1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Xác định môi trường cảm ứng tạo phôi thích hợp và cải thiện khả năng tạo dòng đơn bội kép bằng colchicine trong nuôi cấy bao phấn bắp nghiên cứu khoa học

77 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Xác Định Môi Trường Cảm Ứng Tạo Phôi Thích Hợp Và Cải Thiện Khả Năng Tạo Dòng Đơn Bội Kép Bằng Colchicine Trong Nuôi Cấy Bao Phấn Bắp
Tác giả Nguyễn Thị Thu
Người hướng dẫn TS. Lê Thị Kính, CN. Phạm Ngọc Hải
Trường học Trường Đại Học Mở Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Công Nghệ Sinh Học
Thể loại báo cáo
Năm xuất bản 2014
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 77
Dung lượng 1,63 MB

Cấu trúc

  • Phần 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU (17)
    • 1.1. Tổng quan về cây bắp (17)
      • 1.1.1. Phân loại (17)
      • 1.1.2. Nguồn gốc và phân bố (17)
      • 1.1.3 Tình hình sản xuất bắp trên trên thế giới và Việt Nam (17)
      • 1.1.4. Vai trò của bắp trong nền kinh tế (18)
    • 1.2. Tổng quan về nuôi cấy bao phấn bắp (20)
      • 1.2.1. Các giai đoạn phát triển in vivo của hạt phấn bắp (20)
      • 1.2.2. Sự phát triển của hạt phấn bắp trong điều kiện in vitro (21)
      • 1.2.3. Các nghiên cứu về nuôi cấy bao phấn trong và ngoài nước (22)
      • 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến nuôi cấy bao phấn bắp (23)
      • 1.2.5. Cải thiện khả năng tạo dòng đơn bội kép trong nuôi cấy bao phấn bắp bằng colchicine (0)
  • Phần 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (32)
    • 2.1. Vật liệu (32)
      • 2.1.1. Địa điểm và thời gian thí nghiệm (32)
      • 2.1.2. Vật liệu (32)
    • 2.2. Phương pháp nghiên cứu (33)
      • 2.2.1. Xác định giai đoạn phát triển của hạt phấn bắp in vivo (33)
      • 2.2.2. Thí nghiệm 1: Xác định môi trường cảm ứng tạo phôi thích hợp (33)
  • Phần 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (39)
    • 3.1. Xác định giai đoạn phát triển của hạt phấn bắp in vivo (39)
    • 3.2. Thí nghiệm 1: Xác định môi trường cảm ứng tạo phôi thích hợp cho nuôi cấy bao phấn bắp (43)
    • 3.3. Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của myo-inositol và nồng độ sucrose lên sự tạo phôi của bao phấn bắp (48)
    • 3.4. Thí nghiệm 3: Cải thiện khả năng tạo dòng đơn bội kép trong nuôi cấy bao phấn bắp bằng colchicine (53)
      • 3.4.1. Ảnh hưởng của colchicine lên khả năng cảm ứng tạo phôi của (53)
      • 3.4.2. Ảnh hưởng của colchicine lên khả năng tái sinh cây trong nuôi cấy (0)
      • 3.4.3. Ảnh hưởng của cochicine đến khả năng tạo dòng đơn bội kép trong nuôi cấy bao phấn bắp (0)
  • Phần 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (60)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (61)
    • sau 30 ngày gieo hạt (0)
    • sau 34 ngày nuôi cấy (46)

Nội dung

VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Vật liệu

2.1.1 Địa điểm và thời gian thí nghiệm Địa điểm: PTN Nuôi cấy mô, Trung tâm nghiên cứu Giống cây trồng Miền Nam, ấp Tân Hiệp, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình Dương

Thời gian: Từ tháng 11/2013 đến tháng 4/2014

+ Hạt giống bắp tẻ lai đơn F1 NK67 nguồn gốc từ Indonesia do Công ty Syngenta nhập khẩu và phân phối

