1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Giáo trình Tin học IC3 (Nghề Công nghệ thông tin)

189 57 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo trình Tin học IC3
Tác giả Nguyễn Thị Mai
Trường học Trường Cao đẳng nghề Bà Rịa - Vũng Tàu
Chuyên ngành Công nghệ thông tin
Thể loại giáo trình
Thành phố Bà Rịa - Vũng Tàu
Định dạng
Số trang 189
Dung lượng 12,07 MB

Cấu trúc

  • TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN

  • LỜI GIỚI THIỆU

    • TIN HỌC IC3

  • BÀI 1 GIỚI THIỆU PHẦN CỨNG, PHẦN MỀM CỦA MÁY TÍNH

    • 1. Phần cứng máy tính

      • 1.1. Phân loại máy tính

      • 2.1. Chương trình phần mềm là gì

      • 1.2. Các thành phần của máy tính

      • 1.3. Làm việc với bộ nhớ ngoài

      • 1.4. Các thiết bị nhập /xuất:

      • 1.5. Mua một chiếc máy tính

    • 2. Phần mềm máy tính

      • 2.1. Bản quyền phần mềm

      • 2.2. Kiểm tra các yêu cầu hệ thống

      • 2.3. Quản lý phần mềm

      • 2.4. Cài đặt và gỡ bỏ chương trình

      • 2.5. Cập nhật phần mềm

  • BÀI 2 GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH, CONTROL PANEL

    • 1. Hệ điều hành

      • 1.1. Khái niệm hệ điều hành và cách làm việc

      • 1.2. Khởi động và thoát khỏi Windows

      • 1.3. Windows Desktop

      • 1.4. Cách sử dụng nút Start

      • 1.5. Sử dụng Taskbar

    • 2. Control Panel

      • 2.1. Khởi động và thoát khỏi Control Panel

      • 2.2. Thiết lập các chế độ xem, hiển thị ngày giờ trong Control panel

      • 2.3. Tìm hiểu Power Options

      • 2.4. Tìm hiểu User Accounts và các quyền trong Control panel

  • BÀI 3  LÀM VIỆC TRÊN THƯ MỤC VÀ TẬP TIN

    • 1. Các khái niệm về tập tin và thư mục

      • 1.1.  Tập tin (File): 

      • 1.2. Thư mục 

    • 2. Các thao tác trên thư mục

    • 3. Tìm hiểu phần mở rộng tập tin

  • BÀI 4 GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT WORD

    • 1. Khởi động và thoát khỏi

    • 2. Soạn thảo văn bản

      • 2.1. Nhập văn bản:

      • 2.2. Chọn văn bản

    • 3. Lưu văn bản

    • 4. Mở mới trang văn bản

    • 5. Mở văn bản đã có

    • 6. Đóng văn bản

    • 7. In ấn

      • 7.1. Định dạng trang in

      • 7.3. Tạo tiêu đề đầu trang, cuối trang

      • 7.4. In ấn

    • 1. Sao chép, di chuyển, xoá, khôi phục đoạn văn bản đã chọn.

      • 1.1. Sao chép văn bản

      • 1.2. Di chuyển văn bản

      • 1.3. Xóa văn bản

      • 1.4. Khôi phục văn bản

    • 2. Định dạng văn bản

      • 2.1. Định dạng ký tự

      • 2.2. Định dạng đoạn văn bản

  • BÀI 6 CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG VÀO VĂN BẢN

    • 1. Tạo văn bản dạng cột báo

      • 1.1. Tạo cột chữ

      • 1.2. Ngắt cột chữ:

      • 1.3. Tạo chữ thụt cấp ( Drop cap):

    • 2. Wordart

      • 2.1. Tạo mới:

      • 2.2. Hiệu chỉnh:

    • 3. Picture:

      • 3.1. Tạo mới:

      • 3.2. Hiệu chỉnh

    • 4. Autoshape:

      • 4.1. Tạo mới:

      • 4.2. Hiệu chỉnh:

  • 5. Equation

    • 5.1. Tạo mới

    • 5.2.Hiệu chỉnh

  • BÀI 7 XỬ LÝ BẢNG BIỂU VÀ CÁC TIỆN ÍCH

    • 1. Chèn bảng biểu vào văn bản

    • 2. Các thao tác trên bảng biểu

      • 2.1. Soạn thảo trong bảng

      • 2.2. Các thao tác trên bảng:

    • 3. Thay đổi cấu trúc bảng biểu

      • 3.1. Nhập nhiều ô thành một ô:

      • 3.3. Chuyển đổi giữa dạng văn bản và dạng bảng:

    • 4. In trộn văn bản

      • 4.1.Tạo Data source:

      • 4.2. Tạo Main Document

  • 4.3. Trộn thư

  • BÀI 8 TỔNG QUAN VỀ EXCEL

    • 1. Giới thiệu

      • 1.1. Cách khởi động Excel :

      • 1.2. Cách thoát khỏi Excel:

    • 2. Làm việc với bảng tính

      • 2.1. Nhập dữ liệu trong Excel:

      • 2.2. Xử lý dữ liệu trong excel

      • 2.3. Địa chỉ ô:

      • 2.4 Chức năng Auto fill:

    • 3. In ấn

      • 3.1. Định dạng trang in

      • 3.2. In ấn:

  • BÀI 9 SỬ DỤNG HÀM XỬ LÝ DỮ LIỆU DẠNG SỐ VÀ CHUỖI

    • 1. Các khái niệm

      • 1.1. Các công thức:

      • 1.2.Cú pháp chung của hàm trong Excel:

    • 2. Hàm xử lý dữ liệu dạng số

      • 2.1. Hàm ABS

      • 2.2. Hàm SQRT():

      • 2.3. Hàm POWER():

      • 2.4. Hàm INT():

  • 2.5. Hàm MOD():

    • 2.6. Hàm ROUND():

    • 2.7. Hàm SUM():

    • 2.8. Hàm SUMIF():

  • 2.9. Hàm PRODUCT():

    • 3. Các hàm xử lý dữ liệu dạng chuỗi:

      • 3.1. Hàm LEN():

      • 3.2. Hàm LEFT():

  • 3.3. Hàm RIGHT():

  • 3.4. Hàm MID():

    • 3.5. Hàm LOWER():

    • 3.6. Hàm UPPER():

    • 3.7. Hàm PROPER():

    • 3.8. Hàm TRIM():

    • 3.9. Hàm VALUE():

  • BÀI 10 SỬ DỤNG HÀM DỮ LIỆU THỐNG KÊ

    • 1. Hàm AVERAGE():

    • 2. Hàm MAX():

    • 3. Hàm MIN():

    • 4. Hàm COUNT():

    • 5. Hàm COUNTA():

    • 6. Hàm COUNTIF():

  • BÀI 11 SỬ DỤNG HÀM LOGIC

    • 1. Hàm AND():

    • 2. Hàm OR():

  • 3. Hàm IF():

  • BÀI 12 SỬ DỤNG HÀM SẮP XẾP , TRÍCH LỌC VÀ VẼ ĐỒ THỊ

    • 1. Các khái niệm

    • 2. Vùng tiêu chuẩn

    • 3. Sắp xếp thứ tự

    • 4. Lọc các mẫu tin

      • 4.1. Lọc tự động ( Autofilter):

      • 4.2. Lọc cao cấp

    • 5. Đồ thị

      • 5.1. Giới thiệu

      • 5.2. Tạo đồ thị

      • 5.3. Hiệu chỉnh đồ thị

  • BÀI 13 GIỚI THIỆU TỔNG QUAN POWER POINT

    • 1. Giới thiệu

    • 2. Làm việc với presentation-Slide

      • 2.1. Tạo mới Slide trình diễn

      • 2.2. Nhập văn bản trong powerpoint

      • 2.3. Định dạng văn bản trên slide

      • 2.4. Chọn các đối tượng vào slide:

      • 2.5. Chèn bảng vào Slide

      • 2.6. Lưu tài liệu

      • 2.7. Mở một trình diễn đã có sẵn

  • BÀI 14 TẠO HIỆU ỨNG VÀ TRÌNH DIỄN

    • 1. Tạo hiệu ứng cho đối tượng

    • 2. Trình diễn slide

      • 2.1. Trình diễn – Presentation

      • 2.2. Định giờ tự động cho slide:

      • 2.3. Liên kết Slide

  • BÀI 15 KHỞI ĐẦU VỚI ACCESS

    • 1. Các khái niệm

      • 1.1. Cơ sở dữ liệu là gì ?

      • 1.2. Microsoft Access là gì ?

      • 1.3. Các đặc điểm của Microsoft Access

      • 1.4. Khóa chính, khóa ngoại

    • 2. Cách khởi động và thoát khỏi Acces

      • 2.1. Khởi động Access

      • 2.2. Thoát khỏi Access

      • 2.3. Tạo mới 1 tập tin CSDL access.

    • 3. Màn hình làm việc của Access

    • 4. Tạo bảng

    • 5. Thao tác trong bảng dữ liệu

  • BÀI 16 TẠO TRUY VẤN DỮ LIỆU

    • 1. Khái niệm Query

    • 2. Cách tạo truy vấn bằng Select Query

      • 2.1. Dùng bằng Wizard :

      • 2.2. Tạo select query trong Design View

  • BÀI 17 SỬ DỤNG EMAIL THỜI KỸ NGUYÊN SỐ

    • 1. Tôi có thể giao tiếp với người khác bằng cách nào

    • 2. Làm việc với thư điện tử

    • 3. Sử dụng Microsoft Outlook, Gmail,…

  • BÀI 18 TÌM KIẾM THÔNG TIN (FINDING INFOMATION)

    • 1. Tìm kiếm thông tin

    • 2. Sử dụng phương thức tìm kiếm

    • 3. Đánh giá kết quả tìm kiếm

Nội dung

GIỚI THIỆU PHẦN CỨNG, PHẦN MỀM CỦA MÁY TÍNH

Phần cứng máy tính

Máy tính đóng vai trò quan trọng trong công việc, cuộc sống gia đình và xã hội, thực hiện nhiều nhiệm vụ đa dạng Hệ thống này là yếu tố thiết yếu cho các tổ chức như ngân hàng, công ty bảo hiểm và trường học.

Nhiều máy tính được thiết kế chuyên dụng cho các nhiệm vụ điện toán, trong khi một số khác được tích hợp vào động cơ xe hơi, thiết bị công nghiệp, y tế, đồ gia dụng và máy tính điện tử.

Có thể phân thành một số loại sau:

Máy tính để bàn đóng vai trò quan trọng trong công việc, gia đình và xã hội, thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau Hệ thống này rất cần thiết cho các công ty như ngân hàng, bảo hiểm và trường học, đồng thời cũng được tích hợp trong động cơ xe hơi, thiết bị công nghiệp, y tế, đồ gia dụng và máy tính điện tử.

Có thể phân thành một số loại sau:

Hình 1.1: Máy tính để bàn

 Máy tính xách tay(Notebook hay Laptop)

+ Khả năng cơ động cao

+ Mức tiêu thụ điện thấp

+ Có thể mua thêm một số phụ kiện để tăng tính giải trí và độ thỏa dụng

Hình 1.2: Máy tính xách tay

- Netbook: Giống như notebook nhỏ gọn và rẻ hơn Được thiết kế dành cho những người cần liên lạc không dây hoặc cần truy cập Internet

 Máy chủ(Sever): Là máy tính cung cấp dịch vụ hoặc làm nguồn tài nguyên có sẵn cho các máy tính khác

 Thiết bị điện toán di động hoặc cầm tay:

- Điện thoại di động giờ đây khá tinh vi và có thể bao gồm:

+ Gửi tin nhắn văn bản

+ Nhận và gửi thư điện tử

+ Hệ thống định vị toàn cầu (GPS)

Hình 1.5: Điện thoại di động

- Chi phí tùy thuộc vào các chức năng và khả năng của từng loại điện thoại

- Thiết bị kỹ thuật số trợ giúp cá nhân (PDA)

+ Có phần mềm riêng để giúp bạn đặt lịch hẹn, lưu danh mục các địa chỉ liên hệ, hoặc viết ghi chú

+ Rất phổ biến nhờ tính cơ động và được trang bị các phần mềm cần thiết + Có thể được dùng như thiết bị điện toán chính yếu

- Tích hợp công nghệ màn hình cảm ứng

+ Giống notebook về khả năng cơ động và kết nối dữ liệu

+ Màn hình có thể xoay hoặc gấp lại được

+ Sử dụng màn hình cảm ứng để nhập dữ liệu

Bằng tay, bút chuyên dụng, hoặc bàn phím ảo

Hình 1.6: Điện thoại di động màn hình cảm ứng

- Thiết bị đa phương tiện cho phép bạn xem phim, video hoặc sách

+ Cung cấp các khả năng về âm thanh, hình ảnh hoặc truy cập Internet.

+ Được gắn một con chíp cho phép một người chơi các trò chơi tương tác dùng công nghệ hình ảnh

+ Nhiều máy chơi trò chơi cho phép kết nối Internet

Hình 1.8: Thiết bị chơi games

- Thiết bị đọc sách điện tử

+ Là một thiết bị điện toán đặc biệt được thiết kế với phần mềm cho phép bạn tải và xem bản sao điện tử của một ấn phẩm

+ Có thể tìm thấy phần mềm cung cấp các tính năng đọc sách trên PDA hoặc thiết bị đa phương tiện

- Máy tính điện tử cầm tay

+ Sử dụng loại chíp giống như trong máy tính để thực hiện các phép toán tương tự

+ Là loại máy tính hiện đại, cực lớn để thực hiện những tác vụ dựa trên xử lý nhị phân các con số 1 và 0

2.1 Chương trình phần mềm là gì

Phần mềm là chương trình giúp máy tính hoạt động, được ví như phần hồn của thiết bị, trong khi phần cứng được coi là phần xác Có hai loại phần mềm chính: phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.

1.2 Các thành phần của máy tính

 Đơn vị xử lý trung tâm (CPU):

Bộ phận đầu não của máy tính, được gọi là CPU, có nhiệm vụ xử lý dữ liệu bằng cách thực hiện các lệnh từ các chương trình được lưu trữ trong bộ nhớ chính.

- Đơn vị đo CPU trước kia là megahertz(MHz) và giờ đây là gigahertz(GHz)

Thiết bị nhập (Input Devices)

Thiết bị nhập là công cụ cho phép người dùng truyền đạt thông tin từ bên ngoài vào máy tính, với bàn phím (keyboard) là thiết bị nhập chính Bên cạnh đó, còn có các thiết bị nhập phụ như máy quét (scanner), chuột (mouse) và camera, giúp mở rộng khả năng tương tác và nhập liệu cho người sử dụng.

 Thiết bị xuất (Output Device)

Thiết bị đầu ra là các công cụ hiển thị thông tin sau khi máy tính xử lý, với màn hình (monitor) là thiết bị chính Ngoài ra, còn có các thiết bị phụ như máy in (printer) và máy vẽ (plotter) để phục vụ nhu cầu in ấn và vẽ kỹ thuật.

 Bộ nhớ chính( gồm bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài):

Là nơi lưu trữ thông tin để máy tính sử dụng trong quá trình xử lý thông tin Bộ nhớ chính đươc chia làm hai loại

ROM là loại bộ nhớ chỉ cho phép đọc dữ liệu mà không ghi thông tin lên đĩa Nó được thiết kế đặc biệt để lưu trữ các phần mềm và thông tin đã được lập trình sẵn bởi nhà sản xuất.

RAM là bộ nhớ có khả năng đọc và ghi thông tin, thường được sử dụng để lưu trữ dữ liệu tạm thời Tuy nhiên, khi máy tính tắt hoặc mất điện, toàn bộ nội dung trong RAM sẽ bị xóa.

- Đơn vị đo Ram trước kia là Megabytes (Mb) và giờ đây là Gigabytes (Gb)

- Bộ nhớ được đo bằng đơn vị bits và bytes

+ Bit là đơn vị dữ liệu nhỏ nhất mà máy tính sử dụng

+ Một nhóm tám bit tạo thành một byte

1 Petabyte (PB)=1,125,899,906,842,624 Bytes + Toàn bộ việc xử lý dữ liệu trong máy tính đòi hỏi việc sử dụng kết hợp nhiều byte

+ Mỗi tập tin máy tính sử dụng có kích thước khác nhau Kích thước tập tin dữ liệu tăng hay giảm tùy thuộc vào nội dung lưu trữ

Bộ nhớ ngoài có sức chứa vô hạn và không mất thông tin khi không có điện Khi cần xử lý thông tin từ bộ nhớ ngoài, dữ liệu sẽ được nạp vào bộ nhớ chính (RAM) trước khi chuyển đến CPU Tuy nhiên, do việc truy cập tuần tự và phải qua trung gian, tốc độ truy xuất thông tin từ bộ nhớ ngoài chậm hơn so với bộ nhớ trong, và tốc độ này còn phụ thuộc vào từng loại thiết bị, với băng từ là chậm nhất, tiếp theo là đĩa mềm.

1.3 Làm việc với bộ nhớ ngoài

Là các thiết bị lưu trữ không mất dữ liệu khi tắt nguồn Có 2 dạng công nghệ lưu trữ là lưu trữ từ và lưu trữ quang.

- Công nghệ từ có: ổ đĩa mềm, ổ đĩa cứng, ổ đĩa nén, USB, ổ đĩa di động, thẻ nhớ, băng từ….

+ Các ổ đĩa cứng thường được dùng để lưu trữ, truy xuất phần mềm và dữ liệu.

- Công nghệ quang có : đĩa CD, DVD, Blue Ray, HDVD…

Bảng 1.1: Bảng các thông số đĩa quang

1.4 Các thiết bị nhập /xuất:

Thiết bị nhập (Input Devices)

Thiết bị nhập là công cụ cho phép người dùng nhập thông tin từ bên ngoài vào máy tính, với bàn phím (keyboard) là thiết bị nhập chuẩn Ngoài bàn phím, còn có các thiết bị nhập phụ khác như máy quét (scanner), chuột (mouse) và camera, giúp mở rộng khả năng tương tác và nhập liệu cho máy tính.

Thiết bị đầu ra là các thiết bị cung cấp thông tin sau khi được máy tính xử lý, với màn hình (monitor) là thiết bị chính Ngoài màn hình, còn có các thiết bị phụ như máy in (printer) và máy vẽ (plotter) hỗ trợ trong việc xuất thông tin.

1.5 Mua một chiếc máy tính

Nếu bạn đang tìm mua một chiếc laptop phù hợp với nhu cầu của mình, hãy xem xét thêm việc mua một máy in để có bản sao cứng của các tài liệu khi cần Bạn có thể tham khảo quảng cáo trên báo hoặc ghé thăm các cửa hàng bán lẻ để ghi chú về các sản phẩm khác nhau.

+ Tên sản phẩm hoặc nhãn hiệu

+ Phiên bản của sản phẩm (Nếu được)

+ Tốc độ vi xử lý

+ Dung lượng bộ nhớ RAM

+ Dung lượng ổ đĩa lưu trữ

+ Thời lượng pin( Nếu có)

Phần mềm máy tính

Khi mua phần mềm là bạn mua giấy phép để cài đặt và sử dụng phần mềm đó trên một máy tính

Cách mua phần mềm truyền thống là mua đĩa CD hay DVD có chứa chương trình được đóng gói, có kèm sách hướng dẫn

Những chương trình được cài đặt trong máy tính, được viết bằng ngôn ngữ lập trình gọi là phần mềm.

- Các phần mềm thường sử dụng: AutoCad, Photoshop, Corel, Microsoft Office…

- Shareware là bản dùng thử.

- Freeware là bản miễn phí và có thể chia sẻ với người khác nhưng không được thu phí

- Phần mềm có thể được “bundled” với máy tính khi mua máy

- Open Source: có thể sửa code và chia sẻ với người khác nhưng không được thu phí.

- Đăng kí một phần mềm mà có “live” version: đăng nhập qua mạng, chi phí thấp hơn mua trọn bản quyền hoặc mua ở dạng bản quyền mạng (network license).

Dù bạn có phần mềm bằng cách nào, bạn cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về bản quyền Việc không sở hữu giấy phép sử dụng hợp lệ sẽ dẫn đến vi phạm bản quyền của nhà phân phối và có nguy cơ bị kiện.

2.2 Kiểm tra các yêu cầu hệ thống

Khả năng tương thích x86 hay x64

Hầu hết máy tính Windows mới đều sử dụng phần cứng và hệ điều hành 64 bit, trong khi một số máy tính cũ vẫn chạy phiên bản 32 bit Nếu bạn sử dụng Windows 64 bit, bạn có thể cài đặt phần mềm 32 bit do tính tương thích ngược Ngược lại, máy tính chạy Windows 32 bit không thể cài đặt phần mềm 64 bit.

64 bit để cài đặt cho máy tính chạy phiên bản Windows 32 bit, bạn sẽ thấy thông báo lỗi và trình cài đặt sẽ không chạy

Phần mềm hệ thống là các chương trình hỗ trợ người dùng tương tác với ứng dụng và phần cứng của máy tính một cách hiệu quả Hiện nay, có nhiều hệ điều hành phổ biến được sử dụng trên toàn thế giới.

Phần mềm ứng dụng là những chương trình hỗ trợ hệ điều hành, giúp người sử dụng thực hiện các công việc theo yêu cầu Nó bao gồm các chương trình dịch, hệ cơ sở dữ liệu, phần mềm mạng, phần mềm đồ họa, phần mềm quản lý và nhiều phần mềm chuyên dụng khác.

2.4 Cài đặt và gỡ bỏ chương trình

- Khi cho đĩa CD chương trình vào ổ đĩa chương trình sẽ tự động chạy Nếu không có thể chạy File cài đặt setup.exe hoặc install.exe

- Chương trình cài đặt có thể sẽ xuất hiện bảng cho phép chọn ngôn ngữ hiển thị, chọn ngôn ngữ mình thích và nhấn OK để chọn.

Bảng License Agreement yêu cầu người dùng chấp nhận các điều kiện về bản quyền tác giả và sử dụng chương trình Để tiếp tục cài đặt, vui lòng chọn "I accept the Agreement" Nếu không đồng ý, hãy chọn "I do not accept the Agreement".

Agreement thì nút cài đặt sẽ không hiện lên và không thể tiếp tục cài đặt chương trình.

Các nút "Next" cho phép bạn tiếp tục quá trình cài đặt, trong khi nút "Back" giúp bạn quay lại để chỉnh sửa các thông số trước đó Nếu bạn muốn hủy bỏ quá trình cài đặt, hãy sử dụng nút "Cancel".

Bảng Select Destination Location cho phép người dùng chọn nơi cài đặt chương trình, thường là trong thư mục Program Files Tuy nhiên, người dùng có thể thay đổi tên và vị trí cài đặt bằng cách nhấn vào nút Browse và chỉ định vị trí mong muốn.

Một số chương trình cho phép người dùng lựa chọn các thông số cài đặt như: Tipical (cài đặt bình thường), Full (cài đặt toàn bộ), Compact (cài đặt chỉ một số thành phần cần thiết) và Custom (tùy chọn theo ý người sử dụng) Khi chọn chế độ Custom, người dùng sẽ thấy thêm các thông số để lựa chọn.

Trong phần Select Start Menu Folder, bạn có thể chọn vị trí để lưu trữ các biểu tượng (Shortcut Icon) của chương trình Thông thường, các biểu tượng này sẽ được hiển thị trong Menu Start -> All Programs -> thư mục mang tên chương trình Nếu không muốn tạo thư mục trong Menu Start, bạn có thể chọn tùy chọn Don't create a Start Menu Folder.

- Bảng lựa chọn đặt các biểu tượng (Shortcut Icon) của chương trình trên Desktop và Quick Launch, nếu muốn có thể đánh dấu chọn hoặc không chọn.

Để cài đặt hoặc sử dụng các chương trình yêu cầu nhập số Serial hoặc CD Key, người dùng cần nhập đúng và đầy đủ thông tin Một số chương trình cũng cung cấp phiên bản dùng thử với thời gian và chức năng hạn chế.

Gỡ Bỏ Chương Trình Trên Windows 7

Bước 1: Vào Start, chọn Control Panel, bảng điều khiển Control Panel xuất hiện

Hình 1.14: Hộp thoại để vào control Panel

Bước 2: Chọn Uninstall a program ở mục Programs, giao diện Uninstall or change a program xuất hiện

Hình 1.15: hộp hội thoại Uninstall or change a program

Để gỡ bỏ chương trình trên máy tính, bạn hãy vào giao diện "Uninstall or change a program", nơi hiển thị danh sách các chương trình đã cài đặt Sau đó, chỉ cần nhấp đúp chuột vào chương trình mà bạn muốn xóa để tiến hành gỡ bỏ.

Cách khác: Bạn cũng có thể gỡ bỏ chương trình bằng cách click chọn chương trình cần gỡ bỏ, sau đó click vào nút Uninstall ở trên.

Hình 1.16: Hộp hội thoại để gỡ bỏ phần mềm

Microsoft duy trì hai website riêng biệt để cung cấp các bản vá mới nhất cho người dùng Microsoft Update (update.microsoft.com) cung cấp các bản cập nhật bảo mật cho hệ điều hành và các sản phẩm như Office và Internet Explorer Khi truy cập từ trình duyệt Internet Explorer, website này sẽ quét hệ thống của bạn thông qua một thành phần ActiveX, sau đó hiển thị các bản cập nhật cần thiết để tải về, với hai tùy chọn cài đặt là Express và Custom.

Hình 1.17: Hộp hội thoại gỡ bỏ cài đặt

1.1: Đây là loại máy tính gì?

1.2: Phần cứng máy tính gồm mấy phần chính

1.4: RAM được đo bởi đơn vị nào?

 B Megahertz (MHz) hoặc Gigahertz(GHz)

 C Megabit trên giây hoặc Gigabit trên giây

1.5: Đâu được coi là khu vực lưu trữ chính cho dữ liệu và các chương trình trên một máy tính để bàn?

 A CPU  B RAM  C ROM  D Hard Disk

1.6: Trình bày các thành phần, các thiết bị nhập, xuất của máy tính

1.7 Trình bày khái niệm phần mềm, phần mềm có mấy loại? trình bày các loại phần mềm đó.

- Phân loại được các loại máy tính

- Phân biệt được các thành phần của máy tính

- Phân biệt được các đơn vi đo

GIỚI THIỆU HỆ ĐIỀU HÀNH, CONTROL PANEL

Hệ điều hành

1.1 Khái niệm hệ điều hành và cách làm việc

 Là một lớp chương trình hệ thống quản lý tài nguyên của máy tính , xử lý các lệnh và điều khiển mọi hoạt động của máy tính

 Hệ điều hành là một hệ thống chương trình đóng vai trò:

- Thông dịch giữa người sử dụng với máy tính

- Quản lý các tài nguyên, thiết bị: Bộ nhớ, tập tin, thư mục, bàn phím, màn hình, máy in….

- Dùng để khởi động máy tính.

- Quản lý các tập tin và thư mục

- Liên kết và điều khiển các hoạt động của máy tính.

- Cho phép thực hiện các chương trình

Một số hệ điều hành hiện đại:

MS Windows 7, Mac OS, Unix, Linux, Các hệ điều hành cho các thiết bị cầm tay, hệ điều hành nhúng

1.2 Khởi động và thoát khỏi Windows

- Khi máy đã được cài đặt Windows, mỗi lần khởi động máy là khởi động luôn Hệ Điều hành Windows 7, biểu tượng của Windows sẽ hiện ra.

- Nhắp nút Start để mở Menu Start, nhắp chọn lệnh Shut Down …

+ Swicth user: Khởi động Không tắt máy, trở về màn hình Windows

+ Log off : Thoát Windows bằng cách đóng tất cả các cửa sổ chương trình đang mở.

+ Lock: Không tắt máy, trở về màn hình Windows

+ Restart: Khởi động lại máy

+ Sleep: Ở chế độ bảo vệ màn hình, không làm việc, khi Lưu vào Ram

+ Hibernate: Ở chế độ bảo vệ màn hình, không làm việc Lưu dữ liệu ở

Ram vào bộ nhớ ổ cứng.

Vùng diện tích làm nền trong Windows 7 bao gồm các biểu tượng như My Computer và Recycle Bin trên Desktop Người dùng có thể tạo thêm các thư mục (Folder) và biểu tượng tắt (Shortcut) để tối ưu hóa quy trình làm việc và thực hiện các tác vụ nhanh chóng hơn.

1.4 Cách sử dụng nút Start

Nút Start là biểu tượng quan trọng trong Windows, cung cấp các lệnh cơ bản cho việc quản lý ứng dụng và thực hiện các tác vụ điều hành Để truy cập menu Start, chỉ cần nhấp vào nút này.

Ghi chú: có thể mở Menu Start bằng tổ hợp phím Ctrl - Esc.

Thanh Taskbar hiển thị các cửa sổ chương trình đang mở, giúp người dùng dễ dàng chuyển đổi giữa các cửa sổ bằng cách nhấp vào tên chương trình trên thanh này.

2.1 Khởi động và thoát khỏi Control Panel

 Khởi động Control Panel: Vào Start/ Control Panel

Hình 2.2: Hộp hội thoại Control Panel

- System and Maintenance: Cung cấp các lựa chọn để duy trì tính toàn vẹn hệ thống và thực hiện sao lưu dữ liệu

- Security: Cung cấp các lựa chọn phục vụ mục đích an ninh như kiểm tra các cập nhật chống vi rút và quét các phần tải về

Mạng và Internet cho phép bạn thiết lập và điều chỉnh kết nối máy tính của mình với mạng hoặc Internet, đồng thời chia sẻ tệp tin với người khác một cách dễ dàng.

- Hardware and Sound: Cho phép bạn cài đặt hay điều chỉnh cách hoạt động của các phần cứng như các thiết bị âm thanh

- Programs: Cho phép tiếp cận các nhiệm vụ quản lý hệ thống ví dụ như cài đặt và gỡ bỏ các chương trình

- User Accounts: Cung cấp các lựa chọn để cài máy tính cho nhiều người cùng sử dụng.

- Appearance and Personalization: Cho phép bạn tùy chỉnh màn hình với chế độ bảo vệ màn hình, nền màn hình

Clock, Language, and Region cho phép bạn tùy chỉnh ngày tháng, thời gian, tiền tệ và các định dạng số theo chuẩn khu vực và ngôn ngữ mà bạn chọn.

Cung cấp các tùy chọn để cải thiện khả năng truy cập, chẳng hạn như kích hoạt chế độ nhận diện giọng nói hoặc điều chỉnh hiển thị hình ảnh, giúp người dùng dễ dàng tương tác hơn với công nghệ.

Các tùy chọn bổ sung cho phép bạn thiết lập và điều chỉnh yêu cầu về phần mềm bổ sung được cài đặt trên máy tính, chẳng hạn như QuickTime và các bộ điều khiển màn hình đặc biệt.

- Nhắp chuột vào nút close ở trên thanh công cụ hoặc ấn tổ hợp phím Alt+F4

2.2 Thiết lập các chế độ xem, hiển thị ngày giờ trong Control panel

Thiết lập chế độ xem:

Nhấp vào dấu mũi tên tại View by: Category, icons lớn, nhỏ

-Nhắp chọn Regional and Language/ Additional settings/ Number xuất hiện hộpthoại trong đó

+ Decimal symbol (ký hiệu dấu thập phân): Gõ dấu phẩy (,)

+ Digit grouping symbol (ký hiệu nhóm các chữ số ): Gõ dấu chấm (.)

+Thay đổi tương tự như trên trong thẻ Currency, thay ký hiệu đơn vị tiền tệ thành “đồng” Việt Nam (nếu muốn)

+Chọn thẻ Date/ Short date Format(dạng hiển thị ngày tháng): Gõ dd-MM- yyyy

+ Sau khi thiết lập xong nhắp vào Apply/ OK (2 lần)

Mỗi máy tính được trang bị một bộ cấp nguồn, có chức năng chuyển đổi dòng điện xoay chiều (AC) từ nguồn điện thành dòng điện một chiều (DC) để phục vụ cho hoạt động của máy Người dùng có thể lựa chọn ngắt nguồn hoàn toàn hoặc chuyển máy tính vào chế độ tạm nghỉ.

Khi bạn tắt máy, nguồn điện sẽ được ngắt và tất cả các tập tin đang mở sẽ được đóng lại Quá trình khởi động lại máy sẽ mất nhiều thời gian hơn so với khi máy ở chế độ tạm nghỉ hoặc ngủ đông.

Khi máy tính chuyển sang chế độ tạm nghỉ, màn hình và quạt sẽ tắt, quá trình này diễn ra trong vài giây Trong chế độ này, Windows sẽ lưu trữ các tệp đang làm việc vào bộ nhớ, giúp tiết kiệm năng lượng tiêu thụ.

Ngủ đông (Hibernate) là chế độ tiết kiệm điện cho máy tính xách tay, cho phép lưu trữ tất cả dữ liệu và chương trình đang mở vào ổ cứng trước khi tắt máy, giúp tiết kiệm năng lượng tối đa Để thay đổi cài đặt nguồn điện cho máy xách tay, bạn cần mở Control Panel, chọn Hardware and Sound, sau đó truy cập vào Power Options.

2.4 Tìm hiểu User Accounts và các quyền trong Control panel

Có 2 tài khoản thường sử dụng:

Tài khoản quản trị (Administrator) có quyền thực hiện các thay đổi trên hệ thống, ảnh hưởng đến người dùng khác Người quản trị có thể điều chỉnh thiết lập bảo mật, cài đặt hoặc gỡ bỏ phần mềm và phần cứng, cũng như tạo thêm tài khoản mới.

Tài khoản tiêu chuẩn cho phép người dùng sử dụng hầu hết các tính năng của máy tính nhưng hạn chế trong việc cài đặt hoặc gỡ bỏ một số phần mềm và phần cứng, không thể xóa các tệp tin cần thiết cho hoạt động của máy tính và không có quyền truy cập vào tệp tin của người dùng khác Để tạo tài khoản mới, bạn có thể truy cập vào Control Panel và chọn User Accounts and Family Safety.

To add or remove user accounts in Windows, click on the "Create a new account" link, enter the desired account name, select the account type (Administrator or Standard User), and then click the "Create Account" button By default, Windows does not assign a password to the new account To set a password, click on the account icon and select "Create a password."

Hình 2.3: Hộp hội thoại Create New Account

Control Panel

2.1: Tên nào sau đây là tên của hệ điều hành

 MICROSOFT WORD  MICROSOFT OFFICE  UNIX

 MICROSOFT OS  MAC OS  LINUX 2.2: Hệ điều hành có nhiều hỗ trợ được sử dụng bởi các trường đại học, tổ chức nghiên cứu khoa học?

 A Linux  B Windows OS C Unix  D Mac OS

2.3: Khi mở máy tính, chương trình nào sẽ được chạy đầu tiên?

 A Hệ điều hành (OS)  B Chương trình ứng dụng  C Kết nối mạng Internet

2.4: Hai chức năng cơ bản của một hệ điều hành là gì? a) Xác định số lượng đăng ký cho hệ điều hành b) Kiểm tra không có virus khi bạn khởi động máy tính c) Quản lý tập tin lưu trữ và nhận biết các loại tập tin để thực hiện một nhiệm vụ d) Quản lý thiết bị đầu vào/ đầu ra/ lưu trữ e) Kiểm tra người là bạn là người duy nhất đăng nhập vào máy tính này

2.5: Hệ điều hành có nhiều hỗ trợ được sử dụng bởi các trường đại học, tổ chức nghiên cứu khoa học?

 A Linux  B Windows OS C Unix  D Mac OS

- Phân biệt được các hệ điều hành, các chức năng cơ bản của nó

-Thiết lập được các chế trong control Panel

LÀM VIỆC TRÊN THƯ MỤC VÀ TẬP TIN

Các khái niệm về tập tin và thư mục

Tập tin là một tập hợp thông tin liên quan được lưu trữ trên bộ nhớ ngoài, bao gồm các chương trình và dữ liệu trên đĩa Mỗi tập tin được phân biệt bằng một tên riêng, giúp nhận diện và quản lý chúng dễ dàng hơn.

 Quy tắc đặt tên tập tin: Tên tập tin có dạng như sau

= [.]

- Trong đó phần tên chính (file name) là bắt buộc phải có.

- Phần mở rộng (extension) dùng để định loại tập tin và có thể có hoặc không.

- Phần mở rộng được phân cách với phần tên bởi dấu chấm (.)

Ví dụ: Quyet toan 1.xls, Tong-ket-qui1-2005.doc, Turbo.exe

- Các ký tự không được dùng để đặt tên tập tin là / \ * ? < > ;

- Các tập tin có phần mở rộng là EXE, COM, BAT thường là các tập tin chương trình.

- Các tập tin có phần mở rộng là SYS thường là các tập tin hệ thống chứa các thông tin liên quan đến phần cứng, khai báo thiết bị …

- Các tập tin có phần mở rộng là DOC, TXT, HTM thường là các tập tin văn bản.

- Các tập tin có phần mở rộng là PAS, PRG, C là các tập tin chương trình nguồn của ngôn ngữ PASCAL, FOXPRO, C.

Trong phần tên chính hay phần mở rộng của tập tin có thể dùng ký tự * hoặc ? để chỉ một họ tập tin thay vì một tập tin.

- Ký tự * đại diện cho một nhóm ký tự tùy ý kể từ vị trí của *.

- Ký tự ? đại diện cho một ký tự tùy ý tại vị trí của ?.

Các tập tin có phần mở rộng PAS thuộc nhóm *.PAS, với tên tệp chính có thể tùy ý Ví dụ, các tập tin có tên DATA?.DOC cho phép ký tự thứ 5 tùy ý, nên chúng có thể là DATA1.DOC, DATA2.DOC, DATAT,

Khái niệm phân vùng đĩa là một cách tổ chức không gian lưu trữ trên đĩa, cho phép người dùng chia nhỏ đĩa thành nhiều khu vực riêng biệt Mỗi khu vực này, được gọi là thư mục, có thể lưu trữ phần mềm hoặc các tập tin cá nhân của từng người sử dụng, giúp quản lý dữ liệu một cách hệ thống và hiệu quả.

Mỗi đĩa trên máy tính được gọi là thư mục gốc (Root Directory), nơi chứa các tập tin và thư mục con (Sub Directory) Các thư mục con này có thể chứa thêm tập tin hoặc các thư mục con khác, tạo thành một cấu trúc gọi là cây thư mục.

- Tên của thư mục (Directory Name) được đặt theo đúng quy luật đặt tên của tập tin, thông thường tên thư mục không đặt phần mở rộng.

Hình 3.1 Hình biểu diễn cây thư mục

Thư mục gốc là thư mục cao nhất trên đĩa, được tạo ra trong quá trình định dạng đĩa bằng lệnh Format Do đó, thư mục này không thể bị xóa.

- Thư mục hiện hành (Working Directory) là thư mục mà tại đó chúng ta đang chọn hay đang làm việc.

- Thư mục rỗng (Empty Directory) là thư mục trong đó không chứa tập tin hay thư mục con.

 Ví dụ: Theo sơ đồ cấu trúc của cây thư mục hình dưới đây ta thấy:

Hình 3.2 Hình cấu trúc cây thư mục

- Thư mục gốc E:\ chứa các thư mục ACCESS, BAISOAN …

- Trong thư mục con cấp 1 ACCESS chứa các thư mục con Access dowload,

- Trong thư mục con cấp 2 BT chứa các thư mục con Access, Access1…

Các thao tác trên thư mục

- Nhắp chuột phải chọn New, chọn Folder

- Folder xuất hiện sau đó đặt tên cho Folder và Enter

Hình 3.3 Cách tạo thư mục

Sắp xếp nội dung trong thư mục

- Chọn lệnh View → Sort by

- Chọn một trong các lệnh sau :

+ Name : Sắp xếp theo thứ tự tên

+ Type : Sắp xếp theo thứ tự kiểu

+ Size : Sắp xếp theo thứ tự kích thước

+ Date modifiled : Sắp xếp theo thứ tự thời gian

+ Ascending: sắp xếp tăng dần

+ Descending: sắp xếp giảm dần

Ẩn/ hiện các tập tin trong thư mục

- Ẩn thư mục: Chọn thư mục/ click chuột phải/ Hidden

Hình 3.5 Hộp hội ẩn thư mục

To manage your file visibility settings, select the Organize option, then navigate to Folder and search options to open the dialog box Under the View tab, you can choose to either hide hidden files, folders, or drives by selecting "Don’t show hidden files, folders or drives," or display them by opting for "Show hidden files, folders or drives."

Hình 3.6 Hộp hội hiển thị thư mục

 Đổi tên thư mục, tập tin :

- Chọn folder, File cần đặt lại tên

- Gõ tên mới và Enter.

 Sao chép các tập tin, thư mục

- Chọn các mục cần sao chép

- Chọn folder cần sao chép đến.

 Di chuyển các tập tin, thư mục

- Chọn các mục cần di chuyển

- Chọn folder cần di chuyển đến

 Đặt thuộc tính cho tập tin, thư mục

- Chọn các tập tin, thư mục cần đặt thuộc tính

- Nhắp chuột phải vào tập tin, thư mục/ Properties

+ Archieve : thuộc tính lưu trữ

+ Read Only : thuộc tính chỉ đọc

+ System : thuộc tính hệ thống

 Xoá các tập tin, thư mục

- Chọn các folder, file, shortcut cần xoá

Phục hồi các tập tin, thư mục bị xoá

- Nhấp đúp chuột trên shortcut Recycle bin

- Chọn các mục cần phục hồi

Tìm hiểu phần mở rộng tập tin

Tên một tập tin bao gồm tên và đuôi mở rộng, với đuôi mở rộng nằm sau dấu chấm Đuôi mở rộng cho biết chương trình nào đã tạo ra tập tin và chương trình nào có khả năng mở tập tin đó, xác định loại tập tin.

Một số đuôi thông dụng:

3.1: Em hãy trình bày khái niệm tập tin, thư mục?

.au aiff mp3 m4a ra wav avi zip

.swf gif png jpeg tif tiff pdf

.ppt.doc.xls.one.com.dll.rar

3.2: Em hãy trình bày các thao tác tạo, di chuyển, sáo chép, ẩn, xóa trên thư mục tập tin

3.3.Khởi động Windows Explorer a Tạo cấu trúc thư mục (Folder) như hình bên vào ổ D:\

- Trình bày khái niệm thư mục và tập tin Phân biệt được thư mục và tập tin

- Thực hiện được các thao tác trên thư mục và tập tin

- Phân biệt được phần mở rộng của tập tin b Chọn các thư mục (Folder) để nó trở thành thư mục

(Folder) hiện hành và quan sát nội dung của nó c Chọn thư mục THCB, sau đó thực hiện các lệnh

Views và quan sát các thể hiện của các thư mục trên cửa sổ Windows Explorer: Extra Large Icon, Large

Icons, Medium Icons, Small Icons, List, Details, Title,

Content d Thực hiện thao tác sắp xếp các thư mục và quan sát trình tự các thư mục trong cửa sổ Windows Explorer:

To manage folder attributes effectively, apply the hidden attribute to the THVP folder and the read-only attribute to the THCB folder by selecting the respective folders and executing the Organize command.

Properties/ Read Only/Hidden f Đổi tên thư mục sau: a CHAPTER1 thành

GIỚI THIỆU VỀ MICROSOFT WORD

Khởi động và thoát khỏi

- Cách 1: Nhắp vào nút Start/Programs/Microsoft Office/ Microsoft Word

- Cách 2: Nhắp chọn biểu tượng Word trên màn hình Win.

Chức năng thanh thực đơn :

-File: Gồm các công cụ định dạng trong văn bản như: Font, paragraph, copy, paste, Bullets and numbering…

- Insert: Cho phép chèn các đối tượng vào trong văn bản như: chèn Picture, WordArt, Equation, Symbol, Chart, Table, Header and footer, Page number,

- Page Layout: Các thiết lập cài đặt, định dạng cho trang giấy như: Page setup,Page Borders, Page Color, Paragraph,……

- References: Các công cụ liên quan định dạng văn bản như : Chèn chú thích, đánh mục lục tự động, …

- Maillings: Thanh công cụ trộn thư

- Review: Các chức năng kiểm tra lại như ngữ pháp, chính tả…

- View: Làm việc với hiển thị màn hình

- Developer: Thiết kế và mở rộng

Hình 4.1: Màn hình làm việc Microssoft word

- Cách 1: Nhắp vào nút Close (X)

- Cách 2: Dùng lệnh Home/ Close

- Cách 3: Bấm tổ hợp phím tắt Alt +F4

- Chú ý: Nếu khi thoát khỏi Word mà tài liệu còn đang mở(hay soạn thảo) và chưa lưu thì Word sẽ thông báo:

Hình 4.2: Hộp hội thoại yêu cầu lưu dữ liệu trước khi thoát khỏi word

+ Chọn Yes: Lưu tài liệu

Soạn thảo văn bản

Một số khái niệm cơ bản:

- Ký tự (Character): chỉ một phím nhấn trên bàn phím ( trừ các phím chức năng như: Tab, Ctrl, Alt …) , khoảng trắng chính là một ký tự trống.

- Từ (Word): là chuỗi ký tự được giới hạn bởi hai ký tự trống.

- Câu (Sentence): là dãy các từ được giới hạn bởi hai dấu chấm câu.

- Đoạn(Paragraph): là dãy gồm một hay nhiều câu giới hạn bởi hai dấu phân đoạn.Dấu phân đoạn xuất hiện khi nhấn phím Enter.

Trang (Page) là tập hợp các dòng theo quy định của phần mềm, được giới hạn bởi lề trên và lề dưới Có hai loại ngắt trang: ngắt trang mềm (Soft Break) do phần mềm tự động tạo ra và ngắt trang cứng (Hard Break) do người dùng thực hiện bằng cách nhấn Ctrl + Enter để chuyển sang trang mới sớm hơn.

- Tài liệu( Document): là tập hợp các trang văn bản được lưu trên đĩa dưới dạng một tập tin

 Cách sử dụng một số phím tắt

* Tạo, chỉnh sửa và lưu văn bản

Ctrl + N: Tạo văn bản mới.

Ctrl + O: Mở một văn bản mới đã được soạn thảo trước đó.

Ctrl + S: Lưu văn bản soạn thảo.

Ctrl + C: Sao chép văn bản.

Ctrl + X: Cắt một nội dung bất kì trong văn bản.

Ctrl + F: Tìm kiếm từ/cụm từ hoặc đoạn văn bản.

Ctrl + H: Chức năng thay thế, thay thế một từ/cụm từ bằng một từ/cụm từ khác.

Ctrl + P: In ấn văn bản.

Ctrl + Z: Trở lại trạng thái văn bản trước khi thực hiện lần chỉnh sửa cuối cùng.

Ctrl + Y: Phục hồi trạng thái văn bản trước khi sử dụng lệnh Ctrl+Z. Ctrl + F4 , Ctrl + W, Alt + F4: Đóng lại văn bản.

* Chọn Đoạn Văn Bản Hoặc Một Đối Tượng Nào Đó.

Shift + –>: Di chuyển con trỏ chuột đến kí tự phía sau.

Shift + : Di chuyển con trỏ chuột đến một từ đằng sau.

Ctrl + Shift + chọn ký tự sử dụng

- Bước 3: Chọn ô ký hiệu phù hợp

Để chọn ký hiệu mới hoặc thay đổi định dạng ký hiệu, bạn cần chọn một số ký hiệu và nhấn nút "Define New Bullets" Tiếp theo, thực hiện các lựa chọn trong hộp thoại "Define New Bullets" theo hướng dẫn.

Picture: Liệt kê các ký hiệu có sẵn.

 Symbol: mở hộp thọai Symbol để chọn ký hiệu.

Hình 5.9: Hộp thoại Define New Bullets

 Font: mở hộp thọai Font để chọn font chữ cho ký hiệu.

 Alignment: thay đổi khỏang cách từ lề trái đến ký hiệu.

 Sau cùng nhắp nút OK để hòan tất.

 Định dạng đánh số ( Numbering): Đánh số thứ tự ở đầu các đọan văn.

- Bước 1: Chọn các đọan văn bản muốn định dạng số.

- Bước 2: Vào Ribbon/ chọn thẻ Home -> chọn số muốn sử dụng

Chọn kiểu số xuất hiện hộp thoại

- Bước 3: Chọn ô ký hiệu số phù hợp

Để thay đổi định dạng hoặc chọn đánh số mới, bạn chỉ cần chọn một ô và nhấp vào nút "Define New Number format" Sau đó, thực hiện các lựa chọn cần thiết trong hộp thoại "Define New Number format".

Hình 5.11 Hộp hội thoại Define New Number format

 Number format: Mô tả kiểu đánh số phần số chọn từ mục Number style, phần ký tự nhập trực tiếp từ bàn phím.

 Font: mở hộp thọai Fontl để chọn font chữ cho đánh số.

 Number style: thay đổi kiểu đánh số.

 Sau cùng nhắp nút OK để hòan tất.

2.2.6 Định dạng đường viền và tô nền ( Border and Shading): Đóng khung và tô nền cho phần văn bản:

- Bước 1: Chọn phần văn bản muốn đóng khung.

- Bước 2: Vào Ribbon/ Page Layout, chọn lệnh Page Boders.

- Bước 3: Trong hộp thoại Border and Shading, chọn Tab Border

Hình 5.12: Hộp hội thoại Borders

 Setting: chọn kiểu đóng khung.

 Width: độ dày đường viền.

 Apply to: phạm vi tác động.

- Bước 1: Chọn phần văn bản muốn tô nền.

- Bước 2: Vào Home/ Page Layout, chọn Page Boders.

- Bước 3: Trong hộp thoại Border and Shading , chọn Tab Shading.

Hình 5.13: Hộp hội thoại Shading

 Fill: chọn màu nền trong bảng màu.

 Style: chọn hoa văn trang trí.

 Color: chọn màu trang trí.

 Apply to: phạm vi tô màu nền.

 Chọn xong nhắp vào nút OK để hoàn tất.

 Đóng khung trang văn bản:

- Bước 1: Vào ribbon Home, chọn lệnh Page Boders.

Hình 5.19: Hộp hội thoại Page Border

- Bươc 3: Chọn phạm vi đóng khung trong mục Apply to như sau:

+ Whole Docunment: đóng khung toàn bộ văn bản.

+ This Section: các trang thuộc Section chứa điểm chèn.

+ This Section – First Page Only: chỉ đóng khung trang đầu.

+ This Section – All Except First Page: đóng khung tất cả trừ trang đầu.

- Bước 4: Chọn hoa văn từ mục Art để trang trí khung.

Các mục khác giống như phần viền khung Border.

- Bươc 5: Nhắp nút OK để hoàn tất.

Bài tập : Trình bày văn bản theo mẫu sau

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG CĐSP NHA TRANG Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

GIẤY BÁO KẾT QUẢ THI TUYỂN

Trường Cao đẳng Sư phạm Nha Trang trân trọng thông báo:

Mã SV : Địa chỉ: Sinh năm : Trong kỳ thi tuyển vào trường CĐSP Nha Trang khoá 2003- 2004, đã đạt điểm: Kết quả:

Nha Trang, ngày 20 tháng 8 năm 2003

Sạo thảo văn bản khoảng 5 trang, giới thiệu về máy tính và định dạng văn bản như sau:

- Font chữ Time New Roman, cỡ chữ 14

- Căn chỉnh đoạn văn đều 2 bên, khoảng cách các dòng 18pt

- In đậm và tô màu xanh về tiêu đề của văn bản

- Kẻ khung cho đoạn văn bản

- Thực hiện đươc cách sao chép, di chuyển, xoá, khôi phục đoạn văn bản đã chọn.

- Thực hiện được cách định dạng văn bản, định dạng lề, vị trí lề, spaceing, tab, ký hiệu đường viền và tô nền của văn bản.

CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG VÀO VĂN BẢN

XỬ LÝ BẢNG BIỂU VÀ CÁC TIỆN ÍCH

TỔNG QUAN VỀ EXCEL

SỬ DỤNG HÀM XỬ LÝ DỮ LIỆU DẠNG SỐ VÀ CHUỖI

SỬ DỤNG HÀM DỮ LIỆU THỐNG KÊ

SỬ DỤNG HÀM LOGIC

SỬ DỤNG HÀM SẮP XẾP , TRÍCH LỌC VÀ VẼ ĐỒ THỊ

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN POWER POINT

TẠO HIỆU ỨNG VÀ TRÌNH DIỄN

KHỞI ĐẦU VỚI ACCESS

TẠO TRUY VẤN DỮ LIỆU

SỬ DỤNG EMAIL THỜI KỸ NGUYÊN SỐ

TÌM KIẾM THÔNG TIN (FINDING INFOMATION)

Ngày đăng: 31/12/2021, 21:27

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1: Màn hình windows 7 - Giáo trình Tin học IC3 (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 2.1 Màn hình windows 7 (Trang 27)
Hình 2.3: Hộp hội thoại  Create New Account - Giáo trình Tin học IC3 (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 2.3 Hộp hội thoại Create New Account (Trang 30)
Hình 3.3. Cách tạo thư mục - Giáo trình Tin học IC3 (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 3.3. Cách tạo thư mục (Trang 35)
Hình 3.6. Hộp hội hiển thị thư mục - Giáo trình Tin học IC3 (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 3.6. Hộp hội hiển thị thư mục (Trang 37)
Hình 4.1: Màn hình làm việc Microssoft word - Giáo trình Tin học IC3 (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 4.1 Màn hình làm việc Microssoft word (Trang 41)
Hình 4.6: Hộp hội thoại Paper - Giáo trình Tin học IC3 (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 4.6 Hộp hội thoại Paper (Trang 49)
Hình 4.10: Hộp hội thoại Print - Giáo trình Tin học IC3 (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 4.10 Hộp hội thoại Print (Trang 53)
Hình 5.5: Hộp hội thoại  Indent and Spacing - Giáo trình Tin học IC3 (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 5.5 Hộp hội thoại Indent and Spacing (Trang 61)
Hình 5.8: Hộp hội thoại định dạng Tab - Giáo trình Tin học IC3 (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 5.8 Hộp hội thoại định dạng Tab (Trang 65)
Hình 5.9: Hộp thoại Define New Bullets - Giáo trình Tin học IC3 (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 5.9 Hộp thoại Define New Bullets (Trang 67)
Hình 5.13: Hộp hội thoại Shading - Giáo trình Tin học IC3 (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 5.13 Hộp hội thoại Shading (Trang 71)
Hình 5.19: Hộp hội thoại Page Border - Giáo trình Tin học IC3 (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 5.19 Hộp hội thoại Page Border (Trang 72)
Hình 6.8: Tab Equation Tools - Giáo trình Tin học IC3 (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 6.8 Tab Equation Tools (Trang 83)
Hình 7.11: Hộp hội thoại Mail Meger - Giáo trình Tin học IC3 (Nghề Công nghệ thông tin)
Hình 7.11 Hộp hội thoại Mail Meger (Trang 96)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

w