1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THĂNG LONG TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY

170 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 170
Dung lượng 570,44 KB

Cấu trúc

  • NGU ỄN NH THIỆN

  • HÀ NỘI - 2020

  • HÀ NỘI - 2020

  • MỤC LỤC

  • DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

    • MỞ ẦU

    • 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận án

      • 2.1. Mục tiêu chung của luận án

      • 2.2. Mục tiêu cụ thể của luận án

    • 3. ối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận án

      • 3.1. Đối tượng nghiên cứu

      • 3.2. Phạm vi nghiên cứu

    • 4. Cơ sở lý luận và phƣơng pháp nghiên cứu của luận án

      • 4.1. Cơ sở lý luận

      • 4.2. Phương pháp nghiên cứu

    • 5. Những đóng góp mới của luận án

    • 6. Kết cấu của luận án

    • Hình 1.1. Năm nguồn lực cạnh tranh quyết định khả năng sinh lợi của ngành

    • Hình 1.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng

    • 1.3.1. Những vấn đề đã đƣợc giải quyết

    • 1.3.2. Khoảng trống nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu của luận án

  • CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

    • 2.1.1. Khái niệm về năng lực cạnh tranh của chi nhánh ngân hàng thƣơng mại

      • 2.1.1.1. Khái niệm cạnh tranh

      • 2.1.1.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thương mại

    • 2.1.1.3. Khái niệm năng lực cạnh tranh của chi nhánh ngân hàng thương mại

      • 2.1.2. ặc điểm năng lực cạnh tranh của chi nhánh ngân hàng thƣơng mại

        • 2.1.2.1. Đặc điểm năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân hàng thương mại

        • 2.1.2.2. Đặc điểm năng lực cạnh tranh của các chi nhánh thuộc ngân hàng thương mại Nhà nước

      • 2.2.1. Những chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh

        • 2.2.1.1. Nguồn vốn là đối tượng cạnh tranh lớn nhất của chi nhánh ngân hàng thương mại

        • 2.2.1.2. Dư nợ là hoạt động sinh lời lớn nhất của chi nhánh ngân hàng thương mại

        • 2.2.1.3. Nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu và chênh lệch lãi suất đầu vào - đầu ra

        • 2.2.1.4. Năng lực về sản phẩm dịch vụ

        • 2.2.1.5. Thị phần và tốc độ tăng trưởng thị phần

        • 2.2.1.6. Năng lực về tài ch nh của chi nhánh ngân hàng thương mại

        • 2.2.1.7. Về chiến lược kinh doanh của chi nhánh ngân hàng thương mại

        • 2.2.1.8. Trình độ và ứng dụng công nghệ cao của ngân hàng

        • 2.2.1.9. Khả năng sinh lời và đảm bảo an toàn

        • 2.2.1.10. Khả năng về nguồn nhân lực và năng lực quản trị điều hành

      • 2.2.2. Những yếu tố ảnh hƣởng đến năng lực cạnh tranh của chi nhánh ngân hàng thƣơng mại

        • 2.2.2.1. Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của chi nhánh ngân hàng thương mại

      • Hình 2.1. Mô hình tác động của yếu tố môi trƣờng vĩ mô đến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc

        • 2.2.2.2. Những yếu tố bên trong tác động đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng thương mại

      • 2.3.1. Kinh nghiệm nâng cao năng lực cạnh tranh của một số chi nhánh ngân hàng trong hệ thống

        • 2.3.1.1. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

    • 2 3 1 2 Chi nhánh Ng n h ng N ng nghiệp v Phát triển N ng th n Láng Hạ

      • 2.3.2. Kinh nghiệm n ng cao năng lực cạnh tranh của m t số Chi nhánh ng n h ng thương mại ngo i hệ thống trên cùng địa b n v có nhiều nét tương đồng

        • 2.3.2.1. Chi nhánh oàn Kiếm - Ngân hàng Thương mại C phần Ngoại thương Việt Nam

        • 2.3.2.2. Chi nhánh uang Trung - Ngân hàng Thương mại C phần Đầu tư Việt Nam

      • 2.3.3. Bài học rút ra cho Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thông Thăng Long

  • THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA

    • 3.1.1. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

    • 3.1.2. Giới thiệu về hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long

    • 3.2.1. Kết quả đạt đƣợc của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long

      • 3.2.1.1. Những kết quả đạt được của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông Việt Nam

    • Bảng 3.1. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam giai đoạn 2015-2019

      • 3.2.1.2. Những thành tựu đạt được của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long

    • Bảng 3.2. Số liệu hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long giai đoạn 2010-2019

