1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

(Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH speedlink

96 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty TNHH Speedlink
Tác giả Nông Thị Duyên
Người hướng dẫn Nguyễn Thị Hoàng Anh
Trường học Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại Đồ án tốt nghiệp
Năm xuất bản 2017
Thành phố Thành Phố Hồ Chí Minh
Định dạng
Số trang 96
Dung lượng 2,36 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH SPEEDLINK (20)
    • 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty (0)
    • 1.2. Ngành nghề kinh doanh (21)
    • 1.3. Nhiệm vụ của công ty (22)
    • 1.4. Tổ chức bộ máy quản lý (23)
      • 1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý (23)
      • 1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban (23)
    • 1.5. Tổ chức bộ máy kế toán (26)
      • 1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (26)
      • 1.5.2. Chức năng từng kế toán phần hành (26)
      • 1.5.3. Chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty (28)
    • 1.6. Chiến lược, phương hướng phát triển của đơn vị trong tương lai (31)
  • CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH (32)
    • 2.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (32)
      • 2.1.1. Khái niệm (0)
      • 2.1.2. Các nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến việc ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh (33)
      • 2.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh . 15 2.2. Kế toán hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ (34)
      • 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (0)
      • 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (0)
      • 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán (38)
      • 2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng (0)
      • 2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (0)
    • 2.3. Kế toán hoạt động tài chính (42)
      • 2.3.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (0)
      • 2.3.2. Kế toán chi phí tài chính (0)
    • 2.4. Kế toán hoạt động khác (46)
      • 2.4.1. Kế toán thu nhập khác (0)
      • 2.4.2. Kế toán chi phí khác (0)
    • 2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (48)
      • 2.5.1. Khái niệm (0)
      • 2.5.2. Chứng từ sử dụng (48)
      • 2.5.3. Tài khoản sử dụng (49)
      • 2.5.4. Sơ đồ hạch toán (49)
    • 2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (50)
      • 2.6.1. Khái niệm (0)
      • 2.6.2. Chứng từ sử dụng (50)
      • 2.6.3. Tài khoản sử dụng (50)
      • 2.6.4. Sơ đồ hạch toán (50)
  • CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ (52)
    • 3.1. Kế toán hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ (52)
      • 3.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (52)
      • 3.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu (56)
      • 3.1.3. Kế toán giá vốn hàng bán (56)
      • 3.1.4. Kế toán chi phí bán hàng (66)
      • 3.1.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (68)
    • 3.2. Kế toán hoạt động tài chính (71)
      • 3.2.1. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính (71)
    • 3.3. Kế toán hoạt động khác (73)
      • 3.3.1. Kế toán thu nhập khác (73)
      • 3.3.2. Kế toán chi phí khác (75)
    • 3.4. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (78)
      • 3.4.1. Nội dung (78)
      • 3.4.2. Chứng từ sử dụng (78)
      • 3.4.3. Tài khoản sử dụng (78)
      • 3.4.4. Mình họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh (78)
    • 3.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh (80)
      • 3.5.1. Nội dung (80)
      • 3.5.2. Chứng từ, sổ sách sử dụng (80)
      • 3.5.3. Tài khoản sử dụng (80)
      • 3.5.4. Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh (80)
  • CHƯƠNG 4. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ (86)
    • 4.1. Cơ sở đƣa ra nhận xét, kiến nghị (86)
    • 4.2. Nhận xét chung (86)
      • 4.2.1. Ƣu điểm (0)
      • 4.2.2. Hạn chế còn tồn tại (89)
    • 4.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại công ty Speedlink (90)
  • KẾT LUẬN (92)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (93)
  • PHỤ LỤC (94)

Nội dung

GIỚI THIỆU TỔNG QUAN CÔNG TY TNHH SPEEDLINK

Ngành nghề kinh doanh

Dịch vụ chuyển phát nhanh toàn quốc:

 Giao hàng thương mại điện tử ( COD)

 Chuyển phát hàng quốc tế

Dịch vụ kho bãi cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ

 Dịch vụ vận tải hàng hóa bằng đường hàng không, đường biển, đường bộ.

 Dịch vụ kho bãi và phân phối chuyên dụng.

Sử dụng dịch vụ SpeedLink không chỉ mang lại tiện ích mà còn kèm theo nhiều giá trị gia tăng hấp dẫn, bao gồm dịch vụ hoàn chuyển, thu tiền khi giao hàng (COD), dịch vụ thư tín trọn gói và giải pháp Logistics như Pick & Pack.

Hiện nay, công ty chú trọng đầu tư vào dịch vụ giao nhận hàng hóa cho thương mại điện tử (TMĐT) Chúng tôi cung cấp nhiều gói dịch vụ giao nhận linh hoạt, bao gồm giao hàng hỏa tốc, giao hàng nhanh và giao hàng tiết kiệm, nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng Ngoài ra, công ty còn cung cấp các giá trị gia tăng như dịch vụ thu tiền tận nơi và đóng gói hàng hóa trọn gói.

Nhiệm vụ của công ty

Doanh nghiệp hoạt động đúng lĩnh vực đã đăng ký, tập trung vào nghiên cứu, định hướng và phát triển các hoạt động kinh doanh Mục tiêu là nâng cao chất lượng phục vụ, đồng thời đảm bảo sự an toàn và tiện dụng cho khách hàng.

Để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất, cần sử dụng hiệu quả các nguồn vốn nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển, đồng thời thực hiện bảo toàn và sinh lợi từ vốn cũng như tài sản được giao.

 Thực hiện tốt các chế độ quản lý, kiểm tra tài sản, tài chính, lao động, tiền lương, các chính sách Nhà nước quy định.

Đảm bảo thực hiện đầy đủ các chế độ báo cáo thống kê, kế toán, bao gồm báo cáo định kỳ và báo cáo đột xuất theo quy định của Nhà nước, đồng thời chịu trách nhiệm về tính chính xác của các báo cáo này.

 Bảo vệ môi trường, bảo đảm an ninh, an toàn và trật tự xã hội.

Tổ chức bộ máy quản lý

1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

Nguồn: Phòng Giám Đốc Công Ty TNHH Speedlink

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý

1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban

Các thành viên trong công ty đều chia sẻ niềm tin chung, dẫn đến quyết định thành lập công ty Chủ tịch Hội đồng thành viên giữ vai trò lãnh đạo và là người đại diện theo pháp luật cho công ty.

Ban Giám đốc của Speedlink là một đội ngũ chuyên gia dày dạn kinh nghiệm trong lĩnh vực kiểm toán và tư vấn thuế, đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển bền vững của công ty.

Chịu trách nhiệm thu thập và đánh giá thông tin thị trường, xây dựng kế hoạch sử dụng dịch vụ hiệu quả Cung cấp tư vấn cho Giám đốc về tình hình hoạt động và chính sách nhằm nâng cao hiệu suất kinh doanh.

Chúng tôi cung cấp 6 phương thức quảng cáo hiệu quả, hỗ trợ khách hàng và thiết lập hợp đồng đại lý Đội ngũ của chúng tôi tư vấn và thương lượng với khách hàng về các dịch vụ hiện có của công ty Đồng thời, chúng tôi kết hợp với phòng Kế toán Tài chính để quản lý công nợ của các đại lý và khách hàng sử dụng dịch vụ, cũng như quản lý vận đơn một cách chuyên nghiệp.

1.4.2.4 Phòng Tài chính – Kế toán

Quản lý và kiểm tra thực hiện chế độ kế toán - thống kê theo quy định của Nhà nước, đồng thời hướng dẫn công ty tuân thủ các điều lệ và quy chế tài chính Giám sát chặt chẽ công tác kế toán để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong quản lý tài chính và tài sản của công ty.

Đánh giá hiệu quả tài chính của công ty theo từng giai đoạn là cần thiết để kiểm soát và khắc phục những tồn tại trong quản lý thu chi và sử dụng tài chính Việc này giúp phát hiện các thiếu sót và thực hiện các biện pháp cải thiện, đảm bảo sự phát triển bền vững cho doanh nghiệp.

Thực hiện thu tiền hàng và quản lý kho quỹ là nhiệm vụ quan trọng, đồng thời cần kiểm tra việc lập hóa đơn chứng từ ban đầu để đảm bảo chính xác cho công tác hạch toán Ngoài ra, cần hướng dẫn và tổng hợp báo cáo thống kê để phục vụ công tác quản lý hiệu quả.

Phối hợp tham gia lập các dự án đầu tƣ mới, xây dựng các Hợp đồng kinh tế, thanh lý tài sản, …

1.4.2.5 Bộ phận OPS: Bộ phận khai thác

OPS là một bộ phận quan trọng và không thể thiếu trong một công ty chuyển phát nhanh.

Bộ phận khai thác bao gồm các bộ phận nhỏ hơn nhƣ: GSO – bộ phận cân kiểm hàng, DEO – bộ phận nhập liệu, DSO – bộ phận điều phối.

OPS cam kết làm việc trực tiếp với khách hàng để đáp ứng đầy đủ mọi nhu cầu của họ, đồng thời đảm bảo cung cấp dịch vụ tốt nhất.

Quản lý kho và bưu kiện của khách hàng, thực hiện bảo quản, xuất nhập bưu kiện, theo dõi và đối chiếu, lập bảng kê bán hàng, đồng thời báo cáo tình hình vận chuyển và phân phối vận đơn cho các phòng nghiệp vụ theo quy định của công ty.

Tổ chức bộ máy kế toán

1.5.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

Kế toán tiền mặt, TGNH

Kế toán thanh toán, công nợ

Thủ quỹ Kế toán kho

Nguồn: Phòng Kế Toán Công Ty TNHH Speedlink

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán

1.5.2 Chức năng từng kế toán phần hành

 Tổ chức hệ thống kế toán công ty, phân công công việc, điều hành phòng kế toán.

 Xây dựng quy trình kế toán phù hợp, các quy trình kiểm soát hiệu quả.

 Hoạch định và đƣa ra những quyết định tài chính ngắn hạn.

 Thực hiện quản lý hoạt động ngân sách của công ty.

 Tổng hợp báo cáo tài chính, báo cáo quản trị, báo cáo thuế theo quy định pháp luật.

Tập hợp số liệu từ kế toán chi tiết để lập bảng cân đối kế toán và báo cáo tài chính, đồng thời đảm bảo trách nhiệm về tính chính xác của mọi số liệu trong bảng quyết toán.

Sử dụng các tài khoản kế toán cấp 1 giúp phản ánh và giám sát các đối tượng kế toán một cách tổng quát, dựa trên các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong doanh nghiệp.

 Tổng hợp mọi thông tin cần thiết, xử lý thông tin để lập sổ cái.

 Báo cáo số liệu đột xuất theo yêu cầu của cấp trên.

 Cập nhật và ghi chép vào phần mềm kế toán các nghiệp vụ bán hàng.

 Lưu trữ tài liệu, chứng từ thuộc phần hành đảm nhiệm.

 Báo cáo doanh thu hàng ngày.

1.5.2.4 Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng

Hạch toán các bút toán liên quan đến thu, chi tiền mặt và tiền gửi là rất quan trọng để phản ánh kịp thời các khoản thu, chi vốn bằng tiền Cần thực hiện kiểm tra và đối chiếu số liệu thường xuyên, đặc biệt vào cuối mỗi ngày và cuối tháng với thủ quỹ, nhằm đảm bảo giám sát chặt chẽ vốn bằng tiền Ngoài ra, việc giao dịch với ngân hàng như rút tiền, chuyển tiền, và đối chiếu chứng từ, sổ phụ ngân hàng cũng cần được thực hiện đầy đủ và chính xác.

1.5.2.5 Kế toán thanh toán, công nợ

Quản lý chặt chẽ và kịp thời các khoản thu chi tiền tệ trong công ty là rất quan trọng để kiểm soát và phát hiện sự chênh lệch Việc xác định nguyên nhân của những chênh lệch này và đề xuất biện pháp xử lý phù hợp sẽ giúp nâng cao hiệu quả tài chính và đảm bảo sự minh bạch trong quản lý.

Mở sổ chi tiết và cập nhật tình hình công nợ là cần thiết để theo dõi sự biến động của các khoản nợ đối với từng đối tượng cụ thể Việc tính toán và kết sổ giúp lên kế hoạch xử lý hiệu quả cho từng tình huống, bao gồm đôn đốc, nhắc nợ, đòi nợ và thu nợ.

Quản lý tiền mặt hiệu quả bao gồm việc thực hiện thu chi tiền mặt, kiểm tra chứng từ và giám sát chặt chẽ tình hình tài chính Cần theo dõi và báo cáo kịp thời về tình hình thu chi và số dư quỹ hàng ngày để đảm bảo tính minh bạch và chính xác trong quản lý tài chính.

Kiểm tra, bảo quản số lượng hàng hóa, bưu kiện của khách hàng và điều tiết hàng hóa bưu kiện cho các khu vực.

1.5.3 Chế độ kế toán đang áp dụng tại công ty

 Công ty áp dụng theo chế độ kế toán theo Thông tƣ 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 22/12/2014.

 Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm

 Đơn vị tiền tệ đƣợc sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam

(VND) Các chính sách kế toán áp dụng:

 Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: HTK đƣợc ghi nhận theo giá gốc.

 Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo giá thực tế mua hàng.

 Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Bình quân gia quyền.

 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.

 Nguyên tắc xác định nguyên giá tài sản: Hạch toán theo nguyên tắc giá gốc.

 Phương pháp khấu hao áp dụng: Phương pháp đường thẳng.

 Tỷ lệ khấu hao: Áp dụng theo QĐ 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003.

Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ.

Công ty sử dụng hình thức kế toán máy có sự hỗ trợ của phần mềm kế toán

Bravo Phần mềm đƣợc thiết kế dựa trên hình thức Nhật kí chung.

Sơ đồ hình thức kế toán

Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Sổ nhật ký đặc biệt

Mã hóa thông tin kế toán

Xử lý của phần mềm kế toán trên máy

Nguồn: Phòng Kế Toán Công Ty TNHH Speedlink

Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán

− Phần mềm truy xuất cuối kỳ

Công ty có dùng phần mềm kế toán Bravo để hỗ trợ cho công việc của kế toán.

Mỗi ngày, kế toán viên cập nhật dữ liệu kế toán từ chứng từ gốc vào phần mềm kế toán bằng cách nhập liệu theo các bảng biểu đã được thiết kế sẵn Các số liệu này sẽ tự động được cập nhật vào sổ chi tiết của từng tài khoản.

Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin đƣợc tự động nhập vào sổ cái và các sổ, thẻ chi tiết liên quan.

Cuối kỳ, kế toán thực hiện khoá sổ và lập báo cáo tài chính Phần mềm hỗ trợ nhanh chóng và chính xác trong việc kết xuất hệ thống báo cáo theo yêu cầu của cấp trên Quy trình đối chiếu giữa số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được tự động hóa, đảm bảo tính chính xác và đầy đủ dựa trên thông tin đã nhập trong kỳ.

Khi xem hoặc in ra sổ sách kế toán, người dùng có thể truy xuất theo cả tài khoản tổng hợp và tài khoản chi tiết.

Chiến lược, phương hướng phát triển của đơn vị trong tương lai

Speedlink cung cấp dịch vụ logistics đa dạng cho doanh nghiệp, với mạng lưới văn phòng rộng khắp Công ty luôn đầu tư để nâng cao hiệu quả và tính linh động của mạng lưới, nhằm mang đến các giải pháp vận chuyển thuận tiện và dễ dàng cho khách hàng.

 Công ty TNHH Speedlink cam kết sẽ đạt tiêu chuẩn ISO 9001 và không ngừng phát triển hệ thống quản lý.

 Hệ thống văn phòng đƣợc nâng cao thiết kế đạt chuẩn nhằm tạo một môi trường làm việc hiệu quả.

 Đáp ứng và tăng cường các dịch vụ nổi trội như: dịch vụ kho bãi, dịch vụ thư tín, dịch vụ giá trị gia tăng,…

 Luôn học hỏi và cập nhật các công nghệ mới để đứng đầu thị trường cạnh tranh.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

 Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác”:

Doanh thu là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong một kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất và kinh doanh thông thường, góp phần vào việc phát triển vốn chủ sở hữu.

 Doanh thu của các doanh nghiệp bao gồm: doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động bất thường.

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 01, chi phí được định nghĩa là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán Điều này bao gồm các khoản tiền chi ra, khấu trừ tài sản, hoặc phát sinh nợ, dẫn đến giảm vốn chủ sở hữu Tuy nhiên, khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu không được tính vào chi phí.

Có nhiều phương pháp phân loại chi phí, nhưng phổ biến nhất là phân loại theo khoản mục tài chính, bao gồm: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính và chi phí hoạt động bất thường.

2.1.1.3 Xác định kết quả kinh doanh

Công việc này xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm lãi hoặc lỗ, thông qua việc tổng hợp tất cả kết quả từ các hoạt động sản xuất kinh doanh chính và phụ trong doanh nghiệp.

 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc xác định trên công thức:

Lợi nhuận kế toán trước thuế

2.1.2 Các nguyên tắc kế toán ảnh hưởng đến việc ghi nhận doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

Nguyên tắc giá gốc quy định rằng tài sản được ghi nhận theo giá gốc, tức là giá trị tài sản được xác định dựa trên số tiền đã chi trả hoặc giá trị hợp lý tại thời điểm ghi nhận Theo nguyên tắc này, các chỉ tiêu như tài sản, công nợ và chi phí sẽ được phản ánh theo giá trị tại thời điểm mua, không phải theo giá trị thị trường hiện tại.

Nguyên tắc phù hợp yêu cầu rằng doanh thu và chi phí phải được ghi nhận đồng thời Khi ghi nhận doanh thu, cần phải ghi nhận chi phí tương ứng liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó Chi phí này bao gồm chi phí trong kỳ tạo ra doanh thu cũng như chi phí từ các kỳ trước hoặc chi phí phải trả liên quan đến doanh thu của kỳ hiện tại Do đó, chi phí được ghi nhận trong kỳ là toàn bộ các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra doanh thu và thu nhập của kỳ đó, bất kể thời điểm chi phí được chi ra.

Nguyên tắc nhất quán yêu cầu rằng các chính sách và phương pháp kế toán doanh nghiệp được lựa chọn phải được áp dụng một cách đồng nhất trong ít nhất một kỳ kế toán năm Điều này đảm bảo tính ổn định và đáng tin cậy trong báo cáo tài chính của doanh nghiệp.

Khi có sự thay đổi trong chính sách và phương pháp kế toán đã được lựa chọn, cần phải giải thích lý do cũng như tác động của sự thay đổi này trong phần thuyết minh của báo cáo tài chính.

Nguyên tắc nhất quán đảm bảo rằng thông tin tài chính ổn định và có thể so sánh giữa các kỳ kế toán cũng như giữa kế hoạch, dự toán và thực hiện Sự thay đổi trong chính sách và phương pháp kế toán thường xảy ra khi doanh nghiệp chuyển đổi hình thức sở hữu hoặc thay đổi cách thức kế toán.

Nguyên tắc thận trọng yêu cầu doanh nghiệp phải xem xét và cân nhắc kỹ lưỡng khi lập các ước tính kế toán trong điều kiện không chắc chắn Theo nguyên tắc này, việc ghi tăng vốn chủ sở hữu chỉ được thực hiện khi có bằng chứng rõ ràng, trong khi ghi giảm vốn chủ sở hữu cần được ghi nhận ngay khi có chứng cứ khả năng xảy ra Phương pháp này đảm bảo doanh nghiệp lập dự phòng đúng quy định và ghi nhận chi phí phát sinh khi có bằng chứng về khả năng.

Tuân thủ nguyên tắc thận trọng trong quản lý chi phí là yếu tố quan trọng giúp doanh nghiệp bảo toàn nguồn vốn, giảm thiểu rủi ro và đảm bảo khả năng hoạt động liên tục Việc nhận diện 14 nguồn phát sinh chi phí sẽ giúp doanh nghiệp kiểm soát tài chính hiệu quả hơn.

Nguyên tắc hoạt động liên tục yêu cầu rằng báo cáo tài chính phải được lập dựa trên giả định doanh nghiệp sẽ tiếp tục hoạt động bình thường trong tương lai gần Điều này có nghĩa là doanh nghiệp không có ý định ngừng hoạt động hoặc thu hẹp quy mô đáng kể Nếu có tình huống thực tế khác với giả định này, báo cáo tài chính cần được lập trên cơ sở khác và phải giải thích rõ ràng Giả thiết hoạt động liên tục cũng ảnh hưởng đến cách phản ánh tài sản, thu nhập và chi phí của doanh nghiệp, thường được ghi nhận theo giá gốc thay vì giá thị trường.

2.1.3 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh

 Tổ chức theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời giám sát chặt chẽ tình hình hiện có và sự biến động của từng loại sản phẩm.

Ghi chép và phản ánh đầy đủ, kịp thời và chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí hoạt động kinh doanh là rất quan trọng trong quản lý tài chính của doanh nghiệp.

 Phản ánh và tính toán chính xác kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước.

Cung cấp thông tin kế toán là cần thiết để lập báo cáo tài chính và thực hiện phân tích định kỳ về hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, từ đó xác định và phân phối kết quả một cách hiệu quả.

2.2 Kế toán hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ

2.2.1 ế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bao gồm toàn bộ số tiền thu được từ các giao dịch như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ cho khách hàng Ngoài ra, doanh thu còn bao gồm các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).

15 Điều kiện ghi nhận doanh thu:

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:

 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;

 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc người kiểm soát hàng hóa;

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

 Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

 Xác đinh đƣợc các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.

 Cơ sở dồn tích: doanh thu phải đƣợc ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phân biệt đã thu tiền hay chƣa thu tiền.

 Phù hợp: khi ghi nhận doanh thu phải ghi nhận một khoản chi phí phù hợp.

 Thận trọng: doanh thu và thu nhập chỉ đƣợc ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế.

Kế toán hoạt động tài chính

2.3.1 ế toán doanh thu hoạt động tài chính

Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu được trong kỳ hạch toán, bao gồm tiền lãi, cổ tức lợi nhuận, thu nhập từ mua bán chứng khoán, thu hồi hoặc thanh lý vốn góp tại các công ty liên doanh, liên kết, công ty con, cũng như lãi tỷ giá hối đoái và chênh lệch lãi từ bán ngoại tệ Việc ghi nhận doanh thu này phụ thuộc vào các điều kiện cụ thể trong từng giao dịch tài chính.

Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, doanh thu hoạt động tài chính đƣợc ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện:

 Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.

Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản như tiền bản quyền, tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia Những khoản doanh thu này được ghi nhận trong kỳ, bất kể đã thu được tiền hay chưa.

 Đối với khoản thu nhập từ hoạt động mua, bán chứng khoán, doanh thu đƣợc ghi nhận là số chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá mua.

Doanh thu từ hoạt động mua bán ngoại tệ được xác định bằng cách tính toán chênh lệch giữa giá mua vào và giá bán ngoại tệ.

Lãi đầu tư từ cổ phiếu và trái phiếu chỉ được ghi nhận là doanh thu trong kỳ khi doanh nghiệp thực hiện mua lại khoản đầu tư này.

 Đối với các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh bất động sản, DT đƣợc ghi nhận là tổng số tiền thu đƣợc do bán bất động sản.

 Thông báo chia tổ tức

 Phiếu tính lãi ngân hàng

 Giấy báo có, các chứng từ khác liên quan,…

Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính, được sử dụng để ghi nhận các nguồn thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và các doanh thu tài chính khác của doanh nghiệp.

Chiết khấu thanh toán được hưởng

Sơ đồ 2.6: Sơ đồ hạch toán TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính

2.3.2 ế toán chi phí tài chính

Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí liên quan đến hoạt động cho vay và đi vay vốn, cũng như các chi phí phát sinh từ hoạt động đầu tư Các khoản chi phí này có thể là lãi vay phải trả, lãi mua hàng theo hình thức trả góp, chiết khấu thanh toán được hưởng, lỗ từ nhượng bán chứng khoán, và trích lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn Ngoài ra, chênh lệch lỗ tỷ giá hối đoái cũng được tính vào chi phí tài chính.

Khi đầu tư vào công ty cổ phần niêm yết trên thị trường chứng khoán, nhà đầu tư cần ghi sổ dựa trên số tiền thực tế đã chi trả để mua cổ phiếu, bao gồm cả các chi phí liên quan Ngoài ra, việc ghi sổ cũng phải dựa trên thông báo chính thức từ trung tâm giao dịch chứng khoán xác nhận rằng cổ phiếu của công ty niêm yết đã thuộc quyền sở hữu của nhà đầu tư.

Đối với việc đầu tư vào công ty cổ phần chưa niêm yết trên thị trường chứng khoán, việc ghi sổ cần dựa trên giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu và giấy thu tiền từ việc bán cổ phiếu.

Đối với việc đầu tư vào các loại hình doanh nghiệp khác, việc ghi chép sổ sách cần dựa trên biên bản góp vốn và thỏa thuận chia lãi hoặc lỗ giữa các bên liên quan.

 Giấy báo nợ, các chứng từ khác liên quan,…

Tài khoản 635 – Chi phí tài chính, tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính.

Chiết khấu thanh toán cho người mua

Lãi tiền vay phải trả

Kết chuyển chi phí tài chính

Sơ đồ 2.7: Sơ đồ hạch toán TK 635 – Chi phí tài chính

Kế toán hoạt động khác

Thu nhập khác là khoản thu góp phần tăng vốn chủ sở hữu, bao gồm các nguồn thu từ hoạt động ngoài doanh thu chính như thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định và tiền phạt từ khách hàng vi phạm hợp đồng.

 Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ,…

Tài khoản 711 – Thu nhập khác dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Kết chuyển các khoản thu nhập khác cuối kỳ

Thu vi phạm hợp đồng

Các khoản nợ không xác định đƣợc chủ nợ

Sơ đồ 2.8: Sơ đồ hạch toán TK 711 – Thu nhập khác

Chi phí khác bao gồm các khoản chi phí phát sinh không liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh chính, như chi phí thanh lý và nhượng bán tài sản cố định (TSCĐ), giá trị còn lại của TSCĐ khi thanh lý hoặc nhượng bán, tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, cũng như các khoản phạt thuế và truy nộp thuế.

 Biên bản thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ,…

Tài khoản 811 – Chi phí khác ghi nhận các khoản chi phí phát sinh từ những sự kiện hoặc nghiệp vụ đặc biệt, không liên quan đến hoạt động thông thường của doanh nghiệp.

Chi phí phát sinh do thanh lý nhƣợng bán TSCĐ

Nguyên giá Giá trị còn lại

Kết chuyển các khoản chi phí khác cuối kỳ

Sơ đồ 2.9: Sơ đồ hạch toán TK 811 – Chi phí khác

Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

 Chi phí thuế TNDN là tổng chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại trong năm.

 Chi phí thuế TNDN hiện hành là số thuế TNDN phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất TNDN hiện hành.

Chi phí thuế TNDN hoãn lại là số thuế TNDN dự kiến sẽ phải nộp trong tương lai, bao gồm thuế thu nhập hoãn lại phải trả trong năm hiện tại và việc hoàn nhập tài sản thuế thu nhập hoãn lại đã được ghi nhận từ các năm trước.

 Tờ khai quyết toán thuế TNDN

 Chứng từ khác có liên quan,…

Tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của doanh nghiệp trong năm.

Tài khoản 821 – Chi phí thuế TNDN có 2 tài khoản cấp 2:

 Tài khoản 8211 - Chi phí thuế TNDN hiện hành

 Tài khoản 8212 - Chi phí thuế TNDN hoãn lại

Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm

Số chênh lệch giữa thuế TNDN phải trả trong năm lớn hơn số hoàn nhập

Số chênh lệch giữa tài sản TNDN phát sinh trong năm nhỏ hơn số hoàn nhập

Kết chuyển thuế TNDN hoãn lại (phát sinh Có lớn hơn phát sinh Nợ)

Số chênh lệch giữa thuế TNDN phải trả trong năm nhỏ hơn số hoàn nhập

Số chênh lệch giữa tài sản TNDN phát sinh trong năm lớn hơn số hoàn nhập

Kết chuyển thuế TNDN hoãn lại (phát sinh Nợ lớn hơn phát sinh Có)

Sơ đồ 0.1: Sơ đồ hạch toán TK 821 – Chi phí thuế TNDN

Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Kết quả kinh doanh là lợi nhuận hoặc thua lỗ mà doanh nghiệp đạt được trong một kỳ kế toán Cuối mỗi kỳ, kế toán tổng hợp kết quả từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính và các hoạt động khác để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.

 Bảng tổng hợp chứng từ kết chuyển và các chứng từ khác có liên quan.

Tài khoản 911 là công cụ quan trọng để xác định và phản ánh kết quả kinh doanh cũng như các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm.

Sơ đồ 0.2: Sơ đồ hạch toán TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ

Kế toán hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ

3.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Công ty TNHH Speedlink chủ yếu tạo doanh thu từ dịch vụ giao nhận vận tải đường bộ Quá trình này bao gồm việc nhận hàng từ khách hàng, phân loại hàng hóa và vận chuyển đến địa điểm người nhận.

 Bảng kê nợ chi tiết theo khách hàng

 Hóa đơn giá trị gia tăng

 Các chứng từ liên quan khác: Hợp đồng chuyển phát nhanh

 Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có…

 Biên bản hủy, điều chỉnh hóa đơn

Công ty hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào tài khoản 5113.

Công ty TNHH Speedlink chuyên cung cấp dịch vụ thương mại và dịch vụ vận chuyển, chuyển phát nhanh Nhiệm vụ chính của công ty bao gồm dịch vụ kho bãi và các dịch vụ giá trị gia tăng như phát hàng thu tiền (COD), dịch vụ báo phát, dịch vụ thư tín trọn gói và giải pháp Logistic toàn diện Từ các hoạt động chính, tài khoản 5113 được chi tiết hóa để phản ánh rõ nét các dịch vụ mà công ty cung cấp.

TK 5113: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

 TK 51131: Doanh thu chuyển phát nhanh o TK 5113101: Doanh thu chuyển phát nhanh trong nước o TK 5113102: Doanh thu chuyển phát nhanh quốc tế

 TK 51132: Doanh thu kho bãi

 TK 51133: Doanh thu giá trị gia tăng

 Quy trình luân chuyển chứng từ

Trình tự luân chuyển chứng từ bắt đầu từ việc ký kết hợp đồng kinh tế do phòng kinh doanh thực hiện và gửi lên phòng kế toán Khi hợp đồng kết thúc, phòng kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT Sơ đồ trình tự luân chuyển chứng từ được minh họa như sau:

Vận đơn xuất từ hệ thống

Kế toán công nợ và quản lý

Sơ đồ 3.1: Trình tự luân chuyển chứng từ

Bước 1: Căn cứ từ những thông tin trên vận đơn, đối soát tiến hành tính toán giá cước, lập bảng kê và đối chiếu với khách hàng.

Bước 2: Thông tin khách hàng và bảng kê sẽ được gửi cho kế toán để lập hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT) Hóa đơn GTGT có ba liên: liên 1 được lưu tại cuốn, liên 2 gửi cho khách hàng, và liên 3 dùng để hạch toán Trong trường hợp khách hàng không nhận hóa đơn, liên 2 sẽ được lưu chung với liên 1 và liên 3 tại văn phòng.

Kế toán thanh toán thực hiện lập phiếu thu và ký tên, sau đó chuyển cho thủ quỹ để thu tiền hoặc nhận báo có từ ngân hàng khi khách hàng thực hiện thanh toán.

Bước 5: Kế toán tổng hợp ghi sổ doanh thu.

3.1.1.4 Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Vào ngày 20/01/2016, công ty TNHH Speedlink đã cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa nội địa với mã VNHANF0116000021 cho công ty TNHH Công Nghệ D.C, với đơn giá 9.868.548 đồng và thuế suất thuế GTGT 10% Ghi chú rằng công ty Speedlink chưa thu tiền từ giao dịch này.

Căn cứ vào bảng kê cung cấp dịch vụ, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên với số hóa đơn 0002531, ký hiệu: QS/16T, mẫu số: 01GTKT3/002.

Vào ngày 29/02/2016, Công ty TNHH Speedlink đã cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa nội địa với mã VNHAN02160000817 cho Công ty TNHH Thương Mại Điện Tử Modern Life Đơn giá cho dịch vụ này là 14.967.568 đồng, cộng với thuế GTGT 10%, và hiện tại vẫn chưa thu tiền.

Căn cứ vào bảng kê cung cấp dịch vụ, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên với số hóa đơn 0002786, ký hiệu: QS/16T, mẫu số: 01GTKT3/002.

Vào ngày 10/03/2016, Công ty TNHH Speedlink đã cung cấp dịch vụ vận chuyển hàng hóa nội địa với mã VNSGN03160001888 cho Công ty TNHH Một Thành Viên Mạng Lưới Qùa, có tổng trị giá 7.999.462 đồng và thuế GTGT 10%, nhưng chưa thu tiền.

Căn cứ vào bảng kê cung cấp dịch vụ, kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên với số hóa đơn 0003011, ký hiệu: QS/16T, mẫu số: 01GTKT3/002.

 Minh họa chứng từ : Hóa đơn GTGT liên 3

 Sổ Nhật Ký Chung Quý 01/2016 (Phụ lục 01)

 Sổ Cái Tài Khoản 511 Quý 01/2016 (Phụ lục 02)

Hình 3.1: Sổ Nhật Ký Chung Qúy 01/2016 – Vận chuyển hàng hóa nội địa

VNHANF0116000021 cho Công Ty TNHH D.C

Hình 3.2: Sổ Nhật Ký Chung Qúy 01/2016 – Vận chuyển hàng hóa nội địa

VNHAN02160000817 cho Công ty TNHH Thương Mại Điện Tử Modern Life

Hình 3.3: Sổ Nhật Ký Chung Qúy 01/2016 – Vận chuyển hàng hóa nội địa

VNSGN03160001888 cho Công ty TNHH Một Thành Viên Mạng Lưới Qùa

3.1.2 Các khoản giảm trừ doanh thu

Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm chiết khấu thương mại, giảm giá, thuế tiêu thụ đặc biệt và hàng bán bị trả lại Tuy nhiên, thực tế công ty không phát sinh các khoản này mà chỉ gặp trường hợp giảm doanh thu trực tiếp do hủy hóa đơn GTGT do sai sót Hóa đơn sai sót được thu hồi từ khách hàng và hủy, hoặc xuất thêm một hóa đơn điều chỉnh giảm kèm theo biên bản điều chỉnh.

3.1.3 Kế toán giá vốn hàng bán

Khi thực hiện một chuyến hàng, các chi phí phát sinh được ghi nhận trực tiếp cho từng chuyến, trong khi các chi phí gián tiếp sẽ được tập hợp và phân bổ định kỳ vào từng chuyến hàng trong kỳ, nhằm xác định giá thành của mỗi chuyến.

Những chi phí phát sinh trực tiếp trong quá trình vận chuyển sẽ đƣợc hạch toán trực tiếp vào giá vốn 632, cụ thể:

 Chi phí vé cầu đường, chi phí đi đường, trợ cấp tài xế, chi phí dịch vụ thuê ngoài …

 Chi phí dầu đƣợc hạch toán vào giá vốn căn cứ theo định mức dầu trên phiếu dầu mà tài xế tập hợp mang về.

Trong suốt hành trình, phí dầu sẽ được tính theo định mức và tài xế chỉ được đổ dầu tại các cây xăng đã ký hợp đồng với công ty Khi đổ dầu, tài xế cần xuất trình phiếu dầu do công ty cung cấp và không chi tiền mặt trực tiếp Tài xế giữ lại một phiếu dầu để làm cơ sở quyết toán cho chuyến hàng sau, trong khi đơn vị xăng dầu giữ lại một phiếu để định kỳ tổng hợp và xuất hóa đơn, gửi về công ty để thanh toán qua chuyển khoản.

Các chi phí được kết chuyển qua tài khoản 154 bao gồm: lương tài xế, chi phí khấu hao tài sản như xe đầu kéo và xe tải nhỏ, chi phí thuê ngoài, chi phí dịch vụ tại kho (bao gồm thuê kho, bảo vệ, và điện nước), chi phí bảo trì bảo dưỡng xe, chi phí công cụ dụng cụ sử dụng tại kho, chi phí tiếp khách cho bộ phận Sales, cùng với chi phí lãi vay mua xe tải nhỏ và container.

3.1.3.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ

Vào đầu tháng, các chi nhánh và văn phòng đại diện hoàn thiện hồ sơ quyết toán chi phí và gửi lên Phòng Tài chính – Kế toán Phòng kế toán sẽ kiểm tra tính hợp lệ và chính xác của các chứng từ; nếu mọi thứ đúng, kế toán chi phí sẽ tiến hành ghi nhận chi phí.

Bộ chứng từ của các chi nhánh bao gồm:

 Chi phí gửi hàng không (trả tiền ngay):

− Bill hàng không, phiếu thu tiền

 Chi phí xăng dầu ô tô:

 Đề nghị thanh toán chi phí xăng dầu (có chữ ký của Đội trưởng đội xe và PGĐ)

 Lịch trình xăng dầu (ký duyệt hàng ngày)

 Chi phí gửi hàng đi tỉnh:

 Đề nghị thanh toán gửi hàng ( có chữ ký của Giám Đốc )

 Bảng kê gửi hàng đi các tỉnh

 Chi phí gửi qua các hãng tàu:

− Đề nghị thanh toán gửi hàng

 Bảng kê gửi hàng ( chi tiết theo ngày ) 

Các ch ứng từ công ty sử dụng bao gồm:

 Bảng quyết toán chi phí chi nhánh, văn phòng đại diện

 Bảng tính lương nhân viên chi nhánh, văn phòng đại diện, đội xe, ….

 Bảng tính lương kinh doanh tại TTGD (Tính phần trăm trên doanh số đạt được).

 Bảng tính các khoản theo lương

 Bảng tính khấu hao TSCĐ, phân bổ CCDC, ….

 Các chứng từ khác có liên quan.

Trong quá trình vận chuyển, nếu xảy ra vấn đề, bộ phận vận hành sẽ sử dụng GPS để theo dõi và liên lạc trực tiếp với tài xế nhằm xác nhận sự cố và nhanh chóng tìm giải pháp khắc phục.

Khi xe container gặp sự cố trong quá trình vận chuyển và cần sửa chữa, tài xế cần nhanh chóng liên hệ với bộ phận vận hành Sau khi sửa chữa, tài xế phải mang hóa đơn sửa chữa về để yêu cầu công ty thanh toán.

Kế toán hoạt động tài chính

3.2.1 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính

Tại công ty TNHH Speedlink, doanh thu từ hoạt động tài chính chủ yếu đến từ việc thu lãi từ tiền gửi và lợi nhuận từ chênh lệch tỷ giá trong các giao dịch thanh toán.

3.2.1.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển

 Phiếu tính lãi, Giấy báo Có

Hàng tháng, kế toán thực hiện việc lấy sổ phụ và các chứng từ liên quan từ ngân hàng để xác định số tiền lãi từ tiền gửi.

TK 515: Thu nhập hoạt động tài chính

 5157: Thu nhập về chênh lệch tỷ giá trong thanh toán

3.2.1.4 Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Vào tháng 02/2016, công ty TNHH Speedlink đã nhận lãi từ tiền gửi tại ngân hàng VCB, cụ thể là 16.565 đồng, dựa trên Sổ phụ ngân hàng và Phiếu lãi tiền gửi khách hàng do ngân hàng gửi về Số tiền lãi này đã được nhập vào vốn của công ty.

Vào tháng 03/2016, công ty TNHH Speedlink đã nhận lãi từ tiền gửi tại ngân hàng ACB, với số tiền lãi là 20.560 đồng, dựa trên Sổ phụ ngân hàng và Phiếu lãi tiền gửi khách hàng do ngân hàng cung cấp Số lãi này đã được nhập vào vốn của công ty.

 Minh họa chứng từ: Giấy báo có

 Sổ Nhật Ký Chung Qúy 01/2016 ( Phụ lục 01 )

 Sổ Cái Tài khoản 515 Quý 01/2016 (Phụ lục 06 )

Hình 3.18: Sổ Nhật Ký Chung Qúy 01/2016 – Lãi tiền gửi

Kế toán hoạt động khác

3.3.1 Kế toán thu nhập khác

Thu nhập khác của công ty là khoản thu nhập không thường xuyên, chủ yếu đến từ việc thu nhượng bán, thanh lý tài sản cố định và các nguồn thu nhập bất thường khác.

3.3.1.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển

+ Giấy báo có/ Phiếu thu

+ Biên bản thanh lý, nhƣợng bán tài sản cố định

 Quy trình luân chuyển chứng từ

Dựa vào biên bản thanh lý và nhượng bán tài sản cố định, kế toán sẽ lập hóa đơn GTGT 3 liên: liên 1 lưu trong cuốn thu nhập khác, liên 2 giao cho khách hàng, và liên 3 lưu vào cuốn báo Có Nếu khách hàng thanh toán ngay, kế toán sẽ lập phiếu thu và thu tiền Ngược lại, nếu khách hàng chưa thanh toán, kế toán sẽ ghi nhận chi phí vào công nợ phải thu và theo dõi tình hình thanh toán.

 TK 7111: Thu về nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định.

 TK 7118: Thu nhập bất thường khác

3.3.1.4 Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Vào ngày 28/01/2016, công ty TNHH Speedlink đã thanh lý lốp xe cũ cho công ty TNHH Nguyễn Hưng với số tiền 13.200.000 đồng (bao gồm thuế GTGT 10%), thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng Lốp xe có nguyên giá TSCĐ là 36.000.000 đồng, đã trích khấu hao lũy kế 30.000.000 đồng, cùng với chi phí phát sinh từ việc thanh lý TSCĐ là 250.000 đồng, và thuế GTGT 10% được trả bằng tiền mặt.

 Thu nhập từ thanh lý TSCĐ:

 Chi phí phát sinh do thanh lý TSCĐ:

 Ghi giảm nguyên giá TSCĐ:

 Nghiệp vụ 2: Ngày 04/03/2016, Công Ty Cổ Phần May Nav Việt Nam chuyển khoản dƣ 115.368 đồng khi thanh toán cho vận đơn QSVN0003511058 chuyển ngày 20/02/2016.

 Minh họa chứng từ: Giấy báo có

 Sổ Nhật Ký Chung Quý 01/2016 (Phụ lục 01)

 Sổ Cái Tài khoản 711 Qúy 01/2016 ( Phụ lục 07 )

Hình 3.19: Sổ nhật ký chung Quý 01/2016 – Thanh lý lốp xe cũ

Hình 3.20: Sổ nhật ký chung Quý 01/2016 – Khách hàng thanh toán dƣ

3.3.2 Kế toán chi phí khác

Chi phí khác của doanh nghiệp gồm: Chi phí thanh lý nhƣợng bán tài sản cố định và các chi phí bất thường khác.

3.3.2.2 Chứng từ và trình tự luân chuyển chứng từ

+ Quyết định thanh lý TSCĐ

+ Biên bản thanh lý TSCĐ

+ Bảng trích khấu hao TSCĐ

+ Phiếu chi, giấy báo Nợ

 Quy trình luân chuyển chứng từ:

Dựa vào hóa đơn GTGT, thủ quỹ lập phiếu chi để thanh toán các khoản chi phí phát sinh tương ứng Sau đó, toàn bộ chứng từ sẽ được chuyển cho kế toán tổng hợp để ghi chép các nghiệp vụ thực tế vào sổ sách liên quan và lưu trữ tại bộ phận.

Kế toán sử dụng các tài khoản hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:

 TK 8111: Chi về nhƣợng bán, thanh lý tài sản cố định

 TK 8118: Chi phí bất thường khác

3.3.2.4 Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Vào ngày 31/01/2016, công ty Cổ Phần Thế Giới Di Động đã nhận được khoản bồi thường 100% giá trị đơn hàng do sự cố mất hàng, với giá trị đơn hàng được xác định theo mã bill.

 Nghiệp vụ 2: Ngày 26/02/2016, chi tiền bồi thường 2 bill MYM71612312173,

MYM71612206503 do phát hàng chậm cho công ty Cổ Phần Dash Logistic số tiền

 Sổ nhật ký chung quý 01/2016 ( Phụ lục 01 )

 Sổ Cái Tài khoản 811 Quý 01/2016 (Phụ lục 08)

Hình 3.21: Sổ nhật ký chung Quý 01/2016 - Bồi thường cho vận đơn

Hình 3.22: Sổ nhật ký chung Quý 01/2016 - Bồi thường cho vận đơn

Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Hàng quý, sau khi nhận được kết quả kinh doanh, doanh nghiệp tiến hành xác định thuế TNDN tạm tính và thực hiện nộp cho cơ quan thuế.

Cuối năm, kế toán xác định kết quả kinh doanh và lập tờ khai thuế TNDN, từ đó tính toán số thuế TNDN phải nộp so với số đã tạm nộp, nhằm thực hiện việc nộp thêm thuế hoặc xin hoàn thuế.

 Thuế suất thuế TNDN: thuế suất TNDN áp dụng hiện tại là 20%.

Công ty sử dụng TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành để hạch toán.

3.4.4 Mình họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Ngày 31/03/2016, phản ánh thuế TNDN quý 01/2016

 Sổ nhật Ký Chung Qúy 01/2016 (Phụ lục 01)

 Sổ Cái Tài Khoản 821 Qúy 01/2016

06 Thăng Long, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

SỔ CÁI Qúy 01/2016 Tài khoản: 821 – Chi phí thuế TNDN Đơn vị tính: Đồng

Chứng từ Ngày ghi sổ Số hiệu

Kế toán xác định kết quả kinh doanh

Kết quả kinh doanh của công ty được hình thành từ ba lĩnh vực chính: cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác Trong đó, cung cấp dịch vụ là hoạt động chủ yếu và là chức năng cốt lõi của công ty.

3.5.2 Chứng từ, sổ sách sử dụng

Công ty quản lý nhiều loại sổ sách quan trọng, bao gồm sổ doanh thu từ dịch vụ, sổ doanh thu hoạt động tài chính, sổ thu nhập khác, sổ giá vốn hàng bán, sổ chi phí bán hàng, sổ chi phí quản lý doanh nghiệp và sổ chi phí khác.

TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh : dùng để xác định kết quả kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán.

3.5.4 Minh họa nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Ngày 31/03/2016, kế toán tập hợp doanh thu và chi phí nhƣ sau:

Doanh thu cung cấp dịch vụ: 522.514.792

Doanh thu hoạt động tài chính: 216.508

Chi phí quản lý doanh nghiệp: 26.558.489

 Kết chuyển doanh thu sang TK 911:

 Kết chuyển chi phí sang TK 911:

 Kết chuyển lãi sau thuế:

06 Thăng Long, Phường 4, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

SỔ CÁI TÀI KHOẢN Qúy 01/2016 Tài khoản: 911 – Xác định kết quả kinh doanh Đơn vị tính: Đồng

Ngày Chứng từ ghi Số sổ hiệu

06 Thăng Long, Phường 4, Tân Bình

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH

1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2 Các khoản giảm trừ doanh thu

3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

6 Doanh thu hoạt động tài chính

- Trong đó: Chi phí lãi vay

9 Chi phí quản lý doanh nghiệp

10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

14 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (500+40)

15 Chi phí thuế TNDN hiện hành

16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại

17 Lợi nhuận sau thuế TNDN (60P-51-52)

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ

Ngày đăng: 21/12/2021, 09:10

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[5]. Tập thể tác giả (2011), Nguyên lí kế toán, NXB Kinh tế, TP HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nguyên lí kế toán
Tác giả: Tập thể tác giả
Nhà XB: NXB Kinh tế
Năm: 2011
[6]. Tập thể tác giả (2015), Kế toán tài chính Quyển 1, NXB Kinh tế, TP HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế toán tài chính Quyển 1
Tác giả: Tập thể tác giả
Nhà XB: NXB Kinh tế
Năm: 2015
[7]. Tập thể tác giả (2016), Kế toán tài chính Quyển 3, NXB Kinh tế, TP HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế toán tài chính Quyển 3
Tác giả: Tập thể tác giả
Nhà XB: NXB Kinh tế
Năm: 2016
[1]. Bộ Tài Chính (2002), Chuẩn mực kế toán số 01 Khác
[2]. Bộ Tài Chính (2001), Chuẩn mực kế toán số 14 Khác
[3]. Bộ Tài Chính (2014), Thông tư 200/2014/TT-BTC Khác
[8]. Trang web: http:/www.speedlink.vn Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH speedlink
1.5.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán (Trang 26)
Sơ đồ hình thức kế toán - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH speedlink
Sơ đồ h ình thức kế toán (Trang 29)
2.2.1.5. Sơ đồ hạch toán - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH speedlink
2.2.1.5. Sơ đồ hạch toán (Trang 37)
2.2.2.4. Sơ đồ hạch toán - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH speedlink
2.2.2.4. Sơ đồ hạch toán (Trang 38)
2.2.3.4. Sơ đồ hạch toán - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH speedlink
2.2.3.4. Sơ đồ hạch toán (Trang 39)
2.2.4.4. Sơ đồ hạch toán - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH speedlink
2.2.4.4. Sơ đồ hạch toán (Trang 40)
2.2.5.4. Sơ đồ hạch toán - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH speedlink
2.2.5.4. Sơ đồ hạch toán (Trang 41)
2.3.1.4. Sơ đồ hạch toán - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH speedlink
2.3.1.4. Sơ đồ hạch toán (Trang 43)
2.3.2.4. Sơ đồ hạch toán - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH speedlink
2.3.2.4. Sơ đồ hạch toán (Trang 46)
2.4.1.4. Sơ đồ hạch toán - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH speedlink
2.4.1.4. Sơ đồ hạch toán (Trang 47)
2.4.2.4. Sơ đồ hạch toán - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH speedlink
2.4.2.4. Sơ đồ hạch toán (Trang 48)
2.5.4. Sơ đồ hạch toán - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH speedlink
2.5.4. Sơ đồ hạch toán (Trang 49)
2.6.4. Sơ đồ hạch toán - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH speedlink
2.6.4. Sơ đồ hạch toán (Trang 50)
Sơ đồ 3.1: Trình tự luân chuyển chứng từ - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH speedlink
Sơ đồ 3.1 Trình tự luân chuyển chứng từ (Trang 53)
Hình 3.2: Sổ Nhật Ký Chung Qúy 01/2016 – Vận chuyển hàng hóa nội địa - (Đồ án tốt nghiệp) kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH speedlink
Hình 3.2 Sổ Nhật Ký Chung Qúy 01/2016 – Vận chuyển hàng hóa nội địa (Trang 55)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w