1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khóa luận Áp dụng quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho đàn lợn nái và lợn con tại trang trại sinh thái Thanh Xuân, xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên

53 8 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 53
Dung lượng 914,57 KB

Cấu trúc

  • 1.1. Đặt vấn đề (7)
  • 1.2. M ục đích và yêu cầ u c ủa đề tài (8)
    • 1.2.1. M ục đích (8)
    • 1.2.2. Yêu c ầ u (8)
  • 2.1. Điề u ki ện cơ sở nơi thực tập (0)
    • 2.1.1. Điều kiện tự nhiên (0)
    • 2.1.2. Điều kiện của trang trại (0)
    • 2.1.3. Quy trình chăm sóc và phòng trị b ệ nh l ợ n con theo m ẹ c ủ a tr ạ i (0)
  • 2.2. Cơ sở khoa học của đề tài (15)
    • 2.2.1. Đặc điể m c ủ a l ợn con giai đoạ n theo m ẹ (0)
    • 2.2.2. Khái ni ệm của bệ nh phân tr ắng ở lợn con (0)
    • 2.2.3. M ộ t s ố đặc điể m d ị ch t ễ c ủ a b ệ nh phân tr ắ ng l ợ n con (0)
    • 2.2.4. Nguyên nhân gây bệnh phân trắng lợn con (21)
    • 2.2.5. Tri ệ u ch ứ ng lâm sàng và b ệ nh tích b ệ nh phân tr ắ ng l ợ n con (24)
    • 2.2.6. Bi ệ n pháp phòng và tr ị b ệ nh phân tr ắ ng l ợ n con (26)
    • 2.2.7. M ộ t s ố lo ạ i thu ố c đượ c dùng để điề u tr ị b ệ nh phân tr ắ ng l ợ n con t ạ i tr ạ i (29)
  • 2.3. Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước (0)
    • 2.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nướ c (30)
    • 2.3.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước (0)
  • 3.1. Đối tượ ng và ph ạ m vi nghiên c ứ u (34)
  • 3.2. Địa điể m và th ờ i gian ti ế n hành (34)
  • 3.3. N ộ i dung và các ch ỉ tiêu theo dõi (34)
  • 3.4. Phương pháp thực hiện (0)
    • 3.4.1. Phương pháp điề u tra (34)
    • 3.4.4. Xác định bệnh tích thông qua kết quả mổ khám tại chỗ (36)
  • 3.5. Phương pháp xử lý s ố li ệ u (36)
  • 4.1. Tình hình chăn nuôi lợ n t ạ i trang tr ại sinh thái Thanh Xuân, xã Nghĩa (0)
  • 4.2. Kết quả công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn trong 6 tháng th ự c t ậ p t ạ i tr ạ i (0)
    • 4.2.1. Công tác chăn nuôi (38)
    • 4.2.2. Công tác thú y (41)
    • 4.2.3. Công tác khác (47)
  • 5.1. K ế t lu ậ n (0)
  • 5.2. Đề nghị (48)

Nội dung

M ục đích và yêu cầ u c ủa đề tài

M ục đích

- Đánh giá chung tình hình chăn nuôi tại trang trại sinh thái Thanh Xuân, xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên

- Tìm hiểu quy trình chăm sóc nuôi dưỡng, vệ sinh phòng bệnh cho đàn lợn nuôi tại cơ sở

Đánh giá tình hình mắc bệnh phân trắng ở lợn con là rất quan trọng để lựa chọn phác đồ điều trị phù hợp Việc xác định nguyên nhân gây bệnh và triệu chứng sẽ giúp nông dân áp dụng các biện pháp phòng ngừa hiệu quả Để hạn chế sự lây lan của bệnh, cần thực hiện các biện pháp vệ sinh, quản lý dinh dưỡng hợp lý và tiêm phòng đầy đủ cho lợn con Sự kết hợp giữa điều trị kịp thời và phòng bệnh sẽ nâng cao sức khỏe đàn lợn và tăng năng suất chăn nuôi tại trang trại.

Yêu c ầ u

- Áp dụng quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng cho đàn lợn con nuôi tại trại

- Xác định tình hình nhiễm bệnh trên đàn lợn con và áp dụng được quy trình vệ sinh phòng bệnh

- Tìm hiểu được nguyên nhân gây bệnh và phác đồđiều trị có hiệu quả đối với bệnh phân trắng ở lợn con giai đoạn theo mẹ

TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 Điều kiện cơ sở nơi thực tập

- Trang trại sinh thái Thanh Xuân, xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên Vịtrí địa lý của huyện được xác định như sau:

+ Phía Nam giáp huyện Khoái Châu

+ Phía Đông Nam giáp huyện Yên Mỹ

+ Phía Tây và Tây Nam giáp huyện Thường Tín và huyện Thanh Trì, đều của Hà Nội

+ Phía Đông Bắc giáp huyện Gia Lâm, Hà Nội và huyện Văn Lâm, Hưng Yên.

- Huyện có 11 đơn vị hành chính Dân số huyện Văn Giang hơn 12 vạn người, tổng diện tích tự nhiên là 71,79 km²

Theo phân vùng khí hậu của nhà khí tượng thủy văn thành phố, trại nằm trong khu vực có khí hậu nóng ẩm vào mùa Hè và lạnh vào mùa Đông, với lượng mưa nhiều, đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa Hướng vòng cung của các dãy núi tạo hành lang hút gió mạnh, đón nhận không khí lạnh từ phía Bắc, khiến mùa Đông đến sớm và kết thúc muộn, làm giảm nhiệt độ Khí hậu này phù hợp cho sự phát triển của thực vật nhiệt đới như chè, thuốc lá và hồi Tuy nhiên, thời tiết tại đây thường thay đổi đột ngột trong năm, gây ra nhiều khó khăn, đặc biệt trong các giai đoạn chuyển tiếp.

2.1.2 Điều kiện của trang trại

Khu vực sản xuất của trung tâm được đặt trên cao, dễ thoát nước và tách biệt với khu điều hành, dân cư xung quanh Trang trại có hàng rào bảo vệ, cổng vào và hố sát trùng để ngăn ngừa dịch bệnh Chuồng nuôi hướng Đông Nam, đảm bảo thoáng mát mùa Hè và ấm áp mùa Đông, với thiết kế mái chuồng xuôi để tránh ứ đọng nước Có 4 chuồng đẻ, 3 chuồng có 66 ô và 1 chuồng có 120 ô, cùng với 2 chuồng bầu 1020 ô, 6 chuồng lợn thịt 700 con/chuồng, 1 chuồng tân đáo 100 con/chuồng, 1 chuồng cai sữa 750 con/chuồng và 1 chuồng đực 70 ô Mỗi chuồng có lối đi giữa, ô chuồng thiết kế sàn bê tông, được trang bị điện chiếu sáng, hệ thống dẫn nước tự động, quạt điện và dàn mát mùa Hè, cùng bóng đèn hồng ngoại mùa Đông Tổng diện tích trang trại là 4 ha, trong đó 2,5 ha dành cho chăn nuôi, 1 ha ao cá và phần còn lại là công trình phụ trợ.

Trại chăn nuôi được thành lập từ năm 2009 và đã hoạt động hiệu quả trong 9 năm qua, với sản lượng ngày càng tăng và đời sống của cán bộ công nhân viên được cải thiện Ban lãnh đạo trại là những người đam mê và tâm huyết với nghề chăn nuôi, đã tuyển dụng và đào tạo một đội ngũ cán bộ kỹ thuật có chuyên môn, kinh nghiệm và yêu nghề Hiện tại, trại có 40 cán bộ nhân viên, đóng góp tích cực vào sự phát triển bền vững của trại.

- Lao động gián tiếp có 7 người:

+ Tổng giám đốc công ty: 1

- Lao động trực tiếp có 33 người:

2.1.2.3 Thuận lợi và khó khăn

Trại được xây dựng trên một khu đất giữa cánh đồng, cách xa khu dân cư, đảm bảo không ảnh hưởng đến đời sống người dân xung quanh Vị trí của trại cũng thuận lợi cho việc giao thông vận tải và kết nối với cư dân trong khu vực.

Đội ngũ cán bộ kỹ thuật và công nhân tại trang trại có năng lực và sự nhiệt huyết, luôn thể hiện trách nhiệm trong công việc và tình yêu nghề Nhờ đó, trang trại đạt được hiệu quả chăn nuôi cao.

+ Trại được xây dựng theo mô hình công nghiệp, trang thiết bị hiện đại, do đó rất phù hợp với điều kiện chăn nuôi lợn công nghiệp hiện nay

+ Đội ngũ công nhân trong trại còn thiếu, do đó ảnh hưởng đến tiến độ công việc

Trang trại nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa ẩm, với mùa Hè nóng và lượng mưa lớn Do đó, vào mùa mưa, một số khu vực trong trại thường bị ngập, gây khó khăn cho việc di chuyển và vận chuyển thức ăn đến các chuồng.

Nước dùng không đảm bảo trong quá trình vệ sinh chuồng trại là nguyên nhân chính gây ra bệnh tiêu chảy ở lợn, đặc biệt là lợn con Do đó, cần chú trọng đến việc xử lý nước sạch, phòng chống dịch bệnh và nâng cao sức đề kháng cho đàn lợn tại trại.

2.1.3 Quy trình chăm sóc và phòng trị b ệ nh l ợ n con theo m ẹ c ủ a tr ạ i

2.1.3.1 Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng

Chăm sóc lợn con sơ sinh và lợn con theo mẹ là yếu tố quan trọng trong chăn nuôi, giúp hạn chế tỷ lệ chết và nâng cao hiệu quả chăn nuôi Trong quá trình thực tập tại cơ sở, tôi đã học được một số quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng lợn con trong giai đoạn theo mẹ, từ đó cải thiện sức khỏe và phát triển của lợn con.

Để đảm bảo tỷ lệ sống sót cao cho lợn con sơ sinh, khâu trực đẻ cần được thực hiện cẩn thận Sau khi lợn con ra đời, cần lau khô bằng vải xô mềm sạch theo thứ tự miệng, mũi, đầu, mình và bốn chân Chuồng nuôi phải luôn sạch sẽ, khô ráo và có đèn sưởi ấm để bảo vệ lợn con khỏi lạnh Sau đó, cắt rốn, sát trùng bằng cồn iod và cho vào lồng úm Cuối cùng, tiến hành mài nanh một cách nhẹ nhàng để tránh dập vỡ và không mài sát lợi chân răng, sau khi hoàn tất thủ thuật, cho lợn con uống amoxicillin.

+ Đuôi: cắt 2/3 đuôi, cắt sát vị trí kẹp panh, vết cắt phẳng gọn

+ Tai: cắt đúng vịtrí, đúng sốquy định, vết cắt gịn, không cắt sâu và nông quá + Sát trùng bằng cồn iod trước và sau cắt

+ Cho lợn con uống kháng sinh phòng viêm

Sau khi lợn con được 4 - 5 ngày tuổi, tiến hành thiến là cần thiết Trước khi thực hiện, cần dốc ngược lợn và giữ chắc chắn để đảm bảo an toàn Xác định chính xác vị trí cần rạch để không bỏ sót và thực hiện thiến một cách gọn gàng Quan trọng là phải sát trùng bằng cồn iod trước và sau khi thiến để đảm bảo vệ sinh.

Lợn con cần được bú sữa đầu càng sớm càng tốt, vì sữa đầu chứa hàm lượng dinh dưỡng cao, đặc biệt trong 24 giờ đầu sau khi sinh Sữa đầu có protein gấp 2 lần, vitamin A gấp 5-6 lần, vitamin C gấp 2,5 lần và vitamin B1 cùng sắt gấp 2,5 lần so với sữa thường Ngoài ra, sữa đầu còn chứa γ-globulin, một thành phần không có trong sữa thường Magnesium (Mg++) trong sữa đầu giúp loại bỏ cặn bã từ quá trình tiêu hóa trong thai kỳ, hỗ trợ hấp thu dinh dưỡng mới Nếu lợn con không nhận được Mg, chúng có thể gặp rối loạn tiêu hóa, dẫn đến tiêu chảy và tỷ lệ chết cao.

- Cốđịnh bầu vú cho lợn con:

Trên lợn nái, hai cặp vú đầu tiên thường sản xuất nhiều sữa hơn các vú khác Đối với đàn lợn con có trọng lượng không đồng đều, cần ưu tiên cho những con nhỏ bú từ cặp vú này trong những ngày đầu để chúng có thể giữ vú đó lâu dài.

Trong 3 ngày đầu tiên cho lợn con bú 12 - 15 lần/ ngày đêm (cách 1,5 -

2 giờ cho bú 1 lần) Sau đó có thể giảm dần số lần bú trong ngày

- Bổ sung sắt cho lợn con:

Trong những ngày đầu sau khi sinh, lợn con không nhận đủ lượng sắt từ sữa mẹ, dẫn đến nhu cầu bổ sung sắt cho lợn con Cụ thể, trong 30 ngày đầu sau đẻ, lợn con cần 210 mg sắt mỗi ngày, trong khi lượng sắt mà lợn mẹ cung cấp từ sữa chỉ đáp ứng một phần nhỏ nhu cầu này.

Mỗi lợn con cần bổ sung khoảng 150 - 180 mg sắt thiếu hụt, và thực tế thường cung cấp thêm 200 mg Việc tiêm sắt nên được thực hiện cho lợn con vào ngày đầu sau khi đẻ, thường kết hợp với các thao tác khác để tiết kiệm công lao động Nếu cai sữa lợn con ở tuổi 3 tuần, chỉ cần tiêm một lần 100 mg sắt là đủ.

- Tập cho lợn con ăn sớm:

Tập ăn cho lợn từ 5 - 10 ngày tuổi, bổ sung thêm men laczyme trộn 1 thìa đỏ 10g/ 1 kg cám và Bcomplex trộn 1 thìa đỏ 10g/ 2kg cám, cho ăn thức ăn mềm

Để đảm bảo lợn con phát triển bình thường và giảm stress, cần cho lợn ăn cám tối thiểu 3 lần mỗi ngày, rắc cám để kích thích lợn ăn Từ 5 ngày tuổi, bổ sung sữa hòa với cám để lợn con tập ăn, sau đó điều chỉnh tỷ lệ sữa và cám cho phù hợp theo từng độ tuổi Đến 8 ngày tuổi, cho lợn con ăn hoàn toàn cám Việc này giúp đảm bảo lợn con không thiếu dinh dưỡng, thúc đẩy sự phát triển của bộ máy tiêu hóa, kích thích tế bào dạ dày tiết HCl sớm hơn, từ đó tăng cường khả năng tiêu hóa và hấp thụ dinh dưỡng.

- Nước uống: đảm bào đủ nước sạch cho lợn con, núm uống, dụng cụ cho uống phải được vệ sinh sạch sẽ

- Cai sữa cho lợn con:

Điề u ki ện cơ sở nơi thực tập

Cơ sở khoa học của đề tài

Tình hình nghiên cứu trong nước và ngoài nước

Phương pháp thực hiện

Kết quả công tác chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho lợn trong 6 tháng th ự c t ậ p t ạ i tr ạ i

Ngày đăng: 10/01/2022, 11:06

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Bùi Th ị Ba, Đào Hoài Thu, Võ Thành Thìn, Đặng Văn Tuấn, Đỗ Văn Tấn, Vũ Khắc Hùng (2012), “Xác định một số gen kháng kháng sinh của vi khuẩn Escherichia coli O157:H7 phân l ậ p t ừ trâu bò kh ỏ e m ạ nh t ạ i m ộ t s ố t ỉ nh Nam trung b ộ”, T ạp chí Khoa học Kĩ thuật Thú y, t ậ p XIX (6), tr. 47 - 51 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xác định một số gen kháng kháng sinh của vi khuẩn "Escherichia coli "O157:H7 phân lập từ trâu bò khỏe mạnh tại một số tỉnh Nam trung bộ”, "Tạp chí Khoa học Kĩ thuật Thú y
Tác giả: Bùi Th ị Ba, Đào Hoài Thu, Võ Thành Thìn, Đặng Văn Tuấn, Đỗ Văn Tấn, Vũ Khắc Hùng
Năm: 2012
2. Đặ ng Xuân Bình, Tr ầ n Th ị H ạnh (2002), “Phân lập, đị nh typ, l ự a ch ọ n ch ủ ng vi khuẩn E.coli, Cl.perfingens để chế tạo sinh phẩm phòng bệnh cho lợn con giai đoạ n theo m ẹ”, Báo cáo khoa h ọc Chăn nuôi Thú y , 2002.5 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân lập, định typ, lựa chọn chủng vi khuẩn "E.coli, Cl.perfingens" để chế tạo sinh phẩm phòng bệnh cho lợn con giai đoạn theo mẹ”, "Báo cáo khoa học Chăn nuôi Thú y
Tác giả: Đặ ng Xuân Bình, Tr ầ n Th ị H ạnh
Năm: 2002
3. Nguy ễ n Nguy ệ t C ầ m (2008), Xác đị nh y ế u t ố gây b ệ nh c ủ a vi khu ẩ n E.coli phân l ậ p t ừ l ợ n con theo m ẹ b ị tiêu ch ả y t ạ i trung tâm nghiên c ứ u l ợ n Th ụy Phương và th ử nghi ệ m v ắ c xin phòng b ệ nh, Lu ận văn Thạc sĩ Nông nghi ệp, trường Đại học Nông nghi ệ p Hà N ộ i Sách, tạp chí
Tiêu đề: Xác định yếu tố gây bệnh của vi khuẩn E.coli phân lập từ lợn con theo mẹ bị tiêu chảy tại trung tâm nghiên cứu lợn Thụy Phương và thử nghiệm vắc xin phòng bệnh
Tác giả: Nguy ễ n Nguy ệ t C ầ m
Năm: 2008
4. Tr ầ n Th ị Dân (2008), Sinh s ả n heo nái và sinh lý heo con, Nxb Nông Nghi ệ p, TP. H ồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Sinh sản heo nái và sinh lý heo con
Tác giả: Tr ầ n Th ị Dân
Nhà XB: Nxb Nông Nghiệp
Năm: 2008
5. Nguy ễ n Chí Dũng (2013), Nghiên c ứ u vai trò gây b ệ nh c ủ a vi khu ẩ n E.coli trong h ộ i ch ứ ng tiêu ch ả y ở l ợ n con nuôi t ạ i t ỉnh Vĩnh Phúc và biệ n pháp phòng tr ị , Lu ận văn Thạc sĩ Thú y , Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu vai trò gây bệnh của vi khuẩn E.coli trong hội chứng tiêu chảy ở lợn con nuôi tại tỉnh Vĩnh Phúc và biện pháp phòng trị", Luận văn Thạc sĩ "Thú y
Tác giả: Nguy ễ n Chí Dũng
Năm: 2013
6. Đào Trọng Đạt, Phan Thanh Phượ ng, Lê Ng ọ c M ỹ , Hu ỳnh Văn Kháng (1996), B ệ nh ở l ợ n nái và l ợ n con, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội, tr. 44 - 81 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bệnh ở lợn nái và lợn con
Tác giả: Đào Trọng Đạt, Phan Thanh Phượ ng, Lê Ng ọ c M ỹ , Hu ỳnh Văn Kháng
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 1996
7. Tr ần Đứ c H ạ nh (2013), Nghiên c ứ u vai trò c ủ a E.coli, Salmonella và Clostridium perfringens gây tiêu ch ả y ở l ợ n t ạ i 3 t ỉ nh mi ề n núi phía B ắ c và bi ệ n pháp phòng tr ị , Lu ậ n án Ti ến sĩ Thú y, Đạ i h ọ c Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu vai trò của E.coli, Salmonella và "Clostridium perfringens gây tiêu chảy ở lợn tại 3 tỉnh miền núi phía Bắc và biện pháp phòng trị
Tác giả: Tr ần Đứ c H ạ nh
Năm: 2013
9. Nguy ễ n Bá Hiên (2001) , “ M ộ t s ố vi khu ẩn đườ ng ru ột thườ ng g ặ p và bi ế n độ ng c ủ a chúng ở gia súc kh ỏ e m ạ nh và b ị tiêu ch ả y nuôi t ạ i vùng ngo ạ i thành Hà N ội, điề u tr ị th ử nghi ệ m ”, Luậ n án ti ế n s ỹ Nông nghi ệ p, Hà N ộ i Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số vi khuẩn đường ruột thường gặp và biến động của chúng ở gia súc khỏe mạnh và bị tiêu chảy nuôi tại vùng ngoại thành Hà Nội, điều trị thử nghiệm
10. Hoàng Phú Hiệp (2014), Nghiên c ứ u phát tri ể n k ỹ thu ậ t phát hi ệ n ch ủ ng vi khu ẩ n Escherichia coli O157:H7 và t ạ o kháng th ể tái t ổ h ợp đặ c hi ệ u, Lu ậ n án Ti ến sĩ sinh học, Đạ i h ọ c Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu phát triển kỹ thuật phát hiện chủng vi khuẩn Escherichia coli O157:H7 và tạo kháng thể tái tổ hợp đặc hiệu
Tác giả: Hoàng Phú Hiệp
Năm: 2014
11. Nguy ễ n Th ị Kim Lan, Lê Minh, Nguy ễ n Th ị Ngân (2006), “Mộ t s ố đặ c điểm dịch tễ hội chứng tiêu chảy ở lợn tại Thái Nguyên”, T ạ p chí Khoa h ọ c K ĩ thu ậ t Thú y, t ậ p XIII (4), 92 - 96 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Một số đặc điểm dịch tễ hội chứng tiêu chảy ở lợn tại Thái Nguyên”, "Tạp chí Khoa học Kĩ thuật Thú y
Tác giả: Nguy ễ n Th ị Kim Lan, Lê Minh, Nguy ễ n Th ị Ngân
Năm: 2006
12. Nguy ễ n Th ị Kim Lan, La Văn Công, Nguy ễ n Th ị Ngân, Lê Minh (2009), “Tình hình bệ nh tiêu ch ả y ở l ợ n sau cai s ữ a và t ỷ l ệ nhi ễ m giun sán ở l ợ n tiêu ch ả y t ại Thái Nguyên”, T ạp chí Khoa học Kĩ thuật Thú y , t ậ p XVI (1), tr. 36 - 41 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình hình bệnh tiêu chảy ở lợn sau cai sữa và tỷ lệ nhiễm giun sán ởlợn tiêu chảy tại Thái Nguyên”, "Tạp chí Khoa học Kĩ thuật Thú y
Tác giả: Nguy ễ n Th ị Kim Lan, La Văn Công, Nguy ễ n Th ị Ngân, Lê Minh
Năm: 2009
13. Trương Lăng (1999), “ Nuôi l ợn gia đình”, Nxb Nôn g Nghi ệ p, Hà N ộ i 14. Nguy ễn Đức Lưu , Nguy ễ n H ữu Vũ (2004), M ộ t s ố b ệ nh quan tr ọ ng ở l ợ n,Nxb Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nuôi lợn gia đình"”, Nxb Nông Nghiệp, Hà Nội 14. Nguyễn Đức Lưu, Nguyễn Hữu Vũ (2004), "Một số bệnh quan trọng ở lợn
Tác giả: Trương Lăng (1999), “ Nuôi l ợn gia đình”, Nxb Nôn g Nghi ệ p, Hà N ộ i 14. Nguy ễn Đức Lưu , Nguy ễ n H ữu Vũ
Nhà XB: Nxb Nông Nghiệp
Năm: 2004
15. S ử An Ninh, Dương Quang Hưng, Nguy ễn Đức Tâm (1981), “Tìm hiể u h ộ i ch ứ ng stress trong b ệ nh phân tr ắ ng l ợn con”, T ạ p chí Nông nghi ệ p và Công ngh ệ th ự c ph ẩ m, tr. 13 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tìm hiểu hội chứng stress trong bệnh phân trắng lợn con”, "Tạp chí Nông nghiệp và Công nghệ thực phẩm
Tác giả: S ử An Ninh, Dương Quang Hưng, Nguy ễn Đức Tâm
Năm: 1981
16. Nguyễn Thị Nội, Nguyễn Ngọc Nhiên, Cù Hữu Phú (1998), “Kết quả điều tra tình hình nhiễm vi khuẩn đường ruột tại một số cơ sở chăn nuôi l ợn”, K ế t qu ả nghiên c ứ u Khoa h ọc và Kĩ thuậ t Thú y, ph ầ n 2 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kết quả điều tra tình hình nhiễm vi khuẩn đường ruột tại một số cơ sở chăn nuôi lợn”
Tác giả: Nguyễn Thị Nội, Nguyễn Ngọc Nhiên, Cù Hữu Phú
Năm: 1998
17. Tr ần Văn Phùng, T ừ Quang Hi ể n, Tr ầ n Thanh Vân, Hà Th ị H ả o (2004), “Giáo trình Chăn nuôi lợn”, Nxb Nông nghi ệ p, Hà N ộ i Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Chăn nuôi lợn”
Tác giả: Tr ần Văn Phùng, T ừ Quang Hi ể n, Tr ầ n Thanh Vân, Hà Th ị H ả o
Nhà XB: Nxb Nông nghiệp
Năm: 2004
18. Đặng Minh Phước, Dương Thanh Liêm (2006), “Nghiên cứu sử dụng axit hữu cơ bổ sung vào th ức ăn để kích thích tăng trưở ng và phòng b ệ nh l ợ n con tiêu ch ả y trên l ợ n con sau cai s ữa”, T ạ p chí khoa h ọc chăn nuôi số 10 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu sử dụng axit hữu cơ bổ sung vào thức ăn để kích thích tăng trưởng và phòng bệnh lợn con tiêu chảy trên lợn con sau cai sữa”
Tác giả: Đặng Minh Phước, Dương Thanh Liêm
Năm: 2006
19. Nguy ễ n Khánh Qu ắ c, Nguy ễn Quang Tuyên (1993), “Giáo trình chăn nuôi l ợn”, Trường Đạ i h ọ c Nông Lâm Thái Nguyên Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình chăn nuôilợn”
Tác giả: Nguy ễ n Khánh Qu ắ c, Nguy ễn Quang Tuyên
Năm: 1993
20. Nguy ễn Thanh Sơn, Nguy ễ n Qu ế Côi (2005), “Chăn nuôi lợ n trang tr ạ i ”, Nxb Lao động - Xã hội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chăn nuôi lợn trang trại
Tác giả: Nguy ễn Thanh Sơn, Nguy ễ n Qu ế Côi
Nhà XB: Nxb Lao động - Xã hội
Năm: 2005
21. Lê Văn Tạo, Khương Bích Ngọ c, Nguy ễ n Th ị Vui, Đoàn Thị Băng Tâm (1993), “Nghiên cứ u ch ế t ạ o v ắ c xin E.coli u ố ng phòng b ệ nh cho l ợ n con phân tr ắng”, T ạ p chí Khoa h ọ c Nông nghi ệ p và Công ngh ệ th ự c ph ẩ m, số 9, tr 324 - 325.Tài li ệu nướ c ngoài Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu chế tạo vắc xin "E.coli" uống phòng bệnh cho lợn con phân trắng”, "Tạp chí Khoa học Nông nghiệp và Công nghệ thực phẩm
Tác giả: Lê Văn Tạo, Khương Bích Ngọ c, Nguy ễ n Th ị Vui, Đoàn Thị Băng Tâm
Năm: 1993
33. Boonyasiri A., Tangkoskul T., Seenama C., Saiyarin J., Tiengrim S., Thamlikitkul V. (2014), “Prevalence of antibiotic resistant bacteria in healthy adults, foods, food animals, and the environment in selected areas in Thailand ”, Pathog Glob Health, 108(5), pp. 235 - 245 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Prevalence of antibiotic resistant bacteria in healthy adults, foods, food animals, and the environment in selected areas in Thailand"”, Pathog Glob Health
Tác giả: Boonyasiri A., Tangkoskul T., Seenama C., Saiyarin J., Tiengrim S., Thamlikitkul V
Năm: 2014

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 3 : C ắt Đuôi                                     Hình 4:  L ợ n ch ế t do tiêu ch ả y - Khóa luận Áp dụng quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho đàn lợn nái và lợn con tại trang trại sinh thái Thanh Xuân, xã Nghĩa Trụ, huyện Văn Giang, tỉnh Hưng Yên
Hình 3 C ắt Đuôi Hình 4: L ợ n ch ế t do tiêu ch ả y (Trang 52)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN