1. Trang chủ
  2. » Công Nghệ Thông Tin

Giáo trình Hệ quản trị cở dữ liệu (Nghề: Lập trình viên máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ

104 18 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo Trình Hệ Quản Trị Cơ Dữ Liệu
Tác giả Cù Ngọc Quỳnh, Tập thể Giảng viên Khoa CNTT
Trường học Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ
Chuyên ngành Lập trình viên máy tính
Thể loại giáo trình
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 104
Dung lượng 2,09 MB

Cấu trúc

  • Bài 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ CSDL SQL SERVER (9)
    • 1. Giới thiệu (8)
      • 1.1. Lịch sử ra đời và phát triển (9)
      • 1.2. Các phiên bản (10)
    • 2. Cài đặt SQL Server (8)
      • 2.1. Tải file cài đặt (11)
      • 2.2. Cài đặt SQL Server 2008 R2 (12)
      • 2.3. Kiểm tra hoạt động của SQL server (18)
    • 3. Kiến trúc và các thành phần (8)
    • 4. Một số khái niệm cơ bản (8)
      • 4.1. Đầu tiên, SQL là gì? (22)
      • 4.2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là gì? (22)
      • 4.3. Cơ sở dữ liệu là gì? (22)
      • 4.4. Bảng dữ liệu là gì? (23)
      • 4.5. Kiểu dự liệu là gì? (23)
      • 4.6. Dữ liệu là gì? (23)
    • 5. Các thao tác cơ bản với SQL Server (8)
      • 5.1. T-AQL (23)
      • 5.2. DDL và DML (23)
  • Bài 2: TRANSACTION-SQL (T-SQL) (24)
    • 2. Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL) (8)
      • 2.1. Câu lệnh CREATE TABLE (24)
      • 2.2. Câu lệnh ALTER TABLE (26)
      • 2.3. Câu lệnh DROP TABLE (27)
    • 3. Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML) (8)
      • 3.1. Dùng T-SQL để Insert (27)
      • 3.2. Dùng T-SQL để update (28)
      • 3.3. Dùng T-SQL để delete (28)
      • 3.4. Dùng T-SQL để SELECT (28)
    • 4. Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu (DCL) (8)
      • 4.1. Câu lệnh GRANT (34)
      • 4.2. Câu lệnh REVOKE (35)
      • 4.3. Câu lệnh DENY (35)
    • 5. Một số hàm cơ bản (8)
      • 5.1. Các hàm tập hợp (35)
      • 5.2. Các hàm xử lý chuỗi (37)
      • 5.3. Các hàm về xử lý thời gian (38)
      • 5.4. Các hàm về toán học (39)
      • 5.5. Các hàm về chuyển đổi (40)
  • Bài 3 VIEW- TIGGER (41)
    • 1. View (Khung nhìn) (8)
      • 1.1. Khái niệm (41)
      • 1.2. Tạo View (42)
      • 1.3. Cập nhập dữ liệu thông qua khung nhìn (45)
      • 1.4. Sửa khung nhìn (47)
      • 1.5. Xóa khung nhìn (48)
    • 2. Trigger (8)
      • 2.1. Trigger trong SQL Server (48)
      • 2.2. Bảng ảo INSERTED và DELETED (48)
      • 2.3. Cách tạo một trigger trong SQL Server (49)
  • Bài 4 PROCEDURE-FUNCTION (54)
    • 1. Các câu lệnh cơ bản (8)
      • 1.1. Biến và khai báo biến (54)
      • 1.2. Lệnh Print (55)
      • 1.3. Cấu trúc rẽ nhánh - Lệnh IF... ELSE (0)
      • 1.4. Cấu trúc lặp - Lệnh WHILE (55)
      • 1.5. Biểu thức lựa chọn CASE (56)
    • 2. Store Procedure (8)
      • 2.1. Stored Procedure là gì? (57)
      • 2.2. Tạo Stored Procedure trong SQL Server (57)
      • 2.3. Gọi Stored Procedure trong SQL Server (59)
      • 2.4. Thay đổi Stored Procedure trong SQL Server (60)
      • 2.5. Xóa Stored Procedure trong SQL Server (60)
    • 3. Hàm (8)
      • 3.1. Function trong SQL Server là gì? (61)
      • 3.2. Cách gọi function trong SQL Server (62)
      • 3.3. Sửa function trong SQL Server (63)
      • 3.4. Xóa function trong SQL Server (63)
    • 4. Sử dụng thủ tục trong lập trình kết nối CSDL (8)
      • 4.1 Khái niệm về thủ tục nội tại (63)
      • 4.2 Các hành động cơ bản với thủ tục nội tại (64)
  • Bài 5: AN TOÀN VÀ BẢO MẬT DỮ LIỆU (65)
    • 1. Sao lưu và phục hồi cơ sở dữ liệu (8)
      • 1.1. Sao lưu CSDL – Backup Database (69)
      • 1.2. Khôi phục CSDL – Restore Database (72)
    • 2. Import và Export cơ sở dữ liệu (8)
      • 2.1. Import database MySQL: Nhập database mysql (73)
      • 2.2. Export database MySQL – Trích xuất DB (76)
    • 4. Truy cập CSDL từ Client (8)
      • 4.1. Với Máy chứa CSDL (90)
      • 4.2. Máy remote tới máy ở trên (91)