+ Hạt giống bắp nếp lai đơn F1 HN88 của Công ty CTCP Giống cây trồng Trung ƣơng

Bảng 2.1: Các hóa chất đƣợc sử dụng trong đề tài

STT Tên hóa chất Xuất xứ

3 Hóa chất pha môi trường MS, N6, YP Sigma

Phytagel, than hoạt tính, Casein hydrolysate

Sigma Đường sucrose CTCP Đường Biên

Hi Media Laboratories, Ấn Độ

- Thiết bị, dụng cụ: Kính hiển vi, tủ lạnh, máy cất nước, nồi hấp khử trùng, bình nuôi cấy, tủ cấy, găng tay, khẩu trang…

Phương pháp nghiên cứu

2.2.1 Xác định giai đoạn phát triển của hạt phấn bắp in vivo

Nghiên cứu sự tương quan giữa sự phát triển của hạt phấn bắp và đặc điểm hình thái của cờ bắp, bông bắp và bao phấn giúp xác định giai đoạn phát triển tối ưu cho nuôi cấy bao phấn Việc lựa chọn giai đoạn phát triển phù hợp dựa trên hình thái của cờ, bông và bao phấn bắp sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình nghiên cứu và sản xuất giống bắp hiệu quả hơn.

Cờ bắp được thu hoạch khi chưa nhú ra khỏi bẹ lá và được ủ trong 14 ngày ở nhiệt độ 9°C Sau quá trình xử lý lạnh, giai đoạn phát triển của hạt phấn được xác định dưới kính hiển vi với vật kính 40X Bao phấn được lấy từ những bông trên trục chính của cờ bắp, sau đó nhuộm bằng acetocarmine hoặc soi tươi để xác định giai đoạn phát triển Cuối cùng, sự phát triển của hạt phấn được đối chiếu với đặc điểm của cờ bắp, bông bắp và bao phấn để rút ra kết luận.

2.2.2 Thí nghiệm 1: Xác định môi trường cảm ứng tạo phôi thích hợp cho nuôi cấy bao phấn bắp

Khảo sát khả năng tạo phôi của bao phấn bắp trên ba môi trường MS, N6 và YP

Từ đó tìm ra môi trường cảm ứng tạo phôi thích hợp: tỷ lệ phôi tạo ra nhiều

Thí nghiệm được thiết kế hoàn toàn ngẫu nhiên với 6 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức có 4 lần lặp lại và 5 bình nuôi cấy cho mỗi lặp lại Các nghiệm thức này được áp dụng trong giai đoạn cảm ứng tạo phôi trong quy trình nuôi cấy bao phấn bắp.

Bảng 2.2: Các nghiệm thức thí nghiệm 1

1 MS-T (ĐC1) Nuôi cấy bao phấn kiểu gen NK67 trên môi trường MS

2 MS-N (ĐC2) Nuôi cấy bao phấn kiểu gen HN88 trên môi trường MS

3 N6-T Nuôi cấy bao phấn kiểu gen NK67 trên môi trường N6

4 N6-N Nuôi cấy bao phấn kiểu gen HN88 trên môi trường N6

5 YP-T Nuôi cấy bao phấn kiểu gen NK trên môi trường YP

6 YP-N Nuôi cấy bao phấn kiểu gen NH88 trên môi trường YP

Môi trường MS bổ sung: 500mg/l casein hydrolysate + 0,5 g/l than hoạt tính +

Môi trường N6 bổ sung: 500mg/l casein hydrolysate + 0,5 g/l than hoạt tính +

Môi trường YP bổ sung: 500mg/l casein hydrolysate + 0,5 g/l than hoạt tính +

Chỉ tiêu theo dõi và phương pháp lấy chỉ tiêu

Tỷ lệ cấu trúc dạng phôi được hình thành sẽ được kiểm tra sau khoảng một tháng nuôi cấy bao phấn bắp trên môi trường cảm ứng tạo phôi Tính toán tỷ lệ này theo công thức cụ thể để đánh giá hiệu quả của quá trình nuôi cấy.

