KHÁI QUÁT KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
1.1.1 Mục đích xây dựng công trình
Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm hàng đầu của cả nước về phát triển cơ sở hạ tầng, y tế và giáo dục Đặc biệt, với số lượng trường đại học lớn và sinh viên ngày càng đông, việc cải thiện cơ sở hạ tầng giáo dục trở nên vô cùng cần thiết.
Trường Đại học HUTECH, một trong những cơ sở giáo dục hàng đầu tại thành phố Hồ Chí Minh với hai cơ sở ở quận Bình Thạnh, đang tiến hành xây dựng Trung tâm đào tạo nhân lực chất lượng cao HUTECH Trung tâm này bao gồm ba khối nhà, trong đó có khối nhà 15C phục vụ cho thí nghiệm, học tập và hội trường Việc xây dựng này rất cần thiết để giải quyết tình trạng quá tải sinh viên và thiếu hụt cơ sở hạ tầng, đồng thời nâng cao chất lượng và hiệu quả giảng dạy Trung tâm sẽ tạo ra môi trường thuận lợi nhất cho sự phát triển tri thức của sinh viên Việt Nam, góp phần cải thiện mỹ quan đô thị và phát triển kinh tế khu vực.
Trung tâm đào tạo nhân lực chất lượng cao HUTECH nằm tại Phân khu đào tạo E1 trong Khu công nghệ cao TP.HCM, Quận 9.
Hình 1.1 – Vị trí công trình chụp từ google map
Thành phố Hồ Chí Minh có khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, với mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 11 và mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau Dựa trên dữ liệu quan trắc nhiều năm tại trạm Tân Sơn Nhất, các yếu tố khí tượng chủ yếu đã cho thấy những đặc trưng khí hậu đặc thù của thành phố này.
Lượng mưa trung bình hàng năm tại thành phố đạt 1.949 mm, với khoảng 159 ngày mưa mỗi năm Sự phân bố lượng mưa không đồng đều, có xu hướng tăng dần từ Tây Nam đến Đông Bắc Độ ẩm không khí trung bình hàng năm là 79,5%, trong đó mùa mưa có độ ẩm trung bình 80% và có thể đạt tới 100%, trong khi mùa khô có độ ẩm trung bình 74,5% và mức thấp nhất xuống đến 20%.
Thành phố Hồ Chí Minh chủ yếu chịu ảnh hưởng từ hai hướng gió chính: gió mùa Tây – Tây Nam và Bắc – Đông Bắc Trong mùa mưa, gió Tây – Tây Nam từ Ấn Độ Dương thổi vào thành phố Mặc dù TPHCM không nằm trong vùng có gió bão, nhưng thành phố vẫn phải đối mặt với hiện tượng triều cường, dẫn đến tình trạng ngập nước ở một số tuyến đường khi triều cường lên.
Công trình tọa lạc tại Quận 9, TP Hồ Chí Minh, nơi có khí hậu nhiệt đới gió mùa đặc trưng với thời tiết nóng ẩm và lượng mưa dồi dào.
Mặt bằng công trình hình chữ nhật, chiều dài 65m, chiều rộng 22m
Công trình gồm có 12 tầng, có 1 tầng hầm
- Tầng trệt cao 4.2m, tầng kỹ thuật 3.2m, tầng hầm cao 4.55m và các tầng còn lại cao 3.6m dùng để làm phòng thực hành
Tầng 2 đến tầng 12 có chiều cao 3.6m được thiết kế chủ yếu cho các phòng thực hành phục vụ đào tạo và nghiên cứu Mặt bằng đơn giản giúp tạo ra không gian rộng rãi cho các phòng học, đồng thời tổ chức không gian linh hoạt, dễ dàng thay đổi trong tương lai.
Hình 1.2 – Mặt bằng tầng hầm
Hình 1.3 – Mặt bằng tầng điển hình
Hệ thống giao thông đứng là thang bộ và thang máy bố trí ở 2 góc nhà
1.1.5 Hệ kết cấu chịu lực công trình
Kết cấu khung chịu lực kết hợp với thang bộ và thang máy ở hai góc công trình đóng vai trò là kết cấu chịu lực chính, phù hợp với kiến trúc và quy mô của công trình này.
Các sinh viên đã chỉnh sửa các bản vẽ kiến trúc ban đầu được trường giao để đáp ứng yêu cầu của luận văn Những bản vẽ này đã được giáo viên hướng dẫn xem xét và chấp thuận.
CƠ SỞ THIẾT KẾ
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
Kiến trúc yêu cầu hiểu rõ cấu trúc và đặc điểm của công trình, bao gồm các yếu tố sử dụng, tự nhiên và xã hội, nhằm đưa ra giải pháp hợp lý trong quá trình thực hiện môn học.
+ Thiết kế sàn tầng điển hình
+ Thiết kế khung trục 3: sử dụng mô hình khung không gian, tính toán thành phần động của gió, hệ cột
Kết cấu móng: tính toán và bố trí 2 phương án móng:
+ Phương án móng cọc ép bê tông ly tâm ứng suất trước
+ Phương án móng cọc khoan nhồi.
TIÊU CHUẨN SỬ DỤNG
TCVN 2737 – 1995: Tải trọng và tác động - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 5574 – 2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 198 – 1997 : Nhà cao tầng - Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép toàn khối
TCVN 10304 – 2014 : Móng cọc - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 229 – 1999: Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải trọng theo tiêu chuẩn TCVN 2737-1995 Tiêu chuẩn tải trọng và tác động.
LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU
2.3.1 Phân loại kết cấu nhà cao tầng
Các hệ kết cấu cơ bản: hệ kết cấu khung, hệ kết cấu tường chịu lực, kết cấu lõi cứng và kết cấu hộp (ống)
Các hệ kết cấu hỗn hợp: kết cấu khung - giằng, kết cấu khung vách, kết cấu ống -lõi và kết cấu ống tổ hợp
Các hệ kết cấu đặc biệt bao gồm hệ kết cấu có tầng cứng, hệ kết cấu có dầm chuyền, kết cấu có hệ giằng liên tầng và kết cấu có khung ghép Những hệ kết cấu này được thiết kế nhằm tăng cường khả năng chịu lực và ổn định cho công trình, đáp ứng các yêu cầu khắt khe về an toàn và hiệu suất Việc hiểu rõ các loại kết cấu này giúp các kỹ sư và kiến trúc sư lựa chọn giải pháp tối ưu cho từng dự án xây dựng.
2.3.2 Phân tích một số kết cấu để chịu lực cho công trình
* Phương án 1: hệ khung Đƣợc cấu tạo từ các cấu kiện dạng thanh (cột, dầm) liên kết cứng với nhau tạo nút
Hệ khung có khả năng tạo ra không gian tương đối lớn và linh hoạt với những yêu cầu kiến trúc khác nhau
Sơ đồ làm việc rõ ràng, tuy nhiên khả năng chịu uốn ngang kém nên hạn chế sử dụng đối với nhà có chiều cao h>40m
* Phương án 2: hệ khung vách
Sử dụng phù hợp với mọi giải pháp kiến trúc nhà cao tầng
Việc áp dụng linh hoạt các công nghệ xây dựng khác nhau mang lại sự thuận tiện, cho phép lắp ghép hoặc đổ tại chỗ các kết cấu bê tông cốt thép.
Vách cứng tiếp thu các tải trọng ngang đƣợc dổ bằng hệ thống ván khuôn trƣợt, có thể thi công sau hoặc trước
Hệ khung vách có thể sử dụng hiệu quả với các kết cấu có chiều cao h>40m
* Phương án 3: hệ khung lõi
Lõi cứng chịu tải trọng ngang của hệ, có thể bố trí trong hoặc ngoài biên
Hệ sàn gối trực tiếp lên tường lõi hoặc qua các cột trung gian
Phần trong lõi thường bố trí thang máy, cầu thang và các hệ thống kỹ thuật của nhà cao tầng
Sử dụng hiệu quả với các công trình có độ cao trung bình hoặc lớn có mặt bằng đơn giản
* Phương án 4: hệ lõi hộp
Hệ chịu toàn bộ tải trọng đứng và tải trọng ngang
Hộp trong nhà cũng giống như lõi cứng được hợp thành bởi các tường đặc hoặc có cửa
Hệ lõi hợp chỉ phù hợp với các nhà rất cao (có thể cao tới 100 tầng)
2.3.3 Lựa chọn phương án kết cấu
Chọn phương án khung làm kết cấu chính cho công trình là rất quan trọng, vì hệ thống khung được liên kết qua hệ kết cấu sàn Trong trường hợp này, hệ sàn liền khối đóng vai trò quan trọng, giúp tối ưu hóa các cấu kiện Hệ khung chủ yếu được thiết kế để chịu tải trọng thẳng đứng, việc phân rõ chức năng này giúp giảm kích thước cột và dầm, từ đó đáp ứng tốt hơn yêu cầu kiến trúc.
2.3.4 Lựa chọn kết cấu sàn
Hệ sàn đóng vai trò quan trọng trong việc xác định khả năng làm việc của kết cấu công trình Do đó, việc phân tích chính xác là cần thiết để lựa chọn phương án phù hợp cho từng loại kết cấu Đặc biệt trong các công trình nhà cao tầng, hệ kết cấu nằm ngang như sàn và sàn dầm có vai trò rất lớn trong việc đảm bảo tính ổn định và an toàn cho toàn bộ công trình.
Sàn chịu tải trọng thẳng đứng từ nhiều nguồn như tải trọng bản thân, người sử dụng, thiết bị và hoạt động trên sàn, sau đó truyền tải trọng này vào các hệ thống chịu lực thẳng đứng, cuối cùng dẫn xuống móng và nền đất.
Màng cứng đóng vai trò quan trọng trong việc liên kết các cấu kiện chịu lực theo phương đứng, giúp chúng hoạt động đồng thời Điều này đặc biệt rõ rệt khi công trình phải chịu các loại tải trọng ngang.