Nội dung

(NB) Giáo trình Hệ quản trị cở dữ liệu cung cấp cho sinh viên các kiến thức về một hệ quản trị cơ sở dữ liệu, cách thức tạo lập một cơ sở dữ liệu Microsoft Access và ứng dụng được Microsoft Access trong một bài toán thực tế.

TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ CSDL SQL SERVER

Các thao tác cơ bản với SQL Server

2 Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu

3 Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (DML)

4 Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu

5 Một số hàm cơ bản

1 Các câu lệnh cơ bản

4 Sử dụng thủ tục trong lập trình kết nối CSDL

5 Bài 5 : An toàn và bảo mật cơ sở dữ liệu

1 Sao lưu và phục hồi cơ sở dữ liệu

2 Import và Export cơ sở dữ liệu

3 Tạo tài khoản người dùng và phân quyền

4 Truy cập CSDL từ Client

5 Nhân bản cơ sở dữ liệu

6 Thi kết thúc mô đun 1 1

Bài 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ CSDL SQL SERVER

Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL), tiền thân là SEQUEL, được IBM phát triển cho hệ cơ sở dữ liệu thử nghiệm System/R vào năm 1974 Năm 1986, SQL chính thức được ANSI/ISO công nhận là chuẩn ngôn ngữ cho cơ sở dữ liệu quan hệ Đến nay, SQL đã trở thành ngôn ngữ phổ biến trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thương mại và đóng vai trò quan trọng trong các hệ thống này.

SQL là ngôn ngữ truy vấn cấu trúc, rất quan trọng trong quản trị cơ sở dữ liệu Nó cho phép người dùng thực hiện các thao tác như truy xuất, cập nhật và quản lý dữ liệu trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ Chương này sẽ cung cấp cái nhìn tổng quan về SQL và các vấn đề liên quan, giúp hiểu rõ hơn về vai trò và ứng dụng của nó trong lĩnh vực này.

- Trình bày được kiến trúc, các thành phần cơ bản của hệ quản trị CSDL SQL Server.

- Trình bày được các đối tượng cơ bản của Cơ sở dữ liệu trong SQL Server

- Cài đặt và cấu hình được SQL Server

- Thực hiện được các thao tác cơ bản khi làm việc với CSDL

- Thực hiện được các thao tác cơ bản với đối tượng bảng

1.1.Lịch sử ra đời và phát triển

SQL, hay còn gọi là Ngôn ngữ Hỏi Có Cấu Trúc, là công cụ thiết yếu để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu Nó bao gồm một tập hợp các câu lệnh cho phép người dùng tương tác hiệu quả với cơ sở dữ liệu quan hệ.

Ngôn ngữ hỏi SQL không chỉ là công cụ truy xuất dữ liệu trong cơ sở dữ liệu mà còn mang lại nhiều khả năng vượt trội hơn Mặc dù mục đích ban đầu của SQL là để truy xuất dữ liệu, nhưng nó vẫn giữ vai trò quan trọng trong việc điều khiển tất cả các chức năng mà hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho người dùng.

SQL cho phép người dùng định nghĩa cơ sở dữ liệu, cấu trúc lưu trữ và tổ chức dữ liệu, đồng thời xác định mối quan hệ giữa các thành phần dữ liệu.

Với SQL, người dùng có khả năng thực hiện các thao tác truy xuất, bổ sung, cập nhật và loại bỏ dữ liệu một cách dễ dàng trong các cơ sở dữ liệu.

