PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Dữ liệu
Dữ liệu thu thập để thực hiện đề tài được thể hiện ở bảng 3.1 Bảng
Phương pháp
Phương pháp thực hiện đề tài được thể hiện qua Hình 3.1
Bước đầu tiên trong quá trình nghiên cứu là thu thập dữ liệu, bao gồm bản đồ hiện trạng sử dụng đất của thị xã La Gi trong các năm 2010 và 2014 từ Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp Miền Nam, cùng với số liệu niêm giám thống kê và thông tin về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thị xã La Gi.
Bước 2: Xử lý số liệu:
Chuyển đổi bản đồ sử dụng đất (SDĐ) tại TX La Gi từ định dạng năm 2010 (.tab) và năm 2014 (.dgn) sang định dạng shapefile (.shp) để sử dụng trong ArcGIS Đồng thời, thiết lập và chuyển đổi các bản đồ này về cùng hệ tọa độ UTM WGS 84.
- Cập nhật thuộc tính cho từng đối tượng lỗi do quá trình chuyển đổi định dạng.
- Phân tích, sửa lỗi hình học thành lập bản đồ hiện trạng SDĐ TX La Gi năm 2010 và
Bước 3: Sử dụng công cụ Intersect trong ArcGIS để chồng lớp bản đồ, tính toán diện tích cho các loại hình sử dụng đất, và tạo bản đồ biến động sử dụng đất tại thị xã La Gi trong giai đoạn 2010-2014.
Bước 4: Từ bản đồ vừa thành lập xuất ra ma trận biến động nhằm đánh giá tốc độ biến động SDĐ trong giai đoạn 2010 – 2014 tại khu vực nghiên cứu.
STT Tên dữ liệu Mô tả Nguồn
Phân viện Quy hoạch và Thiết kế Nông nghiệp Miền Nam.
Hệ tọa độ: UTM WGS 84
Phân viện Quy hoạch vàThiết kế Nông nghiệpMiền Nam.
Hình 3.1 Sơ đồ phương pháp nghiên cứu
KẾT QUẢ, THẢO LUẬN
Bản đồ hiện trạng SDĐ TX La Gi năm 2010
Hiện trạng sử dụng đất tại TX được phân loại thành 06 loại chính: đất chuyên dùng, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất ở, mặt nước chuyên dùng và đất sản xuất nông nghiệp Đất sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn nhất, với 55,70% tổng diện tích rừng tự nhiên của TX Đất lâm nghiệp và đất ở theo sau, lần lượt chiếm 22,04% và 10,09% Các loại hình sử dụng đất còn lại có tỷ lệ nhỏ hơn, như thể hiện trong Bảng 4.1.
Bảng 4.1 Bảng diện tích và cơ cấu các loại hình SDĐ TX La Gi năm 2010
Loại hình SDĐ Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Sự phân bố các loại hình sử dụng đất (SDĐ) cho thấy đất lâm nghiệp chủ yếu tập trung ở phía Bắc thị xã, trong khi đất ở tập trung ở phía Đông Nam và Tây Nam, dọc theo lưu vực sông và ven biển Đặc biệt, đất sản xuất nông nghiệp chiếm hơn 55% tổng diện tích khu vực và phân bố đều khắp.
Hình 4.1 Bản đồ hiện trạng SDĐ TX La Gi năm 2010
Bản đồ hiện trạng SDĐ TX La Gi năm 2014
Hiện trạng sử dụng đất ở TX được phân chia thành 06 loại hình chính: đất chuyên dùng, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất ở, mặt nước chuyên dùng, và đất sản xuất nông nghiệp Trong đó, đất sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn nhất với 70,23% diện tích rừng tự nhiên của TX, tiếp theo là đất lâm nghiệp và đất ở với tỷ lệ lần lượt là 7,95% và 10,82% Các loại hình sử dụng đất còn lại có tỷ lệ nhỏ, như thể hiện trong Bảng 4.2.
Bảng 4.2 Diện tích và cơ cấu các loại hình SDĐ TX La Gi năm 2014
Loại hình SDĐ Diện tích (ha) Cơ cấu (%)
Sự phân bố các loại hình sử dụng đất ở TX La Gi cho thấy đất ở tập trung dọc theo lưu vực sông và ven biển, trong khi đất sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ lệ lớn, phân bố đều khắp khu vực Điều này cho thấy nền kinh tế của TX chủ yếu dựa vào sản xuất nông nghiệp, bao gồm lúa, cây công nghiệp và cây ăn quả, với tỷ lệ cao hơn 70% tổng diện tích tự nhiên Các loại hình sử dụng đất khác có diện tích và cơ cấu nhỏ hơn, phân bố rải rác trong khu vực.
Hình 4.2 Bản đồ hiện trạng SDĐ TX La Gi năm 2014
Đánh giá biến động SDĐ tại TX La Gi giai đoạn 2010- 2014
Bảng 4.3 cho thấy sự biến động diện tích các loại hình sử dụng đất (SDĐ), với hầu hết các loại hình đều có xu hướng tăng, ngoại trừ đất lâm nghiệp và đất chuyên dùng Đặc biệt, đất nuôi trồng thủy sản tăng mạnh 118,97 ha (124,43%), gấp 2,24 lần so với năm 2010, phản ánh chủ trương phát triển ngành này của thị xã Diện tích đất sản xuất nông nghiệp, đất mặt nước và đất ở cũng gia tăng lần lượt 26,09%, 19,08% và 7,25%, cho thấy nông nghiệp được địa phương chú trọng Sự gia tăng 136,74 ha đất ở chỉ ra sự tăng trưởng dân số trong giai đoạn này Ngược lại, đất lâm nghiệp giảm mạnh 63,94% (hơn 0,5 lần so với năm 2010), chủ yếu chuyển đổi sang đất sản xuất nông nghiệp, trong khi đất chuyên dùng giảm 36,13% (493,32 ha), cũng chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp và đất ở.
Bảng 4.3 Thống kê diện tích các loại hình SDĐ giai đoạn 2010- 2014.
Tăng (+) Giảm (-) Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
Mức độ biến động của các loại hình sử dụng đất ở TX La Gi giai đoạn 2010-2014 cho thấy đất sản xuất nông nghiệp có sự biến động ít nhất, với 988,15 ha chuyển đổi, chiếm 9,49% tổng diện tích năm 2010 Trong khi đó, đất ở, đất mặt nước và đất nuôi trồng thủy sản có tỷ lệ biến động từ 30-45% Đặc biệt, đất nuôi trồng thủy sản ghi nhận sự gia tăng diện tích cao nhất (124,43%) và tỷ lệ biến động 44,18%, cho thấy sự thay đổi lớn về quy mô và phân bố Ngược lại, đất chuyên dùng và đất lâm nghiệp có tỷ lệ biến động rất cao, lần lượt là 65,24% và 69,18%, chỉ giữ lại khoảng 30% diện tích ban đầu vào năm 2010.
SDĐ này chủ yếu được chuyển đổi thành đất sản xuất nông nghiệp và đất ở, phản ánh tầm quan trọng của ngành nông nghiệp và sự chú trọng của địa phương trong việc thúc đẩy sản xuất nông nghiệp nhằm phát triển nền kinh tế.
Bảng 4.4 Diện tích, tỷ lệ biến động của từng loại hình sử dụng.
Chuyển đổi mục đích sử dụng
Không chuyển đổi mục đích sử dụng Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) Diện tích (ha) Tỷ lệ (%)
Bảng 4.5 và Bảng 4.6 cung cấp cái nhìn chi tiết về sự biến động diện tích và tỷ lệ chuyển đổi của từng loại hình sử dụng đất tại thị xã La Gi trong giai đoạn 2010-2014, từ đó phản ánh xu hướng thay đổi rõ rệt của các loại hình sử dụng đất trong khu vực này.
Đất sản xuất nông nghiệp tại địa phương chiếm tỷ lệ cao nhất với 90,51% tổng diện tích, đạt 10.408,11 ha vào năm 2010 và tăng lên 13.123,87 ha vào năm 2014 Trong số 988,15 ha diện tích chuyển đổi, chủ yếu là chuyển sang đất ở (442,17 ha) và đất mặt nước (237,96 ha) Đồng thời, diện tích đất lâm nghiệp cũng chuyển đổi sang đất sản xuất nông nghiệp với con số đáng kể là 2.674,55 ha, dẫn đến sự thay đổi rõ rệt trong phân bố loại hình sử dụng đất, với đất lâm nghiệp giảm mạnh từ 4.118,75 ha vào năm 2010 xuống còn 1.485,28 ha.
Từ năm 2010 đến 2014, đất sản xuất nông nghiệp tại khu vực nghiên cứu đã tăng trưởng mạnh mẽ, với tỷ lệ chuyển đổi lên đến 64,94% trong tổng số chuyển đổi mục đích sử dụng Đặc biệt, diện tích đất nuôi trồng thủy sản đã tăng đáng kể, gấp 2,24 lần so với năm 2010, đạt 214,58 ha, chiếm 1,15% diện tích tự nhiên, cho thấy sự chú trọng phát triển kinh tế ngành này tại TX La Gi Ngược lại, đất ở chỉ tăng 7,25%, với 136,74 ha so với năm 2010, nhưng có sự biến động lớn do chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp Đất chuyên dùng giảm 36,13%, tương đương 493,32 ha, chủ yếu chuyển đổi sang sản xuất nông nghiệp và đất ở Đất mặt nước cũng tăng 155,32 ha, với phần lớn không chuyển đổi mục đích sử dụng, chủ yếu chuyển sang đất sản xuất nông nghiệp Sự phân bố của các loại đất trong khu vực đang có những thay đổi rõ rệt.
Trong giai đoạn 2010-2014, tổng diện tích không chuyển đổi mục đích sử dụng tại khu vực nghiên cứu đạt 12.960,00 ha, chiếm 69,35% Tỷ lệ biến động là 30,65%, cho thấy mức độ biến động sử dụng đất ở khu vực này ở mức trung bình.
TX La Gi đang trải qua sự thay đổi liên tục và biến động đa dạng trong các loại hình sử dụng đất Tổng quan về sự biến động này được minh họa rõ ràng qua Hình 4.9.
Bảng 4.5 Ma trận diện tích chuyển đổi của các loại hình SDĐ tại TX La Gi giai đoạn 2010- 2014 (Đơn vị: ha)
2014 SXN LNP NTS OTC CDG SMN Tổng
Bảng 4.6 Ma trận tỷ lệ chuyển đổi của các loại hình SDĐ tại TX La Gi giai đoạn 2010- 2014 (Đơn vị : %)
2014 SXN LNP NTS OTC CDG SMN Tổng
Hình 4.3 Bản đồ biến động đất sản xuất nông nghiệp tại TX La Gi giai đoạn 2010- 2014.
Hình 4.4 Bản đồ biến động đất lâm nghiệp tại TX La Gi giai đoạn 2010- 2014.
Hình 4.5 Bản đồ biến động đất nuôi trồng thủy sản tại TX La Gi giai đoạn 2010- 2014.
Hình 4.6 Bản đồ biến động đất ở tại TX La Gi giai đoạn 2010- 2014.
Hình 4.7 Bản đồ biến động đất chuyên dùng tại TX La Gi giai đoạn 2010- 2014.
Hình 4.8 Bản đồ biến động đất mặt nước tại TX La Gi giai đoạn 2010- 2014.
Hình 4.9 Bản đồ biến động SDĐ tại TX La Gi giai đoạn 2010- 2014.