2.2.3 Thí nghiệm 2: Nghiên cứu ảnh hưởng của myo-inositol và nồng độ sucrose lên sự tạo phôi của bao phấn bắp

Khảo sát tác động của các nồng độ myo-inositol và sucrose đến khả năng cảm ứng tạo phôi của bao phấn bắp nhằm xác định nồng độ tối ưu cho nuôi cấy bao phấn bắp Nghiên cứu này sẽ giúp cải thiện quy trình nuôi cấy và tăng cường hiệu quả trong sản xuất giống bắp.

Thí nghiệm được thiết kế theo phương pháp hoàn toàn ngẫu nhiên với 6 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức có 4 lần lặp lại và 5 bình nuôi cấy cho mỗi lần lặp Các nghiệm thức được thực hiện trong giai đoạn cảm ứng tạo phôi của quy trình nuôi cấy bao phấn bắp, sử dụng môi trường tối ưu đã được xác định từ thí nghiệm trước.

Bảng 2.3: các nghiệm thức thí nghiệm 2

1 S9M0 (ĐC1) Nuôi cấy bao phấn bắp trên môi trường bổ sung 9% sucrose

2 S9M1 Nuôi cấy bao phấn bắp trên môi trường bổ sung 9% sucrose

3 S9M2 Nuôi cấy bao phấn bắp trên môi trường bổ sung 9% sucrose

(ĐC2) Nuôi cấy bao phấn bắp trên môi trường bổ sung 12% sucrose

5 S12M1 Nuôi cấy bao phấn bắp trên môi trường bổ sung 12% sucrose

6 S12M2 Nuôi cấy bao phấn bắp trên môi trường bổ sung 12% sucrose

Chỉ tiêu theo dõi và phương pháp lấy chỉ tiêu

Tỷ lệ cấu trúc dạng phôi được hình thành sau khi kiểm tra phôi vào khoảng một tháng sau khi nuôi cấy bao phấn bắp trên môi trường cảm ứng tạo phôi, được tính theo công thức.

2.2.3 Thí nghiệm 3: Cải thiện khả năng tạo dòng đơn bội kép trong nuôi cấy bao phấn bắp bằng colchicine

Mục đích của nghiên cứu là khảo sát ảnh hưởng của các nồng độ colchicine đến khả năng cảm ứng tạo phôi và tỷ lệ cây đơn bội kép từ bao phấn bắp Nghiên cứu này nhằm cải thiện hiệu quả trong việc tạo dòng đơn bội kép thông qua phương pháp nuôi cấy bao phấn bắp.

Thí nghiệm được thiết kế theo kiểu khối hoàn toàn ngẫu nhiên với 3 nghiệm thức, mỗi nghiệm thức được lặp lại 7 lần và sử dụng 5 bình nuôi cấy cho mỗi lặp lại Các nghiệm thức được áp dụng trong giai đoạn cảm ứng tạo phôi trong quy trình nuôi cấy bao phấn bắp, với bao phấn lấy từ kiểu gen NK67.

Bảng 2.4: Các nghiệm thức thí nghiệm 3

1 C0 (ĐC) Nuôi cấy bao phấn bắp trên môi trường YP, không xử lý colchicine

2 C1 Xử lý bao phấn trước khi nuôi cấy trong 3 ngày bằng colchicine 0,02%

3 C2 Xử lý bao phấn trước khi nuôi cấy trong 3 ngày bằng colchicine 0,03%

Chỉ tiêu theo dõi và phương pháp lấy chỉ tiêu

- Quan sát số cấu trúc dạng phôi đƣợc tạo thành

- Tỉ lệ cây tái sinh từ phôi: tính theo công thức

Tỉ lệ cây tái sinh (%) = Số cây tái sinh x 100%

- Tỉ lệ cây đơn bội kép: tính theo công thức:

Tỉ lệ cây đơn bội kép (%) = Số cây đơn bội kép x 100%

Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu được xử lý thống kê theo phần mềm Statgraphics plus 3.0 và Excel

Phương pháp cấy bao phấn in vitro bắp:

- Trồng và chăm sóc bắp nguồn

Hai giống gen HN88 và NK67 được trồng trong nhà lưới trên giá thể đất sạch kết hợp với 5% phân lân Quá trình tưới nước diễn ra hàng ngày, trong khi việc bón phân được thực hiện cách nhau 10 ngày.

