giới BIM mô tả trực quan với độ chính xác cao, đáp ứng sự kết hợp giữa các bộ môn Ngoài ra, mô hình còn cung cấp khả năng mô phỏng thi công (BIM 4D) và kiểm soát, quản lý dòng tiền của dự án (BIM 5D).

Vi t Nam đã có nh ng doanh nghi p tiên phong ng d ng BIM đ khai thác các thông tin c a d án t các giai đo n đ u tiên nh : Hoà Binh Construction, Coteccons Group,

MÔ HÌNH THÔNG TIN CÔNG TRÌNH (BIM)

Khái ni m mô hình thông tin d án (BIM 3D)

Khái niệm về BIM đang ngày càng phổ biến và được áp dụng rộng rãi Tiến trình BIM không chỉ giúp tạo dựng mô hình mà còn hỗ trợ khai thác thông tin hiệu quả Quy trình này được sử dụng xuyên suốt vòng đời của dự án, giúp các bộ phận liên quan tương tác và chia sẻ thông tin một cách hiệu quả.

M c đ phát tri n thông tin (Level of Development – LOD)

Mô t m c đ chi ti t c a các c u ki n trong quá trình thi t k và thi công Các m c đ chi ti t g m có: 100, 200, 300, 400, 500 và n i dung c b n đ c mô t nh sau:

 LOD 100: th hi n d i d ng hình kh i chung dùng đ đ nh v c u ki n

M c đ phát tri n này đ c ng d ng trong giai đo n ý t ng, cho phép c l ng chi phí, di n tích xây d ng, …

 LOD 200: th hi n g n đúng các c u ki n c th v s l ng và kích th c c u ki n đ c thi t l p trong mô hình

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

LOD 350 trong mô hình BIM cung cấp thông tin chi tiết về số lượng, kích thước và đặc trưng hình học của các thành phần Mức độ này yêu cầu sự hợp tác giữa các bên liên quan để tìm kiếm các va chạm và xung đột trong dự án, từ đó đưa ra các phương án bố trí hợp lý.

 LOD 400: C u ki n trong mô hình đ c th hi n chi ti t thông tin v s l ng, kích th c, đ c tr ng hình h c, đ ng th i ph c v cho ch t o và l p đ t

Hình 2.3 M c đ phát tri n thông tin c a mô hình BIM (Ngu n: Internet)

Mô hình BIM 4D

B ng cách k t h p mô hình 3D và MS-Project, môi tr ng d li u BIM 4D đ c hình thành v i đ y đ các thông tin c a d án

Hình 2.4 Mô hình BIM 4D (Ngu n: Internet)

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

Mô hình 5D được tạo ra thông qua BIM 4D bằng cách tích hợp thêm chi phí thi công, mang lại hiệu quả cao trong các giai đoạn của dự án Đặc biệt, mô hình này giúp quản lý chi phí và hạn chế hao phí trong giai đoạn thi công.

u th c a công ngh BIM trong xây d ng

BIM mang lại nhiều lợi ích và hiệu quả cho ngành xây dựng, trong đó nổi bật là tính trực quan và mức độ chính xác cao Mô hình BIM cho phép thiết kế được quan sát một cách toàn diện, đồng thời cung cấp thông tin chi tiết về các cấu kiện Quy trình BIM hỗ trợ công tác quản lý dự án hiệu quả hơn so với phương pháp truyền thống, và cho phép truy xuất bất kỳ kết quả, chi tiết và mô tả nào của tòa nhà.

Mô hình BIM 5D giúp ki m soát t t ti n đ và chi phí thi công c a d án thông qua tích h p thông tin t nhi u b môn [14] Các u đi m chính c a BIM: tính linh ho t

- d dàng thay đ i thi t k trong giai đo n ý t ng, trao đ i thông tin, c i thi n tính toán chi phí, theo dõi quá trình phát tri n công trình,

Khó kh n khi ng d ng công ngh BIM

BIM mang lại hiệu quả đáng kể cho ngành xây dựng, nhưng các nhà thầu thường gặp phải nhiều thách thức khi áp dụng công nghệ mới Những thách thức này bao gồm quyền kiểm soát thông tin, nguồn nhân lực, cơ sở vật chất và đổi ngũ quản lý.

[18] Y u t con ng i có vai trò quy t đ nh h n h t, nh h ng tr c ti p đ n s thành b i c a ng d ng công ngh m i

Ngoài ra, ph ng th c giao ti p gi a các đ n v d a trên n n t ng công ngh m i c ng g p nhi u tr ng i do quy trình ng d ng, s đ ng nh t n n t ng công ngh , …

NGUYÊN NHÂN D N N THAY I THI T K

Các nguyên nhân chính d n đ n thay đ i thi t k đ c t ng h p theo b ng sau:

Ch đ u t Nhà th u thi t k Nhà t v n Nhà th u Khác Thi u ki n th c chuyên môn đ nhìn nh n

Thông tin, ch d n thi t k có v n đ

Ph ng án thi t k không kh thi

H th ng lu t pháp thay đ i

Thay đ i ph m vi công vi c

Khó kh n trao đ i thông tin thi t k v i Ch đ u t

Thi t b thi công không đáp ng

Khó kh n trong vi c đ a ra quy t đ nh

Thi u tài nguyên, ngu n l c h n ch

Nhà th u đ n ng l c tri n khai

Yêu c u v công ngh thi công

Tình hình kinh t đ t n c Các v n đ liên quan đ n thanh toán

Ph ng án thi t k phi th c t Thi t k quá ph c t p Các v n đ tài chính Tình hình chính tr

Th i gian hoàn thành không đáp ng yêu c u

Thi u thông tin chi ti t, m t c t tri n

Yêu c u quá cao v tay ngh nhân

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

Thay đ i v t li u thi công Thi u tài li u, ch d n k thu t xu t ph ng án thi t k kh thi

Thi u tài li u, thông tin thi công

H s thi t k xung đ t v i h p đ ng ký k t xu t v t li u thay th hi u qu

Thi u s ph i h p gi a các đ n v trong quá trình thi công

B ng 2.3 Các nguyên nhân c b n d n đ n s thay đ i thi t k

TÁC NG C A S THAY I THI T K

Thay đổi thiết kế tác động lớn đến mục tiêu về chi phí và tiến độ, đồng thời ảnh hưởng đến chất lượng, giảm năng suất và gây ra nhiều tranh chấp Ảnh hưởng của thay đổi thiết kế được chia thành hai loại: “trực tiếp” và “gián tiếp” Nhóm ảnh hưởng trực tiếp làm biến động chi phí thi công, trong khi nhóm ảnh hưởng gián tiếp liên quan đến các tác động đi kèm như chất lượng, năng suất và bố trí thi công.

Thay đổi thiết kế bất kỳ giai đoạn nào của dự án có thể làm lùi, tác động lớn đến tinh thần của người lao động, dẫn đến năng suất lao động giảm và cuối cùng ảnh hưởng đến tình hình vật chất và tài chính ngày càng trầm trọng hơn Ngoài vấn đề năng suất lao động, thiết kế thay đổi còn dẫn đến các khiếu nại và tranh chấp trong quá trình thực hiện dự án.

CÁC XU T THAY I TRONG D ÁN XÂY D NG

xu t c a Nhà th u

D a trên đ xu t thay đ i t Nhà th u thi công, đ n v Ch đ u t s ti n hành ki m tra, trao đ i ph ng án v i đ n v T v n thi t k đ ph n h i đ xu t c a Nhà th u v v n đ thay đ i thi t k đ c nêu

Quy trình trao đ i thông tin đ xu t b i Nhà th u và đ c th o lu n t i cu c h p có đ y đ đ i di n các bên liên quan đ đ a ra s th ng nh t cho v n đ thay đ i đ c nêu.

Yêu c u t Ch đ u t

Thông tin thay đ i s đ c phát hành đ n Nhà th u thông qua kênh thông tin chính th c (v n b n, b n v phát hành, mail, …)

C n c vào thông tin thay đ i đ c phát hành, Nhà th u ti n hành t ng h p đánh giá v s thay đ i trên.

QUY TRÌNH X LÝ YÊU C U THAY I THI T K

Yêu c u thay đ i

Là yêu c u thay đ i nh m đáp ng nhu c u v công n ng và hi u qu s d ng c a công trình.

Ki m tra và th ng nh t thông tin

Sau khi nhận được yêu cầu thay đổi, nhà thầu có trách nhiệm kiểm tra và phản hồi thông tin Thông tin được xác nhận sẽ được phát hành qua phần công (bản vẽ có xác nhận) và phần mềm (bản vẽ thiết kế đã cập nhật).

