TỔNG QUAN
Mục đích nghiên cứu
− Nghiên cứu, phân tích các vấn đề cơ bản của hệ thống thông tin trong thực tiễn.
− Cài đặt và đánh giá cơ bản hệ thống thông tin.
− Áp dụng hiểu biết để chỉnh sửa và đưa vào thực tế sử dụng.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
− Đối tượng nghiên cứu: Cửa hàng Phúc Long Coffee & Tea
• Phân tích và thiết kế cơ sở dữ liệu của cửa hàng.
• Cài đặt chương trình ứng dụng người dùng.
Phương pháp nghiên cứu
− Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phân tích và tổng hợp các tài liệu về phân tích và thiết kế hệ thống.
− Phương pháp thực nghiệm: Kết hợp kỹ thuật phân phân tích, tổng hợp và thiết kế để xây dựng chương trình ứng dụng.
Cấu trúc báo cáo tiểu luận
Cấu trúc đồ án được chia thành các chương như sau:
− Chương 1: Tổng quan – Giới thiệu tổng quan về đề tài
− Chương 2: Phân tích thiết kế hệ thống – Mô tả hệ thống, phân tích thống, thiết kế hệ thống
Chương 3 sẽ tập trung vào việc thiết kế cơ sở dữ liệu và phát triển ý tưởng cho ứng dụng Nội dung chính bao gồm các bước cần thiết để xây dựng cấu trúc cơ sở dữ liệu hiệu quả, đồng thời trình bày những ý tưởng sáng tạo nhằm tối ưu hóa quá trình thiết kế ứng dụng.
− Chương 4: Thử nghiệm và đánh giá – Giao diện hình ảnh cũng như đánh giá về chương trình.
− Kết luận, đánh giá và hướng phát triển - Đưa ra kết quả đạt được, những thứ còn thiếu sót và hướng phát triển cho hệ thống và ứng dụng
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Mô tả hệ thống
Khi khách hàng có nhu cầu mua sắm, họ sẽ xem danh sách đồ uống có trong menu Sau khi lựa chọn xong, khách hàng thông báo cho nhân viên bán hàng để tiến hành thêm món vào đơn hàng.
Quy trình thêm món của nhân viên bán hàng bao gồm các bước: nhập lựa chọn nước của khách vào hệ thống, thu tiền, in hóa đơn và cuối cùng là giao nước cho khách khi đã chuẩn bị xong.
Mỗi tuần, chủ quán sẽ tổng hợp và phân tích tình trạng tiêu thụ các loại đồ uống trong menu để đánh giá mức độ ưa chuộng của khách hàng Dựa trên những thông tin này, quản lý sẽ thực hiện các điều chỉnh cần thiết, bao gồm việc loại bỏ, thêm mới hoặc cập nhật các món uống nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng và tình hình kinh doanh của quán.
Hóa đơn sẽ được cung cấp cho khách hàng ngay sau khi họ thực hiện thanh toán Chi tiết hóa đơn sẽ được xem như bằng chứng xác nhận rằng khách hàng đã hoàn tất việc trả tiền cho dịch vụ nước.
Quán kinh doanh nhỏ chỉ có một kho hàng tại chỗ, nơi chủ quán theo dõi tình trạng sản phẩm và lập danh sách mua sắm dựa trên nhu cầu Khi nhập hàng, chủ quán cung cấp thông tin chi tiết để quản lý và dễ dàng xử lý khi có sự cố từ nhà cung cấp Sau khi sản phẩm được nhập thành công, tình trạng kho sẽ được cập nhật để đảm bảo quản lý hiệu quả.
Cuối mỗi tháng, chủ quán sẽ tổng hợp thống kê lại tất cả (sản phẩm, hóa đơn,
Để quán nước hoạt động hiệu quả, cần có nhân viên với các loại tài khoản khác nhau Mỗi nhân viên phải đăng nhập vào hệ thống bằng tên đăng nhập và mật khẩu được cấp Hệ thống sẽ xác thực thông tin, cho phép truy cập nếu đúng, hoặc thông báo lỗi yêu cầu nhập lại nếu sai Thông tin được lưu trữ vào kho dữ liệu để sử dụng khi cần thiết.
Sơ đồ Use case
Use case là một kỹ thuật quan trọng trong phát triển phần mềm và hệ thống, giúp xác định yêu cầu chức năng của hệ thống thông qua việc mô tả sự tương tác giữa người dùng bên ngoài (actor) và hệ thống Mỗi use case không chỉ thể hiện cách người dùng tương tác để đạt được mục tiêu mà còn nêu rõ các yêu cầu cần thiết cho hệ thống Từ mỗi use case, có thể phát triển nhiều kịch bản (scenario) khác nhau, tương ứng với các phương thức cụ thể để đạt được mục tiêu đã đề ra.
− Actor: để chỉ người sử dụng hoặc một đối tượng nào đó bên ngoài tương tác với hệ thống Biểu diễn bằng hignh người
Use case: là chức năng mà các Actor sẽ sử dụng biểu dễn bằng hình elip có tên use case bên trong.
Cỏc quan hệ trong Use case: Use case ôincludeằ, Use case ôextendằ, Use case
Generalizations Biểu diễn bằng các đường thắng và mũi tên.
Lược đồ Use case trong UML là một phương pháp biểu diễn trực quan phổ biến, giúp mô tả tổng thể hệ thống Nó xác định mục đích của người dùng thông qua các Use case, đồng thời thể hiện các đối tượng người dùng tương tác với hệ thống.
2.2.1 Use case tổng quát của hệ thống
Hình 2.1: Lược đồ Use case tổng quát hệ thống “Quản lý cửa hàng Phúc Long Coffee
2.2.2 Kịch bản tổng quát của hệ thống a Kịch bản Use case Đăng nhập:
Bảng 2.1: Kịch bản Use case Đăng nhập
Tên Use case Đăng nhập
Mô tả Là người dùng, tôi muốn đăng nhập vào ứng dụng để sử dụng dịch vụ từ ứng dụng Actor thực hiện tương tác Chủ Quán, Nhân viên
Mức độ ưu tiên Phải có Điều kiện kích hoạt Actor phải mở ứng dụng “Quản lý cửa hàng Phúc
Long Coffee & Tea” Điều kiện để thực hiện thành công
− Tài khoản người dùng đã được tạo sẵn
− Tài khoản người dùng đã được phân quyền Kết quả sau khi thực hiện thành công
− Người dùng đăng nhập ứng dụng thành công
− Ứng dụng chuyển sang giao diện bên trong. Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
1 Người dùng truy cập ứng dụng.
2 Người dùng nhập tài khoản và chọn lệnh đăng nhập
Use Case thực hiện thành công
3 Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập thành công và cho phép người dùng truy cập ứng dụng
4 Hệ thống chuyển giao diện tương tác.
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
1 Hệ thống xác thực thông tin đăng nhập không thành công và hiển thị thông báo.
2 Người dùng chọn lệnh thoát khỏi thông báo. b Kịch bản tổng quát use case Quản lí tài khoản
Bảng 2.2: Kịch bản tổng quát Use case Quản lí tài khoản
Tên Use case Quản lí tài khoản
Mô tả Khi đăng nhập thành công vào ứng dụng cho phép người dùng tương tác, sử dụng ứng dụng Actor thực hiện tương tác Chủ Quán
Mức độ ưu tiên Phải có Điều kiện kích hoạt Actor phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Tài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền
Kết quả sau khi thực hiện thành công
Người dùng sử dụng các chức năng của hệ thống.
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng đăng nhập thành công ứng dụng.
2 Người dùng thực hiện tương tác với ứng dụng.
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại. c Kịch bản tổng quát use case Quản lý nhân viên
Bảng 2.3: Kịch bản tổng quát Use case Quản lý nhân viên
Tên Use case Quản lý nhân viên
Mô tả Khi đăng nhập thành công vào ứng dụng cho phép người dùng tương tác, sử dụng ứng dụng Actor thực hiện tương tác Chủ quán
Mức độ ưu tiên Phải có Điều kiện kích hoạt Actor phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Tài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền
Kết quả sau khi thực hiện thành công
Người dùng sử dụng các chức năng của hệ thống.
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng đăng nhập thành công ứng dụng.
2 Người dùng thực hiện tương tác với ứng dụng.
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại. d Kịch bản tổng quát use case Quản lý thành viên
Bảng 2.4: Kịch bản tổng quát Use case Quản lý thành viên
Tên Use case Quản lí thành viên
Mô tả Khi đăng nhập thành công vào ứng dụng cho phép người dùng tương tác, sử dụng ứng dụng Actor thực hiện tương tác Chủ Quán
Mức độ ưu tiên Phải có Điều kiện kích hoạt Người dùng phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Tài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền
Kết quả sau khi thực hiện thành công
Người dùng sử dụng các chức năng của hệ thống.
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng đăng nhập thành công ứng dụng.
2 Người dùng thực hiện tương tác với ứng dụng.
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại. e Kịch bản tổng quát use case Quản lý sản phẩm
Bảng 2.5: Kịch bản Tổng quát Use case Quản lí sản phẩm
Tên Use case Quản lí sản phẩm
Mô tả Khi đăng nhập thành công vào ứng dụng cho phép người dùng tương tác, sử dụng ừn dụng Actor thực hiện tương tác Chủ quán
Mức độ ưu tiên Phải có Điều kiện kích hoạt Người dùng phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Tài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền
Kết quả sau khi thực hiện Người dùng sử dụng các chức năng của hệ thống. thành công
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng đăng nhập thành công ứng dụng.
2 Người dùng thực hiện tương tác với ứng dụng.
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại. f Kịch bản tổng quát use case Quản lý hoá đơn
Bảng 2.6: Kịch bản Tổng quát Use case Quản lý hoá đơn
Tên Use case Quản lí hoá đơn
Mô tả Khi đăng nhập thành công vào ứng dụng cho phép người dùng tương tác, sử dụng ừn dụng Actor thực hiện tương tác Chủ quán, nhân viên
Mức độ ưu tiên Phải có Điều kiện kích hoạt Người dùng phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Tài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền
Kết quả sau khi thực hiện thành công
Người dùng sử dụng các chức năng của hệ thống.
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng đăng nhập thành công ứng dụng.
2 Người dùng thực hiện tương tác với ứng dụng.
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại. g Kịch bản tổng quát use case Thống kê, báo cáo
Bảng 2.7: Kịch bản Tổng quát Use case Thống kê, báo cáo
Tên Use case Thông kê, báo cáo
Mô tả Khi đăng nhập thành công vào ứng dụng cho phép người dùng tương tác, sử dụng ừn dụng Actor thực hiện tương tác Chủ quán
Mức độ ưu tiên Phải có Điều kiện kích hoạt Người dùng phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Tài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền
Kết quả sau khi thực hiện thành công
Người dùng sử dụng các chức năng của hệ thống.
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng đăng nhập thành công ứng dụng.
2 Người dùng thực hiện tương tác với ứng dụng.
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
Biểu đồ Use case phân rã và kịch bản chi tiết cho hệ thống
2.3.1 Kịch bản use case Chủ quán
Hình 2.2: Biểu đồ use case phân rã của Chủ quán a Kịch bản use case Quản lí tài khoản
Bảng 2.8: Kịch bản use case Quản lí tài khoản
Tên Use case Quản lí tài khoản
Mô tả Khi đăng nhập thành công vào ứng dụng cho phép người dùng tương tác, sử dụng ứng dụng Actor thực hiện tương tác Chủ quán
Mức độ ưu tiên Phải có Điều kiện kích hoạt Actor phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thốngTài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền Kết quả sau khi thực hiện thành công
Người dùng sử dụng các chức năng của hệ thống.
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng đăng nhập thành công ứng dụng.
2 Người dùng thực hiện tương tác với ứng dụng.
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
Bảng 2.9: Kịch bản use case Thông tin tài khoản
Tên Use case Thông tin tài khoản
Mô tả Người dùng xem thông tin tài khoản
Actor thực hiện tương tác Chủ quán
Mức độ ưu tiên Có thể không Điều kiện kích hoạt Actor phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Tài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền
Người dùng phải chọn đúng chức năng trong ứng dụng Kết quả sau khi thực hiện thành công
Người dùng thành công vào giao diện mới đề xem thông tin tài khoản
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng chọn chức năng Quản lý tài khoản
2 Hệ thống chuyển sang giao diện Thông tin tài khoản.
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
Bảng 2.10: Use case Thêm/Xóa/Sửa/Tìm tài khoản
Tên Use case Thêm/Xóa/Sửa/Tìm tài khoản
Mô tả Người dùng thực hiện chức năng trong use case
Actor thực hiện tương tác Chủ quán
Mức độ ưu tiên Có hoặc không Điều kiện kích hoạt Actor phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Tài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền
Người dùng phải chọn đúng chức năng
Người dùng phải chọn thêm/ sửa/ xóa Kết quả sau khi thực hiện thành công
Người dùng thành công thay đổi (thêm/ sửa/ xóa/tìm) dữ liệu trong hệ thống Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng chọn thêm/ sửa/ xóa/ tìm
2 Hệ thống hiển thị lại dữ liệu
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
.Hệ thống xác thực thông tin thêm/ sửa/ xóa/ tìm không thành công và hiển thị thông báo.
Người dùng chọn lệnh thoát khỏi thông báo. b Kịch bản use case Quản lí nhân viên
Bảng 2.11: Kịch bản use case Quản lí nhân viên
Tên Use case Quản lí nhân viên
Mô tả Khi đăng nhập thành công vào ứng dụng cho phép người dùng tương tác, sử dụng ứng dụng Actor thực hiện tương tác Chủ quán
Mức độ ưu tiên Phải có Điều kiện kích hoạt Actor phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Tài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền
Kết quả sau khi thực hiện thành công
Người dùng sử dụng các chức năng của hệ thống.
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng đăng nhập thành công ứng dụng.
2 Người dùng thực hiện tương tác với ứng dụng.
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
Bảng 2.12: Kịch bản use case Thông tin nhân viên
Tên Use case Thông tin nhân viên
Mô tả Người dùng xem thông tin nhân viên
Actor thực hiện tương tác Chủ quán
Mức độ ưu tiên Có thể không Điều kiện kích hoạt Actor phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thốngTài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền
Người dùng phải chọn đúng chức năng trong ứng dụng Kết quả sau khi thực hiện thành công
Người dùng thành công vào giao diện mới đề xem thông tin tài khoản
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng chọn chức năng Quản lý nhân viên
2 Hệ thống chuyển sang giao diện Thông tin nhân viên
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
Bảng 2.13: Use case Thêm/Xóa/Sửa/Tìm nhân viên
Tên Use case Thêm/Xóa/Sửa/Tìm nhân viên
Mô tả Người dùng thực hiện chức năng trong use case
Actor thực hiện tương tác Chủ quán
Mức độ ưu tiên Có hoặc không Điều kiện kích hoạt Actor phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Tài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền
Người dùng phải chọn đúng chức năng Người dùng phải chọn thêm/ sửa/ xóa Kết quả sau khi thực hiện thành công
Người dùng thành công thay đổi (thêm/ sửa/ xóa/tìm) dữ liệu trong hệ thống Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng chọn thêm/ sửa/ xóa/ tìm
2 Hệ thống hiển thị lại dữ liệu
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
.Hệ thống xác thực thông tin thêm/ sửa/ xóa/ tìm không thành công và hiển thị thông báo.
Người dùng chọn lệnh thoát khỏi thông báo. c Kịch bản use case Quản lí thành viên
Bảng 2.14: Kịch bản use case Quản lí thành viên
Tên Use case Quản lí thành viên
Mô tả Khi đăng nhập thành công vào ứng dụng cho phép người dùng tương tác, sử dụng ứng dụng Actor thực hiện tương tác Chủ quán
Để thực hiện chức năng này, người dùng cần phải đăng nhập thành công vào hệ thống với tài khoản đúng chức vụ đã được phân quyền Điều kiện kích hoạt yêu cầu người dùng phải có quyền truy cập, và nếu tất cả các điều kiện này được đáp ứng, kết quả sẽ được trả về thành công.
Người dùng sử dụng các chức năng của hệ thống.
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng đăng nhập thành công ứng dụng.
2 Người dùng thực hiện tương tác với ứng dụng.
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
Bảng 2.15: Kịch bản use case Thông tin thành viên
Tên Use case Thông tin thành viên
Mô tả Người dùng xem thông tin thành viên
Actor thực hiện tương tác Chủ quán
Mức độ ưu tiên Có thể không Điều kiện kích hoạt Actor phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Tài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền
Người dùng phải chọn đúng chức năng trong ứng dụng Kết quả sau khi thực hiện thành công
Người dùng thành công vào giao diện mới đề xem thông tin tài khoản
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng chọn chức năng Quản lý thành viên
2 Hệ thống chuyển sang giao diện Thông tin thành viên
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
Bảng 2.16: Use case Thêm/Xóa/Sửa/Tìm thành viên
Tên Use case Thêm/Xóa/Sửa/Tìm thành viên
Mô tả Người dùng thực hiện chức năng trong use case
Actor thực hiện tương tác Chủ quán
Mức độ ưu tiên Có hoặc không Điều kiện kích hoạt Actor phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thốngTài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền
Người dùng phải chọn đúng chức năng Người dùng phải chọn thêm/ sửa/ xóa Kết quả sau khi thực hiện thành công
Người dùng thành công thay đổi (thêm/ sửa/ xóa/tìm) dữ liệu trong hệ thống Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng chọn thêm/ sửa/ xóa/ tìm
2 Hệ thống hiển thị lại dữ liệu
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
.Hệ thống xác thực thông tin thêm/ sửa/ xóa/ tìm không thành công và hiển thị thông báo.
Người dùng chọn lệnh thoát khỏi thông báo. d Kịch bản use case Quản lí sản phẩm
Bảng 2.17: Kịch bản use case Quản lí sản phẩm
Tên Use case Quản lí sản phẩm
Mô tả Khi đăng nhập thành công vào ứng dụng cho phép người dùng tương tác, sử dụng ứng dụng Actor thực hiện tương tác Chủ quán
Mức độ ưu tiên Phải có Điều kiện kích hoạt Actor phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Tài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền
Kết quả sau khi thực hiện thành công
Người dùng sử dụng các chức năng của hệ thống.
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng đăng nhập thành công ứng dụng.
2 Người dùng thực hiện tương tác với ứng dụng.
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
Bảng 2.18: Kịch bản use case Thông tin sản phẩm
Tên Use case Thông tin sản phẩm
Mô tả Người dùng xem thông tin sản phẩm
Actor thực hiện tương tác Chủ quán
Mức độ ưu tiên Có thể không Điều kiện kích hoạt Actor phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Người dùng cần đăng nhập thành công vào hệ thống với tài khoản phù hợp với quyền hạn đã được phân Để thực hiện chức năng trong ứng dụng, người dùng phải chọn đúng mục Kết quả sẽ được hiển thị sau khi quá trình thực hiện thành công.
Người dùng thành công vào giao diện mới đề xem thông tin tài khoản
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng chọn chức năng Quản lý sản phẩm
2 Hệ thống chuyển sang giao diện Thông tin sản phẩm
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
Bảng 2.19: Use case Thêm/Xóa/Sửa/Tìm sản phẩm
Tên Use case Thêm/Xóa/Sửa/Tìm sản phẩm
Mô tả Người dùng thực hiện chức năng trong use case
Actor thực hiện tương tác Chủ quán
Mức độ ưu tiên Có hoặc không Điều kiện kích hoạt Actor phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Tài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền
Người dùng phải chọn đúng chức năng Người dùng phải chọn thêm/ sửa/ xóa Kết quả sau khi thực hiện thành công
Người dùng thành công thay đổi (thêm/ sửa/ xóa/tìm) dữ liệu trong hệ thống Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng chọn thêm/ sửa/ xóa/ tìm
2 Hệ thống hiển thị lại dữ liệu
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
.Hệ thống xác thực thông tin thêm/ sửa/ xóa/ tìm không thành công và hiển thị thông báo.
Người dùng chọn lệnh thoát khỏi thông báo. e Kịch bản use case Quản lí hoá đơn
Bảng 2.20: Kịch bản use case Quản lí hoá đơn
Tên Use case Quản lí hoá đơn
Mô tả Khi đăng nhập thành công vào ứng dụng cho phép người dùng tương tác, sử dụng ứng dụng Actor thực hiện tương tác Chủ quán
Mức độ ưu tiên Phải có Điều kiện kích hoạt Actor phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Tài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền
Kết quả sau khi thực hiện thành công
Người dùng sử dụng các chức năng của hệ thống.
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng đăng nhập thành công ứng dụng.
2 Người dùng thực hiện tương tác với ứng dụng.
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
Bảng 2.21: Kịch bản use case Thông tin hoá đơn
Tên Use case Thông tin hoá đơn
Mô tả Người dùng xem thông tin sản phẩm
Actor thực hiện tương tác Chủ quán
Mức độ ưu tiên Có thể không Điều kiện kích hoạt Actor phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Tài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền
Người dùng phải chọn đúng chức năng trong ứng dụng Kết quả sau khi thực hiện thành công
Người dùng thành công vào giao diện mới đề xem thông tin tài khoản
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng chọn chức năng Quản lý hoá đơn
2 Hệ thống chuyển sang giao diện Thông tin hoá đơn
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
Bảng 2.22: Kịch bản use case Tạo mới
Tên Use case Tạo mới
Mô tả Tạo thêm một hoá đơn mới
Actor thực hiện tương tác Chủ quán
Mức độ ưu tiên Phải có Điều kiện kích hoạt Người dùng phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Người dùng cần đăng nhập thành công vào hệ thống với tài khoản đã được phân quyền đúng chức vụ là Nhân viên Sau đó, người dùng phải chọn chức năng Đặt nước để thực hiện quy trình Kết quả sẽ được hiển thị sau khi thực hiện thành công.
Giao diện mới xuất hiện
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng nhấn chọn chức năng.
2 Hệ thống thực hiện yêu cầu.
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
Bảng 2.23: Kịch bản use case Thêm món
Tên Use case Thêm món
Mô tả Thông tin đồ uống, các thành phần thêm
Actor thực hiện tương tác Chủ quán
Mức độ ưu tiên Phải có Điều kiện kích hoạt Người dùng phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Tài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền là Nhân viên
Người dùng chọn đúng chức năng Thêm món Kết quả sau khi thực hiện thành công
Giao diện mới xuất hiện
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng nhấn chọn chức năng.
2 Hệ thống thực hiện yêu cầu.
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
Bảng 2.24: Use case Lưu/In hoá đơn
Tên Use case Lưu/In hoá đơn
Mô tả Người dùng thực hiện chức năng trong use case
Actor thực hiện tương tác Chủ quán
Mức độ ưu tiên Có hoặc không Điều kiện kích hoạt Actor phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Tài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền
Người dùng phải chọn đúng chức năng Người dùng phải chọn Lưu/In hoá đơn Kết quả sau khi thực hiện thành công
Người dùng thành công Lưu/ In dữ liệu trong hệ thống
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng chọn Lưu/ In hoá đơn
2 Hệ thống hiển thị lại dữ liệu
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
.Hệ thống xác thực thông tin Lưu/ In hoá đơn không thành công và hiển thị thông báo.
Người dùng chọn lệnh thoát khỏi thông báo. f Kịch bản use case Thống kê, báo cáo
Bảng 2.25: Kịch bản use case Thống kê, báo cáo
Tên Use case Thống kê, báo cáo
Mô tả Khi đăng nhập thành công vào ứng dụng cho phép người dùng tương tác, sử dụng ứng dụng Actor thực hiện tương tác Chủ quán
Mức độ ưu tiên Phải có Điều kiện kích hoạt Actor phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Tài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền
Kết quả sau khi thực hiện thành công
Người dùng sử dụng các chức năng của hệ thống.
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng đăng nhập thành công ứng dụng.
2 Người dùng thực hiện tương tác với ứng dụng.
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
Bảng 2.26: Kịch bản use case Thông tin thống kê, báo cáo
Tên Use case Thông tin thống kê, báo cáo
Mô tả Người dùng xem thông tin sản phẩm
Actor thực hiện tương tác Chủ quán
Mức độ ưu tiên Có thể không Điều kiện kích hoạt Actor phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Tài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền
Người dùng phải chọn đúng chức năng trong ứng dụng Kết quả sau khi thực hiện thành công
Người dùng thành công vào giao diện mới đề xem thông tin tài khoản
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng chọn chức năng Thống kê, báo cáo
2 Hệ thống chuyển sang giao diện Thông tin thống kê, báo cáo
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
Bảng 2.27: Use case Tìm theo ngày, quý, năm, sản phẩm
Tên Use case Tìm theo ngày, quý, năm, sản phẩm
Mô tả Người dùng thực hiện chức năng truy xuất dữ liệu theo ngày, quý, năm, sản phẩm Actor thực hiện tương tác Chủ quán
Mức độ ưu tiên Có hoặc không Điều kiện kích hoạt Actor phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Tài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền
Người dùng phải chọn đúng chức năng Kết quả sau khi thực hiện thành công
Người dùng truy xuất thành công dữ liệu theo ngày, quý, năm, sản phẩm
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng chọn tìm theo ngày, quý, năm, sản phẩm
2 Hệ thống hiển thị lại dữ liệu
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
.Hệ thống xác thực thông tin tìm theo ngày, quý, năm, sản phẩm không thành công và hiển thị thông báo. Người dùng chọn lệnh thoát khỏi thông báo.
Bảng 2.28: Use case In báo cáo
Tên Use case In báo cáo
Mô tả Người dùng thực hiện chức năng trong use case
Actor thực hiện tương tác Chủ quán
Mức độ ưu tiên Có hoặc không Điều kiện kích hoạt Actor phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Tài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền
Người dùng phải chọn đúng chức năng Người dùng phải chọn In báo cáo Kết quả sau khi thực hiện thành công
Người dùng thành công In dữ liệu trong hệ thống
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng chọn In báo cáo
2 Hệ thống hiển thị lại dữ liệu
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
.Hệ thống xác thực thông tin In báo cáo không thành công và hiển thị thông báo.
Người dùng chọn lệnh thoát khỏi thông báo.
2.3.2 Kịch bản use case Nhân viên
Hình 2.3: Biểu đồ use case phân rã của Nhân viên a Kịch bản use case Quản lí hoá đơn
Bảng 2.29: Kịch bản use case Quản lí hoá đơn
Tên Use case Quản lí hoá đơn
Mô tả Khi đăng nhập thành công vào ứng dụng cho phép người dùng tương tác, sử dụng ứng dụng Actor thực hiện tương tác Nhân viên
Mức độ ưu tiên Phải có Điều kiện kích hoạt Actor phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Tài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền
Kết quả sau khi thực hiện thành công
Người dùng sử dụng các chức năng của hệ thống.
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng đăng nhập thành công ứng dụng.
2 Người dùng thực hiện tương tác với ứng dụng.
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
Bảng 2.30: Kịch bản use case Thông tin hoá đơn
Tên Use case Thông tin hoá đơn
Mô tả Người dùng xem thông tin sản phẩm
Actor thực hiện tương tác Nhân viên
Mức độ ưu tiên Có thể không Điều kiện kích hoạt Actor phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Người dùng cần đăng nhập thành công vào hệ thống với tài khoản phù hợp với chức vụ đã được phân quyền Sau đó, họ phải lựa chọn đúng chức năng trong ứng dụng để đảm bảo kết quả thực hiện thành công.
Người dùng thành công vào giao diện mới đề xem thông tin tài khoản
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng chọn chức năng Quản lý hoá đơn
2 Hệ thống chuyển sang giao diện Thông tin hoá đơn
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
Bảng 2.31: Kịch bản use case Tạo mới
Tên Use case Tạo mới
Mô tả Tạo thêm một hoá đơn mới
Actor thực hiện tương tác Nhân viên
Mức độ ưu tiên Phải có Điều kiện kích hoạt Người dùng phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Tài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền là Nhân viên
Người dùng chọn đúng chức năng Đặt nước Kết quả sau khi thực hiện thành công
Giao diện mới xuất hiện
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng nhấn chọn chức năng.
2 Hệ thống thực hiện yêu cầu.
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
Bảng 2.32: Kịch bản use case Thêm món
Tên Use case Thêm món
Mô tả Thông tin đồ uống, các thành phần thêm
Actor thực hiện tương tác Nhân viên
Mức độ ưu tiên Phải có Điều kiện kích hoạt Người dùng phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Tài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền là Nhân viên
Người dùng chọn đúng chức năng Thêm món Kết quả sau khi thực hiện thành công
Giao diện mới xuất hiện
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng nhấn chọn chức năng.
2 Hệ thống thực hiện yêu cầu.
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
Bảng 2.33: Use case Lưu/In hoá đơn
Tên Use case Lưu/In hoá đơn
Mô tả Người dùng thực hiện chức năng trong use case
Actor thực hiện tương tác Nhân viên
Mức độ ưu tiên Có hoặc không Điều kiện kích hoạt Actor phải đăng nhập được vào hệ thống Điều kiện để thực hiện thành công
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống Tài khoản người dùng phải đúng chức vụ đã phân quyền
Người dùng phải chọn đúng chức năng Người dùng phải chọn Lưu/In hoá đơn Kết quả sau khi thực hiện thành công
Người dùng thành công Lưu/ In dữ liệu trong hệ thống
Luồng tương tác chính giữa các Actor và System để
Use Case thực hiện thành công
1 Người dùng chọn Lưu/ In hoá đơn
2 Hệ thống hiển thị lại dữ liệu
LỆ giữa các Actor và
System mà Use Case thực hiện thất bại.
.Hệ thống xác thực thông tin Lưu/ In hoá đơn không thành công và hiển thị thông báo.
Người dùng chọn lệnh thoát khỏi thông báo.
Class Diagram
Hình 2: Class Diagram của quán trà sữa
THIẾT KẾ CỚ SỞ DỮ LIÊU VÀ Ý TƯỞNG LẬP TRÌNH
Thiết kế cớ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu là hệ thống thông tin có cấu trúc và nhất quán, được lưu trữ trên các thiết bị nhằm đáp ứng nhu cầu khai thác và sử dụng của nhiều người và chương trình khác nhau Vai trò của dữ liệu trong các cơ quan, đơn vị là không thể phủ nhận.
Thiết kế cấu trúc cơ sở dữ liệu là quá trình mô hình hóa, chuyển đổi các đối tượng từ thế giới thực thành các bảng trong hệ thống cơ sở dữ liệu, nhằm đáp ứng yêu cầu lưu trữ và khai thác dữ liệu hiệu quả.
Mỗi ứng dụng quản lý, bao gồm cả ứng dụng quản lý quán trà sữa, đều cần có cơ sở dữ liệu Để phát triển chương trình này, bộ công cụ phần mềm SQL Server và ngôn ngữ SQL được sử dụng.
Ý tưởng lập trình
− Xây dựng ứng dụng theo mô hình 3 lớp: GUI Layer, Business (BUS) Layer, Data Access Layer.
• GUI Layer: Lớp hiển thị giao diện và các chức năng để người dùng sử dụng.
• Business (BUS) Layer: Lớp nhận các yêu cầu từ lớp GUI và truy xuất lên lớp Data để lấy thông tin và trả về GUI.
• Data Access Layer: Lớp để truy xuất với CSDL, lớp này được làm việc với database.
Lớp DTO (Data Transfer Object) có thể hiện diện hoặc không trong kiến trúc ứng dụng, đóng vai trò quan trọng trong việc định nghĩa các bảng trong cơ sở dữ liệu Nó xác định các cột của bảng và hỗ trợ việc gán dữ liệu khi thực hiện truy vấn để lấy thông tin, giúp tối ưu hóa quá trình xử lý dữ liệu theo hướng đối tượng.
Kết nối cơ sở dữ liệu với ứng dụng là quá trình quan trọng giúp thực hiện các lệnh và truy vấn dữ liệu Quá trình này không chỉ tạo ra các kết nối CSDL mà còn tự động ánh xạ kết quả truy vấn thành các đối tượng trong ứng dụng Bên cạnh đó, nó còn hỗ trợ theo dõi và cập nhật các thay đổi của đối tượng trở lại cơ sở dữ liệu một cách hiệu quả.
• Sử dụng Entity Framework (EF).
− Đổ dữ liệu vào bảng dataGirdView:
• dataGirdView : control dùng để hiển thị dữ liệu lên trên giao diện
− Thêm, xóa, sửa, tìn kiếm dữ liệu:
• Sử dụng câu truy vấn, trigger, procrdure, function trong SQL server đã được thiết lập kết nối đến ứng dụng.
• Giao diện có các button tương ứng để đảm nhận từng nhiệm vụ thêm, xóa, sửa, tìm kiếm.
− Người dùng phải đăng nhập đúng thông tin tài khoản dã được lưu trong cơ xở dữ liệu mới có thể đăng nhập thành công vào ứng dụng.
Khi người dùng đăng nhập vào ứng dụng, mỗi tài khoản sẽ có quyền truy cập khác nhau, dẫn đến việc một số danh mục có thể bị ẩn hoặc làm mờ nếu không được phép truy cập.
Sử dụng một lớp kết nối để thực hiện việc kết nối giúp tiết kiệm thời gian và công sức, thay vì phải viết lệnh kết nối mỗi khi cần Việc tái sử dụng lớp kết nối này không chỉ nâng cao hiệu quả làm việc mà còn đảm bảo tính nhất quán trong quá trình kết nối.
Trong cơ sở dữ liệu, việc khai báo các biến và mối quan hệ giữa chúng trong các lớp khác nhau là rất quan trọng Sử dụng các phương thức getter và setter giúp cập nhật và truy xuất giá trị của các thuộc tính một cách hiệu quả Điều này cho phép kiểm soát các thuộc tính quan trọng, đảm bảo rằng giá trị được cung cấp là chính xác và phù hợp với yêu cầu.
THỬ NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH
Thử nghiệm
Hình 4.1: Giao diện đăng nhập
Hình 4.2: Giao diện quản lý
Hình 4.3: Giao diện quản lý tài khoản
Hình 4.4: Giao diện quản lý nhân viên
Hình 4.5: Giao diện quản lý thành viên
Hình 4.6: Giao diện quản lý danh mục sản phẩm
Hình 4.7: Giao diện quản lý hoá đơn
Hình 4.8: Giao diện thống kê, báo cáo
Đánh giá
− Chương trình hoạt động ổn định
− Giao diện khá ưa nhìn, kết nối giữa các giao diện về cơ bản là hợp lý
− Đăng nhập vào ứng dụng hoạt động tốt.
− Phân quyền đúng như mong muốn.
− Cơ sở dữ liệu đã đổ lên được dataDirdView.
− Có thể truy xuất thông tin cơ sở dữ liệu vào textbox, comboBox, …
− Các thay đổi (thêm, sửa, xóa) và tìm kiếm dữ liệu sau khi thay đổi được cập nhật lại trong cơ sở dữ liệu.
KẾT LUẬN, ĐÁNH GIÁ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, nhóm đã nỗ lực hết mình, mặc dù thời gian hạn chế đã ảnh hưởng đến kết quả đạt được Tuy nhiên, nhóm đã thu nhận được nhiều kiến thức mới và chuyên sâu về phân tích và thiết kế hệ thống.
− Tổng quan các kiến thức về use case, class diagram, kich bản của hệ thống.
− Trình bày các kiến thức cơ bản về phân tích thiết kế hệ thống.
− Xây dựng được cơ sở dưc liệu khá đầy đủ cho mô hình quản lý quán trà sữa.
− Xây dựng thành công ứng dụng ủa lý quán trà sữa với đày đủ chức năng.
Trong quá trình thực hiện đồ án, nhóm đã gặp phải một số lỗi chưa được khắc phục hoàn toàn do thời gian hạn chế, dẫn đến một số chức năng chưa được hoàn thiện.
− Các use case, class diagram chưa chi tiết và thực sự hoàn chỉnh
− Giao diện chương trình còn sơ xài, tính thẩm mĩ chưa cao.
− Các chức năng còn chưa thực sự hoàn thiện, số lượng chức năng còn ít.
− Dữ liệu chạy thực nghiệm chưa có thông tin chính xác.
− Các use case, class diagram cần mở rộng ra nhiều hơn và cũng yêu cầu chính xác hơn.
− Giao diện hương trình ứng dụng cần đơn giản để người dùng dễ dàng sử dụng, các chức năng cũng cần hoàn thiện.
− Cơ sở dữ liệu cần phải chính xác hơn để đúng với thực tế.