1. Trang chủ
  2. » Công Nghệ Thông Tin

Giáo trình Đồ họa ứng dụng (Nghề: Sửa chữa máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ

78 20 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đồ họa ứng dụng
Tác giả Nguyễn Thị Kim Dung, Tập thể Giảng viên Khoa CNTT
Trường học Trường Cao đẳng Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Chuyên ngành Sửa chữa máy tính
Thể loại giáo trình
Năm xuất bản 2021
Thành phố Hà Nội
Định dạng
Số trang 78
Dung lượng 2,35 MB

Cấu trúc

  • BÀI 1: CĂN BẢN VỀ ĐỒ HỌA VECTOR (7)
    • 2.1. Căn bản về vector (7)
      • 2.1.1. Khái niệm (7)
      • 2.1.2. Đặc điểm (7)
      • 2.1.3. Cài đặt CorelDRAW (7)
    • 2.2. Làm việc với các công cụ đồ hoạ vector (9)
      • 2.2.1. Sử dụng giao diện CorelDRAW (9)
      • 2.2.2. Những thao tác cơ bản (15)
      • 2.2.3. Công cụ hỗ trợ đo đạc và vẽ (20)
      • 2.2.4. Xem trên màn hình (22)
      • 2.2.5. Thao tác cơ bản trên đối tượng (24)
      • 2.2.6. Công cụ tạo hình (29)
      • 2.2.7. Kết hợp các hình đơn giản (32)
      • 2.2.8. Quản lý và sắp xếp đối tượng (34)
    • 2.3. Làm việc với văn bản (35)
      • 2.3.1. Các loại văn bản trong CorelDraw (35)
    • 2.4. Một số hiệu ứng cơ bản trong đồ họa Vector (37)
      • 2.4.1. Hiệu ứng Drop Shadow (37)
      • 2.4.2. Hiệu ứng transparency (39)
      • 2.4.3. Hiệu ứng Blend và Contour (40)
      • 2.4.4. Hiệu ứng Envelope và Distortion (42)
      • 2.4.5. Xét hình ảnh bằng PowerClip (43)
    • 2.5. In ấn trong đồ họa Vector (44)
      • 2.5.1. In bản vẽ (44)
      • 2.5.2. Định dạng Layout trước khi in (45)
        • 2.5.2.1. Xem trước khi in(Print Preview) (45)
        • 2.5.2.2. In với máy in ảo Post Script (45)
      • 2.5.3. Kết xuất bản vẽ sang các định dạng khác (46)
  • BÀI 2: CĂN BẢN VỀ ĐỒ HỌA RASTER (56)
    • 2.1. Căn bản về đồ họa Raster (56)
      • 2.1.3. Khởi Động (56)
      • 2.1.4. Thoát khỏi chương trình (57)
      • 2.1.5. Các tính năng trên trình đơn (57)
    • 2.2. Làm việc với các công cụ trong đồ họa Raster (58)
      • 2.2.1. Nhóm công cụ chọn vùng và hiệu chỉnh vùng chọn (58)
        • 2.2.1.1. Công cụ chọn vùng (59)
        • 2.2.1.2. Hiệu chỉnh vùng chọn (61)
      • 2.2.2. Nhóm công cụ vẽ và tô màu (62)
        • 2.2.2.1 Chọn màu (62)
        • 2.2.2.2. Công cụ vẽ đơn giản (62)
        • 2.2.2.3 Công cụ vẽ tự do (63)
        • 2.2.2.4. Công cụ tô màu (64)
        • 2.2.2.5 Công cụ tẩy xoá (64)
        • 2.2.2.6. Công cụ hiệu chỉnh nét vẽ (64)
        • 2.2.2.7. Công cụ pha màu (65)
      • 2.2.3. Công cụ tạo chữ (65)
    • 2.3. Làm việc với lớp (67)
      • 2.3.1. Giới thiệu về lớp (67)
        • 2.3.1.1 Định nghĩa (67)
        • 2.3.1.2. Ý nghĩa của bảng Layer (68)
      • 2.3.2. Các thao tác trong lớp (69)
        • 2.3.2.1. Chọn lớp (69)
        • 2.3.2.4 Tạo mới lớp (69)
      • 2.3.3. Tạo các hiệu ứng cho lớp (69)
        • 2.3.3.1 Hiệu ứng Drop Shadow (69)
        • 2.3.3.2. Hiệu ứng Innter Shadow (70)
        • 2.3.3.3. Hiệu ứng Outer Glow (70)
        • 2.3.3.4. Hiệu ứng Inner Glow (70)
    • 2.4. Màu và cách hiệu chỉnh (71)
      • 2.4.1. Các phép quay ảnh (71)
      • 2.4.2. Biến đổi hình ảnh (71)
      • 2.4.3. Kênh màu và hiệu chỉnh kênh màu (72)
        • 2.4.3.1. Giới thiệu kênh màu (72)
        • 2.4.3.2. Các thao tác trên kênh màu (72)
        • 2.4.3.3. Tô màu cho các kênh màu (72)
      • 3.3.3. Cân bằng các tông màu (73)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (78)

Nội dung

(NB) Giáo trình Đồ họa ứng dụng gồm bốn bài, trong đó bài một giúp bạn có cái nhìn tổng quan về đồ họa ứng dụng, định hướng tương lai cho lĩnh vực này. Các bài tiếp theo, mỗi bài sẽ là một vấn đề từ đơn giản đến phức tạp. Cuối mỗi bài đều có phần bài tập cho chúng ta kiểm tra lại kiến thức vừa đọc được.

CĂN BẢN VỀ ĐỒ HỌA VECTOR

Căn bản về vector

- Hiểu rõ và trình bày được khả năng ứng dụng của đồ họa Vector

- Hiểu rõ các thành phần của giao diện đồ họa Vector (phần mềm ứng dụng Corel Draw)

CorelDRAW là chương trình đồ họa ứng dụng trên Windows được dùng trong lĩnh vực như:

Thiết kế logo là quá trình tạo ra những hình ảnh hoặc biểu tượng đặc trưng cho một cơ quan, tổ chức hay đơn vị Logo không chỉ thể hiện vị trí địa lý mà còn phản ánh lĩnh vực hoạt động, quy mô và tính chất của đơn vị đó.

+ Thiết kế mẫu, bao gồm các loại sản phẩm như: Các sản phẩm gia dụng, các sản phẩm điện tử…Thiết kế bao bì.

+ Vẽ Quảng cáo, bảng hiệu hộp đèn,cắt dán Decan

+ Trình bày trang sách, báo, tạp chí.

+ Thiết kế thời trang như: Quần áo, cặp da, túi sách, nón mũ.

+ Thiết kế các danh thiếp, thiệp cưới Thiết kế các thực đơn.

+ Thiết kế các bản đồ chỉ dẫn.

+ Hay vẽ các bản vẽ phức tạp, các mẫu trong kỹ sảo phim hoạt hình

2.1.2 Đặ c điể m: Điểm nổi bật của CorelDRAW là hầu hết các sản phẩm được dùng trong lĩnh vực mỹ thuật do đó sản phẩm được tạo ra là phải có tính thẩm mỹ cao đẹp mắt, thu hút người quan sát CorelDRAW cho phép chúng ta vẽ nên các hình dạng nhằm minh họa các ý tưởng dựa trên nền tảng đối tượng chữ viết và đối tượng đồ họa CorelDRAW có một khả năng tuyệt vời, mà giới hạn của nó chỉ phụ thuộc vào khả năng của người sử dụng.

CorelDRAW là một chương trình đồ hoạ mạnh có nhiều tính năng ưu việt, được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực của công nghiệp đồ hoạ.

CorelDRAW là một bộ phần mềm đồ hoạ bao gồm các thành phần sau: CorelDRAW

Bạn có thể lựa chọn cài đặt toàn bộ chương trình trong bộ phần mềm này hoặc chỉ cài đặt những chương trình cần thiết để tiết kiệm dung lượng ổ đĩa.

Phần này cung cấp các bước cơ bản để thiết lập được môi trường làm việc với CorelDRAW tùy theo các yêu cầu của người sử dụng.

Lưu ý rằng tất cả hướng dẫn cài đặt và minh họa chức năng trong giáo trình này được thực hiện trên CorelDRAW 12; có thể có một số khác biệt nhỏ khi sử dụng các phiên bản khác.

2.1.3.1 Yêu cầu về phần cứng

Dung lượng bộ nhớ RAM

Tối thiểu 64 MB RAM, nên từ 128MB trở lên Kích thước RAM phụ thuộc vào mục đích sử dụng.

- Nếu dùng CorelDRAW tạo các hình minh hoạ cho Web thì 64 MB là đủ.

- Nếu dùng CorelDRAW để chế bản các sản phẩm in có độ phân giải cao thì nên dùng ít nhất là 128 MB.

Để chạy CorelDRAW hiệu quả, tối thiểu cần có bộ vi xử lý Pentium 200 Tốc độ hoạt động của chương trình phụ thuộc vào hiệu năng của bộ vi xử lý, và CorelDRAW có thể hoạt động tốt trên cả bộ vi xử lý AMD và Cyrix, không chỉ riêng Pentium.

CD-ROM là phương tiện cần thiết để cài đặt phần mềm từ đĩa, đồng thời cũng được sử dụng để truy cập các clip-art đang phổ biến trên thị trường Do đó, ổ đọc CD-ROM là một thiết bị quan trọng trong quá trình thao tác với các tài nguyên đồ họa này.

Chuột là thiết bị không thể thiếu trong quá trình thiết kế, vẽ minh hoạ với CorelDRAW

Dung lượng đĩa cứng cần thiết phụ thuộc vào các lựa chọn của bạn trong quá trình cài đặt.

- Nếu cài theo kiểu "Typical Setup" thì cần phải có tối thiểu 300 MB ổ cứng còn trống.

- Nếu cài đặt tất cả các thành phần, CorelDRAW chiếm khoảng 400MB trên ổ cứng.

- Ngoài ra cần có một khoảng đĩa trống để Windows có thể sử dụng làm bộ nhớ ảo (tối thiểu là 64MB)

2.1.3.2 Yêu cầu về phần mềm Hệ điều hành

CorelDRAW chạy được trên các hệ điều hành Windows 98, Windows Me, Windows

NT 4.0, Windows 2000, Windows XP Windows 7…

Ngoài ra, CorelDRAW có các phiên bản dùng trên máy Macintosh với hệ điều hành Macintosh OS.

Cài đặt CorelDRAW sử dụng cơ chế Wizard tương tự như nhiều phần mềm hiện nay, cho phép người dùng chọn giữa cài đặt phổ biến (Typical) hoặc tùy chỉnh (Custom) Để dễ dàng cài đặt, người dùng chỉ cần chọn tùy chọn đầu tiên (Typical Settings) và tiếp tục với các bước theo mặc định của chương trình.

Cơ chế Wizard là một quy trình đa bước, cho phép người dùng thực hiện các lựa chọn tại mỗi bước và dễ dàng di chuyển giữa các bước Để tránh nhầm lẫn, người dùng cần chú ý đến tên của từng bước hiển thị trên hộp thoại.

2.1.3.4 Cài đặt theo ý muốn Để cài đặt các ứng dụng theo ý muốn của mình (trong trường hợp bạn đã sử dụng thành thạo hoặc nắm rõ chức năng của từng chương trình), hãy chọn tuỳ chọn Custom tại bước Setup Type của Setup Wizard Sau khi lựa chọn "Custom", tại bước Select Feature của Setup Wizard, chương trình cài đặt sẽ liệt kê ra tất cả các ứng dụng và các thành phần chức năng để bạn lựa chọn Để chọn cài đặt một thành phần, bạn đánh dấu vào ô vuông bên trái, để không cài đặt thành phần đó, hãy bỏ đánh dấu.

2.1.3.5 Thêm bớt các thành phần

Trong quá trình cài đặt CorelDRAW, người dùng có hai lựa chọn: cài đặt bình thường (Typical) và cài đặt tùy chỉnh (Custom) Đối với những người mới, cài đặt bình thường là lựa chọn tốt nhất Sau khi làm quen với phần mềm, bạn có thể nhận thấy một số thành phần không cần thiết hoặc thiếu những thành phần quan trọng cho công việc của mình Để điều chỉnh các thành phần này, bạn chỉ cần chạy lại chương trình cài đặt, và nó sẽ tự động nhận diện phiên bản CorelDRAW 12 đã có trên máy tính Tại hộp thoại Welcome, bạn có thể chọn Modify để thêm hoặc bỏ các thành phần, sau đó nhấn Next để tiếp tục.

Trong bước Modify Features, chương trình cài đặt CorelDRAW 12 hiển thị tất cả các thành phần của phần mềm, với các thành phần đã cài đặt được đánh dấu trong ô checkbox Để loại bỏ các thành phần không cần thiết, bạn chỉ cần bỏ chọn checkbox, trong khi để cài đặt các thành phần mới, bạn đánh dấu vào checkbox tương ứng Mỗi thành phần đều có thông tin chức năng được mô tả ở bên phải hộp thoại, và mục Space Required chỉ ra dung lượng ổ cứng cần thiết cho việc cài đặt Sau khi hoàn tất lựa chọn, bạn nhấn nút Next để tiếp tục.

Làm việc với các công cụ đồ hoạ vector

- Sử dụng được các công cụ cơ bản trong phần mềm ứng dụng Corel Draw để vẽ và tạo hình đối tượng

- Sử dụng các công cụ công cụ Freehand và Bezier hình chữ nhật, Ellipse, đa giác, hình sao để vẽ và tạo hình đối tượng

- Chọn di chuyển và định kích cỡ đối tượng

- Sử dụng công cụ Shape Tool để chỉnh sửa đối tượng.

- Dùng bộ lệnh Transform, Shaping để thực hiện các ứng dụng.

CorelDRAW sở hữu giao diện tương tự như các ứng dụng tiêu chuẩn của Windows Tuy nhiên, để hỗ trợ những người dùng chưa có nhiều kinh nghiệm với các ứng dụng này, chúng tôi sẽ phân tích chi tiết từng thành phần của giao diện chương trình.

The essential components of the CorelDRAW interface include the Menu, Standard Toolbar, Property Bar, Toolbox, Status Bar, and Color Palette.

Menu Vùng chứa các menu kéo xuống, hầu hết các chức năng của CorelDRAW có thể gọi thông qua menu.

Thanh công cụ chuẩn thường nằm ở phía trên màn hình, dưới menu, và có thể được người dùng thay đổi vị trí Nó bao gồm các nút biểu tượng dễ nhớ để truy cập nhanh các chức năng thường dùng Trong khi đó, thanh thuộc tính cũng là một thanh công cụ nhưng các nút của nó thay đổi tùy thuộc vào đối tượng đang được vẽ hoặc chỉnh sửa, cho phép người dùng chỉnh sửa hầu hết các thuộc tính của đối tượng đã chọn.

Thước Hệ thống thước dọc và ngang trên màn hình hỗ trợ người dùng xác định chính xác vị trí và kích thước của các đối tượng.

Hộp công cụ thường nằm ở bên trái màn hình, có dạng dọc và bao gồm các nút biểu tượng dễ nhớ, giúp người dùng thực hiện các chức năng vẽ và chỉnh sửa đối tượng, được phân nhóm theo từng loại.

Cửa sổ vẽ Vùng làm việc được giới hạn bởi hai thanh cuốn dọc và ngang, là nơi bạn có thể vẽ các đối tượng.

Trang giấy vẽ là khu vực hình chữ nhật trong cửa sổ vẽ, xác định giới hạn của vùng in ấn Mặc dù bạn có thể vẽ các đối tượng bên ngoài trang giấy vẽ, chỉ những đối tượng nằm trong khu vực này mới được in ra.

Bảng màu cho phép bạn gán màu cho các đối tượng, thường nằm ở bên phải màn hình Để chọn nhiều màu hơn, bạn có thể nhấn nút phía dưới bảng màu để mở rộng.

Cửa sổ Docker là nơi tập trung tất cả các chức năng và thiết lập cần thiết cho công việc của bạn Người dùng có thể đặt cửa sổ này ở bất kỳ vị trí nào trên màn hình, nhưng thường thì nó được bố trí bên phải để thuận tiện hơn cho việc sử dụng.

Thanh trạng thái nằm ở đáy màn hình, cung cấp thông tin về đối tượng, con trỏ chuột và văn bản Nó cũng chứa các trợ giúp ngắn gọn cho các chức năng, giúp người dùng tự học cách sử dụng nếu chưa quen.

2.2.1.2 Cấu trúc cửa sổ File hình vẽ

CorelDRAW cho phép người dùng làm việc với nhiều bản vẽ cùng lúc, mỗi bản vẽ được quản lý qua một cửa sổ file hình vẽ Việc này giúp bạn tận dụng các hình vẽ từ thiết kế trước hoặc kết hợp hình từ thư viện vào thiết kế mới Để quản lý hiệu quả quá trình này, việc nắm rõ cấu trúc giao diện của cửa sổ file hình vẽ là rất quan trọng.

Thanh công cụ là một phần thiết yếu trong các chương trình trên hệ điều hành Windows, giúp người dùng truy cập nhanh chóng và dễ dàng các chức năng thường dùng Các nút lệnh trên thanh công cụ được thiết kế dưới dạng biểu tượng dễ nhớ và dễ hiểu, mang lại trải nghiệm trực quan cho người sử dụng.

CorelDRAW có nhiều loại thanh công cụ, bao gồm thanh công cụ chuẩn và thanh thuộc tính Thanh công cụ chuẩn cung cấp các chức năng quen thuộc như tạo mới, mở file, lưu file, in ấn, cắt, sao chép, dán, hoàn tác và làm lại, tương tự như các ứng dụng khác.

Tạo một bản vẽ mới

Mở bản vẽ đã có

Lưu bản vẽ ra đĩa cứng

Cắt các đối tượng được chọn tới Clipboard Chép các đối tượng được chọn tới Clipboard

Dán các đối tượng từ Clipboard tới bản vẽ hiện thời Undo (nhấn vào phím mũi tên bên phải đểUndo nhiều thao tác một lần)

Redo (nhấn vào phím mũi tên bên phải để Redo nhiều thao tác 1 lần)

Nhập bản vẽ từ các ứng dụng khác

Xuất bản vẽ sang định dạng của các ứng dụng khác Mức độ phóng to, thu nhỏ (zoom) của bản vẽ

Khởi động các ứng dụng Corel

Truy cập trang Web của cộng đồng sử dụng Corel

2.2.1.4 Thanh thuộc tính (Property box)

Thanh thuộc tính là một phần quan trọng trong giao diện người dùng, hiển thị nội dung thay đổi dựa trên các trạng thái làm việc như việc chọn đối tượng, công cụ đang sử dụng, cũng như loại đối tượng (vector hay bitmap) Vị trí của thanh thuộc tính thường nằm ngay bên dưới thanh công cụ chuẩn ở phía trên màn hình.

Thanh thuộc tính là công cụ mạnh mẽ hỗ trợ quá trình thiết kế của bạn, cho phép thiết lập và chỉnh sửa hầu hết các chức năng và thuộc tính của đối tượng Vì vậy, việc quan sát và tận dụng thanh thuộc tính trong quá trình làm việc là rất quan trọng để khai thác tối đa khả năng của công cụ này.

Khi không có đối tượng nào được chọn và công cụ đang sử dụng là Pick Tool, thanh thuộc tính sẽ hiển thị các thông tin liên quan đến bản vẽ như khổ giấy, hướng giấy và đơn vị tính.

Pick Tool Chọn đối tượng Shape Edit Dao, tẩy, các đối tượng chỉnh sửa hình

Zoom Zoom, Hand phóng to, thu nhỏ, thay đổi vùng quan sát Curve Các chức năng vẽ, chỉnh sửađường cong

Rectangle Vẽ hình chữ nhật

Object Vẽ đa giác, hình xoáy ốc, lưới

Perfect Shape Vẽ các hình cơ bản (mũi tên, sơ đồ, chú thích )

Các công cụ: blend,contour,distortion, envelope,shadow

Eyedropper Các công cụ trích màu và tô màu Outline Các thông số của đường bao

Fill Các thông số về màu tô

Interactive fill Công cụ tô màu trực quan

Bảng màu trong CorelDRAW là một thành phần quan trọng, thường nằm ở phía bên phải màn hình Trong chế độ hiện tại, bảng màu không hiển thị tất cả các màu sắc có sẵn Để xem toàn bộ màu sắc trong bảng màu, người dùng có thể sử dụng hai nút cuộn ở trên và dưới hoặc nhấp vào nút mở rộng bảng màu.

Làm việc với văn bản

-Sử dụng thành thạo công cụ Text để thực hiện các ứng dụng Tạo hình với công cụ text. 2.3.1.Các lo ạ i v ă n b ả n trong CorelDraw

CorelDRAW có 2 loại đối tượng chữ Artistic và Paragraph Text.

Artistic Text là công cụ linh hoạt cho phép người dùng dễ dàng thao tác, chỉnh sửa hình dạng và áp dụng các hiệu ứng, làm méo hình ảnh Thường được sử dụng cho các đơn từ hoặc dòng chữ ngắn gọn, như tiêu đề, logo và các khung thoại tròn (callout).

Paragraph Text dùng cho văn bản dạng đoạn, đoạn có chứa Tab và văn bản có chia cột.

Sau đây là một số nguyên tắc sử dụng Artistic Text và Paragraph Text:

Artistic Text cho phép tạo mẫu văn bản ngắn trên trang và áp dụng các hiệu ứng cùng biến ảnh đặc biệt Mỗi đoạn văn bản Artistic Text được hiển thị thành một dòng đơn, bất kể chiều dài của nó Các đoạn văn bản này tách biệt nhau và không thể tự động xen kẽ giữa các khối Để thay đổi kích thước văn bản trong khối, người dùng có thể sử dụng công cụ Pick Đặc biệt, Artistic Text có khả năng chạy dọc theo hình ảnh.

Paragraph Text là một loại đối tượng chữ trong chương trình chế bản điện tử, cho phép nhập văn bản vào các khung chứa Khi văn bản vượt quá kích thước khung, nó tự động ngắt dòng Việc điều chỉnh kích thước hoặc di chuyển khung chỉ ảnh hưởng đến khung mà không làm thay đổi nội dung văn bản bên trong, mặc dù văn bản sẽ được sắp xếp lại để phù hợp với hình dạng mới Nếu văn bản quá dài không vừa trong khung, nó sẽ liên kết với khung khác Ngoài ra, Paragraph Text cũng có thể sắp xếp bên trong các hình dạng khép kín, bao gồm cả hình vẽ tự do và trong các cột như bố trí của tờ báo.

Có thể dùng con trỏ văn bản chọn từng ký tự một, nguyên cả chữ, hay thậm chí toàn đoạn.

Chọn bằng con trỏ công cụ Text

Chọn bằng phím mũi tên

Nên sử dụng hộp thoại Edit Text: Chọn đối tượng văn bản và nhấn tổ hợp phím Ctrl + Shift + T

Chuyển đổi Artistic Text thành Paragraph Text Để biến đổi khối Artistic Text thành Paragraph Text, kích phải chọn lệnh Convert to Paragraph Text hay nhấn phím Ctrl + F8

Vào hộp công cụ nhấn chọn Text hoặc nhấn phím F8 rồi nhấp chuột lên bản vẽ để nhập văn bản.

2.3.2.2 Tạo Paragraph Text Để tạo đối tượng Paragraph Text, trước tiên chọn công cụ Text từ hộp công cụ hoặc nhấn phím F8, sau đó kéo vẽ khung chữ nhật để nhập vào.

2.3.2.3 Định dạng chữ thông qua thanh thuộc tính

Sử dụng thanh thuộc tính Text để định dạng Text Lấy thanh thuộc tính bằng cách dùng lệnh Windows – Toolbar – Text.

Hộp thoại Format Text chứa gần như tất cả thuộc tính định dạng văn bản.

Nhấn Ctrl + T hoặc chọn lệnh Text – Format Text hoặc kích phải chọn Format Text, xuất hiện hộp thoại:

Hình 1.4: Hộp thoại Format Text

Ngăn Character cung cấp đa dạng tùy chọn định dạng ký tự như phông chữ, cỡ chữ, kiểu dáng, cách trang trí, vị trí, góc quay và khoảng cách giữa các ký tự Trong khi đó, Ngăn Paragraph bao gồm các tùy chọn định dạng đoạn văn như canh chỉnh văn bản, giãn cách ký tự, từ và dòng, khoảng thụt đầu dòng cũng như hướng chữ.

Ngăn Tab: Chứa các điều khiển bước Tab trong đoạn

Ngăn Columns: Chứa đầy đủ điều khiển

Ngăn Effects: Chứa các điều khiển áp dụng chữ hoa đầu đoạn hay ký hiệu chấm đầu dòng cho đoạn.

Chọn lệnh Text – Change Case hoặc nhấn tổ hợp phím Shift + F3

2.3.2.6 Làm việc với Artistic Text Định kích thước và di chuyển: cũng giống như những đối tượng khác trong CorelDRAW.

Kết nối và tách rời đối tượng Artistic Text

Kết nối Text với các đối tượng khác: Dùng lệnh Arrange – Combine (Ctrl + L) Tách rời Artistic Text: Arrange – Break Artistic Text (Ctrl + K)

Chuyển Artistic Text thành đường cong

Sử dụng lệnh Arrange – Convert to Curves (Ctrl + Q) để chuyển đổi văn bản nghệ thuật thành các đối tượng riêng lẻ, sau đó bạn có thể sử dụng công cụ Shape để điều chỉnh từng ký tự một cách dễ dàng.

2.3.2.7 Làm việc với Paragraph Text

Paragraph Text trong CorelDRAW khó sử dụng hơn Artistic Text, nhưng nó mang lại khả năng kiểm soát tốt hơn khi làm việc với các đoạn văn bản dài Mặc dù không mạnh mẽ như Word trong việc xử lý văn bản dài, CorelDRAW vẫn đủ sức đáp ứng nhu cầu tạo tài liệu và bản tin ngắn hiệu quả.

Paragraph Text được trình bày trong khung chữ nhật và lấp đầy toàn bộ chiều rộng của khung Sự khác biệt giữa Paragraph Text và Artistic Text nằm ở cách bố trí này Các khung có thể được kết nối, cho phép văn bản kéo dài từ khung này sang khung khác.

Chú ý: Có thể dùng Tab (bước nhảy) đối với Paragraph Text, không dùng Tab cho Artistic Text

Sắp xếp văn bản quanh hình ảnh

CorelDRAW cho phép người dùng bố trí chữ xung quanh hình ảnh, giúp cho văn bản nằm bên cạnh hình ảnh thay vì chỉ nằm trên hoặc dưới nó.

Thao tác: Kích phải chuột vào hình ảnh, chọn Wrap Paragraph Text

Hoặc mở Docker Object Properties (Alt+Enter), chọn ngăn General – WrapParagraph Text – chọn kiểu theo ý muốn.

Một số hiệu ứng cơ bản trong đồ họa Vector

- Thực hiện được các hiệu ứng blend, contour, enveloper.

Hiệu ứng bóng đổ (Drop Shadow) là một công cụ phổ biến trong thiết kế đồ họa, giúp làm nổi bật các đối tượng, tách biệt hình vẽ với nền và xác định vị trí của hình ảnh trên nền một cách rõ ràng.

Drop Shadow là hiệu ứng mô phỏng bóng đổ của một vật thể trong CorelDRAW Hiệu ứng này được tạo ra bằng cách sử dụng hình thể của đối tượng làm cơ sở cho bóng Người dùng có khả năng điều chỉnh các thuộc tính của bóng đổ như hình dáng, hướng, độ trong suốt và độ mờ của biên bóng, giúp tạo ra những hiệu ứng độc đáo và tùy chỉnh cho thiết kế của mình.

Bóng đổ trong CorelDRAW thực chất là một ảnh Bitmap liên kết động với đối tượng Bạn có thể tách bóng ra khỏi hình để xử lý riêng, nhưng khi đã tách, liên kết động sẽ không còn và bạn sẽ không thể chỉnh sửa các thuộc tính của bóng nữa.

Một số dạng bóng đổ của corelDRAW được thể hiện trên hình sau:

Hình 1.6: Các dạng bóng đổ của corelDRAW

2.4.1.2 Công cụ Interative Drop Shadow Để tạo hiệu ứng Drop Shadow, bạn sử dụng công cụ Interactive Drop Shadow trên hộp công cụ Interactive Drop Shadow trên hộp công cụ Để chỉnh sửa các tính chất của Drop Shadow, sử dụng thanh thuộc tính (tính chất của Drop Shadow có thể được thiết lập trong khi tạo bóng đổ hoặc chỉnh sửa sau khi bóng đổ đã được tạo ra).

Chọn công cụ Interactive Drop Shadow trên hộp công cụ Đưa con trỏ chuột vào đối tượng cần lấy bóng Click chuột.

Vẫn giữ nguyên chuột, kéo chuột để xác định vị trí của bóng đổ.

Để kết thúc quá trình tạo bóng, bạn chỉ cần thả chuột ra Hình thức bóng đổ sẽ phụ thuộc vào vị trí bạn nhấp chuột trên đối tượng Ví dụ, trong hình minh họa, bóng đổ được hình thành khi bạn click chuột vào vùng giữa của đối tượng.

2.4.1.3 Các tính chất của hiệu ứng Drop Shadow

Vị trí điểm gốc của bóng

Trong CorelDRAW, có nhiều dạng bóng đổ khác nhau, và hình dạng của bóng sẽ phụ thuộc vào vị trí điểm điều khiển gốc, tức là nơi bạn nhấp chuột và kéo để xác định bóng đổ.

Dạng bóng phẳng là hình gốc được tịnh tiến một khoảng cách, tạo ra hiệu ứng hình vẽ song song với mặt tranh và cao hơn mặt tranh Trong trường hợp này, điểm điều khiển gốc được đặt ở giữa hình vẽ.

Dạng bóng phối cảnh với điểm điều khiển gốc ở đáy dưới hình vẽ tạo ra hiệu ứng bóng đổ nghiêng theo hướng đường điều khiển Hiệu ứng này mang đến cảm giác hình vẽ vuông góc với mặt tranh, khi phần đáy của hình nằm trên mặt tranh.

Dạng bóng phối cảnh có điểm điều khiển gốc nằm ở các vị trí khác nhau của hình vẽ, tạo ra hiệu ứng hình ảnh vuông góc với mặt tranh Khi điểm điều khiển gốc nằm ở cạnh trái, bóng đổ xô nghiêng theo hướng đường điều khiển Tương tự, nếu điểm điều khiển gốc ở cạnh bên phải, hiệu ứng vẫn duy trì sự vuông góc với mặt tranh Cuối cùng, khi điểm điều khiển gốc ở cạnh trên của hình vẽ, cảm giác vuông góc cũng được thể hiện rõ ràng.

Bóng đổ tường với biên không sắc hay biên bóng bị nhòe là một hiệu ứng thú vị trong thiết kế CorelDRAW cung cấp nhiều tùy chọn cho người dùng để điều chỉnh và xác định phương pháp làm nhòe biên của bóng, giúp tạo ra những sản phẩm thiết kế ấn tượng và chuyên nghiệp.

Average Hướng làm nhòe biên mặc định Bóng làm nhòe từ biên ra ngoài của biên hình Outside Bóng được làm nhòe từ biên của hình ra bên ngoài

Inside Ngược với Outside, Bóng được làm nhòe từ bên trong của hình ra biên của hình.

Middle Bóng được làm nhòe đều theo các hướng từ bên trong ra bên ngoài của biên hình.

Bóng đổ của các vật thể thường không sắc nét, vì vậy việc tạo ra bóng đổ với đường biên nhòe sẽ mang lại hiệu ứng chân thật hơn CorelDRAW cung cấp bốn phương pháp để làm nhòe biên bóng, giúp người dùng dễ dàng tạo ra những hình ảnh sống động và tự nhiên hơn.

Chú ý rằng các kiểu làm nhòe biên bóng chỉ có hiệu lực khi bạn chọn hướng của bóng (Feathering Direction)làInsidehoặcOutside.

Linear: Chế độ Linear tạo ra hiệu ứng làm nhòe bóng mặc định với đường biên mờ dần đều Squared: Trong chế độ Squared, đường biên của bóng bắt đầu mờ chậm và sau đó tăng độ mờ một cách đột ngột Inverse Squared: Ngược lại với chế độ Squared, chế độ Inverse Squared cho phép bóng mờ nhanh ở giai đoạn đầu nhưng sau đó độ mờ giảm dần.

Flat: bóng không được làm mờ.

Trong tự nhiên, không phải tất cả các đối tượng đều ngăn chặn hoàn toàn ánh sáng; một số như kính, nylông và khói cho phép ánh sáng đi qua một phần Trong đồ họa, hiệu ứng Transparency được sử dụng để mô phỏng hiện tượng này, tạo ra hình ảnh chân thực hơn.

Transparency là một hiệu ứng mạnh mẽ thường được sử dụng trong CorelDRAW, cho phép áp dụng cho cả đối tượng vector và bitmap Hiệu ứng này tạo ra sự chân thực hơn cho các bức tranh, giúp các đối tượng hòa quyện một cách tự nhiên với nền.

2.4.2.1 Sử dụng hiệu ứng Transparency

Hiệu ứng Transparency có nhiều dạng khác nhau, bao gồm trong đều, chuyển đều, chuyển dạng hình tròn, hình nón và hình vuông Phương pháp đơn giản nhất để áp dụng hiệu ứng Transparency là sử dụng dạng trong đều (Uniform) Việc áp dụng hiệu ứng trong đều cho đối tượng sẽ mang lại sự tinh tế và chuyên nghiệp cho thiết kế.

Chọn đối tượng, chọn công cụ Interactive Transparency trên hộp côngcụ Trên

Trên thanh thuộc tính, tại hộp lựa chọn Transparency Type, chọn Uniform

Trên thanh thuộc tính, tại hộp nhập số Starting Transparency nhập vào giá trị độ trong suốt (100 – trong hoàn toàn, 0 – đục hoàn toàn, 50 – trong 1 nửa).

Hình minh họa bên là kết quả của hiệu ứng Transparency cho đối tượng trên là con cá với giá trị Starting Transparency là 50.

2.4.2.2 Các tuỳ chọn của hiệu ứng Transparency

Các dạng áp dụng hiệu ứng Transparency

In ấn trong đồ họa Vector

- Thiết lập được trang in, thực hiện lệnh in với tài liệu.

Trong CorelDRAW, bạn có thể in toàn bộ bản vẽ, hoặc in một phần bản vẽ (các đối tượng đạng chọn, văn bản, layer).

Trước khi in, bạn phải xác lập các thuộc tính của máy in, gồm có kích thước giấy, các tùy chọn của thiết bị.

Xác lập thuộc tính của máy in

Lựa chọn các thuộc tính trong hộp thoại

To print a drawing, navigate to the File menu and select Print Then, choose the General option and select your printer from the Name list Enter the desired number of copies in the Number of copies box, and enable one of the available options.

Current Document – In toàn bộ bản vẽ hiện hành

Current Page – In trang hiện hành

Pages – In các trang do người dùng lựa chọn

Documents – In bản vẽ do người dùng lựa chọn

Selection – In các đối tượng đang được chọn

To manage printing layers effectively, navigate to the Tools menu and select Object Manager In the Object Manager docker window, click the printer icon next to the layers you wish to exclude from printing Finally, proceed by selecting File and then Print to complete the process.

2.5.2 Đị nh d ạ ng Layout tr ướ c khi in

Xác lập kích thước và vị trí bản in ã Chọn menu File – Print ã Chọn mục Layout ã Bật một trong cỏc lựa chọn sau:

As in document – Giữ nguyên kích thước của bản in (giống như đã thiết lập trong bản vẽ)

Fit to page – thay đổi kích thước và vị trí của bản in để vừa khít với trang in

Reposition images cho phép bạn thay đổi vị trí bản in bằng cách điều chỉnh vị trí tương đối và kích thước của chúng Để đặt tiêu đề cho bản in, hãy chọn menu File, sau đó chọn mục Layout và bật tùy chọn Print tiled pages Cuối cùng, nhập giá trị vào một trong các hộp tương ứng.

Tile overlap đề cập đến kích thước tuyệt đối của vùng tiêu đề, được đo bằng đơn vị độ dài theo thiết kế trong bản vẽ Trong khi đó, % of page width thể hiện kích thước tương đối của vùng tiêu đề so với chiều rộng tổng thể của bản vẽ.

2.5.2.1.Xem trước khi in(Print Preview) Để xem trước (Preview) một bản in ã Chọn menu File – Print preview Để phóng lớn trang Preview ã Chọn menu File – Print Preview ã Chọn menu View – Zoom ã Bật tựy chọn Percent, nhập vào giỏ trị tại ụ nhập số Để xem tổng kết về bản in ã Chọn menu File – Print

2.5.2.2.In với máy in ảo Post Script

Máy in ảo PostScript là gì?

PostScript là ngôn ngữ chuẩn được sử dụng để điều khiển các thiết bị in, chuyển đổi tất cả các đối tượng như đoạn thẳng, đường cong và văn bản thành các chỉ thị PostScript trước khi tiến hành in ấn.

PostScript tương thích với hầu hết các loại máy in hiện nay, vì vậy người thiết kế thường sử dụng các máy in ảo PostScript để tạo ra các bản in không phụ thuộc vào thiết bị in cụ thể Những máy in này được gọi là máy in ảo, vì chúng không tồn tại dưới dạng vật lý mà chỉ là các chương trình trên máy tính Chúng cho phép người dùng thực hiện các thao tác in tương tự như máy in thông thường, nhưng thay vì tạo ra bản in trên giấy, chúng tạo ra các file PostScript chứa các chỉ thị in có thể sử dụng trên bất kỳ máy in nào.

Mặc dù PostScript mang lại nhiều lợi ích, nhưng không phải tất cả các máy in đều hoàn toàn tương thích với định dạng này Để khắc phục vấn đề này, người dùng thường sử dụng các file PPD (PostScript Printer Description) nhằm chỉ rõ các khả năng mà thiết bị in hỗ trợ.

To select a PostScript virtual printer, navigate to the File menu and click on Print Then, go to the General section and choose a PostScript printer from the Name dropdown list Ensure to enable the Use PPD option and select the desired location to save the file.

In bằng máy in ảo PostScript

Chọn một máy in PostScript từ danh sách Name

Trong danh sách chọn Compatibility, chọn chuẩn PostScript (PostScript level – nên chọn PostScript level 1) tương ứng với máy in

Nếu bạn muốn nén ảnh, hãy bật tùy chọn Use JPEG compression trong mục Bitmap, thay đổi Quality nếu cần.

Kiểm tra một bản in phức tạp

Chọn mục Issues Click vào nút Settings Nháy đúp vào nút Printing

Bật những lựa chọn cần thiết trong các lựa chọn sau:

Text with texture fill (PS level 1)

Bitmaps in complex clipping path (PS level 1) Texture fill in complex objects (PS level 1) Complex clipping region (PS level 1)

Object with outline having many nodes (PS level 1)

Object with outline and fill having many nodes (PS level 1)

2.5.3.K ế t xu ấ t b ả n v ẽ sang các đị nh d ạ ng khác

Tại sao phải kết xuất sang định dạng khác?

Việc chuyển đổi các hình vẽ giữa các định dạng mang lại sự linh hoạt trong quá trình làm việc CorelDRAW cho phép bạn kết xuất kết quả để sử dụng trên các ứng dụng khác và ngược lại Đối với thiết kế web, bạn cần chuyển đổi hình ảnh sang các định dạng được trình duyệt hỗ trợ như GIF và JPG, đồng thời phải nắm vững cách kết xuất để giảm kích thước ảnh xuống mức tối thiểu.

CorelDRAW hỗ trợ đa dạng định dạng file, bao gồm cả định dạng chuẩn và các định dạng trên Windows cũng như Macintosh Trong cuốn sách này, chúng tôi sẽ chỉ đề cập đến một số định dạng phổ biến mà bạn thường xuyên sử dụng trong quá trình làm việc.

Các định dạng thông dụng

CorelDRAW hỗ trợ làm việc với nhiều loại cấu trúc ảnh phổ biến, bao gồm cả bitmap và vector, với các định dạng thông dụng như JPEG, GIF, WMF và EMF, giúp người dùng dễ dàng kết xuất sang các định dạng khác.

Chọn menu File – Export (Ctrl + E)

Trong hộp thoại export, lựa chọn định dạng File cần kết xuất (JPG, GIF,…) Nhập vào tên File kết xuất, Click OK

Trong hộp thoại Convert to Bitmap, xác định kích thước của ảnh, số màu…Click

Tùy thuộc vào loại file bạn đã chọn ở bước trước, hộp thoại tiếp theo sẽ xuất hiện, cho phép bạn đưa ra các tùy chọn riêng biệt cho từng loại file.

BÀI TẬP KẾT THÚC CHƯƠNG BÀI 1.1: Sử dụng công cụ Freenhand tool và Bezier tool kết hợp chức năng bắt điểm lưới vẽ các mẫu hình sau.

BÀI 1 2: Sử dụng chức năng Insert Characer và công cụ vẽ cơ bản kết hợp chức năng bắt điểm lưới vẽ các mẫu gạch bông sau. a. b. c. d.

BÀI 1.3: Sử dụng công cụ vẽ cơ bản kết hợp chức năng cơ bản tạo các hình Sau đó sử dụng chức năng cơ bản tô màu cho các mẫu vừa tạo. a. b.

BÀI 1.4: Sử dụng công cụ Text kết hợp các chức năng đã học tạo các mẫu sản phẩm sau. a b. c d. e f. g h.

BÀI 1.5: Sử dụng công cụ vẽ kết hợp các chức năng biến đổi đối tượng tạo các hình cơ bản sau đó tạo các hiệu ứng cho đối tượng vừa tạo. a b. c d.

CĂN BẢN VỀ ĐỒ HỌA RASTER

Ngày đăng: 29/12/2021, 09:47

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Giao diện CorelDRAW - Giáo trình Đồ họa ứng dụng (Nghề: Sửa chữa máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.1 Giao diện CorelDRAW (Trang 10)
2.2.1.6. Bảng màu - Giáo trình Đồ họa ứng dụng (Nghề: Sửa chữa máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
2.2.1.6. Bảng màu (Trang 13)
Hình 1.2: Màn hình Welcome CorelDRAW - Giáo trình Đồ họa ứng dụng (Nghề: Sửa chữa máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.2 Màn hình Welcome CorelDRAW (Trang 16)
Hình 1.3: Hộp thoại open - Giáo trình Đồ họa ứng dụng (Nghề: Sửa chữa máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.3 Hộp thoại open (Trang 17)
Hình 1.4: Hộp thoại Seve - Giáo trình Đồ họa ứng dụng (Nghề: Sửa chữa máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.4 Hộp thoại Seve (Trang 18)
Hình tròn Thực hiện các thao tác như vẽ Elip thường nhưng giữ - Giáo trình Đồ họa ứng dụng (Nghề: Sửa chữa máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình tr òn Thực hiện các thao tác như vẽ Elip thường nhưng giữ (Trang 31)
Hình 1.4: Hộp thoại Format Text - Giáo trình Đồ họa ứng dụng (Nghề: Sửa chữa máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.4 Hộp thoại Format Text (Trang 36)
Hình 1.6: Các dạng bóng đổ của corelDRAW - Giáo trình Đồ họa ứng dụng (Nghề: Sửa chữa máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.6 Các dạng bóng đổ của corelDRAW (Trang 37)
Hình 1.6: Công cụ Marquee Tool - Giáo trình Đồ họa ứng dụng (Nghề: Sửa chữa máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình 1.6 Công cụ Marquee Tool (Trang 59)
Hình ban đầu                       Hình đã đổ bóng - Giáo trình Đồ họa ứng dụng (Nghề: Sửa chữa máy tính - Cao đẳng) - Trường CĐ Nghề Kỹ thuật Công nghệ
Hình ban đầu Hình đã đổ bóng (Trang 75)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w