Phân lo i yêu c u thay đ i

K t khi nh n yêu c u thay đ i t Ch đ u t , Nhà th u ti n hành t ng h p và phân lo i yêu c u thay đ i đ có ph ng án ph n h i và báo cáo v s vi c trên

Bao g m 4 lo i thay đ i: thay đ i không nh h ng đ n ti n đ thi công, thay đ i nh h ng đ n ti n đ thi công, thay đ i không phát sinh chi phí, thay đ i phát sinh chi phí.

Trình duy t b n v tri n khai thi công (shopdrawing)

Sau khi phân lo i yêu c u thay đ i, Nhà th u tri n khai shopdrawing th hi n đ y đ các chi ti t thay đ i và bi n pháp thi công

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

2.8.6 Khái toán chi phí phát sinh (Variation Estimation)

Nhà th u s trình báo giá khái toán chi phí phát sinh (Variation Estimation) cho h ng m c thay đ i

2.8.7 Báo cáo nh h ng ti n đ (n u có)

Bên c nh báo cáo phát sinh chi phí thay đ i thi t k EOT và thi t h i do kéo dài ti n đ s đ c t ng h p và đ trình đ n Ch đ u t

S đ 2.1 Quy trình c p nh t thay đ i thi t k (2D CAD)

Quy trình x lý thông tin và c p nh t thay đ i thi t k trên n n t ng b n v 2D CAD đ c công ty nghiên c u và ng d ng t nh ng n m 2010 v i m c tiêu gi i quy t các v n đ trao đ i thông tin

Ngày nay, quy trình đã đ c c i ti n trong su t quá trình v n hành và đ c ng d ng ph bi n r ng rãi trong các công ty xây d ng

Quy trình 2D CAD giúp giải quyết các vấn đề liên quan đến thông tin, từ đó cải thiện việc trao đổi thông tin và quản lý hiệu quả quá trình cập nhật Việc áp dụng quy trình này đã mang lại nhiều kết quả tích cực cho các dự án.

 Là c s gi i quy t các v n đ liên quan đ n thay đ i thi t k c a d án

 Xác đ nh rõ vai trò và trách nhi m c a đ n v tr c thu c

 n v Nhà th u có k ho ch chu n b thi công cho các h ng m c thay đ i thi t k

 S d ng n n t ng 2D CAD d dàng thao tác

 Quy trình rõ ràng, d dàng áp d ng tri n khai

 Qu n lý thông tin có h th ng và trình t rõ ràng

2.8.9 Nh ng v n đ t n đ ng trong quá trình v n hành

Bên cạnh những ưu điểm đã đạt được trong quá trình xây dựng dự án từ năm 2010, quy trình và vận hành hiện tại vẫn gặp nhiều thách thức cần khắc phục Những bất cập này đã tồn tại suốt nhiều tháng và cần được giải quyết để nâng cao hiệu quả hoạt động của dự án.

 Ch có th x lý đ n nhi m, ch a x lý đ c nhi u thông tin thay đ i cùng lúc

 Ch a th hi n đ c thông tin tác đ ng s b nh phát sinh, gia h n ti n đ (n u có)

Quá trình quản lý yêu cầu sự tham gia của nhiều nhân lực, bao gồm các kỹ sư quản lý bản vẽ, kỹ sư quản lý tiến độ và kỹ sư quản lý khối lượng Điều này tạo ra sự khác biệt trong quá trình kết hợp thông tin giữa các bộ phận quản lý.

Quá trình tính toán khối lượng và chi phí phát sinh thường tốn nhiều thời gian và cần sự tham gia của nhiều nhân sự Điều này dẫn đến việc phát sinh chi phí đặc thù, thường được ghi nhận và thống nhất sau khi các hạng mục thi công đã thay đổi Đây là vấn đề gây bất lợi cho nhà thầu.

 Khó kh n trong đ m b o v quy đ nh th i gian ph n h i yêu c u thay đ i c a

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

2.9 QUY TRÌNH X LÝ YÊU C U THAY I THI T K

2.9.1 Xây d ng mô hình BIM 5D

Giải đoán chuẩn bị thi công là yếu tố quan trọng nhất trong quá trình khai thác thông tin Nhà thầu cần hoàn thiện thiết kế thi công, chuẩn bị vật liệu và bố trí các thiết bị cần thiết để đảm bảo công trình được thực hiện một cách hiệu quả.

Bên c nh đó, Mô hình BIM 5D giúp đ n v Nhà th u có th l p k ho ch thi công hi u qu đ ng th i ki m soát chi phí phát sinh

2.9.2 Trao đ i và ki m tra thông tin

Sau khi nhận được yêu cầu thay đổi, nhà thầu cần kiểm tra và phản hồi thông tin Mô hình 3D giúp phát hiện các vấn đề phát sinh và những khó khăn một cách dễ dàng Nó cung cấp cái nhìn trực quan về công năng sử dụng và đề xuất các yêu cầu thay đổi phù hợp Bên cạnh đó, nhà thầu có thể sắp xếp thi công một cách hợp lý dựa trên mô hình 3D.

2.9.3 L p k ho ch thi công và c nh báo nh h ng ti n đ (NOD)

Thông tin thay đ i sau khi đ c phát hành, Nhà th u ti n hành g i c nh báo nh h ng (n u có) đ có s th ng nh t

C n c theo yêu c u thay đ i, Nhà th u ti n hành phân lo i yêu c u thay đ i bao g m: thay đ i nh h ng đ n ti n đ , thay đ i không nh h ng đ n ti n đ , thay đ i phát sinh và thay đ i không phát sinh

2.9.5 Trình duy t b n v tri n khai thi công (shopdrawing) và ki m tra s nh h ng ti n đ thi công

Nhà th u ti n hành đ trình b n v tri n khai thi công ng v i yêu c u thay đ i t

Ch đ u t , đ ng th i tính toán và ki m tra s nh h ng đ n ti n đ thi công t ng th sau khi đã đ c p đ n s ki n thay đ i

Sau khi nhận được sự đồng ý từ các bên liên quan, nhà thầu tiến hành cập nhật chính xác khối lượng, chi phí thi công và tiến độ của dự án Việc áp dụng công nghệ BIM giúp quá trình cập nhật thay đổi diễn ra hiệu quả hơn và có thể thực hiện song song với việc lập kế hoạch.

2.9.7 Báo cáo đánh giá tác đ ng

Báo cáo đánh giá tác đ ng bao g m: phát sinh (n u có), chi phí kéo dài ti n đ (n u có), ti n đ c p nh t m i

Quá trình tính toán tr nên hi u qu h n thông qua các ng d ng BIM

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

Quy trình truyền thông trong thiết kế 2D CAD hiện nay đang gặp nhiều thách thức và thiếu sót, đặc biệt trong bối cảnh phát triển công nghệ thông tin Sự xuất hiện của BIM đã thúc đẩy quá trình cải tiến thiết bị và phần mềm trong ngành xây dựng Với vai trò là QS, tôi nhận thấy rằng quy trình truyền thông cần được nâng cao và tối ưu hóa hơn nữa để đáp ứng yêu cầu của công nghệ BIM.

Nghiên c u đã đ ra v n đ là gi i quy t các t n đ ng t quy trình c , nh m gi i quy t hi u qu và kh c ph c nh ng h n ch c a quy trình 2D C th là:

 X lý thông tin đa nhi m, x lý nhi u yêu c u thay đ i thi t k cùng lúc

 Thông tin s b v tác đ ng c a thay đ i thi t k nh khái toán chi phí phát sinh, ti n đ thi công kéo dài (n u có)

Giảm bớt nhân lực quản lý thông tin là một yêu cầu cần thiết trong việc tích hợp các chức năng từ các phần mềm như Revit, MS-Project, Excel, v.v Điều này giúp giảm thiểu các sai sót khi kết hợp thông tin từ nhiều bộ phận quản lý khác nhau.

 Tính toán nhanh chóng kh i l ng và chi phí phát sinh nh vào ch c n ng thông kê t mô hình BIM 3D

 Nhanh chóng đ trình các c nh báo chi ti t v s nh h ng

 m b o th i gian ph n h i thông tin thay đ i thi t k ng th i, Nhà th u có thêm c s cho công tác l p k ho ch tri n khai

=> Quy trình đã x lý đ c v n đ gây b t l i cho đ n v Nhà th u b ng các công c hi n đ i, thu t toán t đ ng

2.9.9 Nh ng v n đ t n đ ng trong quá trình v n hành

Mặc dù việc áp dụng mô hình BIM trong quản lý và xử lý thông tin mang lại nhiều lợi ích, nhưng quy trình sử dụng BIM cũng gặp phải không ít khó khăn và thách thức trong quá trình vận hành.

 BIM ch a đ c ph c p r ng rãi nh ph n m m Autocad tr c đó

 Yêu c u v công ngh , ki n th c v BIM và ki n th c s b v các ngôn ng l p trình nh C-sharp, VBA.

Khái toán chi phí phát sinh (Variation Estimation)

Nhà th u s trình báo giá khái toán chi phí phát sinh (Variation Estimation) cho h ng m c thay đ i.

Báo cáo nh h ng ti n đ (n u có)

Bên c nh báo cáo phát sinh chi phí thay đ i thi t k EOT và thi t h i do kéo dài ti n đ s đ c t ng h p và đ trình đ n Ch đ u t

S đ 2.1 Quy trình c p nh t thay đ i thi t k (2D CAD)

Quy trình x lý thông tin và c p nh t thay đ i thi t k trên n n t ng b n v 2D CAD đ c công ty nghiên c u và ng d ng t nh ng n m 2010 v i m c tiêu gi i quy t các v n đ trao đ i thông tin

Ngày nay, quy trình đã đ c c i ti n trong su t quá trình v n hành và đ c ng d ng ph bi n r ng rãi trong các công ty xây d ng

Quy trình 2D CAD giúp giải quyết các vấn đề liên quan đến thông tin, từ đó nâng cao khả năng trao đổi thông tin và quản lý hiệu quả quá trình cập nhật Việc áp dụng quy trình này đã mang lại nhiều kết quả tích cực cho dự án.

 Là c s gi i quy t các v n đ liên quan đ n thay đ i thi t k c a d án

 Xác đ nh rõ vai trò và trách nhi m c a đ n v tr c thu c

 n v Nhà th u có k ho ch chu n b thi công cho các h ng m c thay đ i thi t k

 S d ng n n t ng 2D CAD d dàng thao tác

 Quy trình rõ ràng, d dàng áp d ng tri n khai

 Qu n lý thông tin có h th ng và trình t rõ ràng

2.8.9 Nh ng v n đ t n đ ng trong quá trình v n hành

Bên cạnh những ưu điểm nổi bật, dự án đã gặp phải một số khó khăn trong quá trình triển khai từ năm 2010 Quy trình và vận hành của dự án đã trải qua nhiều thay đổi và điều chỉnh trong suốt năm tháng đầu tiên cho đến nay.

 Ch có th x lý đ n nhi m, ch a x lý đ c nhi u thông tin thay đ i cùng lúc

 Ch a th hi n đ c thông tin tác đ ng s b nh phát sinh, gia h n ti n đ (n u có)

Quá trình quản lý yêu cầu sự tham gia của nhiều nhân lực, bao gồm các kỹ sư quản lý bảo vệ, kỹ sư quản lý tài nguyên, và kỹ sư quản lý khí lượng Điều này giúp tạo ra sự khác biệt trong quá trình kết hợp thông tin giữa các bộ phận quản lý.

Quá trình tính toán khối lượng và chi phí phát sinh thường tốn nhiều thời gian và cần sự tham gia của nhiều nhân sự Điều này dẫn đến việc phát sinh chi phí không dự kiến, đặc biệt khi các hạng mục đã thi công có sự thay đổi Đây là vấn đề gây bất lợi cho nhà thầu.

 Khó kh n trong đ m b o v quy đ nh th i gian ph n h i yêu c u thay đ i c a

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

2.9 QUY TRÌNH X LÝ YÊU C U THAY I THI T K

Xây d ng mô hình BIM 5D

Giải đoán chuẩn bị thi công là yếu tố quan trọng nhất để tối ưu hóa thông tin Nhà thầu cần có kế hoạch thi công, chuẩn bị vật liệu và bố trí các thành phần công trình một cách hợp lý.

Bên c nh đó, Mô hình BIM 5D giúp đ n v Nhà th u có th l p k ho ch thi công hi u qu đ ng th i ki m soát chi phí phát sinh.

Trao đ i và ki m tra thông tin

Sau khi nhận được yêu cầu thay đổi, nhà thầu có nhiệm vụ kiểm tra và phản hồi thông tin Mô hình 3D giúp phát hiện các vấn đề phát sinh và khó khăn một cách dễ dàng Nó cung cấp cái nhìn trực quan về công năng sử dụng và đề xuất các yêu cầu thay đổi phù hợp Bên cạnh đó, nhà thầu có thể sắp xếp thi công hợp lý dựa trên mô hình 3D.

L p k ho ch thi công và c nh báo nh h ng ti n đ (NOD)

Thông tin thay đ i sau khi đ c phát hành, Nhà th u ti n hành g i c nh báo nh h ng (n u có) đ có s th ng nh t.

Phân lo i yêu c u thay đ i

C n c theo yêu c u thay đ i, Nhà th u ti n hành phân lo i yêu c u thay đ i bao g m: thay đ i nh h ng đ n ti n đ , thay đ i không nh h ng đ n ti n đ , thay đ i phát sinh và thay đ i không phát sinh.

Trình duy t b n v tri n khai thi công (shopdrawing) và ki m tra s nh

Nhà th u ti n hành đ trình b n v tri n khai thi công ng v i yêu c u thay đ i t

Ch đ u t , đ ng th i tính toán và ki m tra s nh h ng đ n ti n đ thi công t ng th sau khi đã đ c p đ n s ki n thay đ i.

Qu n lý thay đ i

Sau khi nhận được ý kiến thống nhất từ các bên liên quan, nhà thầu tiến hành cập nhật chính xác khối lượng, chi phí thi công và tiến độ của dự án Việc ứng dụng BIM giúp quá trình cập nhật thay đổi diễn ra hiệu quả và có thể thực hiện song song với việc lập kế hoạch.

Báo cáo đánh giá tác đ ng

Báo cáo đánh giá tác đ ng bao g m: phát sinh (n u có), chi phí kéo dài ti n đ (n u có), ti n đ c p nh t m i

Quá trình tính toán tr nên hi u qu h n thông qua các ng d ng BIM

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

u đi m n i b t

Dựa trên những hạn chế trong quy trình truyền thống của 2D CAD, ngành công nghệ thông tin hiện nay đã đóng góp tích cực vào sự phát triển vật liệu của các phần mềm công nghệ trong xây dựng, đặc biệt là BIM Trong quá trình công tác với vai trò QS, tôi nhận thấy quy trình truyền thống còn nhiều thiếu sót và bất cập, đặc biệt là quy trình này có thể cải tiến nhờ vào ứng dụng công nghệ BIM.

Nghiên c u đã đ ra v n đ là gi i quy t các t n đ ng t quy trình c , nh m gi i quy t hi u qu và kh c ph c nh ng h n ch c a quy trình 2D C th là:

 X lý thông tin đa nhi m, x lý nhi u yêu c u thay đ i thi t k cùng lúc

 Thông tin s b v tác đ ng c a thay đ i thi t k nh khái toán chi phí phát sinh, ti n đ thi công kéo dài (n u có)

Giảm bớt nhân lực quản lý thông tin là một yếu tố quan trọng trong việc cải thiện hiệu suất làm việc của các phần mềm như Revit, MS-Project, và Excel Bằng cách này, chúng ta có thể giảm thiểu các sai sót phát sinh khi tích hợp thông tin từ nhiều bộ phận quản lý khác nhau.

 Tính toán nhanh chóng kh i l ng và chi phí phát sinh nh vào ch c n ng thông kê t mô hình BIM 3D

 Nhanh chóng đ trình các c nh báo chi ti t v s nh h ng

 m b o th i gian ph n h i thông tin thay đ i thi t k ng th i, Nhà th u có thêm c s cho công tác l p k ho ch tri n khai

=> Quy trình đã x lý đ c v n đ gây b t l i cho đ n v Nhà th u b ng các công c hi n đ i, thu t toán t đ ng.

Nh ng v n đ t n đ ng trong quá trình v n hành

Việc áp dụng mô hình BIM trong quản lý và xử lý thông tin mang lại nhiều lợi ích, nhưng cũng đi kèm với những khó khăn và thách thức trong quá trình vận hành.

