1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty trách nhiệm hữu hạn điện tử phát hoàng

205 17 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Kế Toán Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Điện Tử Phát Hoàng
Tác giả Trịnh Xuân Hằng
Người hướng dẫn ThS. Nguyễn Thị Diện
Trường học Trường Đại Học Thủ Dầu Một
Chuyên ngành Kế Toán
Thể loại Báo Cáo Tốt Nghiệp
Năm xuất bản 2020
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 205
Dung lượng 12,9 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (14)
  • 2. Mục tiêu nghiên cứu (15)
  • 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (16)
    • 3.1. Đối tượng nghiên cứu (16)
    • 3.2. Phạm vi nghiên cứu (16)
  • 4. Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu (16)
  • 5. Ý nghĩa của đề tài (18)
    • 5.1. Ý nghĩa khoa học (18)
    • 5.2. Ý nghĩa thực tiễn (18)
  • 6. Kết cấu của đề tài (19)
  • CHƯƠNG 1................................................................................................................ 7 (20)
    • 1.1.1. Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng (20)
      • 1.1.1.1. Vài nét sơ lược (20)
      • 1.1.1.2 Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh (21)
    • 1.1.2. Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh (21)
      • 1.1.2.1 Đặc điểm (21)
      • 1.1.2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh (22)
    • 1.2. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ PHÁT HOÀNG (0)
      • 1.2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty (22)
        • 1.2.2.1. Hội đồng thành viên (22)
        • 1.2.2.2. Ban kiểm soát (22)
        • 1.2.2.3. Giám đốc (22)
        • 1.2.2.4. Phó Giám đốc (23)
        • 1.2.2.5. Phòng tổ chức hành chính (23)
        • 1.2.2.6. Phòng kinh doanh (23)
        • 1.2.2.7. Phòng Kế toán (23)
        • 1.2.2.8. Phòng xuất nhập khẩu (24)
        • 1.2.2.9. Phân xưởng (24)
    • 1.3. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ PHÁT HOÀNG (0)
      • 1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Kế toán của Công ty (26)
      • 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành Kế toán trong Công ty (26)
        • 1.3.2.1. Kế toán trưởng (26)
        • 1.3.2.2. Kế toán tổng hợp (26)
        • 1.3.2.3. Kế toán vật tư (27)
        • 1.3.2.4. Kế toán tiền lương (27)
        • 1.3.2.5. Kế toán công nợ và thanh toán (27)
        • 1.3.2.6. Kế toán vốn bằng tiền (28)
        • 1.3.2.7. Kế toán thuế (28)
        • 1.3.2.8. Thủ quỹ (29)
      • 1.3.3. Cơ cấu nhân sự Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng (29)
    • 1.4. CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ PHÁT HOÀNG (0)
      • 1.4.1. Chế độ và chính sách Kế toán của Công ty (29)
      • 1.4.2. Hình thức ghi sổ Kế toán của Công ty (30)
  • CHƯƠNG 2.............................................................................................................. 19 (32)
    • 2.1. NỘI DUNG (32)
    • 2.2. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN (32)
    • 2.3. TÀI KHOẢN SỬ DỤNG (33)
      • 2.3.1. Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (33)
      • 2.3.2. Tài khoản đối ứng (34)
    • 2.4. CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN (0)
      • 2.4.1. Các chứng từ, sổ sách liên quan đến tài khoản 6422 (34)
      • 2.4.2. Các chứng từ, sổ sách liên quan đến của các tài khoản đối ứng (35)
      • 2.4.3. Mục đích và cách lập một số chứng từ liên quan đến đề tài (35)
        • 2.4.3.1. Hoá đơn GTGT (hoặc Hóa đơn bán hàng) (0)
        • 2.4.3.2. UNC (37)
    • 2.5. CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ PHÁT HOÀNG (0)
      • 2.5.1. Một số nghiệp vụ phát sinh bên nợ TK 6422 của Công ty (38)
        • 2.5.1.1. Nghiệp vụ số 01 (38)
        • 2.5.1.2. Nghiệp vụ số 02 (38)
        • 2.5.1.3. Nghiệp vụ số 03 (39)
        • 2.5.1.4. Nghiệp vụ số 04 (40)
        • 2.5.1.5. Nghiệp vụ số 05 (41)
        • 2.5.1.6. Nghiệp vụ số 06 (42)
        • 2.5.1.7. Nghiệp vụ số 07 (43)
        • 2.5.1.8. Nghiệp vụ số 08 (51)
        • 2.5.1.9. Nghiệp vụ số 09 (53)
        • 2.5.1.10. Nghiệp vụ số 10 (54)
      • 2.5.2. Nghiệp vụ phát sinh bên có TK 6422 của Công ty (54)
      • 2.5.3. Trình tự lên sổ sách Kế toán và báo cáo của Công ty (55)
    • 2.6. Phân tích biến động khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty (61)
      • 2.6.1. Phân tích biến động khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp theo chiều ngang (61)
      • 2.6.2. Phân tích biến động khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp theo chiều dọc (64)
    • 2.7. Phân tích báo cáo tài chính của Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng từ năm 2017 đến năm 2019 (66)
      • 2.7.1.1. Phân tích biến động tài sản của Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng từ năm 2017 đến năm 2019 (68)
      • 2.7.1.2. Phân tích biến động nguồn vốn của Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng từ năm 2017 đến năm 2019 (70)
      • 2.7.2. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng từ năm 2017 đến năm 2019 (71)
        • 2.7.2.1. Phân tích tình hình doanh thu của Công ty từ năm 2017 đến năm 2019 (73)
        • 2.7.2.2. Phân tích tình hình chi phí của Công ty từ năm 2017 đến năm 2019 . 61 2.7.2.3. Phân tích tình hình lợi nhuận của Công ty từ năm 2017 đến năm 2019 (74)
  • CHƯƠNG 3.............................................................................................................. 69 (82)
    • 3.1. NHẬN XÉT (82)
      • 3.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng (82)
        • 3.1.1.1. Ưu điểm (82)
        • 3.1.1.2. Nhược điểm (83)
      • 3.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Kế toán của Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng (83)
        • 3.1.2.1. Ưu điểm (83)
        • 3.1.2.2. Nhược điểm (85)
      • 3.1.3. Nhận xét về thực trạng Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty (85)
        • 3.1.3.1. Ưu điểm (85)
        • 3.1.3.2 Nhược điểm (88)
      • 3.1.4. Biến động của khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty (91)
        • 3.1.4.1. Ưu điểm (91)
        • 3.1.4.2. Nhược điểm (91)
      • 3.1.5. Tình hình tài chính của Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng từ năm 2017 đến năm 2019 (91)
        • 3.1.5.1 Ưu điểm (92)
        • 3.1.5.2. Nhược điểm (92)
    • 3.2. GIẢI PHÁP (93)
      • 3.2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng 80 3.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy Kế toán của Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng (93)
      • 3.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng (94)
      • 3.2.4. Biến động của khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty (98)
      • 3.2.5 Tình hình tài chính của Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng từ năm 2017 đến năm 2019 (99)

Nội dung

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu nghiên cứu chính của đề tài là nghiên cứu công tác kế chi phí QLDN tại Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng

Bao gồm 3 mục tiêu cụ thể như sau:

(i) Tìm hiểu cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty, cơ cấu tổ chức bộ máy của bộ phận Kế toán của Công ty

Bài viết trình bày thực trạng công tác Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) tại Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng, bao gồm mô tả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, chứng từ, hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán của công ty Tác giả cũng phân tích sự biến động của khoản mục chi phí QLDN và tình hình tài chính chung của công ty Dựa trên việc tìm hiểu cơ cấu tổ chức và tổ chức công tác Kế toán, bài viết đưa ra một số nhận xét về thực trạng Kế toán chi phí QLDN tại công ty.

Để hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy Kế toán tại Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng, cần áp dụng 3 giải pháp chính Thứ nhất, cải tiến quy trình quản lý để nâng cao hiệu quả hoạt động Thứ hai, tối ưu hóa công tác Kế toán chi phí QLDN nhằm đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính Cuối cùng, tăng cường đào tạo nhân viên để nâng cao năng lực chuyên môn, từ đó cải thiện tình hình tài chính của công ty.

Phương pháp nghiên cứu & nguồn dữ liệu

Trong quá trình thực tập và nghiên cứu, tác giả đã áp dụng nhiều phương pháp và nguồn dữ liệu khác nhau để trình bày nội dung trong báo cáo tốt nghiệp của mình.

Tiếp cận dữ liệu thứ cấp bao gồm việc thu thập, đọc, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu của Công ty như chứng từ, sổ sách kế toán và báo cáo kế toán Nghiên cứu các thông tư như Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính hướng dẫn chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ, Thông tư 39/2014/TT-BTC thực hiện Nghị định số 51/2010/NĐ-CP về hóa đơn bán hàng hóa và dịch vụ, cùng với Thông tư 26/2015/TT-BTC, là rất cần thiết để đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật và nâng cao hiệu quả quản lý tài chính.

02 năm 2015 sửa đổi, bổ sung một số điều thông tư 39/2014/TT-BTC ngày 31 tháng

Vào năm 2014, Bộ Tài chính đã ban hành quy định về Hóa đơn bán hàng và cung ứng dịch vụ Tiếp theo, vào ngày 23 tháng 6 năm 2015, Thông tư 23/2015/TT-BLĐTBXH được Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành, nhằm hướng dẫn thực hiện quy định về tiền lương theo Nghị định 05/2015/NĐ-CP, chi tiết và hướng dẫn một số nội dung của Bộ luật Lao động.

Bài viết này dựa trên Nghị định số 59/2015/TT-BLĐTBXH và Luật Kế toán số 88/2015/QH để phân tích và hướng dẫn thực hiện các quy định về bảo hiểm xã hội bắt buộc và kế toán Tác giả đã tiếp cận dữ liệu sơ cấp qua phỏng vấn chuyên gia về kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp, đồng thời thu thập chứng từ gốc tại công ty để minh họa cho nghiên cứu Phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để làm sáng tỏ vấn đề nghiên cứu Tác giả cũng áp dụng phương pháp quan sát và mô tả thông qua việc thực tập tại công ty, từ đó ghi nhận tổ chức bộ máy và quy trình kế toán, cũng như thu thập tài liệu liên quan Kết quả của nghiên cứu giúp trình bày rõ thực trạng kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty, góp phần hoàn thành các mục tiêu của báo cáo tốt nghiệp.

Trong quá trình thực tập và làm việc trực tiếp với bộ phận Kế toán tại công ty, tác giả đã tiến hành phỏng vấn Kế toán trưởng để thu thập thông tin và hiểu rõ hơn về quy trình làm việc cũng như các nhiệm vụ của bộ phận này.

Kế toán tổng hợp và Kế toán viên đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý công tác Kế toán chi phí tại Công ty Giám đốc cũng có trách nhiệm trong việc giám sát và đánh giá thực trạng công tác này Từ đó, tác giả thu thập thông tin và tài liệu cần thiết để phân tích hiệu quả hoạt động kế toán chi phí doanh nghiệp.

Kế toán chi phí QLDN tại Công ty đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá và đề xuất cho đề tài nghiên cứu Phương pháp này không chỉ giúp đạt được các mục tiêu nghiên cứu mà còn là nền tảng để hoàn thiện ba chương của đề tài.

Phương pháp hạch toán kế toán được áp dụng để minh họa các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, như đã trình bày trong chương 2 về thực trạng kế toán chi phí QLDN tại Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng trong báo cáo tốt nghiệp Đồng thời, phương pháp phân tích được sử dụng để xem xét dữ liệu thu thập từ chứng từ và sổ sách kế toán, từ đó tác giả lựa chọn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty cho đề tài nghiên cứu Phương pháp này cũng giúp phân tích và tổng hợp dữ liệu đã thu thập được của công ty.

Để đánh giá công tác Kế toán tại Công ty, cần đối chiếu với các văn bản Pháp luật về Kế toán Qua đó, tác giả sẽ trình bày nhận xét và kiến nghị trong báo cáo tốt nghiệp, nhằm giải quyết hiệu quả chương 2 và chương 3, đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.

Nghiên cứu này áp dụng phương pháp tổng hợp để thu thập các chứng từ và sổ sách kế toán liên quan đến công tác kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) Cuối kỳ, phương pháp này được sử dụng để lập báo cáo tài chính, trong đó chi phí QLDN được trình bày trên bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của báo cáo tài chính (BCTC) ở chương 2, nhằm đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.

Phương pháp so sánh được áp dụng để phân tích dữ liệu từ báo cáo tài chính, nhằm đánh giá biến động của khoản mục chi phí QLDN Qua đó, tác giả có thể đưa ra nhận xét và giải pháp cho báo cáo tốt nghiệp, góp phần hoàn thành chương 2 và chương 3, đạt được mục tiêu nghiên cứu đã đề ra.

Ý nghĩa của đề tài

Ý nghĩa khoa học

Công cụ kế toán đóng vai trò quan trọng trong quản trị doanh nghiệp, đặc biệt là quản trị chi phí (QLDN), giúp tăng cường kiểm soát chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động Do đó, đề tài báo cáo tốt nghiệp sẽ là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích cho việc nghiên cứu công tác này.

Kế toán chi phí QLDN phục vụ cho việc nghiên cứu học tập của sinh viên chuyên ngành Kế toán ở trình độ cao đẳng, đại học.

Ý nghĩa thực tiễn

Hiện nay, tình hình kinh doanh của Công ty đang chịu ảnh hưởng lớn từ đại dịch Covid-19, tác động mạnh mẽ đến nền kinh tế toàn cầu Do đó, Công ty chú trọng nâng cao hiệu quả quản lý năng lực điều hành Kết quả nghiên cứu trong bài báo cáo đã đề xuất các kiến nghị thiết thực, giúp Công ty hoàn thiện công tác Kế toán chi phí QLDN, từ đó minh bạch hóa tình hình chi phí Nhờ vậy, Công ty có thể khẳng định vị thế với khách hàng và đối tác, góp phần mở rộng quy mô kinh doanh.

6 mình Đây chính là cơ sở khoa học quan trọng giúp cho Công ty hoàn thiện công tác

Kế toán chi phí QLDN nói riêng và công tác Kế toán nói chung

Kết cấu của đề tài

Ngoài lời mở đầu và kết luận, bài báo cáo tốt nghiệp này gồm có 3 chương: Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng

Chương 2: Thực trạng công tác Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng

Chương 3: Nhận xét – Giải pháp

7

Giới thiệu sơ lược về Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng

Tên Công ty viết bằng tiếng việt: Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng [18] Tên doanh nghiệp viết bằng tiếng nước ngoài: PHAT HOANG ELECTRONIC CO., LTD [18]

Tên doanh nghiệp viết tắt: PH ELECTRONIC CO., LTD [18] Địa chỉ trụ sở chính: 61B/1 khu phố 1A, Phường An Phú, Thành phố Thuận An, Tỉnh Bình Dương, Việt Nam [18]

Loại hình pháp lý: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên [18] Ngày bắt đầu thành lập: 19/05/2009 [18]

Người đại diện theo pháp luật: Nguyễn Hoàng Đạo [18]

Giấy phép kinh doanh số 3701503416 được cấp theo quyết định của Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Bình Dương, với lần đăng ký đầu tiên vào ngày 15/05/2009 và lần thay đổi thứ hai vào ngày 20/12/2012 (xem phụ lục 01).

Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng là một doanh nghiệp hợp pháp tại Việt Nam, hoạt động theo quy định của pháp luật Công ty sở hữu tư cách pháp nhân và có con dấu riêng, đảm bảo các hoạt động kinh doanh được thực hiện đúng quy trình.

Công ty đã trải qua nhiều cột mốc quan trọng từ khi thành lập Từ năm 2009 đến 2011, giai đoạn đầu gặp nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm nguyên liệu, nhân công, máy móc, thị trường và huy động vốn Từ năm 2012 đến 2016, Công ty dần thích ứng với thị trường cạnh tranh khốc liệt và các sản phẩm đã có vị thế trong ngành công nghiệp điện tử Kể từ năm 2017 đến nay, Công ty không ngừng phấn đấu, đạt được tăng trưởng kinh doanh ổn định qua các năm.

1.1.1.2 Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh

Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng đã hoạt động từ ngày 19/05/2009, chuyên sản xuất linh kiện điện tử với trọng tâm là gia công màng loa Chu kỳ sản xuất kinh doanh của công ty kéo dài 12 tháng Thông tin chi tiết về ngành nghề kinh doanh của công ty có thể xem trong phụ lục 01.

Đặc điểm, quy trình sản xuất kinh doanh

Bộ phận kinh doanh của Công ty gặp gỡ khách hàng để thảo luận và ký kết hợp đồng Sau khi hoàn tất hợp đồng, bộ phận kinh doanh sẽ gửi đơn đặt hàng đến bộ phận phân xưởng Bộ phận phân xưởng sẽ dựa vào đơn đặt hàng để thiết kế và nghiên cứu, đồng thời kiểm tra tình hình vật tư trong kho Nếu đủ số lượng vật tư, họ sẽ tiến hành gia công theo yêu cầu của đơn hàng.

Trước khi chế tạo khuôn vỏ máy, các kỹ sư sẽ sử dụng phần mềm thiết kế để nhập tất cả các thông số kỹ thuật cần thiết Sau khi hoàn tất thiết kế, quá trình gia công CNC sẽ được tiến hành để chế tạo khuôn vỏ máy.

Quy trình chế tạo mạch bao gồm 15 công đoạn khác nhau, thực hiện tại các đơn vị chuyên môn về mạch Sau khi hoàn tất, mạch sẽ được chuyển sang công đoạn tiếp theo.

Kiểm tra và thử nghiệm các mạch để phát hiện tình trạng bong tróc hoặc hư hỏng Sau khi hoàn tất quá trình kiểm tra, tiến hành hàn các linh kiện và bộ mạch của sản phẩm.

Sau khi hàn linh kiện xong sẽ chuẩn bị đầy đủ các thiết bị cần thiết cho quá trình kiểm tra board mạch đã hàn linh kiện [18]

Lắp ráp tổng hợp được thực hiện trên dây chuyền hiện đại với đội ngũ kỹ thuật chuyên nghiệp Các linh kiện điện tử nhập khẩu đều trải qua quy trình kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt trước khi được gắn vào board mạch.

Sản phẩm sau khi lắp ráp sẽ trải qua 10 lần kiểm tra chất lượng Nếu phát hiện lỗi, các vấn đề sẽ được sửa chữa trước khi chuyển sang công đoạn đóng gói.

CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ PHÁT HOÀNG

Sau khi hoàn tất các công đoạn sản xuất, bộ phận phân xưởng sẽ tiến hành đóng gói sản phẩm Khi nhận lệnh nhập kho, thủ kho sẽ kiểm tra số lượng, cân nặng, chủng loại hàng hóa và hình dạng bao bì để đảm bảo tính chính xác và phù hợp trước khi thực hiện nhập kho.

Sau khi hoàn thành xong đơn đặt hàng thì Công ty tiến hành nghiệm thu Hợp đồng, xuất hoá đơn và giao hàng cho khách hàng [18]

1.1.2.2 Quy trình sản xuất kinh doanh

Sơ đồ quy trình sản xuất và gia công linh kiện điện tử của Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng (xem phụ lục 01)

1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN

1.2.1 Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty

Công ty có bộ máy tổ chức theo hình thức hỗn hợp, bao gồm các phòng ban như Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Giám đốc, Phó Giám đốc, Phòng tổ chức hành chính, Phòng kinh doanh, Phòng Kế toán, Phòng xuất nhập khẩu và Phân xưởng Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được trình bày chi tiết trong phụ lục 02.

Quyết định cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của Công ty

Giám sát và chỉ đạo Giám đốc, người quản lý khác trong điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty

Công ty trong thẩm quyền và giới hạn theo quy định của pháp luật

Giám sát Hội đồng thành viên và Giám đốc trong việc quản lý và điều hành công ty là rất quan trọng Đồng thời, cần kiến nghị Hội đồng thành viên các biện pháp sửa đổi, bổ sung và cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty.

Kiểm soát toàn bộ hệ thống tài chính và thực hiện các quy chế của Công ty là rất quan trọng Điều này bao gồm việc kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp và trung thực trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh Bên cạnh đó, cần chú trọng vào tổ chức công tác Kế toán, thống kê và lập báo cáo tài chính một cách cẩn trọng.

Ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty Giám sát quá trình tổ chức thực hiện

Công ty thực hiện 10 quy định quan trọng nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức bộ máy điều hành Ban lãnh đạo chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Công ty, đảm bảo tuân thủ các chủ trương và chính sách của Nhà nước Đồng thời, họ quyết định các chiến lược, mục tiêu và chính sách cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.

Giám sát và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý của Công ty, đồng thời báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cùng tình hình tài chính cho Giám đốc Ngoài ra, cần trình Giám đốc phê duyệt các vấn đề phát sinh trong quá trình hoạt động của Công ty.

Tham mưu cho Giám đốc về quản lý hoạt động của Công ty, đồng thời chủ động triển khai và thực hiện các nhiệm vụ được giao Chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả của các hoạt động này.

1.2.2.5 Phòng tổ chức hành chính Đảm nhiệm công tác hành chính – tổng hợp, văn thư - lưu trữ Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, pháp chế theo quy định hiện hành Tham mưu cho Giám đốc về công tác tổ chức lao động, ký kết Hợp đồng, tuyển dụng lao động Tổ chức thực hiện quy định của nhà nước về chế độ, chính sách của công nhân viên.Giải quyết các thủ tục về việc Hợp đồng lao động, tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm, cho thôi việc đối với cán bộ công nhân

Tham mưu cho lãnh đạo trong việc xây dựng và triển khai các chiến lược kinh doanh theo tháng, quý và năm, đồng thời giám sát chất lượng công việc và sản phẩm từ các bộ phận khác để đảm bảo dịch vụ đến tay khách hàng đạt tiêu chuẩn cao Nghiên cứu và đề xuất các chiến lược kinh doanh dựa trên phân tích thị trường và đối thủ cạnh tranh, báo cáo định kỳ về tình hình chiến lược, các phương án thay thế và cách thức hợp tác với khách hàng.

PR, marketng cho các sản phẩm theo từng giai đoạn và đối tượng khách hàng, xây dựng chiến lược phát triển về thương hiệu

Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị một cách kịp thời, đầy đủ

Để đảm bảo hoạt động kinh doanh hiệu quả, các doanh nghiệp cần xây dựng quy định nội bộ về quản lý tài chính, bao gồm quy trình thu, chi và quản lý tiền vốn, công nợ Việc áp dụng các định mức như hàng tồn kho và tiền lương trong quá trình tham mưu, lập kế hoạch và kiểm tra kế hoạch chi tiêu là rất quan trọng Điều này giúp đảm bảo tuân thủ các quy định về định mức chi tiêu của Nhà nước và Công ty, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Nghiên cứu và đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động kinh doanh nhằm đảm bảo tuân thủ chế độ hiện hành và phù hợp với đặc điểm, tình hình kinh doanh của đơn vị, từ đó đạt được hiệu quả cao nhất.

Lưu giữ và ghi chép các chứng từ liên quan đến hoạt động mua – bán hàng hóa và tài chính là nhiệm vụ quan trọng của đơn vị Tất cả các giao dịch mua – bán hàng hóa của doanh nghiệp được tổng hợp và ghi chép chi tiết vào sổ Kế toán Nhân viên Kế toán phải tổng hợp số liệu từ các sổ Kế toán hàng tháng, hàng quý và hàng năm, sau đó lập báo cáo chi tiết gửi cho lãnh đạo.

Chịu trách nhiệm quản lý hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa, thực hiện giao dịch và đàm phán, ký kết hợp đồng với khách hàng và nhà cung cấp Hoàn tất các thủ tục xuất nhập khẩu như hợp đồng mua bán, chứng từ vận chuyển, và thủ tục thanh toán, giao nhận hàng Hợp tác với bộ phận Kế toán để mở L/C và thực hiện các bảo lãnh ngân hàng cần thiết.

1.2.2.9 Phân xưởng a) Quản đốc phân xưởng

Chịu trách nhiệm điều hành hoạt động sản xuất tại xưởng của Công ty, đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ theo kế hoạch, quy trình công nghệ được giao

Tổ chức phân công công việc và hướng dẫn công nhân trong ca sản xuất để đảm bảo tiến độ và chất lượng yêu cầu Đồng thời, cần đảm bảo công nhân tuân thủ quy định về an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và phòng chống cháy nổ Việc phát hiện và xử lý kịp thời các sự cố liên quan đến máy móc và con người trong ca làm việc cũng rất quan trọng.

Tổng kết và đánh giá kết quả hoạt động của xưởng theo từng hạng mục chuyên môn Lập báo cáo định kỳ hàng ngày, hàng tuần và hàng tháng theo quy định Tổ chức các cuộc họp định kỳ để theo dõi và cải tiến quy trình làm việc.

CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ PHÁT HOÀNG

1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN

1.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy Kế toán của Công ty

Bộ máy Kế toán của Công ty được tổ chức theo hình thức hỗn hợp, bao gồm các phần hành như Kế toán trưởng, Kế toán tổng hợp, Kế toán vật tư, Kế toán tiền lương, Kế toán công nợ & thanh toán, Kế toán vốn bằng tiền, Kế toán thuế và Thủ quỹ Sơ đồ tổ chức bộ máy này được trình bày trong phụ lục 03.

1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phần hành Kế toán trong Công ty: 1.3.2.1 Kế toán trưởng

Kiểm soát hợp đồng kinh tế của Công ty là cần thiết để bảo vệ quyền lợi tối ưu cho doanh nghiệp Cần tổ chức đánh giá và phân tích hoạt động tài chính, kinh doanh của toàn Công ty, đồng thời lập kế hoạch và kiểm tra báo cáo thực hiện kế hoạch chi phí hàng tháng, quý, năm của các đơn vị phụ thuộc Việc điều tra và giám sát sử dụng nguồn tài chính, nhân lực phải được thực hiện hiệu quả, đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc và luật định của nhà nước về doanh nghiệp Công việc cần được tổ chức theo quy định pháp luật dựa trên quy mô và hoạt động kinh doanh, đồng thời đảm bảo tính hợp pháp, kịp thời và chính xác trong việc lập sổ sách kế toán, tính toán giá thành sản phẩm, mức lương, các bút toán về thuế, bảo hiểm, và công nợ với các đối tác.

Phân tích hoạt động buôn bán của doanh nghiệp giúp xác định các nguồn dự trữ tài chính nội bộ, từ đó giảm thiểu chi phí Bên cạnh đó, việc đưa ra giải pháp tài chính hợp lý và tư vấn cho ban lãnh đạo công ty là cần thiết để đảm bảo nguồn lợi tài chính bền vững cho doanh nghiệp.

Kiểm tra nội dung và số liệu các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày của Công ty là cần thiết để phát hiện và kịp thời hiệu chỉnh các sai sót trong hạch toán, nhằm đảm bảo tính chính xác và kịp thời của số liệu.

Lập báo cáo tổng hợp và chi tiết các tài khoản, bảng cân đối tài khoản, cùng với báo cáo cân đối tiền hàng theo quy định Đồng thời, phối hợp kiểm tra các khoản mục để đảm bảo tính chính xác và minh bạch trong báo cáo tài chính.

Chi phí sử dụng theo kế hoạch được phê duyệt là yếu tố quan trọng trong việc tổng hợp và phân tích các chỉ tiêu chi phí và doanh thu của công ty Việc này đảm bảo tính hiệu quả trong việc sử dụng vốn, giúp nâng cao hiệu suất hoạt động và tối ưu hóa lợi nhuận.

Ghi chép và theo dõi tình hình nhập, xuất hàng hóa, đồng thời đảm bảo số lượng hàng tồn kho, tài sản cố định (TSCĐ) và công cụ dụng cụ theo quy định của doanh nghiệp là rất quan trọng để kịp thời đáp ứng hoạt động sản xuất Để đánh giá tình hình tồn kho, TSCĐ và công cụ dụng cụ, cần làm việc thường xuyên với các kế toán viên quản lý hoạt động khác nhằm thu thập thông tin cần thiết Việc thực hiện công việc một cách chính xác bao gồm áp dụng các phương pháp hạch toán vật liệu, cùng với các nguyên tắc và thủ tục nhập, xuất kho vật liệu Ngoài ra, giám sát hàng hóa và kiểm tra số liệu thực tế với số lượng tồn kho thường xuyên là cần thiết để tránh thất thoát.

Kiểm tra hàng hóa là cần thiết để xử lý kịp thời tình trạng thừa, thiếu vật liệu, cũng như loại bỏ và đổi trả những sản phẩm kém chất lượng, nhằm đảm bảo hiệu quả sản xuất trong doanh nghiệp Đồng thời, việc lập báo cáo kế toán về vật liệu sẽ cung cấp thông tin kịp thời cho quản lý, giúp nắm rõ tình hình vật tư.

Để đảm bảo tính chính xác và kịp thời trong việc chi trả lương, thưởng và các khoản trợ cấp cho người lao động, cần thực hiện kiểm tra chặt chẽ việc tuân thủ các chính sách về lao động, tiền lương và bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) và kinh phí công đoàn (KPCĐ) Việc phân bổ đúng đối tượng các khoản lương và trích nộp BHXH, BHYT, KPCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh là rất quan trọng Ngoài ra, kế toán cần lập báo cáo chi tiết về lao động, tiền lương và các quỹ bảo hiểm, đồng thời tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động và quỹ tiền lương để nâng cao hiệu quả quản lý.

1.3.2.5 Kế toán công nợ và thanh toán

Theo dõi công nợ của khách hàng là rất quan trọng, bao gồm cả khoản phải thu và phải trả Cần lập danh sách chi tiết các khoản nợ của từng công ty, đơn vị khách hàng để sắp xếp lịch thu và chi trả đúng hạn theo hợp đồng Đồng thời, cần theo dõi và đòi các khoản nợ chưa thanh toán để đảm bảo dòng tiền ổn định.

Phân tích tình hình công nợ là bước quan trọng để đánh giá tỷ lệ thu hồi và tính tuổi nợ của công ty Việc kiểm tra công nợ phải thu và phải trả giúp xác định tình hình tài chính hiện tại Đồng thời, việc lưu trữ chứng từ và sổ sách một cách khoa học sẽ hỗ trợ quản lý công nợ hiệu quả hơn.

Trong hồ sơ nghiệp vụ, cần tham khảo 15 sách và các công văn quy định liên quan Đồng thời, việc lập các chứng từ như phiếu thu và phiếu chi là cần thiết để ghi nhận các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền.

1.3.2.6 Kế toán vốn bằng tiền

Theo dõi dòng tiền thu vào và chi ra từ tiền mặt cũng như tiền gửi ngân hàng là rất quan trọng để đảm bảo sự khớp đúng giữa sổ kế toán tiền mặt, tiền gửi và sổ quỹ tiền mặt, sổ phụ ngân hàng Nếu phát hiện sự chênh lệch giữa các sổ sách này, kế toán cần nhanh chóng tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất điều chỉnh kịp thời.

Lập báo cáo hàng ngày cho ban Giám đốc, bao gồm báo cáo thu chi quỹ và báo cáo tiền gửi ngân hàng Kiểm tra và tổng hợp quyết toán toàn Công ty về tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, các khoản tạm ứng, lương, bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), kinh phí công đoàn (KPCĐ) và chênh lệch tỷ giá.

Hàng ngày, cần tập hợp tất cả các chứng từ gốc và theo dõi sổ sách Đối với các công ty mới thành lập, cần nộp tờ khai thuế môn bài và thực hiện nghĩa vụ nộp tiền thuế môn bài theo bậc quy định Công việc liên quan đến thuế môn bài thường được thực hiện vào đầu năm.

CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ PHÁT HOÀNG

Trước khi thực hiện xuất, nhập tiền khỏi quỹ, cần kiểm tra kỹ lưỡng tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ Việc phân loại và sắp xếp tiền một cách khoa học sẽ giúp dễ dàng nhận biết và quản lý tiền mặt trong két sắt Đồng thời, chỉ những người có trách nhiệm mới được giữ hoặc xem chìa khóa két, và cần phải lưu trữ chứng từ thu chi tiền một cách cẩn thận.

1.3.3 Cơ cấu nhân sự Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng

Tháng 10/2020 Công ty hiện có 243 người lao động (xem phụ lục 04)

1.4 CHẾ ĐỘ, CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ PHÁT HOÀNG

1.4.1 Chế độ và chính sách Kế toán của Công ty

Công ty thực hiện chế độ Kế toán doanh nghiệp Việt Nam theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, do Bộ Tài Chính ban hành ngày 26/8/2016 Hệ thống tài khoản của Công ty được thiết lập theo quy định của Thông tư này, với các tài khoản mở đến cấp 2 Đơn vị tiền tệ sử dụng là Đồng Việt Nam, ký hiệu quốc gia là “đ” và ký hiệu quốc tế là “VND”.

Các khoản tiền và tương đương tiền trong Báo cáo tài chính bao gồm tiền mặt, tiền gửi thanh toán tại ngân hàng, và các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn tối đa ba tháng Những khoản này phải có tính thanh khoản cao, dễ dàng chuyển đổi thành tiền mặt, và không có nhiều rủi ro trong quá trình chuyển đổi Ngoài ra, tiền đang chuyển cũng cần được kiểm kê đầy đủ.

Nguyên tắc chuyển đổi ngoại tệ sang đồng Việt Nam được thực hiện theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh các nghiệp vụ không phải bằng đồng Việt Nam Vào cuối niên độ kế toán, số dư tiền và các khoản công nợ gốc ngoại tệ sẽ được chuyển đổi theo tỷ giá mua bán thực tế bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước công bố Đối với hàng tồn kho, phương pháp hạch toán áp dụng là kê khai thường xuyên, trong khi giá nhập nguyên vật liệu được xác định theo giá gốc và giá xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.

Nguyên tắc ghi nhận và phương pháp tính khấu hao tài sản cố định (TSCĐ), TSCĐ thuê tài chính, và bất động sản đầu tư thường áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng Vốn chủ sở hữu được ghi nhận theo số vốn thực góp của chủ sở hữu Doanh thu được ghi nhận theo nguyên tắc kế toán dồn tích, trong khi nguyên tắc kế toán chi phí cần phải phù hợp với doanh thu.

Công ty hiện đang áp dụng hoá đơn giấy theo quy định của Thông tư 39/2014/TT-BTC và Thông tư 26/2015/TT-BTC Hệ thống sổ sách kế toán được sử dụng tại công ty là hình thức Nhật ký chung.

Công ty thực hiện kỳ kế toán theo quý và niên độ từ ngày 01/01 đến 31/12 hàng năm, với kỳ khai báo thuế theo quý và quyết toán thuế theo năm Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) với mức thuế suất 20% Phương pháp kê khai thuế giá trị gia tăng áp dụng là phương pháp khấu trừ.

1.4.2 Hình thức ghi sổ Kế toán của Công ty

Công ty sử dụng phương pháp Kế toán Nhật ký chung thông qua phần mềm Kế toán Smart Pro Nhờ đó, các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ kế toán trong các năm tài chính được phân loại và kiểm tra kỹ lưỡng, đảm bảo tính chính xác trong việc định khoản và ghi chép.

Sổ Chi tiết, Sổ Nhật ký chung, Sổ Cái, Sổ Tổng hợp cuối kỳ, lập Báo cáo tài chính,… đều được thực hiện trên phần mềm này

Hình 1.1 Sơ đồ trình tự ghi sổ Kế toán theo hình thức Kế toán Nhật ký chung trên phần mềm máy vi tính

Sổ, thẻ Kế toán chi tiết

Báo cáo tài chính Bảng cân đối phát sinh

Bảng tổng hợp chi tiết

Sổ cái Nhập liệu trên phần mềm Kế toán SmartPro

Nguồn: Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng (2020)

: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

Hình 1.2 Hình ảnh phần mềm Kế toán SmartPro

Hình thức Kế toán Nhật ký chung có đặc trưng cơ bản là ghi chép tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào sổ Nhật ký chung theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế của từng nghiệp vụ Sau đó, dữ liệu từ sổ Nhật ký sẽ được sử dụng để ghi vào Sổ Cái theo từng nghiệp vụ Các loại sổ chủ yếu trong hình thức Kế toán Nhật ký chung bao gồm Sổ nhật ký chung, Sổ Cái và các sổ, thẻ Kế toán chi tiết.

Chương 1 đã trình bày quá trình phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý, cơ cấu tổ chức bộ máy Kế toán và chế độ, chính sách, hình thức Kế toán áp dụng tại Công ty Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình hỗn hợp giúp cho hoạt động quản lý và chỉ đạo nhanh chóng của Ban Giám đốc kịp thời Ngoài ra, cơ cấu tố chức bộ máy Kế toán theo mô hình hỗn hợp đảm bảo được sự tập trung và nhất quán trong công tác Kế toán Đồng thời giúp kiểm soát chặt chẽ hơn trong công tác Kế toán Đối với chế độ, chính sách, hình thức Kế toán mà Công ty đã áp dụng theo đúng quy định của Nhà nước

19

NỘI DUNG

Chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) là những khoản chi phát sinh trong quá trình tổ chức và thực hiện các hoạt động kinh doanh Những chi phí này liên quan đến toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp và không thể tách biệt cho từng hoạt động cụ thể Hơn nữa, chi phí quản lý cũng sẽ khác nhau tùy thuộc vào phương thức vận hành của từng doanh nghiệp.

Chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) đóng vai trò quan trọng trong hệ thống chi phí của doanh nghiệp, do đó, việc quản lý hiệu quả chi phí này là mối quan tâm hàng đầu của các nhà quản trị Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng, với quy mô lớn trong lĩnh vực gia công linh kiện điện tử, cần phải vận hành và quản lý các hoạt động một cách hợp lý Bài báo cáo tốt nghiệp này sẽ trình bày thực trạng kế toán chi phí QLDN của công ty.

NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN

-Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí QLDN:

Chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) bao gồm các khoản chi phí như lương và phụ cấp cho nhân viên QLDN, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, và kinh phí công đoàn Ngoài ra, còn có chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao tài sản cố định, tiền thuê đất, thuế môn bài, và dự phòng phải thu khó đòi Các dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại, bảo hiểm tài sản cũng được tính vào chi phí, cùng với các khoản chi phí khác như tiếp khách và hội nghị khách hàng.

Theo quy định của Luật thuế TNDN, các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) không được coi là chi phí được trừ dù có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo chế độ kế toán Những khoản chi này không được ghi giảm trong chi phí kế toán, mà chỉ được điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN, dẫn đến việc tăng số thuế TNDN phải nộp.

-Tài khoản 6422 được theo dõi chi tiết theo từng nội dung chi phí như:

Chi phí nhân viên quản lý bao gồm các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, như tiền lương, phụ cấp, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế Những chi phí này đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì đội ngũ nhân sự hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.

20 công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp [13]

Chi phí vật liệu quản lý bao gồm các khoản chi cho vật liệu sử dụng trong công tác quản lý doanh nghiệp, như văn phòng phẩm và vật liệu sửa chữa tài sản cố định, công cụ, dụng cụ Các chi phí này có thể tính cả giá có thuế hoặc chưa có thuế giá trị gia tăng.

Chi phí đồ dùng văn phòng bao gồm các khoản chi cho dụng cụ và thiết bị phục vụ công tác quản lý, có thể tính cả thuế hoặc không tính thuế giá trị gia tăng (GTGT).

Chi phí khấu hao tài sản cố định (TSCĐ) bao gồm chi phí cho các tài sản dùng chung trong doanh nghiệp như nhà cửa làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải, và máy móc thiết bị quản lý Bên cạnh đó, thuế, phí và lệ phí phản ánh các khoản chi phí liên quan đến thuế môn bài, tiền thuê đất, cùng với các khoản phí và lệ phí khác.

Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm các khoản chi phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp, như chi phí mua và sử dụng tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế không đủ tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định Những chi phí này được phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp, bao gồm cả tiền thuê tài sản cố định và chi phí trả cho nhà thầu phụ.

Chi phí bằng tiền khác là các khoản chi phí thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, không bao gồm những chi phí đã nêu trước đó Những chi phí này bao gồm chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, chi phí vận chuyển và các khoản chi hỗ trợ cho lao động nữ.

TÀI KHOẢN SỬ DỤNG

2.3.1 Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp

Tài khoản 6422 được sử dụng để hạch toán các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp trong kỳ Đây là tài khoản cấp 2 thuộc tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh, nằm trong hệ thống tài khoản doanh nghiệp theo Thông tư 133/2016/TT-BTC, ban hành ngày 26/08/2016.

