1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG BỆNH NHÂN SAU PHẪU THUẬT ĐƯỜNG TIÊU HÓA

84 220 7

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Khảo Sát Tình Trạng Dinh Dưỡng Và Thực Trạng Nuôi Dưỡng Bệnh Nhân Sau Phẫu Thuật Đường Tiêu Hóa
Tác giả Trần Thị Trang, Nguyễn Thị Kim Huệ
Trường học Bệnh Viện Đa Khoa Thành Phố Vinh
Thể loại Đề Tài Cấp Cơ Sở
Năm xuất bản 2021
Thành phố Vinh
Định dạng
Số trang 84
Dung lượng 1,7 MB

Cấu trúc

  • Chương 1: TỔNG QUAN (9)
    • 1.1. Dinh dưỡng và phẫu thuật đường tiêu hóa (9)
    • 1.2. Nguyên tắc dinh dưỡng trong nuôi dưỡng bệnh nhân phẫu thuật đường tiêu hóa (12)
    • 1.3. Phương pháp nuôi dưỡng bệnh nhân phẫu thuật đường tiêu hóa (15)
    • 1.4. Các phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng bệnh nhân (19)
    • 1.5. Một số nghiên cứu về tình trạng dinh dưỡng bệnh nhân phẫu thuật nói (27)
  • Chương 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (30)
    • 2.1. Đối tượng nghiên cứu (30)
    • 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu (30)
    • 2.3. Thiết kế nghiên cứu và quy trình nghiên cứu (30)
    • 2.4. Cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu (31)
    • 2.5. Biến số và chỉ số đánh giá, quy trình nghiên cứu (32)
    • 2.6. Phương pháp thu thập số liệu và tiêu chuẩn đánh giá (36)
    • 2.7. Phương pháp phân tích số liệu (39)
    • 2.8. Sai số và khống chế sai số (39)
    • 2.9. Vấn đề đạo đức nghiên cứu (40)
  • Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (41)
    • 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu (41)
    • 3.3. Chế độ nuôi dưỡng bênh nhân 7 ngày sau phẫu thuật đường tiêu hóa . 43 4.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu (49)
    • 4.2. Tình trạng dinh dưỡng trước - sau phẫu thuật đường tiêu hóa (55)
    • 4.3. Thực trạng nuôi dưỡng bênh nhân sau phẫu thuật đường tiêu hóa (60)
  • KẾT LUẬN (68)

Nội dung

Dinh dưỡng có vai trò vô cùng quan trọng với bệnh nhân. Đã có nhiều nghiên cứu cho thấy tình trạng suy dinh dưỡng bệnh nhân nằm viện chiếm tỷ lệ từ 20 – 50% 1,2. Suy dinh dưỡng làm gia tăng các biến chứng sau mổ, làm kéo dài thời gian nằm viện và tăng chi phí điều trị 3. Gần đây, vấn đề dinh dưỡng ở bệnh nhân nằm viện đã có nhiều tiến bộ, tuy nhiên vẫn chưa được quan tâm thấu đáo 4.Đối với bệnh nhân phẫu thuật, dinh dưỡng càng đóng vai trò quan trọng. Suy dinh dưỡng làm gia tăng các biến chứng phẫu thuật như: nhiễm trùng vết mổ, xì bục miệng nối, chậm lành vết thương…Bên cạnh đó, suy dinh dưỡng còn liên quan đến các biến chứng khác như: viêm phổi, nhiễm trùng huyết…6. Ở bệnh nhân chấn thương, suy dinh dưỡng cũng là yếu tố liên quan đến bệnh suất và tử suất, kéo dài thời gian nằm viện 7.Về bệnh lý ngoại khoa và dinh dưỡng có một vài nghiên cứu như nghiên cứu của Phạm Văn Năng 8 trong năm 2006 về yếu tố nguy cơ dinh dưỡng của biến chứng nhiễm trùng sau mổ trên bệnh nhân phẫu thuật bụng, nghiên cứu của Nguyễn Thùy An năm 2010 về tình trạng nhiễm trùng vết mổ và suy dinh dưỡng tại bệnh viện Chợ Rẫy 5. Những nghiên cứu này cho thấy tỷ lệ suy dinh dưỡng ở bệnh nhân tiền phẫu khá cao (55,7% theo Phạm Văn Năng 8, 56,7% theo Nguyễn Thùy An 5) và hầu như không có xu hướng giảm qua nhiều năm 9,10. Tại bệnh viện Bạch Mai, nghiên cứu của Phạm Thị Thu Hương và cộng sự (2011) cho thấy: tỷ lệ SDD của bệnh nhân phẫu thuật theo SGA là 66,4% (BMI2cm, giảm khối cơ nặng

Chú ý: Khi do dự giữa A hoặc B thì chọn B, giữa B và C thì chọn C1

Phương pháp phân tích số liệu

Số liệu được nhập bằng phần mềm Epidata 3.1 Số liệu được nhập 2 lần để kiểm soát sai số

Phân tích bằng phần mềm STATA 13

Số liệu sau khi phân tích sẽ được trình bày dưới dạng bảng, biểu đồ của phần mềm Excel, Word

Sai số và khống chế sai số

Các sai số có thể gặp là: sai số do đối tượng không nhớ, sai số do ước lượng sai, sai số do dụng cụ đo lường không chuẩn

2.8.2 Cách khắc phục sai số

 Giải thích rõ với các đối tượng về ý nghĩa và mục tiêu của cuộc điều tra

 Kỹ thuật cân đo chính xác, dụng cụ cân, đo được sử dụng như nhau trên toàn bộ đối tượng

 Các công cụ thu thập thông tin đã được thử nghiệm và điều chỉnh nếu cần để có độ chính xác cao

 Bộ câu hỏi rõ ràng, ngôn ngữ dễ hiểu

 Các định nghĩa, tiêu chuẩn, chỉ tiêu rõ ràng để phân loại đúng tình trạng dinh dưỡng

 Tập huấn thống nhất kỹ thuật thu thập số liệu: số liệu nhân trắc (cân, đo chiều cao), cách hỏi ghi khẩu phần…

 Kiểm tra lại mỗi phiếu sau khi phỏng vấn

 Chọn lựa các điều tra viên có năng lực và kinh nghiệm

 Trong quá trình điều tra có giám sát viên tham gia giám sát

Vấn đề đạo đức nghiên cứu

Nghiên cứu được thực hiện sau khi nhận được sự phê duyệt từ Hội đồng thẩm định đề cương và sự đồng ý của Ban lãnh đạo Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh.

Các đối tượng tham gia nghiên cứu được thông báo đầy đủ về mục đích và nội dung nghiên cứu, và họ có quyền tự nguyện tham gia cũng như rút lui bất kỳ lúc nào mà không cần lý do Thông tin cá nhân của họ được bảo mật, và các số liệu nghiên cứu được quản lý chặt chẽ, chỉ sử dụng cho mục đích nghiên cứu khoa học, viết báo cáo và cung cấp thông tin khi cần thiết.

Nghiên cứu chỉ có mục đích nhằm đề ra những biện pháp nâng cao sức khỏe bệnh nhân, ngoài ra không có mục đích nào khác.

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu

Bảng 3.1 Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu (n6) Đặc điểm n %

Trình độ học vấn Dưới cấp 3 60 56,6

Trong nghiên cứu với 106 đối tượng, có 71 bệnh nhân nam và 35 bệnh nhân nữ Tỷ lệ bệnh nhân có trình độ học vấn dưới cấp 3 chiếm 56,6%, trong khi đó, những người có trình độ từ cấp 3 trở lên chiếm 43,4% Đáng chú ý, phần lớn bệnh nhân tham gia nghiên cứu đến từ vùng nông thôn, chiếm 70,8%.

Biểu đồ 3.1 Phân bố đối tượng nghiên cứu theo nhóm tuổi (n6)

Trong nghiên cứu với 106 đối tượng, phần lớn người tham gia đều từ 31 tuổi trở lên, với nhóm tuổi 31-60 chiếm 50% Nhóm tuổi trên 61 tuổi chiếm 49,1%, trong khi chỉ có 1 người thuộc nhóm 18-30 tuổi, chiếm 0,9%.

Biểu đồ 3.2 Phân bố đối tượng theo vị trí phẫu thuật (n6)

Phẫu thuật dạ dày là loại phẫu thuật phổ biến nhất, chiếm 40,5% tổng số bệnh nhân Tiếp theo là phẫu thuật đại tràng với 24,5% và phẫu thuật trực tràng/hậu môn chiếm 18% Tỷ lệ phẫu thuật tại ruột non là thấp nhất, chỉ đạt 17%.

3.2 Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân trước-sau phẫu thuật đường tiêu hóa

3.2.1 Tình trạng giảm cân của bệnh nhân trước phẫu thuật

Biểu đồ 3.3 Tình trạng giảm cân của bệnh nhân trước phẫu thuật so với cân nặng cách đó 6 tháng (n6)

Hầu hết bệnh nhân (71,7%) đã trải qua giảm cân trong 6 tháng trước phẫu thuật, với 44,3% trong số đó giảm dưới 5% trọng lượng cơ thể Chỉ có 1,9% bệnh nhân ghi nhận giảm cân vượt quá 10%.

Dạ dày Ruột non Đại tràng Trực tràng/HM

Biểu đồ 3.4 Tình trạng giảm cân trước khi nhập viện theo các loại PT

Tình trạng giảm cân trước phẫu thuật ở các bệnh lý về dạ dày là cao nhất, đạt 88,4%, tiếp theo là bệnh lý đại tràng với 84,6% Trong khi đó, bệnh lý trực tràng/hậu môn ghi nhận tỷ lệ giảm cân là 47,4%, và ruột non có tỷ lệ thấp nhất với 38,9%.

3.2.2 Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân theo BMI

Bảng 3.2 Tình trạng dinh dưỡng theo BMI của bệnh nhân trước-sau phẫu thuật (n6)

BMI Trước phẫu thuật Sau phẫu thuật n % n %

Cân nặng trung bình(kg) 52,9 ± 7,7 51,7 ± 7,6

Tỷ lệ thiếu năng lượng trường diễn (BMI < 18,5) ở bệnh nhân trước phẫu thuật là 14,2%, nhưng tăng lên 24,5% sau phẫu thuật Trong số 106 bệnh nhân, có 11 người gặp tình trạng thiếu năng lượng trường diễn sau phẫu thuật Cân nặng trung bình của bệnh nhân trước phẫu thuật là 52,9 ± 7,7 kg, trong khi sau phẫu thuật giảm còn 51,7 ± 7,6 kg.

Dạ dày Ruột non Đại tràng Trực tràng/HM

Bảng 3.3 Tình trạng dinh dưỡng theo BMI của bệnh nhân trước phẫu thuật xếp theo vị trí phẫu thuật đường tiêu hóa (n6)

Vị trí phẫu thuật CED Không CED p* n % n %

Bệnh nhân thiếu năng lượng trường diễn (BMI < 18,5) có tỷ lệ thấp nhất tại vị trí phẫu thuật ruột non (5,6%), trong khi tỷ lệ cao nhất được ghi nhận ở vị trí đại tràng và trực tràng/hậu môn (19,2% và 15,8%) Tuy nhiên, sự khác biệt về vị trí phẫu thuật không đạt ý nghĩa thống kê với p > 0,05.

Bảng 3.4 Tình trạng dinh dưỡng theo BMI của bệnh nhân trước phẫu thuật xếp theo nhóm tuổi (n6)

Tình trạng thiếu năng lượng trường diễn phổ biến hơn ở nhóm tuổi trên 61, với tỷ lệ 22,6%, so với 5,8% ở nhóm tuổi 31-60 Đặc biệt, nhóm tuổi 18-30 không gặp tình trạng thiếu năng lượng này Có sự khác biệt đáng kể giữa các nhóm tuổi và tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số BMI của bệnh nhân trước phẫu thuật (p < 0,05).

3.2.3 Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân trước phẫu thuật theo SGA

Biểu đồ 3.5 Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân trước phẫu thuật theo

Nhận xét: Bệnh nhân không có nguy cơ về dinh dưỡng (SGA-A) là

75,5%, có nguy cơ SDD mức độ nhẹ đến vừa (SGA-B) là 22,6%, nguy cơ mức độ nặng (SGA-C) là 1,9%

Bảng 3.5 Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân trước phẫu thuật theo SGA của các loại phẫu thuật (n6)

Loại phẫu thuật SGA-A SGA-B SGA-C n % n % n % p*

Theo đánh giá tình trạng dinh dưỡng trước phẫu thuật bằng chỉ số SGA, nhóm bệnh nhân phẫu thuật đại tràng có nguy cơ suy dinh dưỡng (SDD) mức độ SGA-B cao nhất (34,6%), tiếp theo là phẫu thuật trực tràng/hậu môn (26,3%) và dạ dày (18,6%), trong khi phẫu thuật ruột non có tỷ lệ thấp nhất (11,1%) Chỉ có 1 bệnh nhân thuộc nhóm phẫu thuật trực tràng/hậu môn được đánh giá có nguy cơ SDD mức độ SGA-C, chiếm 5,3% Không có sự khác biệt đáng kể giữa các nhóm bệnh và tình trạng dinh dưỡng (p>0,05).

3.2.4 Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân trước phẫu thuật theo nồng độ Albumin và Hemogobin

Bảng 3.6 Tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số Albumin (n6)

Nhận xét: Trong 106 bệnh nhân có chỉ số Albumin, tỉ lệ Albumin ≥

35g/l là 66%, tỷ lệ Albumin < 35 g/l là 34% Tỷ lệ albumin < 35g/l ở nữ cao hơn nam (42,9% so với 29,6%) Sự khác biệt về giới với tình trạng Albumin chưa có ý nghĩa thống kê với p>0,05

Bảng 3.7 Nồng độ Albumin của bệnh nhân trước phẫu thuật theo vị trí bệnh lý (n6)

Loại phẫu thuật Al

Ngày đăng: 25/12/2021, 17:10

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. Phạm Thu Hương, Nghiêm Nguyệt Thu, Trần Châu Nguyên, Nguyễn Bích Ngọc, Thái Thị Thu Cúc, Nguyễn Thị Phương Thảo, et al. (2006).Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân nhập viện khoa Tiêu hóa và Nội tiết tại Bệnh viện Bạch Mai. Đề tài cơ sở, Viện Dinh dưỡng quốc gia Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân nhập viện khoa Tiêu hóa và Nội tiết tại Bệnh viện Bạch Mai
Tác giả: Phạm Thu Hương, Nghiêm Nguyệt Thu, Trần Châu Nguyên, Nguyễn Bích Ngọc, Thái Thị Thu Cúc, Nguyễn Thị Phương Thảo, et al
Năm: 2006
3. Braunschweig C, Gomez S, Sheean P M (2000), "Impact of Declines in Nutritional Status on Outcomes in Adult Patients Hospitalized for More Than 7 days ". Journal of the American Dietetic Association, 100(11):1316-1322 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Impact of Declines in Nutritional Status on Outcomes in Adult Patients Hospitalized for More Than 7 days
Tác giả: Braunschweig C, Gomez S, Sheean P M
Nhà XB: Journal of the American Dietetic Association
Năm: 2000
4. McWhirter J P, Pennington C R (1994), "Incidence and recognition of malnutrition in hospital ". BMJ, 308: 945-948 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Incidence and recognition of malnutrition in hospital
Tác giả: McWhirter J P, Pennington C R
Năm: 1994
5. Nguyễn Thùy An. (2010). Tình trạng dinh dưỡng và biến chứng nhiễm trùng sau phẫu thuật trong bệnh lý gan mật tụy. Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ điều dưỡng. Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh, TP Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình trạng dinh dưỡng và biến chứng nhiễm trùng sau phẫu thuật trong bệnh lý gan mật tụy
Tác giả: Nguyễn Thùy An
Nhà XB: Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh
Năm: 2010
6. Detsky A S, Baker J P, O'Rourke K, Johnston N, Whitwell J, Mendelson R A, et al. (1987), "Predicting nutrition-associated complications for patients undergoing gastrointestinal surgery". Journal of Parenteral Enteral Nutrition 11(5): 440-446 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Predicting nutrition-associated complications for patients undergoing gastrointestinal surgery
Tác giả: Detsky A S, Baker J P, O'Rourke K, Johnston N, Whitwell J, Mendelson R A, et al
Năm: 1987
7. Goiburu M E, Jure Goiburu M M, Bianco H, Ruiz Díaz J, Alderete F, Palacios M C, et al. (2006), "The impact of malnutrition on morbidity, mortality and length of hospital stay in trauma patients". Nutrición Hospitalaria, 21(5): 604-610 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The impact of malnutrition on morbidity, mortality and length of hospital stay in trauma patients
Tác giả: Goiburu M E, Jure Goiburu M M, Bianco H, Ruiz Díaz J, Alderete F, Palacios M C
Nhà XB: Nutrición Hospitalaria
Năm: 2006
8. Pham Van Nang, Cox-Reijven P L M, Greve J W, Soeters P B (2006), "Application of subjective global assessment as a screening tool for malnutrition in surgical patients in Vietnam". Clinical Nutrition) 25:102-108 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Application of subjective global assessment as a screening tool for malnutrition in surgical patients in Vietnam
Tác giả: Pham Van Nang, Cox-Reijven P L M, Greve J W, Soeters P B
Năm: 2006
9. Lưu Ngân Tâm, Nguyễn Thị Quỳnh Hoa (2009), "Tình trạng dinh dưỡng bệnh nhân lúc nhập viện tại bệnh viện Chợ Rẫy ". Tạp chí Y học, Đại học Y Dược TP.HCM, 13: 305-312 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình trạng dinh dưỡng bệnh nhân lúc nhập viện tại bệnh viện Chợ Rẫy
Tác giả: Lưu Ngân Tâm, Nguyễn Thị Quỳnh Hoa
Năm: 2009
10. Do Thi Kim Lien, Bui Thi Nhung, Nguyen Cong Khan, Le Thi Hop, Nguyen Thi Quynh Nga, Nguyen Tri Hung, et al. (2009), "Impact of milk consumption on performance and health of primary school children in rural Vietnam ". Asian Pacific Journal of Clinical Nutrition 18(3): 326-334 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Impact of milk consumption on performance and health of primary school children in rural Vietnam
Tác giả: Do Thi Kim Lien, Bui Thi Nhung, Nguyen Cong Khan, Le Thi Hop, Nguyen Thi Quynh Nga, Nguyen Tri Hung
Nhà XB: Asian Pacific Journal of Clinical Nutrition
Năm: 2009
11. Phạm Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Lâm, Nghiêm Nguyệt Thu và các cộng sự. (2011). "Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân nội trú tại bệnh viện Bạch Mai 2010", Tạp chí dinh dưỡng và an toàn thực phẩm, 2, 30 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân nội trú tại bệnh viện Bạch Mai 2010
Tác giả: Phạm Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Lâm, Nghiêm Nguyệt Thu, các cộng sự
Nhà XB: Tạp chí dinh dưỡng và an toàn thực phẩm
Năm: 2011
12. Saito H, Trocki O, Alexander JW (1987). "The effect of route of nutrient administration on the nutritional state, catabolic hormone secretion, and gut mucosal integrity after burn injury", JPEN, 11, 1-7 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The effect of route of nutrient administration on the nutritional state, catabolic hormone secretion, and gut mucosal integrity after burn injury
Tác giả: Saito H, Trocki O, Alexander JW
Nhà XB: JPEN
Năm: 1987
13. J. Sorensen, J. Kondrup, J. Prokopowicz et al (2008). "EuroOOPS: an international, multicentre study to implement nutritional risk screening and evaluate clinical outcome", Clinical nutrition, 27(3), 340-349 Sách, tạp chí
Tiêu đề: EuroOOPS: an international, multicentre study to implement nutritional risk screening and evaluate clinical outcome
Tác giả: J. Sorensen, J. Kondrup, J. Prokopowicz
Nhà XB: Clinical nutrition
Năm: 2008
14. Braga M, Gianotti L, Gentilini O et al (2001). "Early postoperative enteral nutrition improves gut oxygenation and reduces costs compared with total parenteral nutrition", Crit Care Med, 29, 242-248 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Early postoperative enteral nutrition improves gut oxygenation and reduces costs compared with total parenteral nutrition
Tác giả: Braga M, Gianotti L, Gentilini O et al
Năm: 2001
15. Lewis SJ, Egger M, Sylvester PA et al (2001), "Early enteral feeding versus (nil by mouth) after gastrointestinal surgery: systematic rview and meta-analysis of contrlled trial", br Med J, 323, 773-776 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Early enteral feeding versus (nil by mouth) after gastrointestinal surgery: systematic rview and meta-analysis of contrlled trial
Tác giả: Lewis SJ, Egger M, Sylvester PA et al
Năm: 2001
16. Y.Zheng, F.Li, B. Qi et al (2007). "Application of perioperative immunonutrition for gastrointestinal surgery: a meta - analysis of randomized controlled trials", Asia Pacific Journal of Clinical Nutrition, 16(1), 253–257 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Application of perioperative immunonutrition for gastrointestinal surgery: a meta - analysis of randomized controlled trials
Tác giả: Y. Zheng, F. Li, B. Qi
Nhà XB: Asia Pacific Journal of Clinical Nutrition
Năm: 2007
17. Askanazi J, Starker PN, Olsson C et al (1986). "Effect of immediate post- operative nutritional support on the length of hospitalisation", Ann Surg, 203, 236–239 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Effect of immediate post- operative nutritional support on the length of hospitalisation
Tác giả: Askanazi J, Starker PN, Olsson C et al
Năm: 1986
18. Jiang ZM, Cao JD, Zhu XG et al (1999). "The impact of alanyl - glutamine on clinical safety, nitrogen balance, intestinal permeability, and clinical outcome in postoperative patients: a randomised, double- blind, controlled study of 120 patients", JPEN, 23, 62-66 Sách, tạp chí
Tiêu đề: The impact of alanyl - glutamine on clinical safety, nitrogen balance, intestinal permeability, and clinical outcome in postoperative patients: a randomised, double- blind, controlled study of 120 patients
Tác giả: Jiang ZM, Cao JD, Zhu XG
Nhà XB: JPEN
Năm: 1999
19. F. Bozzetti, L. Gianotti, M. Braga et al (2007). "Postoperative complications in gastrointestinal cancer patients: the joint role of the nutritional status and the nutritional support", Clinical nutrition, 26(6), 698-709 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Postoperative complications in gastrointestinal cancer patients: the joint role of the nutritional status and the nutritional support
Tác giả: F. Bozzetti, L. Gianotti, M. Braga et al
Năm: 2007
20. Catchpole BN (1989). "Smooth muscle and the surgeon", N Z J Surg, 59, 199-208 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Smooth muscle and the surgeon
Tác giả: Catchpole BN
Nhà XB: N Z J Surg
Năm: 1989
21. Gordon S. S, Kaye D, William H et al (2000). "Use of Subjective Global Assessment to Identify Nutrition-Associated Complications and Death in Geriatric Long-Term Care Facility Residents", Journal of the American College of Nutrition, 19(5), 570-577 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Use of Subjective Global Assessment to Identify Nutrition-Associated Complications and Death in Geriatric Long-Term Care Facility Residents
Tác giả: Gordon S. S, Kaye D, William H
Nhà XB: Journal of the American College of Nutrition
Năm: 2000

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1. Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị   cho bệnh nhân sau PT đường tiêu hóa - KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ  THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG BỆNH NHÂN  SAU PHẪU THUẬT ĐƯỜNG TIÊU HÓA
Bảng 1.1. Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho bệnh nhân sau PT đường tiêu hóa (Trang 13)
Bảng 1.2. Phân loại tình trạng dinh dưỡng cho người trưởng thành - KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ  THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG BỆNH NHÂN  SAU PHẪU THUẬT ĐƯỜNG TIÊU HÓA
Bảng 1.2. Phân loại tình trạng dinh dưỡng cho người trưởng thành (Trang 22)
Bảng 3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu (n=106) - KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ  THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG BỆNH NHÂN  SAU PHẪU THUẬT ĐƯỜNG TIÊU HÓA
Bảng 3.1. Thông tin chung về đối tượng nghiên cứu (n=106) (Trang 41)
Bảng 3.3. Tình trạng dinh dưỡng theo BMI của bệnh nhân - KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ  THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG BỆNH NHÂN  SAU PHẪU THUẬT ĐƯỜNG TIÊU HÓA
Bảng 3.3. Tình trạng dinh dưỡng theo BMI của bệnh nhân (Trang 44)
Bảng 3.4. Tình trạng dinh dưỡng theo BMI của bệnh nhân trước - KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ  THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG BỆNH NHÂN  SAU PHẪU THUẬT ĐƯỜNG TIÊU HÓA
Bảng 3.4. Tình trạng dinh dưỡng theo BMI của bệnh nhân trước (Trang 44)
Bảng 3.5. Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân trước phẫu thuật - KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ  THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG BỆNH NHÂN  SAU PHẪU THUẬT ĐƯỜNG TIÊU HÓA
Bảng 3.5. Tình trạng dinh dưỡng của bệnh nhân trước phẫu thuật (Trang 45)
Bảng 3.6. Tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số Albumin (n=106) - KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ  THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG BỆNH NHÂN  SAU PHẪU THUẬT ĐƯỜNG TIÊU HÓA
Bảng 3.6. Tình trạng dinh dưỡng theo chỉ số Albumin (n=106) (Trang 46)
Bảng 3.7. Nồng độ Albumin của bệnh nhân trước phẫu thuật - KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ  THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG BỆNH NHÂN  SAU PHẪU THUẬT ĐƯỜNG TIÊU HÓA
Bảng 3.7. Nồng độ Albumin của bệnh nhân trước phẫu thuật (Trang 47)
Bảng 3.11. Thời gian bắt đầu nuôi dưỡng và thời gian nuôi dưỡng   trung bình qua các đường nuôi dưỡng trong 7 ngày sau phẫu thuật (n=106) - KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ  THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG BỆNH NHÂN  SAU PHẪU THUẬT ĐƯỜNG TIÊU HÓA
Bảng 3.11. Thời gian bắt đầu nuôi dưỡng và thời gian nuôi dưỡng trung bình qua các đường nuôi dưỡng trong 7 ngày sau phẫu thuật (n=106) (Trang 50)
Bảng 3.10. Các phương pháp nuôi dưỡng bệnh nhân - KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ  THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG BỆNH NHÂN  SAU PHẪU THUẬT ĐƯỜNG TIÊU HÓA
Bảng 3.10. Các phương pháp nuôi dưỡng bệnh nhân (Trang 50)
Bảng  3.12 Thời gian bắt đầu nuôi dưỡng qua đường miệng theo - KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ  THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG BỆNH NHÂN  SAU PHẪU THUẬT ĐƯỜNG TIÊU HÓA
ng 3.12 Thời gian bắt đầu nuôi dưỡng qua đường miệng theo (Trang 51)
Bảng 3.12. Giá trị năng lượng và protein sau phẫu thuật - KHẢO SÁT TÌNH TRẠNG DINH DƯỠNG VÀ  THỰC TRẠNG NUÔI DƯỠNG BỆNH NHÂN  SAU PHẪU THUẬT ĐƯỜNG TIÊU HÓA
Bảng 3.12. Giá trị năng lượng và protein sau phẫu thuật (Trang 53)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w