1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phát triển tín dụng cho các khu công nghiệp trên địa bàn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh tam phước đồng nai

88 23 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phát Triển Tín Dụng Cho Các Khu Công Nghiệp Trên Địa Bàn Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam – Chi Nhánh Tam Phước Đồng Nai
Tác giả Hoàng Xuân Nhật
Người hướng dẫn TS. Phan Ngọc Minh
Trường học Trường Đại Học Ngân Hàng TP.Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Tài Chính – Ngân Hàng
Thể loại Luận Văn Thạc Sĩ
Năm xuất bản 2021
Thành phố TP. Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 88
Dung lượng 1,37 MB

Cấu trúc

  • LỜI CAM ĐOAN

  • LỜI CÁM ƠN

  • TÓM TẮT LUẬN VĂN

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC BẢNG BIỂU

    • DANH MỤC HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ

  • LỜI MỞ ĐẦU

  • 1. Tính cấp thiết của đề tài

  • 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

    • 2.1 Mục tiêu tổng quát

    • 2.2 Mục tiêu cụ thể

  • 3. Câu hỏi nghiên cứu

  • 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

    • 4.1 Đối tượng nghiên cứu

    • 4.2 Phạm vi nghiên cứu

  • 5. Phương pháp nghiên cứu

  • 6. Nội dung nghiên cứu

  • 7. Đóng góp của đề tài

  • 8. Tổng quan nghiên cứu

  • 9. Kết cấu của đề tài

  • CHƯƠNG 1:

  • TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CỦA

  • NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

    • 1.1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG M

  • 1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng thương mại

  • 1.1.2 Đặc điểm tín dụng ngân hàng thương mại

  • 1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng

    • 1.1.3.1 Dựa trên thời hạn tín dụng

    • 1.1.3.2 Dựa trên hình thức đảm bảo

    • 1.1.3.3 Dựa theo hình thức cấp tín dụng

  • 1.1.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng thương mại

  • 1.1.4.1 Đối với khách hàng

  • 1.1.4.2 Đối với NHTM

  • 1.1.4.3 Đối với nền kinh tế

    • 1.2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KHU CÔNG NGHIỆP VÀ NHU CẦU

    • 1.2.1 Khái niệm về khu công nghiệp

    • 1.2.2 Đặc điểm của các doanh nghiệp trong khu công

    • 1.2.3 Vai trò của phát triển khu công nghiệp

    • 1.3 PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP

      • 1.3.1 Các nghiên cứu trước đây về phát triển tín d

      • 1.3.2 Khái niệm phát triển tín dụng và phát triển

      • 1.3.3 Các chỉ tiêu đo lường về phát triển tín dụng

        • 1.3.3.1 Các chỉ tiêu phát triển tín dụng theo chiề

        • 1.3.3.2 Các chỉ tiêu phát triển tín dụng theo chiề

      • 1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển tín dụn

  • 1.3.4.1 Nhân tố thuộc về ngân hàng

    • * Chính sách và quy trình tín dụng của ngân hàng

    • * Quy mô vốn của ngân hàng

    • * Chính sách Marketing ở ngân hàng

    • * Công nghệ

    • * Trình độ đội ngũ cán bộ nhân viên trong ngân hàn

  • 1.3.4.2 Nhân tố bên ngoài

    • * Môi trường kinh tế

    • * Môi trường chính trị

    • * Sự cạnh tranh của các ngân hàng trên thị trường

    • 1.3.5 Bài học kinh nghiệm về phát triển tín dụng c

      • 1.3.5.1 Kinh nghiệm phát triển tín dụng cho các kh

      • 1.3.5.2 Kinh nghiệm phát triển tín dụng cho các kh

      • 1.3.5.3 Bài học kinh nghiệm cho Agribank CN Tam Ph

  • Kết luận chương 1

  • CHƯƠNG 2:

  • THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO CÁC KHU CÔNG NG

  • - CHI NHÁNH TAM PHƯỚC ĐỒNG NAI

    • 2.1 GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

      • 2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng nông nghiệp và Phát

      • 2.1.2 Kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2

      • Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động tiền gửi của khách

      • Biểu đồ 2.2: Kết quả kinh doanh của Agribank - CN

    • 2.2 SƠ LƯỢC GIỚI THIỆU VỀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN

    • 2.3 CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO CÁC KHU CÔN

      • 2.3.1 Các sản phẩm cấp tín dụng dành cho các doanh

      • 2.3.2 Quy trình tín dụng dành cho các doanh nghiệp

      • Hình 2.1: Sơ đồ quy trình tín dung dành cho doanh

      • 2.3.3 Các quy định khác về cấp tín dụng đối với do

    • 2.4 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO CÁC KHU CÔN

      • 2.4.1 Chỉ tiêu đánh giá phát triển tín dụng cho cá

        • 2.4.1.1 Chỉ tiêu phát triển khách hàng dựa trên mứ

      • Bảng 2.1: Mức tăng và tốc độ gia tăng số lượng doa

        • 2.4.1.2 Chỉ tiêu phát triển thị phần thể hiện tỷ l

      • Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ doanh nghiệp trong KCN vay vốn

        • 2.4.1.3 Chỉ tiêu phản ánh phát triển dư nợ

        • * Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng cho các khu cô

      • Biểu đồ 2.4: Dư nợ và tốc độ tăng trưởng dư nợ tín

      • Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng dư nợ tín dụng cho các KCN/d

      • 2.4.2 Chỉ tiêu đánh giá phát triển tín dụng cho cá

        • 2.4.2.1 Cơ cấu dư nợ doanh nghiệp trong khu công n

        • * Cơ cấu dư nợ doanh nghiệp trong khu công nghiệp

        • * Cơ cấu dư nợ doanh nghiệp trong khu công nghiệp

      • Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ doanh nghiệp trong KCN theo

        • * Cơ cấu dư nợ doanh nghiệp trong KCN theo mục đíc

      • Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ doanh nghiệp trong KCN theo

        • * Cơ cấu dư nợ doanh nghiệp trong KCN theo tài sản

      • Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ doanh nghiệp trong KCN theo

        • 2.4.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá nợ quá hạn doanh ngh

        • 2.4.2.3 Phát triển tín dụng cho các doanh nghiệp t

      • Bảng 2.5: Thu nhập lãi từ dư nợ tín dụng cho các K

      • 2.5 ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO CÁC

  • 2.5.1 Kết quả đạt được

  • 2.5.2 Hạn chế

  • 2.5.3 Nguyên nhân dẫn đến hạn chế

    • * Về phía doanh nghiệp trong KCN

    • * Về phía ngân hàng

    • * Các nguyên nhân khác

    • Kết luận chương 2

  • CHƯƠNG 3:

  • GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO CÁC KHU CÔNG NGH

    • 3.1 ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO

      • 3.1.1 Định hướng phát triển tín dụng cho các khu c

      • 3.1.2 Mục tiêu phát triển tín dụng cho các khu côn

    • 3.2 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO CÁC KHU CÔNG

  • 3.2.1 Nhóm các giải pháp nghiệp vụ

    • 3.2.1.1 Giải pháp về chính sách

    • 3.2.1.2 Giải pháp về sản phẩm

    • 3.2.1.3 Giải pháp về đa dạng tài sản bảo đảm

  • 3.2.2 Nhóm các giải pháp marketing

  • 3.2.3 Nhóm các giải pháp nguồn lực

    • 3.2.3.1 Agribank – Chi nhánh Tam Phước Đồng Nai cầ

    • 3.2.3.2 Agribank – Chi nhánh Tam Phước Đồng Nai cầ

    • 3.3 KIẾN NGHỊ

  • 3.3.1 Đối với Agribank – Trụ sở chính

  • 3.3.2 Đối với chính quyền địa phương tỉnh Đồng Nai

    • Kết luận chương 3

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC 01: DIỄN GIẢI QUY TRÌNH TÍN DỤNG

Nội dung

TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng thương mại

Hoạt động tín dụng đóng vai trò quan trọng trong các ngân hàng thương mại (NHTM), với nhiều định nghĩa khác nhau về tín dụng và tín dụng NHTM Tín dụng có thể được hiểu là việc cung cấp vốn cho cá nhân hoặc tổ chức, trong khi tín dụng NHTM liên quan đến hoạt động cho vay và huy động vốn của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu tài chính của khách hàng.

Theo Lê Thị Tuyết Hoa và cộng sự (2017), tín dụng là khái niệm phản ánh

Quá trình chuyển giao quyền sử dụng tạm thời diễn ra khi người sở hữu chuyển nhượng một lượng giá trị cho người sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định Sau khi hết thời gian này, người sử dụng cần hoàn trả một giá trị lớn hơn so với giá trị ban đầu đã nhận.

Tín dụng ngân hàng thương mại (NHTM) là giao dịch giữa ngân hàng và bên nhận tín dụng, trong đó ngân hàng cung cấp tài sản cho doanh nghiệp, cá nhân hoặc các chủ thể khác, với cam kết hoàn trả cả gốc và lãi.

Tín dụng, theo Nguyễn Thị Thu Đông (2012), được định nghĩa là mối quan hệ vay mượn giữa các chủ thể trong nền kinh tế Trong đó, một bên chuyển nhượng quyền sử dụng một lượng giá trị (dưới dạng hàng hóa hoặc tiền tệ) cho bên kia, với các điều kiện và thời gian cụ thể mà hai bên đã thỏa thuận, dựa trên nguyên tắc hoàn trả.

Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại (NHTM) là quá trình chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho khách hàng, bao gồm doanh nghiệp và cá nhân, trong một khoảng thời gian xác định Nguyên tắc cơ bản của hoạt động này là khách hàng phải hoàn trả cả gốc lẫn lãi sau thời gian sử dụng.

1.1.2 Đặc điểm tín dụng ngân hàng thương mại

Theo Bùi Diệu Anh và cộng sự (2013), tín dụng NHTM có các đặc điểm sau:

Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại (NHTM) chủ yếu dựa trên niềm tin, trong đó ngân hàng tin tưởng rằng khách hàng vay sẽ thực hiện nghĩa vụ trả nợ đúng theo các thỏa thuận đã ký kết.

Tài sản cấp tín dụng của ngân hàng thương mại (NHTM) rất đa dạng, bao gồm tiền, tài sản thực và uy tín Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam, NHTM chỉ được phép thực hiện các hoạt động cho vay, bao thanh toán, chiết khấu và bảo lãnh.

Do đó, tài sản cấp tín dụng của các NHTM là tiền và uy tín.

- Khi NHTM cấp tín dụng cho khách hàng phải có mục đích sử dụng vốn cụ thể trong thời gian xác định.

Nguyên tắc hoàn trả nợ trong tín dụng ngân hàng thương mại yêu cầu người vay phải hoàn trả cả gốc và lãi một cách vô điều kiện, điều này được quy định rõ ràng trong hợp đồng tín dụng và các văn bản pháp lý liên quan.

1.1.3 Phân loại tín dụng ngân hàng

Tín dụng ngân hàng có thể được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, tùy thuộc vào mục đích nghiên cứu Một số tiêu chí phổ biến được đề cập trong các giáo trình như của Bùi Diệu Anh và Lê Văn Tề bao gồm thời hạn cho vay, hình thức đảm bảo và hình thức cấp tín dụng.

1.1.3.1 Dựa trên thời hạn tín dụng

Tín dụng ngắn hạn là các hoạt động cho vay có thời gian dưới 1 năm, thường được sử dụng để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động và chi tiêu cá nhân trong thời gian ngắn.

Tín dụng trung hạn là hình thức tín dụng có thời gian từ 1 đến 5 năm, phục vụ nhu cầu đầu tư tài sản cố định, mở rộng sản xuất kinh doanh và đầu tư vào các dự án lớn với khả năng thu hồi vốn nhanh Doanh nghiệp có thể sử dụng tín dụng trung hạn để hình thành nguồn vốn lưu động, trong khi cá nhân có thể dùng nguồn này để mua sắm tài sản có giá trị lớn hoặc đầu tư bất động sản.

Tín dụng dài hạn là các hoạt động tín dụng với thời hạn trên 5 năm, thường được sử dụng làm nguồn vốn cho các dự án dài hạn như xây dựng nhà ở, nhà xưởng và các dự án phát triển cơ sở hạ tầng công cộng.

1.1.3.2 Dựa trên hình thức đảm bảo

Tín dụng có đảm bảo là hình thức vay vốn mà khách hàng sử dụng tài sản của mình như nhà cửa, máy móc, thiết bị để đảm bảo cho khoản vay Trong trường hợp khách hàng không thể thanh toán gốc và lãi đúng hạn, có thể có sự bảo lãnh từ bên thứ ba Các biện pháp bảo đảm phổ biến trong tín dụng ngân hàng bao gồm thế chấp, cầm cố và bảo lãnh.

Tín dụng không có đảm bảo là hình thức cấp tín dụng dựa hoàn toàn vào uy tín và khả năng trả nợ của khách hàng, không yêu cầu biện pháp bảo đảm nào Do tính chất rủi ro cao, ngân hàng thường chỉ áp dụng hình thức này cho những khách hàng có uy tín và khả năng trả nợ tốt.

1.1.3.3 Dựa theo hình thức cấp tín dụng

Dựa trên hình thức cấp tín dụng của NHTM có thể chia thành cho vay, chiết khấu, bao thanh toán và bảo lãnh, trong đó:

Cho vay là hình thức cấp tín dụng mà ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng một số tiền nhất định để sử dụng trong thời gian xác định, với điều kiện hoàn trả cả gốc và lãi một cách vô điều kiện.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KHU CÔNG NGHIỆP VÀ NHU CẦU TÀI TRỢ VỐN

1.2.1 Khái niệm về khu công nghiệp

Khái niệm KCN có nhiều định nghĩa khác nhau Tổng hợp từ các nghiên cứu về khu công nghiệp, đề tài thấy KCN được định nghĩa như sau:

Theo Tổ chức phát triển công nghiệp liên hợp quốc, khu công nghiệp (KCN) là một khu vực được bao quanh bởi hàng rào, có chế độ quản lý riêng biệt Tại đây, tất cả các doanh nghiệp hoạt động theo nhiều cơ chế khác nhau, bao gồm cả xuất khẩu hàng hóa và tiêu thụ nội địa, miễn là tuân thủ các quy định về quy hoạch vị trí và ngành nghề.

Theo quy định của Việt Nam, khu công nghiệp (KCN) là khu vực chuyên sản xuất hàng công nghiệp và cung cấp dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, với ranh giới địa lý xác định và được thành lập theo quy định của Chính phủ.

Khu công nghiệp là nơi tập trung các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ với các dự án đầu tư dài hạn Với hạ tầng kỹ thuật đồng bộ và vị trí thuận lợi về kết nối giao thông, các khu công nghiệp trở thành điểm hấp dẫn thu hút đầu tư từ cả nhà đầu tư trong nước và quốc tế, góp phần phát triển sản xuất công nghiệp tại các địa phương.

Khu công nghiệp (KCN) là khu vực tập trung các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp và cung cấp dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động sản xuất, với ranh giới địa lý rõ ràng.

1.2.2 Đặc điểm của các doanh nghiệp trong khu công nghiệp Để phát triển khu công nghiệp, đỏi hỏi phải tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho các DN tham gia vào khu công nghiệp Tìm hiểu đặc điểm, đặc biệt là đặc điểm về vốn của các DN trong KCN giúp hiểu rõ hơn nhu cầu của các DN trong KCN.

Các doanh nghiệp trong khu công nghiệp thường có nhu cầu vốn lớn để đầu tư vào dây chuyền sản xuất và máy móc hiện đại, đặc biệt trong bối cảnh khoa học kỹ thuật phát triển nhanh chóng Việc đổi mới thiết bị trở thành yêu cầu cấp thiết nhằm đáp ứng các quy định về môi trường và quy hoạch, đồng thời hỗ trợ nhu cầu sản xuất kinh doanh đa dạng Do đó, các doanh nghiệp chú trọng đầu tư vào cơ sở hạ tầng để đảm bảo tuân thủ các quy định trong khu công nghiệp, dẫn đến nhu cầu vốn lớn cho tài sản cố định như nhà xưởng và máy móc Điều này mở ra cơ hội cho các tổ chức tín dụng, đặc biệt là ngân hàng thương mại, trong việc triển khai các hoạt động cho vay và cho thuê tài chính nhằm đáp ứng nhu cầu vốn của doanh nghiệp trong khu công nghiệp.

Các doanh nghiệp trong khu công nghiệp (KCN) không chỉ cần vay vốn để mua sắm tài sản cố định mà còn để bổ sung vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh theo chu kỳ Do tính chất sản xuất, nhu cầu vốn lưu động của các doanh nghiệp càng lớn khi quy mô tăng, dẫn đến việc họ cần vay vốn ngắn hạn để duy trì hoạt động như dự trữ hàng tồn kho và trả lương nhân viên Ngoài ra, nhiều doanh nghiệp còn có các khoản phải thu lớn từ những đối tác uy tín, vì vậy các ngân hàng thương mại có thể cung cấp nhiều hình thức cấp tín dụng khác nhau như chiết khấu và bao thanh toán để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động của họ.

Nhiều doanh nghiệp trong khu công nghiệp (KCN), đặc biệt là các doanh nghiệp đầu tư trực tiếp nước ngoài, đang có nhu cầu cao về vay vốn để mở rộng sản xuất, chuyển tiền, thanh toán và bảo lãnh Sự phát triển của các KCN góp phần quan trọng vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa và tập trung vào xuất khẩu Hàng hóa và dịch vụ từ các KCN chiếm tỷ trọng lớn trong tổng kim ngạch xuất khẩu của các địa phương, tạo điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng thương mại triển khai dịch vụ thanh toán quốc tế và tăng cường nguồn ngoại tệ.

Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài trong khu công nghiệp thường sử dụng ngoại ngữ trong giao tiếp và trong các báo cáo, sổ sách chứng từ Điều này tạo ra khó khăn trong việc tiếp cận, phân tích và thẩm định đánh giá khách hàng, vì vậy cần có nguồn nhân sự chất lượng cao để đáp ứng yêu cầu này.

1.2.3 Vai trò của phát triển khu công nghiệp

Theo nghiên cứu của Vũ Thị La (2019), Nguyễn Cao Luận (2016) và Phan Quốc Tấn (2012), khu công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của địa phương Các tác giả đã chỉ ra rằng khu công nghiệp không chỉ tạo ra việc làm mà còn góp phần nâng cao thu nhập và cải thiện chất lượng cuộc sống cho người dân Hơn nữa, sự phát triển của khu công nghiệp còn thúc đẩy đầu tư hạ tầng và gia tăng nguồn thu ngân sách cho địa phương.

Khu công nghiệp (KCN) đóng vai trò quan trọng trong việc thu hút nguồn vốn đầu tư cả trong và ngoài nước, góp phần phát triển kinh tế địa phương Sự mở rộng của KCN dẫn đến gia tăng số lượng doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, thúc đẩy sự tăng trưởng nhanh chóng của ngành công nghiệp Điều này giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp lạc hậu sang công nghiệp hiện đại Phát triển KCN không chỉ là cơ sở để huy động nguồn vốn lớn cho kinh tế địa phương mà còn phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nhằm thực hiện mục tiêu chuyển dịch cơ cấu kinh tế của các quốc gia đang phát triển, với công nghiệp là mũi nhọn phát triển kinh tế.

Việc phát triển khu công nghiệp (KCN) không chỉ tạo ra nhiều cơ hội việc làm mà còn thu hút lực lượng lao động chuyển từ nông nghiệp sang công nghiệp Điều này góp phần cải thiện và ổn định đời sống của người dân, giúp họ thoát khỏi mức thu nhập bấp bênh trong lĩnh vực nông nghiệp.

Phát triển khu công nghiệp (KCN) không chỉ thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế mà còn tạo điều kiện cho việc cải thiện hạ tầng địa phương, bao gồm hệ thống đường xá và cống rãnh Sự phát triển này góp phần hình thành các khu dân cư và khu đô thị, từ đó tăng tốc độ đô thị hóa tại địa phương.

Vào thứ tư, việc phát triển khu công nghiệp (KCN) và thu hút nhiều doanh nghiệp hoạt động hiệu quả không chỉ giúp gia tăng sản lượng sản xuất địa phương mà còn là nền tảng quan trọng để địa phương tăng cường nguồn thu ngân sách, từ đó thực hiện tốt vai trò trong việc điều hành và phát triển kinh tế địa phương.

PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP

1.3.1 Các nghiên cứu trước đây về phát triển tín dụng cho các khu công nghiệp

Chủ đề nghiên cứu về phát triển tín dụng cho các khu công nghiệp (KCN) vẫn còn hạn chế, như đã đề cập trong phần tổng quan các nghiên cứu trước Theo khảo sát, chỉ có hai nghiên cứu đáng chú ý là của Trần Quốc Tuấn (2003) và Trần Văn Hân (2005) đã được công bố trên các tạp chí.

Trần Quốc Tuấn (2003) đã đề xuất các giải pháp đổi mới cơ chế tín dụng nhằm phát triển các khu công nghiệp (KCN) tại Đồng Nai, nhưng bài viết chưa cung cấp đánh giá cụ thể bằng số liệu về tình hình tín dụng tại các KCN trong tỉnh Điều này dẫn đến sự không hoàn toàn trùng lặp giữa đối tượng và phạm vi nghiên cứu của bài viết với đề tài nghiên cứu.

Trần Văn Hân (2005) đã đề xuất các giải pháp cho ngân hàng nhằm mở rộng tín dụng cho doanh nghiệp tại các khu công nghiệp (KCN) ở Hà Nội, giúp các ngân hàng đưa ra quyết định phát triển tín dụng hiệu quả Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ tập trung vào KCN ở Hà Nội và không hoàn toàn phù hợp với đề tài hiện tại Bài viết cũng chỉ xem xét các ngân hàng thương mại (NHTM) nói chung, trong khi đề tài này đi sâu vào thực trạng của Agribank - Chi nhánh Tam Phước Đồng Nai, mang lại ý nghĩa thiết thực cho các nhà quản trị của chi nhánh trong tương lai.

Khi nói đến tín dụng cho khu công nghiệp, các tác giả thường xem xét hoạt động tín dụng nhằm hỗ trợ vốn cho doanh nghiệp trong khu vực này, bao gồm cả các nhà đầu tư vào khu công nghiệp.

1.3.2 Khái niệm phát triển tín dụng và phát triển tín dụng cho các khu công nghiệp

Ngân hàng thương mại (NHTM) là tổ chức vì lợi nhuận, vì vậy việc phát triển kinh doanh trong môi trường cạnh tranh là rất quan trọng Hoạt động tín dụng, với vai trò trung gian tài chính, đóng góp lớn vào thu nhập của các NHTM.

Ngân hàng thương mại (NHTM) luôn chú trọng vào việc phát triển hoạt động tín dụng, đặc biệt là tín dụng cho các khu công nghiệp (KCN) Khái niệm phát triển trong lĩnh vực cho vay và cấp tín dụng đã được nhiều nghiên cứu đề cập, như nghiên cứu của Vũ Văn Thực (2014), Võ Đức Toàn (2013) và Nguyễn Thị Gấm (2012).

Phát triển, theo định nghĩa trong từ điển Tiếng Việt (1994) và nghiên cứu của Vũ Văn Thực (2014), được hiểu là sự biến đổi từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, và đơn giản đến phức tạp Bản chất của khái niệm này thể hiện sự vận động và biến đổi của một đối tượng theo hướng tích cực Sự thay đổi từ ít đến nhiều phản ánh quy mô của đối tượng, trong khi sự chuyển biến từ thấp đến cao và từ đơn giản đến phức tạp phản ánh chất lượng bên trong của đối tượng nghiên cứu Do đó, việc nghiên cứu sự phát triển của một đối tượng đồng nghĩa với việc khảo sát sự biến đổi về cả quy mô lẫn chất lượng của đối tượng đó.

Phát triển tín dụng cho khu công nghiệp (KCN) của ngân hàng thương mại (NHTM) là quá trình mà ngân hàng áp dụng các biện pháp đa dạng nhằm mở rộng quy mô và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng dành cho các doanh nghiệp trong KCN.

Phát triển hoạt động tín dụng cho các khu công nghiệp (KCN) bao gồm hai khía cạnh chính: mở rộng quy mô hoạt động tín dụng cho các doanh nghiệp trong KCN và nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng Điều này thể hiện sự phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu trong lĩnh vực tín dụng dành cho các doanh nghiệp tại KCN.

Phát triển tín dụng cho các khu công nghiệp (KCN) không chỉ dựa vào việc mở rộng quy mô hoạt động mà còn cần chú trọng đến chất lượng tín dụng Sự gia tăng số lượng doanh nghiệp gửi hồ sơ vay vốn, cũng như dư nợ tín dụng của các doanh nghiệp trong KCN, là những chỉ số quan trọng Để đảm bảo sự phát triển bền vững, các ngân hàng thương mại cần xem xét các yếu tố như cơ cấu dư nợ tín dụng, tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu và thu nhập từ tín dụng dành cho doanh nghiệp trong KCN.

1.3.3 Các chỉ tiêu đo lường về phát triển tín dụng cho các KCN của ngân hàng thương mại

1.3.3.1 Các chỉ tiêu phát triển tín dụng theo chiều rộng

Chỉ tiêu phát triển khách hàng là một yếu tố quan trọng để đo lường sự phát triển tín dụng, thể hiện qua mức tăng số lượng khách hàng và tỷ lệ tăng trưởng này Theo nghiên cứu của Trần Quốc Tuấn (2003) và Trần Văn Hân, chỉ tiêu này đóng vai trò thiết yếu trong việc đánh giá hiệu quả phát triển khách hàng trong lĩnh vực tín dụng.

(2005), Vũ Văn Thực (2014), Võ Đức Toàn (2013) Trong đó:

- Mức tăng số lượng khách hàng DN trong KCN:

Mức tăng số lượng khách hàng DN trong KCN = số lượng khách hàng DN trong KCN năm (t) - số lượng khách hàng DN trong KCN năm (t-1)

Chỉ tiêu dương cho thấy số lượng doanh nghiệp trong các khu công nghiệp (KCN) vay vốn ngân hàng tăng, phản ánh quy mô hoạt động tín dụng dành cho doanh nghiệp tại đây cũng gia tăng Ngược lại, chỉ tiêu âm cho thấy số lượng doanh nghiệp vay vốn tại ngân hàng thương mại giảm, không phù hợp với định hướng phát triển tín dụng cho doanh nghiệp trong các KCN.

- Tỷ lệ tăng số lượng khách hàng DN trong các KCN

Tỷ lệ tăng số lượng khách hàng DN trong KCN = mức tăng số lượng khách hàng DN trong KCN năm (t) / số lượng khách hàng DN trong KCN năm (t-1) * 100%

Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng qua các thời điểm khác nhau, cho thấy xu hướng mở rộng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp trong các khu công nghiệp của ngân hàng nghiên cứu.

* Chỉ tiêu phản ánh phát triển thị phần:

Tỷ lệ DN trong KCN có quan hệ tín dụng = số lượng DN trong KCN vay vốn năm (t) / Số lượng DN trong KCN năm (t) * 100%

Chỉ tiêu này đánh giá tỷ lệ doanh nghiệp trong khu công nghiệp (KCN) được vay vốn so với tổng số doanh nghiệp trong KCN Tỷ lệ này cao và ngày càng tăng cho thấy các ngân hàng thương mại (NHTM) đã mở rộng tiếp cận và cho vay nhiều hơn cho các doanh nghiệp trong KCN Điều này mang lại lợi ích cho cả ngân hàng và doanh nghiệp, giúp NHTM tăng thu nhập lãi và tận dụng cơ hội bán chéo sản phẩm dịch vụ.

Việc vay vốn giúp doanh nghiệp (DN) có nguồn tài chính cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh Chỉ tiêu vay vốn cao của DN cũng phản ánh thị phần mà ngân hàng thương mại (NHTM) nắm giữ trong lĩnh vực cấp tín dụng cho các DN trong khu công nghiệp (KCN).

* Chỉ tiêu phát triển dư nợ tín dụng DN trong các KCN:

- Mức tăng dư nợ tín dụng DN trong các KCN

Mức tăng dư nợ tín dụng DN trong các KCN = Dư nợ tín dụng DN trong các KCN năm (t) - Dư nợ tín dụng DN trong các KCN năm (t-1)

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TAM PHƯỚC ĐỒNG NAI

GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH TAM PHƯỚC ĐỒNG NAI 29

2.1.1 Giới thiệu về Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Tam Phước Đồng Nai

Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp Việt Nam được thành lập vào năm 1988 theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng, hiện nay là Chính phủ Ngân hàng này chuyên hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn, nhằm hỗ trợ phát triển kinh tế khu vực này.

Agribank đã thành lập chi nhánh Tam Phước tại Đồng Nai nhằm phục vụ khách hàng, đặc biệt là các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp (KCN) Được thành lập vào tháng 10/2003, chi nhánh này tọa lạc tại trung tâm KCN Tam Phước và thuộc loại II, trực thuộc Agribank – Chi nhánh tỉnh Đồng Nai (chi nhánh loại I) Chi nhánh tập trung mở rộng hoạt động của Agribank trong khu vực có nhiều KCN, đồng thời phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng để thu hút khách hàng doanh nghiệp.

Cơ cấu tổ chức các phòng ban tại Agribank - Chi nhánh Tam Phước Đồng Nai gồm có Ban Giám đốc, Phòng Tổng hợp, Phòng Kế toán – Ngân quỹ, Phòng

Kế hoạch kinh doanh của chi nhánh dự kiến sẽ sử dụng 20 lao động, với đội ngũ chủ yếu có trình độ từ đại học trở lên.

2.1.2 Kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn 2018 - 2020

Trong giai đoạn 2018 - 2020, chi nhánh đã mở rộng hoạt động một cách đáng kể, thể hiện qua sự gia tăng quy mô huy động vốn và hoạt động tín dụng Sự phát triển này được minh chứng rõ ràng qua biểu đồ 2.1 trong nghiên cứu.

Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động tiền gửi của khách hàng và dư nơ tín dụng của Agribank - CN Tam Phước Đồng Nai

Nguồn: Agirbank - CN Tam Phước Đồng NaiTừ năm 2018 đến 2020, quy mô vốn huy động từ tiền gửi của khách hàng tại chi nhánh Tam Phước không ngừng tăng trưởng, từ 760.9 tỷ đồng năm 2018 lên 945.7 tỷ đồng năm 2020, tương ứng với mức tăng trưởng lần lượt là 6% và 17% Sự tăng trưởng này là kết quả của các chương trình xúc tiến và chất lượng dịch vụ tốt, mặc dù vẫn thấp hơn kế hoạch do cạnh tranh từ các ngân hàng thương mại cổ phần có lãi suất huy động cao Đồng thời, dư nợ tín dụng cũng tăng từ 666.3 tỷ đồng năm 2018 lên 781.9 tỷ đồng năm 2020, với tỷ lệ nợ xấu chỉ chiếm 1.6% tổng dư nợ, thấp hơn mức kế hoạch 2.5% Chi nhánh đã chủ động thu hút khách hàng qua các chương trình liên kết và tài trợ cho hiệp hội địa phương, trong đó dư nợ doanh nghiệp chiếm 42% tổng dư nợ.

Chi nhánh không chỉ mở rộng quy mô tín dụng mà còn phát triển các dịch vụ khác để gia tăng thu nhập, bao gồm dịch vụ thanh toán, thanh toán quốc tế, kinh doanh ngoại hối, thu hộ, ngân hàng điện tử và bancassurance Kết quả là thu nhập và lợi nhuận trước thuế của chi nhánh tăng trưởng mạnh mẽ, từ 189.5 tỷ đồng năm 2018 lên 236.7 tỷ đồng năm 2019, tương ứng với mức tăng 25% Năm 2020, tổng thu nhập tiếp tục đạt 261.6 tỷ đồng, tăng 11% so với năm trước Mặc dù thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm 72% trong cơ cấu thu nhập, tỷ trọng này đang giảm dần, trong khi thu nhập phi lãi tăng lên 32% Lợi nhuận trước thuế năm 2019 đạt 54.6 tỷ đồng, tăng 65% so với năm 2018 và vượt 150% so với kế hoạch.

2020, lợi nhuận trước thuế tăng 17%, đạt 64.1 tỷ đồng. ĐVT: tỷ đồng

Biểu đồ 2.2: Kết quả kinh doanh của Agribank - CN Tam Phước Đồng Nai

Nguồn: Agirbank - CN Tam Phước Đồng Nai

Trong giai đoạn 2018 - 2020, chi nhánh đã không ngừng mở rộng quy mô hoạt động và đạt được kết quả kinh doanh khả quan, chứng tỏ nỗ lực vượt qua khó khăn trong bối cảnh kinh tế biến động Những thành quả này khẳng định sự phát triển bền vững của đơn vị.

SƠ LƯỢC GIỚI THIỆU VỀ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI

Tỉnh Đồng Nai, nằm ở vị trí trung tâm Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, giáp các tỉnh Bình Thuận, Lâm Đồng, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu và Thành phố Hồ Chí Minh, là một trong những tỉnh có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất Việt Nam Với định hướng phát triển công nghiệp, Đồng Nai dẫn đầu trong việc phát triển khu công nghiệp, sở hữu 32 khu công nghiệp tập trung với tổng diện tích hơn 10.128 ha và khoảng 27 khu cụm công nghiệp Đặc biệt, thành phố Biên Hòa có nhiều khu công nghiệp lớn như KCN Tam Phước, An Phước, Long Đức, Thác Giang Điền, Long Thành và Cụm công nghiệp Dốc 47 Đến năm 2025, tỉnh dự kiến sẽ có 34 - 36 khu công nghiệp với diện tích quy hoạch khoảng 11.380 ha, bao gồm khu công nghiệp công nghệ cao tại huyện Long Thành và khu liên hợp công nông nghiệp tại huyện Xuân Lộc và Thống Nhất.

Mỹ (209 ha) mở ra nhiều cơ hội cho các nhà đầu tư vào Đồng Nai.

Với mục tiêu phát triển công nghiệp làm trọng tâm, việc tăng cường tín dụng cho các khu công nghiệp (KCN) là điều mà các ngân hàng thương mại (NHTM) cần chú trọng Hoạt động này không chỉ mang lại lợi ích cho doanh nghiệp trong KCN mà còn hỗ trợ ngân hàng và phát triển kinh tế địa phương.

CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TẠI CHI NHÁNH

2.3.1 Các sản phẩm cấp tín dụng dành cho các doanh nghiệp trong KCN tại chi nhánh

Cho vay hợp vốn là dịch vụ tài chính dành cho khách hàng doanh nghiệp cần vốn để chi trả cho hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc các dự án đầu tư Đối tượng cho vay bao gồm các pháp nhân có nhu cầu vay vốn vượt quá khả năng cho vay của Agribank hoặc vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng này.

Cho vay ưu đãi xuất khẩu là giải pháp tài chính hỗ trợ doanh nghiệp trong việc thu mua, sản xuất và chế biến hàng hóa xuất khẩu Đối tượng khách hàng cần có tín nhiệm, hợp đồng xuất khẩu và nguồn thu ngoại tệ, đồng thời thực hiện thanh toán qua Agribank và có hoạt động bán ngoại tệ cho ngân hàng này Khoản vay có tính chất ngắn hạn, với thời gian cho vay thường không quá 6 tháng, phù hợp với chu kỳ sản xuất kinh doanh.

Cho vay đầu tư vốn cố định cho dự án sản xuất kinh doanh nhằm hỗ trợ doanh nghiệp chi phí đầu tư vào tài sản cố định như máy móc, thiết bị và nhà xưởng Hình thức này giúp doanh nghiệp bổ sung vốn trung và dài hạn, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất và dịch vụ.

- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Đáp ứng nhu cầu vốn để sản xuất, kinh doanh của các DN có nhu cầu vay vốn thường xuyên, ổn định.

Cho vay vốn ngắn hạn phục vụ sản xuất kinh doanh và dịch vụ là giải pháp tài chính dành cho doanh nghiệp cần bổ sung vốn lưu động không thường xuyên Sản phẩm này hỗ trợ chi phí sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trong từng lần, giúp doanh nghiệp đáp ứng kịp thời nhu cầu hoạt động của mình.

Cấp hạn mức tín dụng dự phòng giúp doanh nghiệp chuẩn bị tài chính cho các chi phí sản xuất kinh doanh có thể tăng cao hơn so với dự kiến ban đầu, từ đó hỗ trợ khách hàng trong việc quản lý và triển khai dự án hiệu quả hơn.

Chi nhánh không chỉ cung cấp các sản phẩm cho vay mà còn triển khai các dịch vụ chiết khấu và bảo lãnh cho doanh nghiệp tại địa phương Việc đa dạng hóa hình thức tín dụng giúp chi nhánh nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng, thu hút thêm khách hàng và tạo ra lợi thế cạnh tranh trên thị trường Tuy nhiên, trong danh mục sản phẩm tín dụng doanh nghiệp của Agribank, chi nhánh vẫn thiếu các gói sản phẩm thiết kế riêng cho doanh nghiệp hoạt động trong các khu công nghiệp, điều này gây khó khăn cho việc tiếp thị và đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tối ưu.

2.3.2 Quy trình tín dụng dành cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp tại chi nhánh

Quy trình tín dụng cho doanh nghiệp được thể hiện trong hình 2.1 và được giải thích chi tiết trong phụ lục 01 Tóm lại, quy trình tín dụng này bao gồm các bước cơ bản cần thiết để doanh nghiệp có thể tiếp cận nguồn vốn một cách hiệu quả.

Quy trình tín dụng chung được triển khai cho các doanh nghiệp trong khu công nghiệp (KCN) mà chưa có thiết kế riêng biệt Mặc dù vậy, quy trình này vẫn đảm bảo việc nhận diện, đo lường, đánh giá và xử lý rủi ro trong suốt quá trình cấp tín dụng cho các doanh nghiệp.

Hình 2.1: Sơ đồ quy trình tín dung dành cho doanh nghiệp tại các KCN của Agribank - Chi nhánh Tam Phước Đồng Nai

Nguồn: Agribank - Chi nhánh Tam Phước Đồng Nai

2.3.3 Các quy định khác về cấp tín dụng đối với doanh nghiệp trong khu công nghiệp tại Agribank - Chi nhánh Tam Phước Đồng Nai

Chính sách cấp tín dụng đối với doanh nghiệp trong KCN tại Agribank -Chi nhánh Tam Phước Đồng Nai được tuân thủ theo chính sách chung của

Agribank Hiện tại, định hướng đối với việc phát triển đối tượng khách hàng doanh nghiệp trong KCN tại Agribank như sau:

* Chính sách về đối tượng khách hàng

Doanh nghiệp trong khu công nghiệp (KCN) cần ưu tiên cho những ngành nghề hoạt động, đặc biệt là những ngành nghề chính đã hoạt động ít nhất 2 năm Đội ngũ quản trị và điều hành cũng phải có kinh nghiệm tối thiểu 2 năm để đảm bảo hiệu quả trong quản lý và phát triển kinh doanh.

Để đảm bảo chất lượng tín dụng, Agribank ưu tiên khách hàng mới và cũ có lịch sử tín dụng tốt, không có nợ xấu từ nhóm 2 trở lên tại các tổ chức tín dụng khác Những khách hàng còn lại sẽ bị hạn chế cho vay hoặc kiểm soát đặc biệt Đối với khách hàng doanh nghiệp trong khu công nghiệp, yêu cầu có xếp hạng tín nhiệm từ mức BB trở lên.

Địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp cần nằm trong khu vực hoạt động của Agribank - Chi nhánh Tam Phước Đồng Nai, nơi cung cấp dịch vụ cho vay Điều này phải tuân thủ quy định về cho vay ngoài địa bàn của Agribank, đảm bảo tính hợp pháp và hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

Nguồn trả nợ của doanh nghiệp trong KCN phải được đảm bảo từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính, với khả năng hoàn trả cả gốc và lãi vay.

Chính sách cho vay sẽ được xác định dựa trên nhu cầu vay vốn, khả năng trả nợ, tình hình tài chính của doanh nghiệp trong khu công nghiệp, cùng với tỷ lệ cho vay so với giá trị tài sản đảm bảo.

Chính sách về tài sản đảm bảo và tỷ lệ cho vay trên tài sản đảm bảo cho doanh nghiệp trong khu công nghiệp được thực hiện theo quy định chung của Agribank trong từng thời kỳ.

Chính sách lãi suất của Agribank đối với các khoản vay doanh nghiệp trong KCN tuân thủ quy định của NHNN và biểu lãi suất cho vay theo từng thời kỳ Lãi suất được phân loại dựa trên kỳ hạn vay, sản phẩm vay và loại tiền vay Ngoài ra, Agribank cũng áp dụng các mức giảm lãi suất tùy thuộc vào từng đối tượng khách hàng và có quy trình phê duyệt giảm lãi suất cụ thể.

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG CHO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP THEO CHIỀU RỘNG VÀ CHIỀU SÂU

2.4.1 Chỉ tiêu đánh giá phát triển tín dụng cho các khu công nghiệp theo chiều rộng

2.4.1.1 Chỉ tiêu phát triển khách hàng dựa trên mức tăng và tốc độ gia tăng số lượng doanh nghiệp trong khu công nghiệp vay vốn tại chi nhánh

Hoạt động tín dụng doanh nghiệp tại chi nhánh đang được chú trọng phát triển để đáp ứng nhu cầu thị trường và đặc điểm kinh tế địa phương Sự phát triển của các khu công nghiệp (KCN) tại Đồng Nai mở ra nhiều cơ hội cho việc mở rộng tín dụng, đặc biệt cho doanh nghiệp trong KCN Theo bảng 2.1, số lượng doanh nghiệp trong KCN gửi hồ sơ đề nghị cấp tín dụng ngày càng tăng, nhưng vẫn còn nhiều doanh nghiệp chưa tiếp cận được vốn do ngân hàng chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp Năm 2018, chỉ có 15 hồ sơ đề nghị cấp tín dụng từ doanh nghiệp trong KCN, chiếm 43% tổng số doanh nghiệp trong khu vực Những doanh nghiệp này thường có quy mô vừa đến lớn, tình hình tài chính tốt và thị trường tiêu thụ rộng lớn, được đánh giá là khách hàng tiềm năng Kết quả xếp hạng tín nhiệm nội bộ của các doanh nghiệp này đạt từ BBB trở lên, dẫn đến 100% hồ sơ đề nghị cấp tín dụng được phê duyệt.

Năm 2019, trong bối cảnh kinh tế Việt Nam phát triển tích cực, số lượng doanh nghiệp hoạt động trong các khu công nghiệp (KCN) tăng từ 35 lên 57, tương ứng với mức tăng 63% Số doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cũng tăng thêm 6, đạt tỷ lệ 40%, chiếm 37% tổng số doanh nghiệp trong KCN Tuy nhiên, chỉ có 19 hồ sơ được chấp nhận, tương đương 90%, trong khi ba hồ sơ bị từ chối do điểm xếp hạng tín nhiệm thấp và thông tin về kiện cáo Kết quả cho thấy chỉ 33% doanh nghiệp trong KCN đang vay vốn tại chi nhánh, một tỷ lệ khá thấp so với tiềm năng của chi nhánh.

Bảng 2.1: Mức tăng và tốc độ gia tăng số lượng doanh nghiệp trong KCN vay vốn tín dụng tại chi nhánh giai đoạn 2018 – 2020

Tốc độ tăng trưởng 2019/2018 2020/2019 Số lượng Tỷ lệ Số lượng Tỷ lệ

Số lượng DN trong KCN gửi hồ sơ đề nghị cấp tín dụng

Số lượng DN trong KCN được chấp thuận cấp tín dụng

Số lượng DN trong KCN trên địa bàn

Trong năm 2020, chi nhánh Agribank Tam Phước Đồng Nai nhận 25 hồ sơ vay vốn từ doanh nghiệp trong các khu công nghiệp, tăng 19% so với năm trước, nhưng chỉ chiếm 35% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động tại đây Sự hạn chế trong việc tiếp cận vốn vay chủ yếu do tác động của dịch Covid-19, khiến nhiều doanh nghiệp phải tạm hoãn kế hoạch sản xuất kinh doanh Các dự án đầu tư mở rộng cũng bị ngừng lại do lo ngại rủi ro Ngoài ra, một số doanh nghiệp đã có quan hệ vay vốn với ngân hàng thương mại khác, trong khi những doanh nghiệp tài chính mạnh lại không có nhu cầu vay thêm, dẫn đến số lượng hồ sơ vay vốn thấp Trong số 25 hồ sơ, chỉ 23 được phê duyệt, tương đương 92%, còn 2 hồ sơ bị từ chối do thiếu tài sản bảo đảm, khiến tỷ lệ doanh nghiệp trong KCN được vay vốn chỉ còn 32%.

Kết quả phân tích cho thấy số lượng doanh nghiệp trong các KCN vay vốn tại chi nhánh đang tăng, nhưng mức tăng này thấp hơn so với số lượng doanh nghiệp trong các KCN trên địa bàn Điều này chỉ ra rằng chi nhánh vẫn còn nhiều tiềm năng để phát triển tín dụng doanh nghiệp trong các KCN.

2.4.1.2 Chỉ tiêu phát triển thị phần thể hiện tỷ lệ DN trong KCN có quan hệ tín dụng

Biểu đồ 2.3 minh họa tỷ lệ doanh nghiệp trong khu công nghiệp (KCN) có quan hệ tín dụng, thể hiện số lượng doanh nghiệp vay vốn tại chi nhánh so với tổng số doanh nghiệp hoạt động trong các KCN trên địa bàn.

Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ doanh nghiệp trong KCN vay vốn tại chi nhánh

Tỷ lệ doanh nghiệp trong KCN vay vốn tại chi nhánh Agirbank - CN Tam Phước Đồng Nai đang giảm dần, từ 43% năm 2018 xuống 33% năm 2019 và 32% năm 2020, mặc dù số lượng hồ sơ vay vốn tăng từ 15 lên 23 doanh nghiệp trong cùng kỳ Điều này cho thấy nhiều doanh nghiệp trong KCN chưa được chi nhánh tiếp cận Nguyên nhân chính là do sự cạnh tranh lớn trên thị trường vay vốn, cùng với việc Agribank chưa xây dựng được thương hiệu mạnh mẽ trong lĩnh vực công nghiệp và thiếu các sản phẩm ưu đãi dành riêng cho doanh nghiệp KCN Hoạt động marketing và xúc tiến tiếp cận doanh nghiệp mặc dù được quan tâm nhưng chưa đạt hiệu quả như mong muốn.

2.4.1.3 Chỉ tiêu phản ánh phát triển dư nợ

* Tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng cho các khu công nghiệp

Số lượng doanh nghiệp trong các khu công nghiệp (KCN) vay vốn tại chi nhánh đã tăng, dẫn đến quy mô dư nợ tín dụng cũng gia tăng trong giai đoạn nghiên cứu Cụ thể, dư nợ cho doanh nghiệp trong KCN tăng từ 351.9 tỷ đồng năm 2018 lên 360.3 tỷ đồng năm 2019, tương ứng với mức tăng trưởng 2% Đến năm 2020, dư nợ tiếp tục tăng lên 379.9 tỷ đồng, với tỷ lệ tăng 5% so với năm trước Tuy nhiên, mức tăng trưởng này vẫn còn thấp so với số lượng doanh nghiệp vay vốn tại chi nhánh, cho thấy dư nợ chưa thực sự đáp ứng nhu cầu vốn của các doanh nghiệp trong KCN Nguyên nhân là do các doanh nghiệp thường có mối quan hệ với nhiều ngân hàng, chỉ vay một phần tại chi nhánh Một số ngân hàng thương mại cổ phần như Vietinbank, Vietcombank, ACB đã thu hút được lượng lớn khách hàng doanh nghiệp trong KCN nhờ sản phẩm thiết kế đặc thù và ưu đãi hấp dẫn Các ngân hàng này cũng cung cấp sản phẩm trọn gói theo ngành nghề nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng Hơn nữa, với các doanh nghiệp quy mô vừa đến lớn, mức tín nhiệm cao, các ngân hàng thường rút ngắn quy trình cấp tín dụng và giảm yêu cầu về tài sản bảo đảm để thu hút khách hàng Điều này là một yếu điểm của Agribank – chi nhánh Tam Phước Đồng Nai, làm giảm khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác trong khu vực.

Biểu đồ 2.4: Dư nợ và tốc độ tăng trưởng dư nợ tín dụng cho các KCN

Nguồn: Agribank - Chi nhánh Tam Phước Đồng Nai

* Tỷ trọng dư nợ doanh nghiệp trong khu công nghiệp / dư nợ tín dụng

Hoạt động tín dụng doanh nghiệp KCN tại Agribank - Chi nhánh Tam Phước Đồng Nai đóng vai trò quan trọng, nhưng tỷ trọng dư nợ KCN đang giảm dần Mặc dù dư nợ doanh nghiệp KCN tăng trong giai đoạn nghiên cứu, mức tăng này chậm hơn so với tín dụng chung, dẫn đến tỷ trọng dư nợ KCN trong tổng dư nợ của chi nhánh giảm Cụ thể, năm 2018, tỷ lệ này đạt 53%, cao nhất trong giai đoạn nghiên cứu, nhưng đã giảm xuống còn 50% vào năm 2019.

2020 chỉ còn lại 49% Kết quả này phần nào cho thấy việc phát triển tín dụng cho các KCN chưa thực sự được chú trọng đúng mức.

Biểu đồ 2.5: Tỷ trọng dư nợ tín dụng cho các KCN/dư nợ tín dụng

Nguồn: Agribank - Chi nhánh Tam Phước Đồng Nai

2.4.2 Chỉ tiêu đánh giá phát triển tín dụng cho các khu công nghiệp theo chiều sâu

2.4.2.1 Cơ cấu dư nợ doanh nghiệp trong khu công nghiệp Để phát triển tín dụng cho các doanh nghiệp trong KCN, ngoài việc chú trọng phát triển quy mô tín dụng cần đảm bảo sự phân tán rủi ro danh mục theo nhiều tiêu chí khác nhau nhằm đảm bảo chất lượng tín dụng cũng như khả năng sinh lời.

* Cơ cấu dư nợ doanh nghiệp trong khu công nghiệp theo nhóm nợ

Theo báo cáo của Agribank – Chi nhánh Tam Phước Đồng Nai, toàn bộ dư nợ doanh nghiệp trong KCN tại chi nhánh đều thuộc nợ nhóm 1, không có nợ quá hạn hay nợ xấu Điều này cho thấy nhóm khách hàng này có ít rủi ro khi vay vốn nhờ vào các lợi thế về vốn, quy trình, công nghệ và khả năng quản trị Chính vì vậy, nhiều ngân hàng thương mại trên địa bàn chú trọng phát triển tín dụng cho nhóm khách hàng này.

Cơ cấu dư nợ doanh nghiệp trong khu công nghiệp đã thay đổi theo thời gian, với việc chi nhánh tập trung vào tín dụng ngắn hạn để giảm thiểu rủi ro tín dụng trong bối cảnh kinh tế bất ổn Điều này đã dẫn đến việc nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng dư nợ, nhằm hỗ trợ các doanh nghiệp bổ sung vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh, như thể hiện trong bảng 2.2.

Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ doanh nghiệp trong KCN theo thời gian ĐVT: tỷ đồng

Từ năm 2018 đến 2020, Agribank - Chi nhánh Tam Phước Đồng Nai ghi nhận sự biến động trong cơ cấu nợ của doanh nghiệp trong KCN Năm 2018, nợ ngắn hạn đạt 343.9 tỷ đồng, chiếm 98% tổng dư nợ, trong khi nợ trung hạn chỉ 8 tỷ đồng (2%) Đến năm 2019, nợ ngắn hạn giảm xuống 323.7 tỷ đồng (90%), trong khi nợ trung hạn tăng lên 15.6 tỷ đồng (4%) nhờ vào đầu tư máy móc Năm 2019 cũng có 3 khoản vay dài hạn cho xây dựng phân xưởng với tổng dư nợ 20.9 tỷ đồng (6%) Đến năm 2020, nợ ngắn hạn tiếp tục giảm xuống 311.9 tỷ đồng (82%), trong khi nợ dài hạn tăng mạnh lên 64.8 tỷ đồng, tương đương mức tăng 209% so với năm trước, do doanh nghiệp mở rộng sản xuất sau khi dịch bệnh được kiểm soát.

Tổng số vốn vay cần thiết để triển khai xây dựng nhà máy mới và mua sắm máy móc thiết bị là 351.9 triệu đồng, chiếm 100% tổng vốn đầu tư Qua thời gian, việc đa dạng hóa danh mục sản phẩm giúp chi nhánh không chỉ đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng mà còn phân tán rủi ro hiệu quả, với tỷ lệ tăng trưởng lần lượt là 2% và 5%.

* Cơ cấu dư nợ doanh nghiệp trong KCN theo mục đích sử dụng vốn

Doanh nghiệp trong khu công nghiệp (KCN) sử dụng vốn với nhiều mục đích khác nhau, chủ yếu để bổ sung vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh Ngoài ra, họ còn đầu tư vào tài sản cố định và các dự án trung dài hạn Thực trạng cơ cấu dư nợ của doanh nghiệp trong KCN tại chi nhánh được thể hiện rõ trong bảng 2.3.

Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ doanh nghiệp trong KCN theo mục đích sử dụng vốn ĐVT: tỷ đồng

Theo dữ liệu từ Agribank - Chi nhánh Tam Phước Đồng Nai, nhu cầu vay vốn để bổ sung vốn lưu động vẫn chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu dư nợ doanh nghiệp tại khu công nghiệp, với tỷ lệ trên 82% Tuy nhiên, tỷ lệ này đã giảm dần trong giai đoạn nghiên cứu, từ 97% vào năm 2018 xuống còn 87% vào năm 2019, và chỉ còn 82% vào năm 2020, cho thấy xu hướng giảm trong nhu cầu vay bổ sung vốn lưu động.

Bổ sung vốn lưu động 342.9 97% 313.7 87% 311.9 82% -9% -1%

Mua sắm tài sản cố định 9.0 3% 21.6 6% 13.7 4% 140% -37%

59

Ngày đăng: 08/01/2022, 21:11

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1: Sơ đồ quy trình tín dung dành cho doanh nghiệp tại các KCN của Agribank - Chi nhánh Tam Phước Đồng Nai - Phát triển tín dụng cho các khu công nghiệp trên địa bàn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh tam phước đồng nai
Hình 2.1 Sơ đồ quy trình tín dung dành cho doanh nghiệp tại các KCN của Agribank - Chi nhánh Tam Phước Đồng Nai (Trang 48)
Bảng 2.1: Mức tăng và tốc độ gia tăng số lượng doanh nghiệp trong KCN vay vốn tín dụng tại chi nhánh giai đoạn 2018 – 2020 - Phát triển tín dụng cho các khu công nghiệp trên địa bàn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh tam phước đồng nai
Bảng 2.1 Mức tăng và tốc độ gia tăng số lượng doanh nghiệp trong KCN vay vốn tín dụng tại chi nhánh giai đoạn 2018 – 2020 (Trang 53)
Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ doanh nghiệp trong KCN theo thời gian - Phát triển tín dụng cho các khu công nghiệp trên địa bàn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh tam phước đồng nai
Bảng 2.2 Cơ cấu dư nợ doanh nghiệp trong KCN theo thời gian (Trang 59)
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ doanh nghiệp trong KCN theo mục đích sử dụng vốn - Phát triển tín dụng cho các khu công nghiệp trên địa bàn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh tam phước đồng nai
Bảng 2.3 Cơ cấu dư nợ doanh nghiệp trong KCN theo mục đích sử dụng vốn (Trang 60)
Bảng 2.4: Cơ cấu dư nợ doanh nghiệp trong KCN theo tài sản bảo đảm - Phát triển tín dụng cho các khu công nghiệp trên địa bàn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh tam phước đồng nai
Bảng 2.4 Cơ cấu dư nợ doanh nghiệp trong KCN theo tài sản bảo đảm (Trang 61)
Bảng 2.5: Thu nhập lãi từ dư nợ tín dụng cho các KCN - Phát triển tín dụng cho các khu công nghiệp trên địa bàn tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam   chi nhánh tam phước đồng nai
Bảng 2.5 Thu nhập lãi từ dư nợ tín dụng cho các KCN (Trang 64)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w