1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

122 1 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Chất Lượng Tín Dụng Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam Chi Nhánh Thừa Thiên Huế
Tác giả Nguyễn Anh Đức
Người hướng dẫn PGS. TS. Trương Tấn Quân
Trường học Đại học Kinh Tế Huế
Chuyên ngành Quản trị kinh doanh
Thể loại luận văn thạc sĩ
Năm xuất bản 2018
Thành phố Huế
Định dạng
Số trang 122
Dung lượng 274,73 KB

Cấu trúc

  • LỜI CAM ĐOAN

  • LỜI CÁM ƠN

  • TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ

    • Tên đề tài:Chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

    • 2. Phương pháp nghiên cứu

    • 3. Kết quả nghiên cứu

  • DANH MỤC CÁC CHỮVIẾT TẮT

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC BẢNG

  • DANH MỤC HÌNH VẼ

  • PHẦN 1: MỞ ĐẦU

    • 1. Tính cấp thiết của đề tài

    • 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

    • 2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

    • 3.2. Phạm vi nghiên cứu

    • 4. Phương pháp nghiên cứu

    • Dữliệu sơ cấp

    • 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu:

    • 5. Kết cấu của luận văn

  • PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

  • CHƯƠNG 1: CƠ SỞLÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

    • 1.1. Tổng quan về chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại

    • 1.1.1. Khái niệm về chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân trong kinh doanh ngân hàng thương mại

    • 1.1.2. Đặc điểm của chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân

    • 1.1.3. Vai trò của chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân trong kinh doanh ngân hàng thương mại

    • Làm tăng lợi nhuận của Ngân hàng

    • Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng

    • Mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ của Ngân hàng

    • Tăng khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng

    • 1.1.4. Hiệu quảtín dụng cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại

    • 1.1.5. Sự cần thiết phải đẩy mạnh chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân

    • 1.1.6. Các hình thức và sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân

    • 1.1.6.2. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân

    • 1.1.7. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân

    • 1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân

    • 1.2.2. Nhân tố khách quan

    • 1.3. Kinh nghiệm của các ngân hàng về việc nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân và bài học kinh nghiệm cho ngân hàng Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế

    • 1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng Đông Nam Á

    • 1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng HSBC

    • 1.3.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng ANZ

    • 1.3.4. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế

  • TÓM TẮT CHƯƠNG 1

  • CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

    • 2.1. Giới thiệu tổng quan về Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế

    • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế

    • 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế

    • Hình 2.1: Mô hình tổ chức của Vietinbank CN TTH

    • 2.1.3. Tình hình laođộng tại Vietinbank CN TTH

    • Bảng 2.1: Tình hình laođộng tại Ngân hàng Vietinbank CN TTH

    • 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

    • 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank CN TTH giai đoạn 2015 - 2017

    • Bảng 2.2: Tình hình huyđộng vốn tại Vietinbank CN TTH giai đoạn 2015 - 2017

    • Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

    • 3. Phân theo loại tiền

    • Theo kỳ hạn gửi

    • Tiền gửi theo thành phần kinh tế

    • Theo loại tiền gửi

    • 2.1.4.2. Hoạt động cho vay

    • Theo đối tượng khách hàng

    • Bảng 2.3: Tình hình hoạt động cho vay tại Vietinbank CN TTH giai đoạn 2015 - 2017

    • 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

  • ST % ST % ST % +/- % +/- %

    • Tổng dư nợ2.031,15 100,00 2.263,42 100,00 2.786,45 100,00 232,27 11,44 523,03 23,11

    • Theo loại tiền:

    • Theo kỳ hạn

    • Theo Tài Sản Bảo đảm (TSĐB)

    • 2.1.4.3. Một số hoạt động kinh doanh khác a.Thanh toán quốc tếvà tài trợthương mại

    • b. Chuyển tiền và kiều hối

    • c. Thẻvà dịch vụngân hàng điện tử

    • d. Công tác quản trị hệ thống, tin học

    • e. Tổ chức cán bộ và đào tạo

    • 2.1.4.4. Kết quả hoạt động kinh doanh

    • Bảng 2.4 Tình hình thu nhập – chi phí của Vietinbank CN TTH giai đoạn 2015 – 2017

    • STT Khoản Mục 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

    • 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank CN TTH

    • 2.2.1. Nguyên tắc và điều kiện cho vay

    • -Điều kiện cho vay

    • 2.2.2. Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân hiện tại

    • - Sản phẩm cho vay không có tài sản đảm bảo

    • - Sản phẩm cho vay có tài sản đảm bảo

    • 2.2.3. Thời gian và lãi suất cho vay

    • 2.2.3.2. Lãi suất cho vay

    • 2.2.4. Quy trình cho vay khách hàng cá nhân

    • - Giai đoạn 1: Thẩm định và xét duyệt

    • - Giai đoạn 2: Thực hiện cho vay và quản lý tín dụng

    • 2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank CN TTH

    • Bảng 2.5: Tình hình doanh sốcho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2015 - 2017

    • 2016/2015 2017/2016

    • 2.3.2. Tình hình doanh số thu nợ khách hàng cá nhân tại Vietinbank CN TTH

    • Bảng 2.6: Tình hình doanh sốthu nợgiai đoạn 2015 – 2017

    • Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

    • 2.3.3. Tình hình dư nợcho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank CN TTH

    • Bảng 2.7: Tình hình dư nợcho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2015 - 2017

    • Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

    • 2.3.4. Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank CN TTH

    • Bảng 2.8: Hiệu suất sửdụng vốn vay đối với KHCN giai đoạn 2015 - 2017

    • Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay khách hàng cá nhân

    • Bảng 2.9: Tỷlệnợquá hạn cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2015 - 2017

    • Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

    • cho vay KHCN

    • Tỷ lệ nợ xấu cho vay khách hàng cá nhân

    • Bảng 2.10: Tình hình nợxấu cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2015 - 2017

    • cho vay KHCN

    • Tỷ lệtrích lập dự phòng rủi ro khách hàng cá nhân

    • Bảng 2.11: Tỷlệtrích lập dựphòng rủi ro khách hàng cá nhân

    • Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

    • Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro KHCN

    • 0,25% 0,23% 0,12% -0,02% -0,11%

    • Thu nhập từ hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân

    • Bảng 2.12: Thu nhập từhoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân giai

    • 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016

    • nhuận ngân hàng

    • 2.3. Đánh giá của khách hàng chất lượng hoạt động tín dụng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Vietinbank CN TTH

    • 2.3.1. Thống kê mẫu khảo sát

    • Bảng 2.13: Đặc điểm mẫu khảo sát

    • 2.3.2. Kiểm tra độ tin cậy thang đo các nhân tố trước khi tiến hành phân tích nhân tố phám phá EFA

    • Bảng 2.14: Kết quảkiểm định độtin cậy thang đo

    • 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

    • Bảng 2.15: Kiểm định KMO và Bartlett'st

    • Bảng 2.17: Ma trận xoay nhân tố

    • 2.3.4. Phân tích hồi quy

    • Bảng 2.18: Ma trận tương quan giữa các biến

    • Bảng 2.19: Phân tích ANOVA

    • Square Change

    • F df1 df2 Change

  • B

  • KHCN

    • Lãi suất và phí cho vay KHCN

    • 2.4. Đánh giá chung về chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế

    • 2.4.1. Kết quả đạt được

    • 2.4.2. Những hạn chếvà nguyên nhân

  • TÓM TẮT CHƯƠNG 2

  • CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

    • 3.1. Định hướng

    • 3.2. Những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế

    • 3.2.1. Phát triển mạng lưới phân phối sản phẩm, dịch vụ tín dụng cho vay khách hàng cá nhân

    • Xây dựng đội ngũ bán hàng trực tiếp

    • Tiếp tục thành lập các phòng giao dịch

    • 3.2.2. Đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng cho vay khách hàng cá nhân

    • 3.2.3. Hoàn thiện quy trình, thủtục tín dụng cho vay khách hàng cá nhân

    • Nâng cao kỹ năng thu thập thông tin

    • Nâng cao chất lượng công tác thẩm định, đánh giá khách hàng

    • Đẩy mạnh và nâng cao chất lượng quản lý trong quá trình cho vay, theo dõiđôn đốc trong quá thu nợ và thu lãi

    • Nâng cao chất lượng công tác đảm bảo tiền vay

    • Quản lý chặt chẽ nợ xấu và xử lý nợ xấu

    • 3.2.4. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực

    • Có chính sách đãi ngộ hợp lý

    • 3.2.5. Nâng cao phương tiện hữu hình Hiện đại hoá công nghệ Ngân hàng

    • Hoàn thiện công tác lưu trữ thông tin

    • Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị ngân hàng

    • Xây dựng và duy trì nề nếp văn hóa đặc thù

    • 3.2.6. Đẩy mạnh hoạt động Marketing đối với sản phẩm tín dụng cho vay khách hàng cá nhân

  • TÓM TẮT CHƯƠNG 3

  • PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 1. Kết luận

    • 2. Kiến nghị

    • 2.1. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý nhà nước

    • 2.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

    • 2.3. Kiến nghị đối với Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • Tiếng Việt

    • Tiếng Anh

  • PHỤ LỤC

    • Phần 1: Đánh giá của quý khách hàng về mức độ đồng ý với các phát biểu

    • Phần 2: Thông tin của Quý khách

    • 2. Tuổi

    • 3. Nghề nghiệp của khách hàng

    • 4. Thu nhập hàng tháng của Quý khách

    • 5. Trìnhđộ học vấn của Quý khách

    • 6. Loại sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân mà Quý khách tham gia nhiều nhất

    • Xin trân trọng cảmơn!

  • PHỤ LỤC 2 – KẾT QUẢ XỬ LÝ SỐ LIỆU SPSS

    • 1. Thống kê mô tả mẫu khảo sát

    • 2. Kiểm tra độ tin cậy thang đo

    • 3. Phân tích nhân tố khám phá EFA

    • 4. Phân tích hồi quy

    • Kết quả hồi quy

Nội dung

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

1.1 Tổng quan về chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại

1.1.1 Khái niệm về chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân trong kinh doanh ngân hàng thương mại

Trong nền kinh tế thị trường Việt Nam hiện nay, các ngân hàng thương mại (NHTM) cần đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ để tồn tại và phát triển Việc tập trung vào chính sách sản phẩm, đặc biệt là nâng cao chất lượng, là biện pháp thiết thực và hiệu quả giúp các NHTM thu hút khách hàng và cạnh tranh tốt hơn trong bối cảnh yêu cầu ngày càng cao của thị trường.

Chất lượng sản phẩm và dịch vụ được đánh giá qua mức độ thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và lợi ích tài chính cho nhà cung cấp Trong lĩnh vực tín dụng ngân hàng, chất lượng tín dụng phản ánh khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng, phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, đồng thời đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng.

Với khái niệm như vậy, ta thấy chất lượng tín dụng ở đây được đánh giá trên

Chất lượng tín dụng được xem xét từ ba góc độ: ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế Đối với ngân hàng thương mại (NHTM), chất lượng tín dụng cần phù hợp với khả năng tài chính của ngân hàng và đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trường, đồng thời phải tuân thủ nguyên tắc hoàn trả vốn đúng hạn và có lãi Đối với khách hàng, nhu cầu vay vốn thường nhằm mục đích đầu tư cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, vì vậy chất lượng tín dụng được đánh giá dựa trên sự phù hợp với mục đích sử dụng của họ.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Tổng quan về chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại

1.1 Tổng quan về chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại

1.1.1 Khái niệm về chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân trong kinh doanh ngân hàng thương mại

Trong nền kinh tế thị trường Việt Nam hiện nay, các ngân hàng thương mại (NHTM) cần đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ để tồn tại và phát triển Để cạnh tranh hiệu quả và đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của khách hàng, việc tập trung vào chính sách sản phẩm, đặc biệt là nâng cao chất lượng, là biện pháp thiết thực và hiệu quả nhất cho hầu hết các NHTM.

Chất lượng sản phẩm và dịch vụ được đo lường qua mức độ thỏa mãn nhu cầu của khách hàng và lợi ích tài chính cho nhà cung cấp Trong lĩnh vực kinh doanh tín dụng ngân hàng, chất lượng tín dụng thể hiện qua khả năng đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng, phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội, đồng thời đảm bảo sự tồn tại và phát triển bền vững của ngân hàng.

Với khái niệm như vậy, ta thấy chất lượng tín dụng ở đây được đánh giá trên

Chất lượng tín dụng được đánh giá từ ba góc độ: ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế Đối với ngân hàng thương mại, chất lượng tín dụng phải phù hợp với khả năng tài chính và đảm bảo tính cạnh tranh trên thị trường, đồng thời tuân thủ nguyên tắc hoàn trả vốn đúng hạn và có lãi Đối với khách hàng, chất lượng tín dụng được xác định qua tính phù hợp với mục đích vay vốn, mức lãi suất hợp lý, kỳ hạn vay thuận lợi và thủ tục đơn giản để thu hút nhiều khách hàng mà vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng Cuối cùng, ở góc độ nền kinh tế, chất lượng tín dụng góp phần vào sự phát triển kinh tế - xã hội thông qua việc phục vụ sản xuất, lưu thông hàng hóa, tạo công ăn việc làm, khai thác tiềm năng kinh tế, và thúc đẩy tích tụ sản xuất, đồng thời duy trì mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế, hòa nhập với cộng đồng quốc tế.

Cho vay là hoạt động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản của ngân hàng, mang lại thu nhập lãi cao nhưng cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro Khách hàng vay vốn từ ngân hàng thương mại (NHTM) bao gồm doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân và hộ gia đình, trong đó cá nhân và hộ gia đình ngày càng đóng vai trò quan trọng Họ vay tiền để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hoặc đầu tư cho hoạt động kinh doanh sản xuất.

Theo Luật các Tổ chức Tín dụng Việt Nam năm 2010, cho vay là hình thức cấp tín dụng mà bên cho vay cung cấp cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong thời gian thỏa thuận, với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi Do đó, cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại bao gồm các hình thức cho vay nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng, đầu tư hoặc sản xuất kinh doanh của cá nhân và hộ gia đình.

1.1.2 Đặc điểm của chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân

Việc cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân chủ yếu phục vụ cho mục đích tiêu dùng hoặc kinh doanh nhỏ, với giá trị thường thấp hơn so với tín dụng doanh nghiệp Tuy nhiên, số lượng khách hàng cá nhân rất lớn và nhu cầu tín dụng ngày càng đa dạng, phong phú Thị trường tín dụng không ngừng phát triển do sự tiến bộ của xã hội và nhu cầu nâng cao chất lượng cuộc sống, dẫn đến khối lượng giao dịch tín dụng gia tăng liên tục.

Các khoản vay cá nhân thường bao gồm tín dụng ngắn hạn và trung hạn, trong khi các khoản vay dài hạn chủ yếu phục vụ cho việc mua nhà, xây dựng nhà ở và đầu tư vào cơ sở kinh doanh.

Hồ sơ vay vốn cá nhân thường đơn giản hơn so với doanh nghiệp, dẫn đến quy trình thẩm định nhanh hơn Các khoản vay cá nhân thường không lặp lại nhiều lần và có tính chất riêng biệt, điều này khiến ngân hàng phải đầu tư nhiều thời gian và chi phí vào việc kiểm soát rủi ro Việc thu thập thông tin cá nhân gặp khó khăn và thường không chính xác, khiến ngân hàng chấp nhận chi phí cao để giảm thiểu rủi ro Hơn nữa, chi phí mở rộng mạng lưới để tiếp cận khách hàng cá nhân cũng khá lớn và phụ thuộc vào từng khu vực.

Lãi suất cho vay cá nhân thường cao hơn so với các hình thức tín dụng khác do chi phí lớn liên quan đến thời gian, thẩm định và quản lý Ngân hàng áp dụng mức lãi suất này để bù đắp cho các chi phí phát sinh Ngoài ra, lãi suất còn được điều chỉnh dựa trên từng phân khúc khách hàng và mục đích vay vốn của họ.

1.1.3 Vai trò của chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân trong kinh doanh ngân hàng thương mại

Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hiện nay, cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) đã chứng tỏ được hiệu quả kinh tế và quy mô cho các ngân hàng thương mại (NHTM) Hoạt động cho vay KHCN không chỉ đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng thị trường mà còn nâng cao năng lực cạnh tranh, đồng thời góp phần đa dạng hóa các hoạt động của NHTM.

Làm tăng lợi nhuận của Ngân hàng

KHCN được xem là một trong những nhóm khách hàng tiềm năng của ngân hàng thương mại (NHTM) Sự phát triển nhanh chóng của dịch vụ cá nhân không chỉ thúc đẩy tăng trưởng dư nợ mà còn góp phần gia tăng nguồn thu nhập cho các NHTM.

Nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại (NHTM) không chỉ dựa vào nhu cầu vay vốn từ khách hàng cá nhân (KHCN), mà còn thông qua việc huy động vốn từ các khoản tiền gửi tiết kiệm của họ Tính ổn định cao của nguồn vốn này tạo điều kiện thuận lợi cho NHTM trong việc đầu tư và cho vay Việc thiết lập mối quan hệ chặt chẽ với nhóm KHCN giúp NHTM tiếp cận nhu cầu vay vốn cho sản xuất kinh doanh và khách hàng cá nhân, đồng thời huy động được các khoản tiết kiệm, từ đó xây dựng thị phần khách hàng ổn định, bền vững và tăng cường khả năng cạnh tranh so với các ngân hàng khác.

Để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, ngân hàng cần cải tiến và nghiên cứu các sản phẩm mới, đồng thời nâng cao chất lượng dịch vụ Trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của dịch vụ ngân hàng bán lẻ hiện nay, việc mở rộng cho vay khách hàng cá nhân sẽ giúp ngân hàng gia tăng thị phần.

Tăng khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng

Với sự phát triển của đời sống, nhu cầu của khách hàng cá nhân (KHCN) ngày càng đa dạng và phong phú hơn so với khách hàng doanh nghiệp (KHDN) chỉ có nhu cầu vay vốn cho kinh doanh và đầu tư Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm cho vay phù hợp với KHCN sẽ giúp ngân hàng nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đồng thời giữ chân họ trung thành với ngân hàng.

1.1.4 Hiệu quảtín dụng cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại (NHTM) là loại hình doanh nghiệp độc lập, hoạt động với mục tiêu lợi nhuận, do đó hiệu quả cho vay ảnh hưởng lớn đến kết quả kinh doanh của ngân hàng Để đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay, trước tiên cần hiểu rõ khái niệm "hiệu quả" Có nhiều phương pháp để đạt được kết quả tương tự, nhưng cách hiệu quả nhất là sử dụng ít thời gian, công sức và nguồn lực Tuy nhiên, cần xem xét từ nhiều góc độ khác nhau, vì mỗi quan điểm sẽ dẫn đến những nhận định khác nhau về hiệu quả cho vay.

Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân 19 1 Nhân tố chủ quan

Quy mô và uy tín của ngân hàng thương mại được xác định qua tổng nguồn vốn, vốn tự có và mạng lưới giao dịch Để phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ngân hàng cần mở rộng mạng lưới giao dịch và cung cấp đa dạng sản phẩm đáp ứng nhu cầu khách hàng Ngân hàng có vốn tự có lớn có lợi thế trong việc xây dựng cơ sở hạ tầng, trang bị công nghệ hiện đại và nghiên cứu sản phẩm mới, từ đó thu hút khách hàng hiệu quả hơn so với đối thủ cạnh tranh.

Khách hàng cá nhân thường lo ngại về khả năng bị lừa đảo trong các giao dịch tài chính, do đó họ ưu tiên lựa chọn các ngân hàng lớn và uy tín Quy mô và danh tiếng của ngân hàng thương mại (NHTM) đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân.

