1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH aztech

92 11 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 92
Dung lượng 1,68 MB

Cấu trúc

  • I. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀ (23)
  • II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU (23)
  • III. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (24)
  • IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI (24)
  • V. BỐ CỤC (24)
  • CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH AZTECH (26)
    • 1.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY (26)
    • 1.2. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN (26)
    • 1.3. CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ (27)
      • 1.3.1. Chức năng (27)
    • 2.1. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY (27)
      • 2.1.1. Bộ máy tổ chức (27)
      • 2.1.2. Nhiệm vụ của từng phòng ban (28)
    • 2.2. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN (29)
      • 2.2.1. Sơ đồ bộ máy kế toán (29)
      • 2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ (30)
      • 2.2.3. Chế độ và chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty (0)
        • 2.2.3.1. Chế độ kế toán (32)
        • 2.2.3.2. Hệ thống các tài khoản, chứng từ sổ sách đơn vị sử dụng (0)
        • 2.2.3.2. Hình thức kế toán (33)
  • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (37)
    • 2.1. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (37)
      • 2.1.1. Khái niệm (37)
      • 2.1.2. Vai trò (37)
    • 2.2. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG (38)
      • 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (0)
        • 2.2.1.1. Khái niệm (38)
        • 2.2.1.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu (0)
        • 2.2.1.3 Chứng từ sử dụng (40)
        • 2.2.1.4. Tài khoản sử dụng (0)
        • 2.2.1.5. Phương pháp hạch toán (41)
      • 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (42)
        • 2.2.2.1. Khái niệm (42)
        • 2.2.2.2. Chứng từ sử dụng (42)
        • 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng (0)
        • 2.2.2.4. Phương pháp hạch toán (43)
      • 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán (44)
        • 2.2.3.1. Khái niệm (44)
        • 2.2.3.2. Chứng từ sử dụng (45)
        • 2.2.3.3. Tài khoản sử dụng (0)
        • 2.2.3.4. Phương pháp hạch toán (46)
      • 2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng (46)
        • 2.2.4.1. Khái niệm (46)
        • 2.2.4.2. Chứng từ sử dụng (46)
        • 2.2.4.3. Tài khoản sử dụng (0)
        • 2.2.4.4. Phương pháp hạch toán (48)
      • 2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (48)
        • 2.2.5.1. Khái niệm (48)
        • 2.2.5.2. Chứng từ sử dụng (48)
        • 2.2.5.3. Tài khoản sử dụng (0)
        • 2.2.5.4. Phương pháp hạch toán (50)
    • 2.3. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH (51)
      • 2.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (0)
        • 2.3.1.1. Khái niệm (51)
        • 2.3.1.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng (0)
        • 2.3.1.3. Phương pháp hạch toán (52)
      • 2.3.2. Kế toán chi phí tài chính (0)
        • 2.3.2.1. Khái niệm (53)
        • 2.3.2.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng (0)
        • 2.3.2.3. Phương pháp hạch toán (54)
    • 2.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC (54)
      • 2.4.1. Kế toán thu nhập khác (54)
        • 2.4.1.1. Khái niệm (54)
        • 2.4.1.2. Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng (0)
        • 2.4.1.3. Phương pháp hạch toán (56)
      • 2.4.2. Kế toán chi phí khác (56)
        • 2.4.2.1. Khái niệm (56)
        • 2.4.2.2. Chứng từ sử dụng (56)
        • 2.4.2.3. Tài khoản sử dụng (0)
        • 2.4.2.4. Phương pháp hạch toán (57)
    • 2.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (58)
      • 2.5.1. Khái niệm (58)
      • 2.5.2. Chứng từ sử dụng (58)
      • 2.5.3. Tài khoản sử dụng (0)
      • 2.5.4. Phương pháp hạch toán (60)
    • 2.6. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (60)
      • 2.6.1. Khái niệm (60)
      • 2.6.2. Chứng từ sử dụng (61)
      • 2.6.3. Tài khoản sử dụng (0)
      • 2.6.4. Phương pháp hạch toán (63)
    • 2.7. CƠ SỞ LÍ LUẬN DÙNG TRONG PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ (64)
  • CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH AZTECH (66)
    • 3.1. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CTY AZTECH (66)
    • 3.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY (66)
      • 3.2.1. Nội dung (66)
      • 3.1.2. Vai trò (67)
    • 3.2. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG (67)
      • 3.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (0)
        • 3.2.1.1. Khái niệm (67)
        • 3.2.1.2. Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu (0)
        • 3.2.1.3. Chứng từ sử dụng (68)
        • 3.2.1.4. Tài khoản sử dụng (0)
        • 3.2.1.5. Minh họa các nghiệp vụ phát sinh (69)
      • 3.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán (0)
        • 3.2.2.1. Khái niệm (70)
        • 3.2.2.2. Chứng từ sổ sách sử dụng và tài khoản sử dụng (0)
        • 3.2.2.3. Minh họa các nghiệp vụ phát sinh (71)
      • 3.2.3. Kế toán chi phí bán hàng (71)
        • 3.2.3.1. Khái niệm (72)
        • 3.2.4.2. Chứng từ sổ sách sử dụng (72)
        • 3.2.4.3. Tài khoản sử dụng (0)
        • 3.2.4.3. Minh họa các nghiệp vụ phát sinh (72)
      • 3.2.4. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (73)
        • 3.2.4.1. Khái niệm (73)
        • 3.2.4.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (74)
    • 3.3. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH (75)
      • 3.3.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (0)
        • 3.3.3.1. Khái niệm (75)
        • 3.3.3.2. Chứng từ sổ sách sử dụng và tài khoản sử dụng (0)
        • 3.3.3.3. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (75)
      • 3.3.4. Kế toán chi phí tài chính (0)
        • 3.3.2.1. Khái niệm (76)
        • 3.3.2.2. Chứng từ sổ sách sử dụng và tài khoản sử dụng (0)
        • 3.3.2.3. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (77)
    • 3.4. KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC (77)
      • 3.4.1. Kế toán chi phí khác (77)
        • 3.4.1.1. Khái niệm (77)
        • 3.4.1.2. Chứng từ sổ sách sử dụng và tài khoản sử dụng (0)
        • 3.4.1.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (78)
    • 3.5. KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP (78)
      • 3.5.1. Khái niệm (78)
      • 3.5.2. Chứng từ sổ sách sử dụng và tài khoản sử dụng (0)
      • 3.5.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (79)
    • 3.6. KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (80)
      • 3.6.1. Khái niệm (80)
      • 3.6.2. Chứng từ sổ sách sử dụng (80)
      • 3.6.3. Tài khoản sử dụng (0)
      • 3.6.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (80)
    • 3.7. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh (83)
  • CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ (86)
    • 4.1. CƠ SỞ ĐỂ ĐƯA RA NHẬN XÉT (86)
    • 4.2. NHẬN XÉT (86)
      • 4.2.1. Ưu điểm (86)
      • 4.2.2. Hạn chế (87)
    • 4.3. KIẾN NGHỊ (88)
  • KẾT LUẬN (89)
  • PHỤ LỤC (90)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (91)

Nội dung

LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀ

Việt Nam đang trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, với việc tăng cường hội nhập vào nền kinh tế toàn cầu và khu vực là một yếu tố quan trọng Trong bối cảnh hiện tại, các doanh nghiệp cần nắm bắt xu hướng thị trường và kiểm soát hoạt động kinh doanh thông qua việc theo dõi doanh thu và chi phí, từ đó đánh giá kết quả hoạt động của mình.

Việc xác định kết quả kinh doanh cung cấp thông tin quan trọng về lợi nhuận, yếu tố quyết định sự sống còn của doanh nghiệp Điều này không chỉ giúp doanh nghiệp tái mở rộng sản xuất, góp vốn liên doanh, và tạo công ăn việc làm, mà còn đảm bảo thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước Hơn nữa, thông tin từ kết quả kinh doanh hỗ trợ nhà quản lý phân tích hoạt động của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định kinh doanh chính xác, tối ưu hóa hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Công ty TNHH AZTECH, hoạt động từ năm 2016, đã nhanh chóng khẳng định vị thế trên thị trường Thành công này xuất phát từ việc công ty nhận thức rõ tầm quan trọng của hạch toán, đặc biệt là trong việc hạch toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán trong doanh nghiệp, tôi đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH AZTECH” Mục tiêu của tôi là kết nối lý thuyết với thực tiễn, nhằm phân tích và đánh giá quy trình quản lý cũng như hạch toán công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại công ty.

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Việc nghiên cứu đề tài nhằm đạt được các mục tiêu sau:

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH AZTECH.

- Giới thiệu công ty và khái quát quá trình hình thành, phát triển của công ty.

- Tìm hiểu cơ cấu tổ chức của công ty như quy trình cung cấp dịch vụ, bộ máy quản lý, bộ máy kế toán.

Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và chi phí tại công ty, đồng thời xác định kết quả kinh doanh, nhằm rút ra những nhận xét và đề xuất cải tiến quy trình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh hiệu quả hơn.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

“Việc nghiên cứu đề tài sử dụng các phương pháp sau:

Trong quá trình thực tập, em đã tiến hành phỏng vấn trực tiếp các kế toán viên tại công ty để tìm hiểu thực tế về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh Phương pháp này không chỉ giúp em giải quyết những thắc mắc mà còn mang lại cái nhìn sâu sắc hơn về công tác kế toán thực tế, đồng thời tích lũy được nhiều kinh nghiệm quý báu cho bản thân.

Phương pháp thống kê là công cụ quan trọng giúp phân tích và đối chiếu số liệu đã chọn lọc, từ đó xác định những ưu nhược điểm của công ty Bằng cách so sánh với tình hình thực tế, phương pháp này cho phép nhận diện nguyên nhân hạn chế và đề xuất các biện pháp khắc phục hiệu quả.

Phương pháp phân tích và đánh giá bao gồm việc sử dụng phương pháp so sánh để đối chiếu các chỉ tiêu trên cùng một tiêu chí hoặc giữa các kỳ báo cáo khác nhau Để có cái nhìn sâu sắc hơn về vấn đề nghiên cứu, cần chia nhỏ các vấn đề để phân tích kỹ lưỡng Đồng thời, việc sử dụng đơn vị đo lường bằng tiền sẽ giúp biểu hiện giá trị của từng chỉ tiêu theo những nguyên tắc nhất định.

Trong quá trình thực tập, em đã thu thập và xử lý số liệu từ các công việc hàng ngày của một kế toán viên Em tìm hiểu và lựa chọn các chứng từ cũng như số liệu liên quan để đưa vào bài khóa luận một cách chính xác, nhằm làm cho báo cáo trở nên thiết thực và có giá trị hơn.

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Dựa trên các giáo trình kế toán, chuẩn mực kế toán và các thông tư có liên quan.

ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI CỦA ĐỀ TÀI

Xét về không gian và thời gian, đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài bao gồm:

- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH AZTECH.

- Phạm vi không gian: Tại phòng kế toán Công ty TNHH AZTECH.

- Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện từ 05/2020 đến ngày 07/2020.

- Số liệu minh họa cho phần nghiên cứu thuộc: quý 4 năm 2018

BỐ CỤC

Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung đề tài gồm 3 chương sau:

Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH AZTECH

Chương 2: Cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Chương 3: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH AZTECH Chương 4: Nhận xét và kiến nghị

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH AZTECH

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY

* Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH AZTECH

* Email: contact@aztech.com.vn

* Website: www.aztech.com.vn

* Địa chỉ: Số 39 Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm, P.1,Quận Gò Vấp, TP.HCM.

* Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:Cấp ngày 29/07/2016

* Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH hai thành viên trở lên

*Ngành nghề kinh doanh: Dịch vụ tư vấn, cung cấp các giải pháp vận hành, quản lý, phát triển kinh doanh.

- Tổng số nhân viên: 42 người

* Người đại diện pháp luật:

* Biểu tượng logo công ty:

Hình 1.1 Logo công ty TNHH AZTECH (Nguồn: hr.aztech.vn)

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

Công ty TNHH AZTECH, thành lập từ năm 2016, chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn và giải pháp quản lý doanh nghiệp Sau ba năm hoạt động, công ty đã ký kết nhiều hợp đồng quản lý với các doanh nghiệp lớn, xây dựng được uy tín vững chắc trên thị trường khu vực Hiện tại, AZTECH có hơn 40 nhân viên và tiếp tục mở rộng quy mô để cung cấp các giải pháp dịch vụ hiệu quả, góp phần mang lại lợi nhuận cho công ty và thúc đẩy sự phát triển của đất nước.

CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ

Công ty hoạt động với các chức năng chủ yếu sau:

Công ty AZTECH chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn và giải pháp cho vận hành, quản lý và phát triển kinh doanh Sau ba năm hoạt động, AZTECH đã tự hào hỗ trợ hơn một trăm doanh nghiệp lớn nhỏ tại thị trường Việt Nam trong việc xây dựng và phát triển.

“Một số nhiệm vụ hoạt động của doanh nghiệp bao gồm:

- Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký.

- Đưa các dịch vụ tối ưu tới tay khách hàng.

Chúng tôi cam kết cải tiến sản phẩm và dịch vụ để nâng cao uy tín và mở rộng kinh doanh, đồng thời thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế và các khoản ngân sách theo quy định của nhà nước Tất cả sản phẩm kinh doanh đều tuân thủ pháp luật, và chúng tôi đảm bảo hạch toán cũng như báo cáo trung thực theo chế độ kế toán hiện hành.

Để nâng cao đời sống cán bộ nhân viên, cần thực hiện đầy đủ các chế độ chính sách về tiền lương và bảo hiểm theo quy định của luật lao động Đồng thời, việc chú trọng đến công tác xã hội và từ thiện không chỉ góp phần phát triển kinh tế mà còn giúp cải thiện chất lượng cuộc sống trong cộng đồng.

CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY

“Bộ máy quản lý được tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng, phân chia ra nhiều cấp quản lý và các bộ phận chuyên biệt.

Cơ cấu tổ chức của công ty được chia thành các phòng ban chuyên biệt, mỗi phòng đảm nhận một chức năng riêng biệt nhằm hỗ trợ ban giám đốc Mặc dù hoạt động độc lập, các phòng ban này vẫn duy trì mối quan hệ chặt chẽ với nhau, góp phần vào sự phát triển và lớn mạnh của công ty.

Công ty có cơ cấu tổ chức rõ ràng, trong đó quyền quyết định nằm trong tay ban giám đốc Các thành viên trong ban giám đốc đảm nhận trách nhiệm theo từng bộ phận cụ thể, trong khi các phòng chức năng thực hiện nhiệm vụ quản lý để đảm bảo hoạt động hiệu quả.

Cơ cấu tổ chức này tối ưu hóa các lợi thế của mô hình trực tuyến, cho phép phân quyền hiệu quả trong việc chỉ huy công việc một cách kịp thời và chính xác Các trưởng bộ phận có thể phát huy tài năng của mình, đóng góp cho sự phát triển của công ty, mặc dù không có quyền ra lệnh trực tiếp Hơn nữa, cơ cấu chức năng còn giúp chuyên sâu nghiệp vụ, tạo cơ sở vững chắc cho việc ra quyết định và hướng dẫn thực hiện các quyết định đó.

PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý (Nguồn: Phòng nhân sự công ty TNHH AZTECH)

2.1.2 Nhiệm vụ của từng phòng ban

Người đại diện pháp luật của công ty có trách nhiệm quản lý và điều hành mọi hoạt động kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật Họ thực hiện quyền quyết định trong việc quản lý công ty, đảm bảo tuân thủ các chính sách của Nhà nước và lợi ích của tập thể lao động.

Các nhà lãnh đạo chiến lược có vai trò quan trọng trong việc xác định lộ trình phát triển sản xuất kinh doanh của công ty qua từng giai đoạn Họ chịu trách nhiệm tuyển chọn và tổ chức lao động thành các bộ phận phù hợp với yêu cầu sản xuất, đồng thời xây dựng và ban hành quy chế áp dụng trong toàn công ty, đảm bảo tuân thủ các quy định về quản lý kinh tế, tài chính và lao động xã hội do Nhà nước quy định.

* Phòng tổ chức hành chính:

- Tham mưu cho Giám đốc về công tác quản lý cán bộ, tuyển dụng, đào tạo nhân viên trong toàn công ty.

Chịu trách nhiệm phân tích và thiết lập mục tiêu chất lượng cho phòng tổ chức – hành chính, đảm bảo phù hợp với định hướng phát triển của công ty Quản lý hiệu quả trụ sở làm việc, tài sản, thiết bị văn phòng và điều động đội xe của công ty.

- Tham mưu cho Ban giám đốc về các kế hoạch mua bán hàng ngày, hàng tháng, hàng năm theo đúng chỉ tiêu.

- Tổ chức mua bán trên phạm vi hoạt động của công ty, phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị.

- Nắm thông tin diễn biến của thị trường, từ đó tham mưu cho ban giám đốc trong mua bán nhằm mang lại hiệu quả hoạt động kinh doanh.

- Lập kế hoạch xây dựng cơ bản cho nhu cầu của các đơn vị trực thuộc, phục vụ cho công tác hoạt động kinh doanh.

- Thực hiện chế độ báo cáo thống kê đối với cấp trên cũng như ban giám đốc nhằm sử lý thông tin kịp thời.

- Chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh, tiếp thị khách hàng, kế hoạch phân phối.

- Tư vấn cho khách hàng các hình thức quản cáo.

- Thực hiện các báo giá, xây dựng chương trình huấn luyện và đào tạo công tác

- Thăm dò và lựa chọn các vị trí quảng cáo để giới thiệu cho khách hàng.

- Chức năng: Chịu trách nhiệm giúp giám đốc quản lý công tác tài chính và tổ chức công tác hạch toán kế toán doanh nghiệp.

+ Thực thiện các biện pháp đảm bảo đầy đủ và ổn định nguồn tài chính của công ty.

+ Kiểm tra, hạch toán kế toán.

+ Lập các báo cáo định kỳ và đột xuất cho giám đốc.

Tham gia ký kết hợp đồng và báo cáo theo ủy quyền của giám đốc, đồng thời quản lý toàn bộ nhân sự trong phòng và thực hiện công tác kế toán cho các phòng ban trong công ty.

+Tổ chức lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu, sổ sách kế toán theo quy định của nhà nước.

TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN

2.2.1 Sơ đồ bộ máy kế toán

“Bộ máy kế toán của Công ty có một số đặc điểm sau:

Việc áp dụng hình thức tổ chức kế toán tập trung giúp thuận lợi trong việc thu nhận và xử lý chứng từ, đảm bảo thông tin được kịp thời ghi vào sổ sách kế toán tổng hợp và chi tiết Điều này cũng tạo điều kiện cho lãnh đạo dễ dàng phân công và chỉ đạo công tác kế toán một cách hiệu quả.

Hình thức này đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất từ kế toán trưởng, đồng thời giúp lãnh đạo Công ty có thể chỉ đạo kịp thời các hoạt động sản xuất kinh doanh.

Sơ đồ 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (Nguồn phòng kế toán)

Kế toán trưởng là người chịu trách nhiệm tổ chức và điều hành công tác kế toán trong công ty, bao gồm việc nghiên cứu và áp dụng các chính sách tài chính kế toán phù hợp với thực tế Họ cũng phải thực hiện các báo cáo cho các cơ quan chức năng và đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ, chính xác của các báo cáo này Ngoài ra, kế toán trưởng còn phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh, tư vấn cho ban giám đốc và đề xuất các biện pháp giải quyết khó khăn trong lĩnh vực kế toán tài chính.

Người thực hiện công việc kế toán tổng hợp có trách nhiệm xử lý số liệu, chứng từ và sổ sách, đồng thời giám sát và kiểm tra các nghiệp vụ kế toán phát sinh hàng ngày Vai trò này nhằm hỗ trợ kế toán trưởng trong việc tổ chức và quản lý công tác kế toán tại công ty một cách hiệu quả.

Theo dõi các khoản phải thu và phải trả đến hạn, thúc đẩy bộ phận kế toán trong việc thu hồi nợ và phân phối các khoản nợ phải trả cho khách hàng một cách hợp lý Đồng thời, báo cáo hàng ngày, hàng tháng và hàng quý cho ban giám đốc và kế toán trưởng về tình hình trả nợ và thu hồi nợ.

* Kế toán bán hàng:

Theo dõi và ghi chép sổ sách bán hàng hàng ngày, hàng tháng, hàng quý và hàng năm, lập chứng từ thu tiền bán hàng để giao cho thủ quỹ công ty Đồng thời, thực hiện lập các báo cáo bán hàng định kỳ hàng ngày, hàng tháng và hàng quý để báo cáo lên kế toán trưởng.

Công ty có trách nhiệm lập quỹ lương hàng năm và thực hiện bảng chi trả lương cho công nhân sản xuất hàng tuần, cùng với bảng chi trả lương hàng tháng cho cán bộ và nhân viên Cuối tháng, cần tổng kết lương và báo cáo lên kế toán trưởng Ngoài ra, cần lập các chứng từ liên quan đến lương theo định kỳ cho công ty.

Phụ trách khai báo thuế trong doanh nghiệp, kiểm tra hóa đơn GTGT và bảng kê Cuối tháng, lập báo cáo thuế GTGT và thuế TNCN, nộp tiền thuế cho cơ quan thuế nếu cần Làm việc trực tiếp với cơ quan thuế khi có vấn đề phát sinh Tham mưu cho ban giám đốc về giải quyết các trường hợp hóa đơn cần điều chỉnh hoặc thanh huỷ theo quy định của Luật thuế hiện hành.

Theo dõi sổ tiền mặt và tiền gửi ngân hàng là nhiệm vụ quan trọng của công ty, bao gồm việc nhập quỹ tiền mặt khi thu tiền hàng và chi phí liên quan đến hoạt động công ty khi có sự phê duyệt của giám đốc Nhân viên cần đảm bảo thu đúng và chi đủ, đồng thời kiểm kê quỹ tiền mặt hàng ngày Nếu phát hiện có sự chênh lệch về quỹ, cần báo cáo ngay cho kế toán trưởng và giám đốc để có biện pháp xử lý kịp thời.

Chịu trách nhiệm quản lý các công việc liên quan đến hàng hóa và vật tư trong kho, bao gồm theo dõi, đánh giá và kiểm tra số lượng cũng như tình trạng của hàng hóa Ngoài ra, lập các chứng từ và báo cáo cần thiết như báo cáo tồn kho và xuất nhập tồn để đảm bảo hoạt động kho hàng diễn ra hiệu quả.

Tổ chức ghi chép và phản ánh đầy đủ số liệu về tài sản cố định, bao gồm số lượng, hiện trạng và giá trị Theo dõi sự tăng, giảm và di chuyển của tài sản cố định, đồng thời kiểm tra việc bảo dưỡng, sửa chữa và sử dụng tài sản Định kỳ đánh giá và phân bổ khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh theo quy định.

2.2.3 Chế độ và chính sách kế toán đang áp dụng tại công ty

• Chế độ kế toán: Từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính.

• Phần mềm kế toán sử dụng: Phần mềm kế toán 3T SOFT

• Niên độ kế toán: Từ ngày 1/1 đến 31/12.

• Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam (VND)

• Phương pháp tính thuế GTGT: áp dụng theo phương pháp khấu trừ.

• Nguyên tắc ghi nhận tài sản cố định: ghi nhận ban đầu theo giá gốc.

• Phương pháp khấu hao TSCĐ: Khấu hao theo đường thẳng.

• Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Giá hàng xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.

• Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Ghi nhận ban đầu theo giá gốc, phương pháp kế toán tổng hợp theo phương pháp kê khai thường xuyên.

Công ty áp dụng hình thức kế toán máy, tổ chức sổ theo phương pháp nhật ký chứng từ, và được hỗ trợ bởi phần mềm 3T SOFT.

2.2.3.2 Hệ thống các tài khoản, chứng từ sổ sách đơn vị sử dụng

* Hệ thống các tài khoản

- Công ty sử dụng hệ thống tài khoản ban hành theo Thông tư 133/2016/TT- BTC của Bộ Tài Chính.

Tuy nhiên để đáp ứng với yêu cầu của quá trình hạch toán Công ty cũng mở một số tài khoản chi tiết riêng như sau:

Tk 331: Phải trả người bán.

Tk 3311: Phải trả Công ty cổ phần văn hóa Phương Nam

Tk 3312: Phải trả Công Ty TNHH Thương Mại & Dịch Vụ PUSH TOP

Tk 131: Phải thu khách hàng.

Tk 1311: Phải thu Công ty TNHH Govi

Tk 1312: Phải thu Công ty TNHH môi trường Evsip Tk 1313: Phải thu Công ty cổ phần Easy Online

Hệ thống chứng từ và sổ sách kế toán mà doanh nghiệp áp dụng là công cụ quan trọng để phản ánh chính xác và đầy đủ tình hình biến động của nguyên vật liệu Những chứng từ này đóng vai trò làm cơ sở ghi sổ kế toán, đồng thời giúp kiểm tra và giám sát sự biến động trong hoạt động kinh doanh của công ty Kế toán sử dụng các chứng từ này để đảm bảo tính minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính.

- Séc thanh toán, chuyển khoản

- Giấy báo nợ, báo có…

❖ Sơ đồ hình thức kế toán:

Sơ đồ 1.3 Sơ đồ hình thức kế toán máy (Nguồn thông tư 200/2014/TT-BTC)

-Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hợp lý, hợp pháp, kế toán nhập liệu trực tiếp vào phần mềm, các sổ chi tiết có liên quan.

- Cuối tháng khóa sổ bằng bút toán khóa sổ trên phần mềm.

- Lập các báo cáo trên phần mềm.

- Truy xuất các dữ liệu cần thiết sang excel và các phần mềm kế toán khác như

❖ Phần mềm kế toán đang áp dụng tại công ty:

- Doanh nghiệp đang sử dụng phần mềm kế toán : 3T SOFT

Các thao tác khi cập nhật chứng từ:

+ Khi cập nhật một chứng từ, việc đầu tiên là xác định loại chứng từ để quyết định chọn.

+ Phân hệ kế toán cho phù hợp và nhập liệu.

Phần mềm 3T SOFT, bố trí màn hình cập nhật chứng từ như sau:

Hình 1.2 Giao diện phần mềm 3T SOFT (Nguồn: internet)

* Các tính năng ưu việt của phần mềm kế toán 3T SOFT:

- Rất dễ dàng sử dụng Không giới hạn số lượng sử dụng, số người sử dụng.

- Cho phép tạo nhiều bộ chứng từ cho thuế - nội bộ, công ty mẹ - các chi nhánh.

- Cho phép kết xuất dữ liệu ra excel.

- Kết xuất nhanh chóng các tờ khai thuế BCTC sang phần mềm HTKK.

- Linh hoạt trong việc thêm, sửa, xóa chứng từ.

- Tính giá vốn, khấu hao, chênh lệch giá và nhiều tính năng ưu việt khác.

Trong Chương 1, tôi đã trình bày tổng quan về công ty TNHH AZTECH, bao gồm quá trình hình thành, phát triển, chức năng, nhiệm vụ, tổ chức sản xuất kinh doanh và quản lý, cũng như chiến lược phát triển Đến nay, công ty đã nỗ lực không ngừng để khẳng định vị thế trên thị trường, và kết quả là quy mô công ty đã được mở rộng, cùng với sự tin tưởng từ nhiều khách hàng.

Công ty sở hữu một cơ cấu tổ chức quản lý và kế toán khoa học, giúp cải thiện hiệu quả công việc Hệ thống tài khoản được áp dụng theo Thông tư 200, với các tài khoản chi tiết phù hợp với phương pháp kinh doanh Phần mềm kế toán 3T SOFT được sử dụng để nâng cao tính chính xác và hiệu quả trong công việc Tất cả nhân viên đã nỗ lực để đạt được lợi nhuận mong muốn, đặc biệt trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Để hiểu rõ hơn về lý luận của công tác này, mời bạn tham khảo Chương 2.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Theo chuẩn mực kế toán số 14, doanh thu được định nghĩa là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, góp phần gia tăng vốn chủ sở hữu.

Chi phí là những hao phí về nguồn lực mà doanh nghiệp cần để đạt được các mục tiêu cụ thể Nói một cách khác, chi phí là số tiền cần chi trả cho các hoạt động kinh tế như sản xuất và giao dịch, nhằm mua sắm hàng hóa và dịch vụ thiết yếu cho quá trình sản xuất và kinh doanh.

“Kết quả kinh doanh là phần thu nhập còn lại sau khi trừ đi tất cả các chi phí.

Kết quả kinh doanh là mục đích cuối cùng của mọi doanh nghiệp, nó phụ thuộc vào quy mô và chất lượng của quá trình sản xuất kinh doanh.”

Kết quả kinh doanh được xác định bằng cách so sánh chi phí và thu nhập trong suốt quá trình hoạt động Nếu thu nhập vượt quá chi phí, doanh nghiệp sẽ ghi nhận lãi, ngược lại, nếu chi phí lớn hơn thu nhập, kết quả sẽ là lỗ.

“Việc xác định doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đóng vai trò sau:

Hoạt động tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh là yếu tố sống còn, quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm hiệu quả là điều kiện cần thiết để tối đa hóa lợi nhuận và giải quyết các mối quan hệ tài chính, kinh tế, xã hội của doanh nghiệp.

Để đạt được kết quả kinh doanh cao nhất, doanh nghiệp cần xác định nhu cầu thị trường, từ đó quyết định nên phát triển hàng hóa hay dịch vụ nào và hạn chế cái nào Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng, giúp chủ doanh nghiệp phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh tối ưu, từ đó tìm được chỗ đứng và mở rộng thị trường.

- Ngoài ra, hoạt động kinh doanh tốt còn giúp công ty hoàn thành tốt nhiệm vụ đối với nhà nước.”

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG

2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Theo điều 10,16 của chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” định nghĩa:

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng số tiền thu được từ các giao dịch phát sinh doanh thu, bao gồm việc bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Doanh thu này cũng bao gồm các khoản phụ thu và phí phát sinh ngoài giá bán (nếu có).

* Phương thức bán hàng: bán lẻ hàng hóa

* Quy trình bán hàng:

Sơ đồ 2.1 Sơ đồ quy trình bán hàng, dịch vụ của công ty (Nguồn tổng hợp)

Thông tin chi tiết về sản phẩm và dịch vụ, bao gồm những ưu điểm và nhược điểm, là yếu tố quan trọng giúp khách hàng hiểu rõ hơn Đặc biệt, việc nhấn mạnh “lợi ích” mà khách hàng nhận được từ sản phẩm và dịch vụ sẽ tạo ra giá trị gia tăng, thu hút sự quan tâm và tăng cường sự tin tưởng của khách hàng.

- Chuẩn bị các bảng báo giá, giấy giới thiệu hoặc card visit…

- Công ty tìm kiếm khách hàng tiềm năng qua các phương tiện truyền thông như báo chí, website, facebook, quảng cáo trên youtube, dán các poster…

Bước 3: Tiếp cận khách hàng

Để thành công trong việc tiếp cận khách hàng, công ty nghiên cứu thông tin khách hàng qua nhiều kênh như internet, báo chí và người quen Sau đó, công ty gửi email giới thiệu và liên hệ qua điện thoại để chào hàng, thu thập thông tin cần thiết, đồng thời cung cấp thông tin hữu ích cho khách hàng Cuối cùng, công ty thiết lập cuộc hẹn trực tiếp để trao đổi và trình bày dịch vụ của mình.

Bước 4: Giới thiệu, trình bày về sản phẩm, dịch vụ

Đối với khách hàng lẻ sử dụng dịch vụ đơn giản, nhân viên công ty chủ yếu giới thiệu dịch vụ thông qua các cuộc trao đổi trực tiếp qua điện thoại.

Đối với các khách hàng lớn cần dịch vụ phức tạp, công ty sẽ cử nhân viên đến gặp trực tiếp để giới thiệu và trình bày chi tiết hơn về các dịch vụ mà công ty cung cấp.

Bước 5: Báo giá và thuyết phục khách hàng

Sau khi trình bày rõ ràng các dịch vụ của công ty, nhân viên sẽ cung cấp báo giá dựa trên yêu cầu của khách hàng và bảng giá hiện có Đồng thời, họ cũng sẽ nỗ lực thuyết phục khách hàng tin tưởng và đồng ý với các điều khoản đàm phán giữa hai bên.

Bước 6: Thống nhất và chốt đơn hàng/ hợp đồng bán

- Sau khi khách hàng đồng ý hợp tác, nhân viên sẽ soạn tháo hợp đồng theo thỏa thuận trước đó, và có chữ ký của hai bên.

Bước 7: Chăm sóc khách hàng sau khi cung cấp dịch vụ

Bước này đóng vai trò quan trọng trong việc quyết định liệu khách hàng có tiếp tục hợp tác trong tương lai hay không, đồng thời ảnh hưởng trực tiếp đến uy tín của công ty.

Sau khi hoàn tất dịch vụ, nhân viên sẽ liên hệ qua điện thoại hoặc email để thu thập phản hồi và nhận xét từ khách hàng về chất lượng dịch vụ Điều này giúp công ty cải thiện và khắc phục những điểm yếu trong dịch vụ của mình.

2.2.1.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu

Theo điều 10 chuẩn mực kế toán số 14 – doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm điều kiện sau:

- “Doanh nghiệp đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.”

- “Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.”

- “Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.”

- “Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ.”

- “Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.” Đồng thời xác định doanh thu phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán cơ bản sau:

Doanh thu trong cơ sở dồn tích được ghi nhận tại thời điểm phát sinh, không phụ thuộc vào việc tiền đã được thu hay chưa Giá trị doanh thu bán hàng được xác định dựa trên giá trị hợp lý của các khoản tiền đã thu hoặc sẽ thu được.

- Phù hợp: Khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp có liên quan đến doanh thu.

Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng rõ ràng về khả năng thu lợi ích kinh tế, theo chuẩn mực kế toán số 14 Việc thận trọng trong ghi nhận doanh thu là rất quan trọng để đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của báo cáo tài chính.

"Doanh thu và thu nhập khác" là một khái niệm quan trọng trong hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam, được quy định tại quyết định số 149/2001/QĐ-BTC, ban hành ngày 31/12/2001 bởi Bộ trưởng Bộ Tài Chính.

2.2.1.3 Chứng từ sử dụng Để phản ánh tình hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng những chứng từ sau:

Hóa đơn bán hàng là tài liệu quan trọng trong doanh nghiệp, được sử dụng khi áp dụng tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp hoặc cho các mặt hàng không chịu thuế giá trị gia tăng Việc sử dụng hóa đơn này giúp doanh nghiệp quản lý doanh thu và tuân thủ quy định pháp luật về thuế.

- Hóa đơn giá trị gia tăng.

- Phiếu thu, giấy báo có.

- Phiếu xuất kho, biên bản giao hàng.

2.2.1.4 Tài khoản sử dụng Để phản ánh tình hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng tài khoản sau: Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.” Tài khoản 511 có sáu tài khoản cấp 2 sau:

- TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá;

- TK 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm.

- TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.

- TK 5114 - Doanh thu trợ cấp, trợ giá.

- TK 5117 - Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.

Thuế GTGT phương pháp trực tiếp.

- Các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán, hàng bán bị trả lại.

-Kết chuyển DT thuần sang TK 911.

Tổng số phát sinh bên Nợ Tổng số phát sinh bên Có

TK 511 không có số dư cuối kỳ Bảng 2.1 Kết cấu tài khoản 511 (Nguồn: giáo trình kế toán tài chính)

Sơ đồ 2.2 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

(Nguồn: tác giả tự tổng hợp)

2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu là những yếu tố làm giảm doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp, bao gồm chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, cũng như các loại thuế như thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) và thuế giá trị gia tăng (GTGT) nộp theo phương pháp trực tiếp.

Chiết khẩu thương mại là khoản giảm giá mà doanh nghiệp áp dụng cho khách hàng thân thiết, đặc biệt là khi mua hàng hoặc dịch vụ với số lượng lớn và trong thời gian dài Đối với bên mua, đây là khoản chiết khấu được trừ vào giá gốc của hàng hóa khi nhập kho, trong khi đối với bên bán, nó làm giảm doanh thu bán hàng.

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

2.3.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia, cùng với các hoạt động tài chính khác trong kỳ Các khoản doanh thu này được ghi nhận bất kể việc tiền đã được thu hoặc sẽ thu trong tương lai.

Doanh thu từ hoạt động mua bán chứng khoán được ghi nhận là chênh lệch giữa giá bán và giá gốc, bao gồm lãi từ trái phiếu, tín phiếu và cổ phiếu.

Doanh thu từ hoạt động mua bán ngoại tệ được ghi nhận là chênh lệch lãi giữa giá mua vào và giá bán ra của ngoại tệ.

* Điều kiện ghi nhận doanh thu hoạt động tài chính:

Theo điều 24, 25 của chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, doanh nghiệp ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai điều kiện sau:

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

“Đồng thời phải được ghi nhận trên cơ sở:

- Tiền lãi được ghi nhận trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.

- Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng;

Cổ tức và lợi nhuận được chia sẽ được ghi nhận khi cổ đông có quyền nhận cổ tức, hoặc khi các bên góp vốn có quyền nhận lợi nhuận từ khoản đầu tư của họ.

2.3.1.2 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng Để phản ánh tình hình doanh thu hoạt động tài chính, kế toán sử dụng các chứng từ sau:

- Giấy báo có, phiếu thu.

- Hóa đơn liên quan đến hoạt động tài chính. Để phản ánh tình hình doanh thu hoạt động tài chính, kế toán sử dụng tài khoản sau:

TK 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”

- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có).

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911.

Tổng số phát sinh bên nợ

TK 515 không có số dư cuối kỳ Bảng 2.6 Kết cấu tài khoản 515 (Nguồn: giáo trình kế toán tài chính)

Sơ đồ 2.7 Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính.

(Nguồn: tác giả tự tổng hợp)

2.3.2 Kế toán chi phí tài chính

Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phát sinh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp, như chi phí lãi vay và các khoản chi liên quan đến việc sử dụng tài sản sinh lợi Những chi phí này có thể bao gồm tiền bản quyền, chi phí cho vay và đi vay, cũng như các khoản đầu tư vào liên doanh, chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn và giao dịch chứng khoán Ngoài ra, các khoản lỗ do biến động tỷ giá hối đoái cũng được xem là chi phí hoạt động tài chính.

2.3.2.2 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng Để phản ánh tình hình chi phí tài chính, kế toán sử dụng các chứng từ sau:

- Phiếu thu chi, giấy báo nợ, có.

- Phiếu tính lãi đi vay.

- Các khế ước cho vay, đi vay, biên bản ghi nhận nợ. Để phản ánh tình hình chi phí tài chính, kế toán sử dụng tài khoản sau:

TK 635 “Chi phí tài chính”

- Tập hợp chi phí hoạt động tài chính:Chi phí đi vay, lỗ tỷ giá, chiết khấu thanh toán cho người mua,

- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính sang TK 911

Tổng số phát sinh bên nợ Tổng số phát sinh bên có

TK635 không có số dư cuối kỳBảng 2.7 Kết cấu tài khoản 635 (Nguồn: giáo trình kế toán tài chính)

Sơ đồ 2.8 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí tài chính

(Nguồn: tác giả tự tổng hợp)

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC

2.4.1 Kế toán thu nhập khác

Thu nhập khác là các khoản thu mà doanh nghiệp không thể dự đoán trước hoặc có dự đoán nhưng ít khả năng xảy ra, bao gồm những khoản thu từ các hoạt động không thường xuyên.

- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.

Chênh lệch lãi phát sinh từ việc đánh giá lại vật tư, hàng hóa và tài sản cố định khi góp vốn vào liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, cũng như các khoản đầu tư dài hạn khác.

- Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.

- Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.

- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.

- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại.

- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.

- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (Nếu có).

- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp …

2.4.1.2 Chứng từ sử dụng và tài khoản sử dụng Để phản ánh tình hình các thu nhập khác, kế toán sử dụng các chứng từ sau:

- Hợp đồng bán hàng, biên bản thanh lý.

- Hóa đơn bán hàng/GTGT. Để phản ánh tình hình các thu nhập khác, kế toán sử dụng tài khoản sau:

- Số thuế GTGT phải nộp

(nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp.

- Kết chuyển thu nhập khác sang TK 911.

Tổng số phát sinh bên Nợ

TK 711 không có số dư cuối kỳBảng 2.8 Kết cấu tài khoản 711 (Nguồn: giáo trình kế toán tài chính)

Sơ đồ 2.9 Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác

(Nguồn: tác giả tự tổng hợp)

2.4.2 Kế toán chi phí khác

Chi phí khác bao gồm các khoản chi phát sinh từ các sự kiện hoặc nghiệp vụ không thường xuyên của doanh nghiệp, chẳng hạn như chi phí thanh lý, nhượng bán tài sản, giá trị còn lại của tài sản khi thanh lý, chênh lệch và lỗ do đánh giá lại vật tư hàng hóa khi góp vốn hoặc đầu tư vào các công ty liên doanh, liên kết Ngoài ra, còn có các khoản tiền phạt thuế, truy thu thuế và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).

2.4.2.2 Chứng từ sử dụng Để phản ánh tình hình các chi phí khác, kế toán sử dụng các chứng từ sau:

- Phiếu chi, giấy báo nợ.

- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

- Biên bản thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.

- Biên bản vi phạm hợp đồng

- Biên bản xác định giá trị còn lại của TSCĐ được thanh lý.

2.4.2.3 Tài khoản sử dụng Để phản ánh tình hình các chi phí khác, kế toán sử dụng tài khoản sau: TK 811 “Chi phí khác”

-Tập hợp chi phí khác phát sinh trong kỳ

Tổng số phát sinh bên nợ Tổng số phát sinh bên có

TK811 không có số dư cuối kỳ Bảng 2.9 Kết cấu tài khoản 811 (Nguồn: giáo trình kế toán tài chính)

Sơ đồ 2.10 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác (Nguồn: tác giả tự tổng hợp)

KẾ TOÁN CHI PHÍ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm cả chi phí thuế hiện hành và chi phí thuế hoãn lại phát sinh trong năm Những chi phí này là yếu tố quan trọng để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện tại.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm, được tính theo thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại là số thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phải nộp trong tương lai từ việc:

- Ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp hoàn lại phải trả trong năm.

- Hoàn nhập lại số thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.

2.5.2 Chứng từ sử dụng Để phản ánh tình hình kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán sử dụng các chứng từ sau:

- Tờ khai thuế TNDN tạm tính hàng quý, quyết toán thuế TNDN cuối năm tài chính.

- Phiếu chi nộp thuế TNDN.

2.5.3 Tài khoản sử dụng Để phản ánh tình hình kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản sau:

TK 821 “Chi phí thuế TNDN”

Tài khoản phản ánh chi phí thuế TNDN kế toán sử dụng TK 821 với 2 tài khoản cấp hai:

- TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

- TK8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại

- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành phát sinh trong năm.

- Bổ sung thuế TNDN do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước.

- Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh.

Tổng số phát sinh bên nợ

TK821 không có số dư cuối kỳBảng 2.10 Kết cấu tài khoản 821 (Nguồn: giáo trình kế toán tài chính)

Sơ đồ 2.11 Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí thuế TNDN

(Nguồn: tác giả tự tổng hợp)

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

“Xác định kết quả kinh doanh bao gồm kết quả của ba hoạt động: bán hàng, tài chính, hoạt động khác.

-Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh và các hoạt động phát sinh trong kỳ hạch toán.

Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh hiệu quả trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và dịch vụ, bao gồm cả các ngành sản xuất chính và phụ.

Kết quả kinh doanh, bao gồm lãi hoặc lỗ từ việc tiêu thụ sản phẩm và cung ứng dịch vụ, được xác định bằng cách tính chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị vốn hàng bán, cùng với chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp Trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được gọi là "Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh".

- Lợi nhuận thuần từ HĐKD = Doanh thu thuần – (GVHB + CPBH + CP QLDN)

- DT thuần = DT bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu

Hoạt động tài chính bao gồm việc đầu tư vốn và tài chính ngắn hạn, dài hạn nhằm mục tiêu sinh lời Kết quả của hoạt động tài chính, bao gồm lãi hoặc lỗ, được xác định bằng chênh lệch giữa doanh thu thuần và chi phí liên quan đến hoạt động tài chính.

- Lợi nhuận thuần từ hoạt động tài chính = Doanh thu HĐTC – Chi phí tài chính

Hoạt động khác là những sự kiện không thường xuyên, có thể là không dự tính hoặc dự tính nhưng ít khả năng thực hiện, như thanh lý hoặc nhượng bán tài sản cố định, hoặc thu được tiền từ việc vi phạm hợp đồng kinh tế Kết quả của các hoạt động này được xác định bằng cách tính toán chênh lệch giữa các khoản thu nhập và chi phí liên quan.

- Lợi nhuận thuần từ hoạt động khác = Thu nhập khác – Chi phí khác

- Từ đó ta có công thức tính:

* Tổng lợi nhuận trước thuế thu nhập doanh nghiệp:

-Tổng LNTT = Lợi nhuận từ HĐKD + Lợi nhuận từ HĐTC + Lợi nhuận từ HĐ khác

* Tổng lợi nhuận sau thuế:

- Tổng lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận trước thuế TNDN – Thuế TNDN

2.6.2 Chứng từ sử dụng Để phản ánh tình hình kế toán xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng những chứng từ sau:

- Bảng tổng hợp chứng từ kết chuyển.

2.6.3 Tài khoản sử dụng Để phản ánh tình hình kế toán xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng tài khoản sau:

- Tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh

- Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

- Tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối

- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;

- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác;

- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;

Tổng số phát sinh bên nợ

Bảng 2.11 Kết cấu tài khoản 911 (Nguồn: giáo trình kế toán tài chính)

Sơ đồ 2.12 Sơ đồ hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh.

(Nguồn: tác giả tổng hợp)

CƠ SỞ LÍ LUẬN DÙNG TRONG PHÂN TÍCH BÁO CÁO KẾT QUẢ

Trong phân tích báo cáo kinh doanh của công ty qua các năm, tác giả đã sử dụng những phương pháp sau đây:

Phương pháp định lượng là kỹ thuật phân tích dựa trên việc thu thập và đánh giá các chỉ tiêu trong báo cáo kết quả kinh doanh của công ty Qua đó, nó giúp rút ra những kết luận rõ ràng về tình hình kinh doanh của công ty trong các năm được phân tích.

Dựa trên các con số để tính toán tỷ lệ, từ đó sử dụng dữ liệu định lượng để phản ánh mức độ và sự khác biệt, nhằm đưa ra các kết luận phân tích về báo cáo kết quả kinh doanh.

Trong chương 2, tôi đã tổng hợp và hệ thống hóa các cơ sở lý luận quan trọng liên quan đến công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

Chương 3 “Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh” sẽ cung cấp cái nhìn sâu sắc về khái niệm, nguyên tắc hạch toán, chứng từ, tài khoản và phương pháp hạch toán theo thông tư 200 của Bộ Tài Chính Việc hệ thống hóa kiến thức kế toán không chỉ tạo nền tảng cho thực tiễn mà còn giúp so sánh lý luận với thực tế, từ đó nhận diện sự đa dạng và linh hoạt trong kiến thức Sự khác biệt giữa lý thuyết và thực tiễn là điều cần hiểu rõ để nâng cao hiệu quả công tác kế toán.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH AZTECH

ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CTY AZTECH

Công ty chuyên cung cấp các sản phẩm phục vụ cho dịch vụ, bao gồm mua bán module, sim số, thẻ điện thoại và thiết bị kích sóng wifi.

Về mảng kinh doanh dịch vụ, Công ty chủ yếu cung cấp dịch vụ SMS, marketing, tư vấn, quảng cáo, thiết kế website và phần mềm.

-Hoạt động kinh doanh được thực hiện trên cơ sở các hợp đồng đã ký với khách hàng lẻ hoặc với các tổ chức, Công ty.

- Về phương thức bán hàng, công ty bán hàng qua điện thoại, các phương tiện xã hội và khách hàng đặt hàng trên trang web của Công ty.

Phương thức thanh toán chủ yếu bao gồm tiền mặt và chuyển khoản Đối với những khách hàng lớn đã hợp tác lâu dài, công ty thường cho phép nợ đến cuối kỳ hạch toán.

- Về phương án kinh doanh, Công ty đánh vào những đối tượng khách hàng là doanh nghiệp mới thành lập nhiều hơn và các khách hàng lớn thân thiết.

NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY

Công ty TNHH AZTECH chủ yếu tạo ra doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ Marketing, quảng cáo, hỗ trợ phần mềm, tư vấn quản lý, tư vấn giải pháp và xây dựng ứng dụng.

Chi phí của công ty bao gồm tất cả các khoản hao phí về vật chất và lao động cần thiết cho việc tiếp khách, cung cấp dịch vụ và mua thêm dịch vụ bên ngoài nhằm tạo ra lợi nhuận Tại công ty TNHH AZTECH, các loại chi phí chủ yếu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh.

Giá vốn hàng bán là giá trị vốn của sản phẩm và hàng hóa được bán ra trong kỳ, chủ yếu là modun và token Theo nguyên tắc phù hợp, khi doanh thu được ghi nhận, cần ghi nhận một khoản chi phí tương ứng để phản ánh đúng sự tạo ra doanh thu đó Do đó, việc ghi nhận doanh thu luôn đi kèm với việc ghi nhận giá vốn hàng bán.

- Để tính giá vốn hàng bán, công ty áp dụng phương pháp bình quân gia quyền:

Chi phí bán hàng bao gồm tất cả các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.

Phòng kinh doanh giao tiếp với khách hàng chủ yếu qua điện thoại, Skype và email Để hỗ trợ cho việc này, công ty cung cấp cho mỗi nhân viên một sim điện thoại với hạn mức trả sau là 200 ngàn đồng, đây là khoản chi phí hàng tháng mà công ty phải thanh toán.

+ Hoa hồng bán hàng, lương nhân viên bán hàng, chi phí đóng gói, vận chuyển, bảo hành, bảo quản…

Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm nhiều yếu tố quan trọng như lương nhân viên quản lý, các khoản trích theo lương, chi phí văn phòng, chi phí cho công cụ, dụng cụ (CCDC) và khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) được sử dụng trong bộ phận này.

- Chi phí tài chính của công ty chủ yếu là lãi vay ngân hàng.

Kết quả kinh doanh của công ty được xác định bằng cách tính chênh lệch giữa giá bán và giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tiêu thụ, sau khi đã trừ đi các chi phí và thuế.

Doanh thu và kết quả kinh doanh là những chỉ tiêu quan trọng giúp đánh giá hiệu quả và thành công của doanh nghiệp trong từng giai đoạn.

Vì vậy, công ty rất quan trọng và sát sao trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

Hằng tháng và hằng quý, công ty tiến hành phân tích, so sánh và giải thích hiệu quả kinh doanh nhằm xác định mục tiêu và đề xuất giải pháp cho kỳ tiếp theo.

Việc xác định chính xác kết quả kinh doanh là rất quan trọng trong công tác kế toán, giúp ban điều hành công ty nhận diện được ưu nhược điểm của các phương án kinh doanh Từ đó, công ty có thể phát hiện các vấn đề tồn tại và kịp thời đưa ra các phương án, chỉ tiêu chiến lược phù hợp.

Việc xác định kết quả kinh doanh cần phải đảm bảo tính chính xác, trung thực và hợp lý, nhằm giúp ban quản trị có cái nhìn rõ ràng về tình hình công ty Đồng thời, điều này cũng hỗ trợ các đối tượng sử dụng thông tin tài chính, như nhà đầu tư, trong việc hiểu rõ năng lực tài chính của công ty.

Việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng và cần thiết cho tất cả các doanh nghiệp.

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG

3.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

* Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH AZTECH phát sinh từ giao dịch bán hàng sau:

- Đối với hoạt động bán hàng, công ty chủ yếu là cung cấp các module, sim số đẹp, thiết bị kích sóng… thông qua việc mua đi bán lại.

Công ty chuyên cung cấp các dịch vụ như marketing, tư vấn quản lý, tư vấn giải pháp và phát triển phần mềm.

Với quy mô nhỏ, công ty tối giản quy trình mua hàng và thanh toán để đáp ứng nhu cầu khách hàng Khi khách hàng có nhu cầu, sản phẩm sẽ được giao trực tiếp hoặc đến địa chỉ yêu cầu Phương thức thanh toán chủ yếu là chuyển khoản, bên cạnh đó, khách hàng cũng có thể thanh toán trực tiếp cho kế toán.

3.2.1.2 Điều kiện và nguyên tắc ghi nhận doanh thu Điều kiện ghi nhận những khoản doanh thu phát sinh tại Công ty bao gồm:

- Công ty đã chuyển phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng hoá cho người mua.

- Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.

- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

- Công ty đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ.

- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

Nguyên tắc ghi nhận những khoản doanh thu phát sinh tại Công ty bao gồm:

- Khi ghi nhận doanh thu thì phải ghi nhận giá vốn và chi phí tương ứng.

- Hàng hóa này được trao đổi với nhau thì không ghi nhận doanh thu, mà đó được xem là một giao dịch.

- Doanh thu bán hàng phải được theo dõi theo từng mặt hàng chi tiết.

- Các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại nếu có phát sinh thì phải được hạch toán riêng.

Cuối kỳ kế toán, toàn bộ doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ cần được chuyển vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh của kỳ đó.

3.2.1.3 Chứng từ sử dụng Để phản ánh tình hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng những chứng từ sau:

- Hoá đơn giá trị gia tăng

- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, uỷ nhiệm thu, giấy báo có ngân hàng, bảng sao kê của ngân hàng…)

3.2.1.4 Tài khoản sử dụng Để phản ánh tình hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng tài khoản sau: TK 511

- TK 5111 - Doanh thu bán hàng hoá

- TK 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.

3.2.1.5 Minh họa các nghiệp vụ phát sinh

Vào ngày 23/12, Công ty Cổ Phần EZ COSMETIC Việt Nam đã nhận dịch vụ Marketing với giá 2.500.000 đồng, kèm theo thuế GTGT 10%, thanh toán ngay bằng tiền mặt Dựa trên hóa đơn GTGT số 139 và phiếu thu 06, phòng kế toán đã kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ và tiến hành hạch toán trên phần mềm kế toán.

Vào ngày 24/12, Công ty TNHH Govi đã nhận dịch vụ thiết kế website với giá 4.300.000 đồng, kèm theo thuế GTGT 10% Mặc dù chưa thu tiền từ khách hàng, kế toán đã kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn GTGT số 140 ngày 23/12/2018 (PL03) và thực hiện hạch toán trên phần mềm kế toán.

Khi nhận tiền mặt từ khách hàng, kế toán của Công ty TNHH Govi thực hiện hạch toán xóa nợ trên phần mềm và lập phiếu thu tiền mặt (PL04) để ghi nhận giao dịch.

Hình 3.1 Sổ cái TK 511 (Nguồn: phòng kế toán)

• Cuối tháng, kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sang

TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh:

3.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán

Giá vốn hàng bán của Công ty được xác định là giá thực tế nhập kho của từng mặt hàng, bao gồm cả các chi phí liên quan Trong công ty, các khoản giá vốn bao gồm giá vốn của module.

+ Giá vốn sim điện thoại.

+ Giá vốn thiết bị kích sóng wifi.

- Kế toán tổng hợp là người chịu trách nhiệm lập và xác định giá vốn hàng bán ngay thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng.

Hàng xuất bán trong kỳ được xác định dựa trên phương pháp bình quân gia quyền để tính đơn giá bán Cuối kỳ, cần tính lại giá vốn của hàng xuất kho và kết chuyển giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản 911.

3.2.2.2 Chứng từ sổ sách sử dụng và tài khoản sử dụng Để phản ánh tình hình giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng chứng từ sau:

- Hoá đơn bán hàng, GTGT

- Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho

- Các chứng từ hoá đơn liên quan khác Để phản ánh tình hình giá vốn hàng bán, kế toán sử dụng tài khoản 632.

3.2.2.3 Minh họa các nghiệp vụ phát sinh

Vào ngày 25/12/2018, Công ty đã xuất kho 350 sim Mobifone và 01 sim Mobifone số 090.967.8888 cho Công ty Cổ phần Delta với tổng giá trị 8.939.000 đồng, theo hợp đồng mua dịch vụ SMS giữa Công ty Delta và AZTECH, được ghi nhận trong phiếu xuất kho số XK17274/17.

Ví dụ 2: (Nguồn: Phòng kế toán)

Ngày 31/12 tính giá vốn dịch vụ SMS ( thẻ cào, sim, chi phí quảng cáo, chi phí nhân viên) tháng 12/2018 của Công ty. Định khoản: (Đơn vị: đồng)

Hình 3.2 Sổ cái TK 632 (Nguồn: phòng kế toán)

• Cuối tháng, kết chuyển giá vốn hàng bán sang TK 911:

3.2.3 Kế toán chi phí bán hàng

Chi phí bán hàng của Công ty bao gồm tất cả các khoản chi phục vụ cho quá trình tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ, như chi phí quảng cáo, tiếp thị, tiền lương và phụ cấp cho nhân viên bán hàng, chi phí bao bì, vận chuyển, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao tài sản cố định, chi phí bảo hành và các chi phí bằng tiền khác.

3.2.4.2 Chứng từ sổ sách sử dụng Để phản ánh tình hình chi phí bán hàng, kế toán sử dụng các chứng từ sau:

- Phiếu chi, giấy báo nợ

- Hợp đồng, biên lai cước phí vận tải

- Bảng thanh toán tiền lương

Và các chứng từ hoá đơn liên quan khác.

3.2.4.3 Tài khoản sử dụng Để phản ánh tình hình chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK641 để tổng hợp chi phí phát sinh trong kỳ.

- TK 6411: Chi phí nhân viên.

- TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng.

- TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.

- TK 6145: Chi phí bảo hành.

- TK6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài.

- TK6418: Chi phí bằng tiền khác

3.2.4.3 Minh họa các nghiệp vụ phát sinh

Ví dụ 1: (Nguồn: phòng kế toán)

Vào ngày 31/12, Công ty tiến hành chi trả lương tháng 12 cho đội ngũ nhân viên bán hàng, kèm theo bảng lương chi tiết cho tháng này (Phụ lục 05) Định khoản được thực hiện bằng đơn vị đồng.

Ví dụ 2: (Nguồn: phòng kế toán)

Nội dung nghiệp vụ: Ngày 31/12, Công ty tính bảo hiểm xã hội tháng 12/2018 để nộp cho nhân viên. Định khoản: (Đơn vị: đồng)

Hình 3.3 Sổ chi tiết TK 6411 (Nguồn: phòng kế toán)

• Cuối tháng, kết chuyển chi phí nhân viên bán hàng sang TK 911:

3.2.4 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty bao gồm toàn bộ chi phí liên quan đến quản lý kinh doanh, hành chính và điều hành chung Các khoản chi phí này bao gồm lương của bộ phận quản lý, chi phí tài sản cố định, công cụ dụng cụ, văn phòng phẩm, chi phí thuê văn phòng, thuế môn bài, tiền tiếp khách và tổ chức hội nghị Đây là khoản chi phí lớn nhất trong tổng chi phí phát sinh của doanh nghiệp.

3.2.4.2 Chứng từ sổ sách sử dụng Để phản ánh tình hình chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng các chứng từ sau:

- Phiếu chi, giấy báo nợ, biên lai ăn uống, hội nghị.

- Hợp đồng thuê nhà, văn phòng.

- Bảng thanh toán tiền lương.

Và các chứng từ hoá đơn liên quan khác

3.2.4.3 Tài khoản sử dụng Để phản ánh tình hình chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản sau: TK642

- TK6421: Chi phí nhân viên quản lý.

- TK6423: Chi phí đồ dùng văn phòng.

- K6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.

- TK6425: Thuế, phí, lệ phí.

- TK6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài.

- TK6428: Chi phí bằng tiền khác.

3.2.4.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Ví dụ 1: (Nguồn: Phòng kế toán)

Vào ngày 01/12/2018, công ty đã thực hiện chuyển khoản số tiền 25.650.000 đồng cho ông Nguyễn Đức Tài, bao gồm tiền thuê văn phòng tháng 12 và tiền điện nước tháng 11, theo phiếu đề nghị thanh toán GBN (PL 06).

Ví dụ 2: (Nguồn: Phòng kế toán)

Vào ngày 12/12/2018, Công ty TNHH 3T SOFT đã nhận được khoản thanh toán 1.000.000 đồng cho dịch vụ bảo trì phần mềm kế toán (GBN-Phụ lục 07), với thuế GTGT là 0%.

Trong tháng 12 năm 2018, ngoài các nghiệp vụ chính, công ty còn phát sinh các khoản chi khác như chi phí nhân viên và khấu hao Tổng chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng này đã được tổng hợp và xác định.

Hình 3.4 Sổ cái TK 642 (Nguồn: phòng kế toán )

Cuối tháng tiến hành kết chuyển từ tài khoản chi phí quản lý doanh nghiệp sang

TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH

3.3.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.

- Doanh thu hoạt động tài chính của Công ty hiện tại là những khoản lãi từ tiền gửi ngân hàng, bao gồm:

+ Lãi tiền gửi ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam

+ Lãi tiền gửi ngân hàng MSB

+ Lãi tiền gửi ngân hàng IVB

3.3.3.2 Chứng từ sổ sách sử dụng và tài khoản sử dụng

- Để phản ánh tình hình doanh thu hoạt động tài chính, kế toán sử dụng các chứng từ sau:

+ Giấy báo có của ngân hàng

+ Các khế ước cho vay, đi vay, biên bản ghi nhận nợ Và các chứng từ khác có liên quan

- Để phản ánh tình hình chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản

3.3.3.3 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Ví dụ 1: (Nguồn phòng kế toán)

Vào ngày 25/12, Công ty đã nhận được GBC (PL08) từ ngân hàng quân đội MSB, thông báo về lãi tiền gửi nhập vốn cho tháng 12/2018 với số tiền là 25.811 đồng.

Hình 3.5 Sổ cái TK 515 (Nguồn: phòng kế toán)

• Cuối tháng kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả hoạt động kinh doanh tháng.

3.3.4 Kế toán chi phí tài chính

- Chi phí hoạt động tài chính của Công ty là những khoản trả phí lãi vay ngân hàng, bao gồm:

+ Lãi tiền gửi ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam

+ Lãi tiền gửi ngân hàng MSB

+ Lãi tiền gửi ngân hàng IVB

3.3.2.2 Chứng từ sổ sách sử dụng và tài khoản sử dụng

- Để phản ánh tình hình chi phí tài chính, kế toán sử dụng các chứng từ sau: - Phiếu tính lãi đi vay

- Giấy báo nợ có của ngân hàng.

Các khế ước cho vay, đi vay và biên bản ghi nhận nợ là những chứng từ quan trọng liên quan đến chi phí tài chính Để phản ánh tình hình tài chính này, kế toán sử dụng tài khoản 635.

3.3.2.3 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Ví dụ 1: (Nguồn phòng kế toán)

Vào ngày 30/12, Công ty đã nhận thông báo và GBN (PL09) từ ngân hàng, thông báo về lãi tiền vay ngân hàng trong tháng 12 năm 2018 với số tiền là 735.803 đồng.

Hình 3.6 Sổ cái TK 635 (Nguồn: phòng kế toán)

- Cuối tháng kết chuyển từ tài khoản chi phí tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh:

KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG KHÁC

3.4.1 Kế toán chi phí khác

- Chi phí khác phát sinh trong Công ty chủ yếu là tiền bị phạt vi phạm hợp đồng, thuế, truy thu thuế… và chi phí thuế TNDN.

3.4.1.2 Chứng từ sổ sách sử dụng và tài khoản sử dụng Để phản ánh tình hình các chi phí khác, kế toán sử dụng các chứng từ sau:

- Phiếu chi, giấy báo nợ.

- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.

- Biên bản vi phạm hợp đồng Để phản ánh tình hình các chi phí khác, kế toán sử dụng tài khoản sau: TK 811

3.4.1.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh Ví dụ 1: (Nguồn phòng kế toán)

Vào ngày 25/12, Công ty nhận quyết định xử phạt hành chính về thuế với số tiền 120.000 đồng Đến ngày 29/12, Kế toán dựa vào giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước (PL10) để thực hiện chi tiền mặt nộp vào Kho bạc Nhà nước với số tiền này và lập phiếu chi (PL11).

Hình 3.7 Sổ cái TK 811 (Nguồn: phòng kế toán)

• Cuối tháng, kết chuyển chi phí khác sang TK 911:

KẾ TOÁN THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm thuế TNDN hiện hành và thuế TNDN hoãn lại:

Thuế TNDN hiện hành là khoản thuế mà Công ty phải nộp, được xác định dựa trên thu nhập chịu thuế với mức thuế suất là 20%.

- Cách tính thuế TNDN tạm tính quý

4/2018: + Chi phí thuế TNDN hiện hành:

Chi phí thuế TNDN hiện hành = TN tính thuế x Thuế suất thuế TNDN

Thu nhập tính thuế = TN chịu thuế - (TN được miến thuế + Lỗ năm trước chuyển sang)

Thu nhập chịu thuế = LNKT trước thuế + Các khoản điều chỉnh tăng - Các khoản điều chỉnh giảm

3.5.2 Chứng từ sổ sách sử dụng và tài khoản sử dụng Để phản ánh tình hình kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán sử dụng các chứng từ sau:

- Tờ khai thuế TNDN tạm tính

- Tờ khai quyết toán thuế TNDN

Biên lai và giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước là tài liệu quan trọng trong kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp Để ghi nhận tình hình kế toán này, kế toán sử dụng tài khoản 8211 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành”.

3.5.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Ví dụ : (Nguồn phòng kế toán)

Nội dung nghiệp vụ: Cuối quý khi kết chuyển, kế toán xác định doanh và chi phí để tính thuế TNDN. Định khoản: (Đơn vị: đồng)

Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ trong tháng là 458.450.000 Doanh thu tài chính: 250.811

Tổng doanh thu phát sinh trong kỳ = 458.450.000 + 250.811 = 458.700.811 Giá vốn hàng bán: 237.649.955 Chi phí tài chính: 735.083

Chi phí bán hàng: 17.723.462 Chi phí QLDN: 110.556.732

Tổng chi phí phát sinh trong kỳ = 237.649.955 + 735.083 + 17.723.462 +

Lợi nhuận kế toán trước thuế = 458.700.811 -366.785.232 = 91.915.579

Thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế là 91.915.579 * 20%

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Xác định kết quả kinh doanh bao gồm kết quả của ba hoạt động: bán hàng, tài chính, hoạt động khác.

Kết quả kinh doanh của công ty phản ánh hiệu suất từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và các hoạt động tài chính Đánh giá này dựa trên chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán, cùng với các chi phí liên quan.

-Kết quả của hoạt động tài chính là chênh lệch giữa doanh thu và chi phí tài chính.

-Kết quả của hoạt động khác là chênh lệch giữa thu nhập khác, chi phí khác và chi phí thuế TNDN.

-Tại công ty, kế toán tổng hợp là người lập các báo cáo kết quả kinh doanh hàng tháng, hàng quý.

3.6.2 Chứng từ sổ sách sử dụng Để phản ánh tình hình kế toán xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng những chứng từ sau:

3.6.3 Tài khoản sử dụng Để phản ánh tình hình kế toán xác định kết quả kinh doanh, kế toán sử dụng tài khoản sau:

➢ Tài khoản 911 – xác định kết quả kinh doanh

➢ Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ➢ Tài khoản 421 - Lợi nhuận chưa phân phối

3.6.4 Minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Kế toán doanh nghiệp cần dựa vào sổ cái tài khoản doanh thu và chi phí cuối kỳ để kết chuyển doanh thu và chi phí, tính thuế thu nhập doanh nghiệp nếu có lợi nhuận phát sinh Sau đó, thực hiện kết chuyển thuế thu nhập doanh nghiệp và cuối cùng là kết chuyển lãi, lỗ, nhằm làm cơ sở lập Báo cáo tài chính.

-Kết chuyển chi phí thuế TNDN:

-Trong tháng, doanh nghiệp hoạt động kinh doanh lãi( TK 911 có số dư bên có): N911: 73.532.463

* Báo cáo kết quả kinh doanh:

Dựa vào kết quả xác định kinh doanh từ các nghiệp vụ cuối tháng, kế toán lập bảng xác định kết quả hoạt động kinh doanh cuối tháng (PL12) Bảng báo cáo này bao gồm các nội dung chi tiết về kết quả hoạt động kinh doanh.

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2 Các khoản giảm trừ doanh thu

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 -

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11)

6 Doanh thu hoạt động tài chính

- Trong đó: Chi phí lãi vay

9 Chi phí quản lý doanh nghiệp

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + (21 -22)

15 Chi phí thuế TNDN hiện hành

16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại

17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 - 51 - 52)

18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)

19 Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)

Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh

Bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc của

Công ty TNHH AZTECH qua ba năm 2016, 2017, 2018.

Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty đang có xu hướng tăng mạnh qua các năm, với mức tăng trung bình hơn một tỷ đồng mỗi năm, cho thấy sự chú trọng của công ty đối với công tác doanh thu.

*Giá vốn hàng bán: tỷ lệ giá vốn hàng bán qua các năm có xu hướng giảm khá mạnh, năm 2017 giảm 10% so với 2016, năm 2018 giảm tới 18% so với

Năm 2017, công ty đã thể hiện sự chú trọng vào việc giảm chi phí thông qua việc tìm kiếm nguồn hàng giá tốt hơn Tuy nhiên, giá vốn hàng bán vẫn chiếm khoảng 50% tổng doanh thu thuần, trong khi còn nhiều chi phí khác chưa được tính đến trong việc tạo ra lợi nhuận cuối cùng.

Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 2018 đã tăng 18% so với năm 2017 và gấp đôi so với năm 2016, đạt mức 28% Sự gia tăng này chủ yếu do giá vốn hàng bán giảm, cho thấy công ty đã có những bước tiến hiệu quả trong kinh doanh qua các năm.

Doanh thu hoạt động tài chính của công ty chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng doanh thu, chủ yếu đến từ lãi tiền gửi ngân hàng Từ năm 2016 đến 2018, doanh thu này có sự biến động nhẹ, phản ánh rằng công ty, với đặc thù là doanh nghiệp dịch vụ, không tập trung vào các khoản thu từ đầu tư tài chính.

Chi phí tài chính của công ty đã tăng mạnh từ năm 2016 đến 2017, chủ yếu do chi phí lãi vay ngân hàng, với mức tăng 0,3% trong năm 2017 so với năm 2016 Tuy nhiên, chi phí này đã giảm nhẹ vào năm 2018 Nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng chi phí tài chính là nhu cầu vốn để mở rộng kinh doanh, buộc công ty phải vay thêm từ bên ngoài.

Chi phí bán hàng của công ty có sự biến động nhẹ qua các năm Cụ thể, năm 2018 chi phí bán hàng giảm 1,3% so với năm 2017, trong khi năm 2017 lại tăng khoảng 4% so với năm 2016 Sự không ổn định này chủ yếu do công ty mới thành lập, dẫn đến việc quản lý và ổn định chi phí chưa thực sự hiệu quả.

Chi phí quản lý doanh nghiệp trong ba năm khảo sát có sự biến động nhẹ, với chi phí bán hàng giảm 2% vào năm 2018 so với năm trước đó.

2017 và năm 2017 giảm 2,8 % so với năm 2016.

*Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh mạnh qua các năm khảo sát, năm

2018 lợi nhuận thuần tăng tới 12.5% so với năm 2017 và tăng 22% so với năm công ty mới đi vào hoạt đồng 2016.

Lợi nhuận khác của công ty phụ thuộc vào các khoản thu nhập và chi phí khác Hiện tại, công ty chưa có thu nhập khác, trong khi chi phí khác chủ yếu đến từ những khoản nhỏ như phí nộp thuế trễ hạn.

Lợi nhuận sau thuế TNDN đã ghi nhận sự tăng trưởng mạnh mẽ trong ba năm liên tiếp, với mức tăng đều trên 8% so với năm trước Cụ thể, năm 2017, lợi nhuận tăng 7,3% so với năm 2016, tương đương khoảng 280 triệu đồng Đến năm 2018, con số này đã tăng lên 10% so với năm 2017, cho thấy xu hướng tích cực trong hoạt động kinh doanh.

Trong ba năm qua, công ty đã đạt được lợi nhuận sau thuế 600 triệu đồng, mặc dù tỷ trọng lợi nhuận so với doanh thu thuần chưa cao Công ty đã nỗ lực tích cực trong việc cải thiện kế toán doanh thu và chi phí Để nâng cao lợi nhuận hơn nữa, công ty cần tiếp tục phát huy thế mạnh và tăng doanh thu, đồng thời khắc phục những khó khăn và giảm chi phí.

Công ty áp dụng chính sách phát triển hiệu quả, giúp nâng cao vị thế và lợi nhuận hàng năm Thành công này đến từ việc chú trọng vào công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.

Trong chương 3, tôi đã tóm tắt tình hình kinh doanh của Công ty TNHH AZTECH, đồng thời phản ánh thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh thông qua các ví dụ thực tế từ tháng 12 năm 2018.

Qua việc phân tích tình hình công tác kế toán thực tế, tôi nhận thấy các chỉ tiêu và yếu tố tác động có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả lợi nhuận chung Đặc biệt, hiệu quả của công tác kế toán tổng thể sẽ đóng vai trò quan trọng trong phương án phát triển của Công ty trong năm tiếp theo.

Sau khi nghiên cứu cơ cấu tổ chức và hoạt động của Công ty, cùng với việc so sánh lý thuyết đã học với thực trạng tại Công ty, tôi đã phân tích và đưa ra một số ý kiến cá nhân trong Chương 4.

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

Ngày đăng: 21/12/2021, 09:10

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1. Logo công ty TNHH AZTECH (Nguồn: hr.aztech.vn) - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH aztech
Hình 1.1. Logo công ty TNHH AZTECH (Nguồn: hr.aztech.vn) (Trang 26)
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý (Nguồn: Phòng nhân sự công ty TNHH AZTECH) - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH aztech
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý (Nguồn: Phòng nhân sự công ty TNHH AZTECH) (Trang 28)
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (Nguồn phòng kế toán) - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH aztech
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (Nguồn phòng kế toán) (Trang 30)
2.2.3.2. Hình thức kế toán - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH aztech
2.2.3.2. Hình thức kế toán (Trang 33)
Hình 1.2. Giao diện phần mềm 3T SOFT (Nguồn: internet) - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH aztech
Hình 1.2. Giao diện phần mềm 3T SOFT (Nguồn: internet) (Trang 34)
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quy trình bán hàng, dịch vụ của công ty (Nguồn tổng hợp) - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH aztech
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ quy trình bán hàng, dịch vụ của công ty (Nguồn tổng hợp) (Trang 38)
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH aztech
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Trang 41)
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH aztech
Sơ đồ 2.3. Sơ đồ hạch toán kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (Trang 43)
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH aztech
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán kế toán giá vốn hàng bán (Trang 46)
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH aztech
Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí bán hàng (Trang 48)
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH aztech
Sơ đồ 2.6. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (Trang 50)
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính. - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH aztech
Sơ đồ 2.7. Sơ đồ hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính (Trang 52)
Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí tài chính - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH aztech
Sơ đồ 2.8. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí tài chính (Trang 54)
Sơ đồ 2.9. Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH aztech
Sơ đồ 2.9. Sơ đồ hạch toán kế toán thu nhập khác (Trang 56)
Sơ đồ 2.10. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác (Nguồn: tác giả tự tổng hợp) - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH aztech
Sơ đồ 2.10. Sơ đồ hạch toán kế toán chi phí khác (Nguồn: tác giả tự tổng hợp) (Trang 57)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w