    • 3.2.2. ánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

      • 3.2.2.1. Về hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long

    • Biểu đồ 3.1. Tổng nguồn vốn thực tế từ 2010-2019

      • 3.2.2.2. Về dư nợ cho vay của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long

      • 3.2.2.3. Về nợ xấu, tỷ lệ nợ xấu và chênh lệch lãi suất

    • 87

      • Bảng 3.3. Nợ xấu của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long từ năm 2010-2019

      • Biểu đồ 3.3. Tỷ lệ nợ xấu của một số Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn giai đoạn 2015 - 2019

        • 3.2.2.4. Về hoạt động dịch vụ ngân hàng

      • Bảng 3.4. Chỉ tiêu thu phí dịch vụ của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long giai đoạn 2015-2019

        • 3.2.2.5. Về thị phần và tốc độ tăng trưởng thị phần

      • Bảng 3.5. Số lƣợng khách hàng của một số chi nhánh ngân hàng trong và ngoài hệ thống giai đoạn 2015-2019

        • 3.2.2.6. Về tài ch nh của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long

        • 3.2.2.7. Về chiến lược kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long

        • 3.2.2.8. Trình độ ứng dụng công nghệ thông tin và tin học

        • 3.2.2.9. Khả năng sinh lời và đảm bảo an toàn

        • 3.2.2.10. Chất lượng nguồn nhân lực và năng lực điều hành bộ máy

      • 3.3.1. Những hạn chế làm suy yếu năng lực cạnh tranh của chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long

        • 3.3.1.1. Những hạn chế bên ngoài

      • Bảng 3.6. Các chỉ số tài chính cơ bản của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam từ năm 2010-2019

      • Bảng 3.7. Hoạt động kinh doanh của một số ngân hàng thƣơng mại giai đoạn năm 2015-2019

      • Biểu đồ 3.4. So sánh thu dịch vụ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam với một số ngân hàng thƣơng mại khác năm 2018

      • Biểu đồ 3.5. Cơ cấu thu dịch vụ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam năm 2018

        • 3.3.1.2. Những hạn chế bên trong của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long

      • Bảng 3.9. So sánh thu dịch vụ của một số chi nhánh trong hệ thống trên cùng địa bàn Hà Nội giai đoạn năm 2015 - 2019

      • 3.3.2. Những nguyên nhân cụ thể làm suy yếu năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long

        • 3.3.2.1. Nguyên nhân bên ngoài

      • Bảng 3.10. So sánh chỉ tiêu ROA và ROE của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam với một số ngân hàng thƣơng mại cùng

        • 3.3.2.2. Nguyên nhân hạn chế cụ thể của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long

      • Bảng 3.11. So sánh nguồn vốn của một số chi nhánh trong và ngoài hệ thống trên cùng địa bàn Hà Nội giai đoạn 2015-2019

      • Bảng 3.12. So sánh dƣ nợ của một số chi nhánh trong và ngoài hệ thống trên cùng địa bàn Hà Nội giai đoạn 2015-2019

  • CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ

  • PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THĂNG LONG

    • 4 1 1 Dự báo về tình hình kinh tế - xã h i ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Chi nhánh Ng n h ng N ng nghiệp v Phát triển N ng th n Thăng Long

      • 4.1.1.1. Kinh tế thế giới

      • 4.1.1.2. Kinh tế trong nước

      • 4.1.1.3. Những điểm mạnh và điểm yếu tác của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long

      • Điểm mạnh

      • Điểm yếu

      • Cơ hội

      • Thách thức

    • 4.1.2. ịnh hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam trong giai đoạn tiếp theo

      • 4.1.2.1. Về chiến lược kinh doanh

      • 4.1.2.2. Mục tiêu cụ thể

    • 4.1.3. ịnh hƣớng hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long trong giai đoạn tiếp theo

      • 4.1.3.1. Mục tiêu t ng quát

      • 4.1.3.2. Mục tiêu cụ thể

    • 4.2.1. Hoàn thiện chiến lƣợc kinh doanh và mô hình quản trị rủi ro tín dụng tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long trên cơ sở chiến lƣợc và mô hình của ngân hàng mẹ

    • Hình 4.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng

    • 4.2.2. Nâng cao chất lƣợng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng

    • 4.2.3. Về quản trị nguồn vốn huy động

    • 4.2.4. Tăng cƣờng các biện pháp xử lý nợ xấu

    • 4.2.5. ào tạo và tổ chức lại bộ máy kinh doanh phù hợp với hoạt động kinh doanh của chi nhánh

    • 4.2.6. Tăng cƣờng quảng bá thƣơng hiệu chi nhánh gắn với thƣơng hiệu ngân hàng mẹ

    • 4.3.1. Kiến nghị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam về cơ chế đối với các chi nhánh

    • 4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc Việt Nam

    • 4.3.3. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ban ngành liên quan

    • KẾT LUẬN

  • DANH MỤC CÁC CÔNG TR NH Ã CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ẾN LUẬN ÁN

  • DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

    • Tài liệu tiếng Việt

    • Tài liệu tiếng Anh

Nội dung

TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN

Các công trình nghiên cứu về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh 8

Cuốn sách "Lợi thế cạnh tranh" của Michael E Porter, xuất bản năm 2016 bởi NXB Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh, đã khẳng định ông là "cha đẻ" của chiến lược cạnh tranh Porter phân tích nguyên tắc, phạm vi và chiến lược cạnh tranh của ngành và doanh nghiệp, tạo nền tảng cho lý thuyết về lợi thế cạnh tranh và chiến lược nâng cao năng lực cạnh tranh (NLCT) Ông nhấn mạnh tầm quan trọng của các yếu tố sản xuất như nguồn nhân lực, đất đai, tài nguyên tự nhiên, vốn và cơ sở hạ tầng, coi đây là những đầu vào thiết yếu cho quá trình sản xuất và là yếu tố quyết định NLCT Đặc biệt, lợi thế cạnh tranh về chi phí, bao gồm hành vi chi phí và lợi thế chi phí, đóng vai trò quan trọng trong việc xác định sự thành công của doanh nghiệp.

Tác giả đã xây dựng một công thức chiến lược phát triển công nghệ nhằm cạnh tranh hiệu quả trong ngành Qua việc phân tích cấu trúc ngành, tác giả chỉ ra rằng mọi lĩnh vực, dù trong nước hay quốc tế, đều bị chi phối bởi 5 áp lực cạnh tranh Nghiên cứu này nhấn mạnh rằng các yếu tố đầu vào, công thức chiến lược phát triển công nghệ và nguồn áp lực cạnh tranh là những thành phần then chốt để thiết lập chiến lược cạnh tranh cho ngành ngân hàng trong các chương tiếp theo.

- Sách “Competitive Strategy” (Chiến lược cạnh tranh), của E.Porter năm

2016, NXB Trẻ, Thành phố Hồ Chí Minh [51] Trong công trình nghiên cứu này,

Nguy cơ từ những đối thủ

Những đối thủ mới tiềm năng

Những đối thủ cạnh tranh trong ngành

Cạnh tranh giữa các đối thủ hiện hữu

Tác giả đã tiến hành phân tích tổng quát về cơ cấu ngành, đối thủ cạnh tranh, tín hiệu thị trường, bước đi cạnh tranh, khách hàng và nhà cung cấp, cùng với sự vận động của ngành Bài viết trình bày lý thuyết về chiến lược cạnh tranh trong các ngành phân mảng, ngành mới nổi, và các giai đoạn bão hòa, suy thoái, từ đó đưa ra quyết định về chiến lược Đặc biệt, tác giả đã phân tích đối thủ cạnh tranh và cấu trúc ngành một cách chi tiết Yếu tố quyết định khả năng sinh lời của doanh nghiệp là mức độ hấp dẫn của ngành và chiến lược cạnh tranh, được thể hiện qua 5 nguồn áp lực chính.

Sức mạnh của nhà cung cấp

Sức mạnh của người mua

Nguy cơ của sản phẩm dịch vụ thay

Hình 1.1 Năm nguồn lực cạnh tranh quyết định khả năng sinh lợi của ngành

Nguồn: Trích sách “Competitive Strategy” (Chiến lược cạnh tranh) [51, tr.35]

Khung phân tích này hỗ trợ luận án trong việc thực hiện chiến lược cạnh tranh của chi nhánh ngân hàng thương mại, thông qua việc nghiên cứu hành vi của các đối thủ cạnh tranh cùng với các yếu tố liên quan đến năng lực cạnh tranh.

Các nghiên cứu đã xác định rằng lý thuyết cạnh tranh tồn tại ở nhiều cấp độ, bao gồm cạnh tranh quốc gia và doanh nghiệp, và nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng lợi thế cạnh tranh để đảm bảo sự phát triển bền vững cho tổ chức Năng lực cạnh tranh (NLCT) ngày càng trở nên quan trọng, đóng vai trò là "giá đỡ" cho các ngành và doanh nghiệp trong việc nâng cao NLCT Hơn nữa, lợi thế cạnh tranh hiện nay không chỉ dựa vào tài nguyên thiên nhiên hay lao động phổ thông, mà chủ yếu phụ thuộc vào khả năng đổi mới và nâng cao trình độ khoa học công nghệ, đặc biệt là trong lĩnh vực ngân hàng, cần được nghiên cứu sâu sắc hơn.

Chakravathi Raghavan (2002) trong bài viết “New Basel Accord draft raises concerns over unfair competition” đã phân tích những nội dung mới trong quy chế quốc tế về ngân hàng Basel III, đặc biệt là quy trình mới liên quan đến an toàn vốn tối thiểu và giám sát hoạt động ngân hàng Tài liệu này cung cấp cái nhìn sâu sắc về quy định và nguồn gốc cạnh tranh của các ngân hàng thương mại tại Việt Nam, đặc biệt là các chi nhánh ngân hàng nhà nước còn non trẻ trong bối cảnh hội nhập WTO.

Sách “Chiến lược đại dương xanh” của W Chan Kim và Renée Mauborgne (2007) giới thiệu khái niệm tạo ra thị trường không có cạnh tranh, thay vì cạnh tranh trong thị trường hiện tại Các tác giả nhấn mạnh việc làm cho cạnh tranh trở nên không cần thiết và khuyến khích doanh nghiệp tạo ra nhu cầu mới thay vì khai thác nhu cầu hiện tại Qua nghiên cứu thực tiễn từ các công ty như Southwest Airlines, Curves và Starbucks, cùng với hơn 150 ví dụ từ 30 ngành công nghiệp trong hơn 100 năm, tác giả đã phát triển các công cụ phân tích đại dương xanh Họ đưa ra sáu cách cụ thể giúp doanh nghiệp xây dựng chiến lược này, bao gồm việc vạch lại ranh giới thị trường, tập trung vào các yếu tố lớn, tìm kiếm khách hàng tiềm năng mới, và đổi mới công nghệ để tạo thêm giá trị Công trình này đã tạo ra bước nhảy vọt về giá trị, mở ra con đường mới vững chắc cho doanh nghiệp hướng tới thành công.

- Bài tạp chí của Đỗ Văn Tính (2005) về “Nâng cao năng lực cạch tranh của doanh nghiệp Thành phố Đà Nẵng hiện nay” [42] Sau hi nghiên cứu về

NLCT của doanh nghiệp trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế cần được nhận diện và đánh giá để khắc phục hạn chế và phát huy thế mạnh Tác giả phân tích thực trạng và mức độ hỗ trợ của Nhà nước, chỉ ra khoảng cách giữa NLCT hiện tại và yêu cầu cạnh tranh Để phát triển bền vững, doanh nghiệp cần xây dựng, duy trì và sáng tạo lợi thế cạnh tranh, đáp ứng nhu cầu khách hàng ngày càng cao Nghiên cứu chỉ ra bảy yếu tố nội sinh quan trọng: quy mô hoạt động, chiến lược kinh doanh, bảo vệ thương hiệu, nghiên cứu thị trường, năng lực quản lý, chi phí R&D sản phẩm mới, và trình độ công nghệ nguồn nhân lực Ngoài ra, các yếu tố ngoại sinh như thể chế kinh tế, chính trị, và văn hóa - xã hội cũng ảnh hưởng đến khả năng hoạt động của doanh nghiệp.

Tình hình năng lực cạnh tranh (NLCT) của các doanh nghiệp tại Thành phố Đà Nẵng hiện đang gặp nhiều khó khăn, với trang thiết bị công nghệ, giá cả thị trường, thương hiệu và sản phẩm còn thấp, đặc biệt là đối với hơn 90% doanh nghiệp quy mô vừa và nhỏ Để cải thiện tình hình này, tác giả đề xuất một số giải pháp như tăng cường hoạt động marketing hỗn hợp, nghiên cứu thị trường, xác định sản phẩm và dịch vụ cần thiết, cũng như phát triển các kênh phân phối hiệu quả Đặc biệt, việc xây dựng và nuôi dưỡng nguồn nhân lực, cùng với việc đào tạo nghề cho người lao động trong doanh nghiệp, là rất cần thiết Tác giả cũng khuyến nghị áp dụng "chiến lược Đại dương xanh" nhằm xây dựng chiến lược kinh doanh độc đáo và kiểm soát cạnh tranh, không chỉ tập trung vào việc nâng cao chất lượng sản phẩm và giảm giá Thay vào đó, doanh nghiệp cần cạnh tranh bằng cách liên kết và khai thác những khoảng trống trên thị trường, từ đó tạo ra giá trị mới cho sản phẩm và tăng sức cầu của người tiêu dùng, giúp chiếm lĩnh thị phần lớn hơn.

Mặc dù nghiên cứu được thực hiện tại địa bàn thành phố của tỉnh, nhưng qua việc phân tích thực trạng và đề xuất giải pháp, luận án tiếp tục kế thừa các nghiên cứu về chiến lược kinh doanh của chi nhánh ngân hàng thương mại tại thành phố Hà Nội.

Luận án tiến sĩ của Nguyễn Vĩnh Thanh (2005) tại Trường Đại học Thương mại tập trung vào việc đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sức cạnh tranh cho các doanh nghiệp thương mại Việt Nam trong bối cảnh mới Tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của việc cải thiện chiến lược kinh doanh và phát triển nguồn nhân lực để đáp ứng yêu cầu thị trường.

Sức cạnh tranh của doanh nghiệp thể hiện khả năng thỏa mãn nhu cầu khách hàng và tạo ra lợi ích trong môi trường cạnh tranh Tác giả đã xác định tám chỉ tiêu đo lường sức cạnh tranh, bao gồm thị phần, vị thế tài chính, quản lý và lãnh đạo, khả năng nắm bắt thông tin, chất lượng sản phẩm, giá cả, kênh phân phối và trình độ lao động Hai nhóm yếu tố ảnh hưởng đến sức cạnh tranh là nhân tố trong nước và quốc tế Qua phân tích thực trạng sức cạnh tranh của 175 doanh nghiệp thương mại Việt Nam, tác giả đã nêu rõ những hạn chế và nguyên nhân, từ đó đưa ra các giải pháp và kiến nghị khả thi nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp thương mại Việt Nam trong tương lai.

Luận án hiện tại mới chỉ dừng lại ở việc nhận thức và nguyên tắc chỉ đạo mà chưa đưa ra các giải pháp chi tiết để khuyến khích cạnh tranh lành mạnh Cần có các chính sách cụ thể theo khuôn khổ pháp luật nhằm kiểm soát độc quyền và tạo ra sân chơi bình đẳng cho tất cả các thành viên tham gia thị trường, bao gồm cả các chi nhánh ngân hàng thương mại Luận án sẽ tiếp tục nghiên cứu sâu hơn về vấn đề này.

Trong cuốn sách "Chính sách kinh tế và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp" của Đinh Thị Nga (2011), tác giả phân tích năng lực cạnh tranh (NLCT) của doanh nghiệp, nhấn mạnh rằng NLCT ngắn hạn là khả năng thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn lực để tạo ra sản phẩm có giá cả, chất lượng và tính độc đáo, trong khi NLCT dài hạn là khả năng tạo ra lợi nhuận thông qua sản phẩm mới Tác giả hệ thống hóa năm chính sách ảnh hưởng đến NLCT, bao gồm thuế, đầu tư công, tín dụng, xúc tiến thương mại và chính sách kinh tế phối hợp Qua việc khảo sát kinh nghiệm của Hàn Quốc và Trung Quốc, tác giả chỉ ra các chính sách hiệu quả trong việc nâng cao NLCT Bên cạnh đó, tác giả phân tích tác động của hệ thống chính sách kinh tế Việt Nam đến NLCT, chỉ ra sáu tác động tích cực và năm tác động tiêu cực của thuế gián thu, cùng ba tác động tích cực và ba tác động tiêu cực của thuế trực thu Cuối cùng, tác giả đề xuất sáu quan điểm và giải pháp cụ thể để hoàn thiện chính sách kinh tế nhằm nâng cao NLCT cho doanh nghiệp Việt Nam.

- Báo cáo của Viện Quản lý Kinh tế Trung ương và Học viện Năng lực cạnh tranh Châu Á của Singapore về “Năng lực cạnh tranh quốc gia 2011 của

Báo cáo phân tích năng lực cạnh tranh (NLCT) của Việt Nam dựa trên mô hình của E.Porter, nhấn mạnh sự tương tác giữa các yếu tố mà không xác định yếu tố nào quan trọng hơn Các yếu tố cốt lõi trong NLCT được xác định, trong đó năng suất được coi là động lực chính cho phát triển bền vững Năng suất là kết quả tổng hợp từ các yếu tố do các thành viên trong nền kinh tế tác động Các yếu tố NLCT vĩ mô, như chất lượng cơ sở hạ tầng, thể chế chính trị, văn hóa - xã hội, chính sách kinh tế vĩ mô và năng lực doanh nghiệp, được xác định là môi trường hoạt động của doanh nghiệp Ngoài ra, báo cáo còn phân tích lợi thế so sánh tự nhiên của Việt Nam qua các yếu tố nền tảng vĩ mô và vi mô, bao gồm chất lượng điều hành, cung cấp dịch vụ công, phát triển bền vững, sự năng động của các cụm ngành, chất lượng hạ tầng và mức độ cạnh tranh trong nước.

Những vấn đề đã được giải quyết, khoảng trống nghiên cứu và hướng nghiên cứu của luận án 26

3.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THĂNG LONG

3.1.1 Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Được thành lập ngày 26/3/1988 theo Nghị đinh số 53/HĐBT của hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ), NHNN&PTNT là NHTM quốc doanh hoạt động theo mô hình Tổng Công ty Năm 2011, NHNN&PTNT chuyển sang hoạt động theo mô hình Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu, có quy mô hoạt động lớn nhất, mạng lưới phủ rộng hắp mọi miền đất nước có 147 chi nhánh cấp I, cấp II, 9 Công ty con, 793 chi nhánh cấp III và 1.329 Phòng Giao dịch. Tại Trụ Sở chính NHNN&PTNT có 24 Ban, Ủy ban, trung tâm, 03 đơn vị sự nghiệp, 02 Văn phòng đại diện và 01 chi nhánh nước ngoài Số lượng cán bộ trong hệ thống và hách hàng đông nhất, quan hệ đại lý với trên 1 ngàn tổ chức quốc tế của nhiều quốc gia vùng lãnh thổ Từ năm 2015, chuyển sang mô hình NHTMNN, NHNN&PTNT tích cực thực hiện việc tái cơ cấu lại tổ chức bộ máy và tổ chức lại hoạt động inh doanh chuẩn bị cổ phần hóa theo chủ trương của Chính phủ, với mục tiêu xây dựng thành ngân hàng hiện đại, giữ vai trò chủ lực trên thị trường ở hu vực tam nông và hẳng định thương hiệu, uy tín trong hu vực và quốc tế Đến năm

Đến năm 2019, NHN&PTNT đã phát triển mạnh mẽ với 01 Trụ Sở chính, 06 Văn phòng đại diện, 01 Chi nhánh tại Campuchia, 03 đơn vị sự nghiệp, 170 chi nhánh cấp 1, 1.775 chi nhánh cấp 2 và 1.294 Phòng Giao dịch Ngân hàng này có 6 công ty con và đội ngũ nhân lực lên đến 37.860 nhân viên, phục vụ cho mạng lưới khách hàng gồm 30.000 doanh nghiệp, 4 triệu hộ sản xuất và 12 triệu khách hàng cá nhân NHN&PTNT được công nhận là ngân hàng thương mại lớn, điều này được xác nhận qua khảo sát xã hội học với 718 khách hàng tại 20 Hội sở và Phòng Giao dịch của CNTL cùng 5 chi nhánh NHNN&PTNT ở Hà Nội, trong đó có 90% khách hàng đồng ý và hoàn toàn đồng ý đánh giá ngân hàng là lớn.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 29

THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THĂNG LONG 72

CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA

Ngày đăng: 05/01/2022, 16:51

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Đoàn Thùy Anh (2016), Nghiên cứu nhân tố tác động đến năng lực cạnh tranh về dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại các Ngân hàng thương mại trên địa bàn Hà Nội, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiên cứu nhân tố tác động đến năng lực cạnhtranh về dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại các Ngân hàng thương mại trên địabàn Hà Nội
Tác giả: Đoàn Thùy Anh
Năm: 2016
2. Chính phủ (2006), Nghị định số 05 2006 NĐ-CP ngày 09 01 2006 về Thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Cục Quản lý cạnh tranh, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị định số 05 2006 NĐ-CP ngày 09 01 2006 về Thànhlập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu của Cục Quảnlý cạnh tranh
Tác giả: Chính phủ
Năm: 2006
3. Nguyễn Văn Cương (2006), Chỉ tiêu đánh giá cạnh tranh bất hợp pháp của một số nước và một số bình luận về luật cạnh tranh của Việt nam, NXB Tư Pháp, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chỉ tiêu đánh giá cạnh tranh bất hợp pháp củamột số nước và một số bình luận về luật cạnh tranh của Việt nam
Tác giả: Nguyễn Văn Cương
Nhà XB: NXB TưPháp
Năm: 2006
4. Nguyễn Quốc Dũng (2001), Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường ở Việt Nam, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Học viện Chính trị quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường ởViệt Nam
Tác giả: Nguyễn Quốc Dũng
Năm: 2001
5. Trương Ngọc Dũng (2009), Chiến lược cạnh tranh theo lý thuyết Michanel E.Porter, NXB Tổng hợp, Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chiến lược cạnh tranh theo lý thuyết MichanelE.Porter
Tác giả: Trương Ngọc Dũng
Nhà XB: NXB Tổng hợp
Năm: 2009
6. Đảng Cộng sản Việt Nam (1996), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lầnthứ VIII
Tác giả: Đảng Cộng sản Việt Nam
Nhà XB: NXB Chính trị quốc gia
Năm: 1996
7. Đảng Cộng sản Việt Nam (2001), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX
Tác giả: Đảng Cộng sản Việt Nam
Nhà XB: NXB Chính trị quốc gia
Năm: 2001
8. Đảng Cộng sản Việt Nam (2006), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X
Tác giả: Đảng Cộng sản Việt Nam
Nhà XB: NXB Chính trị quốc gia
Năm: 2006
9. Đảng Cộng sản Việt Nam (2011), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XI
Tác giả: Đảng Cộng sản Việt Nam
Nhà XB: NXB Chính trị quốc gia
Năm: 2011
10. Đảng Cộng sản Việt Nam (2016), Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII
Tác giả: Đảng Cộng sản Việt Nam
Nhà XB: NXB Chính trị quốc gia
Năm: 2016
11. Hạ Thị Thiều Giao và các cộng tác viên (2013), Thực trạng chênh lệch kỳ hạn và quản trị kỳ hạn tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam, Đề tài hoa học cấp ngành Ngân hàng nhà nước, Trường Đại học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thực trạng chênh lệch kỳhạn và quản trị kỳ hạn tại các Ngân hàng thương mại Việt Nam
Tác giả: Hạ Thị Thiều Giao và các cộng tác viên
Năm: 2013
12. Lê Đình Hạc (2005), Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của cácngân hàng thương mại Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế
Tác giả: Lê Đình Hạc
Năm: 2005
13. Hoàng Ngọc Hải (2012), Năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng Thương mại Việt Nam trong thực hiện cam kết gia nhập WTO, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Học viện Chính trị - Hành chính quốc gia Hồ Chí Minh, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Năng lực cạnh tranh của các Ngân hàng Thươngmại Việt Nam trong thực hiện cam kết gia nhập WTO
Tác giả: Hoàng Ngọc Hải
Năm: 2012
14. Nguyễn Thị Hiền (2006), "Phát triển dịch vụ ngân hàng trong dân cư - một trong những cấu phần quan trọng của chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng ở Việt Nam 2006-2010 và 2020", Tạp chí Ngân hàng, (8) Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phát triển dịch vụ ngân hàng trong dân cư - mộttrong những cấu phần quan trọng của chiến lược phát triển dịch vụ ngânhàng ở Việt Nam 2006-2010 và 2020
Tác giả: Nguyễn Thị Hiền
Năm: 2006
15. Học viện Ngân hàng (2012), Cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động Ngân hàng Việt Nam, Kỷ yếu Hội thảo, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt độngNgân hàng Việt Nam
Tác giả: Học viện Ngân hàng
Năm: 2012
16. Hội đồng Quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách hoa Việt Nam, (1995), Từ điển bách khoa (tập 1), Trung tâm biên soạn từ điển bách hoa, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Từ điển bách khoa (tập 1)
Tác giả: Hội đồng Quốc gia chỉ đạo biên soạn từ điển bách hoa Việt Nam
Năm: 1995
17. Lê Hùng (2005), Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, Kỷ yếu Hội thảo, Viện Kinh tế Thành Phố Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngânhàng Thương mại cổ phần trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả: Lê Hùng
Năm: 2005
18. Nguyễn Đắc Hưng (2001), Cơ sở lý luận và thực tiễn của một số giải pháp nâng cao hiệu quả cạnh tranh và hợp tác trong hoạt động ngân hàng ở Việt Nam, Đề tài nghiên cứu hoa học cấp ngành, Mã số KNH 2000-13, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Cơ sở lý luận và thực tiễn của một số giải phápnâng cao hiệu quả cạnh tranh và hợp tác trong hoạt động ngân hàng ở ViệtNam
Tác giả: Nguyễn Đắc Hưng
Năm: 2001
19. Ngô thị Tuyết Mai (2007), Nâng cao sức cạnh tranh của một số mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, Luận án tiến sĩ Kinh tế, Đại học Kinh tế quốc dân, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nâng cao sức cạnh tranh của một số mặt hàngnông sản xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam trong điều kiện hội nhập kinh tếquốc tế
Tác giả: Ngô thị Tuyết Mai
Năm: 2007
20. Đinh Thị Nga (2011), Chính sách kinh tế và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, NXB Chính trị quốc gia - Sự thật, Hà Nội Sách, tạp chí
Tiêu đề: Chính sách kinh tế và năng lực cạnh tranh của doanhnghiệp
Tác giả: Đinh Thị Nga
Nhà XB: NXB Chính trị quốc gia - Sự thật
Năm: 2011

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Năm nguồn lực cạnh tranh quyết định khả năng sinh lợi của ngành - NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THĂNG LONG TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY
Hình 1.1. Năm nguồn lực cạnh tranh quyết định khả năng sinh lợi của ngành (Trang 17)
Hình 1.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng - NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THĂNG LONG TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY
Hình 1.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá quản trị rủi ro trong hoạt động kinh doanh ngân hàng (Trang 26)
Hình 2.1. Mô hình tác động của yếu tố môi trƣờng vĩ mô đến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc - NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THĂNG LONG TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY
Hình 2.1. Mô hình tác động của yếu tố môi trƣờng vĩ mô đến năng lực cạnh tranh của Ngân hàng thƣơng mại nhà nƣớc (Trang 59)
Bảng 3.1. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp  và  Phát  triển  Nông  thôn  Việt  Nam  giai  đoạn 2015-2019 - NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THĂNG LONG TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY
Bảng 3.1. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam giai đoạn 2015-2019 (Trang 90)
Bảng 3.2. Số liệu hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Nông  nghiệp  và  Phát  triển  Nông  thôn  Thăng  Long  giai  đoạn   2010-2019 - NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THĂNG LONG TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY
Bảng 3.2. Số liệu hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long giai đoạn 2010-2019 (Trang 91)
Qua bảng số liệu trên bảng 3.2, cho thấy, nguồn vốn của CNTL giai đoạn này tăng, giảm  hông ổn định - NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THĂNG LONG TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY
ua bảng số liệu trên bảng 3.2, cho thấy, nguồn vốn của CNTL giai đoạn này tăng, giảm hông ổn định (Trang 92)
Bảng 3.3. Nợ xấu của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long từ năm - NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THĂNG LONG TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY
Bảng 3.3. Nợ xấu của Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Thăng Long từ năm (Trang 96)
3.2.2.4. Về hoạt động dịch vụ ngân hàng - NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THĂNG LONG TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY
3.2.2.4. Về hoạt động dịch vụ ngân hàng (Trang 98)
Bảng 3.5. Số lƣợng khách hàng của một số chi nhánh ngân hàng trong và ngoài hệ thống giai đoạn 2015-2019 - NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THĂNG LONG TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY
Bảng 3.5. Số lƣợng khách hàng của một số chi nhánh ngân hàng trong và ngoài hệ thống giai đoạn 2015-2019 (Trang 101)
Bảng 3.7. Hoạt động kinh doanh của một số ngân hàng thƣơng mại giai đoạn năm 2015-2019 - NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THĂNG LONG TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY
Bảng 3.7. Hoạt động kinh doanh của một số ngân hàng thƣơng mại giai đoạn năm 2015-2019 (Trang 107)
Bảng 38 Tỷ lệ đại học, trên đại học v trung cấp, sơ cấp của Chi nhánh Ng  n h  ng N  ng nghiệp v  Phát triển N  ng th  n Thăng Long - NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THĂNG LONG TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY
Bảng 38 Tỷ lệ đại học, trên đại học v trung cấp, sơ cấp của Chi nhánh Ng n h ng N ng nghiệp v Phát triển N ng th n Thăng Long (Trang 111)
Bảng 3.9. So sánh thu dịch vụ của một số chi nhánh trong hệ thống  trên  cùng  địa  bàn  Hà  Nội  giai  đoạn  năm  2015   -2019 - NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THĂNG LONG TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY
Bảng 3.9. So sánh thu dịch vụ của một số chi nhánh trong hệ thống trên cùng địa bàn Hà Nội giai đoạn năm 2015 -2019 (Trang 113)
Bảng 3.12. So sánh dƣ nợ của một số chi nhánh trong và ngoài hệ thống trên cùng địa bàn Hà Nội giai đoạn 2015-2019 - NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THĂNG LONG TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY
Bảng 3.12. So sánh dƣ nợ của một số chi nhánh trong và ngoài hệ thống trên cùng địa bàn Hà Nội giai đoạn 2015-2019 (Trang 125)
Hình 4.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng - NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THĂNG LONG TRONG ĐIỀU KIỆN HIỆN NAY
Hình 4.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng (Trang 143)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w