-TK 6422 phản ánh tình hình kết chuyển chi phí QLDN sang TK 911-Xác định kết quả kinh doanh

Bên Nợ bao gồm các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ, số dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng phải trả Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập trong kỳ này cần được chú ý, đặc biệt khi nó lớn hơn so với các kỳ trước.

CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN

số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết)

Bên Có bao gồm các khoản giảm chi phí quản lý kinh doanh, hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng phải trả Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này và số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết sẽ được ghi nhận Cuối cùng, chi phí quản lý kinh doanh sẽ được kết chuyển vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".

Tài khoản 6422 không có số dư cuối kỳ

Tất cả các tài khoản đối ứng với tài khoản 6422 Công ty sử dụng như: TK 111,

TK 112, TK 155, TK 156, TK 214, TK 242, TK 229, TK 331, TK 333, TK 334, TK

Trong phạm vi bài báo cáo, tác giả chỉ trình bày các tài khoản đối ứng sau đây:

TK 1111 : Tiền mặt Việt Nam TK 334: Phải trả người lao động

TK 1121: Tiền gửi ngân hàng Việt Nam TK 3383: Bảo hiểm xã hội

TK 242: Chi phí trả trước TK 3384: Bảo hiểm y tế

TK 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình TK 3385: Bảo hiểm thất nghiệp

TK 331: Phải trả cho người bán TK 911: Xác định kết quả kinh

TK 33382: Các loại thuế khác doanh

2.4 CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN

2.4.1 Các chứng từ, sổ sách liên quan đến tài khoản 6422

Chứng từ quan trọng trong giao dịch kinh tế bao gồm: Hợp đồng kinh tế hoặc hợp đồng nguyên tắc, biên bản thanh lý hợp đồng, biên bản giao nhận hàng, hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT), và giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà Nước (NSNN).

Về Sổ Kế toán gồm có: Sổ Chi tiết TK 6422, Sổ chi tiết tài khoản theo yếu tố chi phí, Sổ Nhật Ký Chung, Sổ Cái TK 642

Báo cáo tài chính bao gồm các thành phần chính như Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối Kế toán), Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp trực tiếp) và Thuyết minh BCTC Ngoài ra, còn có Bảng cân đối số phát sinh và Báo cáo tiếng Anh nội bộ.

Trong phạm vi bài báo cáo, tác giả chỉ trình bày Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có liên quan đến TK 6422

2.4.2 Các chứng từ, sổ sách liên quan đến của các tài khoản đối ứng Đối ứng với TK 331, gồm có: Hóa đơn (Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng) Giấy đề nghị thanh toán, Sổ Chi tiết công nợ phải trả khách hàng, Sổ Cái TK 331, Sổ tổng hợp nợ phải trả, … Đối ứng với TK 1111, gồm có: Hóa đơn (Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng) Phiếu chi, Sổ chi tiết quỹ tiền mặt, Sổ chi tiết TK 1111, Sổ Cái TK 111,… Đối ứng với TK 1121 gồm có: Uỷ nhiệm chi (UNC), Sổ phụ ngân hàng, Giấy báo nợ, Sổ Chi tiết tiền gửi ngân hàng; Sổ Chi tiết TK 1121, Sổ Cái 112, Hóa đơn (Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng) … Đối ứng với TK 242 gồm có: Bảng trích chi phí chờ phân bổ; Sổ Chi tiết TK

Sổ Cái TK 242 đối ứng với TK 2141 bao gồm Bảng khấu hao TSCĐ, Sổ Chi tiết TK 2141 và Sổ Cái TK 214 Đối với TK 33382, cần có Sổ Chi tiết TK 33382 và Sổ Cái TK 333 TK 334 đối ứng với các tài liệu như Bảng chấm công chi tiết, Bảng chấm công tổng hợp, Bảng lương, Bảng kê trích nộp các khoản theo lương, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, cùng với Sổ Chi tiết TK 334 và Sổ Cái TK 334 Cuối cùng, TK 3368 cần có Hóa đơn (Hóa đơn GTGT, Hóa đơn bán hàng) để ghi nhận các giao dịch.

Sổ Chi tiết TK 3368 và Sổ Cái TK 336 đối ứng với các tài khoản TK 3383, 3384, 3385, bao gồm các tài liệu như UNC, Giấy báo nợ, và Thông báo kết quả đóng BHXH, BHYT, BHTN, bệnh nghề nghiệp Ngoài ra, còn có Bảng kê trích nộp các khoản theo lương và Bảng phân bổ tiền lương cùng BHXH, cùng với Sổ cái TK 338 và Sổ Chi tiết.

TK 3383; Sổ Chi tiết TK 3384; Sổ Chi tiết TK 3385; Đối ứng với TK 911, gồm có: Sổ Chi tiết TK 911, Sổ Cái TK 911, …

Ngoài ra, còn có một số sổ sách liên quan đến các tài khoản đối ứng với TK

6422 như sổ Nhật ký chung, Bảng cân đối số phát sinh, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, Thuyết minh báo cáo tài chính, …

2.4.3 Mục đích và cách lập một số chứng từ liên quan đến đề tài

Trong bài viết này, tác giả chỉ tập trung vào một số chứng từ quan trọng như hóa đơn GTGT và UNC, mặc dù có nhiều chứng từ liên quan được đề cập trong các mục 2.4.1 và 2.4.2 Quy định về trình bày báo cáo và thời gian thực tập hạn chế đã ảnh hưởng đến việc lựa chọn các chứng từ này.

2.4.3.1 Hoá đơn GTGT (hoặc Hóa đơn bán hàng)

Hóa đơn là chứng từ do người bán lập, ghi nhận thông tin về việc bán hàng hóa và cung ứng dịch vụ theo quy định của pháp luật Người bán hoặc người cung ứng dịch vụ sẽ xuất hóa đơn cho người mua hoặc người sử dụng dịch vụ.

- Tiêu thức “ngày tháng năm”: Kế toán cần phải xác định đúng thời điểm để xuất hoá đơn tránh bị phạt

- Tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế người bán”: Thông thường thông tin của người bán hàng đã được in sẵn trên hoá đơn

- Tiêu thức “Mã số thuế”: Viết chính xác mã số thuế của bên mua và bên bán

- Tiêu thức “Tên, địa chỉ”: ghi tên đầy đủ hoặc tên viết tắt theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế

- Tiêu thức “Hình thức thanh toán”

+ Nếu thanh toán bằng tiền mặt: Ghi “TM”

+ Nếu chuyển khoản: Ghi “CK”

+ Nếu chưa biết rõ hình thức thanh toán: Ghi “TM/CK”

Khi mua hàng hóa hoặc dịch vụ có tổng trị giá thanh toán từ 20 triệu đồng trở lên, bên mua phải thực hiện thanh toán bằng chuyển khoản Việc này không chỉ giúp được khấu trừ thuế mà còn tính vào chi phí hợp lý khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN).

- Tiêu thức “Số thứ tự, tên hàng hóa, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền”

+ Số thứ tự: Ghi lần lượt số thứ tự của từng mặt hàng

+ Tên hàng hoá dịch vụ: Viết đầy đủ tên hàng hoá dịch vụ như lúc nhập

+ Đơn vị tính: Ghi đơn vị tính tương ứng với từng mặt hàng như khi nhập

+ Số lượng: Điền số lượng hàng hoá, dịch vụ

+ Đơn giá: Ghi đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT

+ Thành tiền: bằng “Số lượng” x “đơn giá”

- Sau khi điền xong hết cột thành tiền:

Nếu còn thừa dòng trên Hóa đơn, bạn cần gạch bỏ phần trống còn lại Đối với Hóa đơn tự in hoặc Hóa đơn đặt in được lập bằng máy tính, nếu có phần trống, không cần phải gạch chéo.

- Chỉ tiêu “Cộng tiền hàng”: Bằng tổng số tiền ở cột “Thành tiền”

- Chỉ tiêu “Thuế suất GTGT”

+ Ghi mức thuế suất của hàng hoá dịch vụ phải chịu 0%, 5%, 10%

+ Nếu hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế, miền thuế thì gạch chéo (/)

- Chỉ tiêu “Thuế GTGT” = “Cộng tiền hàng” x “Thuế suất GTGT”

- Chỉ tiêu “Tổng cộng tiền thanh toán” = “Cộng tiền hàng” + “Thuế suất GTGT”

- Chỉ tiêu “Số tiền viết bằng chữ”: Viết đúng số tiền ở chỉ tiêu “Tổng cộng tiền thanh toán” bằng chữ

- Tiêu thức “Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên)”

- Tiêu thức “Người bán hàng (Ký, đóng dấu ghi rõ họ, tên)”

Đồng tiền ghi trên hóa đơn là Đồng Việt Nam Trong trường hợp người bán được phép thu ngoại tệ theo quy định, tổng số tiền thanh toán sẽ được ghi bằng nguyên tệ, trong khi phần chữ sẽ được viết bằng Tiếng Việt.

Mục đích [26]: UNC có thể sử dụng để thanh toán, chuyển tiền giữa hai tài khoản khác hoặc cùng hệ thống

Phần dành cho khách hàng:

- Ngày/tháng/năm: chính là ngày lập UNC

Tên tài khoản, số tài khoản, tại ngân hàng, số tiền bằng số, số tiền bằng chữ

Nội dung thanh toán: chính là lý do chuyển tiền

Phí: lựa chọn phí do đơn vị chuyển tiền trả hay đơn vị thụ hưởng chi trả

- Đơn vị thụ hưởng: Đơn vị thụ hưởng/tên tài khoản thụ hưởng: chính là tên người/Công ty/doanh nghiệp muốn chuyển tiền

Số tài khoản: là số tài khoản bạn muốn chuyển tiền tới

Tại ngân hàng: Số tài khoản của người thụ hưởng mở tại ngân hàng nào thì ghi tên ngân hàng đó

Phần dành cho ngân hàng: Số bút toán, giao dịch viên, kiểm soát viên.

CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ PHÁT HOÀNG

2.5 CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN

2.5.1 Một số nghiệp vụ phát sinh bên nợ TK 6422 của Công ty:

Lệ phí môn bài là khoản phí được xác định dựa trên số vốn điều lệ trong giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc vốn đầu tư trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với tổ chức, và dựa trên doanh thu của năm đối với hộ kinh doanh Bài viết này sẽ tập trung vào việc mô tả nghiệp vụ lệ phí môn bài trong năm 2020.