 BIM ch a đ c ph c p r ng rãi nh ph n m m Autocad tr c đó

 Yêu c u v công ngh , ki n th c v BIM và ki n th c s b v các ngôn ng l p trình nh C-sharp, VBA

 Quy trình đòi h i s t ng đ ng v công ngh gi a các bên

 Quy trình ch có th áp d ng trong nh ng d án có ng d ng công ngh BIM.

TH I GIAN X LÝ THÔNG TIN THAY I THI T K

Theo h p đ ng qu c t FIDIC (FIDIC RED BOOK 1999)

2.10.1.1 Quy trình x lý thông tin thay đ i

Sau khi phát hiện vấn đề, Nhà thầu (bên nhận thầu) phải thông báo cho Nhà tư vấn trong vòng 28 ngày về tình hình dự án và chi phí thi công liên quan Nếu không thông báo trong thời gian quy định, các khiếu nại sẽ không có hiệu lực Nhà thầu cần cung cấp đầy đủ hồ sơ và chứng cứ cho các khiếu nại Trong vòng 42 ngày kể từ ngày phát hiện vấn đề, Nhà thầu phải nộp yêu cầu đầy đủ về các khiếu nại Nhà tư vấn có trách nhiệm phản hồi các khiếu nại của Nhà thầu trong vòng 42 ngày.

Yêu cầu bồi thường sẽ được gửi đến Nhà tư vấn hàng tháng Yêu cầu cuối cùng sẽ được gửi trong vòng 28 ngày Nếu khiếu nại không được thống nhất giữa bên giao thầu và bên nhận thầu, khiếu nại sẽ được chuyển đến Ban xử lý tranh chấp để tiến hành xử lý theo quy định của hợp đồng FIDIC.

S đ 2.3 Quy trình x lý thông tin thay đ i thi t k theo h p đ ng FIDIC

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

2.10.1.2 Quy trình gi i quy t khi u n i, tranh ch p

Khi 2 bên không th tho thu n H i đ ng tr ng tài và Ban x lý tranh ch p s ti n hành x lý s vi c khi u n i

Bên nguyên đ n ph i n p đ n khi u n i trong vòng 56 ngày Các tài li u, c n c v s vi c khi u n i ph i đ c b sung đ y đ k t ngày n p đ n khi u n i

Ban x lý tranh ch p s ti n hành xem xét, hoà gi i đ các bên tranh ch p có th tho thu n và đi đ n th ng nh t

N u không đ ng ý v i cách x lý c a Ban x lý tranh ch p, Sau 28 ngày, n khi u n i s đ c chuy n đ n H i đ ng tr ng tài đ ti n hành xem xét và x lý cho s vi c khi u n i theo h p đ ng qu c t FIDIC

S đ 2.4 Quy trình gi i quy t khi u n i, tranh ch p theo h p đ ng FIDIC

(Ngu n: Clause 20 – Fidic Red Book 1999)

Theo các v n b n quy ph m pháp lu t Vi t Nam

2.10.2.1 Quy trình x lý thông tin

Sau khi phát hiện vi phạm, Nhà thầu (bên nhận thầu) phải thông báo về sự việc đến Nhà tư vấn trong vòng 07 ngày và nêu rõ tác động của vi phạm Chủ đầu tư (bên giao thầu) có trách nhiệm phản hồi khiếu nại của Nhà thầu trong vòng 07 ngày.

N u s ki n khi u n i không đ c th ng nh t gi a 2 bên, đ n khi u n i s đ c chuy n đ n Ban x lý tranh ch p và Toà án nhân dân ti n hành x lý

S đ 2.5 Quy trình x lý thông tin thay đ i thi t k theo quy đ nh pháp lu t

2.10.2.3 Quy trình gi i quy t khi u n i, tranh ch p

N u 2 bên không th tho thu n C n c Lu t T t ng dân s 2015, Ban x lý tranh ch p s ti n hành x lý s vi c khi u n i

Bên nguyên đ n ph i n p đ n khi u n i đ n Ban x lý tranh ch p trong vòng 56 ngày Các tài li u, c n c v s vi c khi u n i ph i đ c b sung đ y đ k t ngày n p đ n khi u n i

Ban x lý tranh ch p s ti n hành xem xét, hoà gi i đ các bên tranh ch p có th tho thu n và đi đ n th ng nh t

N u m t trong hai bên không đ ng ý v i cách x lý c a Ban x lý tranh ch p, Sau 28 ngày, n khi u n i s đ c chuy n đ n Toà án nhân dân đ ti n hành xem xét và phán quy t

Toà án nhân dân s đ a ra phán quy t cu i cùng cho s vi c khi u n i c n c theo

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

S đ 2.6 Quy trình gi i quy t khi u n i, tranh ch p theo quy đ nh pháp lu t

NG D NG L P MÔ HÌNH BIM 3D (Revit 2021)

nh ngh a

Revit là ng d ng t o l p mô hình ch a đ ng toàn b thông tin c a d án (BIM – Building Information Modeling

Revit cung cấp khả năng thiết kế 3D với thông tin chi tiết về vật liệu, hình dạng, kích thước và số lượng Mọi thay đổi trong phần mềm Revit đều được cập nhật ngay lập tức đến các yếu tố liên quan như mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng và bảng thống kê.

Phân lo i

Phần mềm Revit được phân chia thành nhiều b môn khác nhau dựa trên lĩnh vực và mục đích sử dụng, trong đó lĩnh vực xây dựng được chia thành ba b môn chính: Revit Architecture, Revit Structure và Revit MEP.

 Revit Architecture: là ph n m m thi t k ki n trúc m nh m giúp các chuyên gia có th t o l p các ý t ng thi t k n i b t phù h p v i yêu c u c a Ch đ u t

Revit Structure là phần mềm hỗ trợ các kỹ sư trong việc trình bày thông tin cấu trúc của các công trình bê tông, kết cấu thép, và lắp đặt Phần mềm này cũng giúp người dùng trong công tác truy xuất khi làm việc với mô hình, nâng cao hiệu quả thiết kế và thi công.

 Revit MEP: là ph n m m giúp các k s , nhà thi t k , qu n lý v m ng c khí, đi n, và h th ng c p, thoát n c.

Tính n ng

Revit đ c áp d ng ph bi n ngày nay v i nh ng đ c tr ng chính:

 Tri n khai nhanh chóng h s thi t k và h n ch sai sót

 T o l p mô hình 3D tr c quan, d dàng trao đ i thông tin

 Tính đ ng b và chính xác gi a các b n v , h s

 Qu n lý h th ng c u ki n c a d án

 T o l p, truy xu t nhanh chóng kh i l ng d án, …

Mô hình Revit giúp kết hợp dữ liệu hiệu quả, thể hiện thông tin chi tiết và cho phép phát hiện những vấn đề liên quan đến kết cấu bên trong các bộ phận Đồng thời, nó cung cấp giải pháp thiết kế điều chỉnh hợp lý.

ng d ng

N c ta đã áp d ng BIM và đ c BXD ban hành các v n b n ch d n áp d ng [26]

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

NG D NG L P TI N THI CÔNG (Microsoft Project)

nh ngh a

Microsoft Project (MS-Project) là phần mềm quản lý dự án phổ biến, giúp tổ chức và theo dõi tiến độ công việc trong các lĩnh vực khác nhau Chương trình này cung cấp giao diện trực quan, cho phép người dùng tạo lập báo cáo và quản lý tài nguyên hiệu quả Bảng tiến độ chi tiết được sử dụng để theo dõi và điều chỉnh các hoạt động trong dự án.

Tính n ng

 T ch c và l p k ho ch thi công

 C th hóa tài nguyên và chi phí

 T đ ng c p nh t khi có s thay đ i c a đi u ki n ràng bu c

 Chu n b bi u m u, báo cáo khi c n thi t

 Phân ph i công vi c cho các b ph n, đ i, nhóm, …

Ph n m m đ c thi t k đ n gi n giúp ng i dùng d dàng thao tác Hi n nay, ng d ng còn đ c tích h p vào mô hình BIM đ t o thành BIM 5D ch a toàn b d li u c a d án thi công

Hình 2.7 B ng chi ti t ti n đ thi công c a d án

NG D NG TÍNH TOÁN CHI PHÍ PHÁT SINH (Microsoft Excel) 32 1 nh ngh a

Tính n ng

Ph n m m tính toán MS-Excel ph c v h u h t các m c đích tính toán c a ng i dùng b ng các công c , hàm, l nh M t s ch c n ng chính:

 T ng các giá tr khai báo (Sum)

 Th c hi n tính toán có đi u ki n (If)

 Truy xu t d li u theo đi u ki n (Vlookup), …

ng d ng

Hi n nay t t c máy tính s d ng Window và đ u đ c tích h p b ph n m m Microsoft Office T đó, ph n m m MS-Excel đ c ph bi n r ng rãi.