Chính sách tín dụng của ngân hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến quy mô hoạt động cho vay, đặc biệt là cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) Ba yếu tố chính trong chính sách tín dụng bao gồm lãi suất cạnh tranh, phương thức cho vay và tài sản bảo đảm tiền vay Ngân hàng với lãi suất cho vay thấp sẽ thu hút nhiều khách hàng, do đó cần xác định mức lãi suất phù hợp với quy định chung và lợi nhuận của ngân hàng Đa dạng phương thức cho vay cũng là yếu tố quan trọng để đáp ứng nhu cầu khách hàng Khách hàng muốn vay vốn phải đáp ứng các điều kiện nhất định, trong đó tài sản bảo đảm đóng vai trò quan trọng trong quyết định cho vay Hiện nay, nhiều sản phẩm cho vay KHCN không yêu cầu tài sản đảm bảo, giúp mở rộng hoạt động cho vay nhưng cũng gia tăng rủi ro tín dụng Do đó, các ngân hàng thương mại cần có chính sách hợp lý về tài sản đảm bảo để mở rộng cho vay KHCN và giảm thiểu rủi ro tín dụng, nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay.

Công tác tổ chức hoạt động cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) của ngân hàng thương mại (NHTM) có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả cho vay Mỗi ngân hàng có phương thức tổ chức khác nhau; một số ngân hàng thành lập bộ phận riêng chuyên trách cho vay KHCN, tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển Ngược lại, một số ngân hàng coi cho vay KHCN là phần trong hoạt động cho vay chung, dẫn đến sự thiếu chú trọng và phát triển không hiệu quả Để nâng cao hiệu quả cho vay KHCN, các NHTM cần tổ chức tốt công tác cho vay và có bộ phận chuyên trách nhằm tăng cường chuyên môn hóa trong lĩnh vực này.

Chất lượng đội ngũ cán bộ ngân hàng là yếu tố quyết định trong hoạt động cho vay KHCN, đòi hỏi nhân viên phải có chuyên môn vững vàng, tác phong chuyên nghiệp và đạo đức cao Họ cần có khả năng quản lý đơn xin vay, định giá tài sản thế chấp, giám sát khoản vay và thực hiện các biện pháp hiệu quả trong quản lý và thu hồi nợ Thái độ niềm nở, tôn trọng và lắng nghe khách hàng sẽ tạo thiện cảm và nâng cao chất lượng dịch vụ, từ đó cải thiện hình ảnh ngân hàng Để xây dựng đội ngũ nhân viên có chuyên môn cao, các ngân hàng thương mại cần chú trọng vào công tác tuyển dụng, đào tạo bài bản và thường xuyên, cùng với chính sách đãi ngộ hợp lý để giữ chân những cán bộ ưu tú và tâm huyết.

Trình độ khoa học kỹ thuật và công nghệ thông tin của ngân hàng bao gồm phần mềm và phần cứng thiết bị thông tin, như máy tính, ATM và hệ thống quản lý ngân hàng lõi Công nghệ hiện đại giúp đơn giản hóa thủ tục, rút ngắn thời gian giao dịch và bảo mật thông tin khách hàng, từ đó nâng cao chất lượng phục vụ Sự hài lòng và tín nhiệm của khách hàng được cải thiện, thu hút thêm khách hàng đến giao dịch, làm tăng doanh số cho vay, đặc biệt là cho vay khoa học công nghệ, và gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng.

Hoạt động marketing ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc giới thiệu và quảng bá hình ảnh cũng như sản phẩm của ngân hàng, nhằm thu hút khách hàng Ngân hàng đầu tư mạnh vào marketing sẽ thu hút nhiều khách hàng hơn, từ đó mở rộng quy mô hoạt động và phát triển thị trường mới Tuy nhiên, cần cân nhắc chi phí hợp lý cho marketing, vì nếu chi quá nhiều, lợi nhuận có thể giảm do thu nhập từ cho vay không đủ bù đắp chi phí marketing.

Môi trường kinh tế ảnh hưởng sâu sắc đến tất cả các hoạt động kinh tế, bao gồm cả cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) Khi nền kinh tế phát triển, hoạt động cho vay KHCN mở rộng, ngược lại, trong giai đoạn suy thoái, hoạt động này bị thu hẹp Lạm phát và lãi suất là hai yếu tố chính tác động trực tiếp đến việc mở rộng cho vay Khi lãi suất và lạm phát tăng cao, chi phí vay vốn trở nên đắt đỏ, khiến khách hàng cân nhắc kỹ lưỡng trước khi quyết định vay vốn, từ đó ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động cho vay KHCN.

Môi trường văn hóa xã hội đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng cho vay tiêu dùng (KHCN) của các ngân hàng thương mại (NHTM) Các yếu tố văn hóa như thói quen tiêu dùng và phong tục tập quán vùng miền ảnh hưởng đến quyết định vay vốn Ở những khu vực có trình độ dân trí thấp, người dân thường ngần ngại vay vốn do tâm lý sợ nợ và ưu tiên tiết kiệm Điều này tạo ra rào cản cho hoạt động cho vay KHCN Ngược lại, tại những nơi có dân trí cao, người dân có xu hướng tiêu dùng mạnh mẽ và sẵn sàng vay vốn từ ngân hàng để đáp ứng nhu cầu Thực tế cho thấy, nhu cầu tiêu dùng thường cao hơn ở thành phố so với nông thôn, dẫn đến nhu cầu vay tiêu dùng cũng lớn hơn Ví dụ, Mỹ có thị trường tiêu dùng lớn nhất thế giới, với phần lớn dân cư sử dụng vốn vay NHTM để tài trợ cho nhu cầu của họ, tạo ra tốc độ tăng trưởng cao cho thị trường cho vay KHCN Tại Việt Nam, hai thị trường cho vay KHCN cũng đang phát triển mạnh mẽ.

Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai thị trường tiêu dùng lớn nhất của cả nước.

Môi trường pháp lý ảnh hưởng lớn đến hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại (NHTM) và cần được điều chỉnh bởi nhiều quy định liên quan như luật dân sự, luật các tổ chức tín dụng và luật đất đai Để đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho cả người vay và ngân hàng, cần có sự công nhận về mặt pháp lý cho các đối tượng khách hàng trong chiến lược mở rộng cho vay Tuy nhiên, một số quy định hiện hành, đặc biệt là về thủ tục pháp lý đối với tài sản đảm bảo, vẫn chưa phù hợp với thực tế, gây khó khăn cho hoạt động cho vay Luật đất đai năm 2013 yêu cầu bất động sản phải có đầy đủ giấy tờ hợp pháp mới được giao dịch và thế chấp, nhưng tiến độ cấp giấy tờ ở nhiều địa phương vẫn chậm, dẫn đến việc thực hiện các thủ tục như công chứng và đăng ký giao dịch kéo dài Do đó, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước (NHNN) cần duy trì chính sách quản lý chặt chẽ để thúc đẩy hoạt động cho vay KHCN, góp phần nâng cao mức sống và phát triển kinh tế xã hội.

Cạnh tranh trong lĩnh vực cho vay cá nhân đang gia tăng mạnh mẽ trong dịch vụ bán lẻ của các ngân hàng thương mại Việt Nam, đặc biệt trong bối cảnh toàn cầu hóa Sự cạnh tranh này không chỉ mở rộng thị trường cho vay mà còn thúc đẩy các ngân hàng nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới, cải tiến dịch vụ để thu hút khách hàng Đồng thời, các ngân hàng cũng buộc phải áp dụng công nghệ tiên tiến, tuyển dụng nhân sự có năng lực và cải tiến quy trình nghiệp vụ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng trong giao dịch Tuy nhiên, cạnh tranh cũng dẫn đến việc thị trường cho vay cá nhân bị phân mảnh, gây khó khăn cho việc mở rộng hoạt động cho vay của từng ngân hàng.

Các yếu tố từ phía khách hàng vay vốn là yếu tố quyết định đến việc cho vay của ngân hàng thương mại (NHTM) NHTM sẽ xem xét nhu cầu vay vốn của khách hàng, chỉ cho vay với những mục đích phù hợp với chính sách của mình Uy tín của người vay, thể hiện qua ý thức và trách nhiệm hoàn trả khoản vay, cũng là yếu tố quan trọng, mặc dù không có phương pháp định lượng chính xác để đánh giá NHTM sẽ kiểm tra lịch sử nợ, báo cáo tín dụng, cũng như trình độ học vấn và kinh nghiệm kinh doanh của người vay Năng lực tài chính của người vay, tức khả năng thanh toán các khoản vay, là điều mà NHTM đặc biệt quan tâm, bao gồm cả kế hoạch trả nợ và luồng tiền trong kinh doanh.

Kinh nghiệm của các ngân hàng về việc nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân và bài học kinh nghiệm cho ngân hàng Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế 24 1 Kinh nghiệm của Ngân hàng Đông Nam Á

1.3.1 Kinh nghiệm của Ngân hàng Đông Nam Á

Ngân hàng Đông Nam Á (SeABank) đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế Việt Nam và đang nỗ lực trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại đất nước này Chiến lược phát triển ngân hàng bán lẻ của SeABank tập trung vào việc phục vụ khách hàng cá nhân, đồng thời mở rộng hỗ trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng như các doanh nghiệp lớn.

Ngân hàng hiện đang cung cấp một loạt sản phẩm tín dụng cá nhân đa dạng, đồng thời tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của NHNN về hoạt động tín dụng Công tác phân loại và đánh giá khách hàng, cũng như kiểm soát chất lượng tín dụng đã được nâng cao và hiện đại hóa thông qua hệ thống phê duyệt và kiểm soát tín dụng Hệ thống xếp hạng tín dụng được áp dụng nhằm chuẩn hóa việc phân loại và quản lý chất lượng khách hàng, đồng thời dự báo rủi ro hiệu quả Ngân hàng Đông Nam Á đã thực hiện nhiều biện pháp quan trọng để đạt được thành công trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.

Lãi suất cho vay tiêu dùng hiện nay dao động từ 10-12%/năm, với mức đặc biệt cho vay cầm cố cho khách hàng có sổ tiết kiệm tại ngân hàng Lãi suất cho vay cầm cố sẽ bằng lãi suất ghi trên sổ cộng thêm 1% Đây là mức lãi suất cho vay tiêu dùng thấp nhất trên thị trường tính đến thời điểm hiện tại.

Ngân hàng không chỉ cung cấp ưu đãi lãi suất cho tất cả các khoản vay tiêu dùng mà còn giảm 1% lãi suất so với mức thông thường cho các cán bộ quản lý và chủ chốt tại các đơn vị, doanh nghiệp có thanh toán lương qua tài khoản ngân hàng.

Ngân hàng có thể tăng tỉ lệ vay trên giá trị tài sản đảm bảo lên tới 85% đến 95% đối với các giấy tờ có giá và tài sản đảm bảo Tỉ lệ này được điều chỉnh linh hoạt dựa trên nhu cầu của khách hàng và tình hình chung của thị trường.

Ngân hàng Đông Nam Á đã thể hiện sự linh hoạt trong việc chấp nhận hồ sơ tài sản thế chấp, đặc biệt đối với giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà tại các khu chung cư mới xây Nếu khách hàng có nhân thân tốt và được chính quyền địa phương xác nhận cư trú, ngân hàng sẽ dễ dàng chấp nhận hồ sơ Điều này đã giúp đơn giản hóa thủ tục và thúc đẩy hoạt động cho vay cho khách hàng cá nhân.

Ngân hàng Đông Nam Á hiện đang đa dạng hóa sản phẩm cho vay cá nhân với nhiều lựa chọn hấp dẫn như cho vay mua ô tô (SeACar), cho vay khuyến học (SeAStudy), và cho vay tiêu dùng (SeABuy) Ngoài ra, ngân hàng còn cung cấp các dịch vụ cho vay cầm cố giấy tờ có giá, cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo (SeAMore), thấu chi tài khoản cá nhân (SeAFast), và cho vay mua, xây, sửa chữa nhà ở (SeAHome) Đặc biệt, ngân hàng cũng có các gói vay ưu đãi dành riêng cho giáo viên với lãi suất và kỳ hạn linh hoạt, cùng với quy trình giải ngân nhanh chóng Các sản phẩm cho vay tiêu dùng này đáp ứng nhu cầu mua nhà, mua đất, xây dựng, sửa chữa nhà ở, mua ô tô, du học, và hỗ trợ chi tiêu sinh hoạt cho người lao động nhận lương qua thẻ ATM.

1.3.2 Kinh nghiệm của Ngân hàng HSBC

Ngân hàng HSBC đã được The Asian Banker vinh danh là “ngân hàng bán lẻ tốt nhất Việt Nam năm 2006” nhờ vào thông điệp “Ngân hàng toàn cầu am hiểu địa phương” HSBC Việt Nam đã thành công trong việc chuyển đổi đối tượng phục vụ từ người nước ngoài sang khách hàng Việt Nam Để phục vụ khách hàng cá nhân, ngân hàng đã xây dựng đội ngũ nhân viên tư vấn tài chính chuyên nghiệp, nổi bật hơn so với các ngân hàng khác trong khả năng bán hàng và giới thiệu sản phẩm tín dụng cá nhân mới, đặc biệt là cho vay cá nhân và thẻ tín dụng Với chính sách cho vay linh hoạt cho khách hàng cá nhân và hộ gia đình, HSBC cung cấp nhiều lựa chọn phương thức hoàn trả dựa trên lãi vay tính trên dư nợ gốc ban đầu hoặc dư nợ giảm dần Tập đoàn HSBC hoạt động theo 5 nguyên tắc kinh doanh nhằm hỗ trợ tối đa cho chính sách tín dụng, bao gồm năng lực hoạt động, nguồn vốn mạnh, chính sách cho vay khôn khéo và kỷ luật nghiêm ngặt.

1.3.3 Kinh nghiệm của Ngân hàng ANZ

Ngân hàng ANZ Việt Nam nổi bật với các sản phẩm và dịch vụ tín dụng cá nhân độc đáo, thu hút nhiều khách hàng chuyển sang sử dụng Các sản phẩm tín dụng của ANZ đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng nhờ vào sự đa dạng, tiện ích và lãi suất hấp dẫn Chất lượng dịch vụ được nâng cao với thời gian thẩm định hồ sơ nhanh chóng và tư vấn chi tiết, giúp ANZ được đánh giá là có khả năng xử lý công việc vượt trội so với các ngân hàng quốc tế và nội địa.

Năm 2011, Ngân hàng ANZ Việt Nam được vinh danh với giải thưởng “Sản phẩm cho vay mua nhà tốt nhất khu vực châu Á” từ The Asian Banker nhờ sự phát triển mạnh mẽ của sản phẩm tín dụng này Ngân hàng đã cung cấp nhiều gói dịch vụ đa dạng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng Sản phẩm nổi bật là hình thức “tái vay vốn”, cho phép khách hàng vay lại khoản tiền đã thanh toán trước đó trong gói vay mua nhà, với thủ tục đơn giản và nhanh chóng chỉ trong vòng 4 giờ.

1.3.4 Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế

Hoạt động cho vay cá nhân của các ngân hàng nước ngoài đã tồn tại lâu đời tại các nước phát triển, đáp ứng nhu cầu thiết yếu như nhà ở, xe cộ và học tập của người dân Tuy nhiên, tại Việt Nam, dịch vụ này vẫn còn hạn chế Với dân số đông và mức thu nhập bình quân đầu người ngày càng tăng, Việt Nam đang trở thành một thị trường tiềm năng cho các ngân hàng phát triển hoạt động tín dụng cá nhân.

Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt từ các ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam, các ngân hàng thương mại Việt Nam, đặc biệt là Vietinbank, cần phải thay đổi chiến lược và không thể chỉ dựa vào lợi thế sân nhà như trước Việc phát triển tín dụng cá nhân đã trở thành một phần quan trọng trong chiến lược mở rộng dịch vụ ngân hàng bán lẻ của họ.

Bằng cách phân tích chiến lược của các ngân hàng nước ngoài trong lĩnh vực ngân hàng bán lẻ tại Việt Nam, các ngân hàng thương mại Việt Nam có thể học hỏi và áp dụng những kinh nghiệm quý báu để nâng cao hiệu quả hoạt động ngân hàng bán lẻ và thúc đẩy sự phát triển tín dụng.

Nghiên cứu và phát triển các sản phẩm tín dụng cá nhân đa dạng, linh hoạt và phù hợp với thực tế, nhằm đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng cá nhân.

Để xây dựng chiến lược phát triển phù hợp, cần nghiên cứu và cập nhật thông tin về thị trường tài chính ngân hàng, bất động sản cũng như các chính sách điều tiết kinh tế của Chính phủ Chiến lược phát triển tổng thể nên được xây dựng dựa trên mục tiêu của ngân hàng, chiến lược khách hàng, phát triển sản phẩm và hệ thống mạng lưới cùng cơ sở vật chất Việc điều chỉnh kịp thời phương hướng hoạt động là rất quan trọng trong bối cảnh thay đổi của thị trường.

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ

Giới thiệu tổng quan về Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên

Vào tháng 8 năm 1988, theo nghị quyết đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI, công tác đổi mới nền kinh tế được triển khai từ chế độ quan liêu bao cấp sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước theo định hướng XHCN Trong bối cảnh này, hệ thống ngân hàng đã từng bước phân cấp cụ thể, với Ngân hàng Thương mại (NHTM) được tách khỏi Ngân hàng Nhà nước (NHNN) về mặt chức năng và nhiệm vụ Ngân hàng Công Thương tỉnh Bình Trị Thiên được thành lập và đặt trụ sở tại số 2 Lê Quý Đôn, TP Huế, với tất cả hoạt động kinh doanh đều chịu sự chỉ đạo của NHNN tỉnh và Ngân hàng Công thương Việt Nam.

Vào tháng 7 năm 1989, tỉnh Bình Trị Thiên được chia thành ba tỉnh: Quảng Bình, Quảng Trị và Thừa Thiên Huế Theo quyết định 217/42 của Hội đồng Bộ trưởng, chi nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh Bình Trị Thiên đã chuyển đổi thành chi nhánh Ngân hàng Công thương tỉnh Thừa Thiên Huế Từ thời điểm đó, NHCT tỉnh Thừa Thiên Huế đã hoạt động độc lập và tự chủ theo pháp lệnh Ngân hàng.

Năm 1992, Ngân hàng Công thương chi nhánh Thừa Thiên Huế đã khai trương một phòng giao dịch tại Thị Trấn Thuận An cùng với các điểm giao dịch khác tại thành phố Huế Đến năm 2002, Ngân hàng Công Thương Việt Nam tiếp tục mở thêm một chi nhánh cấp 2 tại Phú Bài, trực thuộc Chi nhánh Ngân hàng Công thương Thừa Thiên Huế.

Năm 2006 Chi nhánh cấp 2 tại Phú Bài đã tách riêng thành Chi nhánh trực thuộc Ngân hàng Công thương Việt Nam.

Năm 2008 các quỹ tiết tiệm đã trởthành các PGDở những vị trí trọng điểm trên địa bàn Thành phố Huế.

Năm 2008, Ngân hàng Công thương Việt Nam chính thức được phê duyệt cổ phần hóa, chuyển đổi thành Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Ngân hàng Công thương Thừa Thiên Huế cũng được đổi tên thành Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế (Vietinbank CN TTH).

Vietinbank CN TTH hoạt động dưới sự quản lý của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, thực hiện các quy định về báo cáo định kỳ và thường xuyên về tình hình kinh doanh Ngân hàng cam kết tuân thủ các chính sách và chế độ nhằm đảm bảo nguyên tắc tập trung thống nhất trong toàn hệ thống.

Trong những năm qua, Vietinbank CN TTH đã khẳng định vị thế là một ngân hàng thương mại uy tín tại tỉnh, góp phần thực thi chính sách tiền tệ của Nhà nước để kiềm chế lạm phát và phát triển kinh tế Ngân hàng không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ và sản phẩm, nhằm phục vụ khách hàng tốt hơn và cạnh tranh hiệu quả trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

Sau 30 năm phát triển, Vietinbank CN TTH đã đạt được nhiều thành tựu đáng ghi nhận nhờ sự nỗ lực của đội ngũ cán bộ công nhân viên Các chỉ tiêu huy động vốn, dư nợ và lợi nhuận của chi nhánh liên tục tăng trưởng qua từng năm Đặc biệt, Vietinbank CN TTH không ngừng hiện đại hóa ngân hàng bằng việc áp dụng công nghệ tiên tiến trong hoạt động kinh doanh Với phong cách phục vụ nhanh chóng, nhiệt tình và lịch sự, Vietinbank cam kết mang đến sự an toàn cho khách hàng.

CN TTH đang không ngừng mở rộng thị phần và khẳng định vị thế vững chắc trong lòng khách hàng truyền thống cũng như tiềm năng tại tỉnh nhà.

2.1.2 Cơ cấu tổ chức và hoạt động của Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế

Vietinbank CN TTHđược tổ chức theo mô hình cơ cấu tổ chức gồm: Ban Giám đốc và 14 phòng, 3 tổ thuộc phòng.

Hình 2.1: Mô hình tổ chức của Vietinbank CN TTH

Nguồn: Phòng Tổ chức Hành chính – Vietinbank TTH (2017)

Ban Giám đốc:Gồm 1 Giám đốc và 3 Phó Giám đốc

Giám đốc là người lãnh đạo cao nhất, chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ hoạt động của tổ chức Người này phụ trách các phòng như TCHC, Tổng Hợp, Kế toán và điều hành hoạt động tín dụng cho một số khách hàng lớn Đồng thời, giám đốc cũng thực hiện việc phê duyệt các công tác thanh toán, chi tiêu tài chính và nhân sự.

- Phó Giám đốc khối KHDN: Phụ trách phòng KHDN, Phòng TTKQ

- Phó Giám đốc Khối bán lẻ: Phụ trách phòng bán lẻ và các PGD

Phòng Khách hàng doanh nghiệp chịu trách nhiệm theo dõi và giám sát khoản vay, đồng thời đôn đốc thu hồi nợ vay Phòng phối hợp với Phòng Tổng hợp và quản lý nợ có vấn đề để xử lý các khoản nợ xấu, nợ ngoại bảng và nợ xử lý rủi ro Ngoài ra, phòng còn quản lý và khai thác hồ sơ, thông tin khách hàng doanh nghiệp theo quy định của NHCT Cuối cùng, phòng thực hiện chức năng thẩm định và đề xuất quyết định tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp có quan hệ tín dụng tại chi nhánh.

Tổ Tài trợ thương mại và thanh toán ngoại tệ, thuộc phòng Khách hàng doanh nghiệp, đóng vai trò quan trọng trong việc tiếp thị, tư vấn và cung cấp các sản phẩm, dịch vụ tài trợ thương mại cho khách hàng Đồng thời, tổ cũng chịu trách nhiệm quản lý, tổng hợp và giám sát toàn bộ hoạt động kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh.

Phòng Bán lẻ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam chuyên tìm kiếm, tiếp thị, tư vấn và hỗ trợ khách hàng cá nhân và hộ gia đình Đội ngũ phối hợp với các bộ phận liên quan để cung cấp trọn gói sản phẩm và dịch vụ, đảm bảo phù hợp với chế độ và quy định hiện hành.

Tổ thẻ và dịch vụ ngân hàng điện tử thuộc phòng Bán lẻ, chuyên cung cấp sản phẩm và hỗ trợ marketing cho dịch vụ thẻ và ngân hàng điện tử Đội ngũ này cũng có trách nhiệm báo cáo, tham mưu và triển khai các hoạt động kinh doanh liên quan đến thẻ và dịch vụ ngân hàng điện tử tại chi nhánh.

Phòng Tổng hợp và quản lý nợ có vai trò quan trọng trong việc tham mưu cho Ban Giám đốc về lãi suất huy động và cho vay, đồng thời xây dựng chiến lược phát triển kinh doanh cho chi nhánh Đây là đầu mối chính trong việc triển khai chương trình điều hành và cân đối vốn kinh doanh toàn chi nhánh Phòng cũng thực hiện tổng hợp, phân tích và đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, cùng với việc lập báo cáo tổng hợp và lưu trữ dữ liệu hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.

Phòng Kế toán giao dịch cung cấp các sản phẩm và dịch vụ ngân hàng liên quan đến thanh toán cũng như các nghiệp vụ khác, đồng thời xử lý hạch toán các giao dịch Phòng cũng tổ chức công tác hạch toán kế toán và thực hiện các giao dịch tài chính, phi tài chính của toàn chi nhánh theo đúng quy định hiện hành.

Thực trạng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank CN TTH

-Nguyên tắc cho vay Để một hợp đồng vay được thực hiện, khách hàng cần phải:

Để đảm bảo tuân thủ các điều khoản trong hợp đồng tín dụng, người vay cần sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận và thực hiện việc hoàn trả nợ gốc cùng lãi suất đúng hạn.

+ Tiền vay được phát bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng tiền vay đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng

-Điều kiện cho vay Đối với mỗi kiểu khách hàng ngân hàng đều có một điều kiện khác nhau để tránh rủi ro xảy ra.

+ Đối với khách hàng vay là cá nhân Việt Nam

Cá nhân và chủ doanh nghiệp tư nhân cần có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự Đồng thời, đại diện hộ gia đình cũng phải đáp ứng yêu cầu về năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự.

Khách hàng vay vốn là cá nhân nước ngoài cần có năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự theo quy định của quốc gia mà họ là công dân Điều này phải tuân thủ các quy định của Bộ Luật Dân sự Việt Nam, các văn bản pháp luật khác của Việt Nam, hoặc các điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc tham gia.

2.2.2 Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân hiện tại

Vietinbank CN TTH hiện cung cấp đa dạng sản phẩm cho vay cá nhân với chính sách linh hoạt, thủ tục nhanh chóng và lãi suất cạnh tranh Điều này giúp ngân hàng đáp ứng nhu cầu của khách hàng, mở rộng mạng lưới hoạt động và thu hút thêm khách hàng Hai loại sản phẩm cho vay chính của Vietinbank bao gồm cho vay có tài sản đảm bảo và cho vay không có tài sản đảm bảo.

- Sản phẩm cho vay không có tài sản đảm bảo

Sản phẩm thấu chi cá nhân tiêu dùng mang đến cho khách hàng nguồn tiền mặt sẵn có mọi lúc Khách hàng có thể lựa chọn giữa thấu chi tín chấp và thấu chi có tài sản, với hạn mức thấu chi cao và linh hoạt Đặc biệt, khách hàng có tài khoản trả lương tại Vietinbank sẽ được miễn phí cấp hạn mức thấu chi lần đầu Ngoài ra, khách hàng có thể rút tiền mặt tại quầy hoặc thực hiện thấu chi tại cây ATM một cách thuận tiện.

Khách hàng tại Vietinbank có cơ hội nhận tín dụng hạn mức cao mà không cần tài sản đảm bảo, nhờ vào cơ chế ưu đãi dành cho CBCNV và cấp quản lý.

Tín chấp cá nhân theo dư nợ thực tế mang đến giải pháp tài chính linh hoạt, đáp ứng nhanh chóng mọi nhu cầu chi tiêu mà không cần tài sản bảo đảm Với lãi suất cạnh tranh, dịch vụ này giúp người dùng dễ dàng tiếp cận nguồn vốn cần thiết một cách tiện lợi và hiệu quả.

- Sản phẩm cho vay có tài sản đảm bảo

Cho vay hộ kinh doanh hỗ trợ khách hàng có kế hoạch kinh doanh hiệu quả nhưng thiếu vốn Hạn mức cho vay lên đến 80% cho vốn lưu động và 70% cho đầu tư tài sản cố định.

Cho vay Hộ kinh doanh là giải pháp tài chính giúp bổ sung vốn lưu động trả góp cho khách hàng đang gặp khó khăn về vốn kinh doanh hoặc có kế hoạch tăng cường vốn lưu động nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.

Cho vay mua nhà cá nhân từ Vietinbank CN TTH mang đến cơ hội sở hữu ngôi nhà mơ ước với hạn mức cho vay tối đa 70% chi phí mua, xây dựng hoặc sửa chữa nhà, không vượt quá tỷ lệ cho vay trên tài sản bảo đảm Thời gian cho vay kéo dài tối đa 20 năm, giúp khách hàng dễ dàng thực hiện ước mơ an cư Ngoài ra, dịch vụ cho vay cá nhân xây dựng và sửa chữa nhà cũng hỗ trợ nâng cao mức sống, với hạn mức cho vay tương tự và thời gian cho vay linh hoạt.

Cho vay mua ô tô cá nhân là giải pháp tài chính hỗ trợ cá nhân trong việc sở hữu ô tô phục vụ nhu cầu đi lại hoặc kinh doanh Hạn mức cho vay lên đến 80% giá trị xe, tuy nhiên không vượt quá tỷ lệ cho vay trên tài sản bảo đảm theo quy định của Vietinbank.

CN TTH quy định Thời gian cho vay: Tối đa 60 tháng.

Cho vay cầm cố GTCG tại Vietinbank CN TTH là giải pháp tài chính dành cho khách hàng có nhu cầu vay vốn đột xuất, với hạn mức cho vay tối đa không vượt quá giá trị sổ tiết kiệm Thời gian cho vay không quá thời điểm đáo hạn sổ tiết kiệm, và khách hàng có thể vay vượt mệnh giá sổ tiết kiệm nếu đảm bảo đủ khả năng thanh toán gốc, lãi và phí vay Khách hàng có thể sử dụng chính sổ tiết kiệm hoặc nguồn khác để trả nợ, và có quyền trả nợ bất kỳ lúc nào mà không bị tính phí trả nợ trước hạn, lãi suất được tính theo thời gian vay thực tế.

Cho vay hỗ trợ tài chính du học là sản phẩm giúp du học sinh hoàn thiện hồ sơ và chi trả các chi phí liên quan đến du học Sản phẩm này hỗ trợ chứng minh tài chính, đảm bảo đủ nguồn lực cho việc thanh toán học phí và chi phí sinh hoạt tại nước ngoài.

2.2.3 Thời gian và lãi suất cho vay

Thời gian cho vay ngân hàng được xác định dựa trên thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng, phụ thuộc vào chu kỳ sản xuất – kinh doanh, thời hạn thu hồi vốn của dự án, khả năng trả nợ của khách hàng và nguồn vốn cho vay của ngân hàng Đối với pháp nhân Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cho vay không được vượt quá thời gian hoạt động còn lại theo giấy phép hoạt động tại Việt Nam Đối với cá nhân nước ngoài, thời gian cho vay tối đa không vượt quá thời gian được phép sinh sống và hoạt động tại Việt Nam.

- Ngân hàng công bố biểu lãi suất cho vay của mình cho khách hàng biết.

Ngân hàng và khách hàng thống nhất mức lãi suất cho vay trong hợp đồng tín dụng, bao gồm cả lãi suất áp dụng cho nợ quá hạn.

Đánh giá chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank CN

2.3.1 Tình hình doanh sốcho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank CN TTH

Doanh số cho vay là tổng số tiền mà ngân hàng đã giải ngân cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định, thường được tính theo năm Doanh số cho vay cao, kết hợp với nguồn tiền huy động lớn, cho thấy ngân hàng đã sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tạo ra lợi nhuận Tuy nhiên, một doanh số cho vay cao không nhất thiết phản ánh chất lượng tín dụng tốt, mà còn phụ thuộc vào doanh số thu nợ trong kỳ Bảng dưới đây trình bày tổng doanh số cho vay và doanh số cho vay khách hàng cá nhân của Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn từ 2015 đến 2017.

Bảng 2.5: Tình hình doanh sốcho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2015 - 2017

Chỉ tiêu ĐVT: Tỷ đồng

2016/2015 2017/2016 vay cá nhân cho vay

Từ năm 2015 đến năm 2017, tình hình cho vay khách hàng cá nhân của Vietinbank Chi nhánh TTH đã có sự gia tăng liên tục, cho thấy sự phát triển ổn định trong hoạt động tín dụng.

2016 tăng 22 % so với năm 2015, năm 2017 tăng 97% so với năm 2016) Tính đến

3.200 3.902 4.693 702 22 791 20 năm 2017, tổng doanh sốcho vay của ngân hàng đạt 4.693 tỷ đồng, tăng 791 tỷ đồng (tương đương 20%) so với năm 2016 Với số liệu như vậy có thể thấy trong

Trong ba năm qua, hoạt động kinh doanh tín dụng của ngân hàng đã có sự tăng trưởng ổn định và tương đối cao, cho thấy tín hiệu tích cực trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.

Xét thấy tỷtrọng về doanh số cho vay KHCN tăng đều qua các năm Năm

2015, doanh số cho vay KHCN chỉchiếm 16% trong tổng doanh số cho vay thìđến năm 2017, con số này là 26,4% Tỷ trọng doanh số cho vay KHCN của Vietinbank

Chi nhánh Vietinbank TTH đã xác định rõ định hướng phát triển và chiến lược kinh doanh của mình, tập trung vào việc cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân Điều này phù hợp với mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu tại khu vực.

2.3.2 Tình hình doanh số thu nợ khách hàng cá nhân tại Vietinbank CN TTH

Doanh số thu nợ là tổng số tiền vốn mà ngân hàng thu hồi từ các khoản cho vay, phản ánh khả năng thu nợ của ngân hàng qua các thời kỳ, bao gồm quý, tháng hoặc năm Bảng dưới đây thể hiện tình hình doanh số thu nợ của Vietinbank CN TTH trong giai đoạn 2015 – 2017.

Bảng 2.6: Tình hình doanh sốthu nợgiai đoạn 2015 – 2017 Đơn vị: Tỷ đồng

Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 khách hàng cá nhân nợ

Theo báo cáo từ Phòng Tổng Hợp – Vietinbank TTH (2017), tổng doanh số thu nợ của Vietinbank CN TTH trong năm 2016 đã tăng 701 tỷ đồng, tương đương với 24% so với năm 2015 Doanh số thu nợ từ khách hàng cá nhân (KHCN) vẫn duy trì ổn định, nhờ vào việc dư nợ cho vay KHCN chiếm tỷ trọng cao trong tổng doanh số cho vay Hơn nữa, các KHCN thường có quy mô nhỏ, giúp họ dễ dàng thích ứng với những biến động và khó khăn của thị trường, điều này giải thích cho việc thu nợ từ các KHCN diễn ra tương đối tốt.

Vào năm 2016, Vietinbank CN TTH ghi nhận mức tăng thu nợ 41 tỷ đồng, tương đương 9% so với năm 2015 So với thực tế năm 2015 và 2016, mức tăng này cho thấy sự cải thiện đáng kể trong chất lượng tín dụng, phản ánh khả năng đánh giá khách hàng và phương án trả nợ hiệu quả Điều này đảm bảo khả năng thanh toán khoản vay cho ngân hàng, ngay cả trong bối cảnh kinh tế còn nhiều thách thức.

Năm 2017, doanh số thu nợ đạt 305 tỷ đồng, tăng 59% so với năm 2016 Sự tăng trưởng này chủ yếu do chi nhánh mở rộng quy mô cho vay khách hàng cá nhân, đặc biệt là cho vay hạn mức vốn lưu động kinh doanh ngắn hạn, dẫn đến doanh số thu nợ KHCN tăng mạnh.

2.3.3 Tình hình dư nợcho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank CN TTH

Chỉ tiêu này thể hiện số tiền ngân hàng còn cho vay tại một thời điểm cụ thể, đồng thời cũng là khoản mà ngân hàng cần thu hồi.

Bảng 2.7: Tình hình dư nợcho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2015 - 2017 ĐVT: Tỷ đồng

Từ năm 2015 đến 2017, dư nợ cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) của Vietinbank CN TTH ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ Cụ thể, năm 2015, dư nợ đạt 321 tỷ đồng, trong đó cho vay ngắn hạn là 153,97 tỷ đồng và cho vay trung, dài hạn là 167,03 tỷ đồng Năm 2016, con số này tăng 26,34% lên 435,80 tỷ đồng, với 223,48 tỷ đồng cho vay ngắn hạn và 212,32 tỷ đồng cho vay trung, dài hạn Đặc biệt, năm 2017, tổng dư nợ cho vay KHCN đã đạt 788 tỷ đồng, tăng 80,82% so với năm 2016, khẳng định định hướng chiến lược phát triển khối KHCN của ngân hàng.

Tổng dư nợ cho vay 321,00

- Cho vay trung và dài 167,03 212,32 354,46 45,29 21,33 142,14 66,95

2.3.4 Các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân tại

•Hiệu suất sử dụng vốn vay đối với khách hàng cá nhân

Hiệu suất sử dụng vốn vay là chỉ số quan trọng giúp các nhà phân tích đánh giá khả năng cho vay của ngân hàng so với khả năng huy động vốn Trong giai đoạn 2015 – 2017, dư nợ cho vay của Vietinbank CN TTH đã tăng nhanh, tuy nhiên, khi so sánh với tổng nguồn vốn huy động, con số này vẫn chưa đạt mức hợp lý.

Bảng 2.8: Hiệu suất sửdụng vốn vay đối với KHCN giai đoạn 2015 - 2017 ĐVT: Tỷ đồng

KHCN động vay đối với KHCN

Hiệu suất sử dụng vốn vay đối với khách hàng cá nhân (KHCN) tại Vietinbank đã có sự gia tăng đáng kể trong giai đoạn 2015-2017 Cụ thể, năm 2015, hiệu suất đạt 10,46%, tăng lên 12,57% vào năm 2016 và tiếp tục tăng lên 18,14% vào năm 2017 Sự gia tăng này chủ yếu do tổng dư nợ cho vay KHCN tăng mạnh, với mức tăng 80,82% trong năm 2016 so với năm 2015, trong khi nguồn vốn huy động chỉ tăng 25,35% trong cùng thời kỳ.

Mặc dù trong giai đoạn 2015 – 2017, hiệu suất sử dụng vốn cho đối tượng khách hàng cá nhân (KHCN) vẫn chưa cao, các ngân hàng thương mại (NHTM) đã nỗ lực phát triển nhiều dịch vụ mới nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh Tuy nhiên, tại Vietinbank CN TTH, hoạt động tín dụng KHCN vẫn đóng vai trò quan trọng trong chiến lược tài chính của ngân hàng.

Tổng dư nợ cho vay 321,00 435,80 788,00 114,80 35,76 352,20 80,82 Tổng nguồn vốn huy 3.069,12 3.465,98 4.344,76 396,86 12,93 878,78 25,35 Hiệu suất sử dụng vốn

Ngân hàng cần chú trọng đầu tư mạnh mẽ hơn vào lĩnh vực tín dụng và hoạt động cho vay khách hàng cá nhân (KHCN) để nâng cao chất lượng dịch vụ và hiệu quả hoạt động.

•Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay khách hàng cá nhân

Khi nhắc đến kinh doanh, rủi ro là một yếu tố không thể thiếu, đặc biệt trong ngành ngân hàng với hoạt động tín dụng Tình trạng nợ quá hạn thường xảy ra, vì vậy các ngân hàng cần có chiến lược hiệu quả để giảm thiểu rủi ro này Điều quan trọng là vừa đảm bảo lợi nhuận, vừa thiết lập các chính sách và biện pháp hợp lý để xử lý các khoản nợ quá hạn, nhằm duy trì an toàn tín dụng, một mối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng thương mại.

Tỷ lệ nợ quá hạn là chỉ tiêu quan trọng nhằm phản ánh tính an toàn, khả năng thu hồi vốn của mỗi khoản vay.

Bảng 2.9: Tỷlệnợquá hạn cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2015 - 2017 ĐVT: Tỷ đồng

Chỉ tiêu 2015 2016 2017 2016/2015 2017/2016 dụng vay KHCN vay KHCN cho vay KHCN

Đánh giá của khách hàng chất lượng hoạt động tín dụng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Vietinbank CN TTH

2.3.1 Thống kê mẫu khảo sát

Luận văn đã thu được 159 phiếu khảo sát hợp lệ từ 180 phiếu phát ra trong cuộc điều tra khách hàng vào đầu năm 2018 Số mẫu hợp lệ này sẽ được xử lý và phân tích bằng phần mềm SPSS 22, với các đặc điểm mẫu khảo sát được trình bày qua bảng dưới đây.

Bảng 2.13: Đặc điểm mẫu khảo sát Tiêu chí Ý kiến đánh giá Số lượng mẫu Tỷ lệ (%)

18 đến 30 tuổi 49 30,8 Độ tuổi 31đ ến 45 tuổi 60 37,7

Trìnhđộ học vấn Trung cấp 34 21,5 Đại học, cao đẳng 78 49,4

Nghề nghiệp Công nhân, nhân viên 36 22,8

Khác (Nội trợ, về hưu…) 18 11,4

Thu nhập hằng Từ 5 triệu đến dưới 10 triệu 56 35,4 tháng Từ 10 triệu đến dưới

Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS (2018)

Trong một cuộc phỏng vấn với 159 khách hàng, có 83 khách hàng nam chiếm 52,2% và 76 khách hàng nữ chiếm 47,8% Kết quả này cho thấy tỷ lệ giới tính của khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng cho vay cá nhân là tương đối cân bằng.

Trong khảo sát với 159 khách hàng, nhóm tuổi 31 đến 45 chiếm tỷ lệ cao nhất với 60 khách hàng, tương đương 37,7% Nhóm tuổi 18 đến 30 có 49 khách hàng (30,8%), trong khi nhóm từ 41 đến 60 tuổi có 36 khách hàng (22,6%) Chỉ có 14 khách hàng trên 60 tuổi, chiếm 8,8% Điều này cho thấy khách hàng trong độ tuổi 31 đến 45 có nhu cầu vay vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các nhu cầu khác trong cuộc sống cao hơn.

Hầu hết khách hàng tham gia phỏng vấn có trình độ học vấn cao, với 49,4% là đại học và cao đẳng, 21,5% có trình độ trung cấp, 18,5% có trình độ cấp 3 hoặc thấp hơn, và 13,3% sở hữu bằng sau đại học.

Theo kết quả khảo sát từ 159 khách hàng, có 43% là những người làm nghề kinh doanh buôn bán, 22,8% là công nhân, nhân viên, và 17,7% là công chức, viên chức Số lượng học sinh, sinh viên chỉ chiếm 5,1%, trong khi nhóm khác chiếm 11,4% Những con số này cho thấy rằng các đối tượng như kinh doanh buôn bán, công nhân, nhân viên, và công chức, viên chức thường có nhu cầu vay vốn cao hơn.

Kết quả điều tra về thu nhập hằng tháng của khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng cho vay cá nhân cho thấy, phần lớn khách hàng (35,4%) có thu nhập từ 5 triệu đến 10 triệu đồng, tiếp theo là nhóm thu nhập từ 10 đến 15 triệu đồng chiếm 32,9% Ngoài ra, có 17,7% khách hàng có thu nhập dưới 5 triệu đồng, trong khi chỉ 13,9% khách hàng có thu nhập trên 15 triệu đồng.

2.3.2 Kiểm tra độ tin cậy thang đo các nhân tố trước khi tiến hành phân tích nhân tố phám phá EFA

Hệ số Cronbach’s Alpha là công cụ quan trọng trong việc đánh giá độ tin cậy của thang đo trong nghiên cứu, giúp xác định mức độ tương quan giữa các mục hỏi Để tính toán hệ số này, thang đo cần có ít nhất ba biến đo lường (Nguyễn Đình Thọ, 2011) Với yêu cầu này, tất cả các thang đo được sử dụng trong nghiên cứu đều đáp ứng tiêu chí có tối thiểu ba biến, cho phép tính toán Cronbach’s Alpha một cách chính xác.

Độ tin cậy của thang đo được định nghĩa là khả năng mà các biến điều tra được đo lường mà không gặp sai số, đảm bảo rằng kết quả phỏng vấn khách hàng là chính xác và phản ánh đúng thực tế (Theo Hair, 2010).

Hệ số Cronbach Alpha là công cụ quan trọng để kiểm tra tính chặt chẽ và mối tương quan giữa các biến quan sát, giúp loại bỏ những quan sát hoặc thang đo không phù hợp Để được coi là chấp nhận được, các biến cần có hệ số tương quan biến - tổng (Item – Total Correlation) lớn hơn 0,3 và hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6, theo Nunnally và Bernstein (1994).

Theo quy ước, một thang đo được coi là tốt khi có hệ số Cronbach’s Alpha ≥ 0,8 Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) cho rằng nhiều nhà nghiên cứu đồng thuận rằng nếu Cronbach’s Alpha nằm trong khoảng từ 0,8 đến gần 1 thì thang đo đạt chất lượng cao, từ 0,7 đến 0,8 là có thể sử dụng, còn từ 0,6 trở lên có thể áp dụng trong các nghiên cứu về khái niệm mới hoặc trong bối cảnh nghiên cứu chưa được khai thác nhiều.

Nghiên cứu sử dụng thang đo với 5 thành phần chính: (1) Sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân, (2) Thủ tục và quy trình cho vay, (3) Nhân viên tín dụng, (4) Phương tiện hữu hình và (5) Lãi suất cho vay Kết quả kiểm định độ tin cậy của thang đo được xác định thông qua hệ số Cronbach’s Alpha, được trình bày trong bảng dưới đây.

Bảng 2.14: Kết quảkiểm định độtin cậy thang đo

BIẾN ĐỊNH NGHĨA BIẾN quan biến tổng

Cronbach's Alpha nếu loại biến

1 Sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân

SP1 cung cấp sản phẩm và hình thức cho vay đa dạng, đáp ứng nhu cầu của khách hàng SP2 mang đến các sản phẩm cho vay cá nhân với thời hạn linh động và hợp lý, giúp khách hàng dễ dàng quản lý tài chính của mình.

SP3 Thông tin về các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân luôn được khách hàng cung cấp đầy đủ và 0,459 0,761 chính xác

SP4 Ngân hàng thường xuyên đựa ra các chương trình khuyến mãi về sản phẩm cho vay khách hàng cá 0,517 0,743 nhân rất hấp dẫn

SP5 Các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân luôn đáp ứng đầy đủ, kịp thời nhu cầu của Quý khách

2 Thủ tục và quy trình cho vay

Hồ sơ thủ tục cho vay ngân hàng rất đơn giản và dễ hiểu, giúp khách hàng dễ dàng tiếp cận Quy trình cho vay được thiết kế hợp lý, dễ áp dụng, đảm bảo thời gian xử lý hồ sơ nhanh chóng và chính xác Ngoài ra, các quy định và quy trình làm việc của bộ phận tín dụng được công khai và rõ ràng, tạo sự minh bạch trong mọi giao dịch.

Nhân viên tín dụng của ngân hàng không chỉ có kiến thức và năng lực chuyên môn vững vàng, mà còn thể hiện thái độ lịch thiệp và thân thiện Họ xử lý nghiệp vụ một cách nhanh chóng và chính xác, tạo ra sự tin tưởng cho khách hàng Đặc biệt, khách hàng luôn nhận được sự hướng dẫn và hỗ trợ kịp thời từ nhân viên tín dụng khi cần thiết.

PTHH1 Các cơ sở vật chất của ngân hàng trông rất hấp dẫn.

PTHH2 Nơi giao dịch của ngân hàng có trang thiết bị rất hiện đại.

0,657 0,799 biết. uống, vị trí để xe thuận tiện…) được ràng và hợp lý thời hạn

Nguồn: Kết quả xử lý số liệu SPSS (2018) Kết quả phân tích hệ số Cronbach’s Alpha cho thấy, tất cả các hệ số

Cronbach’s Alpha của các nhóm biến quan sát đều vượt mức 0,7, cho thấy độ tin cậy cao của các thành phần nghiên cứu Tất cả các hệ số tương quan biến tổng đều lớn hơn 0,3, chứng minh rằng việc loại bỏ bất kỳ biến quan sát nào sẽ làm giảm độ tin cậy của thang đo Do đó, các biến quan sát này hoàn toàn đủ độ tin cậy để tiến hành các phân tích tiếp theo trong nghiên cứu.

2.3.3 Phân tích nhân tố khám phá (EFA)

Đánh giá chung về chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân tại

Dựa trên phân tích chất lượng tín dụng cho vay KHCN tại Vietinbank CN TTH từ cả hai góc độ ngân hàng và người thụ hưởng, tác giả đã rút ra được những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại trong hoạt động cho vay tại chi nhánh này.

Với lịch sử lâu dài và uy tín vững chắc, Vietinbank CN TTH đã khẳng định vị thế cạnh tranh trong hệ thống ngân hàng Hoạt động cho vay tín dụng cá nhân của ngân hàng trong thời gian qua đã ghi nhận nhiều thành tựu nổi bật, góp phần nâng cao sự tin tưởng từ khách hàng.

Ngân hàng tọa lạc tại vị trí trung tâm thành phố Huế, mang lại sự thuận lợi cho người dân trong việc di chuyển Ngoài ra, ngân hàng còn cung cấp nhiều chương trình tín dụng cá nhân hấp dẫn, thu hút khách hàng cá nhân.

Doanh số cho vay, thu nợ và dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Vietinbank CN TTH đã liên tục tăng trưởng qua các năm, cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của dịch vụ tín dụng cá nhân tại đây.

Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu của khách hàng cá nhân (KHCN) rất thấp, cùng với tỷ lệ trích lập dự phòng cho các khoản vay cũng ở mức an toàn Điều này chứng tỏ chất lượng tín dụng cho vay KHCN của ngân hàng đang được đảm bảo tốt.

Thu nhập từ hoạtđộng cho vay KHCN ngày càng đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của ngân hàng.

Về phía Khách hàng, hầu hết khách hàng đều đánh giá cao chất lượng cho vay của Vietinbank CN TTH.

Nhân viên ngân hàng cần có kiến thức chuyên môn vững vàng và đạo đức nghề nghiệp cao Họ thể hiện điều này qua khả năng tư vấn và tiếp cận khách hàng hiệu quả, đồng thời luôn nhiệt tình và tận tâm trong việc hỗ trợ khách hàng Mục tiêu chính của họ là mang lại lợi ích tốt nhất cho khách hàng trên nhiều phương diện.

Công tác kiểm tra và giám sát hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng được chú trọng, giúp giảm thiểu rủi ro trong hoạt động tín dụng.

Vietinbank CN TTH đã đạt được sự cân đối hiệu quả trong hoạt động huy động vốn và cho vay, giúp ngân hàng sử dụng nguồn vốn huy động một cách tối ưu thông qua cho vay khách hàng cá nhân Đồng thời, ngân hàng cũng đảm bảo được khả năng thanh khoản, giảm thiểu rủi ro trong các tình huống khó khăn.

2.4.2 Những hạn chếvà nguyên nhân

Ngân hàng Vietinbank CN TTH đã đạt được nhiều thành tựu, nhưng cũng chịu ảnh hưởng từ biến động kinh tế và những yếu tố chủ quan trong quản lý, dẫn đến một số hạn chế ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cho vay khách hàng cá nhân trong thời gian qua.

Ngân hàng hiện chưa có đủ thông tin về khách hàng vay vốn, dẫn đến hoạt động phân tích tài chính gặp nhiều khó khăn Thông tin chủ yếu dựa vào khai báo của khách hàng qua lời nói và hoạt động thu chi hàng ngày, do đó độ chính xác không cao Ngân hàng thường chỉ dựa vào hồ sơ pháp lý do khách hàng cung cấp, khiến việc nắm bắt thông tin toàn diện về khách hàng gặp hạn chế, chủ yếu chỉ thu thập những thông tin có lợi cho họ, dẫn đến quyết định cho vay không chính xác.

Chuyên viên tín dụng ngân hàng thường thiếu khả năng chuyên môn trong việc thẩm định giá, đặc biệt là trong lĩnh vực bất động sản Họ gặp khó khăn trong việc xác định giá thị trường chính xác theo từng khu vực hoặc địa phương tại một thời điểm nhất định Thay vì dựa vào các phương pháp thẩm định khoa học, chuyên viên tín dụng thường sử dụng kinh nghiệm, cảm tính hoặc báo cáo tài sản cố định của khách hàng để xác định giá trị tài sản.

Hoạt động marketing của ngân hàng hiện chưa được chú trọng và chưa thực hiện một cách chủ động Công tác tiếp thị chưa được tổ chức có kế hoạch và thực hiện thường xuyên, dẫn đến việc ngân hàng chưa tiếp cận được khách hàng một cách hiệu quả Trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt, marketing không chỉ giúp nâng cao uy tín và hình ảnh của ngân hàng mà còn đáp ứng và tạo ra nhu cầu cho khách hàng Do đó, việc phát triển và quan tâm đến hoạt động marketing là rất cần thiết để ngân hàng có thể tồn tại và phát triển trong thị trường hiện nay.

Thị trường sản phẩm tín dụng cá nhân hiện nay còn hạn chế, chủ yếu tập trung vào các hình thức cho vay truyền thống như cho vay sản xuất kinh doanh, mua sắm thiết bị, xây dựng và sửa chữa nhà, cho vay tiêu dùng trả góp, và cho vay mua xe Nếu không đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng, thị phần khách hàng cá nhân của ngân hàng sẽ khó có thể tăng trưởng ổn định và bền vững trong bối cảnh cạnh tranh ngày càng gay gắt và ngành ngân hàng đang hội nhập sâu rộng.

Hiệu suất sử dụng vốn tại Chi nhánh vẫn chưa đạt mức cao, cho thấy hoạt động tín dụng chưa tương xứng với công tác huy động vốn Trong bối cảnh lạm phát hiện nay và tình trạng thiếu vốn nghiêm trọng của các ngân hàng, Chi nhánh cần chú trọng hơn đến việc nâng cao hiệu suất sử dụng vốn để cải thiện tình hình tài chính.

Thời gian xét duyệt khoản vay tại Chi nhánh thường kéo dài và thủ tục phức tạp, gây khó khăn cho cán bộ tín dụng và khiến khách hàng cảm thấy chán nản, đặc biệt là với những khoản vay nhỏ Việc chậm trễ trong quá trình vay vốn không chỉ làm mất cơ hội kinh doanh của khách hàng mà còn ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng, do quy trình nghiệp vụ cho vay chưa được tối ưu.

GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO

Ngày đăng: 07/01/2022, 15:58

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Phan Thị Cúc (2009), Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại, Nhà xuất bản Thống kê Khác
2.Đường Thị Thanh Hải (2014), Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng cá nhânở Việt Nam, Tạp chí Tài chính số 4/2014 Khác
3. Nguyễn Đăng Dờn (2010), Quản trị Ngân hàng thương mại Hiện đại, Nhà xuất bản Phương Đông Khác
4. Quốc Hội (2010), Luật các tổ chức tín dụng, Hà Nội Khác
5. Nguyễn Minh Kiều (2009), Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, NXB Thống kê Khác
6. Ngân hàng Nhà nước (2005), Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN về việc ban hàn quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòngđể xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng Khác
8. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế (2015), Báo cáo kết quả kinh doanh của ngân hàng năm 2015 Khác
9. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế (2016), Báo cáo kết quả kinh doanh của ngân hàng năm 2016 Khác
10. Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế (2017), Báo cáo kết quả kinh doanh của ngân hàng năm 2017 Khác
11. Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS,NXB Hồng Đức, TP.HCM Khác
12. Lê Văn Tư (2015), Ngân hàng thương mại, NXB Tài chính Khác
13. Nguyễn Đình Thọ (2011), Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh, NXB Lao động – Xã Hội Khác
14. Nguyễn Thị Hồng Yến, Nguyễn Chí Dũng (2017), Một số kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng, Tạp chí Tài chính.Tiếng Anh Khác
15. Hair, Black, Babin, Anderson (2010), Multivariate Data Analysis, 7th Edition, Pearson Education Khác
16. Nunnally và BernStein (1994), Psychometric theory, New York: MCGraw- Hill Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Vietinbank CN TTHđược tổchức theo mô hình cơ cấu tổchức gồm: Ban Giám đốc và 14 phòng, 3 tổ thuộc phòng. - CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
ietinbank CN TTHđược tổchức theo mô hình cơ cấu tổchức gồm: Ban Giám đốc và 14 phòng, 3 tổ thuộc phòng (Trang 46)
2.1.3. Tình hình laođộng tại Vietinbank CNTTH - CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
2.1.3. Tình hình laođộng tại Vietinbank CNTTH (Trang 48)
Bảng 2.4 Tình hình thu nhập – chi phí của Vietinbank CNTTH giaiđoạn 2015 – 2017 - CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
Bảng 2.4 Tình hình thu nhập – chi phí của Vietinbank CNTTH giaiđoạn 2015 – 2017 (Trang 59)
2.3.3. Tình hình dư nợcho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank CNTTH - CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
2.3.3. Tình hình dư nợcho vay khách hàng cá nhân tại Vietinbank CNTTH (Trang 69)
Bảng 2.9: Tỷlệnợquá hạn cho vay khách hàng cá nhân giaiđoạn 2015 - 2017 - CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
Bảng 2.9 Tỷlệnợquá hạn cho vay khách hàng cá nhân giaiđoạn 2015 - 2017 (Trang 71)
Bảng 2.10: Tình hình nợxấu cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2015 - 2017 - CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
Bảng 2.10 Tình hình nợxấu cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2015 - 2017 (Trang 72)
Qua bảng sốliệu sau, ta thấy rằng tỷlệ lợi nhuận từ cho vay KHCN so với tổng lợi nhuận luôn chiếm một tỷ lệ tương đối lớn, giao động từ 26% đến gần 35% so với tổng lợi nhuận - CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
ua bảng sốliệu sau, ta thấy rằng tỷlệ lợi nhuận từ cho vay KHCN so với tổng lợi nhuận luôn chiếm một tỷ lệ tương đối lớn, giao động từ 26% đến gần 35% so với tổng lợi nhuận (Trang 74)
Bảng 2.11: Tỷlệtrích lập dựphòng rủi ro khách hàng cá nhân giai đoạn 2015 - 2017 - CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
Bảng 2.11 Tỷlệtrích lập dựphòng rủi ro khách hàng cá nhân giai đoạn 2015 - 2017 (Trang 74)
Bảng 2.13:Đặc điểm mẫu khảo sát - CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
Bảng 2.13 Đặc điểm mẫu khảo sát (Trang 75)
SP1 Sản phẩm và các hình thức cho vay đa dạng 0,641 0,699 - CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
1 Sản phẩm và các hình thức cho vay đa dạng 0,641 0,699 (Trang 78)
Bảng 2.14: Kết quảkiểm địnhđộtin cậy thangđo - CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
Bảng 2.14 Kết quảkiểm địnhđộtin cậy thangđo (Trang 78)
Bảng 2.17: Ma trận xoay nhân tố - CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
Bảng 2.17 Ma trận xoay nhân tố (Trang 82)
hữu hình PTHH4 0,815 - CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
h ữu hình PTHH4 0,815 (Trang 82)
hình - CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
h ình (Trang 85)
Bảng 2.18: Ma trận tương quan giữa các biến Hài lòng về - CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
Bảng 2.18 Ma trận tương quan giữa các biến Hài lòng về (Trang 85)
Bảng 2.20: Hệsố R2 - CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
Bảng 2.20 Hệsố R2 (Trang 88)
1 Sản phẩm và các hình thức cho vay đa dạng - CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
1 Sản phẩm và các hình thức cho vay đa dạng (Trang 110)
Phương tiện hữu hình 123 45 - CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
h ương tiện hữu hình 123 45 (Trang 111)
hữu hình Correlation .253 - CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
h ữu hình Correlation .253 (Trang 120)
b. Dependent Variable: Hài lòng vềdịch vụcho vay KHCN - CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
b. Dependent Variable: Hài lòng vềdịch vụcho vay KHCN (Trang 122)
Phương tiện hữu hình .237 .051 .245 4.694 .000 .924 1.083 Nhân viên tín dụng.218.052.2194.207 .000.704 1.421 Sản phẩm cho vay - CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
h ương tiện hữu hình .237 .051 .245 4.694 .000 .924 1.083 Nhân viên tín dụng.218.052.2194.207 .000.704 1.421 Sản phẩm cho vay (Trang 122)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w