Lựa chọn phương án sàn dựa trên các tiêu chí:
- Đáp ứng công năng sử dụng
- Đảm bảo chất lƣợng kết cấu công trình
- Độ võng thoả mãn yêu cầu cho phép
Với vai trò như trên, ta lựa chọn phương án hệ sàn sườn cấu tạo bao gồm hệ dầm và bản sàn cho công trình
- Được sử dụng phổ biến ở nước ta với công nghệ thi công phong phú nên thuận tiện cho thi công
Chiều cao dầm và độ võng của bản sàn lớn khi vượt khẩu độ lớn dẫn đến chiều cao tầng lớn, từ đó làm tăng chiều cao toàn công trình Điều này gây bất lợi cho kết cấu công trình khi chịu tải trọng ngang và không tiết kiệm chi phí vật liệu.
2.3.5 Lựa chọn kết cấu móng
Phần móng của nhà cao tầng thường phải chịu lực nén lớn và tải trọng động đất, gây ra lực xô ngang đáng kể cho công trình Do đó, cần áp dụng các giải pháp phù hợp cho phần móng để đảm bảo an toàn và ổn định cho công trình.
- Móng sâu: móng cọc khoan nhồi, móng cọc ép BTCT đúc sẵn, móng cọc ly tâm ứng suất trước
- Móng nông: móng băng 1 phương, móng băng 2 phương, móng bè
Việc lựa chọn phương án móng cần dựa vào tải trọng công trình, điều kiện thi công, chất lượng từng phương án và đặc điểm địa chất thủy văn của khu vực.
VẬT LIỆU SỬ DỤNG CHO CÔNG TRÌNH
2.4.1 Yêu cầu về vật liệu sử dụng cho công trình
Vật liệu xây dựng được lựa chọn từ nguồn cung địa phương, không chỉ giúp tiết kiệm chi phí mà còn đảm bảo khả năng chịu lực và độ bền biến dạng của công trình.
- Vật liệu xây có cường độ cao, trọng lượng nhỏ, khả năng chống cháy tốt
- Vật liệu có tính biến dạng cao: khả năng biến dạng cao có thể bổ sung cho tính chịu lực thấp
- Vật liệu có tính thoái biến thấp: có tác dụng tốt khi chịu tải trọng lặp lại (động đất, gió bão)
- Vật liệu có tính liền khối cao: có tác dụng trong trường hợp tải trọng có tính chất lặp lại không bị tách rời các bộ phận công trình
Nhà cao tầng thường chịu tải trọng lớn, vì vậy việc sử dụng các vật liệu nhẹ giúp giảm đáng kể tải trọng của công trình, bao gồm cả tải trọng đứng và tải trọng ngang do lực quán tính.
Dựa vào đặc điểm công trình và khả năng chế tạo vật liệu, bê tông cấp độ bền B30 được lựa chọn với các thông số kỹ thuật phù hợp.
- Trọng lƣợng riêng (kể cả cốt thép): 25kN / m 3
- Cường độ tiêu chuẩn chịu nén dọc trục: R bn R b,ser 22MPa
- Cường độ tiêu chuẩn chịu kéo dọc trục: R btn R bt,ser 1.8MPa
- Cường độ tính toán khi chịu nén dọc trục: R b 17MPa
- Cường độ tính toán khi chịu kéo dọc trục: R bt 1.2MPa
- Mô đun đàn hồi: E b 32.5 10 MPa 3
Kết cấu móng công trình, phần chịu lực trong đất, sẽ được thể hiện rõ ràng trong thiết kế chi tiết với loại bêtông sử dụng cho kết cấu.
Cốt thộp trơn ỉ < 10mm dựng loại AI với cỏc chỉ tiờu:
- Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn: R sn R s,ser 235MPa
- Cường độ chịu kéo tính toán cốt thép dọc: R s 225MPa
- Cường độ chịu nén tính toán cốt thép dọc: R sc 225MPa
- Cường độ tính toán cốt ngang: R sw 175MPa
- Mô đun đàn hồi : E s 21 10 MPa 4
Cốt thộp trơn ỉ ≥ 10mm dựng loại AII với cỏc chỉ tiờu:
- Cường độ chịu kéo tiêu chuẩn: R sn R s,ser 295MPa
- Cường độ chịu kéo tính toán cốt thép dọc: R s 280MPa
- Cường độ chịu nén tính toán cốt thép dọc: R sc 280MPa
- Cường độ tính toán cốt ngang: R sw 225MPa
- Mô đun đàn hồi : E s 21 10 MPa 4
Cốt thộp gõn ỉ ≥ 10mm AIII với cỏc chỉ tiờu:
- Cường độ tiêu chuẩn chịu kéo: R sn R s,ser 390MPa
- Cường độ tính toán chịu kéo cốt thép dọc: R s 365MPa
- Cường độ tính toán chịu nén cốt thép dọc: R sc 365MPa
- Cường độ tính toán cốt ngang: R sw 290MPa
- Mô đun đàn hồi: E s 20 10 MPa 4
2.4.4 Lớp bê tông bảo vệ
Mục 8.3.2 [TCVN 5574-2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế] Đối với cốt thép dọc chịu lực (không ứng lực trước, ứng lực trước, ứng lực trước kéo trên bệ), chiều dày lớp bê tông bảo vệ cần được lấy không nhỏ hơn đường kính cốt thép hoặc dây cáp và không nhỏ hơn:
- Trong bản và tường có chiều dày > 100mm: ….….… 15mm ( 20mm )
- Trong dầm và dầm sườn có chiều cao ≥ 250mm:… …20mm ( 25mm )
- Toàn khối khi có lớp bê tông lót:……… 35mm
- Toàn khối khi không có lớp bê tông lót:……… 70mm
Chiều dày lớp bê tông bảo vệ cho cốt thép đai, cốt thép phân bố và cốt thép cấu tạo cần phải đạt ít nhất bằng đường kính của các cốt thép này, đảm bảo không nhỏ hơn tiêu chuẩn yêu cầu.
- Khi chiều cao tiết diện cấu kiện nhỏ hơn 250mm:…… 10mm ( 15mm )
- Khi chiều cao tiết diện cấu kiện từ 250mm trở lên: 15mm ( 20mm )
Chú thích: giá trị trong ngoặc ( ) áp dụng cho kết cấu ngoài trời hoặc những nơi ẩm ƣớt.
SƠ BỘ CÁC KÍCH THƯỚC CẤU KIỆN CỦA CÔNG TRÌNH
2.5.1 Sơ bộ tiết diện dầm
Chiều cao và bề rộng dầm đƣợc chọn lựa theo công thức kinh nghiệm sau: d d d h L
Trong đó m : Phụ thuộc vào tính chất của khung và tải trọng d
md 12 :16 : đối với dầm khung nhiều nhịp
md 10 :12 : đối với dầm khung một nhịp
md 16 : 20 : đối với dầm phụ
Sơ bộ kích thước tiết diện điển hình cho dầm chính trục 1 – 2, có L = 8500 (mm)
Sơ bộ kích thước tiết diện điển hình cho dầm trục A-B, có L 11000mm :
Sơ bộ kích thước tiết diện điển hình cho dầm phụ trục A-C, có L 11000mm :
Sơ bộ kích thước tiết diện điển hình cho dầm phụ trục 1-8, có L 9300mm :
Trong đó: L là nhịp dầm; hd, bd lần lƣợt là chiều cao và chiều rộng dầm
Bảng 2.1 – Tiết diện sơ bộ dầm
2.5.2 Sơ bộ tiết diện sàn
Quan niệm về tính chất sàn cho rằng sàn được coi là hoàn toàn cứng trên mặt phẳng nằm ngang Sàn không bị rung động hay dịch chuyển khi chịu tải trọng ngang, và chuyển vị tại mọi điểm trên sàn là đồng nhất khi chịu tác động của tải trọng ngang.
Việc xác định chiều dày của sàn là yếu tố quan trọng, phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác động lên sàn Chiều dày sơ bộ của bản sàn có thể được tính toán theo công thức: s 1 h = D L m.
Trong đó: m = ( 40 45 ) đối với bản kê bốn cạnh chịu uốn 2 phương (Chọn m = 45) m= (3035) đối với bản loại dầm chịu uốn 1 phương
L1 = 4.7m là nhịp tính toán theo phương cạnh ngắn lớn nhất trong các ô sàn
D = 0.8 1.4 : Hệ số phụ thuộc vào tải trọng ( chọn D =1)
Sử dụng công thức (1.18) từ sách "Kết cấu bê tông cốt thép" tập 2 của tác giả Võ Bá Tầm, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia TP.HCM, 2011, cùng với công thức (2-2) trong sách "Sàn sườn bê tông toàn khối" của tác giả Nguyễn Đình Cống, Nhà xuất bản Xây dựng, sẽ giúp tối ưu hóa thiết kế kết cấu nhà cửa và sàn bê tông.
2.5.3 Sơ bộ tiết diện cột
Về điều kiện ổn định cột, phải hạn chế độ mảnh , với l o gh
Trong đó i là bán kính quán tính của tiết diện Với tiết diện chữ nhật cạnh b (hoặc h) thì lấy
gh: độ mảnh giới hạn Với cột nhà, gh 100 120 Chọn gh 100
Chọn tiết diện sơ bộ cột điển hình tầng trệt, có L 3800mm
Diện tích tiết diện sơ bộ cột chọn theo công thức: b
A (cm 2 ): diện tích tiết diện ngang của cấu kiện
Rb: cường độ tính toán chịu nén của bêtông, R b 17MPa
N (kN): lực dọc tính toán, đƣợc tính gần đúng theo công thức
N q S n q là giá trị tải trọng đứng sơ bộ trên 1m sàn, giá trị q đƣợc lấy theo kinh nghiệm thiết kế, chọn 2 q 12kN / m 2
S: diện tích truyền lên cột n: số tầng phía trên tiết diện đang xét, tính cả tầng mái k: hệ số kể đến tải trọng ngang, cột giữa k = 1.1, cột biên k =1.2, cột góc k = 1.3
Sơ bộ tiết diện cột
Bảng 2.2 – Sơ bộ tiết diện cột giữa
Tầng Diện tích truyền tải q (kN/m 2 ) N (kN) k A tt
Bảng 2.3 – Sơ bộ tiết diện cột biên
Tầng Diện tích truyền tải q (kN/m 2 ) N (kN) k A tt
Sau khi dựng mô hình có chỉnh sửa lại kích thước tiết diện để phù hợp hơn với công trình.