NGÔN NG L P TRÌNH VBA (Visual Basic for Applications)

nh ngh a

VBA đ c ng d ng đ th c hi n các thao tác t đ n gi n đ n ph c t p Các đo n code theo m t trình t các thao tác c n th c hi n

Visual Basic for Applications (VBA) là một môi trường lập trình tiên tiến trong MS-Excel, cho phép người dùng tự động hóa các tác vụ và tạo ra các công cụ nâng cao Sử dụng VBA, bạn có thể phát triển các ứng dụng tùy chỉnh để tối ưu hóa quy trình làm việc trong Excel, giúp nâng cao hiệu suất và hiệu quả công việc.

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

Tính n ng

Microsoft Visual Basic for Application (VBA) có th đ c s d ng cùng v i Excel đ xây d ng các công c t đ ng, có th đ c s d ng cho các nhi m v quan tr ng nh :

 Th c hi n các tác v khai thác d li u

 T đ ng hóa t ng tác gi a các ng d ng

 T o d ng b ng đi u khi n chuyên nghi p và giao di n tr c quan tiên ti n

 Tích h p mã k th a đ c vi t b ng C, Perl, Apple Script, FORTRAN và VB v i Excel

 Th c hi n các nhi m v phân tích (mô hình hóa, t i u hóa …)

 T ng tác v i các trang web và l y thông tin c a nó

 Xây d ng ch ng trình t đ ng.

ng d ng

Ngày nay, yêu cầu về thiết kế đang trở thành mối quan tâm lớn, với sự thay đổi thường xuyên nhằm đáp ứng tính hiệu quả của công trình Đối với giai đoạn thi công, yêu cầu thay đổi thiết kế đòi hỏi phải có phương thức xử lý thông tin hiệu quả để tiết kiệm thời gian trao đổi và đưa ra phương án thi công phù hợp Với các tính năng vượt trội của VBA, việc tính toán và tạo lập báo cáo về thay đổi thiết kế được thực hiện nhanh chóng và hiệu quả Người quản lý có thể áp dụng các thuật toán để tối ưu hóa các thao tác tính toán và tạo lập báo cáo trên ngôn ngữ VBA, từ đó xử lý nhiều yêu cầu thay đổi thiết kế đồng thời và có phương án bố trí thi công hợp lý.

NGÔN NG L P TRÌNH C// (C Sharp)

nh ngh a

C//: là ngôn ng l p trình đ c phát tri n vào n m 2001 đ c phát tri n b i Microsoft và còn đ c xem nh đ i th “n ng ký” c a Java Cùng v i s ph i h p ch t ch t

.NET Framework, ng i dùng có th l p trình t o ra các ng d ng Windows Forms ho c ch c n ng t đ ng khác m t cách đ n gi n

C// đã và đang đ c ph n l n l p trình viên s d ng, đ ng th i đ c ng d ng r ng rãi trong th i đ i công ngh hi n nay.

Tính n ng

C-Sharp là ngôn ng l p trình có tính linh ho t cao, v i nh ng đ c đi m n i b t nh :

 Ngôn ng l p trình v i đa d ng mã ngu n

 Có hi u su t cao v t c đ x lý so v i các ngôn ng khác

 C ng đ ng ng d ng r ng rãi, d dàng trao đ i

 c nghiên c u và c p nh t liên th ng xuyên

 K t h p đ c n n t ng NET Framework đ th c hi n các thi t k v form và logic.

ng d ng

Chương trình K t h p C-Sharp và Revit API hỗ trợ nâng cao khả năng làm việc trong việc cập nhật và thay đổi thông tin liên quan đến mô hình BIM Nó cho phép người dùng truy xuất nhanh chóng và hiệu quả, giúp tiết kiệm thời gian trong quá trình cập nhật dữ liệu trên các dự án.

NG D NG L P MÔ HÌNH BIM 5D (Navisworks Manage 2021)

nh ngh a

Navisworks Manage là ph n m m đánh giá chuyên nghi p, ph n m m có th xây d ng các mô hình và d li u t nhi u ph n m m khác nhau.

Tính n ng

Hi n nay, Navisworks đ c ng d ng ph bi n v i 3 tính n ng chính:

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

 Phát hi n xung đ t: xác đ nh các va ch m trong quá trình ph i h p thi công

Hình 2.6 Phát hi n xung đ t (Ngu n: Internet)

 T p h p nhi u đ nh d ng: liên k t đ c nhi u d li u t các ph n m m khác nhau, t o nên môi tr ng d li u đa d ng và đ y đ

Hình 2.7 T p h p nhi u đ nh d ng thi t k (Ngu n: Internet)

 Phân tích mô ph ng: ng i dùng có th k t h p BIM 3D và MS-Project đ ti n hành t o di n h a th hi n th t thi công

Hình 2.8 Mô ph ng ti n đ thi công (Ngu n: Internet)

ng d ng

G n đây, ph n m m Revit và các n n t ng h tr t o l p mô hình BIM đã góp ph n thúc đ y s phát tri n c a ng d ng công ngh trong thi t k , thi công, đ c bi t là

K T LU N CH NG

Trong thời đại 4.0, sự phát triển công nghệ đã tạo ra nhiều thay đổi mới trong lĩnh vực xây dựng Việc áp dụng BIM trong quản lý xây dựng trở thành mục tiêu phát triển của các công ty xây dựng, đặc biệt là các nhà thầu Nhờ vào BIM, nhà thầu có thể cải thiện phương pháp quản lý và kiểm soát tốt hơn các hạng mục của dự án.

V i xu th phát tri n đó, Nghiên c u đã đ xu t quy trình x lý c i ti n ( ng d ng BIM) nh m lo i b nh ng t n đ ng c a quy trình truy n th ng (2D CAD) giúp đ n

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

GVHD: TS TI N S Page|37 toán t đ ng (VBA, C-Sharp) đã tạo nên hướng dẫn mới của BIM trong quản lý thông tin, tính toán và cập nhật tiến độ, với các công trình chưa nhiều sự thay đổi thiết kế nhằm tối ưu hóa hiệu quả sử dụng và chi phí thi công của dự án Thông qua BIM, người quản lý được biết là kỹ sư QS có thể hoạch định, dự trù chính xác các hạng mục liên quan cùng với kế hoạch đặt hàng vật tư và thanh toán.

CH NG 3: PH NG PHÁP LU N NGHIÊN C U

QUY TRÌNH NGHIÊN C U

Quy trình đ ra nh m m c đích gi i quy t các v n đ h n ch c a ph ng pháp x lý thông tin truy n th ng, giúp nghiên c u có ý ngh a v m t khoa h c và th c ti n C th là:

N i dung chính trong t i c a t ng b c nghiên c u đ c di n gi i chi ti t theo b ng sau:

B NG DI N GI I QUY TRÌNH NGHIÊN C U

B c Công vi c th c hi n Di n gi i chi ti t

1 Xác đ nh v n đ và m c tiêu nghiên c u

- T ng quan tài li u nghiên c u v qu n lý thay đ i thi t k và phát sinh

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

GVHD: TS TI N S Page|39 thi t k ( ng d ng

BIM) - Nghiên c u u nh c đi m c a quy trình x lý thay đ i thi t k theo ph ng pháp 2D CAD

- xu t quy trình c p nh t thay đ i, tính toán chi phí phát sinh theo ph ng pháp ng d ng BIM

- T o l p mô hình 3D c a d án th nghi m thông qua ph n m m Revit 2021

- T o l p các b ng th ng kê kh i l ng c a công trình

4 L p ti n đ thi công - T o l p ti n đ thi công c a d án thông qua ph n m m MS-Project

5 BIM 5D - K t h p các d li u trên đ l p mô hình BIM 5D thông qua môi tr ng Navisworks

6 Công c c p nh t chi phí phát sinh

- Nghiên c u và s d ng thu t toán VBA đ t đ ng các thao tác tính toán và truy xu t d li u trên n n t ng Excel

Công c c p nh t ti n đ và kh i l ng

- Nghiên c u và s d ng thu t toán C// đ t đ ng c p nh t ti n đ thông qua mô hình BIM

8 ng d ng/th nghi m - Ch y mô ph ng trên mô hình th nghi m đ đánh giá u nh c đi m c a ch ng trình

- ánh giá kh n ng áp d ng c a ch ng trình và quy trình đ xu t

- Ch ra các đi m m nh, đi m yêu c a nghiên c u và đ xu t h ng nghiên c u ti p theo.

PH N M M CHUYÊN MÔN

S k t h p hi u qu các ph n m m là đi u kiên c n đ v n hành quy trình x lý Các ph n m m chuyên môn bao g m:

B NG T NG H P CÁC PH N M M NG D NG

Xây d ng mô hình thông tin công trình, mô hình 3D d án v i m c đ phát tri n thông tin LOD 300

Bóc tách kh i l ng c a toàn b d án

T o l p k ho ch chi ti t và chi phí ng v i t ng công tác c a d án

3 MS-Excel Công c tính toán chi phí phát sinh, theo dõi và t o l p báo cáo đánh giá tác đ ng

Applications Thi t l p quy trình t đ ng hóa các thao tác th c hi n trên n n t ng Excel

T o l p mô hình thông tin 5D, di n h a ti n đ thi công c a d án, môi tr ng k t h p c a mô hình BIM 3D và MS-Project

B ng 3.2 B ng t ng h p các ph n m m h tr nghiên c u

QUY TRÌNH X LÝ THÔNG TIN THAY I THI T K

Quy trình ng d ng BIM đ c c i ti n t quy trình x lý d a trên CAD 2D hi n hành t i m t s công ty thi công l n nh : Unicons, Coteccons, Newtecons, …

S đ 3.2 Quy trình x lý thông tin thay đ i thi t k ( ng d ng BIM)

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

GVHD: TS TI N S Page|41 th u s d dàng tính toán và dự đoán các rủi ro không chắc chắn liên quan đến yêu cầu thay đổi, đặc biệt khi có nhiều yêu cầu thay đổi xảy ra đồng thời Quy trình được trình bày chi tiết trong bảng sau:

B NG DI N GI I QUY TRÌNH X LÝ THÔNG TIN THAY I

B c Công vi c th c hi n Di n gi i chi ti t

Xây d ng mô hình BIM 5D trên n n t ng Navisworks b ng: a) BIM 3D trên ph n m m Revit 2021 b) Ph n m m MS-Project c) B ng d toán kh i l ng trên ph n m m Excel

2 Yêu c u thay đ i Thông tin v thay đ i thi t k đ c phát hành v các h ng m c c n ch nh s a, thay đ i thông qua v n b n

3 Trao đ i thông tin Thông báo c th v s thay đ i c a các c u ki n, h ng m c

4 Ki m tra k thu t n v Nhà th u thi t k ti n hành ki m tra k thu t c a k t c u Ti n hành ki m tra tính kh thi trong thi công t ng ng

(N u ph ng án thay đ i không đ m b o tính kh thi trong thi công, Nhà th u có th g i thông báo c nh báo đ n Ch đ u t v s nh h ng c a s thay đ i)

5 Th ng nh t thông tin

Phát hành thông tin thay đ i thi t k b ng v n b n h p, email, … và có xác nh n

T i b c này, n u nhà th u phát hi n s ch m tr đ n ti n đ thi công d án Thông báo gia h n ti n đ hoàn thành công trình (NOD) s đ c ti n hành kh i t o và đ trình đ n đ n v Ch đ u t

7 Tri n khai Nhà th u ti n hành tri n khai b n v shopdrawing cho h ng m c thay đ i thi t k Bên c nh đó, thi t b thi công và nhân công c ng đ c chu n b

8 Th ng nh t b n v Ki m tra và xác nh n b n v shopdrawing

Sau khi thông nh t b n v shopdrawing, Nhà th u ti n hành c p nh t kh i l ng, chi phí t ng ng

T i b c này, v i s h tr c a ph n m m BIM 5D nên công tác truy xu t kh i l ng, c p nh t chi phí và ti n đ di n ra nhanh chóng v i đ chính xác cao

Báo cáo nh h ng c a s ki n thay đ i thi t k đ c đ n Ch đ u t đ th ng nh t các kho n chi phí và gia h n ti n đ thi công (n u có) H s báo cáo bao g m danh m c theo dõi chi phí phát sinh c a d án, b ng di n gi i chi ti t chi phí phát sinh, và yêu c u gia h n ti n đ thi công (n u có).

B ng 3.3 Di n gi i quy trình x lý thông tin thay đ i thi t k ( ng d ng BIM)

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

CH NG 4: NG D NG VÀ TH NGHI M

GI I THI U CÔNG TRÌNH NG D NG

Thông tin công trình th nghi m:

 Quy mô xây d ng: 15 t ng (1 t ng h m)

 Giai đo n ng d ng: Thi công k t c u

 n v ng d ng: T ng th u thi công (th u chính)

Hình 4.1 Mô hình 3D ki n trúc d án

MÔ HÌNH, THÔNG TIN D ÁN

Mô hình BIM 3D

Các d li u, thông tin đ c th hi n chi ti t trên mô hình 3D d a trên n n t ng Revit

Mô hình LOD 350 th hi n chi ti t v các đ c tr ng c a c u ki n t o đi u ki n thu n l i cho các công tác tính toán kh i l ng c ng nh tri n khai thi công

Bên c nh đó, mô hình th hi n cách nhìn tr c quan v t ng th công trình

Hình 4.2 Mô hình 3D k t c u công trình 4.2.2 Kh i l ng thi công (ph n k t c u)

Bằng cách khai thác thi công độc bóc tách trực tiếp từ mô hình BIM 3D, các nhà thầu có thể đạt được độ chính xác cao trong việc hợp đồng ký kết Khai thác dữ liệu được cập nhật nhanh chóng giúp đảm bảo thời gian phân phối và thông nhất thông tin giữa các bên, đặc biệt là trong các dự án xây dựng phức tạp.

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

Quản lý khối lượng là một công tác quan trọng, giúp truy xuất nhanh chóng khối lượng thi công Điều này cho phép các nhà thầu có thể lập kế hoạch mua hàng và kế hoạch thi công một cách phù hợp và hiệu quả.

Khi thi công dự án bằng phần mềm Microsoft Project, người dùng có thể thực hiện chi tiết kế hoạch thi công của từng cấu kiện và chi phí của hạng mục đó Khác với lập tiến độ thi công bằng Excel, ứng dụng này hỗ trợ cập nhật dễ dàng tiến độ thi công, truy xuất các biểu đồ tài nguyên, biểu đồ nhân lực và xác định chính xác công tác găng.

B ng 4.1 B ng ti n đ thi công h m, t ng 1,2

B ng 4.2 B ng ti n đ thi công t ng đi n hình 4.3 CH NG TRÌNH QU N LÝ CHI PHÍ PHÁT SINH

Ch ng trình h tr qu n lý c p nh t thay đ i phát sinh đ c l p d a trên n n t ng Excel thông qua thu t toán Visual Basic Application (VBA).

C s d li u (input)

 File BOQ: ch n đ ng d n đ n file d toán kh i l ng chi ti t theo h p

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

 Sheet: th t sheet ch a kh i l ng c a công tác c n tính toán trong b ng d toán

 File ti n đ : ch n đ ng d n đ n file (excel) đ s d ng các d li u c a b ng ti n đ chi ti t thi công

 Sheet: th t sheet ch a ti n đ thi công c a công tác c n tính toán

 Công tác: Ch n công tác thay đ i c n tính toán, tên công tác đ c c p nh t theo c s d li u (tên file BOQ, sheet) đ c khai báo ph n trên

Hình 4.4 Danh m c công tác thi công

 Mã công tác: mã hi u c a công tác đ c ch n s đ c ch ng trình t đ ng l c d a trên c s d li u đ c khai báo theo b ng d toán

Hình 4.5 Mã công tác t ng ng v i công tác phát sinh

 H ng m c nh h ng: tên h ng m c t ng ch u nh h ng c a s thay đ i thi t k (t ng ng v i tên công tác trong b ng ti n đ thi công).

Ch c n ng c a ch ng trình (output)

Chứng nhận công tác thi công được thực hiện theo hợp đồng (BOQ), bao gồm các thông tin quan trọng như tên công tác, mã công tác, khối lượng thi công ban đầu, đơn giá chi tiết, đơn giá tổng, thành tiền và ghi chú.

B ng 4.3 B ng k t qu truy xu t kh i l ng và đ n giá t h p đ ng

4.3.2.2 Update volume (c p nh t kh i l ng)

Cập nhật khối lượng mới sau khi điều chỉnh thiết kế dựa trên bảng tổng hợp khối lượng (Detail of Quantities) được trích xuất từ BIM Đồng thời, chương trình cũng tự động tính toán khối lượng tạm/giảm giữa bảng khối lượng cập nhật (mới) và khối lượng theo hợp đồng (BOQ).

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

B ng 4.5 B ng di n gi i kh i l ng chi ti t (truy xu t t mô hình BIM)

Ngoài ra, thao tác c p nh t công tác nh h ng do thay đ i thi t k vào b ng t ng h p báo cáo phát sinh chi phí đ c th c hi n t đ ng

B ng 4.6 K t qu truy xu t kh i thay đ i l ng sau khi c p nh t thay đ i

B ng 4.7 Chi phí phát sinh t ng ng kh i l ng c p nh t

Với phương pháp tính toán mới, người quản lý không còn phải bóc tách từng cấu kiện trên bản vẽ 2D, mà có thể dễ dàng tìm kiếm các công tác phát sinh chi phí trong hợp đồng thi công (BOQ).

 T t c quy trình trên đ u đ c t đ ng, giúp nâng cao hi u su t trong công tác

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

Ch c n ng update schedule cho phép ng i qu n lý liên k t c s d li u gi a ti n đ thi công theo h p đ ng và ti n đ thi công sau khi c p nh t thay đ i thi t k

Ch ng trình t đ ng c p nh t th i gian thi công thay đ i (c p nh t) và đ i chi u v i ti n đ h p đ ng ký k t (BOQ)

B ng 4.8 Ti n đ thi công k t c u (ch a c p nh t thay đ i)

Trong quá trình thi công, sau khi thống nhất yêu cầu thay đổi thiết kế cho hạng mục thi công kết cấu các tầng, tiến độ sẽ được cập nhật theo các thay đổi này Cụ thể, tổng thời gian thi công coffa và bê tông cốt thép (phần ngầm) sẽ tăng thêm 1 ngày.

B ng 4.9 Ti n đ thi công k t c u sau khi c p nh t thay đ i

Chúng tôi sẽ cập nhật lịch trình thi công và điều chỉnh chi phí phát sinh do kéo dài tiến độ, đồng thời thông báo các thay đổi cần thiết Cụ thể, hợp đồng của công trình sẽ được điều chỉnh với mức phí 0.1% dựa trên giá trị hợp đồng của hàng hóa bị chậm trễ.

B ng 4.10 Chi phí kéo dài ti n đ theo h p đ ng

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

B ng 4.11 Báo cáo chi phí phát sinh

4.3.2.4 Update list (c p nh t h ng m c phát sinh vào b ng theo dõi)

Chức năng này giúp cập nhật các hạng mục phát sinh thành một danh sách theo dõi chi phí của dự án Tính năng này cho phép theo dõi sự thay đổi của hạng mục và chi phí phát sinh một cách hiệu quả.

B ng 4.12 Danh m c theo dõi các h ng m c phát sinh chi phí

4.3.2.5 Delete (xóa công tác v a c p nh t sai)

Ch c n ng delete đ c thi t l p đ lo i b công tác vô tình nh p sai ho c khai báo sai.

CH NG TRÌNH C P NH T KH I L NG VÀ TI N

ng d ng thay đ i ti t di n và c p nh t kh i l ng

Mô hình T xác định vị trí tĩnh của các cú kiện sau khi các cú kiện thay đổi đặc lạc, đồng thời phần mềm sẽ cập nhật trạng thái các cú kiện và các công tác thuộc tĩnh đã thay đổi Chương trình thực hiện khởi động ban đầu khi chưa cập nhật thay đổi của các cú kiện tính từ trước.

Hình 4.7 ng d ng thay đ i ti t di n c u ki n

Sau khi đã c p nh t (C600x600 thành C500x500), kh i l ng thi công t ng ng s đ c hi n th t i c t AFTER

Hình 4.8 K t qu c p nh t t ch ng trình

ng d ng c p nh t ti n đ thi công

Nhu cầu cập nhật tiến độ thi công là rất quan trọng để quản lý các công tác liên quan đến dự án Chương trình này cho phép người quản lý theo dõi và điều chỉnh các hoạt động thi công, đảm bảo tiến độ thực hiện dự án được duy trì và cập nhật kịp thời.

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

MÔ HÌNH BIM 5D

Mô hình BIM 5D được xây dựng dựa trên thông tin công trình từ mô hình BIM 3D, kết hợp với tiến độ và chi phí thi công từ MS-Project Tất cả dữ liệu này được tổng hợp thành mô hình BIM 5D trên nền tảng Navisworks Manage 2021.

Hình 4.11 Mô ph ng ti n đ thi công c a d án

CASE STUDY

Thay đ i thi t k 1 c u ki n (case study 1)

ng d ng đ i v i các yêu c u c th đ đánh giá kh n ng ng d ng

Stt C u ki n T ng Mã hi u Ti t di n ban đ u Ti t di n thay đ i Chi u cao/dài

Ti n đ nh h ng Coffa C t thép tông Bê

Hình 4.12 Mô hình Revit d án thi công (case study 1)

B ng 4.13 B ng th ng kê kh i l ng thi công (case study 1)

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

B ng 4.15 Ti n đ thi công t ng có c u ki n thay đ i thi t k (case study 1)

B c 2: C p nh t mô hình, ti n đ thi công (n u có)

Hình 4.13 Ch ng trình c p nh t ti t di n thay đ i (case study 1)

B c 3: Xu t b ng th ng kê kh i l ng thi công (c p nh t) sang đ nh d ng excel

Hình 4.14 Công c export d li u t Revit-Bimone (case study 1)

B ng 4.16 Chi ti t kh i l ng bê tông c t theo đ nh d ng excel (case study 1)

B c 4: Tính toán chi phí phát sinh

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

Hình 4.15 C p nh t chi phí phát sinh cho công tác bê tông c t (case study 1)

Hình 4.16 C p nh t chi phí phát sinh cho công tác coffa c t (case study 1)

Hình 4.17 C p nh t chi phí phát sinh cho công tác c t thép c t (case study 1)

B ng 4.18 Báo cáo chi ti t chi phí phát sinh (case study 1)

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

Mô hình BIM 5D s đ c c p nh t thay đ i t d li u ngu n: mô hình Revit, ti n đ thi công MS-Project

Hình 4.18 Mô hình BIM 5D (case study 1)

Thay đ i thi t k nhi u c u ki n (case study 2)

ng d ng các ch ng trình h tr đ i v i d án nêu trên, c p nh t và tính toán chi phí phát sinh cho yêu c u thay đ i:

Stt C u ki n T ng Mã hi u Ti t di n ban đ u Ti t di n thay đ i Chi u cao/dài

Ti n đ nh h ng Coffa C t thép tông Bê

B c 1: S d ng các d li u đ u vào nh case study trên

B c 2: C p nh t mô hình, ti n đ thi công

Hình 4.19 Ch ng trình h tr c p nh t trên Revit

B c 3: Xu t b ng th ng kê kh i l ng thi công (c p nh t) sang đ nh d ng excel

B ng 4.20 B ng kh i l ng c p nh t theo yêu c u thay đ i (case study 2)

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

B ng 4.22 Di n gi i kh i l ng theo m u báo cáo phát sinh (case study 2)

B c 4: Tính toán chi phí phát sinh

B ng 4.23 C p nh t chi phí phát sinh cho công tác bê tông c t (case study 2)

B ng 4.24 C p nh t chi phí phát sinh cho công tác coffa c t (case study 2)

B ng 4.25 C p nh t chi phí phát sinh cho công tác c t thép c t (case study 2)

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

B ng 4.27 Báo cáo chi ti t chi phí phát sinh (case study 2)

B ng 4.28 Danh m c phát sinh c a d án (case study 2)

K T LU N CH NG

Thông qua việc áp dụng các chương trình hỗ trợ vào mô hình thử nghiệm, chương trình khắc phục những yếu điểm trong quy trình truyền thống (2D CAD) Nhờ đó, người quản lý, có thể là kỹ sư QS, có thể lập kế hoạch dự trù tốt các mục tiêu và chi phí.

 Truy xu t nhanh chóng kh i l ng thay đ i

 C p nh t nhanh chóng ti n đ thi công m i tr c ti p trên mô hình BIM

 Tính toán chi ti t phát sinh thi công

 Qu n lý đ c nhi u h ng m c thay đ i cùng lúc

 Có k ho ch thi công và thanh toán

 Ki m soát m c tiêu (ti n đ , chi phí thi công)

Bên c nh nh ng u th k trên, ch ng trình còn t n t i khá nhi u l i, c n đ c kh c ph c s m C th là:

 Ch có th v n hành trên phiên b n Revit t 2021 tr đi

 Ch có th c p nh t cho các c u ki n theo ph ng đ ng (c t, vách)

 Ch a t đ ng c p nh t các phiên b n đ c ch nh s a

 Yêu c u mô hình 3D và b ng chi ti t ti n đ ph i đ c thi t l p theo chu n

S k t h p gi a các ph n m m chuyên ngành và ngôn ng l p trình đã m ra h ng nghiên c u m i nh m gi i quy t các v n đ c a d án m t cách hi u qu , t i u v nhân s qu n lý và chi phí thi công

Nhà thầu thi công ngày càng trở nên chuyên nghiệp và đạt hiệu quả cao trong các dự án nhờ vào việc áp dụng công nghệ BIM và các tiêu chuẩn mã hóa Sự kết hợp này không chỉ nâng cao năng lực của nhà thầu mà còn giúp họ khẳng định vị thế cạnh tranh trên thị trường.

GVHD: TS NGUY N THANH VI T

CH NG 5: K T LU N VÀ KI N NGH

K T LU N

Sự phát triển của công nghệ đã mang lại cho người quản lý nhiều ứng dụng hỗ trợ cập nhật và tính toán tại công trường Đặc biệt, các công cụ công nghệ giúp nâng cao khả năng truy xuất thông tin nhanh chóng, đánh giá và tiến độ của các chương trình dự án Việc sử dụng phần mềm và các ứng dụng tự động giúp công tác cập nhật, tính toán và theo dõi trở nên nhanh chóng và chính xác hơn Tài liệu đã thể hiện các yếu tố chính dẫn đến sự biến đổi trong thiết kế và quản lý dự án.

Quy trình BIM trong quản lý giúp các bên liên quan hợp tác hiệu quả hơn Thông qua đó, thông tin được cập nhật và xác nhận nhanh chóng, hỗ trợ nhà thầu lập kế hoạch thi công hợp lý và chính xác Bằng các phần mềm chuyên môn và thuật toán tự động, quy trình này cung cấp báo cáo chi tiết về phát sinh chi phí và danh mục theo dõi, đảm bảo thông tin luôn được cập nhật kịp thời.

Công nghệ BIM đã chứng minh được hiệu quả đáng kể trong việc tiết kiệm tài nguyên và thời gian thực hiện Hơn nữa, sự phát triển của thuật toán giúp người quản lý giảm thiểu sai sót từ các thao tác trên máy tính và truy cập dữ liệu một cách chính xác hơn.

Các k t qu đáng k c a ch ng trình h tr khi ng d ng trên mô hình th nghi m:

 Th hi n công trình 3D thu n l i cho nhà th u b trí k ho ch thi công h p lý

 C p nh t, tính toán nhanh chóng các k t qu s b v kh i l ng, chi phí

 Ti t ki m th i gian c p nh t mô hình 3D, c p nh t ti n đ thi công thông qua công c Contruction Management (BIM)

 Truy xu t nhanh ch ng kh i l ng

 Tính toán nhanh chóng chi phí thông qua Ch ng trình tính toán chi phí phát sinh (VBA-Excel)

 C nh báo ti n đ thi công (NOD) đ i v i yêu c u thay đ i thi t k

Ngày đăng: 12/01/2022, 23:57

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1. Ti n trình  ng d ng BIM (Ngu n: Internet) - Ứng dụng mô hình thông tin công trình (bim) trong quản lý thay đổi, phát sinh của dự án xây dựng
Hình 2.1. Ti n trình ng d ng BIM (Ngu n: Internet) (Trang 30)
Hình 2.2. Mô hình BIM 3D (Ngu n: Internet)  2.4.2. M c đ  phát tri n thông tin (Level of Development – LOD) - Ứng dụng mô hình thông tin công trình (bim) trong quản lý thay đổi, phát sinh của dự án xây dựng
Hình 2.2. Mô hình BIM 3D (Ngu n: Internet) 2.4.2. M c đ phát tri n thông tin (Level of Development – LOD) (Trang 31)
Hình 2.3. M c đ  phát tri n thông tin c a mô hình BIM (Ngu n: Internet) - Ứng dụng mô hình thông tin công trình (bim) trong quản lý thay đổi, phát sinh của dự án xây dựng
Hình 2.3. M c đ phát tri n thông tin c a mô hình BIM (Ngu n: Internet) (Trang 32)
Hình 2.4. Mô hình BIM 4D (Ngu n: Internet) - Ứng dụng mô hình thông tin công trình (bim) trong quản lý thay đổi, phát sinh của dự án xây dựng
Hình 2.4. Mô hình BIM 4D (Ngu n: Internet) (Trang 33)
Hình 2.5. Mô hình BIM 5D (Ngu n: Internet)  2.4.4.  u th  c a công ngh  BIM trong xây d ng - Ứng dụng mô hình thông tin công trình (bim) trong quản lý thay đổi, phát sinh của dự án xây dựng
Hình 2.5. Mô hình BIM 5D (Ngu n: Internet) 2.4.4. u th c a công ngh BIM trong xây d ng (Trang 34)
Hình 2.7. B ng chi ti t ti n đ  thi công c a d  án - Ứng dụng mô hình thông tin công trình (bim) trong quản lý thay đổi, phát sinh của dự án xây dựng
Hình 2.7. B ng chi ti t ti n đ thi công c a d án (Trang 48)
Hình 2.7. T p h p nhi u đ nh d ng thi t k  (Ngu n: Internet) - Ứng dụng mô hình thông tin công trình (bim) trong quản lý thay đổi, phát sinh của dự án xây dựng
Hình 2.7. T p h p nhi u đ nh d ng thi t k (Ngu n: Internet) (Trang 52)
Hình 2.6. Phát hi n xung đ t (Ngu n: Internet) - Ứng dụng mô hình thông tin công trình (bim) trong quản lý thay đổi, phát sinh của dự án xây dựng
Hình 2.6. Phát hi n xung đ t (Ngu n: Internet) (Trang 52)
Hình 2.8. Mô ph ng ti n đ  thi công (Ngu n: Internet) - Ứng dụng mô hình thông tin công trình (bim) trong quản lý thay đổi, phát sinh của dự án xây dựng
Hình 2.8. Mô ph ng ti n đ thi công (Ngu n: Internet) (Trang 53)
Hình 4.1. Mô hình 3D ki n trúc d  án - Ứng dụng mô hình thông tin công trình (bim) trong quản lý thay đổi, phát sinh của dự án xây dựng
Hình 4.1. Mô hình 3D ki n trúc d án (Trang 60)
Hình 4.2. Mô hình 3D k t c u công trình  4.2.2. Kh i l ng thi công (ph n k t c u) - Ứng dụng mô hình thông tin công trình (bim) trong quản lý thay đổi, phát sinh của dự án xây dựng
Hình 4.2. Mô hình 3D k t c u công trình 4.2.2. Kh i l ng thi công (ph n k t c u) (Trang 61)
Hình 4.3. Ch ng trình h  tr  c p nh t chi phí phát sinh  4.3.1. C  s  d  li u (input) - Ứng dụng mô hình thông tin công trình (bim) trong quản lý thay đổi, phát sinh của dự án xây dựng
Hình 4.3. Ch ng trình h tr c p nh t chi phí phát sinh 4.3.1. C s d li u (input) (Trang 63)
Hình 4.4. Danh m c công tác thi công - Ứng dụng mô hình thông tin công trình (bim) trong quản lý thay đổi, phát sinh của dự án xây dựng
Hình 4.4. Danh m c công tác thi công (Trang 64)
Hình 4.6. Ch ng trình c p nh t ti n đ  và kh i l ng - Ứng dụng mô hình thông tin công trình (bim) trong quản lý thay đổi, phát sinh của dự án xây dựng
Hình 4.6. Ch ng trình c p nh t ti n đ và kh i l ng (Trang 72)
Hình 4.7.  ng d ng thay đ i ti t di n c u ki n - Ứng dụng mô hình thông tin công trình (bim) trong quản lý thay đổi, phát sinh của dự án xây dựng
Hình 4.7. ng d ng thay đ i ti t di n c u ki n (Trang 72)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN