1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Giáo trình lập trình quản lý 2

63 10 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Lập Trình Quản Lý 2
Chuyên ngành Lập Trình Máy Tính
Thể loại Giáo Trình
Định dạng
Số trang 63
Dung lượng 2,11 MB

Cấu trúc

  • Bài 1: Tạo lập Macro, menu (5)
    • 1.1 Tạo Macro (5)
      • 1.1.1 Khái niệm (5)
      • 1.1.2 Cách tạo Macro (5)
    • 1.2 Các lệnh cơ bản (0)
      • 1.2.1 Open table (6)
      • 1.2.2 Open Query (6)
      • 1.2.3 Open Form (7)
      • 1.2.4 Open Report (7)
      • 1.2.5 Run macro (8)
      • 1.2.6 Open module (8)
      • 1.2.7 Run SQL (8)
      • 1.2.8 Move size (8)
      • 1.2.9 Stop Macro (9)
      • 1.2.10 Beep (9)
      • 1.2.11 Hourglass (9)
      • 1.2.12 Close (9)
      • 1.2.13 Quit (9)
      • 1.2.14 Print (9)
      • 1.2.15 Msg Box (9)
      • 1.2.16 CancelEvent (10)
      • 1.2.17 Requery (10)
      • 1.2.18 Set value (10)
      • 1.2.19 Add menu (10)
    • 1.3 Macro có điều kiện (11)
      • 1.3.1 Khái niệm (11)
      • 1.3.2 Ví dụ (11)
    • 1.4 Macro nhóm (14)
      • 1.4.1 Khái niệm (14)
      • 1.4.2 Ví dụ (14)
    • 1.5 Tạo menu (0)
    • 1.6 Tạo Toolbar (17)
    • 1.7 Thiết lập ban đầu cho chương trình (18)
    • 1.8 Bài tập (18)
  • Bài 2: Tạo lập Modul (20)
    • 2.1 Các kiểu dữ liệu cơ bản (0)
    • 2.2 Biến và cách sử dụng biến (21)
      • 2.2.1 Cú pháp (21)
      • 2.2.2 Ví dụ (21)
      • 2.2.3 Phạm vi sử dụng biến (21)
    • 2.3 Hằng và cách sử dụng hằng (21)
      • 2.3.1 Cú pháp (22)
      • 2.3.2 Ví dụ (22)
    • 2.4 Cấu trúc lệnh trong VBA (22)
      • 2.4.1 If … end if (22)
      • 2.4.3 Cấu trúc Select Case (26)
      • 2.4.4 While … wend (27)
      • 2.4.5 Cấu trúc Do…Loop (29)
    • 2.5 Chương trình con dạng hàm, chương trình con dạng thủ tục (30)
      • 2.5.1 Hàm (30)
      • 2.5.2 Thủ tục (33)
    • 2.6 Module (36)
    • 2.7 Bài tập (37)
  • Bài 3: Lập trình cơ sở dữ liệu (41)
    • 3.1 Ngôn ngữ sql (41)
      • 3.1.1 Ngôn ngữ thao tác dữ liệu (41)
      • 3.1.2 Ngôn ngữ thao tác cập nhật dữ liệu (45)
    • 3.2 Đối tượng database (48)
    • 3.3 Đối tượng recordset (48)
      • 3.3.1 Thuộc tính xác định vị trí (dòng ) của Recordset (49)
      • 3.3.2 Truy xuất tới các thuộc tính trong 1 dòng (49)
      • 3.3.3 Sửa thông tin trên một bảng (50)
      • 3.3.4 Thêm 1 dòng vào bảng (51)
      • 3.3.5 Xoá 1 dòng trong bảng (51)
    • 3.4 Đối tượng querydef (52)
    • 3.5 Đối tượng tabledef (52)
    • 3.6 Đối tượng Relations (53)
    • 3.7 Lập trình trên các đối tượng Cơ sở dữ liệu (54)
      • 3.7.1 Kỹ thuật dao (54)
      • 3.7.2 Để nạp thư viện DAO3.6 (54)
      • 3.7.3 Ví dụ (55)
    • 3.8 Bài tập (57)

Nội dung

Tạo lập Macro, menu

Tạo Macro

Macro trong Microsoft Access là một tập hợp các lệnh được định sẵn, giúp tự động hóa chuỗi công việc mà không cần sự can thiệp từng bước của người sử dụng.

Ví dụ: Sử dụng CSDL Diem.mdb, thiết kế Form chức năng chứa nút lệnh thực hiện việc mở Form DANHSACH Nút lệnh được gán macro mở Form

Chọn menu lệnh Create \ Macro

Bước 2: Trong cửa sổ Macro chọn hành động mở Form

Sau đó lưu macro với tên :MoFormDS

Bước 3: Tạo một Form như mẫu

Lưu ý: Khi tự viết macro cho nút lệnh ta nên bỏ qua chế độ tự động của Wizard

Bước 4: Gán Macro cho sự kiện của điều khiển

Các lệnh cơ bản

 Mở cửa sổ Property, chọn Event

 Gán macro vào sự kiện On click

Khi chạy Form, nhấn nút lệnh Form Danh sách sẽ xuất hiện

 Table name: Tên bảng cần mở

 View: Chọn dạng thể hiện của bảng (Datasheet/ Design/ Print Preview)

Add: Dùng để nhập dữ liệu Edit: Dùng để thêm, xoá, sửa dữ liệu trong bảng Read Only: Mở bảng để chỉ xem dữ liệu

 Query name: Tên truy vấn cần mở

 View: Chọn dạng thể hiện của bảng (Datasheet/ Design/ Print Preview

+Add: Dùng để nhập dữ liệu +Edit: Dùng để thêm, xoá, sửa dữ liệu trong bảng +Read Only: Mở bảng để chỉ xem dữ liệu

 Form name: Tên biểu mẫu

 View: Chọn dạng thể hiện ( Form/ Design/ Print preview/ Datasheet)

 Filter name: Tên Query lọc các dữ liệu để hiển thị trong form

 Where condition: Điều kiện lọc dữ liệu hiển thị trong form

Add : Dùng để nhập dữ liệu Edit : Dùng để thêm, xoá, sửa dữ liệu trong bảng Read Only : Mở bảng để chỉ xem dữ liệu

Normal : Dạng cửa sổ form bình thường

Hidden : Dạng cửa sổ form được ẩn đi

Icon : Cửa sổ form thu nhỏ thành 1 biểu tượng

 Report name: Tên báo cáo

 Print preview:In ra màn hình

 Design: Dạng thiết kế báo cáo

 Print: In ra máy in

 Filter name: Tên Query lọc các dữ liệu để hiển thị trong Report

 Where condition: Điều kiện lọc dữ liệu hiển thị trong Report

 Macro name: Tên macro cần thực hiện

 Repeat count: Số lần thực hiện macro sẽ lặp lại

 Repeat Expression: Biểu thức điều kiện để lặp lại khi thực hiện macro Macro chỉ dừng khi khi biểu thức điều kiện nhận giá trị False

 Module name: Tên module chứa thủ tục cần mở

 Procedure name: Tên thủ tục sẽ mở

 Run code: Gọi thực hiện một hàm của Access Basic

 Function name: Tên hàm cần thực hiện và các đối số của hàm

 Run App: Cho thực hiện một ứng dụng nào đó trong môi trường Windows

 Command line: đường dẫn đến tập tin của một ứng dụng

 SQL Statement: Nội dung câu lệnh SQL

 Maximize: Cực đại cửa sổ hiện thời

 Minimize:Cực tiểu cửa sổ hiện thời thành một biểu tượng

 Restore: Phục hồi cửa sổ trở về kích thước cũ

 Right: Khoảng cách từ góc trên trái của cửa sổ này đến cạnh trái của cửa sổ chứa nó

 Down: Khoảng cách từ góc trên trái của cửa sổ này đến đến cạnh trên của cửa sổ chứa nó

 Width: Chiều rộng của cửa sổ này

Height: Chiều cao của cửa sổ này

Hourglass On: Yes/No (Đổi/ Không đổi)

 Object Type: Loại cửa sổ của đối tượng cần đóng như Table, Query, form, Report, Macro hoặc Module

 Object name: Tên của đối tượng cần đóng

 Option Prompt: Hiển thị hộp thoại có lưu trữ không? Nếu đối tượng có thay đổi

 Save all: Lưu trữ tất cả mọi đối tượng

 Exit: Thoát mà không cần lưu trữ

 Print Range: Phạm vi cần in ấn

All: In tất cả các đối tượng Selection: In phần trang được chọn

 Pages: In các trang được chọn

Page from: Trang bắt đầu in Page to: Trang kết thúc in

 Print Quality: Chất lượng in

 Copies: Số bản cần in

 Collate Copies: Có sắp xếp thứ tự các bản in teo trang

 Message: Câu thông báo cần hiển thị

 Beep: Yes/ No: Có/ Không phát ra tiếng Bíp khi hiển thị hộp thông báo

 Type: Loại hộp thông báo

 Title: Tiêu đề của hộp thông báo

Huỷ bỏ một sự kiện đang thực hiện

Cập nhật dữ liệu cho một đối tượng đang hoạt động bằng cách cập nhật lại dữ liệu nguồn của đối tượng đó

Tên của đối tượng cần cập nhật dữ liệu là tên của control Nếu không chỉ định, hệ thống sẽ tự động cập nhật dữ liệu nguồn của đối tượng đang hoạt động.

 Select Object: Chọn đối tượng trong CSDL

 Object Type: loại đối tượng cần chọn

 Object name: Tên đối tượng cần chọn

 In Database Window: (Yes/No) Xác định MS access có chọn đối tượng trong cửa sổ CSDL không, mặc định là No

Gán một giá trị cho 1 trường, 1 điều khiển, hoặc một thuôc tính trên một Form hoặc 1 Report

Item:Tên trường, đối tượng hay thuộc tính muốn gán giá trị

Expression: Biểu thức cần gán giá trị cho Item

Lưu ý: Nếu tên trường, tên đối tượng, tên thuộc tính ở 1 Form hoặc 1 Report khác thì phải mô tả đầy đủ

[Forms]![Tên Form]![Tên trường/Tên đối tượng]

[Reports]![Tên Report]![Tên trường/Tên đối tượng]

 Đối với các thuộc tính

[Forms/Reports]![Tên Form/Tên Report]![Tên trường].[Tên thuộc tính] 1.2.19 Add menu

Tạo thêm một Drop Down Menu vào một menu bar cho một form hoặc Report

 Menu name: Tên của Drop Down Menu muốn thêm vào menu bar

 Menu macro name: Tên macro chứa các lệnh về việc tạo menu

 Status bar: Thông báo ở thanh trạng thái khi chọn menu này

 Apply Filter: Lọc (Truy vấn) các dữ liệu khi xử lý Table, Form, Report

 Filter name: Tên của truy vấn lọc dữ liệu

 Where condition: Điều kiện lọc dữ liệu

 FindRecord: Tìm bản ghi đầu tiên nằm trong phạm vi và thoả mãn điêu kiện.

Macro có điều kiện

Macro có điều kiện là macro chưa câu lệnh kiểm tra điều kiện trước khi thực hiện công việc và chỉ thực hiện công việc nếu điều kiện đúng

Để sử dụng cơ sở dữ liệu Diem.mdb, bạn cần tạo một macro cho nút thoát trên Form chức năng Khi người dùng nhấn nút thoát, một hộp thoại sẽ hiển thị thông báo “Bạn có muốn thoát không?” Nếu người dùng chọn đồng ý, hệ thống sẽ thoát khỏi Form hiện tại; nếu không, thao tác sẽ được bỏ qua.

Bước 2: Trong cửa sổ Macro chọn hành động đóng Form

Gõ câu lệnh: MsgBox("Bạn có muốn thoát không?",16+4,"Thông

Chọn hành động close windown

Sau đó lưu macro với tên : thoat

Bước 3: Tạo một Form như mẫu

Bước 4: Gán Macro thoát cho hành động của điều khiển nút thoát

Khi bạn nhấn nút Thoát trên Form chức năng, một cửa sổ thông báo sẽ xuất hiện Nếu bạn chọn Yes, giá trị trả về của bảng thông báo sẽ là 6, và Form sẽ được đóng lại.

Nếu hành động tiếp theo cũng dùng chung một điều kiện thì chỉ cần ghi 3 chấm

MsgBox (“Câu thông báo”, kiểu nút trên hộp thoại + dạng biểu tượng,

“Tiêu đề của hộp thoại”)

1.3.2.1.2 Kiểu nút trên hộp thoại

5 1.3.2.1.3 Biểu tượng trên hộp thoại

1.3.2.1.4 Kết quả trả về khi người dùng chọn lựa

Các nút trên hộp thoại Nút được chọn Giá trị trả về

Macro nhóm

Macro nhóm là một loại macro chứa nhiều macro con, giúp giảm số lượng macro cần tạo ra với các tên khác nhau Việc gom các macro liên quan thành một tên chung không chỉ thuận tiện trong quá trình sử dụng mà còn tối ưu hóa hiệu quả quản lý và tổ chức.

Sử dụng CSDL Diem.mdb Trên Form chức năng viết 1 Macro dùng chung cho các nút lệnh “Thoát Form” và “Thoát Access”

Bước 2: Trong cửa sổ Macro

Chọn Submacro Đặt tên cho Submacro: thoat_form

Chọn hành động close windown

Sau đó tiếp tục thêm một Sub Đặt tên Thoat_Access

Bước 3: Lưu lại macro nhóm

Bước 4: Trong Form chức năng tạo hai nút: Thoát Form và Thoát Access

Gán macro nhóm cho các nút vừa tạo theo chức năng tương ứng trong sự kiện On Click của từng nút

Các nút thực thi đúng theo hành động của Macro

Trong Microsoft Access 2010, menu do người dùng tạo được sắp xếp thành các nhóm tương tự như các lệnh trên thanh Ribbon trong từng Tab của chương trình Những menu này được đặt trong Tab Add_In.

Menu được chia làm hai cấp

- Cấp 1: được hiển thị trực tiếp trên Tab Add_In

- Cấp 2 sẽ được ẩn bên trong nút mũi tên của cấp 1

Sử dụng CSDL Diem.mdb Tạo Menu theo mẫu để mở các Form có sẵn trong CSDL

Cấp 2: Lớp học, Điểm, ĐTB, Thoát Access

- Chức năng : AddMenu (mỗi lần AddMenu tạo được 1 Menu cấp

Bước 2: Tạo Menu cấp 2 Tạo các macro có tên trùng với tên khai báo trong

Menu_1 (Menu Macro Name: FR, TH)

- Tạo Macro tên FR Mỗi Submacro thực hiện một chức năng (Một Menu cấp 2)

Bước 3: Chọn một Form để gọi Menu, thường là Form chính (Form chào) của chương trình

Chọn form/ mở cửa sổ thuộc tính / Other/ Menu Bar : Menu_1

Khi tạo macro cho menu cấp 2 phải đặt tên chính xác như trong khai báo của Macro tạo menu cấp 1

Trong Microsoft 2010, thanh Toolbar là thanh Ribbon Các nút lệnh trong thanh Ribbon được chia theo Tab và theo nhóm

Sử dụng CSDL Diem.mdb Tạo Tab QuanLy_HocSinh trên thanh Ribbon cho chương trình gồm các nút mở Form có sẵn trong CSDL

Bước 1: File/ Options/ Customize Ribbon

Bước 2: Nhấn nút New Tab tạo một tab riêng có tên QuanLy_HocSinh

Bước 3: Trong Tab QuanLy_HocSinh tạo nhóm chức năng (Add new group) Đổi tên và chọn biểu tượng cho từng nhóm

- Report Bước 4: Tạo Macro nhóm mở các Form

Bước 5: Đưa Macro vào nhóm Form (Chọn Macro/ Add) Đổi tên và chọn biểu tượng cho từng mục (Rename)

Bước 6: Tạo nút thoát cho chương trình

Chọn File Tab (Choose commands)/ Exit/ nhấn nút Add

1.7 Thiết lập ban đầu cho chương trình

Làm ẩn các Tab cân chỉnh mặc định của Microsoft Access để giao diện của chương trình riêng được đơn gian và xác định Form xuất hiện đầu tiên

Bước 1: File/ Option/ Current Database

Bước 2: Display form: chọn Form hiển thị đầu tiên khi chạy chương trình Bước 3: Navigation Pane: không hiển thị cửa sổ Navigation Pane

Bước 4: Ribbon and toolbar option: không hiển thị các tab trên Ribbon

1 Tạo Form nhập liệu cho bảng nhân viên Viết Macro cho các nút THÊM, XÓA, LƯU a Khi THÊM yêu cầu kiểm tra MaNV trước khi nhập, nếu đã tồn tại yêu cầu nhập lại b Khi xóa, lưu phải xác định (Msg) lại với người dùng trước khi xóa

2 Tạo menu cho Form chính gồm các nhóm : Query, Report a Menu cấp 1: Query, Report b Menu cấp 2 cho Query: các query đã có sẵn, tương tự cho Report

3 Tạo các nút trên Ribbon: a Nhóm về Form: gọi các Form có sẵn trong CSDL b Nhóm thoát: thoát khỏi chương trính

4 Hoàn thiện chương trình a Xác định Form chính để hiển thị ban đầu b Không cho hiển thị các nhóm cân chỉnh mặc định của Access trên thanh Ribbon

Tạo Toolbar

Trong Microsoft 2010, thanh Toolbar là thanh Ribbon Các nút lệnh trong thanh Ribbon được chia theo Tab và theo nhóm

Sử dụng CSDL Diem.mdb Tạo Tab QuanLy_HocSinh trên thanh Ribbon cho chương trình gồm các nút mở Form có sẵn trong CSDL

Bước 1: File/ Options/ Customize Ribbon

Bước 2: Nhấn nút New Tab tạo một tab riêng có tên QuanLy_HocSinh

Bước 3: Trong Tab QuanLy_HocSinh tạo nhóm chức năng (Add new group) Đổi tên và chọn biểu tượng cho từng nhóm

- Report Bước 4: Tạo Macro nhóm mở các Form

Bước 5: Đưa Macro vào nhóm Form (Chọn Macro/ Add) Đổi tên và chọn biểu tượng cho từng mục (Rename)

Bước 6: Tạo nút thoát cho chương trình

Chọn File Tab (Choose commands)/ Exit/ nhấn nút Add

Thiết lập ban đầu cho chương trình

Làm ẩn các Tab cân chỉnh mặc định của Microsoft Access để giao diện của chương trình riêng được đơn gian và xác định Form xuất hiện đầu tiên

Bước 1: File/ Option/ Current Database

Bước 2: Display form: chọn Form hiển thị đầu tiên khi chạy chương trình Bước 3: Navigation Pane: không hiển thị cửa sổ Navigation Pane

Bước 4: Ribbon and toolbar option: không hiển thị các tab trên Ribbon

Bài tập

1 Tạo Form nhập liệu cho bảng nhân viên Viết Macro cho các nút THÊM, XÓA, LƯU a Khi THÊM yêu cầu kiểm tra MaNV trước khi nhập, nếu đã tồn tại yêu cầu nhập lại b Khi xóa, lưu phải xác định (Msg) lại với người dùng trước khi xóa

2 Tạo menu cho Form chính gồm các nhóm : Query, Report a Menu cấp 1: Query, Report b Menu cấp 2 cho Query: các query đã có sẵn, tương tự cho Report

3 Tạo các nút trên Ribbon: a Nhóm về Form: gọi các Form có sẵn trong CSDL b Nhóm thoát: thoát khỏi chương trính

4 Hoàn thiện chương trình a Xác định Form chính để hiển thị ban đầu b Không cho hiển thị các nhóm cân chỉnh mặc định của Access trên thanh Ribbon

Tạo lập Modul

Biến và cách sử dụng biến

Trong ngôn ngữ VBA, có bốn hình thức để lưu trữ giá trị phục vụ cho việc xử lý dữ liệu, bao gồm biến, hằng, mảng và bản ghi.

Biến và hằng tại mỗi thời điểm chỉ lưu trữ được một giá trị còn mảng và bản ghi thì lưu trữ được nhiều giá trị cùng lúc

Tên biến do người sử dụng tự qui định nhưng phải thỏa mãn :

- Không dài quá 40 ký tự

- Ký tự đàu kiên là chữ cái, các ký tự đi sau có thể là số, dấu _ (gạch dưới)

- Ký tự cuối cùng có thể là một trong các hậu tố cho biết kiểu dữ liệu như :

- Tên biến không được trùng với các từ dành riêng (Reserved word)

Dim Tên biến As kiểu dữ liệu

Tên biến không được có khoảng trắng và tứ tự đặt biệt Không được trùng tên nhau (Trừ trường hợp biến toàn cục và biến cục bộ)

Dim a as Integer Khai báo một số nguyên

Dim Hoten(45) As String * 45 Khai báo một chuỗi ký tự

Dim A(3, 4) As Integer Khai báo mảng số nguyên 2 chiều

2.2.3 Phạm vi sử dụng biến

- Biến cục bộ : Khai báo bất kỳ vị trí nào trước khi dùng, chỉ sử dụng trong hàm được khai báo

- Biến toàn cục: Khai báo trong khu vực Decralations và được sử dụng ở mọi nơi trong chương trình

Cú pháp: Public Tên biến As KDL

Hằng và cách sử dụng hằng

Hằng (Constan) là một đại lượng có giá trị cố định và không thay đổi trong mọi hoàn cảnh Mỗi loại dữ liệu sẽ tương ứng với những hằng khác nhau Phạm vi sử dụng của hằng tương tự như biến.

Const tên hằng số = Giá trị mặc định 2.3.2 Ví dụ:

Cấu trúc lệnh trong VBA

Chú thích: Ý nghĩa lệnh trên là: nếu = True thì thực hiện các lệnh trong

Trái lại thực hiện các lệnh trong

Phần trong cặp dấu ngoặc vuông [ ] có thể có hoặc không có trong câu lệnh, tuỳ thuộc vào mục đích xử lý

Tạo một form cho phép người dùng nhập điểm cho ba môn học: Toán, Lý và Hóa Hệ thống sẽ tính điểm trung bình (DTB) và xác định kết quả học tập Nếu DTB đạt từ 5 điểm trở lên, người dùng sẽ được coi là đậu; ngược lại, nếu DTB dưới 5 điểm, người dùng sẽ bị rớt Form cần được thiết kế theo cấu trúc mẫu đã cho.

 Câu lệnh cho nút THOÁT, TIẾP TỤC tương tự như trên

 Câu lệnh cho nút TÍNH

Lưu dữ liệu từ các Text box xuống biến

Tính giá trị trung bình Kiển tra điều kiện để xét kết quả Nếu ĐTB >= 5 thì Đậu Ngược lại thì

Rớt Xuất kết quả lên Text box điểm trung bình và kết quả

Giải phương trình bậc hai dạng f(x) = ax2 + bx + c

Form có cấu trúc như mẫu

 Câu lệnh cho nút THOÁT, TIẾP TỤC tương tự như trên

 Câu lệnh cho nút TÍNH

Nếu a = 0 phương trình ở dạng bậc 1

Tính delta = b2 - 4ac Nếu delta < 0 thì

PT vô nghiệm Nếu delta = 0 thì

PT có nghiệm kép x1 = x2 = - c/ 2a Ngược lại

PT có hai nghiệm phân biệt X1 = (- b – sqr(delta)) / (2a) X2 = (- b + sqr(delta)) / (2a)

For = To [Step ]

 là biến kiểu vô hướng đếm được, hay dùng nhất là biến kiểu nguyên;

Giá trị 1 và giá trị 2 là các giá trị mà biến chạy sẽ nhận và thực hiện dịch chuyển sau mỗi lần lặp Biến có thể dịch chuyển một đơn vị hoặc nhiều đơn vị một lần, và có thể di chuyển tiến hoặc lùi, tùy thuộc vào điều kiện cụ thể.

25 hay không có tuỳ chọn [Step ];

 Nếu có tuỳ chọn [Step ] biến chạy sẽ dịch n đơn vị sau mỗi lần lặp Khi đó, nếu n>0 dẽ dịch tiến, ngược lại sẽ dịch lùi;

 Mỗi lần lặp, VBA sẽ thực hiện một lần;

Trong trường hợp đặc biệt, khi gặp lệnh Exit For trong vòng lặp, lệnh này sẽ ngay lập tức thoát khỏi vòng lặp và thực hiện lệnh tiếp theo sau từ khóa Next Việc sử dụng Exit For làm mất đi tính lặp biết trước về số lần lặp của loại lệnh này.

Biểu thức 1: =

Biểu thức 2:

Ngày đăng: 28/12/2021, 19:17

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

2.4.1.2  Sơ đồ: - Giáo trình lập trình quản lý 2
2.4.1.2 Sơ đồ: (Trang 22)
2.4.2.2  Sơ đồ: - Giáo trình lập trình quản lý 2
2.4.2.2 Sơ đồ: (Trang 25)
Hình 1  Hình 2 - Giáo trình lập trình quản lý 2
Hình 1 Hình 2 (Trang 40)