Mục tiêu đề tài
Nhận biết được các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm của sinh viên trong phương pháp hoạt động nhóm theo học chế tín chỉ
Đề xuất những giải pháp nâng cao khả năng làm việc nhóm
3 Tính mới và sáng tạo:
Xây dựng mô hình kinh tế lượng để thấy được sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động nhóm
Mô hình hồi quy đa biến được xây dựng để phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động nhóm trong học tập của sinh viên Nghiên cứu xác định ba yếu tố chính tác động đến hiệu quả này, bao gồm phân công công việc, họp rút kinh nghiệm và nội dung thảo luận.
5 Đóng góp về mặt kinh tế - xã hội, giáo dục và đào tạo, an ninh, quốc phòng và khả năng áp dụng của đề tài:
Việc nhận diện các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của chúng đến hiệu quả hoạt động nhóm sẽ giúp sinh viên chủ động cải thiện phương pháp học tập, từ đó đạt được kết quả tốt hơn trong hệ thống tín chỉ.
Giúp cho sv không những giỏi về chuyên môn mà còn thạo về kỹ năng mềm nhằm đáp ứng nhu cầu của xã hội
Giúp sinh viên cảm thấy tự tin, hứng thú khi làm việc nhóm Từ đó, tạo ra hiệu quả trong công việc của nhóm
Nghiên cứu này sẽ cung cấp nền tảng cho việc áp dụng trong môi trường lao động, đặc biệt trong lĩnh vực kinh doanh và doanh nghiệp, nhằm nâng cao năng suất làm việc.
Sinh viên đã công bố kết quả nghiên cứu của đề tài trên các tạp chí khoa học, hoặc nhận được đánh giá tích cực từ các cơ sở đã ứng dụng những kết quả này Việc công bố không chỉ khẳng định giá trị nghiên cứu mà còn mở ra cơ hội hợp tác và phát triển trong lĩnh vực học thuật.
Sinh viên chịu trách nhiệm chính thực hiện đề tài
Tên đề tài “Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động nhóm của sinh viên trong học chế tín chỉ”
Mục tiêu nghiên cứu của tác giả là xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm của sinh viên tại Đại học Mở TP.HCM và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả làm việc nhóm cho sinh viên Để thực hiện nghiên cứu, các tác giả đã áp dụng phương pháp kiểm định thang đo thông qua hệ số Cronbach Alpha.
Bài nghiên cứu này đóng góp quan trọng vào việc hiểu rõ hiệu quả hoạt động nhóm ở Việt Nam, một lĩnh vực còn thiếu nghiên cứu thực tiễn mặc dù đã có nhiều mô hình lý thuyết trên thế giới Đề tài mang tính mới mẻ và sáng tạo, tập trung vào sinh viên, nhằm nâng cao hiệu quả làm việc nhóm Kết quả nghiên cứu không chỉ giúp sinh viên cải thiện kỹ năng làm việc nhóm mà còn nâng cao kết quả học tập nhờ vào các hoạt động nhóm hiệu quả.
Nhóm sinh viên gặp một số hạn chế trong quá trình thực hiện đề tài Đầu tiên, các cơ sở lý thuyết hỗ trợ việc chọn lựa các biến chưa được trình bày một cách kỹ lưỡng và chặt chẽ Thứ hai, việc lựa chọn dấu kỳ vọng và các thang đo trong bảng khảo sát còn mang tính chủ quan, thiếu sự dựa vào cơ sở lý thuyết, dẫn đến nhiều biến trong mô hình không có ý nghĩa thống kê hoặc trái với dấu kỳ vọng.
Xác nhận của đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
THÔNG TIN VỀ SINH VIÊN CHỊU TRÁCH NHIỆM CHÍNH THỰC HIỆN ĐỀ TÀI
I SƠ LƯỢC VỀ SINH VIÊN:
Họ và tên: VÕ THỊ HÀ
Khoa:Kinh tế và Luật Địa chỉ liên hệ: 12Văn chung, P13,Q.Tân Bình,TP Hồ Chí Minh Điện thoại: 01672455681 Email: haki03_2010@ymail.com
II QUÁ TRÌNH HỌC TẬP (kê khai thành tích của sinh viên từ năm thứ 1 đến năm đang học):
Ngành học: Kinh tế Khoa: Kinh tế và luật
Kết quả xếp loại học tập: 6.1
Ngành học: Kinh tế Khoa: Kinh tế và Luật
Kết quả xếp loại học tập: 6.3
Sơ lược thành tích: Đạt học bổng khuyến khích HK2 năm học 2011-2012
* Năm thứ 3: Điểm trung bình HKI : 7.6
Xác nhận của đơn vị
(ký tên và đóng dấu)
Sinh viên chịu trách nhiệm chính thực hiện đề tài
(ký, họ và tên) Ảnh 4x6
1 Lí do chọn đề tài
Trong bối cảnh hội nhập hiện nay, các trường Đại học và Cao đẳng đã mạnh mẽ đổi mới phương pháp giảng dạy và học tập, chuyển từ niên chế sang hệ thống tín chỉ Hệ thống tín chỉ không chỉ tạo điều kiện cho sinh viên linh hoạt trong học tập mà còn khuyến khích hoạt động nhóm, được đánh giá là phương pháp học tập hiệu quả, giúp sinh viên phát triển kỹ năng và nâng cao chất lượng học tập.
Sinh viên học theo phương thức tín chỉ thường quen với các khái niệm như bài tập nhóm và thảo luận nhóm, nhưng không phải ai cũng tận dụng hiệu quả phương pháp này Nhiều sinh viên chưa nhận thức rõ tầm quan trọng của việc học nhóm, dẫn đến tình trạng tham gia chỉ mang tính hình thức Một số sinh viên có xu hướng "ăn theo" mà không đóng góp, trong khi việc lựa chọn thành viên và phân công công việc chưa rõ ràng Điều này khiến một số thành viên phải gánh quá nhiều công việc, trong khi người khác lại không có gì để làm Thậm chí, nhóm trưởng có thể trở thành người duy nhất chịu trách nhiệm, dẫn đến kết quả không phản ánh công sức của cả nhóm Sự phân công không hợp lý có thể gây ra sự bất hợp tác trong nhóm, đặc biệt khi các nhóm gặp khó khăn trong việc thống nhất thời gian hoạt động do đặc thù của học chế tín chỉ.
Chúng em nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động nhóm nhằm đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả làm việc của sinh viên trong học chế tín chỉ Với đề tài “Những yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động nhóm của sinh viên trong học chế tín chỉ”, chúng em rất mong nhận được sự hỗ trợ từ quý thầy cô!
Nhận diện các yếu tố tác động đến hiệu quả làm việc nhóm của sinh viên trong phương pháp học tập theo tín chỉ là rất quan trọng Việc hiểu rõ những nhân tố này sẽ giúp cải thiện khả năng hợp tác và tương tác giữa các thành viên Để nâng cao hiệu quả làm việc nhóm, cần đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm phát triển kỹ năng làm việc nhóm cho sinh viên, từ đó tối ưu hóa quá trình học tập và đạt được kết quả tốt hơn.
Câu hỏi nghiên cứu
Những yếu tố nào ảnh hưởng đến hiệu quả học tập nhóm?
Có những giải pháp gì để nâng cao việc học nhóm?
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp phân tích tài liệu bao gồm việc thu thập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau, như các bài báo và nghiên cứu khoa học về hiệu quả làm việc nhóm cả trong và ngoài nước, cùng với các tài liệu liên quan khác Đồng thời, nhóm cũng áp dụng phương pháp điều tra khảo sát để thu thập dữ liệu bổ sung cho nghiên cứu.
Phương pháp thảo luận là một kỹ thuật được áp dụng với nhóm sinh viên nhằm thu thập thông tin bổ sung và xác minh tính chính xác của bảng câu hỏi.
Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi được xây dựng dựa trên mô hình nghiên cứu của đề tài, nhằm thu thập thông tin phục vụ cho việc phân tích và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.
Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu: Mẫu nghiên cứu được chọn theo phương pháp phi xác xuất (chọn mẫu thuận tiện)1
Nghiên cứu được thực hiện qua hai bước chính Bước đầu tiên là nghiên cứu định tính, trong đó xây dựng và phát triển hệ thống khái niệm, thang đo cùng các biến quan sát, đồng thời hiệu chỉnh các biến này để phù hợp với thực tế Bước thứ hai là nghiên cứu định lượng, sử dụng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha để kiểm tra mức độ tương quan giữa các mục câu hỏi trong thang đo Mô hình Cronbach’s Alpha thuộc nhóm phương pháp đánh giá độ tin cậy bên trong, giúp đảm bảo tính chặt chẽ của các biến quan sát.
Khi chọn mẫu, cần chú ý đến tính dễ tiếp cận và sự thuận tiện Phương pháp này giúp phát hiện những mâu thuẫn trong câu trả lời, chẳng hạn như khi một người đánh giá cao chính sách Z ở câu hỏi A nhưng lại cho rằng chính sách này không có ích lợi gì ở câu hỏi B Sự không nhất quán này có thể dẫn đến sai lệch trong việc khai thác dữ liệu.
Phương pháp thống kê toán học: Xử lý số liệu thu được bằng phần mềm SPSS phiên bản 16.0 Ứng dụng mô hình hồi quy đa biến để phân tích.
Nguồn số liệu, dữ liệu nghiên cứu
Dữ liệu sơ cấp cho các biến trong mô hình được thu thập thông qua bảng câu hỏi khảo sát, với mẫu ngẫu nhiên gồm 200 sinh viên từ năm nhất đến năm tư tại trường Đại học Mở TP.HCM.
Dữ liệu thứ cấp của các lí thuyết, khái niệm lấy từ báo đài, bài nghiên cứu trước.
SỞ LÍ LUẬN
Những vấn đề khái quát về làm việc nhóm
Nhóm được định nghĩa là một tập hợp từ hai người trở lên, cùng chia sẻ mục tiêu chung và thường xuyên tương tác với nhau Hành vi của từng thành viên trong nhóm bị ảnh hưởng bởi hành vi của những thành viên khác, tạo nên sự gắn kết và động lực chung.
1.2 Làm việc theo nhóm là gì?
Làm việc nhóm là phương pháp học tập hiệu quả, trong đó các thành viên hợp tác chặt chẽ để giải quyết vấn đề học tập cụ thể, hướng đến mục tiêu chung Sản phẩm cuối cùng của nhóm thể hiện trí tuệ tập thể.
1.3 Lợi ích của làm việc nhóm là gì?
Làm việc theo nhóm không chỉ xây dựng tinh thần đồng đội mà còn khuyến khích các thành viên tự do bày tỏ quan điểm về chủ đề thảo luận Điều này giúp phát triển tư duy độc lập và tạo điều kiện cho sự trao đổi ý tưởng trong nhóm.
Học tập nhóm khuyến khích sự thảo luận và tranh luận để khám phá sự thật từ các nguồn thông tin mà từng thành viên nghiên cứu Điều này không chỉ nâng cao khả năng hòa nhập mà còn thúc đẩy tinh thần học hỏi, đồng thời tạo cơ hội cho các thành viên rèn luyện kỹ năng mềm.
Khi tất cả các thành viên trong tổ chức cùng nhau xác định mục tiêu và phương pháp để đạt được chúng, họ sẽ đồng lòng hơn trong việc hướng tới thành công chung của tập thể.
Là thành viên trong một nhóm, mọi người cảm thấy kiểm soát cuộc sống tốt hơn và tránh được sự áp đặt từ lãnh đạo Khi cùng nhau giải quyết vấn đề, các thành viên không chỉ hỗ trợ lẫn nhau mà còn học hỏi được nhiều kỹ năng xử lý tình huống.
Theo Đặng Đình Bôi (2010), mọi nhiệm vụ, dù đơn giản hay phức tạp, đều được thực hiện thông qua việc học hỏi từ các thành viên khác trong nhóm và từ người lãnh đạo.
Hoạt động nhóm mang lại cơ hội cho các thành viên thoả mãn những nhu cầu về bản ngã, được đón nhận và thể hiện mọi tiềm năng
Quản lý nhóm giúp phá vỡ bức tường ngăn cách, tạo sự cởi mở và thân thiện giữa các thành viên và người lãnh đạo
Quản lý nhóm giúp các thành viên học hỏi và áp dụng phong cách lãnh đạo từ cấp trên, từ đó tạo ra sự thống nhất trong cách quản lý trong tổ chức.
Hoạt động nhóm giúp phát huy khả năng phối hợp những bộ óc sáng tạo để đưa các quyết định đúng đắn
1.4 Phân loại nhóm làm việc:
Các nhóm chính thức là những tổ chức có cấu trúc rõ ràng, thường hoạt động ổn định và thực hiện công việc mang tính cạnh tranh Trong các nhóm này, nhiệm vụ được phân công một cách cụ thể, và các thành viên có chuyên môn để giải quyết vấn đề và quản lý các dự án hiệu quả.
Các nhóm được tổ chức theo chuyên môn và có tính chất lâu dài nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể Các nhóm chức năng chính thức thường cung cấp ý kiến chuyên môn dựa trên lĩnh vực chuyên môn của từng nhóm.
1.4.2 Các nhóm không chính thức
Nhóm tự nhiên được hình thành nhằm đáp ứng nhu cầu xã hội, bao gồm các nhóm làm việc theo dự án, nhóm tạm thời giải quyết vấn đề cấp bách, và nhóm vận dụng trí tuệ cho các vấn đề sáng tạo.
1.5 Quá trình hoạt động của nhóm
1.5.1 Tại lần họp đầu tiên:
Khi nhóm nhận đề tài, trưởng nhóm sẽ đem ra cho các thành viên trong nhóm thảo luận chung, tìm ý tuởng hay, phát biểu và đóng góp ý kiến
Nhóm sẽ phân công công việc dựa trên chuyên môn và khả năng của từng thành viên, thảo luận để đảm bảo sự phù hợp Kế hoạch cụ thể sẽ được đề ra, bao gồm nhật ký công tác và thời gian dự kiến hoàn thành để chuẩn bị cho cuộc họp tiếp theo Đồng thời, thông báo về phần thưởng và hình phạt cho các thành viên cũng sẽ được thực hiện.
Tiếp tục tổ chức nhiều cuộc họp để thu thập ý kiến và giải đáp thắc mắc cho từng cá nhân, đồng thời biên tập lại tài liệu soạn thảo của họ và chuẩn bị các tài liệu bổ sung cần thiết.
1.5.3 Lần họp cuối cùng trước khi hoàn thành công việc:
Người trưởng nhóm tổng hợp lại toàn bộ phần việc của mỗi thành viên
Chuẩn bị sẵn bài thuyết trình và trả lời những câu hỏi thường gặp
Chọn người đứng lên thuyết trình đề tài, trả lời câu hỏi, ghi chú và một số người dự bị.
Nhóm làm việc hiệu quả
2.1 Nhóm hiệu quả là gì?
Là nhóm luôn đạt được những mục tiêu đã đề ra, có sự tận tụy, đoàn kết và thống nhất ý kiến giữa các thành viên
2.2 Đặc điểm của nhóm hiệu quả?
2.2.1 Năng lực- mỗi thành viên phải có kỹ năng nào đó mà nhóm cần
Một nhóm hiệu quả cần có những thành viên sở hữu năng lực quan trọng cho mục tiêu chung Việc củng cố những năng lực yếu kém là điều cần thiết, và đây là bài học mà hầu hết các nhóm phải học để có thể phát triển và tiến bộ.
2.2.2 Mục tiêu rõ ràng và thuyết phục
Để đạt được thành công, việc truyền đạt một mục tiêu chung rõ ràng giữa các thành viên trong nhóm là điều cần thiết Các nhóm trưởng cần phải xác định và hiểu rõ những gì họ muốn thực hiện Tuy nhiên, việc xác định mục tiêu rõ ràng vẫn chưa đủ; mục tiêu đó cũng cần phải có sức thuyết phục để thúc đẩy sự hợp tác và nỗ lực từ tất cả các thành viên.
Mục tiêu cần được coi là khẩn cấp và quan trọng, xứng đáng để mọi người nỗ lực Nếu thiếu một mục đích thuyết phục, một số thành viên sẽ không ưu tiên mục tiêu nhóm mà thay vào đó chỉ tập trung vào mục tiêu cá nhân của họ, dẫn đến việc không chia sẻ và không gắn bó với mục đích chung của nhóm.
2.2.3 Tận tụy với mục tiêu chung
Bản chất của một nhóm là sự cam kết chung vào việc đạt được mục tiêu, trong đó mỗi thành viên cần coi mục tiêu là ưu tiên hàng đầu và xứng đáng để nỗ lực Thông thường, sự tận tâm này phát sinh từ ý thức sở hữu mục tiêu và tinh thần trách nhiệm chung trong nhóm.
2.2.4 Mọi thành viên đều đóng góp, và đều hưởng lợi
Việc đạt được mục tiêu trong công việc phụ thuộc vào sự đóng góp của từng thành viên trong nhóm Để tạo ra giá trị, các thành viên cần tham gia tích cực và không chấp nhận những ai không nỗ lực Mỗi cá nhân cần nhận được những lợi ích rõ ràng từ công việc, như phần thưởng tinh thần từ những nhiệm vụ thú vị, kinh nghiệm quý giá cho sự nghiệp, hoặc các khoản tiền thưởng Nếu thiếu những lợi ích này, sự cống hiến của họ sẽ không được tối đa hóa.
Nhóm phụ thuộc vào tổ chức về nguồn lực, thông tin và sự hỗ trợ Mức độ khuyến khích, bàng quan hay thù địch của tổ chức đối với nhóm và mục tiêu của nó ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động của nhóm.
2.3 Tiêu chuẩn đánh giá nhóm hiệu quả
Tự cam kết làm việc hiệu quả:
Mỗi thành viên là một chủ thể trong nhóm
Chủ động hoàn thành nhiệm vụ cụ thể của mình trong nhóm
Chủ động đưa ý kiến và ra quyết định
Thỏa thuận thông qua nhất trí trong làm việc:
Biểu quyết – hạn chế ý kiến và cảm giác cá nhân
Xung đột phải được giải quyết dựa trên sự nhất trí của toàn bộ thành viên
Quá trình đi đến quyết định và chiến lược hành động không được thẻ hiện sở thích, nhu cầu, mong muốn hay khả năng của một cá nhân
Xung đột và sáng tạo lành mạnh trong làm việc nhóm:
Xung đột là lành mạnh nếu nó tạo tiền đề cho sự sáng tạo và thành quả cao
Sự không nhất quán dẫn đến việc đưa ra những ý kiến sáng tạo
Xung đột phải được kiểm soát tránh dẫn đến các tác động tiêu cực
Giao tiếp ở mức độ liên kết ba đặc điểm trên
Kích thích tinh thần trách nhiệm và cách cư xử thích hợp của mỗi thành viên
Mỗi thành viên hiểu rõ cách cư xử, ý kiến và hành động của nhau
Chấp nhận cả nhận xét tích cực lẫn tiêu cực
Sẵn sàng cộng tác dựa trên nỗ lực chung và chia sẻ thông tin
Chia sẻ quyền lực trong nhóm làm việc:
Tạo cảm giác là người gây ảnh hưởng, kích thích các thành viên ra quyết định và thực thi quyết định
Chia sẻ quyền lực: kích thích phát triển năng lực cá nhân, kỹ năng và sở thích
Chia sẻ tầm nhìn: nhìn thấy mục tiêu lớn và tìm ra những thách thức
Chia sẻ mức độ đáp ứng: vạch ra những cơ hội phát triển mới.
Cơ sở lí luận
3.1 Mô hình hiệu quả làm việc nhóm (Klimoski and Jones, 1995) Đầu vào Quá trình Kết quả
(Input variables) (Process variables) (Outcome variables)
Nguồn: Mathieu, Maynard, Rapp, & Gilson (2007) JOM
Tổ chức nhóm liên quan đến việc phân chia công việc và quyền hạn giữa các thành viên, giúp tối ưu hóa hiệu quả làm việc Quy tắc của nhóm đóng vai trò quan trọng trong việc điều chỉnh hành vi của các thành viên, tạo ra một môi trường hợp tác và hiệu quả.
Sự cấu thành của một nhóm bao gồm kiến thức, kỹ năng, thái độ và đặc điểm cá nhân của các thành viên Những khác biệt cá nhân như giới tính, dân tộc và độ tuổi có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả làm việc của nhóm.
Cách thức lãnh đạo: vai trò lãnh đạo ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của nhóm thông qua phương pháp lãnh đạo trực tiếp hoặc gián tiếp
Quy mô nhóm được xác định dựa trên nhiệm vụ cụ thể mà nhóm cần thực hiện, đồng thời phụ thuộc vào nguồn lực hiện có và sự tin tưởng của người lãnh đạo Hơn nữa, quy mô này cũng có thể bị ảnh hưởng bởi việc nhóm đang thực hiện công việc lần đầu hay không.
3 Trong phần này các mô hình được lấy từ Mathieu, Maynard, Rapp, & Gilson (2007) JOM
Sử dụng kĩ năng (Use of skills) Chiến lược (strategies)
Mức độ nỗ lực và hợp tác (Effort level and co-ordination) Hiệu lực (potency) Khả năng tương thích trong nhóm (compatibility)
Khả năng hoàn thành công việc
(Task accomplishment) Chất lượng (quality)
Sự hài lòng của khách hàng ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu, điều này quyết định qui mô của nhóm Ví dụ, khi một nhóm mới được thành lập, việc xác định qui mô tối ưu cho nhóm đó vẫn còn là một thách thức.
Mô hình này thể hiện một quy trình tuyến tính từ đầu vào đến đầu ra, không có sự tác động ngược lại Tuy nhiên, điều này có thể ẩn chứa nhiều sắc thái, khi mà các yếu tố như doanh thu không chỉ là kết quả mà còn có thể ảnh hưởng đến quá trình thực hiện.
3.2 Mô hình hiệu quả làm việc nhóm (Driskell, Salas, and Hogan
Mô hình nghiên cứu cho thấy rằng đầu vào phản ánh hiệu quả làm việc của nhóm, nhưng hiệu quả kỳ vọng không luôn trùng khớp với hiệu quả thực tế Nguyên nhân chính là sự tương tác giữa các yếu tố đầu vào và tác động của các yếu tố bên ngoài như chiến lược công việc và thông tin Trong quá trình hoạt động, sự tương tác này dẫn đến việc loại bỏ những yếu tố không phù hợp và thu nhận các yếu tố thích hợp, nhằm tối ưu hóa hiệu quả hoạt động của nhóm.
Ảnh hưởng của các yếu tố đầu vào
Sự tương tác của yếu tố đầu vào với quá trình làm việc nhóm
Sự tương tác giữa các biến trong quá trình loại bỏ và thu nhận có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả làm việc của nhóm Mô hình này nhấn mạnh rằng để đạt được hiệu quả hoạt động nhóm, cần có sự kết hợp hài hòa giữa các yếu tố đầu vào Ngoài ra, mô hình cũng chỉ ra tác động của các yếu tố bên ngoài đến hiệu quả hoạt động nhóm Tuy nhiên, một hạn chế đáng kể của mô hình là không phân biệt được hiệu quả làm việc của nhóm là do cá nhân hay tập thể tạo ra.
Yếu tố đầu vào Quá trình Kết quả
Những nhân tố ở cấp độ cá nhân:
Những nhân tố ở cấp độ nhóm
Nhóm yếu tố môi trường kích thích
Size) Đặc tính của công việc
Mức độ căng thẳng của công việc
Quá trình tương tác giữa các thành viên trong nhóm
3.3 Mô hình quá trình làm việc nhóm của Blendell, Henderson, Molloy, and Pascual
Cách lãnh đạo Knowledge Hiểu biết
Accuracy of responses to alarm system
Sự chính xác của việc làm theo những cảnh báo
Experience Kinh nghiệm Leadership Lãnh đạo
Sự hài lòng của nhóm Team composition
Sự cầu thành Behaviours Thái độ Timeliness of products Sự đúng hạn nhóm Degree of distribution
Phân chia công việc Aptitude Năng lực Error rate Tỉ lệ mắc lỗi
Năng lực& hành vi cá nhân
Operating procedures Điều hành nhóm
Mô hình này được chia thành ba giai đoạn: đầu vào, quá trình và đầu ra, trong đó các yếu tố đầu vào như phong cách lãnh đạo, kinh nghiệm và thành phần nhóm nghiên cứu ảnh hưởng đến quá trình hoạt động nhóm Kết quả cuối cùng bao gồm sự hài lòng của nhóm và tỷ lệ lỗi Mô hình tập trung vào các yếu tố quá trình trong nhóm, bao gồm kiến thức, lãnh đạo, hành vi và thái độ, nhấn mạnh vai trò của biến kiến thức, vai trò lãnh đạo và cách cư xử trong nội bộ nhóm.
Chương 1 đã trình bày các khái niệm về làm việc nhóm, nêu rõ lợi ích và đặc điểm của một nhóm làm việc hiệu quả Ngoài ra, nhóm cũng giới thiệu các mô hình làm việc nhóm hiệu quả từ những tác giả có kinh nghiệm nghiên cứu trên toàn cầu, tạo nền tảng cho việc xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình làm việc nhóm.
PHÁP NGHIÊN CỨU
Quy trình nghiên cứu
Nghiên cứu sơ bộ bắt đầu từ việc xây dựng thang đo và bảng câu hỏi khảo sát, sau đó tiến hành điều tra thử nghiệm Ý kiến đóng góp và sửa chữa sẽ được ghi nhận để hoàn thiện thang đo và bảng câu hỏi Các yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động nhóm được chia thành 7 phần, bao gồm 21 biến quan sát.
Thành phần năng lực cá nhân: 2 biến
Thành phần kinh nghiệm cá nhân: 3 biến
Thành phần vai trò lãnh đạo của nhóm trưởng: 4 biến
Thành phần thái độ làm việc: 4 biến
Thành phần cấu trúc nhóm: 1 biến
Thành phần cách thức hoạt động nhóm: 6 biến
Thành phần qui mô: 1 biến
Cụ thể các biến quan sát của từng thành phần được trình bày trong bảng mã hóa dữ liệu (bảng 4.1 trang 19)
Nghiên cứu chính thức: sau khi tiến hành thu nhập dữ liệu bằng bảng khảo sát đã điều chỉnh, nghiên cứu chính thức được tiến hành qua 2 bước chính:
Kiểm định Cronbach’s Alpha là phương pháp quan trọng để đánh giá độ tin cậy của thang đo Qua đó, các biến có độ tin cậy kém sẽ được loại bỏ nhằm nâng cao hệ số alpha, từ đó cải thiện chất lượng của thang đo.
Sau đó phân tích hồi qui, kiểm tra ý nghĩa thống kê của các hệ số hồi qui và kiểm định các giả thuyết từ 1 – 7 được trình bày ở mục 2.2
Các yếu tố của quá trình hoạt động nhóm cả sinh viên
2.1 Những yếu tố ở cấp độ cá nhân:
Năng lực cá nhân: Mỗi cá nhân có vai trò quan trọng trong việc cấu thành nên nhóm
Sự tương tác giữa tập thể và cá nhân là yếu tố quan trọng, trong đó nhóm ảnh hưởng đến cá nhân và ngược lại, cá nhân có kiến thức rộng và khả năng học hỏi tốt sẽ đóng góp nhiều hơn cho nhóm Điều này dẫn đến kết quả làm việc của nhóm được nâng cao rõ rệt.
Kinh nghiệm cá nhân là những kiến thức và kỹ năng mà mỗi người tích lũy được qua quá trình học tập, lao động và làm việc Những kinh nghiệm này không chỉ giúp phát triển bản thân mà còn nâng cao hiệu quả hoạt động nhóm.
Vai trò lãnh đạo của trưởng nhóm là rất quan trọng, thể hiện qua việc tổ chức các cuộc họp từ đầu đến khi nhóm tan rã, lập kế hoạch phân công công việc một cách công bằng và thúc đẩy tiến độ hoàn thành Nếu trưởng nhóm có kỹ năng và kinh nghiệm, hiệu quả làm việc nhóm sẽ được nâng cao Phân công công việc là yếu tố thiết yếu trong hoạt động nhóm, cần chú trọng đến năng lực của từng thành viên để họ có thể cống hiến tốt nhất Sự phân công rõ ràng trách nhiệm sẽ góp phần quan trọng vào thành công chung của nhóm.
Thái độ làm việc tích cực không chỉ giúp bạn tích lũy kinh nghiệm mà còn tăng cường sự gắn bó và đoàn kết trong nhóm Một nhóm hiệu quả được hình thành từ sự cộng tác, tinh thần tự giác và ý thức trách nhiệm của từng thành viên Do đó, mỗi cá nhân cần duy trì thái độ làm việc nghiêm túc và tích cực để cùng nhau đạt được mục tiêu chung một cách hiệu quả.
2.2 Những yếu tố ở cấp độ nhóm
Cấu trúc nhóm thường bao gồm các thành viên với sự khác biệt về văn hóa, giới tính và độ tuổi, dẫn đến sự đa dạng trong kinh nghiệm, kỹ năng và hiểu biết Do đó, nếu các thành viên trong nhóm có sự tương đồng, khả năng hợp tác và làm việc nhóm sẽ trở nên hiệu quả hơn.
Cách thức hoạt động nhóm là các quy tắc mà nhóm tự đề ra, giúp các thành viên nhận phản hồi tích cực Để nhóm hoạt động hiệu quả, các thành viên cần hiểu rõ nhiệm vụ của mình, phù hợp với năng lực cá nhân mà không chồng chéo lên nhau Nhóm được thành lập nhằm giải quyết công việc có mục tiêu rõ ràng mà cá nhân không thể hoàn thành Phong cách làm việc nhóm cần đảm bảo sự bình đẳng giữa các thành viên, với quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau, cùng hướng tới mục tiêu chung để đạt kết quả và hiệu quả cao.
Quy mô nhóm ảnh hưởng lớn đến sự tương tác và hiệu quả làm việc Nhóm từ 3-5 người cho phép các thành viên giao tiếp dễ dàng hơn, trong khi nhóm từ 6-8 người và trên 8 người có thể gặp khó khăn trong việc duy trì sự gắn bó Yêu cầu về người lãnh đạo cũng thay đổi theo từng quy mô nhóm Dù nhóm lớn hơn có thể tạo ra thách thức trong việc chia sẻ và kết nối, nhưng nếu có nghệ thuật lãnh đạo phù hợp và ý thức của các thành viên cao, nhóm đông vẫn có thể đạt hiệu quả làm việc tốt hơn.
Xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết
7 giả thiết được đặt ra:
Năng lực cá nhân có ảnh hưởng tích cực đến hiệu quả hoạt động của nhóm, cho thấy rằng sinh viên có năng lực tốt thường có khả năng định hướng và đưa ra giải pháp hiệu quả để giải quyết vấn đề.
Kinh nghiệm cá nhân đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động nhóm Cụ thể, những sinh viên có nhiều lần tham gia hoạt động nhóm thường tích lũy được kỹ năng và sự năng động, từ đó góp phần làm cho các hoạt động nhóm trở nên hiệu quả hơn.
Vai trò lãnh đạo ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của nhóm Điều này có nghĩa là một nhóm trưởng có kỹ năng và kinh nghiệm tốt sẽ lãnh đạo và giải quyết các vấn đề trong nhóm một cách hiệu quả hơn.
Yếu tố thái độ làm việc có quan hệ đồng biến với hiệu quả hoạt động nhóm
Có nghĩa là mỗi thành viên có thái độ tích cực thì hoạt động nhóm sẽ hiệu quả hơn
Cách thức hoạt động nhóm
Hiệu quả hoạt động nhóm
Yếu tố cấu trúc nhóm có quan hệ đồng biến với hiệu quả hoạt động nhóm
Có nghĩa là không có sự khác biệt lớn mang tính cá nhân (giới tính, dân tộc, tuổi tác…) thì hoạt động nhóm có hiệu quả hơn
Cách thức hoạt động của nhóm có mối quan hệ đồng biến với hiệu quả hoạt động của nhóm, tức là khi nhóm có phương pháp làm việc hiệu quả, thì kết quả đạt được sẽ cao hơn.
Yếu tố quy mô nhóm có quan hệ nghịch biến với hiệu quả hoạt động nhóm
Quy mô nhỏ giúp tăng cường hiệu quả hoạt động nhóm, vì dễ dàng tiếp thu ý kiến từ các thành viên và giảm thiểu mâu thuẫn.
Mã hóa dữ liệu
Bảng 4.1: Bảng mã hóa dữ liệu
STT Mã hóa Diễn giải
1 Hieu qua Hiệu quả hoạt động nhóm
1 Điem TB tich luy Điểm trung bình tích lũy
2 HT cong viec Hoàn thành công việc đúng thời gian qui định
1 Tham gia HĐ nhom Mức độ tham gia hoạt động nhóm
2 Lam NT Làm nhóm trưởng trong hoạt động nhóm
3 HT bau NT Hình thức bầu nhóm trưởng
Vai trò lãnh đạo của nhóm trưởng
1 TTTN Tinh thần trách nhiệm
2 Cach thuc QL và ĐH Cách thức quản lí và điều hành
3 PCCV Cách phân chia công việc
4 Hiểu TL va CT lam viec
Hiểu tâm lí và cách thức làm việc của các thành viên
1 Thich LVN Thích làm việc nhóm
2 HT nhan viec Hình thức nhận việc trong nhóm
3 MĐCB Mức độ công bằng giữa các thành viên trong nhóm
4 MĐĐG Mức độ đóng góp của thành viên trong thành quả của nhóm
1 SL nam so voi nu Số lượng nam so với nữ trong nhóm
1 NQ Nội qui làm việc nhóm
2 MT Xác định mục tiêu cho nhóm
3 NDTL Nội dung thảo luận rõ ràng, thống nhất
4 GQMT Giải quyết mâu thuẫn
5 HRKN Họp rút kinh nghiệm (sau mỗi lần hoàn thành công việc)
6 KT Khen thưởng dành cho các thành viên
Trong chương 2, nhóm đã phân loại các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm thành hai nhóm chính: yếu tố cá nhân và yếu tố nhóm Cụ thể, công thức cho hiệu quả hoạt động nhóm được xác định như sau: Hiệu quả hoạt động nhóm =
Mức độ cá nhân (năng lực, kinh nghiệm, vai trò lãnh đạo, thái độ làm việc)
Cấp độ nhóm (cấu trúc nhóm, cách thức hoạt động nhóm, qui mô)
Dựa trên cơ sở lý thuyết từ chương 1, nhóm tiến hành phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm Các giả thuyết được đưa ra nhằm làm rõ tác động của từng yếu tố đến hiệu suất làm việc chung của nhóm.
SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHÓM CỦA SINH VIÊN
Mô tả mẫu
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ cơ cấu mẫu theo giới tính
Trong khảo sát, giới tính là yếu tố đầu tiên được xem xét, với 55 sinh viên nam, chiếm 27.5%, và 145 sinh viên nữ, chiếm 72.5% Kết quả cho thấy có sự chênh lệch lớn giữa hai nhóm, với số lượng sinh viên nữ gấp khoảng 3 lần so với sinh viên nam.
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ cơ cấu mẫu theo năm sinh viên
Nghiên cứu khảo sát 4 nhóm sinh viên năm 1, 2, 3 và 4 tại trường Đại Học Mở cho thấy việc học nhóm trở nên phổ biến và thường xuyên nhất ở sinh viên năm 2 và năm 3, với tỷ lệ lần lượt là 43% và 46% Kết quả này chứng minh tính hợp lý của nghiên cứu.
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ cơ cấu mẫu theo khoa
Nghiên cứu khảo sát tại trường Đại Học Mở cho thấy ba khoa xây dựng, ngoại ngữ và kinh tế-luật đại diện cho ba khối ngành khác nhau Trong đó, khoa kinh tế-luật có số lượng sinh viên đông nhất, chiếm 68.5%, tiếp theo là khoa ngoại ngữ với 20.5%, và khoa xây dựng đứng cuối với 11%.
Phân tích từng yếu tố ảnh hưởng
Nhóm yếu tố thuộc về năng lực cá nhân gồm: Điểm trung bình tích lũy và mức độ hoàn thành công việc đúng thời gian
0,5% trung binh trung binh kha kha gioi
(1: rất không thường xuyên; 2: không thường xuyên; 3: bình thường; 4: thường xuyên; 5:rất không thường xuyên)
Biểu đồ 3.4 Thể hiện giá trị trung bình theo mức năng lực cá nhân
Theo khảo sát, điểm trung bình tích lũy của sinh viên được phân loại như sau: 31.5% ở mức độ trung bình, 45.5% ở mức trung bình khá, 22.5% ở mức khá và chỉ 0.5% đạt giỏi Mức độ hoàn thành công việc đúng thời hạn của sinh viên là 3, cho thấy đa số sinh viên đều hoàn thành công việc nhóm đúng hạn.
2.2 Những yếu tố thuộc về kinh nghiệm cá nhân
Nhóm yếu tố thuộc về kinh nghiệm cá nhân bao gồm: Mức độ tham gia hoạt động nhóm, tham gia làm nhóm trưởng và hình thức bầu nhóm trưởng
Muc do tham gia HĐ nhom va Lam NT
Tham gia HĐ nhom Lam NT
(1: rất không tốt; 2: không tốt; 3: bình thường; 4: tốt; 5: rất tốt)
Biểu đồ 3.5 Thể hiện giá trị trung bình theo kinh nghiệm cá nhân
Mức độ tham gia hoạt động nhóm của sinh viên là 3.28, trong khi mức độ làm nhóm trưởng chỉ đạt 2.2, cho thấy sinh viên rất ít tham gia vào hoạt động nhóm và giữ vai trò lãnh đạo Để tìm hiểu thêm về cách sinh viên chọn nhóm trưởng, khảo sát đã được thực hiện với hai hình thức: bầu cử và ứng cử, và kết quả được thể hiện qua biểu đồ thống kê.
Hinh thuc bau nhom truong
Biểu đồ 3.6: Thể hiện hình thức bầu nhóm trưởng
Ta thấy rằng 65% SV được khảo sát cho rằng nhóm trưởng nên được lựa chọn bằng hình thức đề cử, 35% cho là nên được ứng cử
2.3 Những yếu tố thuộc về vai trò lãnh đạo của nhóm trưởng
Nhóm yếu tố quan trọng trong vai trò lãnh đạo của nhóm trưởng bao gồm tinh thần trách nhiệm, khả năng phân chia công việc hợp lý, phương pháp quản lý và điều hành hiệu quả, cùng với việc hiểu tâm lý và cách thức làm việc của các thành viên trong nhóm.
(1: rất không tốt; 2: không tốt; 3: bình thường; 4: tốt; 5: rất tốt)
Biểu đồ 3.7 Thể hiện mức độ trung bình về vai trò lãnh đạo của nhóm trưởng
Vai trò lãnh đạo của nhóm trưởng được đánh giá ở mức độ trung bình là 4, thể hiện qua tinh thần trách nhiệm, khả năng phân chia công việc, phương pháp quản lý - điều hành và sự hiểu biết về tâm lý cũng như cách làm việc của các thành viên Tóm lại, vai trò lãnh đạo của nhóm trưởng được coi là tốt trong quá trình hoạt động nhóm.
Muc do trung binh ve vai tro lanh dao cua nhom truong
Hiêu TL va CT lam viec
2.4 Những yếu tố thuộc về thái độ làm việc
Nhóm yếu tố ảnh hưởng đến thái độ làm việc bao gồm sự thích thú trong làm việc nhóm, hình thức nhận việc, mức độ công bằng và mức độ đóng góp của từng thành viên trong nhóm.
Muc do trung binh ve thai do lam viec
(1: rất không thích; 2: không thích; 3: bình thường; 4: thích; 5: rất thích)
Biểu đồ 3.8 Thể hiện mức độ trung bình về thái độ làm việc
Theo khảo sát, sinh viên đánh giá mức độ thích làm việc nhóm trung bình là 4, trong khi mức độ công bằng và đóng góp chỉ đạt 3 Điều này cho thấy hầu hết sinh viên đều ưa thích làm việc nhóm, nhưng lại tỏ ra thờ ơ với mức độ đóng góp và công bằng giữa các thành viên Dưới đây là biểu đồ thể hiện thái độ của sinh viên về hình thức nhận việc trong nhóm.
35,5% tu nguyen nhom tu phan khac
Biểu đồ 3.9 Thể hiện hình thức nhận việc trong nhóm
Ta thấy rằng có tới 54% SV tự nguyện nhận công việc, 35,5% để nhóm tự phân và 10,5% SV chọn khác trong quá trình phân chia công việc của nhóm
2.5 Những yếu tố thuộc về cấu trúc nhóm
Nhóm yếu tố về cấu trúc nhóm gồm là số lượng thành viên nam và nữ trong nhóm
So luong nam va nu trong nhom
14,0% nam >nu nam< nu nam=nu
Biểu đồ 3.10 Thể hiện hình cấu trúc nhóm
Ta thấy rằng trong cấu trúc nhóm, số lượng nam < nữ chiếm 68.5%, số lượng nam > nữ là 17.5% và số lượng nam = nữ là 14%
2.6 Những yếu tố thuộc về cách thức hoạt động
Các yếu tố quan trọng trong cách thức hoạt động của nhóm bao gồm: nội quy hoạt động, mục tiêu cụ thể của nhóm, nội dung thảo luận, phương pháp giải quyết mâu thuẫn, việc tổ chức họp rút kinh nghiệm và chế độ khen thưởng cho các thành viên.
Cach thuc hoat dong nhom
NQ MT NDTL GQMT HRKN KT
(1: rất không tốt; 2: không tốt; 3: bình thường; 4: tốt; 5: rất tốt)
Biểu đồ 3.11: Thể hiện cách thức hoạt động nhóm
Nội quy làm việc nhóm được đánh giá ở mức trung bình 3.5, trong khi mục tiêu xác định, nội dung thảo luận, giải quyết mâu thuẫn và chế độ khen thưởng đạt mức 4 Tuy nhiên, việc họp rút kinh nghiệm trong quá trình làm việc nhóm chỉ đạt mức 3.
2.7 Những yếu tố thuộc về qui mô nhóm
Nhóm yếu tố thuộc về qui mô là qui mô làm việc nhóm:
Biểu đồ 3.12 Thể hiện qui mô nhóm
9,0% tu 3-5 nguoi tu 6-8 nguoi tren 8 nguoi
Ta thấy rằng qui mô nhóm hoạt động từ 6-8 người chiếm 57.5%, từ 3-5 người chiếm 33.5% và cuối cùng là qui mô trên 8 người chiếm 9%
3 Đánh giá chung về mức độ tác động của các yếu tố đến hiệu quả hoạt động nhóm
Sau khi phân tích tác động riêng lẻ của từng yếu tố đến hiệu quả hoạt động nhóm, chúng ta sẽ xem xét tác động tổng thể của các yếu tố này thông qua phương trình hồi quy Trước khi thực hiện hồi quy và kiểm tra mức độ ý nghĩa thống kê, tất cả các yếu tố sẽ được kiểm định bằng Cronbach's Alpha để đảm bảo độ tin cậy của các biến.
Kiểm định Cronbach’s Alpha lần 1
Sau khi thực hiện kiểm định Cronbach's Alpha cho 16 biến liên quan đến năng lực cá nhân, kinh nghiệm cá nhân, vai trò lãnh đạo, thái độ làm việc, cách thức hoạt động nhóm, cấu trúc nhóm và quy mô nhóm, kết quả cho thấy hệ số tin cậy đạt alpha = 0.805 (> 0.64) Việc loại bỏ các biến Thich LVN, MÐÐG và KT đã làm tăng hệ số alpha, dẫn đến quyết định loại bỏ các biến này khỏi mô hình Các biến còn lại sẽ được tiếp tục kiểm định trong lần thứ hai.
Kiểm định Cronbach’s Alpha lần 2
Với kết quả kiểm định lần 2 ở bảng phụ lục 2.2, ta có hệ số alpha là 0.818 thì biến
Lam NT không phù hợp nên bị loại khỏi mô hình
Các biến còn lại ta chạy kiểm định lần 3 và 4 thì lần lượt các biến Tham gia
HĐ nhom, HT cong viec không phù hợp nên bị loại
4 Hệ số Cronbach’s Alpha: Vì các khái niệm trong nghiên cứu là tương đối nên thang đo được chấp nhận khi hệ số Cronbach’s Alpha đạt từ 0.6 trở lên
Với lần chạy kiểm định lần thứ 5, bảng phụ lục 2.5, có hệ số Cronbach's alpha =0.832
Các biến còn lại đều phù hợp và sẽ được đưa vào bước phân tích hồi quy cuối cùng để kiểm tra mức ý nghĩa thống kê.
3.2 Hồi quy đơn biến Đối với các biến: Diem TB tich luy, HT bau NT, HT nhan viec, SL nam so voi nu, QM không thuộc thang đo Likert nên không thể kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s Alpha Vì vậy, ta sử dụng hồi quy đơn biến để thể hiện mối quan hệ tuyến tính giữa các biến này và biến phụ thuộc
Theo bảng phụ lục 3.1, biến Diem TB tich luy có mức ý nghĩa 0.931, lớn hơn 0.05, cho thấy nó không ảnh hưởng đến hiệu quả và sẽ không được đưa vào mô hình hồi quy Do đó, biến này sẽ được loại trừ trong mô hình hồi quy đa biến.
Theo bảng phụ lục 3.2, biến HT bau NT có mức ý nghĩa là 0.352>0.05 vì vậy nó không có ý nghĩa thống kê
=> Nó không tác động đến hiệu quả nên ta sẽ không đưa vào mô hình hồi quy
Tiếp tục chạy mô hình hồi quy đơn biến với các biến còn lại, chúng tôi đã thu được các bảng phụ lục 3.3, 3.4, 3.5 Kết quả cho thấy các biến như HT nhận việc, SL nam so với nữ, và QM có giá trị sig lần lượt là 0.880, 0.441, 0.864, đều lớn hơn 0.05, điều này chứng tỏ các biến trên không có ý nghĩa thống kê và không ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động nhóm Do đó, chúng tôi quyết định không đưa các biến này vào mô hình ở bước tiếp theo.
Sau khi thực hiện kiểm định hệ số Cronbach’s Alpha và phân tích hồi quy đơn biến, chúng tôi đã lựa chọn 10 biến để tiến hành phân tích sâu hơn bằng mô hình hồi quy đa biến.
Hồi qui đa biến lần 1:
LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC HOẠT ĐỘNG NHÓM CỦA SINH VIÊN
Kết luận
Dựa vào các kết luận của phân tích từng yếu tố ảnh hưởng, ta có thể thấy đa số
Sinh viên cần có năng lực và kinh nghiệm cá nhân để tham gia hiệu quả vào hoạt động nhóm, trong khi vai trò lãnh đạo của nhóm trưởng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo trách nhiệm và hoàn thành nhiệm vụ Mặc dù sinh viên thường thích tham gia hoạt động nhóm, cấu trúc và quy mô của nhóm ảnh hưởng lớn đến hiệu quả làm việc Tuy nhiên, nhiều sinh viên vẫn chưa nhận thức rõ về khả năng hoàn thành công việc được giao và vai trò của mình trong việc đạt được thành quả chung, dẫn đến việc giảm động lực phấn đấu cho mục tiêu nhóm Một thách thức lớn trong các nhóm là giải quyết mâu thuẫn và phân công nhiệm vụ một cách hợp lý.
Để đạt hiệu quả cao trong các hoạt động nhóm, cần thiết lập giải pháp phù hợp như xây dựng nội quy hoạt động rõ ràng, tổ chức họp rút kinh nghiệm sau mỗi cuộc họp và thiết lập chế độ khen thưởng cho các thành viên Những biện pháp này sẽ kích thích tiềm năng của từng cá nhân, góp phần nâng cao hiệu quả chung của nhóm.
Sau khi đưa các yếu tố vào chạy hồi quy thì kết quả cho ra được hàm hồi quy như sau:
Hieu qua = 0.451 + 0.497PCCV + 0.246NDTL + 0.152HRKN
Hiệu quả hoạt động nhóm phụ thuộc vào ba yếu tố chính: phân chia công việc công bằng giữa các thành viên, nội dung thảo luận với mục tiêu rõ ràng và phù hợp, cùng với việc họp rút kinh nghiệm để nâng cao khả năng làm việc Để tăng cường hiệu quả nhóm, sinh viên cần yêu thích làm việc nhóm và phát triển kỹ năng cần thiết Sự thành công của nhóm là kết quả của sự hợp tác, thể hiện tinh thần "một người vì mọi người, mọi người vì thành quả của mọi người".
Kiến nghị và giải pháp
Để tham gia hiệu quả vào hoạt động nhóm, sinh viên cần có thái độ tích cực và rèn luyện những kỹ năng cần thiết Điều này không chỉ giúp họ tham gia vào các nhóm học tập mà còn chuẩn bị cho những thách thức trong các tổ chức lớn hơn trong tương lai Dựa trên những kết luận này, nhóm chúng tôi đề xuất một số giải pháp.
Trong quá trình làm việc nhóm:
Nội dung thảo luận của nhóm cần được xác định rõ ràng và cụ thể, phù hợp với mục tiêu của nhóm để tránh những vấn đề không rõ ràng, lan man và thiếu trọng tâm.
Sau khi xác định nội dung phù hợp, nhóm cần phân công công việc một cách tối ưu dựa trên khả năng của từng thành viên Đồng thời, các thành viên phải hỗ trợ lẫn nhau để hoàn thành nhiệm vụ hiệu quả.
Trong quá trình làm việc, việc tổ chức họp định kỳ để kiểm tra tiến độ của nhóm là rất quan trọng Qua các cuộc họp, nhóm có thể đánh giá những thành công và những vấn đề chưa được giải quyết, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho tương lai Điều này giúp đề xuất các giải pháp kịp thời nhằm khắc phục những khó khăn mà nhóm đang gặp phải.
Để nâng cao hiệu quả hoạt động nhóm, cần tổ chức nhiều hoạt động nhóm cả trong và ngoài trường, tạo cơ hội tham gia cho sinh viên Sự phối hợp chặt chẽ giữa nỗ lực của sinh viên và hỗ trợ từ nhà trường là yếu tố quyết định để phát triển năng lực và kỹ năng cho sinh viên.
Sinh viên nên tích cực tham gia các câu lạc bộ, lớp đào tạo, buổi chuyên đề, hoạt động ngoại khóa và cuộc thi để giao lưu, học hỏi và rèn luyện kỹ năng Nếu chưa có kế hoạch tham gia hoạt động nhóm, sinh viên nên lập một kế hoạch hợp lý để phát triển bản thân và khám phá tiềm năng của mình.
Nhà trường có thể hỗ trợ sinh viên bằng cách tổ chức các câu lạc bộ, buổi chuyên đề và cuộc thi thể thao, văn nghệ để nâng cao kỹ năng hoạt động nhóm Việc khuyến khích học nhóm và tổ chức các buổi ngoại khóa, dã ngoại về Teambuilding giúp sinh viên vừa vui chơi, giao lưu, vừa học hỏi và hoàn thiện kỹ năng làm việc nhóm của mình.
Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo
Đề tài nghiên cứu có nhiều thuận lợi do quy trình thực hiện đơn giản và gần gũi với sinh viên, giúp dễ dàng thu thập thông tin Phương pháp chọn mẫu phi xác suất, đặc biệt là lấy mẫu thuận tiện, cho phép tiếp cận nhanh chóng và hiệu quả, thường được áp dụng trong nghiên cứu khám phá để xác định ý nghĩa thực tiễn hoặc kiểm tra bảng câu hỏi Việc sử dụng thang đo Likert trong nghiên cứu định lượng tạo điều kiện thuận lợi cho việc lựa chọn câu trả lời, đồng thời cho phép tính toán các tham số thống kê mô tả như số trung bình, số trung vị, phương sai và độ lệch chuẩn.
Mặc dù nghiên cứu có giá trị, nhưng vẫn tồn tại một số hạn chế chủ quan, bao gồm độ chính xác của dữ liệu và việc phụ thuộc vào khả năng phỏng đoán của người tham gia về mức độ tham gia hoạt động nhóm Phương pháp chọn mẫu phi xác suất thường có độ tin cậy và chính xác thấp, vì nó dựa vào kinh nghiệm và hiểu biết của người nghiên cứu về tổng thể, dẫn đến kết quả có thể mang tính chủ quan Hơn nữa, việc không thể tính toán sai số do chọn mẫu cũng khiến cho việc áp dụng phương pháp ước lượng thống kê để suy rộng kết quả từ mẫu ra tổng thể trở nên khó khăn.
Trong chương 4, nhóm đã áp dụng mô hình hồi quy để phân tích và đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả làm việc nhóm Đồng thời, nhóm cũng đã chỉ ra những hạn chế trong nghiên cứu và định hướng cho các nghiên cứu tiếp theo.
Phụ lục 1 - Bảng câu hỏi khảo sát
PHIẾU KHẢO SÁT THÔNG TIN
Chúng tôi đang nghiên cứu “Những yếu tố tác động đến hiệu quả hoạt động nhóm của sinh viên trong học chế tín chỉ” nhằm xây dựng mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc nhóm Để hoàn thành nghiên cứu, chúng tôi rất cần sự hỗ trợ từ các bạn thông qua việc trả lời bảng câu hỏi dưới đây Chúng tôi cam kết rằng thông tin bạn cung cấp sẽ chỉ được sử dụng cho mục đích nghiên cứu này.
Anh/chị vui lòng cho biết những thông tin dưới đây:
2 Anh/chị là sinh viên:
Phần câu hỏi nghiên cứu:
4 Điểm trung bình tích lũy của bạn trong khoảng:
5 Bạn có thường xuyên hoàn thành công việc đúng thời qui định không?
Rất không thường xuyên Rất thường xuyên
6 Bạn có thường xuyên tham gia các hoạt động đội, nhóm không?
Rất ít khi Rất nhiều
7 Bạn có thường xuyên làm nhóm trưởng trong các hoạt động đội nhóm?
Rất ít khi Rất nhiều
8 Theo anh/chị nhóm trưởng nên được chọn bằng hình thức nào?
9 Bạn đánh giá như thế nào về vai trò lãnh đạo của nhóm trưởng?
Tiêu chí Không tốt Tốt
Cách thức quản lí và điều hành nhóm 1 2 3 4 5
Cách phân chia công việc hiệu quả 1 2 3 4 5
Hiểu tâm lí và cách thức làm việc của các thành viên 1 2 3 4 5
10 Bạn có thích làm việc nhóm hay không ?
Rất không thích Rất thích
11 Bạn nhận việc trong nhóm bằng cách nào?
12 Bạn đánh giá mức độ công bằng của các thành viên trong nhóm :
Rất không công bằng Rất công bằng
13 Bạn tự nhận thấy mức độ đóng góp của mình trong thành quả của nhóm?
14 Nhóm hoạt động của bạn có số lượng nam so với nữ như thế nào?
Nam > Nữ Nam < Nữ Nam = Nữ
Cách thức hoạt động nhóm
15 Bạn đánh giá như thế nào về cách thức hoạt động của nhóm?
Tiêu chí Không tốt Tốt
Nội qui làm việc nhóm 1 2 3 4 5
Nội dung thảo luận rõ ràng, thống nhất 1 2 3 4 5
Giải quyết mâu thuẫn trong nhóm 1 2 3 4 5
Họp rút kinh nghiệm (sau mồi lần hoàn thành công việc) 1 2 3 4 5
16 Theo bạn việc khen thưởng cho thành viên có đống góp tích cực sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả của nhóm như thế nào?
Rất không tốt Rất tốt
17 Qui mô nhóm của bạn thường gồm bao nhiêu thành viên?
18 Bạn đánh giá như thế nào về hiệu quả hoạt động nhóm của bạn trong trong những lần trước đây ?
Rất không hiệu quả Rất hiệu quả
Phụ lục 2 - Kiểm định Cronbach's Alpha
Phụ lục 2.1- Kiểm định thang đo lần 1
Total 200 100.0 a Listwise deletion based on all variables in the procedure
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Cach thuc QL va ÐH 52.56 48.810 493 788
Hieu TL va CT lam viec 52.81 48.630 459 790
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Cach thuc QL va ÐH 52.56 48.810 493 788
Hieu TL va CT lam viec 52.81 48.630 459 790
Phụ lục 2.2- Kiểm định thang đo lần 2
Total 200 100.0 a Listwise deletion based on all variables in the procedure
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Cach thuc QL va ÐH 41.65 40.029 534 800
Hieu TL va CT lam viec 41.89 39.757 505 801
Phụ lục 2.3- Kiểm định thang đo lần 3
Total 200 100.0 a Listwise deletion based on all variables in the procedure
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Cach thuc QL va ÐH 39.45 34.168 543 804
Hieu TL va CT lam viec 39.69 33.823 522 805
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Cach thuc QL va ÐH 39.45 34.168 543 804
Hieu TL va CT lam viec 39.69 33.823 522 805
Phụ lục 2.4- Kiểm định thang đo lần 4
Total 200 100.0 a Listwise deletion based on all variables in the procedure
Scale Mean if Item Deleted
Scale Variance if Item Deleted
Cronbach's Alpha if Item Deleted
Cach thuc QL va ÐH 36.17 29.696 574 808
Hieu TL va CT lam viec 36.41 29.479 539 810
Phụ lục 2.5- Kiểm định thang đo lần 5
Total 200 100.0 a Listwise deletion based on all variables in the procedure
Scale Mean if Item Deleted
Cach thuc QL va ÐH 32.70 26.344 588 810
Hieu TL va CT lam viec 32.94 26.308 532 816
Phụ lục 3– phân tích hồi quy đơn biến Phụ lục 3-1 Phân tích hồi quy đơn biến: biến điểm tích lũy trung bình
Total 153.180 199 a Predictors: (Constant), Diem TB tich luy b Dependent Variable: Hieu qua
Diem TB tich luy 005 058 006 087 931 a Dependent Variable: Hieu qua
Phụ lục 3-2 Phân tích hồi quy đơn biến: biến hình thức bầu nhóm trưởng
Model Sum of Squares df
Total 153.180 199 a Predictors: (Constant), HT bau NT b Dependent Variable: Hieu qua
HT bau NT -.101 108 -.066 -.934 352 a Dependent Variable: Hieu qua
Phụ lục 3-3 Phân tích hồi quy đơn biến: biến hình thức nhận việc
Model Sum of Squares df
Total 153.180 199 a Predictors: (Constant), HT nhan viec b Dependent Variable: Hieu qua
HT nhan viec -.014 092 -.011 -.151 880 a Dependent Variable: Hieu qua
Phụ lục 3-4 Phân tích hồi quy đơn biến: biến số lượng nam nữ
Total 153.180 199 a Predictors: (Constant), SL nam so voi nu b Dependent Variable: Hieu qua
SL nam so voi nu -.082 106 -.055 -.772 441 a Dependent Variable: Hieu qua
Phụ lục 3-5 Phân tích hồi quy đơn biến: biến quy mô nhóm
Total 153.180 199 a Predictors: (Constant), QM b Dependent Variable: Hieu qua
QM -.018 103 -.012 -.172 864 a Dependent Variable: Hieu qua
Phụ lục 4 – phân tích hồi quy đa biến
Phụ lục 4-1 Phân tích hồi quy đa biến lần 1
Std Error of the Estimate
1 702 a 493 466 641 a Predictors: (Constant), HRKN, TTTN, MÐCB,
MT, PCCV, GQMT, Hieu TL va CT lam viec, NQ,
NDTL, Cach thuc QL va ÐH
Model Sum of Squares df
Total 153.180 199 a Predictors: (Constant), HRKN, TTTN, MÐCB, MT, PCCV, GQMT, Hieu
TL va CT lam viec, NQ, NDTL, Cach thuc QL va ÐH b Dependent Variable: Hieu qua
Standard ized Coeffici ents t Sig
Cach thuc QL va ÐH 046 088 046 522 602 414 038 027 PCCV 487 071 469 6.859 000 590 446 355
MT 036 077 033 468 640 383 034 024 NDTL 186 071 191 2.611 010 483 187 135 GQMT 045 067 044 675 500 358 049 035 HRKN 108 052 138 2.089 038 385 150 108 a Dependent Variable:
Phụ lục 4-2 Phân tích hồi quy đa biến lần 2
Std Error of the Estimate
1 700 a 490 468 640 a Predictors: (Constant), HRKN, PCCV, MÐCB,
MT, GQMT, Cach thuc QL va ÐH, NQ, NDTL
Model Sum of Squares df
Total 153.180 199 a Predictors: (Constant), HRKN, PCCV, MÐCB, MT, GQMT, Cach thuc QL va ÐH, NQ, NDTL b Dependent Variable: Hieu qua
Standa rdized Coeffi cients t Sig Correlations
Phụ lục 4-3 Phân tích hồi quy đa biến lần 3
Std Error of the Estimate
1 700 a 490 471 638 a Predictors: (Constant), HRKN, PCCV, MÐCB,
Model Sum of Squares df
Total 153.180 199 a Predictors: (Constant), HRKN, PCCV, MÐCB, MT, GQMT, NQ, NDTL b Dependent Variable: Hieu qua
Standar dized Coeffic ients t Sig
GQMT 045 066 043 672 502 358 048 035 HRKN 110 051 140 2.142 033 385 153 110 a Dependent Variable: Hieu qua
Phụ lục 4-4 Phân tích hồi quy đa biến lần 4
Std Error of the Estimate
1 699 a 489 473 637 a Predictors: (Constant), HRKN, PCCV, MT,
Model Sum of Squares df
Total 153.180 199 a Predictors: (Constant), HRKN, PCCV, MT, GQMT, NQ,
NDTL b Dependent Variable: Hieu qua
Standa rdized Coeffic ients t Sig
NDTL 181 068 185 2.641 009 483 187 136 GQMT 047 066 046 712 477 358 051 037 HRKN 111 051 141 2.171 031 385 154 112 a Dependent Variable: Hieu qua
Phụ lục 4-5 Phân tích hồi quy đa biến lần 5
Std Error of the Estimate
1 699 a 488 475 636 a Predictors: (Constant), HRKN, PCCV, NDTL,
Std Error of the Estimate
1 699 a 488 475 636 a Predictors: (Constant), HRKN, PCCV, NDTL,
Standard ized Coeffici ents t Sig
HRKN 115 050 147 2.282 024 385 162 117 a Dependent Variable: Hieu qua
Phụ lục 4-6 Phân tích hồi quy đa biến lần 6
Std Error of the Estimate
1 698 a 487 476 635 a Predictors: (Constant), HRKN, PCCV, NDTL, NQ
Total 153.180 199 a Predictors: (Constant), HRKN, PCCV, NDTL, NQ b Dependent Variable: Hieu qua
Standard ized Coeffici ents t Sig Correlations
NDTL 203 063 208 3.217 002 483 225 165 HRKN 130 047 166 2.793 006 385 196 143 a Dependent Variable: Hieu qua
Phụ lục 4-7 Phân tích hồi quy đa biến lần 7
Std Error of the Estimate
1 692 a 479 472 638 a Predictors: (Constant), HRKN, PCCV, NDTL
Total 153.180 199 a Predictors: (Constant), HRKN, PCCV, NDTL b Dependent Variable: Hieu qua
Standard ized Coeffici ents t Sig
PCCV 497 056 480 8.849 000 590 534 456 NDTL 246 058 253 4.278 000 483 292 220 HRKN 152 045 193 3.385 001 385 235 174 a Dependent Variable: Hieu qua
1 Lí do chọn đề tài 1
5 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu 3
6 Nguồn số liệu, dữ liệu nghiên cứu 3
CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÍ LUẬN 4
1 Những vấn đề khái quát về làm việc nhóm 4
1.2 Làm việc theo nhóm là gì? 4
1.3 Lợi ích của làm việc nhóm là gì? 4
1.4 Phân loại nhóm làm việc: 5
1.5 Quá trình hoạt động của nhóm 5
2 Nhóm làm việc hiệu quả 6
2.1 Nhóm hiệu quả là gì? 6
2.2 Đặc điểm của nhóm hiệu quả? 6
2.3 Tiêu chuẩn đánh giá nhóm hiệu quả 7
3.1 Mô hình hiệu quả làm việc nhóm (Klimoski and Jones, 1995) 9
3.2 Mô hình hiệu quả làm việc nhóm (Driskell, Salas, and Hogan (1987) 10
3.3 Mô hình quá trình làm việc nhóm của Blendell, Henderson, Molloy, and Pascual 12
CHƯƠNG 2.PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 14
2 Các yếu tố của quá trình hoạt động nhóm cả sinh viên 15
2.1 Những yếu tố ở cấp độ cá nhân: 15
2.2 Những yếu tố ở cấp độ nhóm 16
4 Xây dựng mô hình nghiên cứu và các giả thuyết: 17
CHƯƠNG 3 SỰ TÁC ĐỘNG CỦA CÁC YẾU TỐ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG NHÓM CỦA SINH VIÊN 20
2 Phân tích từng yếu tố ảnh hưởng 21
2.1 Những yếu tố thuộc về năng lực cá nhân: 21
2.2 Những yếu tố thuộc về kinh nghiệm cá nhân 23
2.3 Những yếu tố thuộc về vai trò lãnh đạo của nhóm trưởng 24
2.4 Những yếu tố thuộc về thái độ làm việc 25
2.5 Những yếu tố thuộc về cấu trúc nhóm 26
2.6 Những yếu tố thuộc về cách thức hoạt động 26
2.7 Những yếu tố thuộc về qui mô nhóm 27
3 Đánh giá chung về mức độ tác động của các yếu tố đến hiệu quả hoạt động nhóm 28
CHƯƠNG 4:KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ VỀ VIỆC HOẠT ĐỘNG NHÓM CỦA SINH VIÊN 33
2 Kiến nghị và giải pháp 34
3 Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp theo 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO 38 PHỤ LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 4.1- Bảng mã hóa dữ liệu 19
Biểu đồ 3.1- Cơ cấu mẫu theo giới tính 21
Biểu đồ3.2- Cơ cấu mẫu theo năm sinh viên 22
Biểu đồ 3.3- Cơ cấu mẫu theo khoa 22
Biểu đồ 3.4- Giá trị trung bình theo mức năng lực cá nhân 24
Biểu đồ 3.5- Giá trị trung bình theo kinh nghiệm cá nhân 25
Biểu đồ 3.6- Hình thức bầu nhóm trưởng 26
Biểu đồ 3.7- Mức độ trung bình về vai trò lãnh đạo của nhóm trưởng 26
Biểu đồ 3.8- Mức độ trung bình về thái độ làm việc 27
Biểu đồ 3.9- Hình thức nhận việc trong nhóm 28
Biểu đồ 3.10- Cấu trúc nhóm 28
Biểu đồ 3.11- Cách thức hoạt động nhóm 29
Biểu đồ 3.12- Qui mô nhóm 30
PHỤ LỤC KIỂM ĐỊNH CRONBACH’S ALPHA
VÀ PHÂN TÍCH HỒI QUI
Phụ lục 1 - Bảng câu hỏi khảo sát 37
Phụ lục 2 - Kiểm định Cronbach's Alpha 40
Phụ lục 2.1- Kiểm định thang đo lần 1 41
Phụ lục 2.2- Kiểm định thang đo lần 2 43
Phụ lục 2.3- Kiểm định thang đo lần 3 45
Phụ lục 2.4- Kiểm định thang đo lần 4 47
Phụ lục 2.5- Kiểm định thang đo lần5 59
Phụ lục 3– phân tích hồi quy đơn biến 50
Phụ lục 3-1 Phân tích hồi quy đơn biến: biến điểm tích lũy trung bình 50
Phụ lục 3-2 Phân tích hồi quy đơn biến: biến hình thức bầu nhóm trưởng 52
Phụ lục 3-3 Phân tích hồi quy đơn biến: biến hình thức nhận việc 52
Phụ lục 3-4 Phân tích hồi quy đơn biến: biến số lượng nam nữ 53
Phụ lục 3-5 Phân tích hồi quy đơn biến: biến quy mô nhóm 54
Phụ lục 4 Phân tích hồi quy đa biến 55
Phụ lục 4-1 Phân tích hồi quy đa biến lần 1 55
Phụ lục 4-2 Phân tích hồi quy đa biến lần 2 57
Phụ lục 4-3 Phân tích hồi quy đa biến lần 3 59
Phụ lục 4-4 Phân tích hồi quy đa biến lần 4 61
Phụ lục 4-5 Phân tích hồi quy đa biến lần 5 62
Phụ lục 4-6 Phân tích hồi quy đa biến lần 6 64
Phụ lục 4-7 Phân tích hồi quy đa biến lần 7 65
1 Bài giảng “Kỹ năng làm việc nhóm” của PGS.TS Đặng Đình Bôi.