1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

BÁO cáo THỰC tập đại học xây dựng tại CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn tư vấn đại học xây DỰNG (CCU

56 27 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Báo Cáo Thực Tập Đại Học Xây Dựng Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư Vấn Đại Học Xây Dựng (CCU)
Tác giả Nguyễn Thành Trung
Người hướng dẫn TS. Phạm Thái Hoàn
Trường học Đại học xây dựng
Chuyên ngành Xây dựng
Thể loại báo cáo thực tập
Định dạng
Số trang 56
Dung lượng 2,45 MB

Cấu trúc

  • LỜI CẢM ƠN

  • CHƯƠNG I: TÌM HIỂU THỰC TẾ NGÀNH VÀ PHÁP LUẬT

  • XÂY DỰNG

    • 1. Thực tế tình hình xây dựng hiện nay ở thị trường Việt Nam

    • 2. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng

    • 2.1. Bộ Xây dựng

    • 2.2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

    • 3. Thành phần kinh tế tham gia vào xây dựng

      • 3.1. Những dạng công trình đã và đang triển khai

      • 3.2. Những đơn vị nổi bật trong lĩnh vực xây dựng

    • 4. Hệ thống văn bản pháp luật, thông tư, nghị liên quan đến ngành xây dựng hiện hành

      • 4.1. Luật

      • 4.2. Nghị định

      • 4.3. Thông tư

      • 4.4. Các Quy chuẩn Việt Nam áp dụng

      • 4.5. Các Tiêu chuẩn Việt Nam áp dụng

  • CHƯƠNG II: TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG (CCU)

    • 1. Giới thiệu chung

    • 2. Cơ cấu tổ chức

    • 3. Vị trí Công ty Tư vấn Đại học Xây dựng trong cơ cấu tổ chức của trường

    • 4. Lĩnh vực hoạt động

      • 4.1. Khảo sát xây dựng

      • 4.2. Lập Quy hoạch xây dựng

      • 4.3. Lập Dự án đầu tư xây dựng công trình

      • 4.4. Thiết kế xây dựng công trình

      • 4.5. Các lĩnh vực khác

    • 5. Bộ máy hoạt động

    • 6. Trang thiết bị

    • 7. Dự án tiêu biểu

      • 7.1. Dự án: Bệnh viện Bạch Mai và Bệnh viện Việt Đức (Cơ sở 2)

      • 7.2. Dự án: Xây dựng mới trụ sở Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao

      • 7.3. Dự án: Khu Trung tâm Thương mại và Nhà ở Hỗn hợp tại Phường Khai Quang, TP Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc

    • 1. Các giai đoạn thiết kế

    • 2. Quy trình thực hiện 1 dự án

    • 1. Giới thiệu công trình

    • 2. Sơ bộ kết cấu

    • 3. Tải trọng và nội lực

      • Tải trọng tường

      • - Tường gạch xây dày 330mm

      • kN/m2

      • Hoạt tải

      • Tải trọng ngang

        • Tĩnh tải tường

    • 4. Phân tích tính toán công trình trên phần mềm ETABS

      • 4.1. Xây dựng mô hình

      • 4.2. Tính toán cốt thép cột tầng 1

Nội dung

TÌM HIỂU THỰC TẾ NGÀNH VÀ PHÁP LUẬT XÂY DỰNG

Thực tế tình hình xây dựng hiện nay ở thị trường Việt Nam

Xây dựng là một trong những ngành sản xuất vật chất chủ chốt tại Việt Nam, với 30-40% GDP hàng năm được đầu tư vào hạ tầng kỹ thuật, khu công nghiệp, đô thị hóa và các công trình văn hóa, giáo dục Sự phát triển nhanh chóng của ngành này yêu cầu một nguồn nhân lực dồi dào để đáp ứng nhu cầu.

Theo báo cáo của Tổng Hội Xây dựng về chất lượng nhân lực ngành xây dựng, cả nước hiện có gần 78.000 doanh nghiệp trong lĩnh vực này, với khoảng 4 triệu lao động, bao gồm cả công nhân thời vụ Tuy nhiên, số lượng lao động hiện tại chưa đáp ứng đủ nhu cầu của thị trường lao động.

Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng

Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng bao gồm Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện Bộ Xây dựng là cơ quan trung ương, trong khi Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh thực hiện chức năng quản lý xây dựng tại địa phương.

Theo Nghị định số 81/2017/NĐ-CP ngày 17/7/2017, Bộ Xây dựng có chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn cụ thể trong việc thực hiện các nhiệm vụ được giao, cùng với cơ cấu tổ chức phù hợp nhằm đảm bảo hiệu quả trong quản lý và phát triển ngành xây dựng.

1 Trình Chính phủ dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội, dự thảo nghị định của Chính phủ theo chương trình, kế hoạch xây dựng pháp luật hàng năm của bộ đã được phê duyệt và các nghị quyết, dự án, đề án, chương trình theo sự phân công của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển dài hạn, trung hạn, hàng năm và các dự án, công trình quan trọng quốc gia thuộc ngành, lĩnh vực do Bộ Xây dựng quản lý.

2 Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ dự thảo quyết định, chỉ thị và các văn bản khác theo phân công.

3 Ban hành thông tư và các văn bản khác thuộc phạm vi quản lý nhà nước Của bộ; xây dựng, ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cấp có thẩm

Lớp LT16XD Trang 2 có quyền ban hành quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật, cùng với thiết kế điển hình và mẫu trong các lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ Đồng thời, lớp cũng thực hiện việc hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các văn bản liên quan.

4 Chỉ đạo và tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ; tổ chức thi hành và theo dõi thi hành pháp luật liên quan đến ngành, lĩnh vực được giao trong phạm vi toàn quốc; tổ chức chỉ đạo thực hiện chiến lược, quy hoạch, kế hoạch thuộc các lĩnh vực quản lý nhà nước của bộ.

5 Về quy hoạch xây dựng, kiến trúc: a) Xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các quy định về lập, thẩm định, phê duyệt các loại quy hoạch xây dựng, bao gồm: Quy hoạch xây dựng vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù, quy hoạch xây dựng nông thôn; hướng dẫn, kiểm tra việc tổ chức thực hiện. b) Tổ chức lập, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch xây dựng vùng liên tỉnh, vùng chức năng đặc thù có ý nghĩa quốc gia, vùng dọc tuyến đường cao tốc, hành lang kinh tế liên tỉnh; quy hoạch chung đô thị mới có phạm vi quy hoạch liên quan đến địa giới hành chính của hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên; quy hoạch chung đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương với đô thị loại III trở lên và các quy hoạch khác do Thủ tướng Chính phủ giao; hướng dẫn thực hiện quy hoạch sau khi được phê duyệt. c) Thẩm định các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ; có ý kiến thống nhất bằng văn bản để Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt các quy hoạch xây dựng cụ thể theo quy định của pháp luật. d) Ban hành quy chuẩn quy hoạch xây dựng, định mức, đơn giá, phương pháp lập và quản lý chi phí trong việc lập, thẩm định và tổ chức thực hiện quy hoạch xây dựng, quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị, thiết kế đô thị. đ) Xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về quy hoạch xây dựng, kiến trúc trên phạm vi cả nước. e) Xây dựng định hướng phát triển kiến trúc Việt Nam phù hợp với từng giai đoạn, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện. g) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật về: Thiết kế đô thị; quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị; quy chế quản lý

Lớp LT16XD Trang 3 tập trung vào quy hoạch và kiến trúc đô thị, bao gồm giấy phép quy hoạch và quy trình thi tuyển thiết kế kiến trúc cho các công trình xây dựng Ngoài ra, lớp cũng hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật liên quan đến điều kiện năng lực của tổ chức và cá nhân tham gia thiết kế quy hoạch xây dựng, cũng như việc cấp và quản lý chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch và chứng chỉ năng lực cho các tổ chức tư vấn lập quy hoạch xây dựng.

2.2 Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Sở thực hiện chức năng quản lý nhà nước trong các lĩnh vực như xây dựng, kiến trúc, quy hoạch xây dựng, và hạ tầng kỹ thuật đô thị, bao gồm khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu công nghệ cao Các nhiệm vụ bao gồm quản lý kết cấu hạ tầng giao thông, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chiếu sáng, công viên cây xanh, nghĩa trang, và chất thải rắn Ngoài ra, Sở còn tham gia phát triển đô thị, quản lý nhà ở và công sở, kinh doanh bất động sản, và vật liệu xây dựng, đồng thời cung cấp các dịch vụ công trong các lĩnh vực quản lý nhà nước Sở cũng thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo phân cấp, ủy quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh và theo quy định của pháp luật.

2.3 Uỷ ban nhân dân cấp huyện

Thành phần kinh tế tham gia vào xây dựng

Thành phần kinh tế tham gia vào xây dựng gồm có kinh tế nhà nước và kinh tế tư nhân Trong đó:

3.1 Những dạng công trình đã và đang triển khai

- Công trình dân dụng và công nghiệp (nhà ở, văn phòng, nhà xưởng…).

- Công trình giao thông (cầu, đường bộ, đường sắt…).

- Công trình thủy điện, thủy lợi.

- Công trình biển (cảng biển, cầu vượt biển…).

3.2 Những đơn vị nổi bật trong lĩnh vực xây dựng

1 Công ty Cổ phần xây dựng Coteccons

2 Tập đoàn Xây dựng Hòa Bình

3 Công ty CP đầu tư xây dựng Unicons

4 Tổng CTCP Xuất nhập khẩu và Xây dựng Việt Nam Vinaconex

5 Công ty CP Xây dựng Phục Hưng Holdings

6 Công ty CP Đầu tư Xây dựng Ricons

7 Công ty CP Đầu tư Xây dựng Newtecons

8 Công ty Cổ phần Fecon

9 Công ty TNHH Tập đoàn Xây dựng Delta

10 Tổng Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng đô thị UDIC

Hệ thống văn bản pháp luật, thông tư, nghị liên quan đến ngành xây dựng hiện hành

Hệ thống 66 văn bản quy phạm pháp luật xây dựng hiện hành cập nhật tại thời điểm tháng 09/2021 bao gồm:

- Luật Xây dựng năm 2014 (gọi tắt là Luật Xây dựng số 50, đang có hiệu lực, được sửa đổi bởi Luật số 62).

- Luật số 62 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 (gọi tắt là Luật số 62, đã có hiệu lực từ ngày 01/01/2021).

Nghị định số 06/2021/NĐ-CP, có hiệu lực từ ngày 26/01/2021, quy định chi tiết về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng, thay thế Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.

Nghị định số 10/2021/NĐ-CP, được ban hành vào ngày 09/02/2021, quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng, có hiệu lực ngay từ ngày ký Nghị định này thay thế cho Nghị định số 68/2019/NĐ-CP, nhằm cải thiện và nâng cao hiệu quả trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Nghị định số 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Nghị định số 10/2021/NĐ-CP Tuy nhiên, Nghị định số 68/2019 vẫn áp dụng cho các công trình đang dở dang theo các điều khoản chuyển tiếp.

Nghị định số 100/2018/NĐ-CP đã được ban hành nhằm sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ các quy định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng, hiện đang có hiệu lực.

- Nghị định số 119/2015/NĐ-CP quy định bảo hiểm bắt buộc trong hoạt động đầu tư xây dựng (đang có hiệu lực).

- Nghị định số 42/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng (đang có hiệu lực).

Nghị định số 46/2015/NĐ-CP quy định về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng đã hết hiệu lực, được thay thế bởi Nghị định số 06/2021/NĐ-CP, áp dụng cho các công trình đang dở dang.

- Nghị định số 53/2017/NĐ-CP quy định các giấy tờ hợp pháp về đất đai để cấp giấy phép xây dựng (đang có hiệu lực).

- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng (đang có hiệu lực).

Nghị định số 139/2017/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực như đầu tư xây dựng, khai thác và chế biến khoáng sản, kinh doanh vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, cũng như quản lý bất động sản và phát triển nhà ở Nghị định này hiện đang có hiệu lực và nhằm mục đích tăng cường quản lý nhà nước trong các hoạt động liên quan đến xây dựng và bất động sản.

Nghị định số 21/2020/NĐ-CP đã sửa đổi Nghị định 139/2017/NĐ-CP, quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực như đầu tư xây dựng, khai thác và chế biến khoáng sản, kinh doanh vật liệu xây dựng, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, cũng như kinh doanh bất động sản và phát triển nhà ở Nghị định này hiện đang có hiệu lực và nhằm tăng cường quản lý nhà nước trong các hoạt động liên quan đến xây dựng và bất động sản.

- Nghị định số 37/2015/NĐ-CP quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng (đang có hiệu lực).

- Nghị định số 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng (đang có hiệu lực).

Nghị định 72/2019/NĐ-CP đã sửa đổi Nghị định 37/2010/NĐ-CP liên quan đến việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị, cũng như Nghị định 44/2015/NĐ-CP hướng dẫn về quy hoạch xây dựng, hiện đang có hiệu lực.

Thông tư số 03/2019/TT-BXD đã sửa đổi Thông tư số 04/2017/TT-BXD, quy định về quản lý an toàn lao động trong thi công xây dựng công trình Tuy nhiên, thông tư này đã hết hiệu lực do căn cứ theo Nghị định số 46/2021/NĐ-CP cũng đã hết hiệu lực.

Thông tư số 04/2019/TT-BXD đã sửa đổi Thông tư số 26/2016/TT-BXD, cung cấp hướng dẫn về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng Thông tư này hết hiệu lực do căn cứ theo Nghị định số 46/2015/NĐ-CP cũng đã hết hiệu lực, và chỉ áp dụng cho các công trình đang dở dang theo điều khoản chuyển tiếp.

Thông tư số 09/2019/TT-BXD ban hành ngày 26/12/2019 đã hướng dẫn về việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng Tuy nhiên, thông tư này đã hết hiệu lực do Nghị định số 68/2019/NĐ-CP không còn hiệu lực Theo Điều 154 của Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015, thông tư này sẽ được tạm dùng cho đến khi có thông tư mới thay thế.

- Thông tư số 10/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 về định mức xây dựng (hết hiệu lực do căn cứ theo Nghị định số 68/2019/NĐ-CP đã hết hiệu lực, tạm dùng).

- Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 về hướng dẫn xác định

Lớp LT16XD Trang 6 về giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng đã hết hiệu lực theo Nghị định số 68/2019/NĐ-CP, hiện đang tạm dùng.

Thông tư số 12/2019/TT-BXD ban hành ngày 26/12/2019 hướng dẫn xây dựng và quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu về định mức, giá xây dựng và chỉ số giá xây dựng đã hết hiệu lực theo Nghị định số 68/2019/NĐ-CP Hiện tại, thông tư này chỉ được tạm dùng cho đến khi có quy định mới.

Thông tư số 13/2019/TT-BXD quy định quản lý chi phí đầu tư cho các công trình xây dựng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới Tuy nhiên, thông tư này đã hết hiệu lực do Nghị định số 68/2019/NĐ-CP đã được ban hành và cũng đã hết hiệu lực, hiện đang trong giai đoạn tạm dùng.

Thông tư số 14/2019/TT-BXD ban hành ngày 26/12/2019 hướng dẫn việc xác định và quản lý chỉ số giá xây dựng đã chính thức hết hiệu lực, do căn cứ theo Nghị định số 68/2019/NĐ-CP cũng đã hết hiệu lực và hiện đang được tạm dùng.

TÌM HIỂU VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TƯ VẤN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG (CCU)

Giới thiệu chung

Công ty TNHH tư vấn đại học Xây dựng (CCU) được thành lập từ một doanh nghiệp Nhà nước theo Quyết định số 4652/QĐ-BGD&ĐT-TCCB vào ngày 02/11/2000.

Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo đã thông báo về việc Công ty chính thức chuyển đổi mô hình doanh nghiệp kể từ ngày 26/06/2013, theo Giấy chứng nhận Đăng ký Doanh nghiệp số 0101098048 do Sở Kế hoạch & Đầu tư Hà Nội cấp.

Công ty TNHH Tư vấn Đại học Xây dựng kế thừa các hoạt động thiết kế và sản xuất từ Khoa Xây dựng - Trường Đại học Bách khoa Hà Nội từ những năm 1960, đồng thời tiếp nối các hoạt động của nhiều xí nghiệp thiết kế và các Trung tâm nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật của Trường Đại học Xây dựng từ khi thành lập cho đến nay.

Công ty tập hợp nhiều Giáo sư, Tiến sỹ, Thạc sỹ, Kỹ sư và Kiến trúc sư, những người có đóng góp quan trọng trong việc giải quyết các vấn đề khoa học kỹ thuật và công nghệ Chúng tôi hoạt động trong các lĩnh vực như Xây dựng cơ bản, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Cầu đường, Thuỷ lợi, Thủy điện, Công trình biển, Cơ khí xây dựng, Thông gió cấp nhiệt, Cấp thoát nước, Hạ tầng kỹ thuật, và Vật liệu xây dựng.

Gần đây, trường đã phát huy tiềm lực khoa học kỹ thuật của đội ngũ cán bộ, nghiên cứu sâu các lĩnh vực tiên tiến trong khoa học xây dựng, góp phần quan trọng vào sản xuất Công ty sở hữu các Xí nghiệp Tự động hóa thiết kế, thiết kế Kiến trúc, Kết cấu, Cơ điện công trình M&E, Thủy lợi, thủy điện, Cầu đường ô tô, Cảng và công trình Biển, được trang bị đầy đủ để đáp ứng nhu cầu thực tế Ngoài ra, công ty còn được quyền sử dụng các phòng Thí nghiệm của Trường Đại học Xây dựng để cung cấp số liệu khi cần thiết.

Công ty TNHH Tư vấn Đại học Xây dựng đã khẳng định vị thế của mình như một cầu nối giữa đội ngũ giảng viên của Trường Đại học Xây dựng và lĩnh vực sản xuất Đây là địa chỉ tin cậy cho các nhà đầu tư và khách hàng trong và ngoài nước khi gửi gắm các công trình của mình.

GVHD: TS PHẠM THÁI HOÀN

Cơ cấu tổ chức

Cơ cấu tổ chức của Công ty cụ thể theo sơ đồ sau:

GVHD: TS PHẠM THÁI HOÀN

Hình 1 Cơ cấu tổ chức của Công ty

Vị trí Công ty Tư vấn Đại học Xây dựng trong cơ cấu tổ chức của trường

GVHD: TS PHẠM THÁI HOÀN

Hình 2 Vị trí trong cơ cấu tổ chức của trường

Lĩnh vực hoạt động

Khảo sát xây dựng bao gồm nhiều loại hình như khảo sát địa hình, khảo sát địa chất công trình, khảo sát địa chất thủy văn, và khảo sát hiện trạng công trình Ngoài ra, còn có các công việc khảo sát khác nhằm phục vụ cho hoạt động xây dựng, bao gồm việc khảo sát và đánh giá ảnh hưởng của công trình xây dựng đối với môi trường xung quanh.

4.2 Lập Quy hoạch xây dựng

Lập quy hoạch xây dựng bao gồm ba thành phần chính: quy hoạch chung xây dựng đô thị, quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị và quy hoạch điểm dân cư nông thôn Những quy hoạch này đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển bền vững và quản lý hiệu quả các khu vực đô thị và nông thôn.

4.3 Lập Dự án đầu tư xây dựng công trình

Lập quy hoạch xây dựng bao gồm các bước quan trọng như: lập báo cáo đầu tư xây dựng công trình (báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) và xin phép đầu tư; xây dựng dự án đầu tư cho các công trình nhóm A, B, C thông qua báo cáo nghiên cứu khả thi; và cuối cùng là lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật cho công trình xây dựng.

4.4 Thiết kế xây dựng công trình

Thiết kế xây dựng công trình bao gồm:

GVHD: TS PHẠM THÁI HOÀN

Thiết kế xây dựng công trình đạt cấp đặc biệt cho các loại công trình đa dạng như dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, công trình biển, thủy điện, thông tin, cấp thoát nước và công nghệ môi trường.

Tùy thuộc vào tính chất và quy mô của công trình, quá trình thiết kế xây dựng có thể được thực hiện theo một, hai hoặc ba bước, cùng với các bước thiết kế khác theo tiêu chuẩn quốc tế.

4.5.1 Thẩm tra tính hiệu quả và khả thi của Dự án đầu tư, thẩm tra Thiết kế,

Dự toán và Tổng dự toán xây dựng công trình.

4.5.2 Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.

4.5.3 Tư vấn đấu thầu, lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng.

4.5.4 Giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình.

4.5.5 Thí nghiệm - Kiểm định chất lượng chất lượng công trình xây dựng.

4.5.6 Đánh giá giá trị tài sản, thiết bị.

4.5.7 Đánh giá, xác định nguyên nhân sự cố công trình.

4.5.8 Thiết kế và thi công nội, ngoại thất công trình.

4.5.9 Các dịch vụ tư vấn khác theo yêu cầu của khách hàng, phù hợp với các quy định của Việt Nam và thông lệ Quốc tế.

Bộ máy hoạt động

Công ty sở hữu một đội ngũ nhân lực đông đảo, bao gồm các kỹ sư và kiến trúc sư chính thức, làm việc tại các xí nghiệp thiết kế và công trình xây dựng Bên cạnh đội ngũ cán bộ chính, Công ty còn hợp tác với các giảng viên đang giảng dạy tại Trường, linh hoạt huy động nhân lực theo từng dự án Hiện tại, cơ cấu cán bộ của công ty rất đa dạng và chuyên nghiệp.

Ban Giám đốc: 04 người (1 Giám đốc và 3 Phó Giám đốc).

Hội đồng Chuyên gia: là các Giáo sư, Phó giáo sư và các Giảng viên các chuyên ngành nhiều kinh nghiệm của Trường.

Hơn 200 cán bộ chuyên môn đã tốt nghiệp đại học và sau đại học đang là nguồn nhân lực chủ chốt trong các phòng ban và xí nghiệp, bao gồm các lĩnh vực như kiến trúc và quy hoạch, xây dựng dân dụng và công nghiệp, thủy lợi - thủy điện - cảng, cầu đường, kinh tế xây dựng, cơ điện M&E, và địa chất công.

GVHD: TS PHẠM THÁI HOÀN trình, Thí nghiệm công trình.

Trang thiết bị

- Máy kinh vĩ, máy thuỷ bình phục vụ công tác khảo sát, đo đạc, trắc địa.

- Thiết bị khoan máy, khoan tay phục vụ công tác khảo sát địa chất công trình.

- Bộ thiết bị thí nghiệm nén tĩnh và 2000 tấn đối trọng phục vụ công tác giám định chất lượng cọc khoan nhồi.

- Hệ thống máy tính, máy scan, máy in phục vụ công tác thiết kế

- Các phần mềm xây dựng tiên tiến được cập nhật thường xuyên.

Dự án tiêu biểu

7.1 Dự án: Bệnh viện Bạch Mai và Bệnh viện Việt Đức (Cơ sở 2)

- Chủ đầu tư: Bộ Y tế.

- Địa điểm xây dựng: Xã Liêm Tuyền, TP Phủ Lý, Tỉnh Hà Nam.

Thiết kế kỹ thuật và bản vẽ thi công cho phần kết cấu khối nhà chính được thực hiện bởi thầu phụ cho nhà thầu chính, bao gồm Liên danh Tổng Công ty Xây dựng Hà Nội – CTCP và Công ty CP Hồng Hà Việt Nam.

+ Thầu phụ thiết kế hạ tầng kỹ thuật và phụ trợ cho dự án Bệnh viện Việt Đức – Cơ sở 2.

+ Thầu phụ thiết kế hạ tầng kỹ thuật và phụ trợ cho dự án Bệnh viện Bạch Mai – Cơ sở 2.

GVHD: TS PHẠM THÁI HOÀN

Hình 3 Bệnh viện Bạch Mai và Bệnh viện Việt Đức (cơ sở 2)

7.2 Dự án: Xây dựng mới trụ sở Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao

- Chủ đầu tư: Văn phòng Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao.

- Quy mô: Công trình cấp 1.

- Địa điểm công trình: Lô D29, KĐT mới Cầu Giấy, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

- Thời gian thực hiện: 27/3/2015: Khởi công.

- Vai trò của CCU: Quản lý dự án.

Hình 4 Trụ sở Viện Kiểm sát Nhân dân Tối cao

7.3 Dự án: Khu Trung tâm Thương mại và Nhà ở Hỗn hợp tại Phường Khai Quang, TP Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc

- Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần BQL REAL.

- Địa điểm xây dựng: Phường Khai Quang, TP Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc.

- Thời gian thực hiện: 7/2018: Bắt đầu.

GVHD: TS PHẠM THÁI HOÀN

CCU đóng vai trò quan trọng trong việc tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi cho các dự án đầu tư xây dựng, cũng như trong việc thiết kế hồ sơ bản vẽ thi công và lập dự toán công trình.

GVHD: TS PHẠM THÁI HOÀN

Hình 5 Khu Trung tâm Thương mại và Nhà ở Hỗn hợp tại Phường Khai

Quang, TP Vĩnh Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc

TÌM HIỂU DÂY CHUYỀN THIẾT KẾ

Các giai đoạn thiết kế

Thiết kế xây dựng công trình bao gồm các bước: thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công.

Hình 6 Trình tự thực hiện 1 dự án

Quy trình thực hiện 1 dự án

2.1 Giai đoạn 1: Chuẩn bị Dự án

Tổ chức thực hiện lập, thẩm định và phê duyệt Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi cho các dự án nhóm A (nếu có), cũng như Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng Những báo cáo này sẽ được xem xét để quyết định đầu tư xây dựng và thực hiện các công việc cần thiết khác liên quan đến việc chuẩn bị dự án.

1 Nghiên cứu về sự cần thiết phải đầu tư và quy mô đầu tư

2 Tiến hành tiếp xúc thăm dò thị trường trong nước hoặc nước ngoài

3 Tìm kiếm, phát hiện khu đất để lập phương án đầu tư

GVHD: TS PHẠM THÁI HOÀN

4 Xin giới thiệu địa điểm (hình thức Giao đất, cho thuê đất)

5 Đề xuất dự án đầu tư bao (hình thức Giao đất, cho thuê đất): gồm các nội dung nhà đầu tư thực hiện dự án, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư và phương án huy động vốn, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, đề xuất hưởng ưu đãi đầu tư, đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế – xã hội của dự án (theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày

6 Thỏa thuận thuê địa điểm; đề xuất nhu cầu sử dụng đất (hình thức Giao đất, cho thuê đất); trường hợp dự án không đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì nộp bản sao thỏa thuận thuê địa điểm hoặc tài liệu khác xác nhận nhà đầu tư có quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư

7 Lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất (theo 1 trong 3 hình thức: đấu giá quyền sử dụng đất; đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất; giao đất, cho thuê đất không qua đấu giá, đấu thầu)

8 Lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư (hình thức giao đất, cho thuê đất) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đối với dự án của nhà đầu tư nước ngoài, DA kinh doanh có điều kiện )

9 Lập Dự án đầu tư xây dựng công trình (gồm ba hình thức): a) Báo cáo đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi) nếu có; b) Dự án đầu tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu khả thi); c) Báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình (công trình tôn giáo; công trình có Tổng mức đầu tư < 15 tỉ không bao gồm tiền sử dụng đất).

10 Lập, thẩm định và phê duyệt QH chi tiết/ QHTMB (hình thức giao đất, cho thuê đất): a) Cấp giấy phép QH (nếu khu vực đó chưa phê duyệt quy hoạch 1/2000 quy hoạch 1/500); b) Cấp chứng chỉ quy hoạch (nếu đã có QH 1/500)/ hoặc Thỏa thuận Quy hoạch kiến trúc (nếu đã có QH 1/2000…)/ hoặc Thông tin QH, kiến trúc (nếu chưa có QH); c) Xin bổ sung quy hoạch ngành, quy hoạch xây dựng (nếu chưa có);

Để thực hiện quy hoạch chi tiết, cần lập quy hoạch chi tiết 1/2000 nếu chưa có, hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1:500 cùng với tổng mặt bằng và phương án kiến trúc nếu đã có quy hoạch chi tiết 1/2000 Sau đó, tiến hành thẩm định quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500, quy hoạch tổng mặt bằng và phương án thiết kế kiến trúc sơ bộ Cuối cùng, phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 và chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng cùng với phương án kiến trúc sơ bộ.

11 Thông báo thu hồi đất (hình thức Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư)

12 Lấy ý kiến về thiết kế cơ sở

13 Thông tin/ thỏa thuận về cấp nước, thoát nước, cấp điện (hình thức Đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư/ giao đất, cho thuê đất)

14 Thẩm duyệt thiết kế PCCC

15 Chấp thuận đầu tư dự án phát triển nhà ở/ thẩm định, quyết định cho phép đầu tư dự án khu đô thị mới (hình thức Giao đất, cho thuê đất)

16 Thẩm định; thẩm tra phục vụ công tác thẩm định (Nghị định số 59/2015/NĐ-CP Điều 10 Khoản 7 Điểm b và Điều 11 Khoản 5)

17 Điều chỉnh Dự án đầu tư xây dựng, thiết kế cơ sở (nếu có)

18 Cam kết bảo vệ môi trường/ Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường

19 Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (hình thức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư/ giao đất, cho thuê đất)

20 Công khai và thực hiện phương án đền bù giải phóng mặt bằng (hình thức đấu giá quyền sử dụng đất)

21 Điều tra số liệu, lập, phê duyệt, công khai phương án đền bù giải phóng mặt bằng, chi trả tiền đền bù, nhận mặt bằng; Thuê đơn vị lập hồ sơ định giá tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; Thẩm định hồ sơ định giá, xác định đơn giá tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; Phê duyệt đơn giá tiền sử dụng đất, tiền thuê đất (hình thức giao đất, cho thuê đất)

22 Hồ sơ xin giao đất/ thuê đất (hình thức giao đất, cho thuê đất)

23 Trích đo bản đồ địa chính để điều chỉnh ranh khu đất, kiểm định bản đồ (hình thức giao đất, cho thuê đất)

GVHD: TS PHẠM THÁI HOÀN

24 Phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ tái định cư (hình thức giao đất, cho thuê đất)

25 Thu hồi đất Thông báo thu hồi đất là căn cứ pháp lý để Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và chủ đầu tư thực hiện khảo sát, lập dự án đầu tư (hình thức giao đất, cho thuê đất)

2.2 Giai đoạn 2: Thực hiện Dự án đầu tư

Để thực hiện dự án xây dựng, cần tiến hành giao đất hoặc thuê đất, chuẩn bị mặt bằng và rà phá bom mìn nếu cần thiết Sau đó, thực hiện khảo sát xây dựng, lập và thẩm định thiết kế cùng dự toán xây dựng, và cấp giấy phép xây dựng cho các công trình bắt buộc Tiếp theo, tổ chức lựa chọn nhà thầu, ký kết hợp đồng, và thi công xây dựng công trình Quá trình này bao gồm giám sát thi công, tạm ứng và thanh toán khối lượng hoàn thành, nghiệm thu công trình sau khi hoàn thành, và cuối cùng là bàn giao công trình đưa vào sử dụng, cùng với việc vận hành và chạy thử các hệ thống cần thiết.

26 Giao đất/ thuê đất: Ký hợp đồng thuê đất/ thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước (đóng tiền sử dụng đất, phí trước bạ, tiền thuê đất); nhận bàn giao đất trên bản đồ và thực địa

27 Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

28 Chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá bom mìn (nếu có); thỏa thuận san lấp kênh rạch, sông ngòi (nếu dự án có san lấp kênh rạch, sông ngòi)

29 Khảo sát xây dựng (có thể chia 2 giai đoạn: khảo sát sơ bộ phục vụ lập báo cáo đầu tư và khảo sát chi tiết phục vụ thiết kế). a) Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng (KSXD); b) Lựa chọn nhà thầu KSXD; c) Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật KSXD; d) Thực hiện khảo sát xây dựng; đ) Giám sát công tác khảo sát xây dựng; e) Khảo sát bổ sung (nếu có); g) Nghiệm thu kết quả khảo sát xây dựng; h) Lưu trữ kết quả khảo sát xây dựng.

30 Thiết kế xây dựng công trình gồm các bước: thiết kế sơ bộ (trường

NỘI DUNG THỰC TẬP: TÌM HIỂU CHI TIẾT VỀ DỰ ÁN

Giới thiệu công trình

Hình 7 Mặt bằng tổng thể dự án

1 Tên công trình: Tòa nhà B1.1- Dự án khu dân cư và đô thị cao cấp Hưng

2 Địa điểm: Thị trấn An Thới và xã Dương Tơ, huyện Phú Quốc, Tỉnh Kiên

3 Chủ đầu tư: Công ty CP đầu tư xây dựng du lịch và kinh doanh bất động sản

- 100 căn biệt thự cao cấp

- Công trình hỗn hợp chiếm 3,54 ha

- Trường mẫu giáo chiếm 1,110ha

- Trường Trung học cơ sở chiếm 1,785ha

- Tổng diện tích dự án là 54,67 ha.

Dự án GVHD do TS Phạm Thái Hoàn dẫn dắt có tổng mức đầu tư gần 832 tỷ đồng, được xây mới hoàn toàn với kiến trúc hiện đại và kết cấu bền vững Hệ thống kỹ thuật đồng bộ hoàn chỉnh bao gồm cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc, đường giao thông, thoát nước và xử lý nước thải, cùng với khu công viên cây xanh, hứa hẹn mang lại một môi trường sống tiện nghi và hiện đại.

Dự án tọa lạc tại điểm khởi đầu của thị trấn An Thới, tiếp giáp với bãi Trường, nơi được xem là trung tâm hành chính và dịch vụ du lịch lớn nhất trên đảo Phú Quốc.

Chỉ cách Sân bay Phú Quốc và trung tâm An Thới 10 phút di chuyển, dự án nằm trong bán kính 5km từ những bãi biển đẹp nhất của Phú Quốc, tạo nên sức hút mạnh mẽ cho khu vực này.

- Văn phòng làm việc cho thuê.

Trung tâm thương mại – dịch vụ hỗn hợp bao gồm các diện tích tầng dưới được sử dụng làm trung tâm bán lẻ, phục vụ cho các dịch vụ thương mại và cung cấp mặt bằng thương mại cho các doanh nghiệp bên ngoài.

GVHD: TS PHẠM THÁI HOÀN

Sơ bộ kết cấu

Hình 8 Mặt bằng kết cấu tầng 1

GVHD: TS PHẠM THÁI HOÀN

Hình 9 Mặt bằng kết cấu tầng 2-5

GVHD: TS PHẠM THÁI HOÀN

Hình 10 Mặt bằng kết cấu tầng tum

Hình 11 Mặt bằng kết cấu tầng mái

Tải trọng và nội lực

Trọng lượng bản thân, cấu tạo các lớp sàn, tải trọng tường và tải trọng tập trung – bể chứa, thiết bị kỹ thuật.

2 Hoạt tải Đối với công trình có số tầng không quá lớn hoạt tải được chất lệch tầng lệch nhịp để tìm ra trường hợp nội lực nguy hiểm nhất.

Công trình có chiều cao ξRho => nén lệch tâm bé

+ xác định lại x theo phương pháp gần đúng x =[ ( 1−ξ R ) γ a n+ 2ξ R (n ε −0.48) ] h 0

+Cặp nội lực 2 đòi hỏi lượng thép bố trí lớn nhất vậy ta bố trí cột 1 theo A s =

A s ' = 1.51 (cm 2 ).Chọn 2 φ 16 theo điều kiện cấu tạo có

Tính toán tương tự theo phương còn lại ta có A s = A s ' = 9.74 (cm 2 )

Chọn 4 φ 18 theo điều kiện cấu tạo có

- Xét thấy nội lực cột ở một số vị trí gần tương đương nhau Ta chia cột thành

3 nhóm cột để tính toán Cột ở góc (C1), cột biên (C2,C5) và cột giữa (C3,C4).

GVHD: TS PHẠM THÁI HOÀN

+ Các cột C2,C3,C4,C5 được bố trí thép theo bảng dưới đây

Ngày đăng: 08/01/2022, 21:15

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1. Cơ cấu tổ chức của Công ty - BÁO cáo THỰC tập đại học xây dựng tại CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn tư vấn đại học xây DỰNG (CCU
Hình 1. Cơ cấu tổ chức của Công ty (Trang 20)
Hình 2. Vị trí trong cơ cấu tổ chức của trường - BÁO cáo THỰC tập đại học xây dựng tại CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn tư vấn đại học xây DỰNG (CCU
Hình 2. Vị trí trong cơ cấu tổ chức của trường (Trang 21)
Hình 3. Bệnh viện Bạch Mai và Bệnh viện Việt Đức (cơ sở 2) - BÁO cáo THỰC tập đại học xây dựng tại CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn tư vấn đại học xây DỰNG (CCU
Hình 3. Bệnh viện Bạch Mai và Bệnh viện Việt Đức (cơ sở 2) (Trang 24)
Hình 5. Khu Trung tâm Thương mại và Nhà ở Hỗn hợp tại Phường Khai - BÁO cáo THỰC tập đại học xây dựng tại CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn tư vấn đại học xây DỰNG (CCU
Hình 5. Khu Trung tâm Thương mại và Nhà ở Hỗn hợp tại Phường Khai (Trang 26)
Hình 6. Trình tự thực hiện 1 dự án - BÁO cáo THỰC tập đại học xây dựng tại CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn tư vấn đại học xây DỰNG (CCU
Hình 6. Trình tự thực hiện 1 dự án (Trang 27)
Hình 7. Mặt bằng tổng thể dự án - BÁO cáo THỰC tập đại học xây dựng tại CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn tư vấn đại học xây DỰNG (CCU
Hình 7. Mặt bằng tổng thể dự án (Trang 34)
Hình 8. Mặt bằng kết cấu tầng 1 - BÁO cáo THỰC tập đại học xây dựng tại CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn tư vấn đại học xây DỰNG (CCU
Hình 8. Mặt bằng kết cấu tầng 1 (Trang 36)
Hình 9. Mặt bằng kết cấu tầng 2-5 - BÁO cáo THỰC tập đại học xây dựng tại CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn tư vấn đại học xây DỰNG (CCU
Hình 9. Mặt bằng kết cấu tầng 2-5 (Trang 37)
Hình 10. Mặt bằng kết cấu tầng tum - BÁO cáo THỰC tập đại học xây dựng tại CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn tư vấn đại học xây DỰNG (CCU
Hình 10. Mặt bằng kết cấu tầng tum (Trang 38)
Hình 11. Mô hình kết cấu - BÁO cáo THỰC tập đại học xây dựng tại CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn tư vấn đại học xây DỰNG (CCU
Hình 11. Mô hình kết cấu (Trang 44)
Hình 13. Tĩnh tải tầng 2 - BÁO cáo THỰC tập đại học xây dựng tại CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn tư vấn đại học xây DỰNG (CCU
Hình 13. Tĩnh tải tầng 2 (Trang 46)
Hình 15.  Hoạt tải tường xây - BÁO cáo THỰC tập đại học xây dựng tại CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn tư vấn đại học xây DỰNG (CCU
Hình 15. Hoạt tải tường xây (Trang 47)
Hình 19. Kết quả nội lực - BÁO cáo THỰC tập đại học xây dựng tại CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn tư vấn đại học xây DỰNG (CCU
Hình 19. Kết quả nội lực (Trang 49)
Hình 20 Nội lực dầm tầng 1 - BÁO cáo THỰC tập đại học xây dựng tại CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn tư vấn đại học xây DỰNG (CCU
Hình 20 Nội lực dầm tầng 1 (Trang 49)
Hình 21. Nội lực cột trục 1 - BÁO cáo THỰC tập đại học xây dựng tại CÔNG TY TRÁCH NHIỆM hữu hạn tư vấn đại học xây DỰNG (CCU
Hình 21. Nội lực cột trục 1 (Trang 50)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w