THIẾT KẾ SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
MẶT BẰNG SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH
Hình 3.1 – Mặt bằng bố trí dầm sàn tầng điển hình
XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG
3.2.1.1 Trọng lượng bản thân sàn các lớp cấu tạo
Trong công trình thiết kế, sàn có các lớp cấu tạo nhƣ sau:
Hình 3.2 – Cấu tạo sàn phòng thí nghiệm, thực hành Bảng 3.1 – Tải trọng bản thân sàn phòng thí nghiệm, thực hành, kỹ thuật, hành lang
Tĩnh tải tính toán (kN/m 3 ) (mm) (kN/m 2 ) (kN/m 2 )
1 Bản thân kết cấu sàn 25 120 3.00 1.1 3.30
4 Tổng tĩnh tải chƣa tính trọng lƣợng bản sàn 1.33 1.64
Bảng 3.2 – Tải trọng sàn tầng hầm
Tĩnh tải tính toán (kN/m 3 ) (mm) (kN/m 2 ) (kN/m 2 )
1 Bản thân kết cấu sàn 25 300 5.00 1.1 8.25
2 - Vữa lát nền + tạo dốc 18 50 0.90 1.3 1.17
4 Tổng tĩnh tải chƣa tính trọng lƣợng bản thân sàn: 0.93 1.21
Bảng 3.3 – Tải trọng bản thân sàn phòng vệ sinh
1 Bản thân kết cấu sàn 25 120 3.00 1.1 3.30
- Vữa lát nền + tạo dốc 18 50 0.90 1.3 1.17
4 Tổng tĩnh tải chƣa tính trọng lƣợng bản thân sàn 1.90 2.38
Giá trị của hoạt tải đƣợc chọn dựa theo chức năng sử dụng của từng ô sàn, tra TCVN 2737-1995
: p tt = n p tc (n: hệ số vƣợt tải) n = 1,3 với ptc < 200 kG/m2 n = 1,2 với p tc 200 kG/m 2
STT Tên sàn Giá trị tiêu chuẩn (kN/m 2 ) HSVT HTTT
3 Phòng thí nghiệm, thực hành 2 1.2 2.4
5 Mái bằng không sử dụng 0.75 1.3 0.98
6 Mái bằng có sử dụng 1.5 1.3 1.95
Đối với những ô sàn có nhiều phòng, giá trị hoạt tải tính toán được xác định dựa trên trung bình phần trăm diện tích của các phòng trong ô sàn Công thức tính giá trị này là: 7 Hành lang 3 1.2 3.6.
3.2.3 Tổng tải tường tác dụng lên sàn
Bảng 3.5 – Tải trọng tường xây trên dầm và sàn tầng điển hình
Xây trên dầm (mmxmm), sàn (mm)
Tải trọng tiêu chuẩn (kN/m)
Tải trọng tính toán (kN/m)
Tường gạch có lỗ dày
Tường gạch có lỗ dày
TÍNH TOÁN Ô SÀN THEO PHƯƠNG PHÁP TRA Ô BẢN ĐƠN
L1/L2 > 2 , bản làm việc 1 phương (bản dầm)
L1/L2 2 , bản làm việc 2 phương (bản kê)
Xét liên kết giữa ô bản với dầm :
Liên kết khớp nếu hd/hs < 3
Ta thấy các tỷ số đều có giá trị ≥ 3 nên liên kết biên của các ô sàn là 4 cạnh là 4 cạnh ngàm
3.3.1.1 Tính toán nội lực Đối với ô bản làm việc 2 phương 4 cạnh ngàm (sơ đồ 9):
M 1 , M 2 là giá trị momen dương lớn nhất giữa nhịp theo từng phương
MI, MII là giá trị momen âm lớn nhất ở gối theo từng phương m i1 , m i2 ,k i1, k i2 : các hệ số phụ thuộc vào tỷ số 2
L , tra phụ lục 15 trang 563 sách kết cấu BTCT
Hình 3.3 – Sơ đồ tính 2 phương 4 cạnh ngàm Đối với ô bản làm việc 1 phương:
Cắt ô bản theo phương ngắn với bề rộng b = 1m, ta có các sơ đồ tính như trong bảng 3.8
Bảng 3.6 – Sơ đồ giá trị nội ô bản đơn theo kết cấu
Cắt dãy bản bề rộng b = 1m để tính toán m 2 R b b 0
3.3.1.3 Kiểm tra cốt thép Điều kiện kiểm tra min s max
Với cấp độ bền bê tông B30, xác định đƣợc các thông số:
, R 0.419 đối với nhóm cốt thép AI
, R 0.395 đối với nhóm cốt thép AIII
3.3.2 Tính toán ô sàn điển hình S1
L 4.7 1.42 → Bản làm việc 2 phương với liên kết giữa bản và dầm là liên kết ngàm Tra phụ lục sơ đồ số 9, đƣợc hệ số tính momen :
Bảng 3.7 – Hệ số tính moment
Tải trọng tác dụng lên sàn: s s 1 2
Giả thiết a = 20mm (khoảng cách từ mép ngoài mặt dưới bê tông đến trọng tâm lớp cốt thép)
Chiều dày làm việc của cấu kiện tính toán: h0 = h – a = 120 – 20 = 100mm
Tính cốt thép chịu momen dương M1 theo phương cạnh ngắn
Kiểm tra hàm lƣợng thép: tt s o
Cốt thép chịu momen dương theo phương cạnh dài tính tương tự
Tính cốt thép chịu momen âm MI theo phương cạnh ngắn tương tự
Các ô sàn còn lại tính tương tự và thể hiện trong bảng 3.8
Bảng 3.8 – Tính toán cốt thép ô bản 2 phương
Kích thước Tải trọng Chiều dày
Moment Tính thép Chọn thép l 1 l 2 g p h h 0 ξ
(m) (m) N/m 2 kN/m 2 mm mm kN.m/m cm 2 /m m TT
Các ô có diện tích nhỏ ta rải thép băng qua từ các ô lớn cạnh nó.
KIỂM TRA VÕNG NỨT CHO SÀN
Tính toán momen tiêu chuẩn do toàn bộ tải trọng tác dụng:
Tải trọng tác dụng dài hạn (tĩnh tải tiêu chuẩn) : tc tc tc 2 s t g g g 3 1.534.53(kN / m )
Tải trọng toàn phần (hoạt tải tiêu chuẩn): p = 2 (kN/m tc tp 2 )
Tổng tải trọng phân bố toàn bộ: q tp g tc p tc tp 4.53 2 6.53(k N / m ) 2
Moment tiêu chuẩn do tác dụng ngắn hạn cùa toàn bộ tải trọng (tại nhịp) :
Moment tiêu chuẩn do tác dụng ngắn hạn cùa toàn bộ tải trọng (tại gối) : tc I 91 91 tp 1 2
Ta chọn ô sàn S1 (4.7m x 6.675m) có kích thước lớn nhất để tính toán và kiểm tra độ võng
Theo nguyên tắc, cần thực hiện kiểm tra cho tất cả các ô sàn Tuy nhiên, nếu ô bản có nội lực nhịp lớn nhất đạt yêu cầu về trạng thái giới hạn hai, thì tất cả các ô sàn cùng loại cũng sẽ thỏa mãn điều kiện này.
Moment lớn nhất ở nhịp do tác dụng ngắn hạn cùa toàn bộ tải trọng :
Chiều dày bản sàn: h s 0.12m 12cm
Chọn lớp bê tông bảo vệ c 15mm
Khoảng cách từ trọng tâm cốt thép chịu lực đến mép ngoài cùng của bê tông: a c 12 8 16mm 1.6cm
Chiều cao tính toán: h o h a 120 16 104mm 0.104m
Cắt 1 dãy bản có bề rộng b 1m , chiều cao hh s 0.12m
Tiết diện chữ nhật nên không có A ' s h f h ' f 0, b f b ' f 0
Diện tích tiết diện quy đổi:
Momen tĩnh lấy đối với trục qua mép chịu nén:
Khoảng cách từ trọng tâm O đến mép chịu nén (tiết diện chữ nhật):
Moment quán tính của tiết diện quy đổi đối với trục qua trọng tâm:
Moment chống uốn của tiết diện quy đổi đối với mép chịu kéo: red 3 red
Khoảng cách từ trọng tâm tiết diện quy đổi đến điểm lỏi cần được xác định khi cấu kiện sàn chịu uốn mà không có cốt thép căng trước, nhằm đảm bảo tính toán chính xác cho vùng chịu kéo.
Moment quán tính của tiết diện vùng bê tông chịu nén, diện tích cốt thép chịu kéo, cốt thép chịu nénđối với trục trung hòa lần lƣợt là:
Momen tĩnh đối với trục trung hòa của diện tích vùng bê tông chịu kéo:
Moment chống uốn của tiết diện quy đổi đối với thớ chịu kéo ngoài cùng:
' bo so so pl bo
Moment do ngoại lực kéo do co ngót bê tông gây ra ứng suất trong cốt thép không căng
' ' rp sc s 0 0 pl sc s 0 pl
Moment cực hạn gây nứt cho tiết diện:
Bêtông B30 có R bt,ser 1.8MPa
3 6 r crc bt,ser pl rp
Ta thấy:M 1 tc 4.3(kN.m)M crc 7.22(kN.m) Vậy ô sàn không bị nứt tại nhịp
3.4.2 Kiểm tra võng Độ cong toàn phần của cấu kiện chịu uốn, nén lệch tâm và kéo lệch tâm:
Độ cong do tải trọng tạm thời ngắn hạn:
Moment do tác dụng ngắn hạn của toàn bộ tải trọng (tĩnh tải + hoạt tải dài hạn + hoạt tải ngắn hạn)
Hệ số xét đến từ biến ngắn hạn của bê tông được ký hiệu là và có giá trị là bl 0.85 Độ cong của bê tông chịu ảnh hưởng từ tải trọng tạm thời dài hạn, bao gồm cả tải trọng thường xuyên và tải trọng tạm thời.
Moment do ngoại lực dài hạn dài hạn ( tại nhịp):
Hệ số xét đến ảnh hưởng từ biến dài hạn của bê tông đến biến dạng của cấu kiện không có vết nứt được quy định trong Bảng 33 TCVN 5574:2012 Độ cong của cấu kiện do sự vồng lên xảy ra dưới tác dụng ngắn hạn của lực nén trước (P) Đối với các cấu kiện không được ứng lực trước, việc này cần được xem xét kỹ lưỡng.
Độ cong của cấu kiện bê tông xảy ra do sự vồng lên do co ngót và từ biến khi chịu ứng lực nén trước (P) Đối với các cấu kiện không chịu ứng lực trước, hiện tượng này cũng cần được xem xét để đảm bảo tính ổn định và bền vững của công trình.
Độ võng của cấu kiện xác định theo công thức: f f m f q Độ võng do biến dạng uốn:
Sơ đồ tính là 2 đầu ngàm, có tải phân bố đều 1/16
L4.7m : chiều dài cấu kiện theo phương momen M 1
Độ võng do biến dạng trƣợt: f q 0 f f m f q 0.42(cm)
Kiểm tra điều kiện võng của cấu kiện: f 0.42(cm)f u 2.5(cm)
(với f u : Độ võng giới hạn của cấu kiện Tra Bảng 4, TCVN 5574 – 2012.)
=> Thỏa điều kiện độ võng.
THIẾT KẾ CẦU THANG
CHỌN CÁC KÍCH THƯỚC CỦA CẦU THANG
Cầu thang là một phần thiết yếu trong hệ thống giao thông đứng của công trình, bao gồm các bậc thang liên tiếp tạo thành vế thang Các vế thang được kết nối với nhau thông qua chiếu nghỉ và chiếu tới, tạo thành cấu trúc cầu thang hoàn chỉnh Các thành phần cơ bản của cầu thang bao gồm vế thang, chiếu nghỉ, chiếu tới, lan can tay vịn và dầm thang.
Cầu thang là một yếu tố quan trọng về công dụng và nghệ thuật từ kiến trúc, nâng cao tính thẩm mỹ của công trình
4.1.2 Lưạ chọn các kích thước cầu thang hiêng: Chiều cao tầng điển hình: H t 3600mm
Số lƣợng bậc thang: 20 bậc
Cao độ 1= + 11.400m (cao độ sàn tầng 7)
Cao độ 2= + 13.200m (cao độ chiếu nghỉ)
Cao độ 3= + 15.000m (cao độ sàn tầng 8)
Chiều dày bản thang đƣợc xác định sơ bộ theo công thức:
Chọn h b 150mm (Với L là nhịp tính toán của cầu thang)
Chiều cao bậc thang : h b 180mm
Bề rộng bậc thang : l b 270mm Độ dốc của bản thang o b h 180 i tg 0.61 33 l 270
Kích thước dầm chiều nghỉ: 200 400mm
Kích thước dầm chiếu tới: 200 400mm
Chiều dày bản chiếu nghỉ: h bcn 150mm
Chiều dày bản h bt 150mm
Hình 4.1 – Mặt bằng cầu thang
Hình 4.2 – Mặt cắt cầu thang
XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG
4.2.1 Các lớp cấu tạo cầu thang
Hình 4.3 Mặt cắt cấu tạo cầu thang
4.2.2 Tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghỉ
Bảng 4.1 – Tải trọng các lớp cấu tạo trên bản chiếu nghỉ
STT Các lớp cấu tạo
Tra Bảng 3 [TCVN 2737 – 1995: Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế]
Hoạt tải tiêu chuẩn tác dụng lên cầu thang là: p tc 3kN / m 2 Hệ số vƣợt tải n p 1.2
Tải trọng tính toán tác dụng lên cầu thang: pp tc n p 1.2 3 3.6kN / m 2
4.2.2.3 Tổng tải trọng tác dụng
Tổng tải trọng tác dụng lên bản chiếu nghỉ là:
Tải trọng phân bố trên 1m bề rộng bản chiều nghỉ là:
4.2.3 Tải trọng tác dụng lên bản thang
Trọng lƣợng bản thân các lớp cấu tạo trên bản thang
Chiều dày các lớp tương đương được tính toán như sau: Đối với lớp gạch Granite và lớp vữa lót có cùng chiều dày:
Đối với bậc thang bằng gạch xây có kích thước 180 0 mm : b o td3 h cos 180 cos33
Đối với bản thang có chiều dày: td4 150mm Đối với lớp vữa trát có chiều dày: td5 5 15mm
Bảng 4.2 – Tải trọng các lớp cấu tạo trên bản
STT Các lớp cấu tạo
Chiều dày tương đương td,i (mm)
Tra Bảng 3 [TCVN 2737 – 1995: Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế]
Hoạt tải tiêu chuẩn tác dụng lên cầu thang là: p tc 3kN / m 2 Hệ số vƣợt tải n p 1.2
Tải trọng tính toán tác dụng lên cầu thang: pp tc n p 1.2 3 3.6kN / m 2
4.2.3.3 Tải trọng lan can và tay vịn
Tra [TCVN 2737 – 1995: Tải trọng và tác động – Tiêu chuẩn thiết kế]
Tải trọng tiêu chuẩn lan can và tin vịn là 30daN/m 2 = 0.3kN/m 2
4.2.3.4 Tổng tải trọng và tác dụng
Tổng tải trọng tác dụng lên bản thang là:
Tải trọng phân bố trên 1m bề rộng bản thang là:
SƠ ĐỒ TÍNH
Cắt một dãy có bề rộng b=1m để tính
Xét tỷ số hd/hs:
Nếu h d /h s fL thì thành phần động của tải trọng gió chỉ kể đến tác dụng của xung vận tốc gió
Nếu f1 < fL thì phải kể thêm lực quán tính
So sánh tần số dao động riêng từ bảng 5.16, ta có:
Thành phần động của gió gồm xung của vận tốc gió và lực quán tính
Theo phương X, chỉ cần xét đến ảnh hưởng của Mode 1 (Dạng dao động thứ 1)
Theo phương Y, chỉ cần xét đến ảnh hưởng của Mode 2 (Dạng dao động thứ 1)
Theo phương Z, không xét đến ảnh hưởng của Mode 3, do bị xoắn, (Dạng dao động thứ
Kết quả tính toán thành phần gió động theo các thông số đặc trƣng động lực học công trình
Bảng 5.18 – Giá trị thành phần động của gió theo phương X (mode 1)
(kN) y ji y ji W Fj y ji 2 M j
Bảng 5.19 – Các thông số khác
Bảng 5.20 – Giá trị thành phần động của gió theo phương Y (mode 2)
(kN) y ji y ji W Fj y ji 2 M j W pjiX
Bảng 5.21 – Các thông số khác
Xác định kết quả nội lực và chuyển vị gây ra do thành phần tĩnh và động của tải trọng gió
X: Là Moment uốn (xoắn), lực cắt, lực dọc hoặc chuyển vị
X : Là Moment uốn (xoắn), lực cắt, lực dọc hoặc chuyển vị do thành phần tĩnh của tải trọng gió t gây ra
X : Là Moment uốn (xoắn), lực cắt, lực dọc hoặc chuyển vị do thành phần động của tải trọng d gió gây ra
S: Số dao động tính toán
Bảng 5.22 – Kết quả tổng hợp tải trọng gió
Thành phần gió tĩnh Thành phần gió động Phương X Phương Y Phương X (mode 1) Phương Y (mode 2)
W Xj (kN) W Yj (kN) Wp jiX (kN) Wp jiY (kN)
TỔ HỢP TẢI TRỌNG
Tổ hợp tải trọng nhằm mục địch tìm ra tổ hợp nội lực gây bất lợi nhất cho các bộ phận kết cấu
Tổ hợp tải trọng được chia thành tổ hợp cơ bản và tổ hợp đặc biệt, tùy thuộc vào thành phần các tải trọng được xem xét Trong đồ án này, chúng ta chỉ tập trung vào các tổ hợp cơ bản.
5.3.1 Các trường hợp tải trọng
Bảng 5.23 – Các trường hợp tải trọng
STT Kí hiệu tải trọng Loại tải Ý nghĩa
1 TLBT DEAD Trọng lƣợng bản thân
2 HOAN THIEN SUPERDEAD Trọng lƣợng các lớp hoàn thiện
3 TUONG SUPERDEAD Trọng lượng tường
4 HT1200 LIVE Hoạt tải lớn hơn hoặc bằng 200
6 HTTL LIVE Hoạt tải tầng lẻ
7 HTTC LIVE Hoạt tải tầng chẳn
8 GTX WIND Gió tĩnh phương X
9 GDX WIND Gió động phương X
10 GTY WIND Gió tĩnh phương Y
11 GDY WIND Gió động phương Y
5.3.2 Các trường hợp tải trọng tính toán
Bảng 5.24 – Các tổ hợp tải trọng trung gian
STT Loại COMBO Thành phần
TT ADD 1.1*TLBT + 1.25*HOANTHIEN + TUONG
Bảng 5.25 – Các tổ hợp tải trọng
STT Loại Thành phần Ghi chú
TH8 ADD TT + 0.9HTTC + 0.9GX
TH9 ADD TT + 0.9HTTC +0.9(-GX)
TH10 ADD TT + 0.9HTTC + 0.9GY
TH11 ADD TT + 0.9HTTC +0.9(-GY)
TH12 ADD TT + 0.9HTTL + 0.9GX
TH13 ADD TT + 0.9HTTL + 0.9(-GX)
STT Loại Thành phần Ghi chú
TH14 ADD TT + 0.9HTTL + 0.9GY
TH15 ADD TT + 0.9HTTL +0.9(-GY)
TH16 ADD TT + 0.9HTCHATDAY + 0.9GX
TH17 ADD TT + 0.9HTCHATDAY +0.9(-GX)
TH18 ADD TT + 0.9HTCHATDAY + 0.9GY
TH19 ADD TT + 0.9HTCHATDAY +0.9(-GY)
BAO 1 ENVELOPE (TH 1, TH 2, , TH 19) Tính cốt thép
TH 20 ADD TLBT+HT+0.909*TUONG + HT1+HT2 Tính độ võng (tải toàn phần)
TH 21 ADD TLBT+HT+0.909*TUONG + 0.833GX
TH 22 ADD TLBT+HT+0.909*TUONG – 0.833GX
TH 23 ADD TLBT+HT+0.909*TUONG + 0.833GY
TH 24 ADD TLBT+HT+0.909*TUONG – 0.833GY
BAO 2 ENVELOPE (TH 21, , TH 24) Tính chuyển vị ngang
MÔ HÌNH CÔNG TRÌNH
5.4.1 Mô hình tổng thể kết cấu công trình
Hình 5.4 – Mô hình tổng thể kết cấu công trình
Hình 5.5 – Mặt bằng sàn tầng điển hình trong Etabs
5.4.2 Khai báo vật liệu và tiết diện sử dụng
- Khai báo vật liệu sử dụng là bêtông có cấp độ bền B30
Hình 5.6 – Khai báo vật liệu sử dụng betong B30
- Khai báo các tiết diện dầm
Hình 5.7 – Khai báo tiết diện dầm 300X700
- Khai báo tiết diện sàn
Chọn: Define → Section Properties → Slab Sections
Hình 5.8 – Khai báo tiết diện sàn dày 120mm
- Khai báo tiết diện vách
Chọn: Define → Section Properties →Wall Sections
Hình 5.9 – Khai báo tiết diện vách dày 250mm
5.4.3 Khai báo các trường hợp tải trọng
Hình 5.10 – Khai báo các trường hợp tải trọng
5.4.4 Khai báo các trường hợp tổ hợp tải trọng
Hình 5.11 – Khai báo các trường tổ hợp tải trọng
5.4.5 Gán tải trọng tác dụng lên công trình
Hình 5.12 – Tải trọng hoàn thiện sàn tầng điển hình
Hình 5.13 – Hoạt tải sàn tầng điển hình
Hình 5.14 – Tải tường trên dầm và sàn tầng điển hình
5.4.6 Khai báo khối lƣợng dao động
- Theo TCVN 229 – 1999 : Chỉ dẫn tính toán thành phần động của tải tọng gió theo TCVN
2737 – 1995, khối lƣợng phân tích bài toán động lực học là: 100% Tĩnh tải + 50% Hoạt tải
Tĩnh tải và Hoạt tải là hai loại tải trọng quan trọng ảnh hưởng đến công trình Qua việc khai báo các tải trọng này, phần mềm Etabs có khả năng tính toán khối lượng tham gia vào quá trình giao động của công trình.
Hình 5.15 – Khai báo Mass Source khối lượng tham gia dao động
5.4.7 Khai báo tuyệt đối cứng cho sàn
Bấm Ctrl + A để chọn tất cả → Chọn Assign → Shell → Diapharagms…
Hình 5.16 – Gắn tâm cứng Diapharagm cho sàn
Chọn tất cả ô sàn → Chọn Assign → Shell → Floor Auto Mesh Options
Hình 5.17 – Chia nhỏ các ô sàn bằng cách Mesh ảo
5.4.9 Gắn tải trọng gió vào tâm công trình
Gán các giá trị tính toán gió tĩnh vào tâm hình học và gán gió động vào tâm khối lƣợng
Chọn: Define → Load Pattern → Modify Load → Modify Lateral Load
Hình 5.18 – Thành phần tĩnh của gió theo phương X (GTX)
Hình 5.19 – Thành phần tĩnh của gió theo phương Y (GTY)
Hình 5.20 – Thành phần động của gió theo phương X (GDX)
Hình 5.21 – Thành phần động của gió theo phương Y (GDY)
5.4.10 Kiểm tra mô hình và giải mô hình
Sau khi khai báo các loại tải trọng và khai báo các tổ hợp tải, tiến hành kiểm tra mô hình
Hình 5.22 – Mô hình đã kiểm tra không có lỗi
Tiến hình giải mô hình công trình
TÍNH TOÁN CỐT THÉP DẦM KHUNG TRỤC 3
Hình 5.23 – Biểu đồ bao moment Hình 5.24 – Biểu đồ bao lực cắt
5.5.2 Tính toán cốt thép dọc
Để tính toán cốt thép cho cấu kiện chịu uốn có tiết diện chữ nhật, chúng ta sử dụng cấp độ bền bê tông B30 và tham khảo bảng E2 TCXDVN 5574-2012 Qua đó, xác định được các thông số quan trọng là = R 0.541 và = R 0.395 cho nhóm cốt thép AIII.
5.5.2.2 Tính toán cốt thép cho dầm B52, tầng 2 – trục C-3
Tại gối C với moment M g = -636.52 (kNm)
Giả thiết khoảng cách từ mép bê tông chịu kéo đến trọng tâm nhóm cốt thép chịu kéo là a80mmho h a 800 80 720mm
Kiểm tra hàm lƣợng thép: tt s o
Tại nhịp với moment M n = 344.47 (kNm)
Kiểm tra hàm lƣợng thép: s tt o
Tại gối B với moment M g = -596.74 (kNm)
Xác định hệ số m : tt b b o 2 s s
Kiểm tra hàm lƣợng thép: s tt o
Các dầm còn lại tính toán tương tự, kết quả thể hiện trong bảng bên dưới tt b b o 2 s s
Bảng 5.26 – Tính toán cốt thép dầm trục 3
Tên Vị trí Ví trí M max b h a = a' h 0 a m ξ C.thép tính Chọn C.thép chọn tt ch dầm mặt cắt (m) (kNm) (mm) (mm) (mm) (mm) A s (cm 2 ) thép A s (cm 2 ) (%) (%)
5.5.3 Tính toán cốt thép đai Để đơn giản cho việc tính toán và thi công cốt thép cho dầm, chọn lực cắt lớn nhất trong các dầm khung trục 3 để tính toán cốt ngang cho các nhịp dầm, sau đó bố trí thép cho các nhịp dầm còn lại theo kết quả tính toán đƣợc
Q max = 305.25 kN ứng với dầm B52 tầng 5
5.5.3.1 Kiểm tra điều kiện tính toán
→ Bêtông không đủ khả năng chịu cắt, tính toán cốt đai cho dầm
5.5.3.2 Tính toán và bố trí cốt đai cho dầm
Dùng đai 8 bố trí 2 nhánh
2 2 sw sw b2 n b bt 0 tt 2 max
- Bước đai cấu tạo: (ứng với h = 800 mm > 450 mm) đối với dầm có chiều cao h450mm ct s min h;500mm 266mm
- Khoảng cách thiết kế của cốt đai:
Chọn smin s ,s ,s ct tt max Để an toàn , bố trí cốt đai 8a100 trong đoạn L/4 đầu dầm và 8150 trong đoạn L/2 giữa nhịp
5.5.3.3 Kiểm tra khả năng chống phá hoại do ứng suất chính
Kiểm tra điều kiện ứng suất nén chính: bt 0.3 b1 w1 b b 0
Qmax = 305.25kN< Qbt = 947.243N tiết diện không bị phá hoại do ứng suất chính
5.5.3.4 Kiểm tra khả năng chịu cắt của bê tông và cốt đai wb n f b bt 2 o sw
Với tiết diện chữ nhật f 0, Cấu kiện không có lực dọc n 0 sw sw 2 sw
=> Bê tông và cốt đai đã đủ khả năng chịu cắt, không cần bố trí cốt xiên
5.5.3.5 Tính toán cốt treo tại vị trí dầm phụ gác lên dầm chính
Trong khung trục 3, giữa các dầm A-C có các dầm phụ kích thước 200×400mm được gác lên, tạo ra lực tập trung lớn lên các dầm khung Để ngăn chặn hiện tượng phá hoại cục bộ do giật đứt, cần bố trí cốt treo gia cường tại các vị trí này.
Giá trị lực tập trung P được xác định từ bước nhảy trong biểu đồ lực cắt của dầm chính Để đơn giản hóa quá trình tính toán, chúng ta sẽ xem xét lực tập trung do dầm phụ tác động lên dầm chính tại tầng có giá trị lớn nhất, và sử dụng giá trị này để tính toán và bố trí cho các vị trí còn lại.
Bảng 5.27 – Giá trị bước nhảy lực cắt tại vị trí có dầm phụ
Dầm Vị Trí Tổ hợp Tầng Lực cắt (kN)
Do chiều cao dầm chính và dàm phụ bằng nhau nên
+ Bề rộng phạm vi tác dụng của lực tập trung b1 0mm
+ St là phạm vi cần đặt cốt thép treo để chống sự phá hoại t 1
S 3b 600mm + Diện tích cốt treo:
+ Số cốt treo cần thiết: chọn đường kính cốt treo là dsw = 10mm treo sw
⟹ Chọn m = 6 bố trí mỗi bền dầm phụ 3 cốt đai
5.5.4 Tính toán đoạn neo thép
Tính toán đoạn neo cốt thép đƣợc quy định trong điều 8.5 của TCVN-5574-2012
Các thanh cốt thép dọc chịu kéo và cốt thép chịu nén cần được kéo dài qua tiết diện vuông góc với trục dọc của cấu kiện Chiều dài kéo dài này không được nhỏ hơn l và được xác định theo công thức tính toán cường độ.
nhƣng không nhỏ hơn: l an an d
Trong đó giá trị an , an và an cũng nhƣ giá trị cho phép tối thiểu lan đƣợc xác định theo bảng sau:
Bảng 5.28 – Đoạn neo cốt thép
+ Chiều dài đoạn neo cốt thép chịu kéo trong bê tông chịu kéo: an l 0.7 365 11 d 26d
và không nhỏ hơn lan= 20d
+ Chiều dài đoạn neo cốt thép chịu nén hoặc chịu kéo trong vùng chịu nén của bê tông: an l 0.5 365 8 d 19d
và không nhỏ hơn lan= 12d
+ Chiều dài đoạn nối chồng cốt thép trong bê tông chịu kéo: an l 0.9 365 11 d 30d
và không nhỏ hơn lan= 20d
+ Chiều dài đoạn nối chồng cốt thép trong bê tông chịu nén: an l 0.65 365 8 d 22d
và không nhỏ hơn l an = 15d
TÍNH TOÁN CỘT KHUNG TRỤC 3
5.6.1 Phương pháp tính toán cốt thép cho cột lệch tâm xiên
Trong thiết kế hiện nay tại Việt Nam, thiết kế cột lệch tâm xiên thường sử dụng 3 phương pháp tính toán sau:
Phương pháp 1: Tính tiêng cho từng trường hợp lệch tâm phẳng và bố trí thép theo mỗi phương
Phương pháp 2: Để tính toán gần đúng, chúng ta có thể chuyển đổi bài toán lệch tâm xiên thành bài toán lệch tâm phẳng tương đương, sau đó bố trí thép đều xung quanh chu vi cột.
Phương pháp 3: Sử dụng biểu đồ tương tác là một cách hiệu quả để phản ánh khả năng chịu lực thực tế của cấu kiện Tuy nhiên, việc xây dựng biểu đồ này chỉ khả thi khi đã xác định được tiết diện và bố trí cốt thép, do đó, phương pháp này chủ yếu được áp dụng trong việc kiểm tra thay vì thiết kế.
5.6.2 Các tổ hợp nội lực tính toán cột khung không gian Để tính toán cốt thép cho cột, cần phải tìm các bộ 3 nội lực gây nguy hiểm sau:
Cặp thứ 1: N lớn nhất và tương ứng
Cặp thứ 2: lớn nhất và tương ứng
Cặp thứ 3: lớn nhất và tương ứng
Cặp thứ 4: nhỏ nhất và tương ứng
Cặp thứ 5: nhỏ nhất và tương ứng
Nhận xét: Trong 5 cặp tổ hợp nội lực trên ta chọn trường hợp có nội lực tính toán lớn nhất để tính và bố trí thép cho cột
Trường hợp tính toán chính xác thì cần tính toán cho tất cả các trường hợp và lựa chọn trường hợp cho diện tích thép lớn nhất
5.6.3 Xác định nội lực cột
5.6.3.1 Tiết diện cột tính toán Để đơn gian trong tính toán, sinh viên chỉ xét đến 5 cặp nội lực đầu tiên trong các cặp nội lực tính toán cho khung trục tính toán
Tổ hợp nội lực được xác định theo 5 cặp nội lực nguy hiểm: N lớn nhất và tương ứng, lớn nhất và tương ứng, lớn nhất và tương ứng, Mx nhỏ nhất và N, My tương ứng.
My nhỏ nhất và N,Mx tương ứng
(Trích kết quả nội lực xuất ra từ chương trình Etabs )
5.6.4 Tính toán cốt thép dọc
Theo tiêu chuẩn 5574/2012 về Thiết kế Bê tông Cốt thép, hiện chưa có hướng dẫn cụ thể cho việc tính toán cột nén lệch tâm xiên Do đó, sinh viên cần tham khảo tài liệu "Tính toán thực hành cấu kiện Bê tông cốt thép" theo TCXDVN 356: 2005 của GS.TS Nguyễn Đình Cống (NXB Xây dựng) để thực hiện tính toán cho các cấu kiện này trong Đồ án.
Xác định ảnh hưởng của lệch tâm ngẫu nhiên và hệ số uốn dọc
Do ảnh hưởng của uốn dọc và độ lệch tâm ngẫu nhiên, Moment tính toán cho cột được tăng thành:
: Độ lệch tâm tính toán đã kể đến độ lệch tâm ngẫu nhiên:
: Hệ số kể đến ảnh hưởng của uốn dọc, Theo Mục 6.1.2.5 TCVN 5574 – 2012: Kết cấu bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế x y
Với: là lực dọc tới hạn quy ƣớc, Theo Mục
6.2.2.15 TCVN 5574 – 2012: Kết cấu bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế
Các hệ số tính toán
: Modun đàn hồi của bêtông
: Hệ số kể đến ảnh hưởng của tải trọng tác dụng dài hạn
: Hệ số phụ thuộc vào loại bêtông, Tra Bảng 29 TCVN 5574 – 2012: Kết cấu bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế
: Chiều dày tính toán cảu cột, Tra Bảng 30 TCVN 5574 – 2012: Kết cấu bê tông cốt thép – Tiêu chuẩn thiết kế
: Cốt thép không ứng lực trước
: Moment quán tính của diện tích cốt thép lấy đối với trục x
: Moment quán tính của tiết diện cột bêtông cốt thép
Tính toán lực dọc tới hạn theo công thức hiện tại khá phức tạp Để đơn giản hóa quá trình tính toán, có thể áp dụng công thức gần đúng của Giáo Sư Nguyễn Đình Cống.
Kiểm tra điều kiện tính toán
Xét tiết diện cột có cạnh và , điều kiện tính toán là x x cr
Tính toán độ ảnh hưởng của uốn dọc theo 2 phương: Tính toán cho phương X, phương Y tương tự
Chiều dày tính toán, độ lệch tâm ngẫu nhiên và độ lệch tâm tĩnh học là những yếu tố quan trọng trong thiết kế cấu trúc Đặc biệt, độ lệch tâm tính toán trong hệ siêu tĩnh cần được xác định chính xác để đảm bảo tính ổn định Ngoài ra, độ mảnh theo phương X cũng ảnh hưởng đến khả năng chịu tải và độ bền của công trình.
Tính toán hệ số ảnh hưởng lực dọc tới hạn, theo phương X:
Nếu thì (Bỏ qua ảnh hưởng của uốn dọc)
Tiết diện chịu lực nén N và moment uốn, cùng với độ lệch tâm ngẫu nhiên, được xác định sau khi xem xét ảnh hưởng của lực uốn theo hai phương tính toán, dẫn đến các moment tương ứng.
Quy đổi lệch tâm xiên thành lệch tâm phẳng tương đương lần lượt cho phương X và phơpng Y, tính toán Moment tương đương:
Lệch tâm theo phương X: thì:
Lệch tâm theo phương Y: thì:
Moment tương đương: Độ lệch tâm tính toán:
Độ mảnh của cấu kiện lần lượt theo 2 phương:
Tính toán diện tích cốt thép
Trường hợp 1: Nén lệch tâm rất bé (gần như nén đúng tâm)
Hệ số độ lệch tâm:
Hệ số uốn dọc phụ khi xét thêm nén đúng tâm
Diện tích toàn bộ cốt thép:
Trường hợp 2: Nén lệch tâm bé và
Xác định lại chiều cao vùng nén: với
Diện tích toàn bộ cốt thép:
Trường hợp 3: Nén lệch tâm lớn và
Kiểm tra và bố trí cốt thép
Hàm lƣợng cốt thép: max 6%
: Đảm bảo yêu cầu về thi công
: Phụ thuộc vào độ mảnh , Trích Bảng 37 [Error! Reference source not found.]
Bảng 5.29 – Hàm lượng cốt thép tối thiểu Đối với cấu kiện cột, hàm lƣợng cốt thép hợp lý là
Cốt thép dọc cột chịu nén lệch tâm xiên được bố trí xung quanh chu vi, với mật độ cốt thép theo phương cạnh b phải lớn hơn hoặc bằng mật độ theo phương cạnh h.
Quy định khoảng cách giữa 2 cốt thép dọc kề nhau là
5.6.4.2 Tính toán cốt thép cho tiết diện cột điển hình
Chọn cột điển hình tính toán là cột C19 , tầng tính toán là TẦNG 4 , kích thước cột tính toán
(b h) mm (600 ) mm Chọn các tổ hợp nội lực nguy hiểm đi tính toán cốt thép cho cột điển hình, thể hiện trong Bảng 6.26
Bảng 5.30 – Giá trị nội lực nguy hiểm cột C19
Tên cột Tầng Load N (kN)
Chọn tổ hợp nội lực Nmax,Mtu (COMB19) tính toán cho cột
Kiểm tra điều kiện tính toán: x y
Tính toán ảnh hưởng của uốn dọc theo 2 phương
Chiều dài tính toán ox x oy y l l 0.7 2.8 1.96m l l 0.7 2.8 1.96m
Độ lệch tâm ngẫu nhiên ox ax x l / 600 1960 / 600 3.26mm e max 26.67mm
oy ay y l / 600 1960 / 600 3.26mm e max 20mm
Độ lệch tâm tĩnh học
Mx My Độ lệch tâm tính toán ox ax 1x e max(e ;e )max(26.67;0.07)26.6mm oy ay 1y e max(e ;e )max(20;0.0013)20mm Độ mảnh theo 2 phương ox x x l 1960
Tính toán hệ số uốn dọc x y
bỏ qua ảnh hưởng của hệ số uốn dọc hay
Moment tính toán cho cột
My 1 kNm Xác định phương tính toán
Độ lệch tâm ngẫu nhiên: e a e ay 0.2 e ax 20 0.2 26.6 25.32mm
Độ lệch tâm tính toán: 0 h 600 e e a 55.6 50 305.6mm
Xét tỉ số → Nén lệch tâm rất bé, tính toán gần nhƣ nén đúng tâm
Hệ số độ lệch tâm:
Hệ số uốn dọc khi xét đến đúng tâm: x y 1
Diện tích toàn bộ cốt thép tính toán e 3 b b e 2 st sc b b
Kiểm tra hàm lƣợng cốt thép min s
→ Hàm lượng cốt thép đạt yêu cầu
Tương tự ta có bảng sau:
Bảng 5.31 – Giá trị cốt thép cột biên C19
M 33 l tt C y = t 2 C x = t 3 A st1 A st2 tt Chọn thép
C.thép chọn Cột Tải trọng (kN) (kN.m) (kN.m) (mm) (mm) (mm) (cm 2 ) (cm 2 ) (%) A s (cm 2 )
CB19 502,90 -457,67 -7,24 1680 500 700 60,01 60,01 1,71 20D20 62,80 CB12 491,70 -296,74 343,56 1680 500 700 61,21 61,21 1,75 20D20 62,80 CB19 502,90 -457,67 -7,24 1680 500 700 60,01 60,01 1,71 20D20 62,80 CB19 502.90 -457.67 -7.24 1680 500 700 60.32 60.32 1.72 20D20 62.80 CB12 469.00 247.50 -245.11 1680 500 700 52.29 52.29 1.49 20D20 62.80
CB19 1160,00 -366,04 -7,28 1960 500 700 25,58 25,58 0,73 20D20 62,80 CB12 979,40 -202,26 311,02 1960 500 700 31,70 31,70 0,91 20D20 62,80 CB11 1114,90 -378,43 -6,77 1960 500 700 28,80 28,80 0,82 20D20 62,80 CB11 1114.90 -378.43 -6.77 1960 500 700 30.31 30.31 0.87 20D20 62.80 CB11 1114.90 -378.43 -6.77 1960 500 700 30.31 30.31 0.87 20D20 62.80
CB19 1777,60 -383,11 -3,44 1960 500 700 16,30 16,30 0,47 20D20 62,80 CB12 1474,50 -306,33 375,90 1960 500 700 43,36 43,36 1,24 20D20 62,80 CB19 1777,60 -383,11 -3,44 1960 500 700 16,30 16,30 0,47 20D20 62,80 CB19 1777.60 -383.11 -3.44 1960 500 700 20.14 20.14 0.58 20D20 62.80 CB12 1448.10 136.77 -234.75 1960 500 700 3.32 14.00 0.40 20D20 62.80
CB19 2398,40 -387,21 -4,42 1960 500 700 10,02 14,00 0,40 20D20 62,80 CB12 2071,40 -233,70 409,90 1960 500 700 21,79 21,79 0,62 20D20 62,80 CB19 2398,40 -387,21 -4,42 1960 500 700 10,02 14,00 0,40 20D20 62,80 CB19 2398.40 -387.21 -4.42 1960 500 700 17.00 17.00 0.49 20D20 62.80 CB12 2044.90 180.48 -249.75 1960 500 700 1.07 14.00 0.40 20D20 62.80
M 33 l tt C y = t 2 C x = t 3 A st1 A st2 tt Chọn thép
Cột Tải trọng (kN) (kN.m) (kN.m) (mm) (mm) (mm) (cm 2 ) (cm 2 ) (%) A s (cm 2 )
CB19 3648,80 -407,53 -5,28 1960 500 700 29,92 29,92 0,85 20D20 62,80 CB12 3158,70 -234,95 486,97 1960 500 700 10,07 14,00 0,40 20D20 62,80 CB19 3648,80 -407,53 -5,28 1960 500 700 29,92 29,92 0,85 20D20 62,80 CB19 3648.80 -407.53 -5.28 1960 500 700 53.10 53.10 1.52 20D20 62.80 CB12 3132.20 183.47 -289.74 1960 500 700 -1.43 14.00 0.40 20D20 62.80
CB19 4280,30 -419,05 -5,68 1960 500 700 37,97 37,97 1,08 20D20 62,80 CB12 3650,30 -301,52 521,83 1960 500 700 34,49 34,49 0,99 20D20 62,80 CB19 4280,30 -419,05 -5,68 1960 500 700 37,97 37,97 1,08 20D20 62,80 CB19 4280.30 -419.05 -5.68 1960 500 700 61.00 61.00 1.74 20D20 62.80 CB12 3623.90 121.17 -304.66 1960 500 700 -0.64 14.00 0.40 20D20 62.80
CB19 4914,80 -425,53 -6,00 1960 500 700 48,76 48,76 1,39 20D20 62,80 CB12 4243,00 -238,41 545,37 1960 500 700 56,36 56,36 1,61 20D20 62,80 CB19 4914,80 -425,53 -6,00 1960 500 700 48,76 48,76 1,39 20D20 62,80 CB19 4914.80 -425.53 -6.00 1960 500 700 72.68 72.68 2.08 20D20 62.80 CB12 4216.60 186.25 -313.40 1960 500 700 18.80 18.80 0.54 20D20 62.80
CB19 5552,00 -447,71 -5,84 1960 500 700 66,67 66,67 1,90 20D22 75,99 CB12 4733,70 -311,91 570,60 1960 500 700 74,71 74,71 2,13 20D22 75,99 CB19 5552,00 -447,71 -5,84 1960 500 700 66,67 66,67 1,90 20D22 75,99 CB19 5552.00 -447.71 -5.84 1960 500 700 91.64 91.64 2.62 20D22 75.99 CB12 4707.20 123.19 -313.53 1960 500 700 24.24 24.24 0.69 20D22 75.99
M 33 l tt C y = t 2 C x = t 3 A st1 A st2 tt Chọn thép
Cột Tải trọng (kN) (kN.m) (kN.m) (mm) (mm) (mm) (cm 2 ) (cm 2 ) (%) A s (cm 2 )
CB19 6842,20 -489,97 -9,03 1960 600 800 24,70 24,70 0,51 20D22 75,99 CB12 5829,00 -334,56 689,63 1960 600 800 29,35 29,35 0,61 20D22 75,99 CB19 6842,20 -489,97 -9,03 1960 600 800 24,70 24,70 0,51 20D22 75,99 CB19 6842.20 -489.97 -9.03 1960 600 800 58.31 58.31 1.21 20D22 75.99 CB12 5792.80 151.41 -385.99 1960 600 800 3.15 19.20 0.40 20D22 75.99
CB19 7494,30 -483,54 -8,58 1960 600 800 39,91 39,91 0,83 20D22 75,99 CB12 6439,20 -260,12 637,04 1960 600 800 22,23 22,23 0,46 20D22 75,99 CB19 7494,30 -483,54 -8,58 1960 600 800 39,91 39,91 0,83 20D22 75,99 CB19 7494.30 -483.54 -8.58 1960 600 800 74.54 74.54 1.55 20D22 75.99 CB12 6403.00 193.67 -252.36 1960 600 800 9.84 19.20 0.40 20D22 75.99
CB19 8148,00 -503,64 -6,14 2380 600 800 60,59 60,59 1,26 20D22 75,99 CB12 6952,00 -339,96 561,99 2380 600 800 29,30 29,30 0,61 20D22 75,99 CB19 8148,00 -503,64 -6,14 2380 600 800 60,59 60,59 1,26 20D22 75,99 CB19 8148.00 -503.64 -6.14 2380 600 800 95.07 95.07 1.98 20D22 75.99 CB12 6908.00 135.51 -187.20 2380 600 800 15.89 19.20 0.40 20D22 75.99
Bảng 5.32 – Giá trị cốt thép cột giữa C2
CB1 1903.3 -8.7 -9.3 1960.0 600.0 700.0 -112.7 16.8 0.4 16D20 50.2 CB12 1544.7 4.0 354.1 1960.0 600.0 700.0 -2.2 16.8 0.4 16D20 50.2 CB7 1440.3 -110.3 -6.8 1960.0 600.0 700.0 -115.8 16.8 0.4 16D20 50.2 CB12 1513.0 -0.8 -222.4 1960.0 600.0 700.0 -94.6 16.8 0.4 16D20 50.2 CB7 1440.3 -110.3 -6.8 1960.0 600.0 700.0 -115.8 16.8 0.4 16D20 50.2
CB1 2899.6 -11.5 -4.1 1960.0 600.0 700.0 -81.6 16.8 0.4 16D20 50.2 CB12 2296.5 -3.8 439.3 1960.0 600.0 700.0 -2.3 16.8 0.4 16D20 50.2 CB7 2189.9 -147.2 -2.5 1960.0 600.0 700.0 -90.1 16.8 0.4 16D20 50.2 CB12 2264.8 4.6 -294.2 1960.0 600.0 700.0 -66.8 16.8 0.4 16D20 50.2 CB7 2189.9 -147.2 -2.5 1960.0 600.0 700.0 -90.1 16.8 0.4 16D20 50.2
CB1 3897.0 -10.9 -4.0 1960.0 600.0 700.0 -51.0 16.8 0.4 16D20 50.2 CB12 3287.8 -5.1 492.8 1960.0 600.0 700.0 -4.0 16.8 0.4 16D20 50.2 CB7 2939.2 -171.4 -2.8 1960.0 600.0 700.0 -66.5 16.8 0.4 16D20 50.2 CB12 3256.1 6.8 -306.6 1960.0 600.0 700.0 -44.0 16.8 0.4 16D20 50.2 CB7 2939.2 -171.4 -2.8 1960.0 600.0 700.0 -66.5 16.8 0.4 16D20 50.2
CB1 5911.5 -12.2 -4.0 1960.0 700.0 800.0 -46.5 22.4 0.4 16D25 78.5 CB12 5044.3 -10.6 644.6 1960.0 700.0 800.0 -17.8 22.4 0.4 16D25 78.5 CB7 4454.8 -223.7 -3.2 1960.0 700.0 800.0 -79.4 22.4 0.4 16D25 78.5 CB12 5002.0 15.2 -472.7 1960.0 700.0 800.0 -42.3 22.4 0.4 16D25 78.5 CB7 4454.8 -223.7 -3.2 1960.0 700.0 800.0 -79.4 22.4 0.4 16D25 78.5
CB1 6925.9 -10.9 -2.5 1960.0 700.0 800.0 -15.9 22.4 0.4 16D25 78.5 CB12 5806.3 -16.1 672.9 1960.0 700.0 800.0 2.7 22.4 0.4 16D25 78.5 CB7 5218.9 -240.5 -2.5 1960.0 700.0 800.0 -56.5 22.4 0.4 16D25 78.5 CB12 5764.0 14.8 -419.2 1960.0 700.0 800.0 -28.3 22.4 0.4 16D25 78.5 CB7 5218.9 -240.5 -2.5 1960.0 700.0 800.0 -56.5 22.4 0.4 16D25 78.5
CB1 7941.8 -10.3 -1.0 1960.0 700.0 800.0 14.9 22.4 0.4 16D25 78.5 CB12 6810.5 -18.6 719.9 1960.0 700.0 800.0 32.0 32.0 0.6 16D25 78.5 CB7 5983.3 -264.0 -1.6 1960.0 700.0 800.0 -33.0 22.4 0.4 16D25 78.5 CB12 6768.2 19.0 -435.7 1960.0 700.0 800.0 0.1 22.4 0.4 16D25 78.5 CB7 5983.3 -264.0 -1.6 1960.0 700.0 800.0 -33.0 22.4 0.4 16D25 78.5
CB1 13080.8 -7.3 10.0 2380.0 800.0 900.0 107.6 107.6 1.5 20D25 98.1 CB12 11141.1 -52.6 878.4 2380.0 800.0 900.0 86.9 86.9 1.2 20D25 98.1 CB7 9852.2 -370.8 7.1 2380.0 800.0 900.0 15.7 28.8 0.4 20D25 98.1 CB12 11075.0 11.6 -90.7 2380.0 800.0 900.0 45.6 45.6 0.6 20D25 98.1 CB7 9852.2 -370.8 7.1 2380.0 800.0 900.0 15.7 28.8 0.4 20D25 98.1
Bảng 5.33 – Giá trị cốt thép cột biên C8
CB12 493.50 303.43 346.96 1680 500 700 72.67 72.67 2.08 20D20 62.80 CB12 493.50 303.43 346.96 1680 500 700 72.67 72.67 2.08 20D20 62.80 CB18 485.10 442.36 -38.53 1680 500 700 61.13 61.13 1.75 20D20 62.80 CB12 470.80 -251.25 -248.80 1680 500 700 53.29 53.29 1.52 20D20 62.80 CB18 462.40 -288.22 22.39 1680 500 700 33.69 33.69 0.96 20D20 62.80
CB18 1123.10 361.42 -26.80 1960 500 700 25.75 25.75 0.74 20D20 62.80 CB12 981.10 213.80 314.98 1960 500 700 33.75 33.75 0.96 20D20 62.80 CB10 1081.20 374.31 -23.15 1960 500 700 28.93 28.93 0.83 20D20 62.80 CB10 1054.80 -224.14 14.68 1960 500 700 3.89 14.00 0.40 20D20 62.80 CB12 954.70 -101.48 -184.49 1960 500 700 3.57 14.00 0.40 20D20 62.80
CB18 1729.60 377.45 -23.39 1960 500 700 16.09 16.09 0.46 20D20 62.80 CB12 1481.10 312.47 379.86 1960 500 700 44.63 44.63 1.28 20D20 62.80 CB18 1729.60 377.45 -23.39 1960 500 700 16.09 16.09 0.46 20D20 62.80 CB18 1703.10 -228.69 12.99 1960 500 700 -8.95 14.00 0.40 20D20 62.80 CB12 1454.70 -134.71 -234.94 1960 500 700 1.04 14.00 0.40 20D20 62.80
CB18 2339.30 382.05 -23.74 1960 500 700 9.58 14.00 0.40 20D20 62.80 CB12 2081.90 237.97 407.35 1960 500 700 21.86 21.86 0.62 20D20 62.80 CB18 2339.30 382.05 -23.74 1960 500 700 9.58 14.00 0.40 20D20 62.80 CB18 2312.80 -230.04 14.47 1960 500 700 -53.47 14.00 0.40 20D20 62.80 CB12 2055.50 -176.60 -246.85 1960 500 700 -4.12 14.00 0.40 20D20 62.80
CB18 3568.80 402.57 -21.52 1960 500 700 27.70 27.70 0.79 20D20 62.80 CB12 3170.00 231.07 474.77 1960 500 700 8.13 14.00 0.40 20D20 62.80 CB18 3568.80 402.57 -21.52 1960 500 700 27.70 27.70 0.79 20D20 62.80 CB18 3542.40 -238.25 13.59 1960 500 700 -28.17 14.00 0.40 20D20 62.80 CB12 3143.60 -173.88 -281.68 1960 500 700 -27.30 14.00 0.40 20D20 62.80
CB18 4191.00 414.67 -20.01 1960 500 700 35.47 35.47 1.01 20D20 62.80 CB12 3658.00 292.49 505.88 1960 500 700 31.40 31.40 0.90 20D20 62.80 CB18 4191.00 414.67 -20.01 1960 500 700 35.47 35.47 1.01 20D20 62.80 CB10 3910.00 -251.90 11.26 1960 500 700 -16.46 14.00 0.40 20D20 62.80 CB12 3631.50 -109.79 -292.81 1960 500 700 -27.64 14.00 0.40 20D20 62.80
CB18 4817.50 421.71 -18.19 1960 500 700 46.05 46.05 1.32 20D20 62.80 CB12 4246.10 225.30 523.60 1960 500 700 46.94 46.94 1.34 20D20 62.80 CB18 4817.50 421.71 -18.19 1960 500 700 46.05 46.05 1.32 20D20 62.80 CB18 4791.00 -245.04 12.11 1960 500 700 4.03 14.00 0.40 20D20 62.80 CB12 4219.70 -171.65 -300.38 1960 500 700 -7.09 14.00 0.40 20D20 62.80
CB18 5447.70 444.48 -15.68 1960 500 700 63.60 63.60 1.82 20D22 75.99 CB12 4728.60 292.23 545.04 1960 500 700 64.00 64.00 1.83 20D22 75.99 CB18 5447.70 444.48 -15.68 1960 500 700 63.60 63.60 1.82 20D22 75.99 CB10 5060.80 -253.15 9.51 1960 500 700 12.40 14.00 0.40 20D22 75.99 CB12 4702.10 -107.33 -297.33 1960 500 700 -2.77 14.00 0.40 20D22 75.99
CB18 6727.80 487.79 -16.36 1960 600 800 21.55 21.55 0.45 20D22 75.99 CB12 5803.00 305.04 652.54 1960 600 800 18.79 19.20 0.40 20D22 75.99 CB18 6727.80 487.79 -16.36 1960 600 800 21.55 21.55 0.45 20D22 75.99 CB10 6225.30 -306.48 11.06 1960 600 800 -18.13 19.20 0.40 20D22 75.99 CB12 5766.80 -128.76 -361.29 1960 600 800 -35.07 19.20 0.40 20D22 75.99
CB18 7375.80 482.62 -13.40 1960 600 800 36.77 36.77 0.77 20D22 75.99 CB12 6401.30 223.20 597.47 1960 600 800 13.12 19.20 0.40 20D22 75.99 CB18 7375.80 482.62 -13.40 1960 600 800 36.77 36.77 0.77 20D22 75.99 CB18 7339.50 -208.61 9.61 1960 600 800 1.00 19.20 0.40 20D22 75.99 CB12 6365.10 -175.59 -235.16 1960 600 800 -27.53 19.20 0.40 20D22 75.99
CB18 8026.60 502.78 -6.68 2380 600 800 57.16 57.16 1.19 20D22 75.99 CB12 6901.20 290.78 523.96 2380 600 800 20.34 20.34 0.42 20D22 75.99 CB18 8026.60 502.78 -6.68 2380 600 800 57.16 57.16 1.19 20D22 75.99 CB10 7410.00 -210.74 5.03 2380 600 800 3.19 19.20 0.40 20D22 75.99 CB12 6857.20 -126.12 -172.53 2380 600 800 -19.87 19.20 0.40 20D22 75.99
CB18 8693.10 421.55 -1.35 2625 600 800 65.09 65.09 1.36 20D22 75.99 CB12 7533.40 202.24 393.42 2625 600 800 18.22 19.20 0.40 20D22 75.99 CB18 8693.10 421.55 -1.35 2625 600 800 65.09 65.09 1.36 20D22 75.99 CB14 6875.20 -250.38 -2.62 2625 600 800 -6.79 19.20 0.40 20D22 75.99 CB5 6718.30 194.41 -38.17 2625 600 800 -17.38 19.20 0.40 20D22 75.99
5.6.5 Tính toán cốt thép đai
Kiểm tra điều kiện tính toán cốt đai
Trong đó Đối với bêtông nặng
Hệ số xét đến ảnh hưởng của cảnh chịu nén tiết diện chữ T
Hệ số kể đến ảnh hưởng của lực dọc
Hệ số kể đến ảnh hưởng cốt đai giả thiết
Tính toán khoảng cách cốt đai
Khoảng cách cốt đai tính toán theo tiết diện nguy hiểm nhất
Khoảng cách cốt đai lớn nhất giữa các cốt đai tính toán theo bêtông chịu cắt
Khoảng cách cốt đai theo cấu tạo
Khoảng cách cốt đai thiết kế:
5.6.5.2 Tính toán cho tiết diện điển hình Để thuận lợi trong việc thi công cốt thép đai, chọn vị trí có lực cắt lớn nhất trong một nhóm tiết diện cột điển hình, tính toán và bố trí cho toàn bộ tiết diện cột trong khung
Tính toán cốt đai cho tiết diện CỘT C2 – TẦNG 4 – COMB12 , có:
Q454.6kN và N 9348.4kN Tiết diện cột (b h) (900x800) mm
Kiểm tra điều kiện tính toán cốt đai h0 h a 900 50 850mm min b3 f n bt 0 max w1 b b 0
tk tt max ct s min(s ;s ;s )
Kiểm tra khả năng chịu cắt của cột
→ Đặt cốt đai theo cấu tạo ct ct
Chọn cốt đai cấu tạo cho đoạn đầu cột d8a100
Chọn cốt đai cấu tạo cho đoạn giữa cột d8a200
KIỂM TRA KẾT CẤU
5.7.1 Kiểm tra ổn định lật
Theo mục 3.2 TCXD 198:1997, các công trình có chiều cao lớn hơn chiều rộng với tỷ lệ trên 5 cần phải được kiểm tra khả năng chống lật Trong trường hợp này, tỷ lệ chiều cao chia chiều rộng là 2.34 (51.55/22), nhỏ hơn 5, do đó công trình không cần kiểm tra khả năng chống lật.
22 Vì vậy không cần kiểm tra khả năng chống lật của công trình
5.7.2 Kiểm tra chuyển vị ngang tại đỉnh công trình
Bảng 5.34: Kết quả chuyển vị ngang lớn nhất tại đỉnh công trình
Theo mục 2.6.3 TCXD 198:1997 chuyển vị đỉnh giới hạn đối với kết cấu bê tông cốt thép tính theo phương pháp đàn hồi: f 1
Trong đó: f và H là chuyển vị theo phương ngang tại đỉnh công trình và chiều cao của công trình
Chuyển vị lớn nhất tại đỉnh công trình:
Kết luận: Thỏa mãn điều kiện giới hạn chuyển vị ngang lớn nhất tại đỉnh công trình.