- Giai đoạn tiền xử lý lạnh

Cờ bắp đƣợc thu khi chƣa nhú ra khỏi bẹ lá sau đó đƣợc bọc trong túi giấy và giữ ở nhiệt độ 9 o C trong 14 ngày (Genovesi, 1990)

- Giai đoạn cảm ứng tạo phôi

Trong quá trình nuôi cấy bao phấn, những đoạn cờ mang hạt phấn ở giai đoạn đơn nhân giữa đến hai nhân sớm được lựa chọn và khử trùng bề mặt bằng dung dịch clorine 7% trong 10 – 15 phút Sau đó, chúng được rửa lại ba lần với nước cất đã khử trùng Tiếp theo, bao phấn được nuôi cấy trên môi trường cảm ứng tạo phôi trong điều kiện phòng tối hoàn toàn, với nhiệt độ duy trì ở 28 độ C.

- Giai đoạn tái sinh chồi:

Sau khoảng 30 ngày nuôi cấy bao phấn bắp trên môi trường cảm ứng tạo phôi, phôi và mô sẹo hình thành sẽ được chuyển sang môi trường tái sinh MS có bổ sung 1 mg/l kinetine, 30 g/l sucrose và 7 g/l agar Quá trình nuôi cấy diễn ra dưới điều kiện chiếu sáng thích hợp.

Giai đoạn tái sinh rễ diễn ra khi cây đạt chiều cao 3-4 cm, cần chuyển cây sang môi trường ra rễ với thành phần gồm 1 mg/l kinetine, 1 mg/l NAA, 20 g/l sucrose, 7 g/l agar và 3 g/l than hoạt tính Quá trình nuôi cấy nên được thực hiện trong điều kiện chiếu sáng 12 giờ mỗi ngày và nhiệt độ ổn định ở 25 độ C.

- Ra ngôi: Cây tái sinh đƣợc trồng trên giá thể đất sạch trong điều kiện phòng 2 ngày Cuối cùng, cây được chuyển ra các bầu đất trong nhà lưới.

Ngày đăng: 12/01/2022, 23:35

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Đường Hồng Dật (2004), C ngô và kỹ thuật th m canh tăng năng suất, NXB Lao động Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: C ngô và kỹ thuật th m canh tăng năng suất
Tác giả: Đường Hồng Dật
Nhà XB: NXB Lao động Xã hội
Năm: 2004
4. Lê Huy Hàm, Đỗ Năng Vịnh, Buter B. (1998), “Làm mất nước để tăng khả năng tái sinh của phôi ngô tạo thành từ nuôi cấy bao phấn”. Tạp chí Di tru ền học và ứng dụng, số 4, 20-23 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Làm mất nước để tăng khả năng tái sinh của phôi ngô tạo thành từ nuôi cấy bao phấn”. "Tạp chí Di tru ền học và ứng dụng
Tác giả: Lê Huy Hàm, Đỗ Năng Vịnh, Buter B
Năm: 1998
5. Lê Huy Hàm, Đỗ Năng Vịnh, Trần Duy Quý (1990), “Phản ứng của bao phấn ngô đối với xử lý manitol trong điều kiện in vitro”, Tạp chí Di tru ền học và ứng dụng, số 1, 10-14 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phản ứng của bao phấn ngô đối với xử lý manitol trong điều kiện "in vitro”, Tạp chí Di tru ền học và ứng dụng
Tác giả: Lê Huy Hàm, Đỗ Năng Vịnh, Trần Duy Quý
Năm: 1990
6. Ngô Hữu Tình (2009), Chọn lọc và lai tạo giống ngô, NXB Nông nghiệp. Tài liệu tiếng Anh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chọn lọc và lai tạo giống ngô
Tác giả: Ngô Hữu Tình
Nhà XB: NXB Nông nghiệp. Tài liệu tiếng Anh
Năm: 2009
7. Anonymous (1975), Primary study on induction of pollen plants of Zea mays, Acta Genet Sin, 2, pp. 143-145 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Zea mays, Acta Genet Sin
Tác giả: Anonymous
Năm: 1975
8. Armstrong C.L. and Green C.E. (1985), Establishment and maintenance of friable, embryogenic maize callus and the involvement of L-proline, Planta, 164, pp. 207-214 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Planta
Tác giả: Armstrong C.L. and Green C.E
Năm: 1985
9. Asakaviciute R. (2008), Androgenesis in anther culture of lithuanian spring barley (Hordeumvulgare L.) and Potato (Solanum tuberosum L.) cultivars, 32, pp. 155-160 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hordeumvulgare "L.) and Potato ("Solanum tuberosum
Tác giả: Asakaviciute R
Năm: 2008
10. Antoine-Michard S., Beckert M. (1997), Spontaneous versus colchicineinduced chromosome doubling in maize anther culture, Plant Cell Tissue Organ Cult, 48, pp. 203–207 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Plant Cell Tissue Organ Cult
Tác giả: Antoine-Michard S., Beckert M
Năm: 1997
11. Bajaj Y.P.S. (1990), In vitro production of haploids and their use in cell genetics and plant breeding. Biotechnology in agriculture and forestry, 12, pp.3-30 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Biotechnology in agriculture and forestry
Tác giả: Bajaj Y.P.S
Năm: 1990
12. Barnabás B, Obert B, Kovacs G (1999), “Colchicine, an efficient genome- doubling agent for maize (Zea mays L.) microspore cultured in vitro” Plant Cell Rep, 18, pp. 858-862 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Colchicine, an efficient genome-doubling agent for maize ("Zea mays "L.) microspore cultured in vitro” "Plant Cell Rep
Tác giả: Barnabás B, Obert B, Kovacs G
Năm: 1999
13. Beaumont V.H., Miao S.H., Widholm J.M. (1997), Effect of different carbohydrates in the corn anther culture medium, Maize Genetics Cooperation Newsletter, pp. 71-85 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Maize Genetics Cooperation Newsletter
Tác giả: Beaumont V.H., Miao S.H., Widholm J.M
Năm: 1997
14. Blakeslee A.F., Belling J., Farnham M.E., Bergner A.D. (1922), A haploid mutant in the Jimson weed, Datura stramonium, 55, 646–647 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Datura stramonium
Tác giả: Blakeslee A.F., Belling J., Farnham M.E., Bergner A.D
Năm: 1922
15. Brettell R. (1980), Maize anther culture maize genetics cooperation. Newsletter, 54, pp. 8 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Newsletter
Tác giả: Brettell R
Năm: 1980
16. Brettell R.I.S., Thomas, Wernick W. (1981), Production of haploid maize plants by anther culture, Maydica, 26, pp. 101-111 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Maydica
Tác giả: Brettell R.I.S., Thomas, Wernick W
Năm: 1981
17. Buter B. (1997), In vitro haploid production in maize, In In vitro haploid production in higher plants, Kluwer Academic Publishers, 4, pp. 37-71 Sách, tạp chí
Tiêu đề: In vitro" haploid production in maize, In "In vitro" haploid production in higher plants, "Kluwer Academic Publishers
Tác giả: Buter B
Năm: 1997
18. Choi B.H., Park K.Y., Park R.K., Son Y.G.H. (1995), Haploid production technology in maize (Zea mays L.) RADJ. Agricultural Sciences, 37(2), pp.228- 237 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Zea mays" L.) RADJ. "Agricultural Sciences
Tác giả: Choi B.H., Park K.Y., Park R.K., Son Y.G.H
Năm: 1995
19. Chu CC, Wang CC, Sun CS, Hsu C, Yin KC, BI CV (1975). Establishment of an efficient medium for anther culture of rice through comparative experiments on the nitrogen source. Science Sin, 18, pp. 659-668 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Science Sin
Tác giả: Chu CC, Wang CC, Sun CS, Hsu C, Yin KC, BI CV
Năm: 1975
21. Das U.R., Hadiuzzaman S., Barker R.H. (2002), Effects of microspore stage, pre and post temperature and donors environment on maize (Zea mays L.).anther culture response, Plant Tissue Culture, 12(1), pp. 37-47 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Zea mays" L.). anther culture response, "Plant Tissue Culture
Tác giả: Das U.R., Hadiuzzaman S., Barker R.H
Năm: 2002
22. Dieu P. and Backert M. (1986), Further studies of androgenetic embryo production and plant regeneration from in vitrocultured anthers in maize (Zea mays L.). Maydica, 3, pp. 245-259 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Zea mays "L.). "Maydica
Tác giả: Dieu P. and Backert M
Năm: 1986
23. Dunwell J.M. (2010), Haploids in flowering plants: origins and exploitation., Plant Biotechnol , 8, pp. 377–424 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Plant Biotechnol
Tác giả: Dunwell J.M
Năm: 2010

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1: Thành phần hóa học của hạt bắp tẻ so với gạo phân tích trên 100g - Xác định môi trường cảm ứng tạo phôi thích hợp và cải thiện khả năng tạo dòng đơn bội kép bằng colchicine trong nuôi cấy bao phấn bắp nghiên cứu khoa học
Bảng 1.1 Thành phần hóa học của hạt bắp tẻ so với gạo phân tích trên 100g (Trang 19)
Hình 1.1: Sự phát triển in vivo của hạt phấn bắp - Xác định môi trường cảm ứng tạo phôi thích hợp và cải thiện khả năng tạo dòng đơn bội kép bằng colchicine trong nuôi cấy bao phấn bắp nghiên cứu khoa học
Hình 1.1 Sự phát triển in vivo của hạt phấn bắp (Trang 21)
Hình 1.2: Cấu tạo của cờ bắp và bông bắp - Xác định môi trường cảm ứng tạo phôi thích hợp và cải thiện khả năng tạo dòng đơn bội kép bằng colchicine trong nuôi cấy bao phấn bắp nghiên cứu khoa học
Hình 1.2 Cấu tạo của cờ bắp và bông bắp (Trang 26)
Bảng 2.1: Các hóa chất đƣợc sử dụng trong đề tài - Xác định môi trường cảm ứng tạo phôi thích hợp và cải thiện khả năng tạo dòng đơn bội kép bằng colchicine trong nuôi cấy bao phấn bắp nghiên cứu khoa học
Bảng 2.1 Các hóa chất đƣợc sử dụng trong đề tài (Trang 32)
Bảng 2.2: Các nghiệm thức thí nghiệm 1 - Xác định môi trường cảm ứng tạo phôi thích hợp và cải thiện khả năng tạo dòng đơn bội kép bằng colchicine trong nuôi cấy bao phấn bắp nghiên cứu khoa học
Bảng 2.2 Các nghiệm thức thí nghiệm 1 (Trang 34)
Bảng 2.4: Các nghiệm thức thí nghiệm 3 - Xác định môi trường cảm ứng tạo phôi thích hợp và cải thiện khả năng tạo dòng đơn bội kép bằng colchicine trong nuôi cấy bao phấn bắp nghiên cứu khoa học
Bảng 2.4 Các nghiệm thức thí nghiệm 3 (Trang 36)
Hình 3.1: Bắp nguồn HN88 và NK67 được trồng và chăm sóc trong nhà lưới - Xác định môi trường cảm ứng tạo phôi thích hợp và cải thiện khả năng tạo dòng đơn bội kép bằng colchicine trong nuôi cấy bao phấn bắp nghiên cứu khoa học
Hình 3.1 Bắp nguồn HN88 và NK67 được trồng và chăm sóc trong nhà lưới (Trang 39)
Hình 3.2: Một số giai đoạn phát triển in vivo của hạt phấn bắp - Xác định môi trường cảm ứng tạo phôi thích hợp và cải thiện khả năng tạo dòng đơn bội kép bằng colchicine trong nuôi cấy bao phấn bắp nghiên cứu khoa học
Hình 3.2 Một số giai đoạn phát triển in vivo của hạt phấn bắp (Trang 40)
Hình 3.3: Sự tương quan giữa các giai đoạn phát triển của hạt phấn - Xác định môi trường cảm ứng tạo phôi thích hợp và cải thiện khả năng tạo dòng đơn bội kép bằng colchicine trong nuôi cấy bao phấn bắp nghiên cứu khoa học
Hình 3.3 Sự tương quan giữa các giai đoạn phát triển của hạt phấn (Trang 41)
Hình 3.4: Nuôi cấy bao phấn bắp NK67 trên môi trường - Xác định môi trường cảm ứng tạo phôi thích hợp và cải thiện khả năng tạo dòng đơn bội kép bằng colchicine trong nuôi cấy bao phấn bắp nghiên cứu khoa học
Hình 3.4 Nuôi cấy bao phấn bắp NK67 trên môi trường (Trang 42)
Bảng 3.1: Tỉ lệ phôi tạo thành từ bao phấn bắp trên ba môi trường MS, N6, YP - Xác định môi trường cảm ứng tạo phôi thích hợp và cải thiện khả năng tạo dòng đơn bội kép bằng colchicine trong nuôi cấy bao phấn bắp nghiên cứu khoa học
Bảng 3.1 Tỉ lệ phôi tạo thành từ bao phấn bắp trên ba môi trường MS, N6, YP (Trang 43)
Hình 3.5: Cấu trúc phôi hình thành từ nuôi cấy bao phấn bắp HN88 trên môi - Xác định môi trường cảm ứng tạo phôi thích hợp và cải thiện khả năng tạo dòng đơn bội kép bằng colchicine trong nuôi cấy bao phấn bắp nghiên cứu khoa học
Hình 3.5 Cấu trúc phôi hình thành từ nuôi cấy bao phấn bắp HN88 trên môi (Trang 46)
Hình 3.6: Phôi phát sinh từ bao phấn bắp NK67 trên môi trường YP - Xác định môi trường cảm ứng tạo phôi thích hợp và cải thiện khả năng tạo dòng đơn bội kép bằng colchicine trong nuôi cấy bao phấn bắp nghiên cứu khoa học
Hình 3.6 Phôi phát sinh từ bao phấn bắp NK67 trên môi trường YP (Trang 46)
Hình 3.7: Bao phấn bắp NK67 hóa nâu trên môi trường N6 - Xác định môi trường cảm ứng tạo phôi thích hợp và cải thiện khả năng tạo dòng đơn bội kép bằng colchicine trong nuôi cấy bao phấn bắp nghiên cứu khoa học
Hình 3.7 Bao phấn bắp NK67 hóa nâu trên môi trường N6 (Trang 47)
Bảng 3.2: Ảnh hưởng của myo-inositol và nồng độ sucrose lên sự tạo phôi của bao  phấn bắp NK67 - Xác định môi trường cảm ứng tạo phôi thích hợp và cải thiện khả năng tạo dòng đơn bội kép bằng colchicine trong nuôi cấy bao phấn bắp nghiên cứu khoa học
Bảng 3.2 Ảnh hưởng của myo-inositol và nồng độ sucrose lên sự tạo phôi của bao phấn bắp NK67 (Trang 49)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN