1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA

138 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 138
Dung lượng 510,13 KB

Cấu trúc

  • NGHIÊN CỨUẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰHÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA

    • NGUYỄN VĂN BẢO

  • NGHIÊN CỨUẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰHÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA

    • LỜI CẢM ƠN

    • MỤC LỤC

      • Từviết tắt Diễn giải

    • DANH MỤC BẢNG BIỂU

    • DANH MỤC HÌNHẢNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

    • PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

      • 1. LÍ DO CHỌN ĐỀTÀI

      • 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

        • 2.1 Mục tiêu nghiên cứu

        • 2.2 Câu hỏi nghiên cứu

      • 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

        • 3.1 Đối tượng nghiên cứu

        • 3.2 Phạm vi nghiên cứu

        • 4. Phương pháp nghiên cứu

        • 4.1. Quy trình nghiên cứu

        • 4.1.1. Phương pháp thu thập dữliệu thứcấp

        • 4.1.2. Phương pháp thu thập dữliệu sơ cấp

        • 4.1.2.1. Phương pháp nghiên cứu định tính

        • 4.1.2.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng

        • 4.2. Phương pháp phân tích và xửlý sốliệu

        • 5. Kết cấu đềtài

        • Phần I:Đặt vấn đề

        • Phần II: Nội dung và kết quảnghiên cứu

      • PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU

        • Chương 1: Tổng quan vềquản trịnguồn nhân lực và sựhài lòng

        • 1.1 Cơ sởlý luận

        • 1.1.1 Khái niệm vềquản trịnguồn nhân lực

        • 1.1.2 Chức năng của quản trịnguồn nhân lực

        • 1.1.3 Nội dung của quản trịnguồn nhân lực

        • 1.1.3.1 Phân tích công việc

        • 1.1.3.2 Hoạch định nguồn nhân lực

        • Hình 1.1: Qúa trình hoạch định nguồn nhân lực

        • 1.1.3.3 Tuyển dụng nguồn nhân lực

        • 1.1.3.4 Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực

        • 1.1.3.5 Đánh giá thực hiện công việc

        • Hình 1.2: Hệthống đánh giá thực hiện công việc của nhân viên

        • 1.1.3.6 Thù lao lao động

        • 1.1.4 Sựhài lòng

        • Hài lòng = Thực tế- Kỳvọng

        • 1.1.4.2 Các lý thuyết liên quan đến sựhài lòng trong công việc

        • Hình 1.3: Hệthống thứbậc trong lý thuyết nhu cầu của Maslow

        • Bảng 1.1: Loại nhu cầu và lĩnh vựcảnh hưởng của quản trịtheo lý thuyết Maslow

        • 1.1.4.2.3. Thuyết 2 nhân tốcủa F. Herzberg

        • 1.1.4.2.4. Thuyết mong đợi của Victor H. Vroom (1964)

        • 1.1.4.2.5. Thuyết vềsựcông bằng của Adams

        • 2.1 Cơ sởthực tiễn

        • 2.1.2 Đềxuất mô hình nghiên cứu

        • Hình 2.1: Mô hình nghiên cứu

        • 2.1.3 Thiết kếthang đo

        • 2.1 Tổng quan vềkhách sạn Hương Giang

        • 2.1.1 Thông tin chung vềkhách sạn Hương Giang

        • Vịtrí, kiến trúc chung

        • 2.1.2 Lịch sửhình thành và phát triển

        • 2.1.3 Cơ cấu tổchức quản lý

        • Hình 2.2: Cơ cấu tổchức của khách sạn Hương Giang

        • 2.1.4 Chức năng và nhiệm vụcủa khách sạn Hương Giang

        • 2.1.4.2 Nhiệm vụ

        • 2.2 Tình hình hoạt động kinh doanh của khách sạn Hương Giang

        • Bảng 2.1: Thống kê phòngởtại khách sạn giai đoạn 2016 – 2018

        • 2.2.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của khách sạn

        • Tình hình chi phí hoạt động kinh doanh của khách sạn giai đoạn 2016 – 2018

        • Kết quảhoạt động kinh doanh của khách sạn

        • Bảng 2.6: Tổng lượng khách của khách sạn Hương Giang giai đoạn 2016 – 2018

        • Nguồn từbên ngoài khách sạn

        • 2.3.2.1.2 Quy trình công tác tuyển dụng

        • 2.3.2.2 Công tác đào tạo và phát triển

        • 2.3.2.3 Công tác phân tích công việc

        • 2.3.2.4 Công tác bốtrí lao động

        • 2.3.2.5 Công tác đánh giá thực hiện công việc

        • 2.3.2.6 Công tác tiền lương và các khoản phụcấp

        • TL = MLcb*h + PC (nếu có)

        • 2.4 Đánh giáảnh hưởng hoạt động quản trịnguồn nhân lựcđến sựhài lòng của nhân viên tại khách sạn Hương Giang

        • 2.4.1.1 Thống kê mô tả

        • Biểuđồ2.1: Cơ cấu theo giới tính

        • Biểuđồ2.2: Cơ cấu theođộtuổi

        • Biểuđồ2.3: Cơ cấu theo bộphận làm việc

        • Biểuđồ2.4: Cơ cấu theo trìnhđộ

        • Biểuđồ2.5: Cơ cấu theo thời gian làm việc

        • Biểuđồ2.6: Cơ cấu theo thu nhập

        • 2.4.1.2 Kiểm định độtin cậy cronbach’s Alpha

        • Bảng 2.8: Đánh giá độtin cậy thang đo bằng hệsốCronbach’s Alpha

        • 2.4.1.3 Phân tích nhân tốkhám phá EFA

        • 2.4.1.3.1 Phân tích nhân tốbiến độc lập

        • Bảng 2.9: kết quảKMO của biến độc lập

        • Bảng 2.10: Phân tích nhân tốkhám phá EFA của biến độc lập

        • 2.4.1.3.2 Phân tích nhân tốbiến phụthuộc

        • Bảng 2.12: Phân tích nhân tốkhám phá EFA của biến phụthuộc

        • 2.4.1.4 Phân tích tương quan

        • Bảng 2.13: Ma trận tương quan tuyến tính Pearson

          • 2.4.1.5 Phân tích hồi quy

        • Bảng 2.14: Mô hình tóm tắt

        • Bảng 2.15: Phân tích phương sai ANOVA

        • Bảng 2.16: Kết quảphân tích hồi quy

        • 2.4.1.6 Kiểm định giá trịtrung bình

        • a) Môi trường và điều kiện làm việc

        • Bảng 2.17: Kết quảkiểm định giá trịtrung bình giữa các biến quan sát thuộc nhóm “Môi trường và điều kiện làm việc”

        • b) Công tác tuyển dụng

        • Bảng 2.18: Kết quảkiểm định giá trịtrung bình giữa các biến quan sát thuộc nhóm “Công tác tuyển dụng”

        • c) Bốtrí và sửdụng nhân viên

        • Bảng 2.19: Kết quảkiểm định giá trịtrung bình giữa các biến quan sát thuộc nhóm “bốtrí và sửdụng nhân viên”

        • d) Đánh giá kết quảthực hiện công việc của nhân viên

        • Bảng 2.20: Kết quảkiểm định giá trịtrung bình giữa các biến quan sát thuộc nhóm “đánh giá kết quảlàm việc của nhân viên”

        • e) Chính sách lương, thưởng và đãi ngộ

        • Bảng 2.21: Kết quảkiểm định giá trịtrung bình giữa các biến quan sát thuộc nhóm “chính sách lương, thưởng và đãi ngộ”

        • f) Đào tạo và phát triển

        • Bảng 2.22: Kết quảkiểm định giá trịtrung bình giữa các biến quan sát thuộc nhóm “Đào tạo và phát triển”

        • g) Hài lòng của nhân viên

        • Bảng 2.23: Kết quảkiểm định giá trịtrung bình giữa các biến quan sát thuộc nhóm “Hài lòng của nhân viên”

        • 2.4.1.7 Kiểm định sựkhác biệt giữa các nhóm nhân viên khác nhau

      • TÓM TẮT CHƯƠNG 2

        • 3.2 Một sốgiải pháp nâng cao sựhài lòng của nhân viên vềhoạt động quản trị nguồn nhân lực tại khách sạn Hương Giang

        • 3.2.1 Giải pháp nâng cao hiệu quảcông tác lương, thưởng và đãi ngộ

        • 3.2.2 Giải pháp nâng cao hiệu quảcông tác tuyển dụng

        • 3.2.3 Giải pháp nâng cao hiệu quảcông tác đánh giá kết quảcông việc của nhân viên

        • 3.2.4 Giải pháp nâng cao hiệu quảcông tác đào tạo và phát triển

        • 3.2.5 Giải pháp nâng cao hiệu quảcông tác bốtrí và sửdụng nhân viên

      • PHẦN III: KẾT LUẬN

        • 1. Kết luận

        • 2. Kiến nghị

        • 2.2 Đối với khách sạn Hương Giang

        • 3. Hạn chếcủa đềtài

      • MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO:

      • PHỤLỤC PHIẾU KHẢO SÁT

        • Xin chào anh/chị!

      • A. THÔNG TIN CÁ NHÂN:

      • B. NỘI DUNG KHẢO SÁT:

        • XI N CHÂN THÀNH CẢM ƠN!

  • Bảng phụlục SPSS

Nội dung

NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢNGHIÊN CỨU

Tổng quan vềquản trịnguồn nhân lực và sựhài lòng

1.1.1 Khái niệm vềquản trịnguồn nhân lực

Nguồn nhân lực là tài sản quý giá nhất của mỗi doanh nghiệp, đóng vai trò then chốt trong việc tạo ra sản phẩm và dịch vụ chất lượng Đội ngũ nhân lực mạnh mẽ giúp doanh nghiệp thực hiện thành công các hoạt động từ nghiên cứu phát triển đến marketing Nếu thiếu nguồn nhân lực có trình độ, mọi nỗ lực của doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn và có thể dẫn đến thất bại Do đó, quản trị nguồn nhân lực là rất quan trọng, giúp doanh nghiệp tìm kiếm, phát triển và duy trì đội ngũ nhân viên hiệu quả, góp phần vào sự thành công chung.

Quản trị nguồn nhân lực hiện nay có nhiều định nghĩa khác nhau tùy thuộc vào góc độ nghiên cứu, và thuật ngữ này cũng được gọi bằng các tên khác như "quản lý nguồn nhân lực" hay "quản trị tài nguyên nhân lực" Dưới đây là một số định nghĩa tiêu biểu về quản trị nguồn nhân lực.

Quản trị nguồn nhân lực là nghệ thuật trong việc lựa chọn nhân viên mới và tối ưu hóa sử dụng nhân viên hiện tại, nhằm đạt được năng suất và chất lượng công việc cao nhất Theo Giáo sư Felix Migro, điều này đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của tổ chức.

Quản trị nguồn nhân lực là tổng hợp các mục tiêu, chiến lược và công cụ mà các nhà quản trị và nhân viên trong doanh nghiệp sử dụng để xây dựng nền tảng cho hành vi ứng xử, nhằm phát triển doanh nghiệp.

Quản trị nguồn nhân lực là một chức năng thiết yếu trong quản trị doanh nghiệp, liên quan đến việc quản lý con người ở mọi vị trí và bộ phận Nó không hoạt động độc lập mà cần sự phối hợp chặt chẽ với các chức năng quản trị khác Hiện nay, quản trị nguồn nhân lực được xem là một quá trình kết hợp giữa khoa học và nghệ thuật, đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành văn hóa doanh nghiệp.

1.1.2 Chức năng của quản trịnguồn nhân lực

Quản trị nguồn nhân lực liên quan đến quyền lợi, nghĩa vụ và trách nhiệm của nhân viên nhằm tối ưu hóa hiệu quả cho tổ chức và cá nhân Các hoạt động này đa dạng và khác biệt tùy thuộc vào cấu trúc tổ chức, công nghệ, nhân lực và tình hình tài chính Hầu hết tổ chức đều thực hiện các hoạt động cơ bản như xác định nhu cầu nhân viên, lập kế hoạch tuyển dụng, bố trí nhân viên, đào tạo, khen thưởng, kỷ luật và trả công Các hoạt động chủ yếu của quản trị nguồn nhân lực có thể chia thành năm nhóm chức năng, trong đó nhóm chức năng thu hút nguồn nhân lực tập trung vào việc đảm bảo đủ số lượng nhân viên với phẩm chất phù hợp cho công việc, dựa trên kế hoạch sản xuất và tình hình sử dụng nhân viên hiện tại.

Phân tích công việc giúp doanh nghiệp xác định số lượng và tiêu chuẩn nhân viên cần tuyển Kỹ năng tuyển dụng như trắc nghiệm và phỏng vấn hỗ trợ lựa chọn ứng viên phù hợp Nhóm chức năng tuyển dụng thực hiện các hoạt động như dự báo nguồn nhân lực, phân tích công việc và lưu trữ thông tin Nhóm đào tạo và phát triển tập trung nâng cao năng lực nhân viên thông qua chương trình đào tạo và huấn luyện, đảm bảo nhân viên có kỹ năng cần thiết để hoàn thành công việc Nhóm duy trì nguồn nhân lực chú trọng đến việc sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực và phát triển mối quan hệ lao động tích cực Chức năng kích thích, động viên bao gồm các chính sách khuyến khích nhân viên làm việc hiệu quả và công bằng trong lương thưởng Cuối cùng, chức năng quan hệ lao động liên quan đến cải thiện môi trường làm việc và giải quyết tranh chấp, tạo bầu không khí làm việc tích cực cho nhân viên.

1.1.3 Nội dung của quản trịnguồn nhân lực

Quản trị nguồn nhân lực là một quá trình liên tục bao gồm lập kế hoạch, thực hiện và đánh giá hiệu quả Nó bao hàm nhiều hoạt động nhằm tổ chức, phân bổ và sử dụng nguồn lao động một cách khoa học và hiệu quả.

Quản trị nguồn nhân lực không chỉ yêu cầu kinh nghiệm và bản lĩnh của nhà quản trị mà còn cần sự phối hợp chặt chẽ giữa các bộ phận trong tổ chức Những thất bại trong quản trị nguồn nhân lực thường xuất phát từ kế hoạch không hợp lý, thực hiện thiếu đồng bộ hoặc đánh giá hiệu quả không chính xác Phần này sẽ đề cập đến các nội dung của quá trình quản trị nguồn nhân lực, làm cơ sở để đánh giá hiệu quả quản trị nguồn nhân lực tại khách sạn Hương Giang Huế.

1.1.3.1 Phân tích công việc Đểbiết phân tích công việc là như thếnào thìđầu tiên ta cần hiểu công việc là gì?

Công việc là tập hợp các nhiệm vụ mà một người lao động thực hiện, hoặc là những nhiệm vụ tương tự được thực hiện bởi nhiều người Ví dụ, nhân viên đánh máy trong bộ phận đánh máy thực hiện các nhiệm vụ giống nhau, bên cạnh đó còn có các công việc khác như nhân viên thao tác máy tính, lập trình viên máy tính, và chuyên gia định mức tiền lương.

Phân tích công việc là quá trình thu thập và đánh giá hệ thống thông tin quan trọng liên quan đến các công việc cụ thể trong tổ chức, nhằm làm rõ bản chất và yêu cầu của từng công việc.

Bản chất Đó là việc nghiên cứu các công việc đểtrảlời:

+Ởtừng công việc cụthể, người lao động có những nhiệm vụvà trách nhiệm gì?

+ Họthực hiện những hoạt động nào, tại sao phải thực hiện và thực hiện như thếnào?

+ Những máy móc, thiết bị, công cụnào được sửdụng?

+ Những mối quan hệnào được thực hiện?

+ Các điều kiện làm việc cụthể.

Để thực hiện công việc hiệu quả, người lao động cần có những yếu tố về kiến thức, kỹ năng và các khả năng phù hợp Mỗi công việc cụ thể đòi hỏi việc thu thập một lượng lớn thông tin quan trọng liên quan đến nhiệm vụ đó Loại thông tin cần thu thập, mức độ chi tiết và thời gian thực hiện phụ thuộc vào mục đích sử dụng, ngân sách và lượng thông tin hiện có Do đó, việc làm rõ bản chất của công việc yêu cầu thu thập các loại thông tin cần thiết.

Thông tin về nhiệm vụ và trách nhiệm trong công việc cần được thu thập đầy đủ và chi tiết, không bỏ sót bất kỳ hoạt động nào mà người lao động phải thực hiện Cần làm rõ mức độ thường xuyên và tầm quan trọng của từng nhiệm vụ, cũng như ước tính thời gian cần thiết để hoàn thành chúng.

Thông tin vềmáy móc, thiết bị, công cụ, nguyên vật liệu cần phải sửdụng và các phương tiện hỗtrợcông việc.

Thông tin vềcác điều kiện làm việc như điều kiện vềvệsinh, an toàn lao động, điều kiện vềchế độthời gian làm việc, khung cảnh tâm lý xã hội.

Thông tin về yêu cầu công việc bao gồm các khả năng và kỹ năng cần thiết, kiến thức chuyên môn, cũng như kinh nghiệm làm việc mà người thực hiện cần phải có Những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu quả công việc và sự phát triển nghề nghiệp.

Phân tích công việc đóng vai trò quan trọng trong việc giúp người quản lý xác định và truyền đạt kỳ vọng đối với nhân viên Qua đó, người lao động sẽ hiểu rõ nhiệm vụ, nghĩa vụ và trách nhiệm của mình trong công việc Hơn nữa, phân tích công việc là điều kiện cần thiết để thực hiện các hoạt động quản lý nguồn nhân lực một cách hiệu quả và đúng đắn.

Thực trạng hiệu quảhoạt động quản trịnguồn nhân lực tại khách sạn Hương Giang

2.1 Tổng quan vềkhách sạn Hương Giang

2.1.1 Thông tin chung vềkhách sạn Hương Giang

• Tên gọi, thông tin liên lạc

• Tên Doanh nghiệp : Khách sạn Hương Giang Hotel Resort & Spa - Công ty cổ phần du lịch Hương Giang

• Tên đối ngoại : Hương Giang Hotel Resort & Spa.

•Địa chỉ: 51 Lê Lợi - TP Huế

• Email : hghotel@dng.vnn.vn

• Website : www.huonggianghotel.com.vn

Khách sạn Hương Giang Hotel Resort & Spa là một khách sạn 4 sao lớn, nổi bật với lịch sử phát triển lâu dài và nhiều giai đoạn khác nhau Với sự đổi mới không ngừng, khách sạn đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể, khẳng định uy tín và chất lượng trong thị trường du lịch cả trong và ngoài nước Đối với nhiều du khách, khách sạn Hương Giang đã trở thành một biểu tượng đặc trưng của thành phố Huế.

Khách sạn Hương Giang tọa lạc tại trung tâm thành phố Huế, nơi có bề dày lịch sử và tài nguyên du lịch phong phú Với vị trí đặc biệt bên dòng sông Hương thơ mộng, khách lưu trú sẽ được tận hưởng không khí mát mẻ, trong lành, mang đến trải nghiệm thư giãn tuyệt vời.

Khách sạn có vị trí thuận lợi, chỉ cách các trung tâm thương mại, ngân hàng và đầu mối giao thông một khoảng cách ngắn, giúp du khách tiết kiệm thời gian di chuyển Nằm ở trung tâm du lịch thành phố Huế, khách sạn cách ga Huế 1.5 km, sân bay Phú Bài 17 km, biển Thuận An 12 km và Thành Nội Huế 1.5 km Mặt trước khách sạn hướng ra đường Lê Lợi, trong khi mặt sau giáp với dòng sông Hương, tạo điều kiện thuận lợi cho cả giao thông đường bộ và đường thủy.

Khách sạn Hương Giang được thiết kế với các khối liên hoàn, bao quanh là hệ thống sân vườn phong phú với thảm thực vật đa dạng, cây cảnh và hoa được chăm sóc tỉ mỉ Không gian được bố trí hài hòa và đẹp mắt, mang đến cho du khách cảm giác an lành và gần gũi với thiên nhiên tươi đẹp của vùng đất nhiệt đới, nơi mà bốn mùa đều có hoa nở.

Khách sạn Hương Giang nổi bật với sự kết hợp hoàn hảo giữa kiến trúc hiện đại và nội thất truyền thống mang đậm bản sắc Cung Đình Những họa tiết trang trí chủ đạo được lấy cảm hứng từ mây tre, tạo nên vẻ đẹp độc đáo và phong phú trong văn hóa Sự tinh tế trong trang trí nội thất của khách sạn thể hiện rõ nét đặc trưng văn hóa địa phương.

2.1.2 Lịch sửhình thành và phát triển

Khách sạn Hương Giang được xây dựng năm 1962, nguyên là một câu lạc bộsĩ quan của chế độcũ với cơ sởvật chất nghèo nàn lạc hậu.

Sau khi hòa bình lập lại, năm 1976 khách sạn đi vào hoạt động trởlại, đến tháng

10 năm 1987 khách sạn trực thuộc Công ty Du lịch Bình TrịThiên.

Từtháng 10 năm 1987 đến tháng 10 năm 1994 khách sạn là đơn vịhạch toán nội bộthuộc Công ty Du lịch Thừa Thiên Huế.

Từtháng 10 năm 1994 đến tháng 10 năm 1996 là doanh nghiệp Nhà nước có tên là Công ty khách sạn Hương Giang.

Từtháng 11 năm 1996 đến tháng 12 năm 2007 là đơn vịhạch toán phụthuộc trực thuộc Công ty du lịch Hương Giang.

Từtháng 01 năm 2008 đến tháng 09 năm 2010 trực thuộc Công ty Cổphần du lịch Hương Giang và từtháng 10 năm 2010 đến nay là đơn vịhoạt động theo mô hình Chi nhánh Công ty Cổphần du lịch Hương Giang.

Tháng 05 năm 2009, khách sạn Hương Giang đãđược Tổng cục Du lịch tái công nhận là khách sạnđạt chuẩn 4 saođồng thời cho phép đổi tên từkhách sạn Hương Giang thành khách sạn Hương Giang Hotel Resort & Spa.

Từtháng 01 năm 2008 đến tháng 09 năm 2010 trực thuộc Công ty cổphần du lịch Hương Giang.

Trong nhiều năm qua, Hương Giang luôn được vinh danh trong danh sách hàng đầu của Tổng cục Du Lịch Việt Nam (VNAT) và Hiệp hội Du Lịch Việt Nam (VITA) Nơi đây đã nhận giải thưởng The Guide Awards từ tạp chí Kinh tế, nhờ vào vẻ đẹp độc đáo trong kiến trúc, thiết kế và trang trí nội thất, cùng với sự tôn vinh giá trị cội nguồn, truyền thống và văn hóa Việt Nam, cũng như cam kết bảo vệ môi trường Những thành tựu này đã khẳng định vị thế của Hương Giang trong ngành du lịch.

10 khách sạn hàng đầu Việt Nam 1999-2007 bởi VNAT& VITA.

Giải thưởng khách sạn phục vụtốt nhất 2001-2007 bởi tạp chí Du lịch, thời báo Kinh tế.

Giải thưởng Sao vàng đất Việt 2007.

Cúp vàng du lịch xanh Việt Nam 2003.

Cúp vàng Việt Nam vềchất lượng 1999.

Sales- marketing Kếtoán TCHC KHVT

Nhà hàng Bếp Lễ tân Bảo trì Buồng Kỹ thuật An ninh

Nhà hàng Hoa Mai Tổbếp chính

Tổ hành lý Tổmộc nề

Cúp bạc Việt Nam vềchất lượng 1996.

2.1.3 Cơ cấu tổchức quản lý

: Quan hệ điều hành : Quan hệphối hợp

(Nguồn: Khách sạn Hương Giang Huế)

Hình 2.2: Cơ cấu tổchức của khách sạn Hương Giang

 Trong đó mỗi bộphận sẽcó mỗi chức năng và nhiệm vụriêng, cụthểlà:

Giám đốc khách sạn là người có thẩm quyền cao nhất, chịu trách nhiệm lãnh đạo và đưa ra quyết định cuối cùng trong tất cả các hoạt động kinh doanh của khách sạn.

Phòng Sales - Marketing có vai trò tham mưu cho ban giám đốc trong việc hoạch định chiến lược kinh doanh, đồng thời triển khai và kiểm tra việc thực hiện các kế hoạch kinh doanh của khách sạn Phòng cũng thực hiện nghiên cứu thị trường và xúc tiến các hoạt động tiếp thị quảng cáo nhằm nâng cao thương hiệu khách sạn đến với khách hàng trong nước và quốc tế.

Phòng kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tài chính của khách sạn, đảm bảo thực hiện các nghiệp vụ kế toán theo quy định pháp luật Phòng này chịu trách nhiệm lập báo cáo tài chính, theo dõi hoạt động thu chi, quản lý vật tư, thiết bị và tài sản của khách sạn Đồng thời, phòng kế toán cũng thực hiện hạch toán kinh tế và kiểm soát thu chi, kết hợp với lãnh đạo và các phòng ban khác để kiểm tra, đánh giá và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.

Phòng tổ chức hành chính là bộ phận hỗ trợ Giám Đốc trong các công tác tổ chức nhân sự, bao gồm quản lý hồ sơ nhân sự, ký hợp đồng lao động, theo dõi các hoạt động thi đua và khen thưởng hàng tháng, hàng quý Đồng thời, phòng cũng quản lý các biến động về nhân sự, thực hiện công tác tiền lương, tiền thưởng, và quản lý công tác bồi dưỡng, đào tạo cán bộ công nhân viên.

Phòng kế hoạch vật tư có vai trò quan trọng trong việc quản lý vật tư và thiết bị của khách sạn Chức năng chính của phòng bao gồm quản lý hoạt động mua sắm vật tư cho các bộ phận, tổng hợp và đề xuất kế hoạch mua sắm Bên cạnh đó, phòng cũng chịu trách nhiệm sửa chữa và bảo trì các thiết bị trong khách sạn, đảm bảo hoạt động liên tục và hiệu quả.

Bộ phận nhà hàng là một trong những phần quan trọng nhất của khách sạn, có nhiệm vụ phục vụ khách hàng trong việc ăn uống Bộ phận này không chỉ tổ chức và sắp xếp các đơn đặt tiệc, hội nghị, hội thảo mà còn đảm bảo kiểm tra chất lượng thực phẩm trước khi phục vụ.

Bộ phận bếp đóng vai trò quan trọng trong việc chuẩn bị và cung cấp thực phẩm theo thực đơn hoặc yêu cầu của khách hàng Để đảm bảo sự hài lòng, bộ phận này cần chú trọng đến số lượng, chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm Đồng thời, mối liên hệ chặt chẽ giữa bộ phận bếp và nhà hàng là cần thiết để mang đến cho khách hàng những món ăn an toàn, ngon miệng, tạo ấn tượng tốt trong lòng họ.

Ngày đăng: 08/01/2022, 16:25

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc, ThS. Bùi Văn Chiêm (2014),quản trịnhân lực, Nhà xuất bản Đại Học Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: quản trịnhân lực
Tác giả: PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc, ThS. Bùi Văn Chiêm
Nhà XB: Nhà xuất bản Đại Học Huế
Năm: 2014
2. PGS.TS. Trần Kim Dung, (2011),Quản trịnguồn nhân lực, Nhà xuất bản tổng hợp thành phốHồChí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trịnguồn nhân lực
Tác giả: PGS.TS. Trần Kim Dung
Nhà XB: Nhà xuất bản tổng hợp thành phốHồChí Minh
Năm: 2011
3. Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008),Phân tích dữliệu nghiên cứu với SPSS, tập 1 & tập 2 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích dữliệu nghiên cứu với SPSS
Tác giả: Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc
Năm: 2008
4. Nguyễn Quang Dong (2005),Giáo trình Kinh tếlượng, Nhà xuất bản thống kê, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kinh tếlượng
Tác giả: Nguyễn Quang Dong
Nhà XB: Nhà xuất bản thống kê
Năm: 2005
5. Đinh Quang Linh (2016),Hoàn thiện công tác quản trịnguồn nhân lực tại công ty cổphần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn, Luận văn thạc sĩ, Trường đại học Kinh Tế, Đại học Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hoàn thiện công tác quản trịnguồn nhân lực tại công tycổphần vật liệu xây dựng Bỉm Sơn
Tác giả: Đinh Quang Linh
Năm: 2016
6. Nguyễn Hữu Quyền (2012), Nâng cao hiệu quảquản trịnguồn nhân lực tại khách sạn Hương Giang, Luận văn thạc sĩ, Trường đại học Kinh Tế, Đại Học Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: ), Nâng cao hiệu quảquản trịnguồn nhân lực tại khách sạn Hương Giang
Tác giả: Nguyễn Hữu Quyền
Năm: 2012
7. Võ ThịHoa (2016),Giải pháp hoàn thiện công tác quản trịnguồn nhân lực tại Khách sạn Gold - Huế, Khóa luận tốt nghiệp, Trườngđại học Kinh Tế, Đại Học Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trịnguồn nhân lực tạiKhách sạn Gold - Huế
Tác giả: Võ ThịHoa
Năm: 2016
8. Cao ThịHuệ(2013),Đánh giá sựhài lòng của người lao động vềcông tác quản trị nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn Xuân Quỳnh, Khóa luận tốt nghiệp, Trường đại học Kinh Tế, Đại Học Huế Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá sựhài lòng của người lao động vềcông tác quản trị nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn Xuân Quỳnh
Tác giả: Cao ThịHuệ
Năm: 2013
9. Khách sạn Hương Giang, http://www.huonggianghotel.com.vn/ Link

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Tiêu chuẩn từbảng mô tảcông việc và mục đích của tổchức Sửdụng trong hoạch định nguồn nhân lực, trảlương, khen thưởng, đào tạo và kích thích Đánh giá thực hiện công việc - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
i êu chuẩn từbảng mô tảcông việc và mục đích của tổchức Sửdụng trong hoạch định nguồn nhân lực, trảlương, khen thưởng, đào tạo và kích thích Đánh giá thực hiện công việc (Trang 38)
Hình 1.3: Hệthống thứbậc trong lý thuyết nhu cầu của Maslow - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
Hình 1.3 Hệthống thứbậc trong lý thuyết nhu cầu của Maslow (Trang 41)
(2) Nhu cầu liên minh: Mong muốn hình thành những mối quan hệcá nhân gần gũi, tránh xa xungđột và thiết lập tình bạn thân thiết. - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
2 Nhu cầu liên minh: Mong muốn hình thành những mối quan hệcá nhân gần gũi, tránh xa xungđột và thiết lập tình bạn thân thiết (Trang 42)
Dựa trên kết quảnghiên cứu thu được tôi đềxuất mô hình nghiên cứu của mình gồm 6 biến độc lập và 1 biến phụthuộc như sau: - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
a trên kết quảnghiên cứu thu được tôi đềxuất mô hình nghiên cứu của mình gồm 6 biến độc lập và 1 biến phụthuộc như sau: (Trang 48)
Hình 2.2: Cơcấu tổchức của khách sạn Hương Giang - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
Hình 2.2 Cơcấu tổchức của khách sạn Hương Giang (Trang 53)
2.2 Tình hình hoạtđộng kinh doanh của khách sạn Hương Giang 2.2.1 Khái quát một sốdịch vụcủa khách sạn Hương Giang - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
2.2 Tình hình hoạtđộng kinh doanh của khách sạn Hương Giang 2.2.1 Khái quát một sốdịch vụcủa khách sạn Hương Giang (Trang 56)
2.2.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của khách sạn - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
2.2.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn của khách sạn (Trang 58)
2.2.3 Tình hình hoạtđộng kinh doanh của khách sạn Hương Giang - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
2.2.3 Tình hình hoạtđộng kinh doanh của khách sạn Hương Giang (Trang 61)
Bảng 2.4: Tình hình chi phí của khách sạn Hương Giang giai đoạn 2016 – 2018 - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
Bảng 2.4 Tình hình chi phí của khách sạn Hương Giang giai đoạn 2016 – 2018 (Trang 63)
Tình hình chi phí hoạtđộng kinh doanh của khách sạn giai đoạn 2016 – 2018 - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
nh hình chi phí hoạtđộng kinh doanh của khách sạn giai đoạn 2016 – 2018 (Trang 63)
Bảng 2.5: Kết quảhoạt động kinh doanh của khách sạn Hương Giang giai đoạn 2016 - 2018 - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
Bảng 2.5 Kết quảhoạt động kinh doanh của khách sạn Hương Giang giai đoạn 2016 - 2018 (Trang 65)
Bảng 2.6: Tổng lượng khách của khách sạn Hương Giang giai đoạn 2016 – 2018 - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
Bảng 2.6 Tổng lượng khách của khách sạn Hương Giang giai đoạn 2016 – 2018 (Trang 66)
Bảng 2.7: Tình hình laođộng của khách sạn Hương Giang giai đoạn 2016-2018 - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
Bảng 2.7 Tình hình laođộng của khách sạn Hương Giang giai đoạn 2016-2018 (Trang 67)
Hình 2.3: Quy trình công tác tuyển dụng của khách sạn Hương Giang - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
Hình 2.3 Quy trình công tác tuyển dụng của khách sạn Hương Giang (Trang 73)
Trong nghiên cứu này, tổng cộng có 140 bảng khảo sát được phát ra và thu về. Sau khi kiểm tra có 4 bảng hỏi không đạt yêu cầu (chủyếu là điền thông tin không đầy đủ) nên bịloại - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
rong nghiên cứu này, tổng cộng có 140 bảng khảo sát được phát ra và thu về. Sau khi kiểm tra có 4 bảng hỏi không đạt yêu cầu (chủyếu là điền thông tin không đầy đủ) nên bịloại (Trang 80)
Bảng 2.8: Đánh giá độtin cậy thangđo bằng hệsốCronbach’s Alpha - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
Bảng 2.8 Đánh giá độtin cậy thangđo bằng hệsốCronbach’s Alpha (Trang 84)
Bảng 2.9: kết quảKMO của biếnđộc lập - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
Bảng 2.9 kết quảKMO của biếnđộc lập (Trang 88)
Bảng 2.10: Phân tích nhân tốkhám phá EFA của biếnđộc lập - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
Bảng 2.10 Phân tích nhân tốkhám phá EFA của biếnđộc lập (Trang 89)
Bảng 2.12: Phân tích nhân tốkhám phá EFA của biến phụthuộc - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
Bảng 2.12 Phân tích nhân tốkhám phá EFA của biến phụthuộc (Trang 90)
Bảng 2.11: Kết quảKMO của biến phụthuộc - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
Bảng 2.11 Kết quảKMO của biến phụthuộc (Trang 90)
Bảng 2.13: Ma trận tương quan tuyến tính Pearson - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
Bảng 2.13 Ma trận tương quan tuyến tính Pearson (Trang 91)
Tóm tắt mô hình - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
m tắt mô hình (Trang 93)
Bảng 2.14: Mô hình tóm tắt - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
Bảng 2.14 Mô hình tóm tắt (Trang 93)
Bảng 2.17: Kết quảkiểm định giá trịtrung bình giữa các biến quan sát thuộc nhóm “Môi trường và điều kiện làm việc” - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
Bảng 2.17 Kết quảkiểm định giá trịtrung bình giữa các biến quan sát thuộc nhóm “Môi trường và điều kiện làm việc” (Trang 101)
Bảng 2.19: Kết quảkiểm định giá trịtrung bình giữa các biến quan sát thuộc nhóm “bốtrí và sửdụng nhân viên” - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
Bảng 2.19 Kết quảkiểm định giá trịtrung bình giữa các biến quan sát thuộc nhóm “bốtrí và sửdụng nhân viên” (Trang 102)
Bảng 2.21: Kết quảkiểm định giá trịtrung bình giữa các biến quan sát thuộc nhóm “chính sách lương, thưởng và đãi ngộ” - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
Bảng 2.21 Kết quảkiểm định giá trịtrung bình giữa các biến quan sát thuộc nhóm “chính sách lương, thưởng và đãi ngộ” (Trang 104)
Từkết quảkiểm định One Sampl eT testởbảng trên, tất cảcác biến quan sát đều có giá trịsig - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
k ết quảkiểm định One Sampl eT testởbảng trên, tất cảcác biến quan sát đều có giá trịsig (Trang 105)
Bảng 2.23: Kết quảkiểm định giá trịtrung bình giữa các biến quan sát thuộc nhóm “Hài lòng của nhân viên” - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
Bảng 2.23 Kết quảkiểm định giá trịtrung bình giữa các biến quan sát thuộc nhóm “Hài lòng của nhân viên” (Trang 107)
Tại bảng ANOVA ta có giá trịSig < 0.05 nên ta kết luận là có sựkhác biệt vềsựhài lòng trong công việc giữa các bộphận trong khách sạn Hương Giang. - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
i bảng ANOVA ta có giá trịSig < 0.05 nên ta kết luận là có sựkhác biệt vềsựhài lòng trong công việc giữa các bộphận trong khách sạn Hương Giang (Trang 108)
Tại bảng kiểm định sựkhác biệt phương sai ta có giá trịSig. = 0.289 > 0.05 ta nhân xét phương sai giữa các nhóm giá trịlà bằng nhau - NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN TẠI KHÁCH SẠN HƯƠNG GIANG RESORT & SPA
i bảng kiểm định sựkhác biệt phương sai ta có giá trịSig. = 0.289 > 0.05 ta nhân xét phương sai giữa các nhóm giá trịlà bằng nhau (Trang 108)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w