SQL cho phép cấp phát và kiểm soát quyền truy cập của người sử dụng đối với dữ liệu, từ đó đảm bảo an toàn cho cơ sở dữ liệu.

SQL giúp đảm bảo toàn vẹn dữ liệu bằng cách định nghĩa các ràng buộc toàn vẹn trong cơ sở dữ liệu, từ đó duy trì tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu trong quá trình cập nhật và xử lý lỗi hệ thống.

SQL là ngôn ngữ hoàn thiện trong hệ thống cơ sở dữ liệu và là thành phần thiết yếu của các hệ quản trị cơ sở dữ liệu Mặc dù không phải là ngôn ngữ lập trình như C, C++, hay Java, các câu lệnh SQL có thể được tích hợp vào các ngôn ngữ lập trình khác để phát triển ứng dụng tương tác với cơ sở dữ liệu.

Khác với các ngôn ngữ lập trình như C, C++ hay Java, SQL là ngôn ngữ khai báo, cho phép người dùng mô tả yêu cầu trên cơ sở dữ liệu mà không cần chỉ ra cách thực hiện Điều này làm cho SQL trở thành ngôn ngữ dễ tiếp cận và sử dụng.

Chúng tadownload Microsoft SQL Server 2008 R2 tại: https://www.microsoft.com/en-us/download/details.aspx?id0438

Chọn phiên bản cần Download

Chọn New Installation or add features to an existing instalation.

Chấp nhận với các chính sách của Microsoft > Next

In the initial step of setting up Support Rules, SQL checks the list of requirements necessary for the installation and operation of SQL Server If any issues arise, they should be resolved before proceeding, while warnings can be disregarded Additionally, a notification from Windows Firewall indicates the need to open the service port (Port 1433) to utilize SQL Server; after addressing this, click Next to continue.

Feature Selection: chọn tất cả các tính năng

Instance Configuration: nên chọn Default instance (mặc định) và Next

Yêu cầu về dung lượng ổ đĩa: Bước này kiểm tra xem dung lượng trống trên ổ đĩa có đủ để cài đặt SQL Server hay không Nếu dung lượng đủ, trình cài đặt sẽ tự động chuyển sang bước tiếp theo.

Server Configuration: Cấu hình các user có quyền sử dụng các dịch vụ => Next

Database Engine Configuration: Thiết lập quyền quản trị và chế độ xác thực.

It is recommended to select Mixed Mode, which allows the use of both SQL Server Authentication and Windows Authentication Enter a password for the 'sa' user, and then click 'Add Current User' to designate the current user as an administrator.

Bên tab Data Directories: Thiết lập đường dẫn để lưu trữ dữ liệu, nếu không có gì quá đặc biệt, nên để mặc định, chọn Next

Installation Configuration Rules: bước này sẽ check một xem các config đã được setup đúng chưa Nếu không báo error gì, chọn Next

Installation Progress: chờ cho tới khi tiến trình cài đặt thành công

Complete: cài đặt thành công

2.3 Kiểm tra hoạt động của SQL server

Start => Microsoft SQL Server 2008 R2 => SQL Server Management Studio

17 Điền các thông tin đăng nhập đã cấu hình ở bước cài đặt:

Như vậy là SQL server đã cài đặt và hoạt động bình thường.

3 Kiến trúc và các thành phần

RDBMS cũng như SQL SERVER chứa dựng nhiều đối tượng bao gồm :

• Database : cơ sở dữ liệu của SQL SERVER

• Tập tin log : tập tin lưu trữ những chuyển tác của SQL

• Diagrams : sơ đồ quan hệ

• Views : Khung nhìn (hay bảng ảo) số liệu dựa trên bảng.

• Stored Procedure : Thủ tục và hàm nội

• User defined Function : Hàm do người dùng định nghĩa

• Users : Người sử dụng cơ sở dữ liệu

• Roles : Các qui định vai trò và chức năng trong hệ thống SQL SERVER

• Defaults : Các giá trị mặc nhiên

• User defined data types : Kiểu dữ liệu do người dùng tự định nghĩa

• Full text catalogs : Tập phân loại dữ liệu Text

* Các thành phần quan trọng trong SQL Server

SQL Server 2000 bao gồm nhiều thành phần quan trọng như Relational Database Engine, Analysis Service và English Query Sự kết hợp của các thành phần này tạo ra một giải pháp toàn diện, giúp việc lưu trữ và phân tích dữ liệu trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.

The Relational Database Engine is the core of SQL Server, designed to store data in various scales using tables It supports all common data connection types provided by Microsoft, ensuring efficient data management and accessibility.

TRANSACTION-SQL (T-SQL)

Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu (DDL)

Ngôn ngữ điều khiển dữ liệu (DCL)

Một số hàm cơ bản

1 Các câu lệnh cơ bản

4 Sử dụng thủ tục trong lập trình kết nối CSDL

5 Bài 5 : An toàn và bảo mật cơ sở dữ liệu

1 Sao lưu và phục hồi cơ sở dữ liệu

2 Import và Export cơ sở dữ liệu

3 Tạo tài khoản người dùng và phân quyền

4 Truy cập CSDL từ Client

5 Nhân bản cơ sở dữ liệu

6 Thi kết thúc mô đun 1 1

Bài 1: TỔNG QUAN VỀ HỆ QUẢN TRỊ CSDL SQL SERVER

Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL), tiền thân là SEQUEL, được IBM phát triển cho hệ cơ sở dữ liệu thử nghiệm System/R vào năm 1974 Năm 1986, SQL chính thức được ANSI/ISO công nhận là chuẩn ngôn ngữ cho cơ sở dữ liệu quan hệ Đến nay, SQL đã trở thành công cụ phổ biến trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu thương mại và đóng vai trò quan trọng trong các hệ thống này.

SQL là gì và tại sao nó lại quan trọng trong quản trị cơ sở dữ liệu? SQL có khả năng thực hiện nhiều tác vụ quan trọng và được sử dụng trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ Chương này sẽ mang đến cái nhìn tổng quan về SQL cùng với những vấn đề liên quan.

- Trình bày được kiến trúc, các thành phần cơ bản của hệ quản trị CSDL SQL Server.

- Trình bày được các đối tượng cơ bản của Cơ sở dữ liệu trong SQL Server

- Cài đặt và cấu hình được SQL Server

- Thực hiện được các thao tác cơ bản khi làm việc với CSDL

- Thực hiện được các thao tác cơ bản với đối tượng bảng

1.1.Lịch sử ra đời và phát triển

SQL, hay còn gọi là Ngôn ngữ Hỏi Có Cấu Trúc, là công cụ quan trọng trong việc tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu Nó bao gồm một tập hợp các câu lệnh cho phép người dùng tương tác hiệu quả với các cơ sở dữ liệu quan hệ.

Ngôn ngữ SQL, mặc dù ban đầu được thiết kế như một công cụ truy xuất dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu, nhưng khả năng của nó vượt xa hơn thế SQL không chỉ đơn thuần là công cụ truy xuất dữ liệu, mà còn điều khiển tất cả các chức năng mà hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho người dùng Truy xuất dữ liệu vẫn là một trong những chức năng quan trọng nhất của SQL.

SQL cho phép định nghĩa cơ sở dữ liệu, cấu trúc lưu trữ và tổ chức dữ liệu, đồng thời xác định mối quan hệ giữa các thành phần dữ liệu.

Với SQL, người dùng có khả năng thực hiện các thao tác truy xuất, bổ sung, cập nhật và xóa dữ liệu một cách dễ dàng trong các cơ sở dữ liệu.

SQL giúp quản lý quyền truy cập, cho phép cấp phát và kiểm soát các thao tác của người dùng trên dữ liệu, từ đó đảm bảo an toàn cho cơ sở dữ liệu.

SQL giúp đảm bảo toàn vẹn dữ liệu bằng cách định nghĩa các ràng buộc toàn vẹn trong cơ sở dữ liệu, từ đó duy trì tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu trong quá trình cập nhật và xử lý lỗi hệ thống.

SQL là một ngôn ngữ hoàn thiện, thiết yếu trong hệ thống cơ sở dữ liệu và quản trị cơ sở dữ liệu Mặc dù không phải là ngôn ngữ lập trình như C, C++ hay Java, các câu lệnh SQL có thể được tích hợp vào các ngôn ngữ lập trình khác để phát triển ứng dụng tương tác với cơ sở dữ liệu.

Khác với các ngôn ngữ lập trình như C, C++ hay Java, SQL là ngôn ngữ khai báo, cho phép người dùng chỉ cần mô tả yêu cầu trên cơ sở dữ liệu mà không cần chỉ rõ cách thực hiện Điều này làm cho SQL trở thành một ngôn ngữ dễ tiếp cận và sử dụng.

Chúng tadownload Microsoft SQL Server 2008 R2 tại: https://www.microsoft.com/en-us/download/details.aspx?id0438

Chọn phiên bản cần Download

Chọn New Installation or add features to an existing instalation.

Chấp nhận với các chính sách của Microsoft > Next

In the initial step of setting up support rules, SQL checks the list of requirements necessary for the installation and operation of the SQL Server If any issues arise, they should be resolved before proceeding with the installation, while warnings can be disregarded Additionally, there is a notification regarding the Windows Firewall, which requires opening the service port (Port 1433) for SQL Server to function properly; select "Next" to continue.

Feature Selection: chọn tất cả các tính năng

Instance Configuration: nên chọn Default instance (mặc định) và Next

Yêu cầu về dung lượng ổ đĩa: Bước này sẽ kiểm tra xem ổ đĩa còn lại có đủ dung lượng trống để cài đặt SQL Server hay không Nếu dung lượng đủ, trình cài đặt sẽ tự động chuyển sang bước tiếp theo.

Server Configuration: Cấu hình các user có quyền sử dụng các dịch vụ => Next

Database Engine Configuration: Thiết lập quyền quản trị và chế độ xác thực.

It is recommended to select Mixed Mode, which allows the use of both SQL Server Authentication and Windows Authentication Enter a password for the 'sa' user and click 'Add Current User' to designate the current user as an administrator.

Bên tab Data Directories: Thiết lập đường dẫn để lưu trữ dữ liệu, nếu không có gì quá đặc biệt, nên để mặc định, chọn Next

Installation Configuration Rules: bước này sẽ check một xem các config đã được setup đúng chưa Nếu không báo error gì, chọn Next

Installation Progress: chờ cho tới khi tiến trình cài đặt thành công

Complete: cài đặt thành công

2.3 Kiểm tra hoạt động của SQL server

Start => Microsoft SQL Server 2008 R2 => SQL Server Management Studio

17 Điền các thông tin đăng nhập đã cấu hình ở bước cài đặt:

Như vậy là SQL server đã cài đặt và hoạt động bình thường.

3 Kiến trúc và các thành phần

RDBMS cũng như SQL SERVER chứa dựng nhiều đối tượng bao gồm :

• Database : cơ sở dữ liệu của SQL SERVER

• Tập tin log : tập tin lưu trữ những chuyển tác của SQL

• Diagrams : sơ đồ quan hệ

• Views : Khung nhìn (hay bảng ảo) số liệu dựa trên bảng.

• Stored Procedure : Thủ tục và hàm nội

• User defined Function : Hàm do người dùng định nghĩa

• Users : Người sử dụng cơ sở dữ liệu

• Roles : Các qui định vai trò và chức năng trong hệ thống SQL SERVER

• Defaults : Các giá trị mặc nhiên

• User defined data types : Kiểu dữ liệu do người dùng tự định nghĩa

• Full text catalogs : Tập phân loại dữ liệu Text

* Các thành phần quan trọng trong SQL Server

SQL Server phiên bản 2000 bao gồm nhiều thành phần như Relational Database Engine, Analysis Service và English Query Sự kết hợp của các thành phần này tạo ra một giải pháp toàn diện, giúp việc lưu trữ và phân tích dữ liệu trở nên đơn giản và hiệu quả.

The Relational Database Engine is the core component of SQL Server, designed to store data in various scales using tables It supports all common data connection types provided by Microsoft, ensuring efficient data management and accessibility.

VIEW- TIGGER

PROCEDURE-FUNCTION

AN TOÀN VÀ BẢO MẬT DỮ LIỆU

Ngày đăng: 29/12/2021, 09:55

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng này sẽ có tất cả các column của bảng products, ngoài ra mình còn bổ sung một - Giáo trình Hệ quản trị cở dữ liệu (Nghề: Lập trình viên máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Bảng n ày sẽ có tất cả các column của bảng products, ngoài ra mình còn bổ sung một (Trang 50)
Bảng LuongNV - Giáo trình Hệ quản trị cở dữ liệu (Nghề: Lập trình viên máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
ng LuongNV (Trang 87)
Bảng DiemTP - Giáo trình Hệ quản trị cở dữ liệu (Nghề: Lập trình viên máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
ng DiemTP (Trang 88)
Bảng MonHoc - Giáo trình Hệ quản trị cở dữ liệu (Nghề: Lập trình viên máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
ng MonHoc (Trang 88)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN