1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp

86 0 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp
Tác giả Nguyễn Hữu Tánh
Người hướng dẫn ThS. Thái Kim Hiền Nhân
Trường học Trường Đại học Tây Đô
Chuyên ngành Kế toán – Tài chính – Ngân hàng
Thể loại khóa luận tốt nghiệp
Năm xuất bản 2016
Thành phố Đồng Tháp
Định dạng
Số trang 86
Dung lượng 416,42 KB

Cấu trúc

  • LỜI CẢM ƠN

  • LỜI CAM ĐOAN

  • TÓM TẮT KHÓA LUẬN

  • NHẬN XÉT CƠ QUAN THỰC TẬP

  • NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

  • NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC CÁC BẢNG

  • DANH MỤC SƠ ĐỒ

  • DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

  • CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU

    • 1.1. Đặt vấn đề

    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu

    • 1.2.1. Mục tiêu chung

    • 1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu

    • 1.3.2. Phƣơng pháp phân tích số liệu

    • Bảng 1.1: Các biến độc lập với dấu kì vọng trong mô hình hồi quy Logistic

    • Diễn giải cụ thể các biến với dấu kì vọng trong hai mô hình

    • 1.4. Phạm vi nghiên cứu

    • 1.4.1. Phạm vi không gian

    • 1.4.2. Phạm vi thời gian

    • 1.4.3. Đối tƣợng nghiên cứu

    • 1.5. Cấu trúc của đề tài

    • Chƣơng 1. Giới thiệu

    • Chƣơng 2. Cơ sở lý luận

    • Chƣơng 3. Phân tích hoạt động vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Tháp

    • Chƣơng 4. Giải pháp mở rộng và nâng cao chất lƣợng vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Tháp

    • Chƣơng 5. Kết luận và kiến nghị

  • CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN

    • 2.1. Tìm hiểu về tín dụng ngân hàng

    • 2.1.1. Khái niệm

    • 2.1.2. Phân loại tín dụng

    • 2.1.2.1. Căn cứ vào thời hạn cho vay

    • 2.1.2.2. Căn cứ vào đối tƣợng trả nợ

    • 2.1.2.3. Căn cứ vào loại tiền vay

    • 2.1.2.4. Căn cứ vào tính chất đảm bảo

    • 2.1.2.5. Căn cứ vào tính chất luân chuyển

    • 2.1.2.6. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn

    • 2.2. Một số vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng

    • 2.2.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng

    • 2.2.2. Phân loại cho vay tiêu dùng

    • 2.2.2.1. Căn cứ vào tính đảm bảo

    • 2.2.2.2. Căn cứ vào hình thức

    • 2.2.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng

    • 2.2.2.4. Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả

    • 2.2.2.5. Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ

    • 2.2.3 Đặc điểm cho vay tiêu dùng

    • 2.2.4 Lợi ích cho vay tiêu dùng

    • 2.2.4.1. Đối với khách hàng

    • 2.2.4.2. Đối với ngân hàng

    • 2.2.4.3. Đối với nền kinh tế

    • 2.3. Phân loại nợ tín dụng

    • 2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng

    • 2.4.1. Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng

    • Doanh số thu nợ Dƣ nợ bình quân

    • Dƣ nợ bình quân = (Dƣ nợ đầu kì + Dƣ nợ cuối kì)/2

    • x 100

    • 2.4.4. Hệ số thu nợ

    • Hệ số thu nợ (lần) =

    • x 100

    • Tỷ lệ nợ xấu =

    • x 100

    • 2.5. Lƣợc khảo tài liệu

  • 3.1. Giới thiệu khái quát về ngân hàng

    • 3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triểncủa Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín.

    • 3.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – chi nhánh Đồng Tháp.

    • 3.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Sacombank Chi nhánh Đồng Tháp.

    • 3.1.2.2. Cơ cấu tổ chức nhân sự

    • 3.1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ phòng ban.

    • Phó giám đốc

    • Phòng kinh doanh

    • Cá nhân

    • Kinh doanh tiền tệ

    • Thanh toán quốc tế

    • Phòng kế toán và ngân quỹ

    • Kế toán, hành chính nhân sự, công nghệ thông tin

    • Phòng kiểm soát rủi ro

    • Quản lý rủi ro hoạt động

    • Các phòng giao dịch

    • 3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp trong giai đoạn 2013 – 2015

    • Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 -2015

    • Biểu đồ 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 - 2015

    • 3.1.3.1. Thu nhập

    • 3.1.3.2 Chi phí

    • 3.1.3.3. Lợi nhuận

    • 3.1.4. Thuận lợi – khó khăn

    • 3.1.4.1. Thuận lợi

    • 3.1.4.2. Khó khăn

    • 3.1.5. Định hƣớng phát triển

    • Tăng cƣờng đầu tƣ phát triển công nghệ Ngân hàng, đào tạo cán bộ về nghiệp vụ tín dụng tiêu dùng

    • Chất lƣợng tín dụng cao và tỷ lệ nợ xấu thấp

    • 3.2. Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Tháp

    • 3.2.1. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay

    • a. Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn

    • Sơ đồ 3.2 Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015

    • b. Cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng theo thời hạn

    • Sơ đồ 3.3 Cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng theo thời hạn cho vay của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015

    • c. Cơ cấu dƣ nợ tiêu dùng theo thời hạn

    • Sơ đồ 3.4 Cơ cấu dƣ nợ tiêu dùng theo thời hạn cho vay của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015

    • d. Cơ cấu nợ xấu tiêu dùng theo thời hạn

    • Sơ đồ 3.5 Cơ cấu nợ xấu tiêu dùng theo thời hạn cho vay của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015

    • 3.2.1.2 Phân tích sự thay đổi hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay

    • Bảng 3.5: Cho vay tiêu dùng ngắn hạn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015

    • b. Trung – dài hạn

    • Bảng 3.6: Cho vay tiêu dùng trung – dài hạn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015.

    • 3.2.2. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn

    • 3.2.2.1. Phân tích cơ cấu hoạt động cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn

    • a. Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn

    • Sơ đồ 3.6 Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015

    • b. Cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn

    • Sơ đồ 3.7 Cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng theo mục đích sử dụngvốn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015

    • c. Cơ cấu dƣ nợ tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn

    • Sơ đồ 3.8 Cơ cấu dƣ nợ tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015

    • d. Cơ cấu nợ xấu tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn

    • Sơ đồ 3.9 Cơ cấu nợ xấu tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015

    • 3.2.2.2. Phân tích sự thay đổi hoạt động cho vay tiêu dùng theo mục đích sử dụng vốn

    • Bảng 3.8: Cho vay tiêu dùng xây – sửa nhà của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015.

    • b. Cho vay mua ô tô

    • Bảng 3.9: Cho vay tiêu dùng mua ô tô của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015.

    • c. Cho vay nhu cầu khác

    • Bảng 3.10: Cho vay tiêu dùng nhu cầu khác của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015.

    • 3.2.3. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo

    • 3.2.3.1. Phân tích cơ cấu hoạt động cho vay tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo

    • a. Phân tích cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo

    • Sơ đồ 3.10 Cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015

    • b. Phân tích cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo

    • Sơ đồ 3.11 Cơ cấu dƣ nợ tiêu dùng theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015

    • c. Phân tích cơ cấu dƣ nợ tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo

    • Sơ đồ 3.12 Cơ cấu dƣ nợ tiêu dùng theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015

    • d. Phân tích cơ cấu nợ xấu tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo

    • Sơ đồ 3.13 Cơ cấu nợ xấu tiêu dùng theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015

    • 3.2.3.2. Phân tích sự thay đổi hoạt động cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo

    • b. Phân tích sự thay đổi doanh số thu nợ tiêu dùng theo hình thức đảm bảo

    • c. Phân tích sự thay đổi dƣ nợ tiêu dùng theo hình thức đảm bảo Bảng 3.14: Dƣ nợ tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của Sacombank

    • d. Phân tích sự thay đổi nợ xấu tiêu dùng theo hình thức đảm bảo Bảng 3.15: Nợ xấu tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của Sacombank

    • 3.2.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng

    • 3.2.3.2. Dƣ nợ tiêu dùng so với tổng tài sản

    • 3.2.3.3. Nợ xấu tiêu dùng so với dƣ nợ tiêu dùng

    • 3.2.3.4. Vòng quay vốn cho vay tiêu dùng

    • 3.2.3.5. Hệ số thu nợ tiêu dùng

    • 3.2.5. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến quyết định vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn Thƣơng Tín – Chi nhánh Đồng Tháp

    • Bảng 3.21 Kết quả phân tích hồi quy Binary Logistic

    • Giải thích và diễn giải ý nghĩa của các hệ số hồi quy Binary Logistic nhƣ sau:

  • CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƢƠNG TÍN - CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP

    • 4.1. Những ƣu điểm và hạn chế

    • 4.1.2. Những hạn chế

    • 4.2. Giải pháp đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank Đồng Tháp

    • b. Gắn mở rộng cho vay tiêu dùng với nâng cao chất lƣợng cho vay tiêu dùng

    • c. Nâng cao số lƣợng cũng nhƣ chất lƣợng nguồn nhân lực

  • CHƢƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

    • 5.1. Kết luận

    • 5.2. Kiến nghị

    • b. Đối với Sacombank Chi nhánh Đồng Tháp

  • TÀI LIỆU THAM KHẢO

  • PHỤ LỤC

    • - Kết quả chạy hồi quy Binary Logistic bằng công cụ SPSS Block 1: Method = Enter

  • BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN

    • A. THÔNG TIN VỀ CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH

    • B. CÂU HỎI PHỎNG VẤN

    • 2. Anh (chị) đã vay vốn tại Ngân hàng nào?

    • 3. Số thành viên trong gia đình anh (chị) là? ngƣời

    • 6. Khoảng cách từ nhà anh (chị) đến ngân hàng là bao nhiêu?

    • 7. Khi vay anh (chị) có thế chấp tài sản gì không?

    • 8. Giá trị tài sản thế chấp theo định giá của ngân hàng là bao nhiêu?

    • Kiến nghị của anh (chị) để giúp cho hộ gia đình đƣợc vay vốn ngân hàng dễ dàng và hiệu quả hơn?

Nội dung

GIỚI THIỆU

Đặt vấn đề

Trong bối cảnh kinh tế thị trường hiện nay, ngân hàng giữ vai trò quan trọng trong sự phát triển của nền kinh tế, với hoạt động cho vay là nghiệp vụ truyền thống và thiết yếu nhất của các ngân hàng thương mại Hoạt động tín dụng không chỉ mang lại lợi nhuận lớn cho ngân hàng mà còn thu hút sự quan tâm đặc biệt từ các chuyên gia và nhà quản trị Tuy nhiên, nếu không được quản lý cẩn thận, hoạt động này cũng tiềm ẩn nhiều rủi ro và hậu quả nghiêm trọng.

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) đã trải qua hơn 24 năm phát triển mạnh mẽ, khẳng định vị thế và uy tín trong lĩnh vực ngân hàng Sacombank hướng tới mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ hiện đại, đa năng hàng đầu tại Việt Nam, đặc biệt là tại khu vực Tây Nam Bộ Đơn vị này cung cấp đa dạng sản phẩm dịch vụ, trong đó cho vay tiêu dùng (CVTD) chiếm tỷ trọng lớn, giúp giảm bớt gánh nặng tài chính cho hộ gia đình trong các nhu cầu như sửa chữa nhà cửa, mua xe và khám chữa bệnh Mở rộng CVTD không chỉ là mục tiêu ngắn hạn mà còn là chiến lược lâu dài để phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ, đồng thời tạo ra nguồn lợi nhuận cao và tăng cường mối quan hệ với khách hàng, từ đó nâng cao khả năng huy động dịch vụ khác.

Sacombank, với nền tảng vững mạnh và uy tín lâu năm trong lĩnh vực ngân hàng, hiện đang đối mặt với nhiều thách thức Sự gia tăng nợ xấu do khách hàng không trả nợ và tình trạng thị trường bất động sản đóng băng đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi nhuận của ngân hàng.

Để nâng cao chất lượng dịch vụ vay, cần xác định rõ các nguyên nhân gây ra khó khăn và đề xuất các phương hướng khắc phục hiệu quả.

Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP

Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp

GVHD: ThS Thái Kim Hiền Nhân 1

SVTH: Nguyễn Hữu Tánh nhấn mạnh rằng việc phát triển mảng nghiệp vụ tiêu dùng là thế mạnh của Sacombank, điều này rất quan trọng để đảm bảo sự phát triển bền vững trong tương lai Chính vì lý do đó, em đã quyết định lựa chọn đề tài này.

“ Phân tích hoạt động vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương

Tín - Chi nhánh Đồng Tháp ” làm đề tài nghiên cứu luận văn tốt nghiệp của mình.

Mục tiêu nghiên cứu

Bài viết phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Đồng Tháp Qua đó, bài viết đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng này.

- Phân tích khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín giai đoạn 2013 – 2015.

- Phân tích thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.

- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.

Để nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng, cần đề xuất một số giải pháp khắc phục khó khăn hiện tại Trước hết, ngân hàng cần cải thiện quy trình xét duyệt hồ sơ vay, giảm thời gian chờ đợi cho khách hàng Thứ hai, việc đào tạo nhân viên tư vấn chuyên nghiệp sẽ giúp nâng cao chất lượng dịch vụ Thứ ba, ngân hàng nên áp dụng công nghệ thông tin để tối ưu hóa quản lý khoản vay và tăng cường bảo mật thông tin khách hàng Cuối cùng, việc xây dựng các gói vay linh hoạt, phù hợp với nhu cầu thực tế của người tiêu dùng cũng là yếu tố quan trọng để thu hút khách hàng.

Phương pháp nghiên cứu

1.3.1 Phương pháp thu thập số liệu

Dữ liệu thứ cấp được thu thập từ báo cáo tài chính và bảng cân đối kế toán của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín trong giai đoạn từ năm 2013 đến 2015.

Tổng hợp tin tức về hoạt động cho vay tiêu dùng từ các bài viết, tạp chí và trang web chính thức của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, cung cấp cái nhìn tổng quan về các sản phẩm và dịch vụ cho vay, điều kiện vay, lãi suất, cũng như những chính sách hỗ trợ khách hàng Thông tin này giúp người tiêu dùng nắm bắt rõ hơn về các lựa chọn tài chính phù hợp với nhu cầu của mình.

Dữ liệu sơ cấp cho nghiên cứu được thu thập bằng cách sử dụng bảng câu hỏi đã chuẩn bị sẵn, nhằm phỏng vấn trực tiếp các hộ gia đình tại thành phố Cao Lãnh.

Phương pháp chọn mẫu: Số liệu được thu thập theo phương pháp chọn mẫu phân tầng ngẫu nhiên.

Khi xác định cỡ mẫu, ba yếu tố chính cần xem xét là mức ý nghĩa, độ mạnh của phép kiểm định và số lượng biến độc lập Dựa trên lý thuyết thống kê cơ bản, có công thức ước lượng cỡ mẫu phù hợp cho tổng thể.

Theo Nguyễn Đình Thọ, 2011, (trang 499 – 500), cách xác định kích thước mẫu thích hợp được xác định theo phương pháp hồi quy đa biến của Tabacknich và Fidell (1991):

Với N là kích thước mẫu tối thiểu cần thiết,

P là số biến độc lập trong mô hình (gồm có 6 biến)

Với công thức trên ta có số lƣợng mẫu thích hợp tối thiểu là 98 quan sát. Nhƣ vậy ta chọn 100 mẫu là phù hợp.

Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã thu thập 100 mẫu quan sát từ hai phường điển hình tại thành phố Cao Lãnh Hai phường này có mật độ dân số cao và điều kiện kinh tế - xã hội tương đối tốt, giúp cung cấp dữ liệu đáng tin cậy cho nghiên cứu.

Số mẫu được lấy là 100 mẫu trong 2 phường đó là Phường 1 và Phường 2, mỗi phường 50 mẫu.

1.3.2 Phương pháp phân tích số liệu Đối với mục tiêu 1 và 2: Phân tích tổng quan về hoạt động kinh doanh và tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, chi nhánh Đồng Tháp thông qua phương pháp so sánh:

Phương pháp so sánh bằng số tương đối là công cụ hữu ích để đánh giá tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu qua các năm và giữa các chỉ tiêu khác nhau Tốc độ tăng trưởng được thể hiện dưới dạng tỷ lệ phần trăm, giúp phân tích sự nhanh chóng hoặc chậm chạp của sự biến động trong các năm tại Ngân hàng.

Trong đó: y0: chỉ tiêu của năm trước y1: chỉ tiêu của năm sau

y: phần chênh lệch tăng giảm của các chỉ tiêu kinh tế.

Phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối giúp phân tích sự chênh lệch của các chỉ tiêu giữa các năm, từ đó cung cấp cái nhìn cụ thể và chính xác về tốc độ tăng giảm của các chỉ tiêu Qua đó, chúng ta có thể đánh giá sự biến động này là tích cực hay tiêu cực đối với Ngân hàng.

Trong đó: y0: chỉ tiêu của năm trước y1: chỉ tiêu của năm sau

Mô hình Binary Logistic được áp dụng để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, chi nhánh Đồng Tháp Mô hình này giúp phân tích các chỉ tiêu kinh tế và hiểu rõ hơn về tốc độ tăng trưởng liên quan đến dịch vụ vay tiêu dùng.

Hồi quy Logistic nhị phân là phương pháp ước lượng xác suất xảy ra của một sự kiện dựa trên các biến độc lập Phương pháp này sử dụng biến phụ thuộc nhị phân để phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố và xác suất của sự kiện.

Trong bài viết này, biến Y đại diện cho quyết định vay vốn tại Sacombank Đồng Tháp, được đo lường bằng hai giá trị 1 (có vay vốn) và 0 (không vay vốn) Các biến độc lập X (1,2,…,6) sẽ được sử dụng để giải thích quyết định này.

Bảng 1.1: Các biến độc lập với dấu kì vọng trong mô hình hồi quy Logistic

Biến Kí hiệu Diễn giải Kì vọng

(năm) X1 Thể hiện số năm đi học của chủ hộ +

(người) X2 Số thành viên trong gia đình +

Số lao động gia đình X3 Số thành viên trong gia đình tạo ra thu nhập +

Thu nhập (triệu đồng/tháng) X4

Thu nhập bình quân trong tháng của chủ hộ -

Giá trị tài sản thế chấp (triệu đồng) X5

Tổng giá trị tài sản đảm bảo của chủ hộ khi vay vốn +/-

Khoảng cách (km) X6 Khoảng cách từ nhà chủ hộ đến

Dấu “+” thể hiện mối quan hệ tỉ lệ thuận với biến phụ thuộc

Dấu “-” thể hiện mối quan hệ tỉ lệ nghịch với biến phụ thuộc.

Diễn giải cụ thể các biến với dấu kì vọng trong hai mô hình

Trình độ học vấn cao giúp người vay dễ dàng lựa chọn ngân hàng phù hợp hơn, vì ngân hàng sẽ có xu hướng cho vay nhiều hơn đối với những người có trình độ học vấn tốt Điều này xuất phát từ việc khả năng thu hồi vốn và khả năng trả nợ của họ ít rủi ro hơn Số năm đi học của chủ hộ là một yếu tố quan trọng, với hệ số của biến này kỳ vọng mang giá trị dương, cho thấy sự tỉ lệ thuận với khả năng vay vốn.

+ Số nhân khẩu: Thể hiện ở tổng số thành viên trong gia đình của chủ hộ.

Hộ gia đình có số lượng con đông thường có nhu cầu vay tiêu dùng cao hơn so với những hộ có ít thành viên, do đó hệ số biến này được kỳ vọng sẽ có dấu dương (+).

Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP

Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp

GVHD: ThS Thái Kim Hiền Nhân 2

Số lao động gia đình là tổng số thành viên có thu nhập trong gia đình, giúp chủ hộ dễ dàng quyết định vay vốn và tăng lượng vốn vay khi cần thiết Sự gia tăng số lao động gia đình được kỳ vọng sẽ dẫn đến khả năng vay tiêu dùng cao hơn cho các chủ hộ.

Thu nhập của chủ hộ, thể hiện khả năng trả nợ vay cho Ngân hàng (triệu đồng/tháng), có ảnh hưởng lớn đến quyết định lựa chọn Ngân hàng vay do sự khác biệt trong chính sách cho vay của từng Ngân hàng Các hộ có thu nhập thấp thường có nhu cầu vay cao hơn, do đó, hệ số của biến thu nhập được kỳ vọng sẽ mang giá trị âm.

Phạm vi nghiên cứu

Dữ liệu thứ cấp đã được thu thập từ Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, chi nhánh Đồng Tháp, tọa lạc tại số 56 Nguyễn Huệ, Phường 2, Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.

- Số liệu sơ cấp: đƣợc thu thập thông qua khảo sát ngẫu nhiên các hộ gia đình tại 2 Phường thuộc Thành phố Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp.

- Số liệu thứ cấp nghiên cứu để sử dụng cho luận văn đƣợc lấy từ 3 năm: 2013,

- Số liệu sơ cấp đƣợc lấy trong năm 2016;

- Luận văn đƣợc thực hiện trong thời gian từ ngày 04/01/2016 đến ngày

1.4.3 Đối tƣợng nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu phục vụ cho đề tài là hoạt động cho vay tiêu dùng và các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vay tiêu dùng tại Ngân hàngTMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp.

Cấu trúc của đề tài

Đề tài gồm có 5 chương:

Giới thiệu đề tài, mục tiêu, phương pháp, phạm vi và ý nghĩa của đề tài nghiên cứu.

CƠ SỞ LÝ LUẬN

Tìm hiểu về tín dụng ngân hàng

Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa ngân hàng và bên đi vay, bao gồm các tổ chức kinh tế và cá nhân Trong giao dịch này, ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên vay sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả cả vốn gốc và lãi cho ngân hàng khi đến hạn thanh toán.

2.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn cho vay

Tín dụng ngắn hạn là các khoản vay có thời hạn tối đa 1 năm, thường được sử dụng để bù đắp thiếu hụt tạm thời về vốn lưu động và đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.

Tín dụng trung hạn là các khoản vay có thời gian từ 1 đến 5 năm, thường được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới công nghệ, cũng như mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ với thời gian thu hồi vốn nhanh chóng.

Tín dụng dài hạn là các khoản vay có thời gian trên 5 năm, thường được sử dụng để cung cấp vốn cho các dự án xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất quy mô lớn.

2.1.2.2 Căn cứ vào đối tƣợng trả nợ

– Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là người trực tiếp trả nợ.

– Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và người trả nợ là hai đối tƣợng khác nhau.

2.1.2.3 Căn cứ vào loại tiền vay

– Cho vay đồng nội tệ;

– Cho vay đồng ngoại tệ.

2.1.2.4 Căn cứ vào tính chất đảm bảo

Cho vay có đảm bảo, bao gồm thế chấp, cầm cố và bảo lãnh, yêu cầu khách hàng cung cấp tài sản đảm bảo cho ngân hàng Điều này không chỉ bảo vệ nguồn vốn vay mà còn giúp giảm thiểu thiệt hại cho ngân hàng trong trường hợp người vay không thể hoàn trả nợ.

– Cho vay tín chấp: là hình thức vay tiền không cần có tài sản đảm bảo, người vay cần đáp ứng đủ các tiêu chí Ngân hàng đƣa ra.

2.1.2.5 Căn cứ vào tính chất luân chuyển

Cho vay vốn lưu động là hình thức vay vốn nhằm hình thành và duy trì vốn lưu động cho doanh nghiệp Các khoản vay này thường được sử dụng để dự trữ hàng hóa và mua nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất.

– Cho vay vốn cố định: là các khoản vay dùng để mua sắm tài sản cố định.

2.1.2.6 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn

– Cho vay sản xuất kinh doanh: là loại tín dụng dành cho doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác để tiến hành sản xuất kinh doanh.

– Cho vay tiêu dùng: là hình thức cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cho cá nhân và hộ gia đình.

Ngân hàng cung cấp dịch vụ cho vay để hỗ trợ hoạt động xuất nhập khẩu, giúp các tổ chức kinh tế chi trả cho các chi phí liên quan như thuế và các khoản phí xuất nhập khẩu hàng hóa.

– Cho vay đầu tƣ, kinh doanh chứng khoán: là các khoản vay dành cho cá nhân, tổ chức muốn đầu tƣ chứng khoán.

Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn còn có thể có nhiều hình thức tín dụng khác.

Một số vấn đề cơ bản về cho vay tiêu dùng

2.2.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng

Cho vay tiêu dùng là các sản phẩm tín dụng giúp cung cấp nguồn tài chính cho khách hàng để đáp ứng nhu cầu sinh hoạt cá nhân và gia đình Các mục đích sử dụng khoản vay này bao gồm mua sắm vật dụng gia đình, chi phí học tập, du lịch, mua xe ô tô, và khám chữa bệnh.

2.2.2 Phân loại cho vay tiêu dùng

2.2.2.1 Căn cứ vào tính đảm bảo

Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo là hình thức vay mà khách hàng cần cung cấp tài sản thế chấp, có thể là của chính họ hoặc của người thân trong gia đình, nhằm đảm bảo cho các khoản vay tại Ngân hàng.

Cho vay tiêu dùng tín chấp cho phép khách hàng vay tiền mà không cần chứng minh tài sản đảm bảo Để được vay, khách hàng chỉ cần đáp ứng các điều kiện do ngân hàng đề ra, bao gồm nơi cư trú, thu nhập ròng hàng tháng và số điện thoại liên lạc.

2.2.2.2 Căn cứ vào hình thức

Cho vay gián tiếp là hình thức mà ngân hàng cung cấp vốn thông qua các doanh nghiệp bán hàng, cho phép khách hàng mua hàng trả góp mà không cần tiếp xúc trực tiếp với ngân hàng.

- Cho vay trực tiếp: là khách hàng và Ngân hàng trực tiếp gặp mặt nhau để bàn bạc về các điều khoản trong hợp đồng tín dụng.

2.2.2.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng

- Cho vay tiêu dùng cƣ trú: là các khoản vay nhằm phục vụ nhu cầu xây dựng, mua sắm, sửa chữa nhà ở của cá nhân, hộ gia đình.

- Cho vay tiêu dùng không cƣ trú: là các khoản vay phục vụ cho nhu cầu cải thiện đời sống như mua sắm phương tiện, đồ dùng, du lịch,…

2.2.2.4 Căn cứ vào phương thức hoàn trả

Cho vay tiêu dùng trả góp là hình thức cho vay, trong đó người vay trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng bằng một số tiền cố định trong suốt thời gian vay Phương thức này thường được áp dụng cho các khoản vay nhỏ, nơi người vay ít chú trọng đến lãi suất mà chủ yếu quan tâm đến mục đích sử dụng, số tiền và kỳ hạn vay phù hợp với khả năng tài chính của họ.

Cho vay tiêu dùng thông thường là hình thức vay mà người đi vay phải thanh toán hàng tháng cho ngân hàng, bao gồm cả vốn gốc và lãi suất Lãi suất được tính trên số dư nợ thực tế, và đây là loại hình cho vay chủ yếu của các ngân hàng thương mại.

Cho vay tuần hoàn là hình thức vay mà ngân hàng cho phép người vay sử dụng thẻ tín dụng, thẻ ATM và thẻ séc thấu chi Các loại thẻ này giúp người vay linh hoạt trong việc quản lý tài chính và sử dụng khoản vay theo nhu cầu cá nhân.

Tài khoản vãng lai cho phép ngân hàng cấp hạn mức tín dụng cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định Trong thời gian này, khách hàng có quyền vay và trả nợ nhiều lần, mang lại sự linh hoạt trong quản lý tài chính cá nhân.

2.2.2.5 Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ

CVTD gián tiếp là hình thức cho vay mà ngân hàng thực hiện việc mua các khoản nợ phát sinh từ các giao dịch bán chịu hàng hóa và dịch vụ của công ty bán lẻ cho người tiêu dùng.

Sơ đồ 2.1: Cho vay tiêu dùng gián tiếp

Ngân hàng và công ty bán lẻ ký hợp đồng mua bán nợ, trong đó ngân hàng quy định các điều kiện liên quan đến khách hàng bán chịu, số tiền tối đa có thể bán chịu và loại tài sản được bán chịu.

Công ty bán lẻ và người tiêu dùng thường ký hợp đồng mua bán chịu hàng hóa, trong đó người mua thường phải thanh toán một phần giá trị sản phẩm trước khi nhận hàng.

(3) Công ty bán lẻ giao hàng cho người tiêu dùng.

(4) Công ty bán lẻ bán cho Ngân hàng bộ chứng từ hàng hóa bán chịu.

(5) Ngân hàng thanh toán tiền cho công ty bán lẻ.

(6) Người tiêu dùng thanh toán tiền trả góp cho Ngân hàng.

CVTD trực tiếp là hình thức mà khách hàng và Ngân hàng trực tiếp thương thảo và ký kết hợp đồng tín dụng để nhận tiền vay hoặc chuyển khoản cho các doanh nghiệp nhằm mua hàng hóa, dịch vụ Trong mô hình này, Ngân hàng thực hiện việc thẩm định khách hàng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi tổn thất phát sinh khi có rủi ro xảy ra.

Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP

Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp

GVHD: ThS Thái Kim Hiền Nhân 27 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh

Sơ đồ 2.2: Cho vay tiêu dùng trực tiếp

(1) Ngân hàng và người tiêu dùng kí kết hợp đồng vay.

(2) Người tiêu dùng trả trước một phần số tiền mua tài sản cho công ty bán lẻ.

(3) Ngân hàng thanh toán số tiền mua tài sản cho công ty bán lẻ.

(4) Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng.

(5) Người tiêu dùng thanh toán tiền vay cho Ngân hàng.

2.2.3 Đặc điểm cho vay tiêu dùng

- Khách hàng vay thường là cá nhân và các hộ gia đình;

Mục đích của việc vay tiền là để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng cá nhân và hộ gia đình, không nhằm vào mục tiêu kinh doanh sản xuất Phương thức giải ngân và thanh toán sẽ được điều chỉnh dựa trên tình hình tài chính của người vay, bao gồm thu nhập hàng tuần, hàng tháng hoặc hàng năm.

- Về lãi suất vay, do các khoản vay tiêu dùng thường nhỏ nên lãi suất thường cao hơn lãi suất vay đầu tƣ, kinh doanh sản xuất;

Việc trả nợ khoản vay không nhất thiết phải phụ thuộc vào kết quả kinh doanh tốt, vì nguồn trả nợ của khách hàng thường đến từ thu nhập cá nhân của họ.

- Các khách hàng đến vay tiêu dùng thường không quan tâm đến lãi suất, họ quan tâm đến số tiền họ phải thanh toán hàng kì;

- Những khách hàng có việc làm, thu nhập, chỗ ở ổn định sẽ có điều kiện tốt hơn khi vay Ngân hàng.

2.2.4 Lợi ích cho vay tiêu dùng

Các gói vay tiêu dùng của ngân hàng đã đáp ứng nhu cầu thiết yếu của người dân, giúp họ dễ dàng hiện thực hóa những ước mơ như mua ô tô hay thực hiện chuyến du lịch gia đình, từ đó nâng cao đời sống vật chất và tinh thần.

Phân loại nợ tín dụng

Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ số tiền gốc và/hoặc lãi đã không được thanh toán đúng hạn Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN ban hành ngày 21 tháng 01 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước, cùng với thông tư 09/2014/TT-NHNN ngày 18 tháng 03 năm 2014, các quy định về nợ quá hạn được xác định rõ ràng để quản lý rủi ro tín dụng hiệu quả hơn.

2014 của Ngân hàng Nhà nước về việc sửa đổi bổ sung thông tư 02/2013/TT- NHNN, việc phân loại nợ và nợ xấu đƣợc xác định nhƣ sau:

 Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:

- Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;

Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc lẫn lãi Điều này cho thấy khả năng thu hồi nợ đúng hạn vẫn còn cao.

Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP

Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp

GVHD: ThS Thái Kim Hiền Nhân 29 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh

- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

 Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;

Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu yêu cầu tổ chức tín dụng phải thực hiện hồ sơ đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng, đặc biệt là đối với doanh nghiệp và tổ chức Điều này đảm bảo rằng khách hàng có khả năng thanh toán đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn sau khi điều chỉnh.

- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;

Các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, ngoại trừ những khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu, sẽ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản này.

- Các khoản nợ đƣợc miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theohợp đồng tín dụng;

- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

 Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;

- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần đầu;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ đƣợc cơ cấu lại lần thứ hai;

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chƣa bị quá hạn hoặc đã quá hạn;

- Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;

- Các khoản nợ đƣợc phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.

Một số chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng

2.4.1 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng

Chỉ tiêu này thể hiện hiệu quả sử dụng vốn vay thông qua tốc độ luân chuyển, thường được đánh giá trong khoảng thời gian một năm Số vòng luân chuyển hàng năm càng cao, đồng nghĩa với việc vốn quay nhanh hơn, từ đó mang lại nhiều lợi nhuận cho ngân hàng.

Công thức tính: Vòng quay vốn tín dụng (vòng)

Dƣ nợ bình quân là số dƣ nợ trung bình của ngân hàng trong một năm, đƣợc tính bằng công thức:

Dƣ nợ bình quân = (Dƣ nợ đầu kì + Dƣ nợ cuối kì)/2

2.4.2 Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động

Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả đầu tư từ vốn huy động vào hoạt động cho vay, giúp nhà phân tích so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động.

Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động (%)

Dƣ nợ Tổng vốn huy động x 100

2.4.3 Tỷ lệ dƣ nợ trên tổng nguồn vốn

Chỉ tiêu này phản ánh tỷ trọng đầu tư cho vay của ngân hàng so với tổng nguồn vốn, cho biết dƣ nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn sử dụng của ngân hàng Công thức tính tỷ lệ dƣ nợ trên tổng nguồn vốn (%) là:

Dƣ nợ Tổng nguồn vốn x 100

Hệ số thu nợ phản ánh mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ, cho thấy hiệu quả thu hồi nợ của ngân hàng Một ngân hàng có hệ số thu nợ gần bằng 1 chứng tỏ công tác thu hồi nợ của họ đạt chất lượng cao.

Hệ số thu nợ (lần)

Doanh số thu nợ Doanh số cho vay x 100

2.4.5 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dƣ nợ

Chỉ tiêu nợ xấu là yếu tố quan trọng phản ánh chất lượng tín dụng và khả năng thu hồi nợ của ngân hàng Tỷ lệ nợ xấu cao cho thấy chất lượng nghiệp vụ tín dụng kém, dẫn đến rủi ro tín dụng gia tăng Ngược lại, tỷ lệ nợ xấu thấp cho thấy ngân hàng có hoạt động tín dụng an toàn và hiệu quả hơn.

Nợ xấu Tổng dƣ nợ x 100

Lƣợc khảo tài liệu

Huỳnh Thị Thúy (2014) đã tiến hành nghiên cứu về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ trong giai đoạn 2011-2013 và 6 tháng đầu năm 2014 Nghiên cứu này nhằm đánh giá thực trạng cho vay tiêu dùng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại chi nhánh.

Nghiên cứu của Lê Vũ Linh (2013) tập trung vào các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu tín dụng chính thức của các hộ nuôi tôm ở Cà Mau Dữ liệu được thu thập từ 100 hộ nuôi tôm thông qua phỏng vấn trực tiếp Kết quả phân tích bằng mô hình hồi quy Binary Logistic cho thấy, ba yếu tố tác động tích cực đến khả năng tiếp cận tín dụng bao gồm trình độ học vấn, kinh nghiệm sản xuất và tham gia bảo hiểm nông nghiệp (BHNN) Ngược lại, độ tuổi và việc vay vốn không chính thức lại có tác động tiêu cực đến khả năng tiếp cận tín dụng của các hộ nuôi tôm.

Nghiên cứu chỉ ra rằng các yếu tố như kinh nghiệm sản xuất, sự tham gia vào tổ chức, tổng diện tích đất của nông hộ và việc tham gia bảo hiểm nông nghiệp đều ảnh hưởng đến nhu cầu tín dụng chính thức của hộ nuôi tôm.

Nghiên cứu của Lê Khương Ninh và Phạm Văn Dương (2011) phân tích các yếu tố quyết định lượng vốn vay tín dụng chính thức của hộ nông dân ở An Giang, dựa trên dữ liệu từ 480 nông hộ được chọn ngẫu nhiên Kết quả từ mô hình Tobit cho thấy giới tính, trình độ học vấn, địa vị xã hội, thu nhập, giá trị tài sản thế chấp, mục đích vay và số lần vay đều có ảnh hưởng tích cực đến lượng vốn vay Tuy nhiên, việc sử dụng nguồn vay không chính thức đã khiến nông hộ ít tiếp cận dịch vụ vay chính thức từ ngân hàng.

Nguyễn Thị Tú (2013) đã thực hiện nghiên cứu “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Đông Á - Chi nhánh Cần Thơ”, tập trung vào tình hình cho vay tiêu dùng trong giai đoạn 2010-2012 và 6 tháng đầu năm 2013 Nghiên cứu này đã chỉ ra những điểm mạnh và hạn chế trong hoạt động cho vay tiêu dùng, từ đó đề xuất các kế hoạch và giải pháp phù hợp nhằm thúc đẩy sự phát triển của hoạt động này tại ngân hàng.

Trần Ái Kết và Thái Thanh Thoảng (2011) đã thực hiện nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng tiêu dùng của hộ gia đình tại các ngân hàng thương mại ở thành phố Cần Thơ Nghiên cứu sử dụng số liệu sơ cấp thu thập từ khảo sát ngẫu nhiên 246 hộ gia đình ở bốn quận, huyện của TPCT, nhằm phân tích các yếu tố này một cách chi tiết và chính xác.

Năm 2011, nghiên cứu tại TP Cần Thơ (bao gồm Ninh Kiều, Ô Môn, Thốt Nốt và Cờ Đỏ) đã sử dụng mô hình Probit để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng tiêu dùng của hộ gia đình tại ngân hàng thương mại Kết quả cho thấy hơn 63% hộ gia đình không thể tiếp cận vốn tín dụng tiêu dùng, trong đó lý do chính là bị từ chối khi nộp đơn vay Phân tích cho thấy các yếu tố như trình độ học vấn, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, diện tích đất và thu nhập hộ gia đình có ảnh hưởng tích cực đến khả năng tiếp cận tín dụng Bên cạnh đó, lượng vốn tín dụng tiêu dùng cũng bị tác động tích cực bởi trình độ học vấn, diện tích đất, thu nhập hộ gia đình và kỳ hạn vay vốn.

PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN THƯƠNG TÍN - CHI NHÁNH ĐỒNG THÁP

Giới thiệu khái quát về ngân hàng

3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triểncủa Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương

Tên tổ chức: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN.

Tên giao dịch quốc tế: SAI GON THUONG TIN COMMERCIAL JOINT

Trụ sở chính: 266 – 268 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 3, TP Hồ Chí Minh.

Website:www.sacombank.com.vn

Giấy phép thành lập: Số 05/GP-UP ngày 03/01/1992 của UBND TP.HCM.

Giấy phép hoạt động: Số 0006/GP-NH ngày 05/12/1991 của NHNN Việt Nam.

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín, thành lập vào ngày 21/12/1991, là kết quả của sự hợp nhất giữa bốn tổ chức tín dụng tại Thành phố Hồ Chí Minh, bao gồm Ngân hàng phát triển kinh tế quận Gò Vấp và ba hợp tác xã tín dụng Thành Công, Tân Bình, Lữ Gia Ngân hàng khởi đầu với vốn điều lệ 3 tỷ đồng.

Sau hơn 24 năm phát triển, Sacombank đã trở thành một ngân hàng bán lẻ lớn mạnh với mạng lưới hoạt động rộng khắp Việt Nam và mở rộng sang các nước Đông Dương Tính đến ngày 31/12/2015, vốn điều lệ của ngân hàng đạt khoảng 18.853 tỷ đồng, khẳng định vị thế của Sacombank trong Top các ngân hàng hàng đầu.

Năm ngân hàng TMCP lớn nhất Việt Nam có tổng cộng 563 điểm giao dịch trên toàn quốc và đang mở rộng hoạt động ra ngoài lãnh thổ, với hai chi nhánh tại Lào và một chi nhánh tại Campuchia Đội ngũ cán bộ nhân viên của các ngân hàng này lên tới 15.510 người.

Vào ngày 12/07/2006, Sacombank đã trở thành ngân hàng đầu tiên chính thức niêm yết cổ phiếu tại Trung tâm giao dịch chứng khoán TP HCM, đánh dấu một sự kiện quan trọng cho sự phát triển của thị trường vốn Việt Nam Sự kiện này không chỉ có ý nghĩa lớn đối với Sacombank mà còn tạo tiền đề cho việc niêm yết cổ phiếu của các ngân hàng thương mại cổ phần khác trong tương lai.

Hơn 25 năm qua, Sacombank luôn kiên định với chiến lƣợc phát triển của mình, tự tin mở ra những lối đi riêng và trở thành ngân hàng tiên phong trong nhiều lĩnh vực Chiến lƣợc phát triển Sacombank tiếp tục kiên định với mục tiêu trở thành “Ngân hàng bán lẻ hàng đầu khu vực” và theo định hướng hoạt động HIỆU QUẢ - AN TOÀN – BỀN VỮNG.

3.1.2 Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – chi nhánh Đồng

3.1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Sacombank Chi nhánh Đồng Tháp.

Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Đồng Tháp, được thành lập vào ngày 08/04/2006, tọa lạc tại số 41 - 43 Nguyễn Huệ, Phường 2, Tp Cao Lãnh, Đồng Tháp Sau 10 năm hoạt động, Sacombank Đồng Tháp đã khẳng định được vị thế vững mạnh trong khu vực.

Chi nhánh tập trung phát triển đối tượng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ trong khu công nghiệp, các tổ chức kinh tế và cá nhân, đồng thời mở rộng sản phẩm dịch vụ để đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng, bên cạnh việc duy trì và phát triển sản phẩm truyền thống là cho vay nông nghiệp.

Phòng kinh doanh Phòng kế toán & ngân quỹPhòng kiểm soát rủi ro

Cá nhân Xử lý giao dịch Phòng giao dịch

Doanh nghiệp Ngân quỹ HĐKD và nội nghiệp tại chi nhánh

Kinh doanhKế toán tiền tệ

Thanh toán quốc tế Hành chính & nhân sự CNTT

3.1.2.2 Cơ cấu tổ chức nhân sự

(Nguồn: Phòng Kế toán và Quỹ Sacombank chi nhánh Đồng Tháp)

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP

Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp

GVHD: ThS Thái Kim Hiền Nhân 38 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh

3.1.2.3 Chức năng, nhiệm vụ phòng ban.

Giám đốc ngân hàng trực tiếp điều hành và quản lý mọi hoạt động của chi nhánh, đại diện cho ngân hàng trong các mối quan hệ với chính quyền và ngân hàng cấp trên Ông/bà chỉ đạo thực hiện các chế độ nghiệp vụ, kế hoạch kinh doanh và phổ biến các quy định, chỉ thị cũng như hướng dẫn đến cán bộ nhân viên Đồng thời, giám đốc cũng là người chịu trách nhiệm cao nhất về kết quả hoạt động của chi nhánh, có quyền quyết định cuối cùng về các khoản vay, bố trí lao động, cũng như khen thưởng và kỷ luật nhân viên.

Chúng tôi có trách nhiệm hỗ trợ giám đốc trong việc tổ chức và điều hành các hoạt động chung của chi nhánh, bao gồm các nghiệp vụ hành chính, thẩm định vốn, và tổ chức tín dụng theo sự ủy quyền của giám đốc.

Thực hiện cho vay doanh nghiệp bao gồm nhận đơn, thẩm định và phân loại khách hàng, sau đó trình hồ sơ lên giám đốc duyệt Ngoài ra, cần giám sát việc sử dụng vốn, đôn đốc thu hồi nợ gốc và lãi đúng hạn, quản lý hồ sơ khách hàng, và hạch toán các nghiệp vụ cho vay Bên cạnh đó, thực hiện báo cáo thống kê, kinh doanh ngoại tệ, và các nghiệp vụ thanh toán quốc tế, đồng thời bán chéo sản phẩm dịch vụ cho khách hàng doanh nghiệp.

Chúng tôi chuyên cung cấp dịch vụ cho vay cá nhân và huy động vốn qua tiền gửi tiết kiệm cùng tiền gửi thanh toán từ dân cư Đội ngũ tư vấn của chúng tôi hỗ trợ khách hàng lựa chọn sản phẩm tín dụng phù hợp, đồng thời giải đáp thắc mắc về quy định và quy trình tín dụng Chúng tôi cũng thu thập và cập nhật hồ sơ thông tin khách hàng, theo dõi tình hình hoạt động và giám sát việc sử dụng vốn vay Ngoài ra, chúng tôi đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn và xử lý các trường hợp không đáp ứng điều kiện tín dụng Quản lý hồ sơ tín dụng theo quy định và phân tích thông tin tín dụng là những nhiệm vụ quan trọng mà chúng tôi thực hiện để đảm bảo sự minh bạch và hiệu quả trong dịch vụ.

Ngân hàng tìm kiếm cơ hội kinh doanh ngoại hối để tối ưu hóa lợi nhuận theo kế hoạch đã đề ra Việc mua bán ngoại tệ được thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đồng thời tuân thủ các quy định và quy chế kinh doanh ngoại hối hiện hành.

Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP

Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp

GVHD: ThS Thái Kim Hiền Nhân 39 SVTH: Nguyễn Hữu Tánh

Hướng dẫn khách hàng về các nghiệp vụ thanh toán quốc tế bao gồm kiểm tra kỹ thuật, tuân thủ quy định và đề xuất phát hành, điều chỉnh, thanh toán, cũng như thông báo L/C và thực hiện các phương thức thanh toán khác.

Phòng kế toán và ngân quỹ

Xử lý giao dịch và ngân quỹ

Thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tài khoản tiền gửi thanh toán theo yêu cầu của khách hàng, bao gồm việc bán sản phẩm và dịch vụ tại quầy, quản lý và xử lý giao dịch tài khoản Nhận tiền gửi, rút tiền, thanh toán và chuyển tiền trong nước và quốc tế, cũng như thu đổi ngoại tệ và giải ngân vốn Ngoài ra, thực hiện các giao dịch thẻ và chi trả kiều hối cho khách hàng Tiếp nhận ý kiến phản hồi của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ và phong cách giao dịch để phản ánh với lãnh đạo.

Kế toán, hành chính nhân sự, công nghệ thông tin

Quản lý công tác kế toán tại chi nhánh, quản lý nghiệp vụ an toàn kho quỹ, quản lý công tác hành chính.

Phòng kiểm soát rủi ro

Hỗ trợ công tác tín dụng, kiểm soát và quản lý nợ, lưu trữ hồ sơ tín dụng.

Quản lý rủi ro hoạt động

Để đảm bảo tính tuân thủ trong hoạt động kế toán và thanh toán tại chi nhánh, cần thực hiện kiểm tra và kiểm soát chặt chẽ Đồng thời, tổ chức công tác kiểm soát rủi ro trong hoạt động ngân quỹ và các hoạt động khác cũng là một nhiệm vụ quan trọng tại chi nhánh.

GIẢI PHÁP MỞ RỘNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG

Ngày đăng: 07/01/2022, 15:57

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Lê Khương Ninh và Phạm Văn Dương. 2011. “Phân tích các yếu tố quyết định lƣợng vốn vay tín dụng chính thức của hộ nông dân ở An Giang”. Tạp chí Công nghệ ngân hàng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phân tích các yếu tố quyết địnhlƣợng vốn vay tín dụng chính thức của hộ nông dân ở An Giang
3. Mai Văn Nam. 2008. Giáo trình Kinh tế lượng. Cần Thơ: NXB văn hóa thông tin Trường Đại học Cần Thơ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình Kinh tế lượng
Nhà XB: NXB văn hóa thông tinTrường Đại học Cần Thơ
7. Võ Thị Thanh Lộc. 2010. “Giáo trình phương pháp nghiên cứu và viết đề cương nghiên cứu”. Cần Thơ: NXB Đại học Cần Thơ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giáo trình phương pháp nghiên cứu và viết đề cươngnghiên cứu
Nhà XB: NXB Đại học Cần Thơ
9. Báo cáo tài chính Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín http://www.sacombank.com.vn Link
1. Huỳnh Thị Thúy. 2014. “Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Cần Thơ. Luận văn đại học. Đại học Cần Thơ Khác
4. Nguyễn Quốc Nghi. 2010. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của doanh nghiệp vừa và nhỏ ở thành phố Cần Thơ. Luận văn đại học. Đại học Cần Thơ Khác
5. Nguyễn Thị Tú. 2013. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Đông Á - Chi nhánh Cần Thơ. Luận văn đại học. Đại học Cần Thơ Khác
6. Thái Văn Đại và Nguyễn Thanh Nguyệt. 2010. Quản trị ngân hàng thương mại.Cần Thơ: Nhà xuất bản Đại học Cần Thơ Khác
8. Trần Ái Kết và Thái Thanh Thoảng. 2011. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng tới tiếp cận tín dụng tiêu dùng ở NHTM của hộ gia đình trên địa bàn thành phố Cần Thơ. Luận văn đại học. Đại học Cần Thơ Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1: Các biến độc lập với dấu kì vọng trong mô hình hồi quy Logistic - Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Bảng 1.1 Các biến độc lập với dấu kì vọng trong mô hình hồi quy Logistic (Trang 20)
- CVTD gián tiếp: là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh do công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng. - Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
gi án tiếp: là hình thức cho vay trong đó Ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh do công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng (Trang 27)
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức - Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Hình 3.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức (Trang 38)
Qua bảng 3.1 và biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 - 2015, ta thấy tình hình hoạt động của NH đã có nét khởi sắc sau thời kỳ khó khăn của nền kinh tế - Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
ua bảng 3.1 và biểu đồ thể hiện kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 - 2015, ta thấy tình hình hoạt động của NH đã có nét khởi sắc sau thời kỳ khó khăn của nền kinh tế (Trang 41)
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 -2015 - Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Bảng 3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 -2015 (Trang 41)
Bảng 3.3. Tổng chi phí của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 - Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Bảng 3.3. Tổng chi phí của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 (Trang 43)
3.2.1.1 Phân tích cơ cấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay Bảng 3.4. Hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn của Sacombank - Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
3.2.1.1 Phân tích cơ cấu cho vay tiêu dùng theo thời hạn cho vay Bảng 3.4. Hoạt động cho vay tiêu dùng theo thời hạn của Sacombank (Trang 46)
Bảng 3.5: Cho vay tiêu dùng ngắn hạn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 - Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Bảng 3.5 Cho vay tiêu dùng ngắn hạn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 (Trang 51)
Bảng 3.6: Cho vay tiêu dùng trung – dài hạn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. - Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Bảng 3.6 Cho vay tiêu dùng trung – dài hạn của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 (Trang 52)
Bảng 3.8: Cho vay tiêu dùng xây – sửa nhà của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. - Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Bảng 3.8 Cho vay tiêu dùng xây – sửa nhà của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 (Trang 59)
Bảng 3.9: Cho vay tiêu dùng mua ô tô của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. - Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Bảng 3.9 Cho vay tiêu dùng mua ô tô của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 (Trang 60)
Bảng 3.10: Cho vay tiêu dùng nhu cầu khác của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. - Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Bảng 3.10 Cho vay tiêu dùng nhu cầu khác của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 (Trang 61)
3.2.3. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo - Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
3.2.3. Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo (Trang 62)
3.2.3.1. Phân tích cơ cấu hoạt động cho vay tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo - Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
3.2.3.1. Phân tích cơ cấu hoạt động cho vay tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo (Trang 62)
a. Phân tích cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo - Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
a. Phân tích cơ cấu doanh số cho vay tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo (Trang 63)
Sơ đồ 3.11 Cơ cấu dƣ nợ tiêu dùng theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 - Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Sơ đồ 3.11 Cơ cấu dƣ nợ tiêu dùng theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 (Trang 64)
b. Phân tích cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo - Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
b. Phân tích cơ cấu doanh số thu nợ tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo (Trang 64)
Bảng 3.13: Doanh số thu nợ tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015. - Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Bảng 3.13 Doanh số thu nợ tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của Sacombank Đồng Tháp giai đoạn 2013 – 2015 (Trang 67)
b. Phân tích sự thay đổi doanh số thu nợ tiêu dùng theo hình thức đảm bảo - Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
b. Phân tích sự thay đổi doanh số thu nợ tiêu dùng theo hình thức đảm bảo (Trang 67)
d. Phân tích sự thay đổi nợ xấu tiêu dùng theo hình thức đảm bảo Bảng  3.15:  Nợ  xấu  tiêu  dùng  phân  theo  hình  thức  đảm  bảo  của Sacombank - Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
d. Phân tích sự thay đổi nợ xấu tiêu dùng theo hình thức đảm bảo Bảng 3.15: Nợ xấu tiêu dùng phân theo hình thức đảm bảo của Sacombank (Trang 68)
Bảng 3.21 Kết quả phân tích hồi quy Binary Logistic - Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín Chi nhánh Đồng Tháp
Bảng 3.21 Kết quả phân tích hồi quy Binary Logistic (Trang 73)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w