1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

BÁO cáo đề án CUỐI kỳ PHÂN TÍCH dữ LIỆU CÔNG TY TNHH BUTTER

35 16 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 35
Dung lượng 1,31 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: DẪN NHẬP (8)
    • 1.1 Giới thiệu (8)
    • 1.2 Mục tiêu sau khi hoàn thành đề án (8)
    • 1.3 Mục tiêu chung của nhóm (8)
    • 1.4 Phân công công việc (9)
  • CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP (10)
    • 2.1 Tổng quan doanh nghiệp (10)
    • 2.2 Phân tích ưu điểm và nhược điểm doanh doanh nghiệp (11)
    • 2.3 Các phương án ứng phó với rủi ro, đe dọa (11)
    • 2.4 Kênh phân phối của doanh nghiệp BUTTER (12)
  • CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU DỮ LIỆU (14)
    • 3.1 Mô tả dữ liệu (14)
    • 3.2 Danh sách các bảng dữ liệu (14)
    • 3.2. i Bảng dbo_DimProduct (14)
    • 3.2. ii Bảng dbo_DimDate (15)
    • 3.2. iii Bảng dbo_DimGeography (15)
    • 3.2. iv Bảng dbo_DimResellerKey (16)
    • 3.2. v Bảng dbo_DimEmployee (17)
    • 3.2. vi Bảng dbo_DimFactresellerSales (18)
    • 3.2. vii Bảng dbo_DimProductcategory (19)
    • 3.2. viii Bảng dbo_DimproductSubcategory (19)
    • 3.3 Mô hình dữ liệu (Data Model) (20)
  • CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH DỮ LIỆU (20)
    • 4.1 Mô hình dữ liệu (Data Model) (20)
    • 4.2 Dashboard Overview (21)
    • 4.3 Bảng ByGeography (23)
    • 4.5 Bảng ByEmployee (27)
    • 4.6 Bảng ByCategory (29)
    • 4.7 Bảng ByReseller (30)
    • 4.8 Bảng BySubcategory (31)
  • CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN (33)
    • 5.1 Kết quả và kinh nghiệm đạt được (0)
      • 5.1.1. Kết quả (33)
      • 5.1.2. Kinh nghiệm (33)
    • 5.2. Thuận lợi và khó khăn khi thực hiện đề án (33)
      • 5.2.1. Thuận lợi (33)
      • 5.2.2. Khó khăn (34)

Nội dung

DẪN NHẬP

Giới thiệu

Tại sao doanh nghiệp cần thu thập và xử lý dữ liệu?

Dữ liệu là một tài sản quan trọng không kém gì cơ sở vật chất, trí tuệ và con người trong mỗi doanh nghiệp Nó cung cấp nền tảng để xây dựng chiến lược phát triển và đạt được mục tiêu kinh doanh Chẳng hạn, thông qua dữ liệu về khách hàng, doanh nghiệp có thể xác định khách hàng tiềm năng và triển khai các chính sách ưu đãi nhằm giữ chân họ Hơn nữa, việc phân tích hành vi tiêu dùng từ dữ liệu khách hàng giúp doanh nghiệp hiểu rõ nhu cầu và gợi ý những sản phẩm phù hợp, từ đó tối ưu hóa trải nghiệm khách hàng.

Dữ liệu hiện hữu ở nhiều nguồn khác nhau như website, mạng xã hội và ứng dụng, do đó doanh nghiệp cần thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu Hoạt động phân tích dữ liệu rất quan trọng, giúp cung cấp thông tin hữu ích về các hoạt động của doanh nghiệp, nhân viên, khách hàng và sản phẩm Ngoài ra, phân tích dữ liệu còn giúp doanh nghiệp nhận diện sai lầm, từ đó đưa ra quyết định dựa trên cơ sở khoa học và tìm kiếm cơ hội phát triển mới.

Mục tiêu sau khi hoàn thành đề án

- Phân tích dữ liệu kinh doanh của công ty TNHH BUTTER

Áp dụng kiến thức đã học vào bài báo cáo giúp hiểu sâu hơn và mở rộng kiến thức mới Quá trình tìm kiếm dữ liệu trong khi thực hiện bài báo cũng là cơ hội để học hỏi thêm.

- Biết tạo dữ liệu bằng Excel và ứng dụng sử dụng vào Power BI.

- Xây dựng kĩ năng làm việc nhóm.

Mục tiêu chung của nhóm

- Thời gian làm bài của nhóm đúng theo tiến trình của giảng viên hướng dẫn.

- Mỗi cá nhân trong nhóm tự ý thức hoàn thành nhiệm vụ phân công đúng như kế hoạch mà nhóm trưởng đưa ra.

- Mỗi cá nhân sẽ tích cực đóng góp cũng như tiếp thu các ý kiến để bài báo cáo được hoàn thành với số điểm cao nhất.

Phân công công việc

STT Họ và tên MSSV Công việc Hoàn thành

Tìm kiếm thông tin và thực hiện Phần 3, thực hiện bảng Product trên Power BI.

2 Phan Lê Thị Mỹ Duyên 2191325

Tìm kiếm thông tin và thực hiện Phần 1, thực hiện bảng Employee trên Power BI.

Tìm kiếm thông tin và thực hiện Phần 2, thực hiện bảng Reseller và Category trên Power

BI, tổng hợp và trình bày word.

Tìm kiếm thông tin và thực hiện Phần 2, thực hiện bảng Sub

Tìm kiếm thông tin và thực hiện Phần 3, thực hiện bảng Overview và Geography trên Power

GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP

Tổng quan doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH BUTTER

Công ty Butter chuyên sản xuất và kinh doanh xe đạp, vật tư, quần áo và phụ kiện, hoạt động chủ yếu trên toàn cầu tại Bắc Mỹ, Châu Úc và Châu Âu Được thành lập vào tháng 6 năm 2020, công ty hiện có quy mô vừa và nhỏ (SMEs) với 5 phòng ban và 50 nhân viên.

Hình 1: Quy mô và cơ cấu tổ chức

Công ty BUTTER hiện đang tập trung vào một trụ sở chính và 6 chi nhánh con tại Anh, Pháp, Đức, Mỹ, Canada và Úc Trong tương lai, BUTTER dự định mở rộng hoạt động kinh doanh bằng cách thành lập thêm chi nhánh tại các quốc gia Châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản và Hàn Quốc Định hướng của BUTTER là trở thành một tập đoàn đa quốc gia vững mạnh, đón đầu xu hướng kinh doanh mới để phát triển mạnh mẽ trên toàn cầu.

PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÒNG KINH

HÀNH CHÍNH PHÓ GIÁM ĐỐC

Phân tích ưu điểm và nhược điểm doanh doanh nghiệp

S1: Chất lượng sản phẩm: chất liệu tốt và bền vững, đáp ứng nhu cầu khách hàng.

S2: Sự tín nhiệm của khách hàng.

S3: Đội ngũ quản lý giàu kinh nghiệm.

S4: Khả năng tài chính của công ty BUTTER tốt. Điểm yếu (Weaknesses)

W2: Cơ cấu tổ chức công ty còn nhỏ hẹp.

W3: Công suất sản xuất ở mức trung bình.

W4: Thị trường chủ yếu ở Bắc Mỹ và Châu Úc.

W5: Chưa đủ khả năng để tự sản xuất nguyên vật liệu đầu vào.

O1: Nhu cầu trong lĩnh vực phân phối thông qua nhà bán lẻ ngày càng tăng.

O2: Nguồn nhân lực lớn và rẻ.

O3: Cơ hội hợp tác phát triển.

O4: Chính sách khuyến khích của nhà nước và các hiệp hội thương mại. Đe dọa (Threats)

T1: Sự cạnh tranh trực tiếp từ các đối thủ.

T2: Lãi suất vay ngân hàng cao.

T3: Nền kinh tế biến động. T4: Giá nguyên vật liệu đầu vào tăng.

Bảng 1: Phân tích SWOT của doanh nghiệp

Các phương án ứng phó với rủi ro, đe dọa

Trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt, công ty cần duy trì chất lượng sản phẩm ổn định và đa dạng hóa mẫu mã để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đặc biệt khi quy mô kinh doanh ngày càng mở rộng Tại thị trường Châu Âu, doanh nghiệp BUTTER sẽ tập trung vào phân phối các mô hình kinh doanh như đại lý bán lẻ và kho, do thị trường này có sự phát triển mạnh mẽ của các hệ thống bán lẻ lớn như IKEA và E-Mart.

Doanh nghiệp BUTTER cam kết duy trì mối quan hệ bền vững với khách hàng cũ thông qua việc nâng cao chất lượng sản phẩm và mở rộng tìm kiếm khách hàng mới Đồng thời, BUTTER cũng chú trọng nghiên cứu thị trường từng khu vực để đảm bảo lợi nhuận ổn định ngay cả khi nền kinh tế nội địa gặp biến động.

Kênh phân phối của doanh nghiệp BUTTER

Kênh phân phối sản phẩm là hệ thống các tổ chức và cá nhân có nhiệm vụ chuyển sản phẩm từ nhà sản xuất đến tay người tiêu dùng cuối cùng Các thành viên trong kênh này bao gồm nhà sản xuất, nhà cung cấp dịch vụ, nhà buôn sỉ, nhà buôn lẻ, đại lý và người tiêu dùng Cấu trúc của kênh phân phối sản phẩm tiêu dùng rất đa dạng, đảm bảo quá trình phân phối diễn ra hiệu quả.

Doanh nghiệp BUTTER đã quyết định chọn phương án phân phối sản phẩm qua các nhà bán lẻ Reseller, nhằm tối ưu hóa lợi nhuận và mở rộng thị trường.

2.5 Mục tiêu của doanh nghiệp BUTTER

1 Specific (mục tiêu phải chi tiết, cụ thể): mở rộng mức độ phủ sóng của thương hiệu BUTTER ra phạm vi toàn cầu, đặt biệt là Châu Âu.

2 Measurable (mục tiêu có thể đo lương được): trên 500 cửa hàng ở khắp các châu lục.

3 Attainable (tính khả thi của mục tiêu): với 300 cửa hàng sẵn có trải dài khắp Bắc Mỹ và Châu Úc thì mục tiêu đề ra là hoàn toàn có thể đạt được.

4 Relevant (tính liên quan của mục tiêu) : bằng cách mở rộng quy mô của doanh nghiệp sẽ góp phần vào việc tiếp cận nhiều đối tượng khách hàng khắp thế giới và từ đó mở rộng quy mô kinh doanh của doanh nghiệp.

5 Time Bound (thời hạn để đạt mục tiêu): 5 năm kể từ quý 3 của năm 2021.

Chi phí đầu tư cho việc mở rộng quy mô tại các thành phố lớn ở châu Âu dao động từ 50.000 đến 300.000 USD, bao gồm chi phí thuê mặt bằng, trang trí cửa hàng, vận hành và quảng bá thương hiệu Cụ thể, giá thuê mặt bằng ở các khu vực trung tâm thường khoảng 32.000 USD cho mỗi mét vuông mỗi năm, cùng với chi phí đặt cọc.

2.6 Lí do doanh nghiệp BUTTER sử dụng Power BI

Doanh nghiệp BUTTER sử dụng Power BI để phân tích dữ liệu kinh doanh qua các năm, nhằm nắm bắt tổng quan tình hình hoạt động của công ty Qua đó, BUTTER có thể hoạch định các chiến dịch kinh doanh hiệu quả trong các lĩnh vực sản phẩm, nhân sự, cũng như mở rộng địa lý và mạng lưới bán lẻ.

GIỚI THIỆU DỮ LIỆU

Mô tả dữ liệu

Dữ liệu bao gồm các thông tin như số, ký tự và kết quả Khi được nhập vào máy tính, dữ liệu sẽ được xử lý thành chuỗi ký hiệu, từ đó chuyển đổi thành thông tin hữu ích.

Dữ liệu máy tính bao gồm các thông tin được xử lý và lưu trữ, có thể ở dạng văn bản, số liệu hoặc hình ảnh Các doanh nghiệp thường sử dụng những phương pháp thu thập dữ liệu phổ biến như quan sát, phỏng vấn, điều tra thăm dò và thảo luận nhóm Thời gian thu thập dữ liệu sẽ khác nhau tùy thuộc vào phương pháp được áp dụng.

Dữ liệu đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp, không chỉ lưu trữ thông tin mà còn giúp doanh nghiệp hiểu rõ các vấn đề hiện tại Qua việc phân tích dữ liệu, doanh nghiệp có thể đưa ra các biện pháp và dự án kịp thời, chính xác nhằm cải thiện tình hình kinh doanh và tối ưu hóa kế hoạch Hơn nữa, phân tích dữ liệu còn giúp doanh nghiệp kết nối với khách hàng mới và giữ vị trí dẫn đầu trên thị trường.

i Bảng dbo_DimProduct

STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú

1 ProductKey Mã sản phẩm Number Khóa chính

2 ProductAlternateKey Mã sản phẩm thay thế Text

3 ProductSubCategory Danh mục sản phẩm phụ Number

4 WeightUnitMeasureCode Mã đơn vị đo cân nặng Text

5 SizeUnitMeasureCode Mã đơn vị đo chiều cao Text

6 EnglishProductName Tên sản phẩm Anh Text

7 SpanishProductName Tên sản phẩm Tây Ban

8 FrenchProductName Tên sản phẩm Pháp Text

9 StandardCost Giá tiêu chuẩn Currency

10 FinishedGoodsFlag Cờ thành phẩm TRUE/FALSE

12 SafetyStockLevel Mức tồn kho an toàn Number

13 ReorderPoint Điểm đặt hàng lại Number

14 ListPrice Giá danh sách Currency

16 SizeRange Khoảng kích cỡ Text

18 DaysToManufacture Ngày sản xuất Number

19 ProductLine Dòng sản phẩm Text

24 EnglishDescription Mô tả tiếng Anh Text

25 FrenchDescription Mô tả tiếng Pháp Text

26 ChineseDescription Mô tả tiếng Trung Text

27 ArabicDescription Mô tả tiếng Ả Rập Text

28 HebrewDescription Mô tả tiếng Hebrew Text

29 ThaiDescription Mô tả tiếng Thái Text

30 GermanDescription Mô tả tiếng Đức Text

31 JapaneseDescription Mô tả tiếng Nhật Text

32 TurkishDescription Mô tả tiếng Hà Lan Text

33 StartDate Ngày bắt đầu Date

34 EndDate Ngày kết thúc Date

Bảng 1: Bảng dữ liệu dbo_DimProduct

ii Bảng dbo_DimDate

STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú

1 FullDate Ngày đầy đủ Date Khóa chính

3 MonthNumberOfYear Số của tháng trong năm Number

4 CalenderQuarter Quý theo lịch Number

5 CalendarYear Năm theo lịch Number

6 CalendarSemester Kỳ theo lịch Number

7 FiscalQuarter Quý tài chính Number

8 FiscalYear Năm tài chính Number

9 FiscalSemester Kỳ tài chính Number

Bảng 2: Bảng dữ liệu dbo_Dimdate

iii Bảng dbo_DimGeography

STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú

1 GeographyKey Mã địa lý Number Khóa chính

3 StateProvinceCode Mã bang/tỉnh Text

6 EnglishCountryRegionName Tên tiếng Anh vùng quốc gia

7 SpanishCountryRegionName Tên vùng quốc gia

8 FrenchCountryRegionName Tên vùng quốc gia

9 PostalCode Mã bưu điện Text

10 SalesTerritoryKey Mã lãnh thổ bán hàng Number

11 IpAddressLocator Địa chỉ IP Text

Bảng 3: Bảng dữ liệu dbo_DimGeography

iv Bảng dbo_DimResellerKey

STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú

1 ResellerKey Mã người bán lại Number Khóa chính

2 GeographyKey Mã địa lý Number

3 ResellerAlternateKey Mã người bán lại thay thế

5 BusinessType Kiểu kinh doanh Text

6 ResellerName Tên người bán lại Text

7 NumberEmployees Số nhân công Number

8 OrderFrequency Tần suất đặt hàng

9 OrderMonth Tháng đặt hàng Number

10 FirstOrderYear Năm đặt hàng đầu tiên

11 LastOrderYear Năm đặt hàng cuối cùng

12 ProductLine Dòng sản phẩm Text

13 AddressLine1 Dòng địa chỉ 1 Text

14 AddressLine2 Dòng địa chỉ 2 Text

15 AnnualSales Doanh thu hàng năm Currency

16 MinPaymentType Loại thanh toán tối thiểu

17 MinPaymentAmount Khoảng thanh toán tối thiểu

18 AnnualRevenue Doanh thu hàng năm Currency

19 YearOpened Năm hoạt động Number

Bảng 4: Bảng dữ liệu dbo_DimResellerKey

v Bảng dbo_DimEmployee

STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú

1 EmployeeKey Nhân viên Number Khóa chính

2 ParentEmployeeKey Phụ huynh nhân viên Number

3 EmployeeNationalIDAlternateKey Chứng minh thư của nhân viên thay thế

4 ParentEmployeeNationalIDAlternateKey Chứng minh thư của phụ huynh nhân viên thay thế

5 SalesTerritoryKey Mã lãnh thổ bán hàng Number

9 NameStyle Biệt hiệu TRUE/FALSE

13 LoginID Tài khoản đăng nhập Text

14 EmailAddress Địa chỉ email Text

15 Phone Số điện thoại Text

16 MaritalStatus Tình trạng hôn nhân Text

17 EmergencyContactName Tên liên lạc khẩn cấp Text

18 EmergencyContactPhone Số điện thoại liên lạc khẩn cấp

21 PayFrequency Tần suất thanh toán Number

22 BaseRate Lãi suất gốc Currency

24 SickLeaveHours Phép nghỉ bệnh Number

25 CurrentFlag Cờ hiện hành TRUE/FALSE

26 SalesPersonFlag Cờ nhân viên bán hàng TRUE/FALSE

27 DepartmentName Khu hành chính Text

28 StartDate Ngày bắt đầu Date

29 EndDate Ngày kết thúc Date

Bảng 5: Bảng dữ liệudbo_DimEmployee

vi Bảng dbo_DimFactresellerSales

STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú

1 ProductKey Mã sản phẩm Number Khóa ngoại

2 ResellerKey Mã đại lí Number Khóa ngoại

3 EmployeeKey Mã nhân viên Number Khóa ngoại

4 PromotionKey Mã quảng cáo Number Khóa ngoại

5 CurrencyKey Mã tiền tệ Number Khóa ngoại

6 SalesTerritoryKey Mã lãnh thổ bán hàng Number Khóa ngoại

7 SalesOrderNumber Số đơn đặt hàng Text

8 SalesOrderLineNumber Số dòng đơn đặt hàng Number

9 RevisionNumber Số hiệu chỉnh Number

10 OrderQuantity Số lượng đặt hàng Number

11 UnitPrice Đơn giá bán Currency

12 ExtendedAmount Số tiền gia hạn Currency

13 UnitPriceDiscountPct Đơn giá bán sản phẩm được chiết khấu

14 DiscountAmount Chiết khấu khi mua hàng số lượng lớn

15 ProductStandardCost Phí tổn sản phẩm tiêu chuẩn

16 TotalProductCost Tổng chi phí sản phẩm Currency

18 TaxAmt Thuế tối thiểu thay thế Currency

20 CarrierTrackingNumber Dãy mã số in trên đơn hàng

21 CustomerPONumber Số đơn đặt hàng của khách hàng

22 OrderDate Ngày đặt hàng Date

23 DueDate Ngày đáo hạn Date

24 ShipDate Ngày giao hàng Date

Bảng 6: Bảng dữ liệu dbo_FactresellerSales

vii Bảng dbo_DimProductcategory

STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú

1 ProductCategoryKey Mã danh mục sản phẩm Number Khóa chính

2 ProductCategoryAlternateKey Mã danh mục sản phẩm thay thế

3 EnglishProductCategoryName Tên danh mục sản phẩm

4 Spanish ProductCategoryName Tên danh mục sản phẩm

5 French ProductCategoryName Tên danh mục sản phẩm

Bảng 7: Bảng dữ liệu dbo_DimProductcategory

viii Bảng dbo_DimproductSubcategory

STT Tên thuộc tính Diễn giải Kiểu dữ liệu Ghi chú

1 ProductSubcategoryKey Mã danh mục sản phẩm phụ Number Khóa chính

2 ProductSubcategoryAlternateKey Mã danh mục sản phẩm phụ thay thế

3 EnglishProductSubcategoryName Tên danh mục sản phẩm phụ của Anh

4 SpanishProductSubcategoryName Tên danh mục sản phẩm phụ của Tây Ban Nha

5 FrenchProductSubcategoryName Tên danh mục sản phẩm phụ của Pháp

6 ProductCategoryKey Mã danh mục sản phẩm Number

Bảng 8: Bảng dữ liệu dbo DimProductCategory

PHÂN TÍCH DỮ LIỆU

Mô hình dữ liệu (Data Model)

Hình 3: Bảng Data ModelHình 2: Mô hình dữ liệu Data Model

Dashboard Overview

Doanh nghiệp Butter ghi nhận doanh thu 80.45 triệu USD, chi phí 53.76 triệu USD và lợi nhuận 26.69 triệu USD Thành phố Goulburn là thị trường tiêu thụ chính với doanh thu 18.47 triệu USD, trong khi Milsons Point có số liệu thấp hơn nhiều với doanh thu chỉ 1.59 triệu USD Để cải thiện tình hình tại các thành phố như Milsons Point, Matraville và Newcastle, Butter cần triển khai các giải pháp kích cầu Theo tỷ lệ kinh doanh, Warehouse chiếm 48.14%, trong khi Value Added Reseller chiếm 43.46% Doanh nghiệp cần cân đối tỷ trọng và doanh thu giữa các hình thức kinh doanh này Về sản phẩm, xe đạp là mặt hàng chủ lực với doanh thu 66.3 triệu USD, trong khi phụ kiện vẫn chưa đạt kỳ vọng với doanh thu chỉ 571.3 nghìn USD Do đó, Butter cần xây dựng kế hoạch bán hàng và chiến lược marketing để tối ưu hóa lợi nhuận cho các sản phẩm yếu kém như quần áo và phụ kiện.

Trong lĩnh vực kinh doanh của công ty Butter, nhân công nam thể hiện năng suất làm việc cao hơn so với nhân công nữ, dẫn đến doanh thu đạt 44.24 triệu USD, chi phí 29.22 triệu USD và lợi nhuận 15.03 triệu USD Dựa trên kết quả này, doanh nghiệp có thể triển khai các chính sách phúc lợi mới, bao gồm tăng cường ngày nghỉ lễ và giờ nghỉ trưa, nhằm nâng cao năng suất lao động và tối ưu hóa lợi nhuận Tổng quan cho thấy hoạt động kinh doanh của Butter ổn định trên thị trường hiện nay và vẫn bám sát các mục tiêu đã đề ra.

Bảng ByGeography

Biểu đồ địa lý của công ty Butter cho thấy tổng số đơn hàng và doanh thu từ từng thành phố, trong đó Goulburn dẫn đầu với 46.840 đơn hàng và doanh thu 18.47 triệu USD, trong khi Milsons Point có số lượng đơn hàng thấp nhất với 4.948 và doanh thu chỉ 1.59 triệu USD Công ty có thể sử dụng dữ liệu này để triển khai các chương trình khuyến mãi nhằm tăng cường đơn hàng ở những thành phố có doanh thu thấp Bản đồ toàn cầu chỉ ra rằng Bắc Mỹ và Australia là hai thị trường chính với doanh thu cao, trong khi doanh thu tại Châu Âu vẫn còn khiêm tốn, đòi hỏi Butter cần nghiên cứu thị trường và nhu cầu khách hàng để mở rộng kinh doanh tại đây Cuối cùng, chi phí và lợi nhuận từ các thành phố tương đối đồng đều ở mức 5 triệu USD, nhưng công ty cần nhanh chóng phát triển chiến lược kinh doanh để nâng cao hiệu quả kinh tế.

10 triệu USD nhằm phát triển công ty cũng như giữ vững tiềm lực tài chính để mở rộng quy mô công ty.

Biểu đồ ByProduct cho thấy số lượng đặt hàng của các sản phẩm, với Long Sleeve Logo Jersey, L có số lượng cao nhất là 6140 và Women’s Mountain Sports, S thấp nhất là 2992 Những số liệu này giúp doanh nghiệp Butter kiểm soát đơn hàng và duy trì mức tồn kho an toàn là 300 nghìn sản phẩm, tránh thiệt hại do hàng tồn kho quá lâu Mức điểm đặt hàng lại (Reorder Point) là 225 nghìn sản phẩm, giúp doanh nghiệp xác định thời điểm cần đặt hàng để đáp ứng nhu cầu khách hàng Bảng số liệu cũng cung cấp thông tin về giá sản phẩm, với Dealer Price là 177.2 nghìn USD và Standard Cost là 171.54 nghìn USD Biểu đồ thứ hai thể hiện doanh số bán hàng, trong đó Mountain-200 Black,38 có doanh số cao nhất là 3,1 triệu USD, trong khi Touring-1000 Blue,60 có doanh số thấp nhất là 1,4 triệu USD Những số liệu này hỗ trợ doanh nghiệp trong việc phân tích nhu cầu thị trường và xây dựng chiến lược phát triển như cải tiến sản phẩm, chính sách giá cạnh tranh và các chiến dịch quảng cáo để tăng doanh số.

Biểu đồ thể hiện top 10 sản phẩm có tổng chi phí cao nhất cho thấy sản phẩm Mountain-200 Black,38 có tổng chi phí cao nhất đạt 2,82 triệu USD, trong khi sản phẩm Touring-1000 Yellow,60 có tổng chi phí thấp nhất là 1,44 triệu USD Điều này cho thấy Mountain-200 Black,38 rất được ưa chuộng, và các doanh nghiệp nên tập trung phát triển sản phẩm này Đặc biệt, công ty sẽ cung cấp chiết khấu cho khách hàng mua số lượng lớn, với Touring-1000 Yellow dẫn đầu về số lượng sản phẩm được chiết khấu lên đến 61 nghìn sản phẩm, trong khi Mountain-100 Silver,42 có số lượng thấp nhất là 16 nghìn sản phẩm Việc chiết khấu không chỉ giúp tăng sức cạnh tranh mà còn thu hút khách hàng, nhưng cần đảm bảo sản phẩm vẫn giữ chất lượng để duy trì uy tín và lợi nhuận của công ty.

Bảng ByEmployee

Bảng Employee cung cấp cái nhìn tổng quan về nhân viên trong công ty, với 63 nhân viên nữ (26.25%) và 177 nhân viên nam (73.75%) Biểu đồ Count of EmployeeKey by DepartmentNam and Gender cho thấy sự phân chia giới tính trong các phòng ban, giúp doanh nghiệp quản lý số lượng nhân viên cần thiết và lên kế hoạch tuyển dụng hợp lý Bộ phận Production có số lượng nhân viên đông nhất với 46 nữ và 132 nam, điều này phản ánh nhu cầu cao về nguồn lực để sản xuất kịp thời sản phẩm cho khách hàng Nếu không đủ nhân lực, công ty có thể gặp tình trạng thiếu hụt hàng hóa, dẫn đến mất khách hàng và giảm doanh thu Thêm vào đó, các số liệu thống kê cũng hỗ trợ nhà quản lý trong việc tổ chức các hoạt động như tặng quà cho nhân viên vào các dịp lễ.

Biểu đồ dưới đây thể hiện tuổi trung bình của nhân viên theo từng phòng ban Mỗi phòng ban có độ tuổi trung bình khác nhau, ví dụ như phòng Marketing có độ tuổi trung bình thấp hơn so với phòng Facilities and Maintenance Điều này bởi vì phòng Marketing cần đội ngũ trẻ, năng động để thu hút khách hàng và sáng tạo trong việc quảng bá sản phẩm, từ đó giúp hàng hóa công ty tiếp cận người tiêu dùng hiệu quả hơn, góp phần tăng doanh thu và mở rộng thị trường.

Biểu đồ cuối cùng thể hiện số giờ nghỉ trung bình theo kỳ nghỉ lễ và giờ ốm của nhân viên theo từng phòng ban, cho thấy bộ phận Shipping and Receipt có số giờ nghỉ cao nhất Biểu đồ này hỗ trợ doanh nghiệp trong việc theo dõi tình hình làm việc của nhân viên, từ đó sắp xếp lịch tăng ca và đánh giá nguyên nhân giảm năng suất làm việc Ngoài ra, việc theo dõi số giờ nghỉ trung bình cũng giúp doanh nghiệp xác định các phòng ban làm việc chuyên cần nhất để có chính sách thưởng phù hợp Mục Start Year cũng đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý tuyển dụng nhân viên theo từng năm.

Khi nhấp vào năm 2009, người dùng có thể xem số lượng nhân viên bắt đầu làm việc trong năm đó và các phòng ban mà họ công tác Mục Salaried Flag cho phép doanh nghiệp theo dõi số lượng nhân viên làm việc toàn thời gian (full time) và bán thời gian (part time), với số 0 biểu thị cho nhân viên full time và số 1 cho nhân viên part time Thông tin này giúp doanh nghiệp dễ dàng quản lý việc trả lương và phân ca làm việc Cụ thể, nhân viên full time không cần chia ca và không thể thương lượng ca làm việc, trong khi nhân viên part time có thể thương lượng để sắp xếp ca làm việc phù hợp và nhận lương theo ca.

Bảng ByCategory

Doanh số của các sản phẩm của công ty BUTTER được Bikes hỗ trợ tăng trưởng mạnh mẽ, đạt xếp hạng số 1 trong 4 lĩnh vực kinh doanh của công ty Tuy nhiên, doanh số của các mặt hàng như Clothing, Components và Accessories giảm dần so với Bikes.

Công ty BUTTER đang có sự phát triển mạnh mẽ, với tổng lợi nhuận gần 55 triệu đô la, trong đó mặt hàng Bikes đóng góp gần 45 triệu đô la, chiếm thị phần chủ yếu Các lĩnh vực khác như Components, Clothing và Accessories cũng mang lại lợi nhuận đáng kể, lần lượt là 8 triệu đô la, 2 triệu đô la và 2 triệu đô la Đơn giá trung bình cho sản phẩm Bikes khoảng 900 đô la, phù hợp với mức giá thị trường, trong khi Components, Clothing và Accessories có giá lần lượt là 250 đô la, 30 đô la và 20 đô la Điều này giúp công ty giữ vững vị thế trong thị trường cạnh tranh Hơn nữa, BUTTER đang đồng bộ hóa và đa dạng hóa sản phẩm, phân ban các phòng ban để nghiên cứu và phát triển, nhằm mở rộng thị phần và khẳng định vị trí là tập đoàn lớn nhất trong 4 lĩnh vực.

Bảng ByReseller

Biểu đồ Reseller cung cấp cái nhìn tổng quan rõ ràng về việc phân tích dữ liệu của các đại lý trong công ty, giúp người dùng dễ dàng hiểu và đánh giá hiệu suất của từng đại lý.

Biểu đồ "TOP 10 RESELLER TỐT NHẤT" cho thấy những công ty và đại lý hợp tác hiệu quả với BUTTER, mang lại lợi nhuận đáng kể Công ty Brakes and Gears đứng đầu danh sách với lợi nhuận vượt hơn 720,000 đô la, trong khi mức lợi nhuận của 10 công ty xuất sắc nhất dao động từ 540,000 đô la đến 720,000 đô la.

Biểu đồ “TOP 10 RESELLER CÓ DOANH THU TỐT NHẤT” minh họa tỷ lệ đóng góp doanh thu đồng đều từ 10 công ty hàng đầu Hình tròn của biểu đồ thể hiện rõ sự phân bổ doanh thu hiệu quả của các reseller, cho thấy tầm quan trọng của từng công ty trong việc gia tăng doanh thu cho công ty.

Biểu đồ dạng bảng dưới đây hỗ trợ việc tìm kiếm thông tin về các khu vực có công ty sử dụng sản phẩm, từ đó cải thiện kế hoạch kinh doanh cụ thể Nó giúp xác định địa chỉ của các công ty này Biểu đồ “TỔNG NHÂN VIÊN Ở CÁC RESELLER” thể hiện số lượng nhân sự của các công ty hợp tác với BUTTER, cho phép công ty tạo ra các chương trình tri ân khách hàng và ưu đãi hấp dẫn, đồng thời nâng cao hiệu quả marketing Đặc biệt, Retail Mall với 91 nhân sự cho thấy sự phát triển mạnh mẽ, khẳng định vị thế của BUTTER trên thị trường.

Bảng BySubcategory

Biểu đồ “PHÂN TÍCH GIÁ THỊ TRƯỜNG VỀ CÁC MẶT TRUNG BÌNH CỦA TOP 10 SẢN PHẨM CỦA BUTTER” cung cấp cái nhìn rõ ràng về lợi nhuận của công ty Trong đó, mặt hàng Mountain Bikes vẫn dẫn đầu, cho thấy sự ưu thế nổi bật trong danh sách sản phẩm của BUTTER.

Biểu đồ “TOP 10 HÌNH THỨC KINH DOANH BÁN CHẬM NHẤT Ở MỸ” cho thấy 10 sản phẩm bán chậm nhất cùng với loại hình kinh doanh tương ứng Trong đó, Warehouse chiếm ưu thế với tỷ lệ từ 54.94% đến 100% Sản phẩm Headsets là sản phẩm bán chậm nhất, hoàn toàn dựa vào hình thức kinh doanh Warehouse Tiếp theo là Bottom brackets, mặc dù có ba loại hình thức kinh doanh nhưng vẫn nằm trong top 10 sản phẩm bán chậm Doanh nghiệp cần theo dõi các sản phẩm này để có biện pháp cải thiện doanh thu và phát triển công ty Nếu Headsets chỉ sử dụng hình thức Warehouse nhưng không hiệu quả, doanh nghiệp nên xem xét chuyển đổi sang các hình thức kinh doanh khác Nếu doanh thu vẫn không đạt yêu cầu, có thể sản phẩm không còn phù hợp với thị trường.

Biểu đồ “TOP 10 HÌNH THỨC KINH DOANH ĐẮT ĐỎ NHẤT Ở MỸ” hiển thị 10 sản phẩm bán chạy nhất và loại hình kinh doanh tương ứng với từng sản phẩm Qua biểu đồ, chúng ta nhận thấy những điểm chung giữa các sản phẩm này.

Mười sản phẩm này đều được kinh doanh theo ba hình thức chính, trong đó Warehouse và Value Added Reseller chiếm ưu thế Sản phẩm bán chạy nhất tại thị trường Mỹ là Road Bikes, với hình thức Specialty Bikes đạt 10.29%, Warehouse chiếm 45.71% và Value Added Reseller đạt 44% Doanh nghiệp theo dõi các sản phẩm bán chạy để nắm bắt tình hình thị trường, từ đó xây dựng kế hoạch cụ thể nhằm thúc đẩy các mặt hàng chủ chốt tại Mỹ và mở rộng sản phẩm sang các thị trường khác với hình thức kinh doanh tương tự.

Ngày đăng: 31/12/2021, 08:47

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1: Quy mô và cơ cấu tổ chức - BÁO cáo đề án CUỐI kỳ PHÂN TÍCH dữ LIỆU CÔNG TY TNHH BUTTER
Hình 1 Quy mô và cơ cấu tổ chức (Trang 10)
Bảng 1: Phân tích SWOT của doanh nghiệp - BÁO cáo đề án CUỐI kỳ PHÂN TÍCH dữ LIỆU CÔNG TY TNHH BUTTER
Bảng 1 Phân tích SWOT của doanh nghiệp (Trang 11)
Hình 2: Kênh phân phối - BÁO cáo đề án CUỐI kỳ PHÂN TÍCH dữ LIỆU CÔNG TY TNHH BUTTER
Hình 2 Kênh phân phối (Trang 12)
Hình 3: Mô hình SMART - BÁO cáo đề án CUỐI kỳ PHÂN TÍCH dữ LIỆU CÔNG TY TNHH BUTTER
Hình 3 Mô hình SMART (Trang 13)
Bảng 2: Bảng dữ liệu dbo_Dimdate - BÁO cáo đề án CUỐI kỳ PHÂN TÍCH dữ LIỆU CÔNG TY TNHH BUTTER
Bảng 2 Bảng dữ liệu dbo_Dimdate (Trang 15)
Bảng 4: Bảng dữ liệu dbo_DimResellerKey - BÁO cáo đề án CUỐI kỳ PHÂN TÍCH dữ LIỆU CÔNG TY TNHH BUTTER
Bảng 4 Bảng dữ liệu dbo_DimResellerKey (Trang 16)
Bảng 3: Bảng dữ liệu dbo_DimGeography - BÁO cáo đề án CUỐI kỳ PHÂN TÍCH dữ LIỆU CÔNG TY TNHH BUTTER
Bảng 3 Bảng dữ liệu dbo_DimGeography (Trang 16)
Bảng 5: Bảng dữ liệu dbo_DimEmployee - BÁO cáo đề án CUỐI kỳ PHÂN TÍCH dữ LIỆU CÔNG TY TNHH BUTTER
Bảng 5 Bảng dữ liệu dbo_DimEmployee (Trang 17)
Bảng 6: Bảng dữ liệu dbo_FactresellerSales - BÁO cáo đề án CUỐI kỳ PHÂN TÍCH dữ LIỆU CÔNG TY TNHH BUTTER
Bảng 6 Bảng dữ liệu dbo_FactresellerSales (Trang 18)
Bảng 8: Bảng dữ liệu dbo DimProductCategory - BÁO cáo đề án CUỐI kỳ PHÂN TÍCH dữ LIỆU CÔNG TY TNHH BUTTER
Bảng 8 Bảng dữ liệu dbo DimProductCategory (Trang 19)
Bảng 7: Bảng dữ liệu dbo_DimProductcategory - BÁO cáo đề án CUỐI kỳ PHÂN TÍCH dữ LIỆU CÔNG TY TNHH BUTTER
Bảng 7 Bảng dữ liệu dbo_DimProductcategory (Trang 19)
Hình 4: Biểu đồ Overview - BÁO cáo đề án CUỐI kỳ PHÂN TÍCH dữ LIỆU CÔNG TY TNHH BUTTER
Hình 4 Biểu đồ Overview (Trang 21)
Hình 5: Biểu đồ ByGeography  Với bảng Geography, chúng ta có thể thấy những số liệu đã được mô hình hóa của công ty Butter về mảng địa lý - BÁO cáo đề án CUỐI kỳ PHÂN TÍCH dữ LIỆU CÔNG TY TNHH BUTTER
Hình 5 Biểu đồ ByGeography Với bảng Geography, chúng ta có thể thấy những số liệu đã được mô hình hóa của công ty Butter về mảng địa lý (Trang 23)
Hình 6: Biểu đồ ByProduct Trong bảng ByProduct, biều đồ đầu tiên là biểu đồ cột thể hiện top 10 số lượng đặt hàng của các sản phẩm - BÁO cáo đề án CUỐI kỳ PHÂN TÍCH dữ LIỆU CÔNG TY TNHH BUTTER
Hình 6 Biểu đồ ByProduct Trong bảng ByProduct, biều đồ đầu tiên là biểu đồ cột thể hiện top 10 số lượng đặt hàng của các sản phẩm (Trang 24)
Hình 7: Biểu đồ ByEmployee - BÁO cáo đề án CUỐI kỳ PHÂN TÍCH dữ LIỆU CÔNG TY TNHH BUTTER
Hình 7 Biểu đồ ByEmployee (Trang 27)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w