1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Giải pháp marketing – mix nhằm phát triển thương hiệu của công ty cổ phần truyền thông quốc tế INCOM luận văn tốt nghiệp chuyên ngành marketing

133 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Marketing - Mix Nhằm Phát Triển Thương Hiệu Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Quốc Tế INCOM
Tác giả Nguyễn Anh Duy
Người hướng dẫn TS. Nguyễn Thị Nhung
Trường học Học viện Tài Chính
Chuyên ngành Marketing
Thể loại luận văn tốt nghiệp
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 133
Dung lượng 5,48 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THƯƠNG HIỆU VÀ MARKETING PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU (21)
    • 1.1 Khái quát về thương hiệu trong kinh doanh (21)
      • 1.1.1 Bản chất của thương hiệu (21)
      • 1.1.2 Vai trò của thương hiệu (23)
      • 1.1.3 Các yếu tố cấu thành thương hiệu (31)
    • 1.2 Tổng quan về chiến lược thương hiệu (32)
      • 1.2.1 Xác định tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của thương hiệu (33)
      • 1.2.2 Các mô hình phát triển thương hiệu (34)
    • 1.3 Chiến lược Marketing - Mix trong xây dựng và phát triển thương hiệu (36)
      • 1.3.1 Chính sách sản phẩm (37)
      • 1.3.2 Chính sách giá (38)
      • 1.3.3 Chính sách phân phối (40)
      • 1.3.4 Chính sách xúc tiến hỗn hợp (42)
      • 1.3.5 Chính sách con người (45)
      • 1.3.6. Quy trình cung ứng dịch vụ (46)
      • 1.3.7. Yếu tố vật chất (47)
    • 1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả chiến lược Marketing – mix (48)
      • 1.4.1. Các nhân tố chủ quan (48)
      • 1.4.2. Nhân tố khách quan (49)
  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING – MIX NHẰM PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUỐC TẾ INCOM (51)
    • 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần truyền thông quốc tế INCOM (51)
      • 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển (51)
      • 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức (56)
      • 2.1.3. Đặc điểm các sản phẩm hiện có của công ty (58)
      • 2.1.4. Đặc điểm khách hàng (59)
      • 2.1.5. Đặc điểm của đối thủ cạnh tranh (60)
      • 2.1.6. Đánh giá tình hình tại doanh nghiệp (61)
    • 2.2. Các chính sách Marketing hỗn hợp hiện có (64)
      • 2.2.1. Chính sách sản phẩm (64)
      • 2.2.2. Chính sách giá (70)
      • 2.2.3. Chính sách phân phối (74)
      • 2.2.4. Chính sách xúc tiến hỗn hợp (76)
      • 2.2.5. Chính sách về con người (80)
      • 2.2.6. Quy trình cung ứng dịch vụ (84)
      • 2.2.7. Chính sách về yếu tố vật chất (86)
    • 2.3. Khái quát chung về thương hiệu của công ty cổ phần truyền thông quốc tế INCOM (87)
      • 2.3.1. Kết quả đạt được (87)
      • 2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại (89)
    • 3.1. Định hướng xây dựng và mục tiêu phát triển thương hiệu của công ty cổ phần truyền thông quốc tế INCOM (92)
      • 3.1.1. Định hướng xây dựng thương hiệu (92)
      • 3.1.2. Mục tiêu phát triển thương hiệu (93)
    • 3.2. Đề xuất một số giải pháp Marketing – mix nhằm xây dựng và phát triển thương hiệu công ty cổ phần truyền thông quốc tế INCOM (94)
      • 3.2.1. Giải pháp Marketing – mix (94)
      • 3.2.2. Một số giải pháp khác (104)
    • 3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp (112)
  • KẾT LUẬN (113)

Nội dung

LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ THƯƠNG HIỆU VÀ MARKETING PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU

Khái quát về thương hiệu trong kinh doanh

1.1.1 Bản chất của thương hiệu

Hiện nay, thương hiệu được hiểu theo nhiều cách khác nhau, mỗi cách mang những đặc điểm riêng và thường được phân tích từ các khía cạnh khác nhau.

Khi tiếp cận thương hiệu qua ngôn ngữ Hán Việt, thương hiệu được hiểu là biểu hiện của nhà buôn Một số quan điểm cho rằng thương hiệu là cách gọi tắt của nhãn hiệu thương mại, hay chính là thương mại của nhãn hiệu Ngoài ra, nhiều người cho rằng thuật ngữ thương hiệu trong tiếng Việt xuất phát từ khái niệm TRADE MARK, với tiền tố "Trade" mang nghĩa giao dịch.

Thương mại kết hợp với hậu tố “Mark” mang ý nghĩa là dấu hiệu hay kí hiệu, được phản ánh qua thuật ngữ “thương hiệu” trong tiếng Việt Một số quan điểm khác lại tiếp cận thương hiệu từ góc độ pháp luật, trong đó thương hiệu liên quan đến sở hữu công nghiệp như nhãn hiệu hàng hóa, tên thương mại của tổ chức hoặc cá nhân trong kinh doanh, cùng với các chỉ dẫn địa lý và tên gọi xuất xứ hàng hóa.

Theo Điều 785 Bộ luật Dân sự Việt Nam, nhãn hiệu hàng hóa được định nghĩa là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa và dịch vụ của các cơ sở sản xuất kinh doanh khác nhau Nhãn hiệu có thể bao gồm từ ngữ, hình ảnh hoặc sự kết hợp của các yếu tố này, được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc Định nghĩa này tương đồng với các khái niệm về nhãn hiệu (Trademark) ở nước ngoài.

Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (WIPO) định nghĩa rằng "nhãn hiệu là một dấu hiệu đặc trưng, giúp phân biệt hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể do một cá nhân hoặc doanh nghiệp nhất định sản xuất hoặc cung ứng."

Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ định nghĩa rằng nhãn hiệu (trademark) là một tên gọi, từ ngữ, dấu hiệu, biểu tượng, hoặc hình vẽ, hoặc sự kết hợp của tất cả các yếu tố này, nhằm nhận diện một sản phẩm hoặc dịch vụ của một cá nhân hoặc nhóm người bán, đồng thời phân biệt sản phẩm hoặc dịch vụ đó với các đối thủ cạnh tranh.

Nhãn hiệu được coi là một phần quan trọng của sản phẩm, giúp khách hàng nhận diện, phân biệt và ghi nhớ sản phẩm mà họ đã tiếp cận, mua hoặc sử dụng Nhãn hiệu hàng hóa là những yếu tố mà doanh nghiệp xây dựng và gắn liền với sản phẩm trên thị trường để đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.

Theo Jack Trout, thương hiệu trong Marketing được định nghĩa là một cam kết vững chắc về chất lượng, dịch vụ và giá trị trong thời gian dài, đã được chứng minh qua hiệu quả sử dụng và sự hài lòng của khách hàng.

Thương hiệu không chỉ đơn thuần là nhãn hiệu sản phẩm, mà còn là những tên tuổi nổi bật trên thị trường, đã khẳng định được vị trí vững chắc trong tâm trí của khách hàng và công chúng.

Nhãn hiệu là yếu tố quan trọng mà doanh nghiệp gán cho sản phẩm để cung cấp thông tin, giúp khách hàng nhận diện và phân biệt sản phẩm với các lựa chọn khác Nhãn hiệu không chỉ là một phần cấu thành của sản phẩm mà còn liên kết chặt chẽ với các thành phần khác, tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh nhằm đáp ứng đa dạng nhu cầu của khách hàng.

Thương hiệu được định nghĩa là sự nhận biết, cảm xúc và niềm tin của khách hàng đối với các thuộc tính, hình ảnh và lợi ích của sản phẩm hoặc doanh nghiệp Nó được hình thành qua quá trình nhận thức toàn diện của khách hàng về tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến sản phẩm và doanh nghiệp.

1.1.2 Vai trò của thương hiệu

1.1.2.1 Đối với khách hàng Đối với khách hàng và người tiêu dùng trên thị trường thương hiệu có một số vai trò cơ bản như sau:

Thương hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc hướng dẫn người tiêu dùng trong quá trình lựa chọn và mua sắm sản phẩm Đặc điểm nổi bật của thương hiệu là khả năng phân biệt sản phẩm với các sản phẩm tương tự từ các nhà sản xuất khác Qua thời gian, hình ảnh thương hiệu được định vị trong tâm trí khách hàng mục tiêu, tạo ra những “bản sắc” và “cá tính” mà khách hàng liên tưởng khi tiếp xúc với sản phẩm Hình tượng thương hiệu giúp khách hàng có định hướng rõ ràng trong hành vi mua sắm Chẳng hạn, khi nghĩ đến Electrolux, người tiêu dùng liên tưởng đến độ bền, trong khi Toshiba gợi nhớ đến sự êm ái và yên tĩnh Với những ấn tượng và niềm tin đã được khắc sâu, người tiêu dùng dễ dàng đưa ra quyết định mua sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình.

Thương hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc giúp người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm phù hợp với ngân sách của họ Chẳng hạn, Toyota cung cấp nhiều dòng ô tô với hình ảnh thương hiệu và phân khúc giá khác nhau, bao gồm Camry (xe hạng sang), Altis (xe tầm trung) và Vios (xe bình dân) Điều này cho phép khách hàng dễ dàng xác định dòng xe Toyota nào phù hợp với khả năng tài chính của mình.

Thương hiệu giúp khách hàng dễ dàng đi đến quyết định tiêu dùng như thế nào

Trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế, người tiêu dùng hiện có nhiều lựa chọn hàng hóa từ các nhà sản xuất khác nhau trên toàn thế giới Tuy nhiên, sự "nhiễu loạn thông tin" về sản phẩm khiến khách hàng gặp khó khăn trong việc quyết định mua sắm, đặc biệt là trong việc xác định sản phẩm nào phù hợp với nhu cầu tiêu dùng và đảm bảo chất lượng.

Thương hiệu đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng sản phẩm, mang lại cảm giác an tâm cho người tiêu dùng Điều này đặc biệt quan trọng với những sản phẩm có chất lượng khó đánh giá Khách hàng thường có xu hướng do dự khi lựa chọn sản phẩm từ những nhãn hiệu mới lạ.

Thương hiệu giảm thiểu rủi ro cho khách hàng

Tổng quan về chiến lược thương hiệu

Xây dựng thương hiệu mạnh là một quá trình quan trọng mà doanh nghiệp cần thực hiện để tạo ra những cam kết giá trị độc đáo và đảm bảo rằng những cam kết này được duy trì và truyền tải đến khách hàng Từ góc độ hệ thống, việc xây dựng thương hiệu bắt đầu từ thiết kế và phát triển, với mục tiêu hướng đến sự bền vững trong quá trình phát triển thương hiệu.

1.2.1 Xác định tầm nhìn, sứ mệnh và giá trị cốt lõi của thương hiệu

Tầm nhìn thương hiệu là bức tranh tương lai mà doanh nghiệp xây dựng để thúc đẩy sự nỗ lực của từng bộ phận và cá nhân Nó thể hiện những mục tiêu cao nhất và khát vọng mà thương hiệu hướng tới, đồng thời tạo động lực cho khách hàng quan tâm, yêu mến và tin tưởng vào sản phẩm của thương hiệu.

Tầm nhìn thương hiệu phải là những hình dung to lớn, vượt lên trên khả năng hiện tại để trở thành động lực phấn đấu của doanh nghiệp

Xác định tầm nhìn thương hiệu là yếu tố quan trọng và bền vững, định hướng cho sự phát triển thương hiệu theo mong muốn của doanh nghiệp Tầm nhìn này thường được diễn đạt ngắn gọn và dễ nhớ, giúp truyền tải tinh thần của thương hiệu đến nhân viên và công chúng một cách hiệu quả.

1.2.1.2 Sứ mệnh của thương hiệu

Sứ mệnh thương hiệu là cam kết về tiêu chuẩn, lợi ích và phương thức hoạt động của doanh nghiệp nhằm đáp ứng nhu cầu của các bên liên quan Nó định hướng cho doanh nghiệp trong việc thực hiện tầm nhìn thương hiệu qua từng giai đoạn Tùy thuộc vào chiến lược kinh doanh và mục tiêu cụ thể, doanh nghiệp sẽ xác định sứ mệnh phù hợp với từng thời kỳ.

Sứ mệnh của công ty được hình thành bởi các yếu tố cơ bản sau:

Những mong muốn của chủ sở hữu và ban lãnh đạo doanh nghiệp

Nguồn lực của doanh nghiệp

Những khả năng đặc biệt của doanh nghiệp

Xác định sứ mệnh doanh nghiệp là điều thiết yếu, vì nó không chỉ thể hiện lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp mà còn là công cụ thu hút khách hàng mục tiêu, đối tác và nhà đầu tư.

1.2.1.3 Giá trị cốt lõi của thương hiệu

Giá trị cốt lõi của thương hiệu là những yếu tố cụ thể mà doanh nghiệp cần thực hiện để hoàn thành sứ mệnh và tầm nhìn Nó đóng vai trò định hướng cho các quyết định kinh doanh và hoạt động marketing Xác định đúng giá trị cốt lõi sẽ giúp doanh nghiệp khác biệt hóa sản phẩm, đồng thời tạo nên cá tính đặc trưng cho thương hiệu.

1.2.2 Các mô hình phát triển thương hiệu

1.2.2.1 Mô hình thương hiệu gia đình

Doanh nghiệp thường chỉ xây dựng một hoặc hai thương hiệu cho các loại hàng hóa khác nhau, đặc biệt là trong mô hình thương hiệu gia đình, phù hợp với các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong lĩnh vực thực phẩm và đồ dùng thể thao Mô hình này có ưu điểm chi phí thấp và dễ dàng quản lý, giúp doanh nghiệp đối phó hiệu quả với các tình huống kinh doanh Khi có một thương hiệu chủ đạo mạnh, hàng hóa có thể tiếp cận thị trường nhanh chóng và thuận lợi hơn Nếu một sản phẩm mang thương hiệu gia đình được người tiêu dùng ưa chuộng, điều này sẽ tạo điều kiện cho các sản phẩm khác của doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận thị trường hơn.

Mô hình này có nhược điểm lớn là tiềm ẩn rủi ro cao, vì nếu một loại hàng hóa nào đó mất uy tín hoặc bị tẩy chay, điều đó sẽ ngay lập tức tác động xấu đến thương hiệu chung của doanh nghiệp.

1.2.2.2 Mô hình thương hiệu gia đình

Xây dựng thương hiệu cá biệt là việc tạo ra các thương hiệu độc lập cho từng loại sản phẩm, không liên quan đến tên doanh nghiệp Mô hình này cho phép người tiêu dùng nhận diện thương hiệu mà không biết nhiều về doanh nghiệp sản xuất Thường được áp dụng khi doanh nghiệp thâm nhập thị trường mới, mô hình này phù hợp với các doanh nghiệp nhỏ, vừa và có tính đặc thù cao Ưu điểm lớn nhất là hạn chế rủi ro và bảo vệ uy tín doanh nghiệp trong trường hợp sản phẩm gặp sự cố Tuy nhiên, nhược điểm là doanh nghiệp cần đầu tư lớn để phát triển thương hiệu và không thể tận dụng lợi thế từ các thương hiệu nổi tiếng trước đó Điều này cũng yêu cầu doanh nghiệp phải có đội ngũ quản trị thương hiệu chuyên nghiệp với chiến lược riêng cho từng thương hiệu.

1.2.2.3 Mô hình đa thương hiệu Đây là mô hình tạo dựng đồng thời cả thương hiệu gia đình và thương hiệu cá biệt Ưu điểm chính của mô hình đa thương hiệu là một mặt khai thác lợi thế và uy tín của thương hiệu gia đình nhằm khuếch trương thương hiệu cá biệt Mặt khác khi một thương hiệu cá biệt nào đó sẽ kích thích người tiêu dùng tìm hiểu và biết đến thương hiệu gia đình, mô hình đã thương hiệu cũng góp phần tạo quan trọng trong hạn chế rủi ro nếu có một thương hiệu cá biệt nào đó gặp sự cố

Mô hình này có nhược điểm là yêu cầu chi phí đầu tư lớn do sự hiện diện của nhiều thương hiệu Vì vậy, nó thường phù hợp với các doanh nghiệp đa quốc gia hoặc tập đoàn lớn, những tổ chức có tiềm lực tài chính mạnh mẽ và đội ngũ quản lý thương hiệu có năng lực.

1.2.2.4 Mô hình thương hiệu quốc gia

Thương hiệu quốc gia là biểu tượng chung cho các sản phẩm và hàng hóa của một quốc gia, phản ánh các tiêu chí đặc thù theo từng quốc gia và giai đoạn cụ thể Đặc điểm nổi bật của thương hiệu quốc gia là tính khái quát và chiều tượng cao, không thể tồn tại độc lập mà luôn liên kết với các thương hiệu cá biệt, thương hiệu nhóm và thương hiệu gia đình Thương hiệu quốc gia được hình thành như một chỉ dẫn địa lý đa dạng, dựa trên uy tín của nhiều loại hàng hóa với các thương hiệu riêng biệt và định vị khác nhau.

Chiến lược Marketing - Mix trong xây dựng và phát triển thương hiệu

Marketing mix bao gồm nhiều công cụ khác nhau, trong đó mô hình của McCarthy xác định bốn yếu tố cơ bản trong marketing truyền thống: Sản phẩm (P1), Giá cả (P2), Phân phối (P3), và Xúc tiến hỗn hợp (P4) Đây là những yếu tố cấu thành thiết yếu cho bất kỳ doanh nghiệp nào Tuy nhiên, do đặc điểm của dịch vụ là vô hình và quá trình sản xuất diễn ra đồng thời với tiêu dùng, marketing cho dịch vụ cần thêm ba yếu tố: Con người (P5), Quy trình (P6), và Yếu tố vật chất (P7) Bảy yếu tố này là nền tảng cơ bản cho mọi doanh nghiệp dịch vụ, giúp giao tiếp và thỏa mãn nhu cầu khách hàng hiệu quả hơn.

Chính sách sản phẩm định hình hướng đi và quyết định liên quan đến việc sản xuất và kinh doanh sản phẩm, nhằm đảm bảo đáp ứng nhu cầu khách hàng trong từng giai đoạn hoạt động và đạt được các mục tiêu Marketing của doanh nghiệp.

Một số quyết định cơ bản trong chiến lược sản phẩm bao gồm các quyết định

Vấn đề thiết kế bao bì

Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm

Phát triển sản phẩm mới

Chủng loại và danh mục sản phẩm

Tuy nhiên, xét dưới góc độ quản trị thương hiệu, một chiến lược sản phẩm tốt cần giải quyết được các vấn đề cơ bản sau:

Chất lượng sản phẩm và sự cảm nhận của khách hàng

Sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng giá trị thương hiệu trong tâm trí khách hàng, vì đây là yếu tố đầu tiên mà họ tiếp xúc và hình dung về thương hiệu Do đó, việc cung cấp sản phẩm đáp ứng tốt nhất nhu cầu và mong muốn của khách hàng là bước đầu tiên trong quá trình xây dựng thương hiệu hiệu quả.

Khác biệt hóa sản phẩm và giúp khách hàng nhận thức được giá trị của những khác biệt này là yếu tố quan trọng trong việc xây dựng thương hiệu Các nhà quản trị cần nhìn nhận từ góc độ người tiêu dùng để hiểu rõ mong muốn của họ, từ đó phát triển những điểm khác biệt trong sản phẩm nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của thị trường.

Người tiêu dùng thường đánh giá và cảm nhận về chất lượng sản phẩm theo các khía cạnh sau:

Tính năng của sản phẩm Đặc điểm của sản phẩm

Tiêu chuẩn chất lượng Độ tin cậy Độ bền

Giá trị sản phẩm được khách hàng đánh giá

Chiến lược sản phẩm chỉ có giá trị khi khách hàng đánh giá cao sản phẩm Khách hàng thường dựa vào mối tương quan giữa chất lượng và chi phí để đánh giá giá trị sản phẩm, mà thực chất là sự chênh lệch giữa chi phí bỏ ra và lợi ích nhận lại Do đó, doanh nghiệp cần chú trọng vào tổ chức sản xuất kinh doanh, tạo ra sản phẩm chất lượng cao và cắt giảm chi phí hiệu quả trong quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu.

Chính sách sản phẩm đóng vai trò quan trọng trong chiến lược Marketing – mix của công ty, nhằm thỏa mãn nhu cầu khách hàng và nâng cao hình ảnh thương hiệu Mục tiêu chính của chính sách sản phẩm là tạo ra sự khác biệt cho sản phẩm, từ đó xây dựng một hình ảnh thương hiệu tích cực trong tâm trí khách hàng.

Sau khi đánh giá chất lượng sản phẩm, giá cả trở thành yếu tố quan trọng tiếp theo mà khách hàng xem xét trước khi quyết định mua Giá cả không chỉ là yếu tố duy nhất trong Marketing-mix ảnh hưởng đến doanh thu mà còn tác động mạnh mẽ đến quyết định sử dụng dịch vụ Tuy nhiên, nó không phải là yếu tố duy nhất ảnh hưởng đến hành vi mua sắm của khách hàng, và mức độ tác động này có thể khác nhau giữa các nhóm khách hàng Do đó, doanh nghiệp cần chú trọng đến nhận thức về giá và xây dựng chiến lược giá hợp lý để gia tăng giá trị thương hiệu một cách bền vững.

Khách hàng đánh giá chất lượng thương hiệu dựa trên mức giá của sản phẩm, nhưng không phải sản phẩm nào có giá cao cũng được cảm nhận tốt Điều này đặt ra thách thức cho các nhà quản trị trong việc định giá sản phẩm phù hợp với mong muốn của khách hàng trên thị trường mục tiêu Mong muốn của khách hàng không chỉ bao gồm nhu cầu hữu hình mà còn cả nhu cầu vô hình, như khẳng định giá trị bản thân Họ sẵn sàng chấp nhận giá sản phẩm nếu nhận thấy giá trị từ những điểm khác biệt hoặc lợi ích nổi bật mà sản phẩm mang lại.

Thị trường luôn biến động, buộc doanh nghiệp phải điều chỉnh giá một cách hợp lý Khi quyết định thay đổi giá, doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng phản ứng từ khách hàng và đối thủ cạnh tranh để đảm bảo hiệu quả kinh doanh.

Để nâng cao giá trị thương hiệu, doanh nghiệp cần lựa chọn chiến lược định giá phù hợp dựa trên các căn cứ cơ bản Việc xác định giá cả không chỉ ảnh hưởng đến doanh thu mà còn phản ánh vị thế và chất lượng của thương hiệu trên thị trường.

Nhận thức về giá của khách hàng trên các thị trường khác nhau

Mục tiêu của chính sách thương hiệu trong ngắn - dài hạn

Vị thế của công ty trên thị trường

Mục tiêu của chính sách sản phẩm

Sự can thiệp của chính phủ trong việc quản lý giá

Trong quản trị thương hiệu, hai phương thức định giá hiệu quả nhất là định giá theo giá trị và thay đổi giá Định giá theo giá trị nhằm tối ưu hóa sự kết hợp giữa chất lượng sản phẩm và giá thành để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và mục tiêu doanh nghiệp Khi có ý định thay đổi giá, doanh nghiệp cần xem xét liệu sự thay đổi này có mang lại lợi ích cho thương hiệu và có phù hợp với thông điệp thương hiệu đã truyền tải hay không Để đạt hiệu quả trong việc thay đổi giá, các nhà quản trị cần đảm bảo sự nhất quán giữa mức giá mới và vị trí hiện tại của thương hiệu, từ đó xác định chiến lược giá tối ưu cho sản phẩm.

Phân phối là một yếu tố quan trọng trong Marketing-mix, bao gồm các hoạt động giúp đưa sản phẩm đến tay khách hàng mục tiêu Để phân phối hiệu quả, cần đáp ứng bốn yêu cầu cơ bản: đúng thời gian, đúng địa điểm, an toàn cho hàng hóa và chi phí tối ưu Trong lĩnh vực dịch vụ, quy trình sản xuất và tiêu dùng diễn ra đồng thời, dẫn đến việc tổ chức cung cấp dịch vụ thường ít chú trọng đến hệ thống phân phối sản phẩm Thông thường, các tổ chức dịch vụ sử dụng kênh phân phối trực tiếp để tiếp cận khách hàng, nhưng gần đây, họ đã bắt đầu quan tâm hơn đến các kênh phân phối gián tiếp, như đại lý bảo hiểm, ủy thác dịch vụ ngân hàng và môi giới chứng khoán.

Trên thực tế, các tổ chức cung cấp dịch vụ có thể lựa chọn phương án và kiểu chiến lược phân phối sau:

Chiến lược phân phối hẹp tập trung vào việc phát triển một loại hình dịch vụ duy nhất với kênh phân phối rộng, mang lại lợi ích như chuyên môn hóa sâu, quản lý đơn giản và doanh số tăng nhanh Tuy nhiên, chiến lược này cũng tiềm ẩn rủi ro do sự chuyên môn hóa quá mức và nguy cơ bão hòa nhu cầu thị trường.

Chiến lược phân phối tập trung cho phép các tổ chức cung cấp nhiều loại hình dịch vụ nhưng lại giới hạn về thị trường Điều này có nghĩa là họ chỉ tập trung vào việc cung cấp một số dịch vụ cơ bản cho nhiều phân khúc thị trường khác nhau.

Chiến lược này giúp tổ chức tối ưu hóa nguồn lực và thu hút khách hàng có khả năng lựa chọn và thỏa mãn cao Điều quan trọng là phải xác định chính xác sản phẩm và thị trường, đồng thời nâng cao năng lực điều hành và quản lý của tổ chức cung cấp dịch vụ.

Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả chiến lược Marketing – mix

1.4.1 Các nhân tố chủ quan

Để phát triển thương hiệu hiệu quả, doanh nghiệp cần sự tham gia và phối hợp của tất cả các bộ phận chức năng Theo Philip Kotler, doanh nghiệp bao gồm bốn bộ phận cơ bản: tiền (Money), máy móc (Machine), quản lý nhân sự (Management person) và marketing Tiền là yếu tố thiết yếu cho mọi hoạt động, bao gồm cả phát triển thương hiệu, và việc triển khai cần một hệ thống hoạt động với nguồn tài chính lớn Do đó, không có tiền, doanh nghiệp sẽ không thể tiến hành phát triển thương hiệu, mà chi phí cho hoạt động này thực chất là những khoản đầu tư hiệu quả cho tương lai.

Cơ sở vật chất và công nghệ đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển thương hiệu, khi nhiều doanh nghiệp sử dụng chúng như yếu tố định vị thương hiệu Sự tương tác giữa cơ sở vật chất, công nghệ và phát triển thương hiệu là rõ ràng Bên cạnh đó, nhân lực và quản trị nhân sự là nền tảng thiết yếu cho mọi hoạt động kinh doanh, vì chất lượng sản phẩm và dịch vụ phụ thuộc lớn vào lực lượng nhân sự Do đó, một đội ngũ nhân sự chất lượng và quản trị hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ tốt, từ đó phát triển thương hiệu thành công Sản phẩm chất lượng và nhân viên chuyên nghiệp là những yếu tố then chốt trong việc định vị và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp.

Phát triển thương hiệu là một hoạt động marketing quan trọng, đòi hỏi việc sử dụng hiệu quả các công cụ marketing Doanh nghiệp có thể áp dụng mô hình marketing hỗn hợp 4P cho các sản phẩm thương mại hoặc 7P cho dịch vụ Mỗi thành phần trong marketing hỗn hợp bao gồm nhiều yếu tố và nguyên tắc cần thiết cho sản phẩm và dịch vụ Những yếu tố này chính là "nguyên liệu" cơ bản để doanh nghiệp hoạch định và triển khai chiến lược phát triển thương hiệu hiệu quả.

Các chiến lược, hoạt động khác của doanh nghiệp

Phát triển thương hiệu là một phần quan trọng trong chiến lược chức năng của doanh nghiệp, cần được thực hiện đồng bộ tại tất cả các đơn vị kinh doanh Để hiệu quả, việc phát triển thương hiệu phải thích ứng và hỗ trợ cho các chiến lược của từng đơn vị Hơn nữa, phát triển thương hiệu cần được hoạch định dựa trên sự phối hợp chặt chẽ với các chiến lược chức năng khác như chiến lược kinh doanh, chiến lược nhân sự và chiến lược thị trường.

Phát triển thương hiệu là một phần quan trọng trong chiến lược tổng thể của doanh nghiệp Để đạt được hiệu quả, quá trình này cần được xây dựng và thực hiện dựa trên nền tảng và định hướng phát triển chung của doanh nghiệp.

Môi trường kinh doanh ảnh hưởng lớn đến việc xây dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp, bao gồm các yếu tố như môi trường kinh tế - dân cư, chính trị - pháp luật, văn hóa – xã hội, tự nhiên và công nghệ Mỗi yếu tố này chứa đựng nhiều nhân tố khác nhau Mặc dù sự tác động của môi trường vĩ mô đến hoạt động phát triển thương hiệu không thường xuyên và không trực tiếp, nhưng khi xảy ra, nó có thể rất mạnh mẽ và toàn diện Trong nhiều trường hợp, các nhân tố trong môi trường này có thể quy định hoặc đưa ra yêu cầu đối với hoạt động phát triển thương hiệu của doanh nghiệp.

Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xây dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp bao gồm nhà cung cấp, trung gian marketing, đối thủ cạnh tranh, khách hàng và các tầng lớp công chúng.

Môi trường vi mô có tác động mạnh mẽ đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, với các yếu tố như khách hàng và đối thủ cạnh tranh đóng vai trò quan trọng trong việc hoạch định chiến lược Để phát triển thương hiệu hiệu quả, doanh nghiệp cần hiểu rõ nhận thức của khách hàng và tạo ra lợi thế cạnh tranh vượt trội so với đối thủ Ngoài ra, các môi trường bộ phận trong doanh nghiệp cũng có sự thay đổi về nội dung và đặc điểm, ảnh hưởng đến cách thức hoạt động chung của doanh nghiệp.

Doanh nghiệp cần liên tục theo dõi sự biến động của môi trường vi mô, đặc biệt là nhu cầu và hành vi của khách hàng Tất cả các hoạt động phát triển thương hiệu đều phải dựa trên những yếu tố này nhằm đáp ứng và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, một phần quan trọng trong môi trường vi mô.

Chương 1 trình bày các khái niệm cơ bản về thương hiệu và phát triển thương hiệu, cũng như khái niệm Marketing – Mix và các hoạt động triển khai liên quan Nội dung bao gồm các chính sách thiết yếu như sản phẩm, giá cả, phân phối, xúc tiến hỗn hợp, con người, quy trình, yếu tố vật chất, cùng với các nhân tố ảnh hưởng đến Marketing – Mix Mỗi doanh nghiệp cần xây dựng một chiến lược Marketing – Mix phù hợp để tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.

Môi trường thị trường và mối quan hệ với doanh nghiệp luôn biến đổi, vì vậy các doanh nghiệp cần chủ động thích ứng với những thay đổi này để duy trì sự cạnh tranh và phát triển bền vững.

Doanh nghiệp cần hiểu rõ thị trường mục tiêu để định vị sản phẩm một cách chính xác và xây dựng chiến lược Marketing – Mix hiệu quả Điều này giúp đánh giá thực trạng cụ thể của hoạt động Marketing, từ đó tạo cơ sở lý luận vững chắc cho các quyết định kinh doanh.

THỰC TRẠNG VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING – MIX NHẰM PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUỐC TẾ INCOM

Ngày đăng: 09/01/2022, 19:35

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
8. Đào Duy Anh (1996) “Từ điển Hán Việt” – NXB Thành phố Hồ Chí Minh, trang 463 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Từ điển Hán Việt
Nhà XB: NXB Thành phố Hồ Chí Minh
9. Jack Trout & Steve Rivkin (2004) “Định vị thương hiệu” – NXB Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Định vị thương hiệu
Nhà XB: NXB Thống Kê
10. Trần Thị Ngọc Ánh - CQ54 Học Viện Tài Chính, luận văn tốt nghiệp: “Giải pháp marketing-mix nhằm phát triển thương hiệu Tràng An Place của công ty TNHH tổ chức sự kiện Phúc Lộc” Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Giải pháp marketing-mix nhằm phát triển thương hiệu Tràng An Place của công ty TNHH tổ chức sự kiện Phúc Lộc
7. Website chính thức Công ty cổ phần truyền thông quốc tế INCOM: https://incom.vn/ Link
1. Giáo trình Marketing - Chủ biên Ths. Ngô Minh Cách, Nhà xuất bản Tài Chính Khác
2. Giáo trình Quản trị Marketing - Chủ biên: ThS. Ngô Minh Cách, PGS.TS Đào Thị Minh Thanh, Nhà xuất bản Tài Chính Khác
3. Giáo trình Quản Trị Thương Hiệu – Chủ biên: PGS.TS Đào Thị Minh Thanh, Ths Nguyễn Quang Tuấn, Nhà xuất bản Tài Chính Khác
4. Giáo trình Quản Trị Quảng Cáo – Đồng Chủ biên: PGS.TS Đào Thị Minh Thanh, Ths Nguyễn Quang Tuấn, Nhà xuất bản Tài Chính Khác
5. Giáo trình Quản Trị Bán Hàng - Đồng chủ biên: ThS. Ngô Minh Cách, ThS. Nguyễn Sơn Lam, Nhà xuất bản Tài Chính Khác
6. Giáo Trình Quan Hệ Công Chúng – Đồng Chủ biên: ThS. Ngô Minh Cách, PGS.TS Đào Thị Minh Thanh, Nhà xuất bản Tài Chính Khác
11. Một số tài liệu liên quan đến tình hình hoạt động kinh doanh và tiêu thụ của Công ty cổ phần truyền thông quốc tế INCOM Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2. 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức - Giải pháp marketing – mix nhằm phát triển thương hiệu của công ty cổ phần truyền thông quốc tế INCOM luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành marketing
Hình 2. 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức (Trang 56)
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần - Giải pháp marketing – mix nhằm phát triển thương hiệu của công ty cổ phần truyền thông quốc tế INCOM luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành marketing
Bảng 2.3 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công Ty Cổ Phần (Trang 61)
Bảng 2.4: Bảng giá đầu số 6x89: Mức cước khách hàng nhắn tin đến tổng - Giải pháp marketing – mix nhằm phát triển thương hiệu của công ty cổ phần truyền thông quốc tế INCOM luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành marketing
Bảng 2.4 Bảng giá đầu số 6x89: Mức cước khách hàng nhắn tin đến tổng (Trang 66)
Bảng 2. 5: Đánh giá của khách hàng về mức độ phong phú của dịch vụ - Giải pháp marketing – mix nhằm phát triển thương hiệu của công ty cổ phần truyền thông quốc tế INCOM luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành marketing
Bảng 2. 5: Đánh giá của khách hàng về mức độ phong phú của dịch vụ (Trang 68)
Bảng 2. 6: Đánh giá của khách hàng về mặt hình thứ của các quảng cáo - Giải pháp marketing – mix nhằm phát triển thương hiệu của công ty cổ phần truyền thông quốc tế INCOM luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành marketing
Bảng 2. 6: Đánh giá của khách hàng về mặt hình thứ của các quảng cáo (Trang 68)
Bảng 2. 10: Đánh giá của khách hàng về biên độ giao động giá dịch vụ - Giải pháp marketing – mix nhằm phát triển thương hiệu của công ty cổ phần truyền thông quốc tế INCOM luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành marketing
Bảng 2. 10: Đánh giá của khách hàng về biên độ giao động giá dịch vụ (Trang 72)
Bảng 2. 11: Đánh giá của khách hàng về hình thức chiết khấu dịch vụ - Giải pháp marketing – mix nhằm phát triển thương hiệu của công ty cổ phần truyền thông quốc tế INCOM luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành marketing
Bảng 2. 11: Đánh giá của khách hàng về hình thức chiết khấu dịch vụ (Trang 73)
Bảng 2. 12: Bảng phân bổ số lượng đại lý và cộng tác viên của INCOM - Giải pháp marketing – mix nhằm phát triển thương hiệu của công ty cổ phần truyền thông quốc tế INCOM luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành marketing
Bảng 2. 12: Bảng phân bổ số lượng đại lý và cộng tác viên của INCOM (Trang 74)
Bảng 2. 14: Đánh giá của khách hàng về phương pháp họ tiếp cận với các - Giải pháp marketing – mix nhằm phát triển thương hiệu của công ty cổ phần truyền thông quốc tế INCOM luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành marketing
Bảng 2. 14: Đánh giá của khách hàng về phương pháp họ tiếp cận với các (Trang 76)
Bảng 2. 15: Đánh giá của khách hàng về cách tiếp cận dịch vụ quảng cáo - Giải pháp marketing – mix nhằm phát triển thương hiệu của công ty cổ phần truyền thông quốc tế INCOM luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành marketing
Bảng 2. 15: Đánh giá của khách hàng về cách tiếp cận dịch vụ quảng cáo (Trang 77)
Bảng 2.17: Đánh giá của khách hàng về nội dung các quảng cáo về dịch - Giải pháp marketing – mix nhằm phát triển thương hiệu của công ty cổ phần truyền thông quốc tế INCOM luận văn tốt nghiệp  chuyên ngành marketing
Bảng 2.17 Đánh giá của khách hàng về nội dung các quảng cáo về dịch (Trang 78)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w