Quy trình luân chuyển chứng từ bắt đầu vào đầu năm, khi Kế toán thuế dựa vào số vốn điều lệ hiện tại của Công ty để thực hiện nộp lệ phí môn bài cho năm 2020 Với vốn điều lệ là 1.000.000.000 đồng ghi trên giấy phép đăng ký kinh doanh, Kế toán thuế yêu cầu Kế toán kiểm tra số dư tài khoản ngân hàng trước khi tiến hành chuyển khoản nộp lệ phí môn bài.

Kế toán thanh toán xác nhận số dư đầy đủ, trong khi kế toán thuế chuẩn bị giấy nộp tiền vào NSNN để thanh toán lệ phí môn bài bậc 2 năm 2020 với số tiền 2.000.000 đồng qua trang thuế điện tử Sau khi ký và nộp thành công giấy nộp tiền vào NSNN, kế toán thuế sẽ photo giấy nộp thành hai bản: một bản được lưu trữ và một bản được bàn giao cho bên liên quan.

Dựa vào giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước (NSNN), kế toán tổng hợp thực hiện hạch toán trên phần mềm Kế toán Smartpro Vào cuối tháng 01/2020, kế toán tổng hợp tiến hành đối chiếu sổ phụ ngân hàng của tháng này.

Bộ chứng từ của nghiệp vụ số 01 gồm: Giấy nộp tiền vào, sổ phụ ngân hàng tháng 01/2020, giấy phép đăng ký kinh doanh

Bài báo cáo chỉ trình bày một số chứng từ quan trọng do yêu cầu về bảo quản, lưu trữ và bảo mật, bao gồm Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước, sổ phụ ngân hàng tháng 01/2020 (Trang 2), và giấy phép đăng ký kinh doanh (xem phụ lục 01 và phụ lục 06).

Các thiết bị và đồ dùng văn phòng sau thời gian sử dụng sẽ bị hư hỏng và gỉ sét Để kéo dài tuổi thọ và tiết kiệm chi phí sửa chữa, công ty sẽ thực hiện việc mua sắm các sản phẩm mới định kỳ hàng quý nhằm hạn chế tình trạng này.

26 thiết bị, đồ dùng văn phòng bị hư hỏng Tác giả chọn tháng 02/2020 để miêu tả nghiệp vụ chi phí vật liệu

Mô tả quy trình luân chuyển chứng từ:

Vào ngày 25/02/2020, nhân viên Võ Minh Tân đã lập giấy đề nghị mua hàng gửi đến phòng Giám đốc để xin phê duyệt Sau khi yêu cầu mua hàng được chấp thuận, nhân viên đã gọi điện thoại đến cửa hàng Thái Cường để đặt 12 chai RP7 (chai xịt chống gỉ xét) phục vụ cho bộ phận QLDN Do Thái Cường là cửa hàng nhỏ và là nhà cung cấp truyền thống, Công ty không ký hợp đồng hay gửi đơn đặt hàng.

Vào ngày giao hàng, nhân viên Công ty đã kiểm tra và nhận đủ hàng cùng với hai liên hóa đơn bán hàng số 00002600 (mẫu số 02GTTT3/001, ký hiệu: 03AK/19P) ngày 25/02/2020, có tổng giá trị thanh toán là 972.000 đồng (không bao gồm thuế) Công ty chưa thực hiện thanh toán và do hàng hóa được mua về để sử dụng ngay nên không nhập kho.

Ngay sau đó, nhân viên đã giao 12 chai RP7 cho các phòng thuộc bộ phận QLDN để sử dụng, đồng thời gửi kèm 2 hóa đơn và giấy đề nghị mua hàng cho Kế toán tổng hợp nhằm hạch toán vào phần mềm.

Bộ chứng từ của nghiệp vụ số 02 gồm: Hoá đơn bán hàng số 0000496, giấy đề nghị mua hàng (xem phụ lục 07)

TSCĐ (Tài sản cố định) là một phần quan trọng trong tư liệu sản xuất, đóng vai trò chủ yếu trong quá trình sản xuất và là cơ sở vật chất kỹ thuật thiết yếu cho hoạt động kinh doanh Chúng không chỉ tăng năng suất lao động xã hội mà còn góp phần phát triển nền kinh tế quốc dân Do đó, TSCĐ có vai trò cực kỳ quan trọng trong hoạt động sản xuất của từng doanh nghiệp cũng như toàn bộ nền kinh tế Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã sở hữu 44 tài sản cố định và thực hiện việc trích khấu hao hàng tháng theo quy định của pháp luật.

Mô tả quy trình luân chuyển chứng từ:

Do tính chất bảo mật của Công ty nên tác giả chỉ chọn một TSCĐ để minh hoạ cho nghiệp vụ trích khấu hao TSCĐ tháng 03/2020 như sau:

Bảng 2.1 Bảng thông tin về xe ô tô tải thùng kín 1.4 tấn Frontier

Nguyên giá (Việt Nam đồng)

Ngày mua Ngày trích khấu hao

XETAI Xe ô tô tải thùng kín 1.4 tấn

Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)

Dựa trên bảng trích khấu hao TSCĐ tháng 02/2020, kế toán tổng hợp sẽ tiến hành tính toán và kiểm tra các thông tin liên quan đến việc trích khấu hao cho xe ô tô tải thùng kín 1.4 tấn Frontier.

Mức khấu hao 1 tháng: 2.548.485 đồng/ tháng

Tài khoản hao mòn: 2141 (Hao mòn TSCĐ hữu hình)

Tài khoản chi phí: 6422 (Chi phí QLDN)

Vào ngày 31/03/2020, sau khi kiểm tra thông tin, Kế toán tổng hợp đã thực hiện hạch toán khấu hao cho xe ô tô tải thùng kín 1.4 tấn Frontier trong tháng 03/2020 trên phần mềm Kế toán Smartpro.

Bộ chứng từ của nghiệp vụ số 03 gồm: Bảng trích khấu hao TSCĐ tháng

02/2020, bảng trích khấu hao TSCĐ tháng 03/2020 (xem phụ lục 08)

Cước dịch vụ viễn thông là khoản chi phí hàng tháng phát sinh tại công ty, và trong bài viết này, tác giả sẽ tập trung mô tả nghiệp vụ chi phí này trong tháng 03/2020.

Mô tả quy trình luân chuyển chứng từ:

Vào ngày 06/04/2020, nhân viên thu tiền cước viễn thông từ Trung tâm Kinh Doanh VNPT – Bình Dương đã đến Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng để giao bảng tổng hợp cước dịch vụ viễn thông Kèm theo là giấy biên nhận thanh toán và liên 2 hóa đơn GTGT số 0282947 (mẫu số 01GTKT0/002, ký hiệu: AA/20E) với tổng giá trị thanh toán là 339.716 đồng, đã bao gồm.

Kế toán thanh toán thực hiện nhận chứng từ cước dịch vụ viễn thông và lập Phiếu chi số 32/4, được tạo trên phần mềm và in ra thành ba bản Phiếu chi này sẽ được gửi đến Kế toán trưởng, Giám đốc và thủ quỹ để ký nhận Sau khi có chữ ký, thủ quỹ sẽ tiến hành xuất quỹ để chi trả tiền cước viễn thông với thuế GTGT 10%.

Phân tích biến động khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty

2.6.1 Phân tích biến động khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp theo chiều ngang

Phân tích biến động chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) là rất quan trọng, vì sau mỗi kỳ hoạt động, doanh nghiệp cần kiểm soát chi phí QLDN để đưa ra các biện pháp cải thiện cho kỳ tiếp theo, nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh.

Phân tích chi phí có nhiều phương pháp để phân tích, tại Công ty TNHH Điện

Tử Phát Hoàng đã sử dụng phương pháp so sánh để phân tích: Phương pháp so sánh là so

So sánh giá trị của năm nay với năm trước giúp chúng ta hiểu rõ tình hình biến động Từ đó, chúng ta có thể xác định nguyên nhân và tìm ra giải pháp hiệu quả để khắc phục những vấn đề phát sinh.

Trong bài báo cáo tốt nghiệp, tác giả phân tích biến động khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp theo chiều ngang, sử dụng phương pháp so sánh Hai phương pháp so sánh được áp dụng là phương pháp so sánh tuyệt đối và phương pháp so sánh tương đối.

+ Phương pháp so sánh tuyệt đối: Y = Y1 – Y0

Trong đó: Y1: Giá trị năm phân tích

Y0: Giá trị năm phân tích gốc

Y: Mức chênh lệch tuyệt đối

+ Phương pháp so sánh tương đối: Y (%) = (Y1 – Y0)*100 %/Y0

Trong đó: Y1: Giá trị năm phân tích

Y0: Giá trị năm phân tích gốc

Y: Mức chênh lệch tương đối Ý nghĩa:

Phân tích so sánh sự biến động của từng mục chi phí từ đầu kỳ đến cuối kỳ giúp đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp Qua đó, có thể nhận diện ảnh hưởng của các khoản chi phí đến lợi nhuận, từ đó đưa ra các quyết định quản lý tài chính hợp lý.

Từ phương pháp tính trên và số liệu tổng hợp từ các báo cáo (xem phụ lục 17) tác giả có bảng kết quả phân tích như sau:

Bảng 2.2 Phân tích khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp theo chiều ngang tại Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng từ năm 2017 đến năm 2019

Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)

Qua bảng trên cho thấy tổng chi phí qua các năm đều tăng, cụ thể:

Tốc độ tăng trưởng tổng chi phí năm 2018 đã tăng 6,68% so với năm 2017, tương đương với 2.528.657.887 đồng Sự gia tăng này chủ yếu do giá vốn hàng bán tăng 5,13% (tương đương 1.640.680.418 đồng), trong khi chi phí tài chính giảm 89,41 (giảm 1.075.276 đồng) Đồng thời, chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) tăng 12,25% (tương đương 589.496.976 đồng) và chi phí thuế TNDN tăng 27,44% (tương đương 299.555.769 đồng) Trong năm 2018, chi phí QLDN đứng thứ hai về giá trị so với tổng chi phí, đạt 5.400.825.576 đồng, chỉ sau giá vốn hàng bán với 33.613.129.341 đồng.

Năm 2019, tổng chi phí tăng trưởng 7,18% so với năm 2018, tương đương với 2.902.114.064 đồng Trong đó, giá vốn hàng bán tăng 3,73%, tương ứng với 1.255.164.244 đồng; chi phí tài chính tăng mạnh 2.600,72%, tương đương 3.311.547 đồng; chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 4,15%, tương đương 589.496.976 đồng; và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tăng 27,44%.

Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tuyệt đối Tương đối (%)

3 Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.811.328.600 5.400.825.576 6.986.663.554 589.496.976 1.585.837.978 12,25 29,36

57.800.295 đồng Năm 2019, chi phí QLDN có giá trị lớn thứ hai so với tổng chi phí (đạt 6.986.663.554 đồng) sau giá vốn hàng bán (đạt 34.868.293.585 đồng)

Từ năm 2017 đến năm 2019, các chi phí của Công ty đều tăng, ngoại trừ chi phí tài chính năm 2018 có sự giảm nhẹ, cho thấy quy mô Công ty đang ngày càng mở rộng Việc đầu tư vào sản xuất và kinh doanh là điều thiết yếu, dẫn đến sự gia tăng chi phí qua các năm Trong đó, chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) là một yếu tố quan trọng và có xu hướng tăng dần, ảnh hưởng lớn đến hiệu quả hoạt động kinh doanh Để đạt được kết quả kinh doanh tốt, việc điều hành và quản lý Công ty là điều không thể thiếu.

2.6.2 Phân tích biến động khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp theo chiều dọc

Tại Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng, phương pháp tỷ trọng được áp dụng để phân tích theo chiều dọc Trong bài báo cáo tốt nghiệp này, tác giả sẽ trình bày theo phương pháp mà công ty sử dụng, cụ thể là phương pháp tỷ trọng.

+ Phương pháp tỷ trọng: Y (%) = (Yb/ YB) *100%

Trong đó: Y(%): Tỷ trọng phần tử phân tích

Yb: Giá trị phần tử phân tích

YB: Giá trị tổng thể phân tích

+ Ý nghĩa: Phân tích tỷ trọng phản ánh mức độ của từng phân tử chiểm trong tổng thể như thế nào

Từ phương pháp tính trên và các báo cáo (xem phụ lục 17) tác giả có bảng phân tích sau:

Bảng 2.3 Phân tích khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp theo chiều dọc tại Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng từ năm 2017 đến năm 2019

3 Chi phí quản lý doanh nghiệp 4.811.328.600 5.400.825.576 6.986.663.554 12,70 13,37 16,13

Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)

Dựa vào bảng phân tích ta nhận thấy tổng chi phí của Công ty từ năm 2017 đến năm 2020 đều tăng Cụ thể,

Về giá vốn hàng bán: đây là chi phí chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng chi phí của Công ty trong năm 2017 chiếm 84,41%; năm

2018 chiếm 83,19% và năm 2019 chiếm 80,51% Vì đây là khoản chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp

Về chi phí tài chính: đây là chi phí chiếm tỷ trọng thấp nhất trong tổng chi phí của Công ty trong năm 2017 chiếm 0,00%; năm

Về chi phí QLDN: đây là chi phí chiếm tỷ trọng cao thứ hai trong tổng chi phí của Công ty trong năm 2017 chiếm 12,70%; năm

Về chi phí thuế TNDN: đây là chi phí chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí của Công ty trong năm 2017 chiếm 2,88%; năm

Từ năm 2017 đến năm 2019, tỷ trọng các chi phí của Công ty tăng lên, ngoại trừ giá vốn hàng bán giảm Chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN) chiếm tỷ trọng cao thứ hai trong tổng chi phí, ảnh hưởng mạnh mẽ đến cơ cấu chi phí Do đó, việc Công ty đầu tư lớn vào chi phí QLDN đặt ra yêu cầu cấp thiết về kiểm soát chi phí hiệu quả.

Phân tích báo cáo tài chính của Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng từ năm 2017 đến năm 2019

Để hiểu rõ hơn về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng trong giai đoạn 2017 – 2019, bài viết sẽ phân tích tình hình tài chính của công ty qua báo cáo tài chính Do thời gian hạn chế, tác giả sẽ tập trung vào việc phân tích báo cáo tài chính và bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong khoảng thời gian này.

2.7.1 Phân tích báo cáo tình hình tài chính của Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng từ năm 2017 đến năm 2019

Tác giả đã phân tích biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính năm 2017, 2018 và 2019 (xem phụ lục 17), trong đó một số chỉ tiêu không phát sinh đã được lược bỏ để phù hợp với hạn chế của bài báo cáo.

Bảng 2.4 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng từ năm 2017 đến năm 2019 Đơn vị tính: Đồng

Giá trị Chênh lệch Tỷ trọng (%) Chênh lệch cơ cấu (%)

Tuyệt đối Tương đối (%) Năm

I Tiền và các khoản tương đương tiền

II Các khoản phải thu 4.696.248.912 4.545.916.713 4.728.773.115 (150.332.199) 182.856.402 (3,20) 4,02 14,27 11,79 10,37 (2,48) (1,42)

1 Phải thu của khách hàng

III Tài sản cố định 5.840.075.157 4.836.485.841 4.654.146.525 (1.003.589.316) (182.339.316) (17,18) (3,77) 17,75 12,54 10,21 (5,20) (2,34)

2 Giá trị hao mòn lũy kế (2.278.884.843) (3.282.474.159) (4.340.813.475) (1.003.589.316) (1.058.339.31

2 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 1.295.437.998 1.372.367.895 1.013.811.980 76.929.897 (358.555.915) 5,94 (26,13) 3,94 3,56 2,22 (0,38) (1,34)

3 Phải trả người lao động

II Vốn của chủ sở hữu 28.397.970.636 33.962.387.594 39.758.005.736 5.564.416.958 5.795.618.142 19,59 17,06 86,30 88,08 87,19 1,78 (0,89)

1 Vốn góp của chủ sở hữu 1.000.000.000 1.000.000.000 1.000.000.000 0,00 0,00 0,00 0,00 3,04 2,59 2,19 (0,45) (0,40)

2 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

Nguồn: Tác giả tổng hợp (2020)

2.7.1.1 Phân tích biến động tài sản của Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng từ năm 2017 đến năm 2019

Tác giả đã phân tích biến động tài sản và nguồn vốn của Công ty dựa trên số liệu từ báo cáo tài chính năm 2017, 2018 và 2019 (xem phụ lục 17), đồng thời xin phép bỏ một số chỉ tiêu không phát sinh do hạn chế trong bài báo cáo.

Từ năm 2017, Công ty đã áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC, thay thế Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC Bài phân tích sẽ trình bày các chỉ tiêu theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và quy đổi số liệu năm 2017 để dễ dàng so sánh Tài sản của doanh nghiệp từ năm 2017 đến năm 2019 có xu hướng tăng trưởng mạnh, với tài sản năm 2018 tăng 17,17% so với năm 2017, tương ứng tăng 5.651.026.271 đồng, và năm 2019 tăng 18,26% so với năm 2018, tương ứng tăng 7.041.799.839 đồng Điều này cho thấy quy mô tài sản của Công ty đã tăng đáng kể trong giai đoạn này, bên cạnh đó, các khoản tiền và tương đương tiền, các khoản phải thu, tài sản cố định và tài sản khác cũng có sự biến động mạnh.

Từ năm 2017 đến năm 2019, khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền của công ty đã có sự tăng trưởng mạnh mẽ, với số liệu năm 2017 đạt 22.245.601.996 đồng (chiếm 67,60% tổng tài sản), năm 2018 tăng lên 29.120.783.118 đồng (75,52%) và năm 2019 đạt 36.217.488.088 đồng (79,42%) Sự gia tăng này cho thấy tỷ trọng của khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền luôn cao nhất trong tổng tài sản Chênh lệch cơ cấu năm 2018 so với 2017 là 7,92%, và năm 2019 so với 2018 là 3,90% Tốc độ tăng trưởng năm 2018 so với 2017 đạt 30,91%, tương đương tăng 6.875.181.122 đồng, trong khi năm 2019 so với 2018 tăng 24,37%, tương đương 7.096.704.970 đồng Nguyên nhân chính của sự tăng trưởng này là do tình hình sản xuất kinh doanh của công ty phát triển tốt qua các năm.

Về khoản mục các khoản phải thu năm 2017 đạt 4.696.248.912 đồng chiếm 14,27% trong tổng tài sản; đến năm 2018 giảm còn 4.545.916.713 đồng chiếm

Tỷ lệ các khoản phải thu trong năm 2019 đạt 10,37%, tăng lên 4.728.773.115 đồng so với 11,79% năm trước Sự chênh lệch cơ cấu của các khoản phải thu đã giảm 2,48% từ năm 2017 đến 2018, và tiếp tục giảm nhẹ 1,42% từ năm 2018 đến 2019 Tốc độ tăng trưởng của các khoản phải thu trong giai đoạn này cho thấy sự điều chỉnh trong quản lý tài chính.

Năm 2018, tổng doanh thu giảm 3,54% so với năm 2017, tương đương với mức giảm 150.332.199 đồng, trong đó phải thu của khách hàng giảm nhiều nhất với 143.332.199 đồng Ngược lại, năm 2019 ghi nhận sự tăng trưởng 4,02% so với năm 2018, tương đương với mức tăng 182.856.402 đồng, trong đó phải thu của khách hàng tăng mạnh nhất với 162.856.402 đồng.

Vào năm 2017, khoản mục Tài sản cố định (TSCĐ) đạt 5.840.075.157 đồng, chiếm 17,75% tổng tài sản Tuy nhiên, đến năm 2018, giá trị TSCĐ giảm xuống còn 4.836.485.841 đồng, chiếm 12,54% Đến năm 2019, TSCĐ tiếp tục giảm còn 4.654.146.525 đồng, chỉ chiếm 10,21% tổng tài sản Sự thay đổi này cho thấy sự giảm sút trong cơ cấu tài sản cố định qua các năm.

2018 giảm mạnh so với năm 2017 là 5,20% và năm 2019 tiếp tục giảm so với năm

Tốc độ tăng trưởng tài sản cố định (TSCĐ) của công ty trong năm 2018 chỉ đạt 2,34%, giảm mạnh so với mức 17,18% của năm 2017, tương đương với mức giảm 1.003.589.316 đồng Năm 2019 có sự chuyển biến tích cực hơn, khi tốc độ giảm chỉ còn 3,77%, tương đương với 182.339.316 đồng Nguyên nhân chính của sự sụt giảm này là do công ty không thực hiện mua sắm TSCĐ trong giai đoạn từ năm 2017 đến năm 2018.

Năm 2019, công ty đã thực hiện đầu tư vào tài sản cố định (TSCĐ) bằng việc mua sắm thêm máy móc cho phân xưởng và văn phòng Điều này cho thấy công ty đang áp dụng chính sách đầu tư nhằm mở rộng quy mô TSCĐ, phát triển quy mô kinh doanh và nâng cao khả năng cạnh tranh trên thị trường.

Trong giai đoạn từ năm 2017 đến 2019, khoản mục tài sản khác của Công ty có sự giảm sút đáng kể, từ 125.655.553 đồng (chiếm 0,38% tổng tài sản) năm 2017 xuống còn 55.422.217 đồng (0,14%) năm 2018, và cuối cùng là 0 đồng (0%) năm 2019 Tỷ trọng tài sản khác trong tổng tài sản ngày càng nhỏ, cho thấy sự thay đổi trong cơ cấu tài sản cố định, với mức giảm mạnh từ 0,24% năm 2017 xuống 0,14% năm 2018 Tốc độ tăng trưởng tài sản cố định cũng giảm mạnh, với mức giảm 55,89% (tương đương 70.233.336 đồng) năm 2018 so với năm 2017, và tiếp tục giảm 100% (55.422.217 đồng) năm 2019 so với năm 2018.

Tóm lại; trong cơ cấu tài sản của Công ty qua các năm (cụ thể năm 2017, 2018,

Tính đến năm 2019, tiền và các khoản tương đương chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản, trong khi các khoản phải thu và tài sản cố định có tỷ trọng vừa phải, còn tài sản khác chiếm tỷ trọng thấp nhất Bên cạnh đó, tốc độ tăng trưởng của các khoản mục này từ năm 2017 đến 2019 đã có sự biến động đáng kể.

Công ty hiện có 57 động, cho thấy sự thiếu đầu tư vào cơ sở vật chất kỹ thuật cho sản xuất Thay vào đó, lượng tiền mặt tồn quỹ rất lớn và có xu hướng tăng, điều này chứng tỏ tình hình tài chính của Công ty rất tốt, thuận lợi cho việc thanh toán các khoản giao dịch sắp tới (xem phụ lục 17).

2.7.1.2 Phân tích biến động nguồn vốn của Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng từ năm 2017 đến năm 2019

Từ bảng phân tích, tác giả nhận thấy rằng nguồn vốn của Công ty đã trải qua sự biến động mạnh mẽ từ năm 2017 đến năm 2019, tương tự như tài sản, bao gồm nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.

Trong năm 2017, khoản mục nợ phải trả đạt 4.509.610.982 đồng, chiếm 13,70% tổng nguồn vốn Đến năm 2018, con số này tăng lên 4.596.220.295 đồng, chiếm 11,92% Năm 2019, nợ phải trả tiếp tục tăng lên 5.842.401.992 đồng, chiếm 12,81% So với năm 2017, cơ cấu nợ phải trả năm 2018 giảm 1,78%, trong khi năm 2019 có sự tăng nhẹ so với năm trước.

2018 là 0,89% Tốc độ tăng trưởng các khoản phải thu năm 2018 tăng hơn so với năm

69

Ngày đăng: 20/12/2021, 11:31

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[30] Phạm Thị Thuỷ, Nguyễn Thị Lan Anh, 2013. Báo cáo tài chính. Hà Nội: NXB Đại học kinh tế quốc dân Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tài chính
Nhà XB: NXB Đại học kinh tế quốc dân
[33] Thomas R.Ittelson, Trương Thị Ý Nhi, 2018. Báo cáo tài chính. Hà Nội: NXB Hồng Đức Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tài chính
Nhà XB: NXB Hồng Đức
[36] Trịnh Xuân Hằng, 2020. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phát Hoàng. Báo cáo thực tập tốt nghiệp Đại học. Đại học Thủ Dầu Một Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Phát Hoàng
[24] Phần mềm kế toán Smatpro https://phanmemnangdong.com/gioi-thieu-phan-mem-ke-toan-smart-pro-5-0-2/> [Ngày truy cập 15 tháng 10 năm 2020] Link
[1] Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội, 2015. Thông tư 23/2015/TT- BLĐTBXH ban hành ngày 23/06/2015 hướng dẫn thực hiện về tiền lương của nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của bộ luật lao động Khác
[2] Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội, 2015. Thông tư số 47/2015/TT- BLĐTBXH ban hành ngày 11/06/2015 hướng dẫn thực hiện một số điều về hợp đồng lao động, kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất của Nghị định số 05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của bộ luật lao động Khác
[3] Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội, 2015. Thông tư số 59/2015/TT- BLĐTBXH ban hành ngày 29/12/2015 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc Khác
[4] Bộ tài chính, 2001. Chuẩn mực Kế toán số 03 – Chuẩn mực ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 Khác
[5] Bộ tài chính, 2002. Chuẩn mực Kế toán số 01 – Chuẩn mực chung ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 Khác
[6] Bộ tài chính, 2005. Chuẩn mực Kế toán số 17 – Chuẩn mực ban hành và công bố theo Quyết định số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15 tháng 02 năm 2005 Khác
[7] Bộ Tài Chính, 2011. Thông tư số 32/2011/TT-BTC ban hành ngày 14/03/2011 hướng dẫn về khởi tạo, phát hành và sử dụng hoá đơn điện tử Khác
[8] Bộ Tài Chính, 2013. Thông tư số 45/2013/TT-BTC ban hành ngày 25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định Khác
[9] Bộ Tài Chính, 2014. Thông tư số 39/2014/TT-BTC ban hành ngày 31/03/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ Khác
[10] Bộ Tài Chính, 2014. Thông tư số 78/2014/TT-BTC ban hành ngày 18/06/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 218/2013/nđ-cp ngày 26/12/2013 của Chính Phủ quy định và hướng dẫn thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp Khác
[13] Bộ Tài Chính, 2016. Thông tư số 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016 hướng dẫn về chế độ Kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ do Bộ Tài Chính Khác
[14] Bộ Tài Chính, 2018. Thông tư số 25/2018/TT-BTC ban hành ngày 16 tháng 3 năm 2018 hướng dẫn Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài Chính, Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài Chính Khác
[15] Bộ Tài Chính, 2019. Thông tư số 68/2019/TT-BTC ban hành ngày 30/09/2019 hướng dẫn thực hiện Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ Khác
[16] Chính Phủ, 2018. Nghị định số 41/2018/NĐ-CP ban hành ngày 12/03/2018 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kế toán, kiểm toán độc lập Khác
[17] Chính Phủ, 2018. Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ban hành ngày 12/09/2018 quy định về hóa đơn điện tử khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ Khác
[18] Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng, 2020. Tài liệu Công ty TNHH Điện Tử Phát Hoàng Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.2. Hình ảnh phần mềm Kế toán SmartPro - Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty trách nhiệm hữu hạn điện tử phát hoàng
Hình 1.2. Hình ảnh phần mềm Kế toán SmartPro (Trang 31)
Bảng 2.1. Bảng thông tin về xe ô tô tải thùng kín 1.4 tấn Frontier - Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty trách nhiệm hữu hạn điện tử phát hoàng
Bảng 2.1. Bảng thông tin về xe ô tô tải thùng kín 1.4 tấn Frontier (Trang 40)
Hình 2.5. Liên 2 hoá đơn GTGT số 0001454 ngày 28/03/2020 - Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty trách nhiệm hữu hạn điện tử phát hoàng
Hình 2.5. Liên 2 hoá đơn GTGT số 0001454 ngày 28/03/2020 (Trang 48)
Bảng trích chi phí chờ phân bổ tháng 04/2020 - Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty trách nhiệm hữu hạn điện tử phát hoàng
Bảng tr ích chi phí chờ phân bổ tháng 04/2020 (Trang 49)
Hình 2.7. Bảng trích chi phí chờ phân bổ tháng 04/2020 (Trang 2) - Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty trách nhiệm hữu hạn điện tử phát hoàng
Hình 2.7. Bảng trích chi phí chờ phân bổ tháng 04/2020 (Trang 2) (Trang 50)
Hình 2.9. Sổ Nhật ký chung quý 1/2020 - Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty trách nhiệm hữu hạn điện tử phát hoàng
Hình 2.9. Sổ Nhật ký chung quý 1/2020 (Trang 59)
Hình 2.11. Báo cáo kết quả hoạt động  kinh doanh  quý 1 năm 2020 - Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty trách nhiệm hữu hạn điện tử phát hoàng
Hình 2.11. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quý 1 năm 2020 (Trang 61)
Bảng trích khấu hao TSCĐ tháng 02/2020 (trang 1) - Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty trách nhiệm hữu hạn điện tử phát hoàng
Bảng tr ích khấu hao TSCĐ tháng 02/2020 (trang 1) (Trang 120)
Bảng tổng hợp cước dịch vụ viễn thông kèm giấy biên nhận thanh toán - Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty trách nhiệm hữu hạn điện tử phát hoàng
Bảng t ổng hợp cước dịch vụ viễn thông kèm giấy biên nhận thanh toán (Trang 124)
Bảng tính tạm theo Hóa đơn số 0002909 ngày 15/04/2020 - Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty trách nhiệm hữu hạn điện tử phát hoàng
Bảng t ính tạm theo Hóa đơn số 0002909 ngày 15/04/2020 (Trang 128)
Bảng kê các khoản trích nộp theo lương tháng 05/2020 - Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty trách nhiệm hữu hạn điện tử phát hoàng
Bảng k ê các khoản trích nộp theo lương tháng 05/2020 (Trang 133)
Bảng lương bộ phận QLDN tháng 05/2020 (trang 1) - Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty trách nhiệm hữu hạn điện tử phát hoàng
Bảng l ương bộ phận QLDN tháng 05/2020 (trang 1) (Trang 137)
Bảng lương bộ phận QLDN tháng 05/2020 (trang 2) - Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty trách nhiệm hữu hạn điện tử phát hoàng
Bảng l ương bộ phận QLDN tháng 05/2020 (trang 2) (Trang 138)
Bảng lương tổng hợp tháng 05/2020 - Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại công ty trách nhiệm hữu hạn điện tử phát hoàng
Bảng l ương tổng hợp tháng 05/2020 (Trang 139)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w