1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Khoá luận áp dụng quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng, phòng và trị bệnh cho đàn lợn thịt nuôi tại trang trại nguyễn văn khanh, huyện thanh hà, tỉnh hải dương

64 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 64
Dung lượng 1,13 MB

Cấu trúc

  • Phần 1. MỞ ĐẦU (9)
    • 1.1. Đặt vấn đề (9)
    • 1.2. Mục đích và yêu cầu của chuyên đề (10)
      • 1.2.1. Mục đích của chuyên đề (10)
      • 1.2.2. Yêu cầu của chuyên đề (10)
  • Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (11)
    • 2.1. Điều kiện cơ sở nơi thực tập (11)
      • 2.1.1. Điều kiện tự nhiên (11)
      • 2.1.2. Điều kiện vật chất và cơ sở hạ tầng nơi thực tập (13)
      • 2.1.3. Đánh giá về thuận lợi và khó khăn (15)
    • 2.2. Tổng quan tài liệu và những kết quả nghiên cứu trong ngoài nước (16)
      • 2.2.2. Một số bệnh thường gặp ở lợn thịt (0)
        • 2.2.2.1. Bệnh viêm phổi địa phương (Bệnh suyễn lợn) (19)
        • 2.2.2.2. Hội chứng tiêu chảy ở lợn (0)
        • 2.2.2.3. Bệnh viêm khớp (29)
      • 2.2.3. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước (32)
        • 2.2.3.1. Tình hình nghiên cứu trong nước (32)
        • 2.2.3.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài (35)
  • Phần 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH (38)
    • 3.1. Đối tượng (38)
    • 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành (38)
    • 3.3. Nội dung thực hiện (38)
    • 3.4. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp thực hiện (38)
      • 3.4.1. Các chỉ tiêu theo dõi (38)
      • 3.4.2. Phương pháp theo dõi (39)
      • 3.4.3. Phương pháp xử lý số liệu (0)
  • Phần 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN (43)
    • 4.1. Kết quả công tác vệ sinh phòng bệnh (43)
      • 4.1.1. Kết quả thực hiện công tác vệ sinh sát trùng (43)
      • 4.1.2. Kết quả thực hiện công tác tiêm phòng (44)
    • 4.2. Kết quả thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và quản lý đàn lợn thịt (45)
      • 4.2.1. Kết quả thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng đàn lợn thịt (45)
      • 4.2.2. Quy trình theo dõi phát hiện lợn ốm (48)
    • 4.3. Kết quả chẩn đoán và điều trị một số bệnh ở lợn nuôi thịt (50)
      • 4.3.1. Kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh đường hô hấp cho đàn lợn thịt (0)
      • 4.3.2. Kết quả chẩn đoán và điều trị hội chứng tiêu chảy cho đàn lợn thịt nuôi tại trại (0)
      • 4.3.3. Kết quả chẩn đoán và điều trị bệnh viêm khớp cho đàn lợn thịt nuôi tại trại (53)
    • 4.4. Xuất bán lợn và vệ sinh chuồng trại sau xuất bán lợn (54)
      • 4.4.1. Xuất bán lợn (54)
      • 4.4.2. Vệ sinh chuồng trại sau khi xuất lợn (55)
    • 4.5. Vệ sinh chuồng trại trước khi nhập lợn và quá trình nhập lợn (56)
      • 4.5.1. Vệ sinh và chuẩn bị chuồng trại trước khi nhập lợn lứa mới (56)
      • 4.5.2. Quá trình nhập lợn mới vào chuồng nuôi (56)
  • Phần 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ (57)
    • 5.1. Kết luận (57)
    • 5.2. Đề nghị (57)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (58)

Nội dung

ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH

Đối tượng

- Đàn lợn thịt nuôi tại trang trại Nguyễn Văn Khanh, xã Tiền Tiến, huyện

Thanh Hà, tỉnh Hải Dương

- Các bệnh của lợn thịt

Địa điểm và thời gian tiến hành

- Địa điểm: Trang trại Nguyễn Văn Khanh, xã Tiền Tiến, huyện Thanh

- Thời gian thực tập: 20/11/2018 đến 25/5/2019.

Nội dung thực hiện

Tại trang trại Nguyễn Văn Khanh, xã Tiền Tiến, huyện Thanh Hà, tỉnh Hải Dương, quy trình nuôi dưỡng và chăm sóc đàn lợn thịt được thực hiện một cách bài bản, bao gồm cả các biện pháp phòng ngừa và trị bệnh hiệu quả.

- Xác định tình hình mắc và hiệu quả phòng trị một số bệnh thường gặp ở lợn nuôi thịt tại trang trại Nguyễn Văn Khanh, xã Tiền Tiến, huyện Thanh

Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp thực hiện

3.4.1 Các chỉ tiêu theo dõi

- Tỷ lệ lợn mắc bệnh:

Tỷ lệ lợn mắc bệnh (%) = ∑ số lợn mắc bệnh x100

Tỷ lệ lợn khỏi (%) = ∑ số lợn khỏi bệnh x100

Tỷ lệ lợn chết (%) = ∑ số lợn chết x100

3.4.2.1 Phương pháp đánh giá tình hình chăn nuôi tại trại Để đánh giá tình hình chăn nuôi tại trại, chúng tôi tiến hành thu thập số liệu thống kê từ trại, kết hợp với kết quả điều tra và theo dõi của bản thân

3.4.2.2 Thực hiện quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng và phòng trị bệnh cho đàn lợn thịt

Chúng tôi sử dụng quy trình chăm sóc, nuôi dưỡng đang được áp dụng cho đàn lợn thịt nuôi tại trại và theo dõi, đánh giá hiệu quả

Châm phương “Phòng bệnh hơn chữa bệnh” nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tiêm phòng và phòng bệnh cho đàn lợn, điều này luôn được ưu tiên hàng đầu tại trang trại lợn của chú Nguyễn Văn Khanh Công tác này được thực hiện một cách tích cực và chủ động, bao gồm việc hạn chế đi lại giữa các chuồng và giữa các khu vực trong trang trại Đồng thời, các phương tiện ra vào trang trại cũng phải được sát trùng nghiêm ngặt tại cổng trước khi vào khu vực nuôi.

Quy trình tiêm phòng vắc xin cho đàn lợn tại trại được thực hiện nghiêm ngặt và đúng kỹ thuật nhằm tạo miễn dịch chủ động, tăng sức đề kháng cho lợn, hạn chế rủi ro trong chăn nuôi Để đạt hiệu quả tiêm phòng tối ưu, cần xem xét hiệu quả và phương pháp sử dụng vắc xin, cũng như tình trạng sức khỏe của lợn Trại chỉ tiêm phòng cho những con lợn khỏe mạnh, không mắc bệnh truyền nhiễm hay bệnh mãn tính, nhằm đảm bảo khả năng miễn dịch tốt nhất Lịch tiêm phòng vắc xin cho đàn lợn thịt được trình bày trong bảng 3.1.

Bảng 3.1 Lịch tiêm phòng vắc xin được áp dụng cho lợn thịt tại trại Tuần tuổi Loại vắc xin Cách dùng Phòng bệnh

35 CFS1 Tiêm bắp Dịch tả (lần 1)

45 CIRCO Tiêm bắp Hội chứng còi cọc sau cai sữa

55 FMD1 Tiêm bắp Lở mồm long móng (lần 1)

65 CFS2 Tiêm bắp Dịch tả (lần 2)

75 FMD2 Tiêm bắp Lở mồm long móng (lần 2)

Trang trại của chú Nguyễn Văn Khanh hiện đang sử dụng thức ăn cho lợn thịt từ công ty cổ phần chăn nuôi C.P Việt Nam và công ty cổ phần GREEN FEED Việt Nam Danh mục thức ăn được phân loại theo từng giai đoạn và khẩu phần, với thành phần cụ thể được thể hiện trong bảng 3.2.

Bảng 3.2 Loại thức ăn, khẩu phần ăn và thành phần dinh dưỡng của lợn thịt sử dụng tại trang trại

Giai đoạn phát triển của lợn

Lượng thức ăn cho ăn

Thành phần giá trị dinh dưỡng trong thức ăn

- Ca (tối thiểu-tối đa): 0,6 - 1,2%

- Năng lượng trao đổi (tối thiểu): 3300 Kcal/kg

- P tổng số ( tối thiểu - tối đa): 0,4 - 0,9%

- Lysine tổng số (tối thiểu): 1,3%

- Methionine + Cystine tổng số (tối thiểu): 0,7%

- Ca (tối thiểu-tối đa): 0,7- 1,2%

- Năng lượng trao đổi (tối thiểu): 3350 Kcal/kg

- P tổng số ( tối thiểu - tối đa): 0,5 – 1,2%

- Lysine tổng số(tối thiểu):1,4%

- Methionine + Cystine tổng số (tối thiểu): 0,7% HITEK

- Ca (tối thiểu-tối đa): 0,7-1,2%

- Năng lượng trao đổi (tối thiểu): 3200 Kcal/kg

- P tổng số ( tối thiểu - tối đa): 0,5 - 1,2%

- Lysine tổng số (tối thiểu): 1,2%

- Methionine + Cystine tổng số (tối thiểu): 0,65%

- Ca (tối thiểu-tối đa): 0,5 - 1,2%

- Năng lượng trao đổi (tối thiểu): 3150 Kcal/kg

- P tổng số ( tối thiểu - tối đa): 0,5 – 1,0%

- Lysine tổng số (tối thiểu): 1,0%

- Methionine + Cystine tổng số (tối thiểu): 0,5%

- Ca (tối thiểu-tối đa): 0,8 - 1,2%

- Năng lượng trao đổi (tối thiểu): 3050 Kcal/kg

- P tổng số ( tối thiểu - tối đa): 0,6 – 1,2%

- Lysine tổng số (tối thiểu): 1,05%

- Methionine + Cystine tổng số (tối thiểu): 0,5%

3.4.2.3 Phương pháp xác định tình hình nhiễm bệnh và phác đồ điều trị bệnh cho đàn lợn thịt nuôi tại trại

Để theo dõi tình hình nhiễm bệnh trên đàn lợn thịt, chúng tôi thực hiện chẩn đoán lâm sàng hàng ngày Phương pháp này bao gồm việc đánh giá tình trạng cơ thể và tình trạng phân của lợn để xác định bệnh thông qua quan sát trực tiếp.

Khi phát hiện lợn mắc bệnh, chúng tôi sẽ dựa vào các triệu chứng lâm sàng để chẩn đoán chính xác loại bệnh Từ đó, chúng tôi sẽ xây dựng phác đồ điều trị hiệu quả nhất cho từng loại bệnh.

* Điều trị bệnh đường hô hấp cho lợn thịt bằng phác đồ điều trị sau:

- Bromhexine 0,3%, liều lượng 1m/10 kg TT/ngày, tiêm bắp

- Tyful inj, liều lượng 0,5 ml/10 kg TT/48h, tiêm bắp

- Thời gian điều trị từ 3-5 ngày

* Điều trị hội chứng tiêu chảy cho lợn thịt bằng phác đồ điều trị sau:

- Viaenro-5, liều lượng 1ml/10 kg TT/ngày, tiêm bắp

- Amlistin, liều lượng 1ml/10 kg TT/ngày, tiêm bắp

- Thời gian điều trị từ 3-5 ngày

* Điều trị bệnh viêm khớp cho lợn thịt bằng phác đồ điều trị sau:

- Pendistrep LA, liều lượng 1 ml/10 kg TT/ngày, tiêm bắp

- DEXA, liều lượng 1,5 ml/50 kg TT/ngày, tiêm bắp

- Thời gian điều trị từ 3-5 ngày

3.4.3 Phương pháp xử lý số liệu

Số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm Microsoft Excel 2010 trên máy vi tính.

Ngày đăng: 15/07/2021, 13:06

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN