1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

GIẢI PHÁP QUẢN lý bảo TRÌ THEO CHƯƠNG TRÌNH bảo TRÌ NĂNG SUẤT TOÀN DIỆN tại CÔNG TY cổ PHẦN sữa VIỆT NAM CHI NHÁNH NHÀ máy nước GIẢI KHÁT

178 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giải Pháp Quản Lý Bảo Trì Theo Chương Trình Bảo Trì Năng Suất Toàn Diện Tại Công Ty Cổ Phần Sữa Việt Nam – Chi Nhánh Nhà Máy Nước Giải Khát
Tác giả Trần Hoàng Phương
Người hướng dẫn PGS.TS Lê Thị Lanh
Trường học Trường Đại Học Bình Dương
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại luận văn
Năm xuất bản 2018
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 178
Dung lượng 3,53 MB

Cấu trúc

  • 1.1 Tính cấp thiết của đề tài (12)
  • 1.2 Mục tiêu nghiên cứu (12)
  • 1.3 Phương pháp nghiên cứu (13)
  • 1.4 Phạm vi đối tượng nghiên cứu (13)
  • 1.5 Ý nghĩa khoa học của đề tài (14)
  • 1.6 Bố cục của luận văn (14)
  • Chương 1 (14)
    • 1.1 Tổng quan về quản lý bảo trì (15)
      • 1.1.1 Khái niệm về quản lý bảo trì (15)
      • 1.1.2 Phân loại bảo trì (17)
    • 1.2 Tổng quan về bảo trì năng suất toàn diện (TPM) (23)
      • 1.2.1 Khái niệm Bảo trì năng suất toàn diện (TPM) (23)
      • 1.2.2 Quy trình triển khai TPM trong doanh nghiệp (25)
      • 1.2.3 Điều kiện áp dụng phương pháp bảo trì năng suất toàn diện (26)
      • 1.2.4 Kinh nghiệm áp dụng TPM tại một số công ty và bài học rút ra cho Vinamilk (37)
  • Chương 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO TRÌ TẠI CÔNG TY (14)
    • 2.1 Tổng quan về Công ty Vinamilk và chi nhánh Nhà máy Nước giải khát (41)
      • 2.1.1 Giới thiệu về Vinamilk (41)
      • 2.1.2 Giới thiệu về Nhà máy Nước giải khát Việt Nam– Vinamilk (44)
    • 2.2 Thực trạng công tác quản lý bảo trì tại Nhà máy Nước giải khát (45)
      • 2.2.1 Thực trạng Quy trình quản lý bảo trì tại nhà máy nước giải khát (45)
      • 2.2.2 Thực trạng công tác Quản lý chi phí bảo trì tại nhà máy nước giải khát. 42 (53)
      • 2.2.3 Thực trạng Quản lý nhân sự bảo trì tại Nhà máy nước giải khát (56)
    • 2.3 Đánh giá công tác quản lý bảo trì qua kết quả khảo sát thực tế tại nhà máy (60)
      • 2.3.1 Kết quả thảo luận nhóm chuyên gia (60)
      • 2.3.2 Kết quả khảo sát nhân viên (65)
    • 2.4 Những mặt đạt được và tồn tại của công tác quản lý bảo trì hiện tại (69)
      • 2.4.1 Một số mặt đạt được của công tác quản lý bảo trì (69)
      • 2.4.2 Vấn đề tồn tại, hạn chế của công tác quản lý bảo trì và nguyên nhân (70)
  • Chương 3 GIẢI PHÁP QUẢN LÝ BẢO TRÌ THEO PHƯƠNG PHÁP BẢO TRÌ NĂNG SUẤT TOÀN DIỆN TẠI CÔNG TY VINAMILK – CHI NHÁNH NHÀ MÁY NƯỚC GIẢI KHÁT (14)
    • 3.1 Đánh giá khả năng áp dụng phương pháp bảo trì năng suất toàn diện tại công ty Vinamilk – Chi nhánh NM nước giải khát (73)
      • 3.1.1 Xem xét Điều kiện thực hiện và khả năng áp dụng quản lý bảo trì năng suất toàn diện của công ty Vinamilk – CN nhà máy nước giải khát (73)
    • 3.2 Giải pháp thực hiện phương pháp Bảo trì năng suất toàn diện tại Công ty (77)
      • 3.2.1 Giai đoạn chuẩn bị (77)
      • 3.2.2 Giai đoạn giới thiệu TPM (88)
      • 3.2.3 Giai đoạn thực hiện Bảo trì năng suất toàn diện tại Công ty Vinamilk – (88)
  • KẾT LUẬN (14)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (100)
  • PHỤ LỤC (107)

Nội dung

Tính cấp thiết của đề tài

Quản lý bảo trì là một công cụ quản trị thiết yếu giúp duy trì hoạt động ổn định và liên tục của máy móc thiết bị, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất Để đạt được mục tiêu bảo trì, mỗi doanh nghiệp cần xây dựng một hệ thống quản lý bảo trì phù hợp Hệ thống này có thể được thực hiện thủ công thông qua các hành động kiểm tra cho doanh nghiệp nhỏ, hoặc áp dụng các chương trình quản lý bảo trì tiêu chuẩn quốc tế như TPM và RCM.

Vinamilk là một doanh nghiệp sản xuất sữa hàng đầu Việt Nam Hiện tại công ty có

Vinamilk hiện có 13 nhà máy sản xuất, trong đó các nhà máy này chủ yếu áp dụng mô hình quản lý bảo trì riêng biệt, tuân thủ quy trình quản lý bảo trì trong hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2015.

Quy trình quản lý bảo trì tại công ty tôi còn nhiều hạn chế, điều này được xác nhận qua việc xem xét thực trạng hiện tại Dựa trên các tài liệu nghiên cứu về chương trình quản lý bảo trì năng suất toàn diện trên thế giới, tôi nhận thấy cần cải thiện và áp dụng các phương pháp hiệu quả hơn để nâng cao hiệu suất bảo trì.

Bảo trì năng suất toàn diện (TPM) là một chương trình quản lý bảo trì hiệu quả, phù hợp với nhu cầu của công ty Để cải thiện công tác quản lý bảo trì, việc đánh giá thực trạng hiện tại là rất quan trọng Nghiên cứu này tập trung vào việc áp dụng giải pháp quản lý bảo trì theo phương pháp TPM tại Nhà máy Nước giải khát thuộc Công ty cổ phần sữa Việt Nam (Vinamilk), nhằm nâng cao hiệu suất và độ tin cậy trong quy trình sản xuất.

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát: Đề xuất giải pháp Giải pháp Quản lý bảo trì theo phương pháp Bảo trì năng suất toàn diện

- Thực trạng công tác quản lý bảo trì tại nhà máy nước giải khát

- Giải pháp Quản lý bảo trì theo phương pháp Bảo trì năng suất toàn diện

Phương pháp nghiên cứu

1.3.1 Phương pháp nghiên cứu định tính:

- Phương pháp thống kê mô tả, điều tra khảo sát dựa trên dữ liệu sơ cấp

- Phương pháp thống kê so sánh, phân tích tổng hợp dựa trên dữ liệu thứ cấp

Phạm vi đối tượng nghiên cứu

- Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý bảo trì máy móc thiết bị tại Nhà máy Nước giải khát - Vinamilk

- Tổng số mẫu khảo sát: 55 người

+ Không gian nghiên cứu: tại Nhà máy Nước giải khát thuộc Vinamilk

Cơ sở lý thuyết Điều tra khảo sát

- B2: Lựa chọn mẫu câu hỏi

- Quy trình thực hiện bảo trì

- Đối tượng được bảo trì

- Nhân sự thực hiện bảo trì

- Chi phí thực hiện bảo trì

Mặt hạn chế Mặt đạt được

Giải pháp quản lý bảo trì theo phương pháp bảo trì năng suất toàn diên Phân tích các điều kiện áp dụng bảo trì tiên tiến

+ Thời gian khảo sát: từ tháng 02/2018 – 04/2018.

Ý nghĩa khoa học của đề tài

Nghiên cứu này đã giới thiệu giải pháp quản lý bảo trì hiện đại, cụ thể là phương pháp bảo trì năng suất toàn diện, nhằm áp dụng hiệu quả tại Công ty Vinamilk - Chi nhánh nhà máy nước giải khát Việt Nam Phương pháp này hứa hẹn mang lại những cải tiến đáng kể trong quy trình bảo trì, giúp nâng cao hiệu suất và chất lượng sản phẩm.

Bố cục của luận văn

Nội dung luận văn gồm 3 chương và phần chính sau:

Tổng quan về quản lý bảo trì

1.1.1 Khái niệm về quản lý bảo trì

1.1.1.1 Khái niệm về bảo trì: Định nghĩa của Afnor (Tiêu chuẩn công nghiệp Pháp): “Bảo trì là tập hợp các hoạt động nhằm duy trì hoặc phục hồi một tài sản ở tình trạng nhất định hoặc bảo đảm một dịch vụ xác định” Định nghĩa của BS 3811: 1984 (British Standard - Tiêu chuẩn Anh quốc): “Bảo trì là tập hợp tất cả các hành động kỹ thuật và quản trị nhằm giữ cho thiết bị luôn ở một tình trạng nhất định hoặc phục hồi nó về một tình trạng trong đó nó có thể thực hiện chức năng yêu cầu Chức năng yêu cầu này có thể định nghĩa như là một tình trạng xác định nào đó” Định nghĩa của Total Productivity Development AB (Thụy Điển): “Bảo trì bao gồm tất cả các hoạt động được thực hiện nhằm giữ cho thiết bị ở một tình trạng nhất định hoặc phục hồi thiết bị về tình trạng này.” Định nghĩa của Dimitri Kececioglu (Mỹ): “Bảo trì là bất kì hành động nào nhằm duy trì các thiết bị không bị hư hỏng ở một tình trạng đạt yêu cầu về mặt độ tin cậy và an toàn và nếu chúng bị hư hỏng thì phục hồi chúng về tình trạng ban đầu” Định nghĩa của DIN 31051 (Deutsche Industrie Norm: Tiêu chuẩn công nghiệp Đức): Bảo trì gồm các hoạt động sau: bảo dưỡng, kiểm định, sửa chữa và thêm vào đó là các biện pháp theo trình tự được kê khai sau đây:

“Để duy trì tình trạng lý tưởng (Tình trạng cần)”

“Để kiểm tra và đánh giá tình trạng thực”

“Để tái tạo lại tình trạng lý tưởng” của máy móc và thiết bị”

Trong bối cảnh bảo trì, có sự khác biệt rõ rệt giữa các quốc gia về cách hiểu và áp dụng các biện pháp bảo trì Các tài liệu thường phản ánh nhiều quan điểm khác nhau về triết lý, chiến lược và kế hoạch bảo trì Khi so sánh các nguyên tắc từ Đức, châu Âu, Hoa Kỳ và Nhật Bản, ta nhận thấy sự đa dạng phong phú trong các khái niệm này Ngay cả trong một quốc gia như Việt Nam, thuật ngữ "bảo trì" cũng có thể mang ý nghĩa khác nhau giữa các vùng miền, ví dụ như "bảo dưỡng sửa chữa" ở miền Bắc so với "bảo trì" ở miền Nam Sự khác biệt này chủ yếu xuất phát từ thói quen sử dụng thuật ngữ Tài liệu này sẽ tập trung vào định nghĩa của Đức, trong đó bảo trì (Maintenance) bao gồm ba hoạt động chính: Bảo dưỡng (servicing), Kiểm định (inspection) và Sửa chữa, thay thế (repair, replacement).

Bảo trì hiện đại được định nghĩa là tập hợp các hoạt động nhằm duy trì trạng thái cần thiết của con người và thiết bị, bao gồm bảo dưỡng, kiểm định, sửa chữa và thay thế Khác với trước đây, bảo trì hiện đại phải đối mặt với mọi rủi ro để đảm bảo quy trình sản xuất không bị gián đoạn Các khái niệm dừng máy để tiểu tu, trung tu và đại tu không còn hoàn toàn phù hợp, vì công nghệ hiện đại yêu cầu duy trì hoạt động liên tục của dây chuyền sản xuất Nếu quy trình không cho phép dừng máy để kiểm tra, cần phải có thiết bị đo lường liên tục Tuy nhiên, khi có thể dừng máy theo kế hoạch, vẫn có thể thực hiện các hình thức bảo trì truyền thống như tiểu tu, trung tu và đại tu, tương tự như cách các hãng xe bảo trì xe hiện nay.

1.1.1.2 Khái niệm về quản lý:

Quản lý là quá trình sử dụng nguồn lực của tổ chức để đạt mục tiêu của tổ chức bằng cách:

Hoạch định là quá trình xác định mục tiêu của tổ chức, xây dựng chiến lược tổng thể nhằm đạt được những mục tiêu đó, đồng thời đề ra các kế hoạch phối hợp để hỗ trợ cho chiến lược đã được định hướng.

Tổ chức xác định công việc cần thực hiện, thành lập các bộ phận đảm nhiệm nhiệm vụ, phân công công việc và xác định quyền hạn cũng như trách nhiệm cho từng cá nhân.

Quá trình tuyển dụng và đào tạo nhân sự cần được quản lý hiệu quả để đảm bảo thông tin được truyền đạt rõ ràng trong nội bộ Lãnh đạo và động viên nhân viên là yếu tố quan trọng giúp họ có đủ kiến thức, kỹ năng và động lực, từ đó nỗ lực đạt được mục tiêu của doanh nghiệp.

Để đảm bảo chức năng của tổ chức hướng đúng và thực hiện mục tiêu doanh nghiệp, cần tiến hành kiểm tra định kỳ Việc này bao gồm xây dựng tiêu chuẩn kiểm tra, đo lường kết quả thực tế và so sánh với tiêu chuẩn đã đề ra Qua đó, phát hiện sai lệch và thực hiện điều chỉnh kịp thời để cải thiện hiệu quả công việc.

1.1.1.3 Quản lý bảo trì: là quá trình sử dụng nguồn lực của tổ chức để đạt mục tiêu của công tác bảo trì Cụ thể hơn là quản lý các yếu tố ảnh hưởng đến công tác bảo trì:

- Quy trình/phương pháp quản lý bảo trì

- Đối tượng quản lý bảo trì: mức độ phứt tạp, mức độ tự động hóa của MMTB cũng ảnh hưởng rất lớn đến công tác quản lý bảo trì

Nguồn lực bảo trì bao gồm nhân sự và trang thiết bị cần thiết cho công tác bảo trì Trình độ của đội ngũ kỹ thuật đóng vai trò quan trọng trong hiệu quả bảo trì, cùng với phương pháp tổ chức và sự phối hợp giữa các phòng ban để đảm bảo quy trình bảo trì diễn ra suôn sẻ.

- Chi phí bảo trì: chi phí dành cho hoạt động bảo trì cũng ảnh hưởng lớn đến công tác quản lý bảo trì của Doanh nghiệp

1.1.2.1 Phân loại theo kiểu Truyền thống và tiên tiến

Bảo trì truyền thống tập trung vào việc duy trì hoặc phục hồi khả năng làm việc của máy móc mà không quan tâm đến chi phí và sản xuất Ngược lại, bảo trì tiên tiến xem xét độ sẵn sàng và chất lượng của thiết bị trong mối liên hệ với chi phí và kế hoạch sản xuất.

Nói cách khác, bộ phận Bảo trì Truyền thống phải trả lời câu hỏi:

- Làm thế nào để thiết bị luôn sẵn sàng hoạt động?

Còn bộ phận thực hiện Bảo trì tiến tính phải trả lời các câu hỏi:

- Làm thế nào để thiết bị sẵn sàng hoạt động vào lúc cần thiết?

- Với chi phí (hiểu theo nghĩa rộng) thấp nhất?

- Nguyên nhân nào làm hỏng thiết bị và giảm chất lượng sản phẩm liên quan đến cách vận hành và khai thác thiết bị?

Nhu cầu bảo trì máy móc đã tồn tại từ khi con người bắt đầu sử dụng chúng trong sản xuất Ngành bảo trì đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển, tiến từ hình thức bảo trì bị động sang bảo trì chủ động.

Dưới đây là các loại hình bảo trì đã và đang được áp dụng trên thế giới:

1) Phương pháp Bảo trì Sửa chữa (Breakdown Maintenance) Đây là phương pháp bảo trì lạc hậu nhất Thực chất lịch bảo trì được quyết định khi máy móc bị hỏng và con người hoàn toàn bị động Khi máy hỏng, sản xuất bị ngừng lại và công tác bảo trì mới được thực hiện

Phương pháp bảo dưỡng này gặp nhiều nhược điểm nghiêm trọng, bao gồm việc gây dừng máy bất thường và không ngăn ngừa được sự xuống cấp của thiết bị Điều này có thể dẫn đến hư hỏng của các máy móc liên quan và gây ra tai nạn, làm cho các nhà quản lý sản xuất trở nên bị động trong việc lập kế hoạch sản xuất Hệ quả là khả năng cung ứng sản phẩm trên thị trường bị ảnh hưởng, giảm tính cạnh tranh của sản phẩm.

Các hỏng hóc thường xảy ra một cách ngẫu nhiên và bất ngờ, khiến cho các nhà quản lý bảo trì gặp khó khăn trong việc chuẩn bị chi tiết thay thế và tổ chức sửa chữa, dẫn đến thời gian dừng máy kéo dài và chi phí cao Mặc dù đã chuẩn bị nhiều chi tiết thay thế, tính đa dạng và khó đoán của các hư hỏng vẫn tạo ra khối lượng lớn chi tiết không cần thiết, gây tốn kém Hơn nữa, mật độ các loại hư hỏng thay đổi liên tục, dẫn đến tình trạng thiếu hụt chi tiết thay thế trong khi nhiều chi tiết khác lại nằm trong kho hàng chục năm mà không được sử dụng.

Một nhược điểm của phương pháp này là sự hư hỏng ở một cụm máy móc nếu không được ngăn chặn kịp thời có thể dẫn đến hư hỏng dây chuyền, gây nguy hiểm cho các bộ phận máy khác và tiềm ẩn rủi ro cho người sử dụng.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ BẢO TRÌ TẠI CÔNG TY

Tổng quan về Công ty Vinamilk và chi nhánh Nhà máy Nước giải khát

(Nguồn: Báo cáo thường niên 2015 – Vinamilk)

Hình 2.1: Vinamilk sau 38 năm hình thành và phát triển

(Nguồn: Báo cáo thường niên 2015 – Vinamilk)

Chúng tôi chuyên chế biến, sản xuất và kinh doanh các sản phẩm từ sữa như sữa tươi, sữa hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa chua, sữa đặc, sữa đậu nành, cũng như nước giải khát và nhiều sản phẩm khác từ sữa.

Chăn nuôi bò sữa là hoạt động chủ yếu nhằm cung cấp sữa tươi nguyên liệu cho sản xuất các sản phẩm từ sữa.

Hệ thống chi nhánh, nhà máy của Vinamilk Đến năm 2018, Vinamilk có 13 nhà máy trực thuộc khối sản xuất, bao gồm:

- NM Sữa Thống Nhất (TN): thành lập năm 1976, diện tích 2,7 ha, tại số 12 Đặng Văn Bi, Phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh

- NM Sữa Dielac (Dielac): thành lập năm 1988, diện tích gần 3,4 ha, tại số 1 – KCN Biên Hòa 1, Tỉnh Đồng Nai

- NM Sữa Bình Định (BĐ): thành lập năm 1996, diện tích gần 3ha, tại số 87 Hoàng Văn Thụ, Thành phố Qui Nhơn, Tỉnh Bình Định

- NM Sữa Cần Thơ (CT): thành lập năm 2001, diện tích 2,029 ha, tại lô 46, khu công nghiệp Trà Nóc I, phường Trà Nóc, quận Bình Thủy, Thành phố Cần Thơ

- NM Sữa Sài Gòn (SG): thành lập năm 2003, diện tích 3,4 ha, tại KCN Tân Thới Hiệp, Hương lộ 80, Phường Hiệp Thành, Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh

- NM Sữa Nghệ An (NA): thành lập năm 2005, diện tích 4,7 ha, tại đường Sào Nam, xã Nghi Thu, thị xã Cửa Lò, Nghệ An

- NM Sữa Lam Sơn (LS): thành lập năm 2005, diện tích 5,2 ha, tại KCN Lễ Môn, Phường Quảng Hưng, TP Thanh Hóa, Tỉnh Thanh Hóa

- NM Sữa Tiên Sơn (TS): thành lập năm 2008, diện tích gần14 ha, tại KCN Tiên Sơn –Xã Hoàn Sơn - Huyện Tiên Du - Tỉnh Bắc Ninh

- NM Nước Giải Khát (NGK): thành lập năm 2009, diện tích 4,0 ha, tại lô A, đường NA7, khu công nghiệp Mỹ Phước II, huyện Bến Cát, tỉnh Bình Dương

- NM Sữa Đà Nẵng (ĐN): thành lập năm 2012, diện tích 10ha, tại KCN Hòa Khánh, Quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng

- NM Sữa Việt Nam (SVN): thành lập năm 2013, diện tích 20ha , tại KCN Mỹ Phước II, Lô A4-5-6-7 CN, Thị Xã Bến Cát, Tỉnh Bình Dương

NM Sữa bột Việt Nam (SBVN) được thành lập vào năm 2013, tọa lạc trên diện tích 6ha tại số 9, Đại lộ Tự do, KCN Việt Nam Singapore I, Phường Bình Hòa, TX Thuận An, Tỉnh Bình Dương.

2.1.2 Giới thiệu về Nhà máy Nước giải khát Việt Nam– Vinamilk

Nhà máy Nước Giải Khát Việt Nam, thuộc Khối Sản xuất của Công ty CP Sữa Việt Nam, được thành lập vào năm 2009 Nhà máy có diện tích 4,0 ha và tọa lạc tại lô A, đường NA7, khu công nghiệp Mỹ.

Phước II, Thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương

 Sản phẩm của Nhà máy được tiêu thụ trong nước và xuất khẩu

 Sản phẩm/ nhóm sản phẩm sản xuất tại Nhà máy bao gồm:

 Nước giải khát các loại (nhãn hiệu Vfresh)

 Nước trái cây các loại (nhãn hiệu Vfresh)

 Nước uống đóng chai ICY

 Sữa chua uống Susu, Sữa chua uống Vinamilk

 Sơ đồ tổ chức phòng ban

Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức của Nhà máy NGK

BAN KỸ THUẬT CƠ ĐIẸN

BAN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

BAN HÀNH CHÁNH NHÂN SỰ

BAN ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG

Thực trạng công tác quản lý bảo trì tại Nhà máy Nước giải khát

2.2.1 Thực trạng Quy trình quản lý bảo trì tại nhà máy nước giải khát

2.2.1.1 Quy trình Quản lý bảo trì tại tại nhà máy nước giải khát

Tất cả các nhà máy của Vinamilk hiện đang thực hiện quy trình bảo trì theo tiêu chuẩn ISO 9001, cụ thể là quy trình bảo trì và bảo dưỡng máy móc thiết bị được ký hiệu là WV-SX-10.

Nhân viên Cơ điện cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về an toàn vệ sinh thiết bị trong quá trình bảo trì và sửa chữa, cụ thể là quy phạm FV-SSOP-06, cùng với việc kiểm soát vệ sinh cá nhân theo FV-SSOP-10.

Tổ Kỹ thuật có trách nhiệm liên hệ và hướng dẫn các đơn vị bên ngoài tuân thủ đầy đủ các thủ tục quy định Họ cũng cần thông báo cho Tổ Cơ điện về khối lượng và phạm vi công việc của đơn vị bên ngoài, đồng thời theo dõi chung tiến độ thực hiện Tổ Cơ điện sẽ đảm nhiệm việc theo dõi chi tiết và phối hợp với Tổ Kỹ thuật để đánh giá hư hỏng, nếu có, nhằm xác định các chi tiết cần sửa chữa hoặc thay thế.

- Dữ liệu đầu vào cho công tác bảo trì, bảo dưỡng bao gồm:

STT Tên hồ sơ Biểu mẫu

1 Danh mục máy móc thiết bị và Tài liệu kỹ thuật máy móc thiết bị của Nhà máy c Nội dung Quy trình

Để đảm bảo hiệu quả trong công tác bảo trì, bảo dưỡng, Ban Kỹ thuật – Cơ điện cần lập kế hoạch bảo trì hàng năm trước ngày 25 tháng 11 và trình Ban Giám Đốc duyệt (WV-SX-10-F1) Đồng thời, cần xây dựng kế hoạch vật tư kỹ thuật theo kế hoạch bảo trì đã được phê duyệt (WV-SX-10-F2) Mỗi 6 tháng, Ban KTCĐ sẽ tiến hành rà soát toàn bộ vật tư kỹ thuật có thời gian tồn kho trên 12 tháng để đề xuất hướng xử lý và trình Giám Đốc phê duyệt.

Trước ngày 15 hàng tháng, Ban Kỹ thuật – Cơ điện cần gửi kế hoạch bảo dưỡng (WV-SX-10-F3) cho PXSX và các bộ phận liên quan để lên lịch sản xuất cho tháng tiếp theo Đồng thời, Tổ Kỹ thuật sẽ xây dựng nội dung bảo dưỡng chi tiết cho từng máy móc thiết bị (WV-SX-10-F4).

Bước 2: Thực hiện bảo trì, bảo dưỡng i PXSX và các bộ phận có liên quan tiếp nhận lịch bảo trì bảo dưỡng từ Ban

Kỹ thuật Cơ điện cần sắp xếp thời gian ngưng máy hợp lý để thực hiện bảo trì bảo dưỡng Nếu không thể tuân thủ lịch bảo trì, cần đề xuất lịch mới cho Giám đốc Kỹ thuật nhà máy quyết định Tổ Cơ điện sẽ thực hiện bảo dưỡng chi tiết từng máy móc theo kế hoạch và ghi chép hồ sơ đầy đủ, bao gồm cả phần phát sinh và chưa thực hiện Trong quá trình bảo dưỡng, nếu phát sinh hư hỏng, cần áp dụng quy trình xử lý sự cố và sửa chữa máy móc thiết bị.

09) iv Trường hợp máy đã ngừng lâu cần chạy sản xuất lại hay một lý do nào đó cần bảo trì đột xuất, xác lập Phiếu yêu cầu bảo dưỡng đột xuất (WV-SX-10- F6)

Bước 3: Giám sát công tác bảo trì và bảo dưỡng là trách nhiệm của Tổ Kỹ thuật, đảm bảo lưu trữ toàn bộ hồ sơ liên quan Mỗi tháng, vào tuần đầu tiên, Tổ Kỹ thuật sẽ lập báo cáo tổng kết về tình hình bảo trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị để trình Giám đốc kỹ thuật xem xét.

36 lưu tại tổ Kỹ thuật, và gửi bản sao cho tổ Cơ điện và các bộ phận có liên quan (WV-SX-10- F7)

Bước 4: Kiểm tra sau bảo trì, bảo dưỡng là rất quan trọng Khi nhận bàn giao, bộ phận sử dụng máy móc thiết bị cần kiểm tra và đánh giá tình trạng máy sau sửa chữa/bảo dưỡng để đảm bảo máy đã sẵn sàng hoạt động Đối với bảo trì bảo dưỡng do nhà cung cấp bên ngoài thực hiện, Ban KTCĐ cùng bộ phận sử dụng MMTB phải tiến hành kiểm tra và xác nhận tình trạng MMTB đã sẵn sàng hoạt động vào biên bản nghiệm thu của nhà cung cấp Ngoài ra, các vật tư kỹ thuật dùng cho bảo trì bảo dưỡng MMTB cần được nhập lại kho khi không còn sử dụng theo mẫu WV-SX-10-F9.

Stt Tên biểu mẫu Ký hiệu Thời hạn lưu trữ

1 Lịch bảo dưỡng máy móc thiết bị năm

2 Dự trù VTKT thay thế định kỳ dùng cho bảo dưỡng máy móc thiết bị năm…

3 Lịch bảo dưỡng máy móc thiết bị tháng WV-SX-10- F3 3 năm

4 Nội dung bảo dưỡng máy móc thiết bị WV-SX-10- F4 3 năm

5 Phiếu yêu cầu thay đổi ngày bảo dưỡng WV-SX-10- F5 3 năm

6 Phiếu yêu cầu bảo dưỡng đột xuất máy móc thiết bị

7 Báo cáo bảo dưỡng máy móc thiết bị tháng… năm…

8 Tổng hợp vật tư kỹ thuật tồn kho lâu năm WV-SX-10-F8 3 năm

9 Phiếu trả kho VTKT không sử dụng WV-SX-10-F9 3 năm

Bảng 2.1: các biểu mẫu thực hiện quy trình bảo trì

2.2.1.2 Thực trạng về đối tượng bảo trì tại nhà máy nước giải khát

Trước ngày 25 tháng 11 hàng năm, Ban Kỹ thuật – Cơ điện phải lập kế hoạch bảo dưỡng năm theo mẫu WV-SX-10-F2 và trình Ban Giám Đốc phê duyệt Kế hoạch bảo trì năm 2018 của Nhà máy nước giải khát được đính kèm trong phụ lục.

1 Đối tượng bảo trì là toàn bộ MMTB của nhà máy, Danh sách thiết bị được phân chia thành 3 khu vực chính như bảng 2.1

- Khu vực Phân xưởng sản xuất bao gồm các thiết bị sản xuất ra sản phẩm

- Khu vực phụ trợ gồm các thiết bị hỗ trợ sản xuất

- Khu vực động lực bao gồm các thiết bị cung cấp năng lượng, phụ trội phục vụ sản xuất (điện, nước, khí, lạnh…)

BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC THIẾT BỊ - CÔNG SUẤT NHÀ MÁY

Số lượn g Đơn vị tính

Công suất thiết kế từng máy

A1 KHU VỰC CHẾ BIẾN kW 1475

B1 THI Ế T B Ị PHÒNG THÍ NGHI Ệ M kW 50

B5 KHU V Ự C X Ử LÝ N ƯỚ C TH Ả I kW 96

B6 H Ệ TH Ố NG C Ấ P N ƯỚ C CH Ữ A CHÁY kW 30

C6 H Ệ TH Ố NG X Ử LÝ N ƯỚ C C Ấ P kW 150

C7 H Ệ TH Ố NG MÁY PHÁT Đ I Ệ N kW 3000

Bảng 2.2: Bảng tổng hợp công suất MMTB theo khu vực

Chi tiết Danh mục MMTB toàn bộ của nhà máy Được lập theo bảng 2.2

Dựa vào catalogue và hướng dẫn của nhà sản xuất, bộ phận bảo trì sẽ xây dựng nội dung bảo trì cho toàn bộ thiết bị trong nhà máy Nội dung này bao gồm thông tin chi tiết về máy móc, chu kỳ bảo trì và các hành động cần thực hiện.

Dây chuyền sản xuất chủ yếu sử dụng máy móc thiết bị nhập khẩu đồng bộ từ Châu Âu, đặc biệt là từ Italia, mang lại những thuận lợi và khó khăn riêng trong công tác bảo trì và bảo dưỡng.

Tài liệu MMTB cung cấp hướng dẫn chi tiết và chuyên nghiệp, hỗ trợ hiệu quả cho công tác vận hành và bảo trì bảo dưỡng.

Việc lập kế hoạch bảo trì và viết hướng dẫn vận hành gặp khó khăn do tài liệu chủ yếu bằng tiếng Anh, cần được dịch sang tiếng Việt Thêm vào đó, việc hỗ trợ kỹ thuật như sửa chữa và bảo trì mất nhiều thời gian để liên lạc và trao đổi Hơn nữa, với sự phát triển của máy móc thiết bị hiện đại và tự động hóa cao, việc vận hành thuần thục và bảo trì hiệu quả đòi hỏi người dùng phải dành nhiều thời gian để tìm hiểu và nghiên cứu về máy móc.

Hành động thực hiện được chia ra làm 2 nhóm công việc chính là Thay thế vật tư kỹ thuật và Kiểm tra vệ sinh bôi trơn

‐ Công việc có hành động kiểm tra, vệ sinh, bôi trơn

Hình 2.3: nội dung bảo trì thiết bị kiểm tra bôi trơn

‐ Công việc có hành động thay thế:

Tên máy: Mã thiết bị:

Khu vực: Mã khu vực:

Khâu sản xuất: Mã khâu sản xuất:

Ngày thực hiện dự kiến: Giờ bảo dưỡng:

Giờ lũy kế Bắt đầu

1 50513 10 Các mo tor mở cánh bướm: hoạt động KT 90D

2 50513 20 Các cánh damper: kẹt, tình trạng đóng mở KT, BT 90D

3 50513 80 Mô tor quạt tạo áp dương: đo cách điện KT 90D

4 50513 150 Mô tor tạo áp dương: tình trạng, cánh quạt KT 90D

5 50513 160 Mô tor quạt hút khí: cánh quạt KT, VS 90D

"KT, TT": Kiểm tra & thay thế nếu cần thiết

Tình trạng thiết bị 24h hoạt động sau khi bảo trì

Tổ trưởng o Đạt o Tiếp tục theo dõi o Không đạt o Ý kiến khác : ……….………

Loại dầu/nhớt/mỡ sử dụng (nếu có):……….… Ý kiến khác:

- Thay thế (*): Thay thế do chưa thay thế đúng định kỳ

- "TT: Thay thế,"KT": Kiểm tra; "VS": Vệ sinh; "BT": Bôi trơn; "HC": Hiệu chỉnh

Tình trạng vệ sinh thiết bị sau khi bảo trì

Vận hành o Đạt Danh sách vật tư thay thế: Có: Không: o Không đạt Công việc phát sinh: Có: Không:

Hành động Định kỳ Kết quả Người thực hiện

Part Number Thời gian thực hiện

STT WO Mã CV Nội dung yêu cầu bảo trì Mã T

- SSOP : Kế hoạch thực hiện yêu cầu vệ sinh SSOP

- Các tài liệu kỹ thuật liên quan đến công việc bảo dưỡng

- Trình tự thực hiện theo thứ tự số đánh trên các ô; ô (4) và (5) do vận hành ghi, ô (6)-(8) do nhân viên thực hiện ghi.

Ô(8): Ghi A nếu thực hiện đúng yêu cầu bảo trì, ghi B (1,2…) nếu có chỉnh sửa khác, ghi C (1,2,…) nếu thay vật tư kỹ thuật ngoài dự kiến, và ghi D (1,2…) nếu không có vật tư kỹ thuật cần khắc phục tạm Trừ kết quả A.

- Tham khảo Mã CV với Danh sách VTKT bảo trì đính kèm (nếu có).

Trước khi thực hiện công tác bảo trì, bảo dưỡng MMTB cần đọc kỹ các tài liệu sau :

TB KTCĐ (3) Tổ cơ điện (1) Tổ Kỹ thuật kiểm tra (2)

Ngày, giờ ngưng máy (4) Ngày, giờ chạy lại (5) BP sử dụng máy (11) Tổ Kỹ thuật (12) Tổ Cơ điện xác nhận (13)

Thiết bị khác của chai PET 80ml/150ml/200ml/350ml/500ml - 21901-9990101

Nhà Máy Nước Giải Khát VN 02/11/2017

Phòng/ Ban: Ban Kỹ Thuật Cơ Điện WV-SX-10-F4

NỘI DUNG BẢO DƯỠNG MÁY MÓC THIẾT BỊ

Scubber & Isolator P11968 (Motor hút hơi H2O2) GKD.RTB123

Rót và đóng gói chai PET 80ml/150ml/200ml/350ml/500ml - 21901

Tên máy: Mã thiết bị:

Khu vực: Mã khu vực:

Khâu sản xuất: Mã khâu sản xuất:

Ngày thực hiện dự kiến: Giờ bảo dưỡng:

Giờ lũy kế Bắt đầu

Quạt thổi: vị trí bản vẽ 6202-ZZ, 6202ZZ 8 TT 1080D

Quạt thổi: vị trí bản vẽ

3 50647 30 Phốt Motor Quạt thổi: vị trí bản vẽ 740270004/00 4 TT 1080D

"KT, TT": Kiểm tra & thay thế nếu cần thiết

Tình trạng thiết bị 24h hoạt động sau khi bảo trì

Tổ trưởng o Đạt o Tiếp tục theo dõi o Không đạt o Ý kiến khác : ……….………

Loại dầu/nhớt/mỡ sử dụng (nếu có):……….… Ý kiến khác:

- Thay thế (*): Thay thế do chưa thay thế đúng định kỳ

- "TT: Thay thế,"KT": Kiểm tra; "VS": Vệ sinh; "BT": Bôi trơn; "HC": Hiệu chỉnh

Tình trạng vệ sinh thiết bị sau khi bảo trì

Vận hành o Đạt Danh sách vật tư thay thế: Có: Không: o Không đạt Công việc phát sinh: Có: Không:

Hành động Định kỳ Kết quả Người thực hiện

Part Number Thời gian thực hiện

STT WO Mã CV Nội dung yêu cầu bảo trì Mã T

- SSOP : Kế hoạch thực hiện yêu cầu vệ sinh SSOP

- Các tài liệu kỹ thuật liên quan đến công việc bảo dưỡng

- Trình tự thực hiện theo thứ tự số đánh trên các ô; ô (4) và (5) do vận hành ghi, ô (6)-(8) do nhân viên thực hiện ghi.

Đánh giá công tác quản lý bảo trì qua kết quả khảo sát thực tế tại nhà máy

‐ Đối tượng thảo luận: các cán bộ kỹ thuật có chuyên môn trong lĩnh vực quản bảo trì

Bảng câu hỏi được thiết kế để thu thập thông tin chi tiết về hệ thống quản lý bảo trì tại nhà máy, giúp hiểu rõ hơn về tình hình hiện tại Qua đó, chúng tôi có thể đánh giá và đề xuất các giải pháp cải tiến và nâng cấp phù hợp.

 Kết quả được thu thập từ 4 chuyên gia trong lĩnh vực bảo trì của nhà máy

1 Anh chị vui lòng cung cấp hoặc mô tả sơ đồ tổ quản lý bảo trì bảo dưỡng tổng thể (phòng ban, bộ phận, xưởng …)

Công tác bảo trì, bảo dưỡng do Ban Kỹ thuật – Cơ điện quản lý và phụ trách từ việc lên kế hoạch, thực hiện, giám sát, báo cáo

2 Mỗi phân xưởng/ nhà máy có kho vật tư, công cụ dụng cụ, phụ tùng thay thế, kho thiết bị riêng không?

Mô tả cách thức tổ chức quản lý các kho này (Ai làm thủ kho, bộ phận quản lý trực tiếp, vị trí địa lý …)

3 Anh chị vui lòng cung cấp báo cáo nhập xuất tồn kho gần nhất của từng kho trên

Nhà máy đều có kho Vật tư kỹ thuật bao gồm các vật tư, phụ tùng cho công tác bảo trì và sửa chữa MMTB

Kho VTKT do thủ kho VTKT quản lý, thuộc ban Kho

4 Theo bạn Đối tượng (thiết bị, máy móc, dây chuyền, phân xưởng…) cần được bảo trì bảo dưỡng hiện nay

6 Thiết bị nâng hạ vận chuyển

7 Thiết bị phòng thí nghiệm

5 Các đối tượng cần được bảo trì bảo dưỡng được quản lý như thế nào (bằng mã số, bằng tên, hay cách thức khác)?

Bằng mã số thiết bị

6 Có quản lý bảng định mức vật tư/ bảng danh sách các vật tư, sparepart cần thiết cho việc bảo trì bảo dưỡng đối với từng đối tượng cụ thể hay không?

Ai là người chịu trách nhiệm tạo và cập nhật?

NV Kỹ thuật/Người phụ trách công tác bảo trì tại Nhà máy

7 Có quản lý bảng danh sách các công việc cần thực hiện cho việc bảo trì bảo dưỡng đối với từng đối tượng cụ thể hay không?

Ai là người chịu trách nhiệm tạo và cập nhật?

Có, các công việc bảo trì được quản lý bằng các mã công việc

NV Kỹ thuật/Người phụ trách công tác bảo trì tại Nhà máy

8 Có sử dụng các thiết bị/ các chỉ số (đo nhiệt độ, độ ẩm, đếm số vòng quay, số mét…) để ghi nhận tình trạng hoạt động của đối tượng nhằm phục vụ công tác bảo trì hay không?

Liệt kê các thiết bị và chỉ số có sử dụng.

Có sử dụng một số thiết bị, chỉ số như đo dòng điện Ampe, đếm giờ, súng nhiệt độ, … thước đo cữ …

9 Hiện tại có bao nhiêu loại vật tư (phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ, vật tư khác…) được sử dụng trong bảo trì bảo dưỡng?

Mô tả chi tiết từng loại, cách thức phân biệt các loại vật tư

Các vật tư được phân loại, lập danh sách theo từng cụm thiết bị riêng biệt

Nhóm Vật tư sửa chữa thường xuyên như đá cắt, băng keo điện, silicon, …

Nhóm vật tư nhập xuất thẳng dùng cho các công trình sửa chữa, cải tạo như co, tê, bulong, …

Nhóm vật tư Mã Item dùng để thay thế định kỳ và dự phòng thay thế khi hư hỏng

10 Toàn bộ các loại vật tư trên có dùng mã để quản lý không?

Việc thống nhất các bộ mã như mã đối tượng và mã vật tư trong toàn công ty là rất quan trọng Điều này giúp đảm bảo quản lý hiệu quả và tránh tình trạng mỗi phòng ban, bộ phận hay nhà máy sử dụng mã riêng biệt, gây khó khăn trong việc theo dõi và báo cáo Do đó, cần xem xét việc áp dụng một hệ thống mã hóa đồng nhất để nâng cao tính chính xác và hiệu quả trong quản lý.

Các bộ mã (mã đối tượng, mã vật tư) được quản lý, thống nhất trong toàn công ty

11 Cách thức quản lý nhu cầu tồn kho cho các vật tư, phụ tùng thay thế này như thế nào (tồn kho dự trữ sẵn/ hết thì mua, cần thì mua…) ?

Một số vật tư quan trọng như lọc tiệt trùng và vật tư dễ hư hỏng được quản lý theo phương pháp tồn kho Min-Max Bên cạnh đó, còn có nhóm vật tư tồn kho dự phòng an toàn để đảm bảo cung ứng kịp thời và hiệu quả.

- Ngoài ra chủ yếu vật tư được mua dựa trên kế hoạch bảo trì, khi nhập về nhập kho chuẩn bị sẵn sàng cho bảo trì

- Một số được mua khi có sự cố phát sinh

12 Danh sách các bộ phận/ đội nhóm/ tổ chịu trách nhiệm thực hiện công việc bảo trì, bảo dưỡng

(Bộ phận/ đội nhóm/ tổ có thể bao gồm công nhân và một nhóm thiết bị nào đó thuộc đơn vị đó)

Tổ Cơ điện/Tổ động lực thuộc Ban Kỹ thuật

13 Liệt kê các loại chi phí tiêu hao khi thực hiện bảo trì bảo dưỡng

Chi phí VTKT, Chi phí dịch vụ (đối với 1 số máy đặc thù như xe nâng, máy lạnh,…), chi phí năng lượng & Nguyên vật liệu test máy cần thiết.

14 Mô tả lịch bảo trì của từng nhà máy, ứng với từng nhóm loại thiết bị?

- Đối với các nhóm thiết bị sản xuất chính/sản xuất liên tục được thực hiện bảo trì vào các ngày ngừng bảo trì cố định hàng tháng

- Đối với các thiết bị khác, có thể thực hiện vào các ngày không sản xuất (tùy vào từng

Câu hỏi Trả lời phiên…

15 Có bao nhiêu phòng ban/ bộ phận chịu trách nhiệm lên kế hoạch và kiểm soát việc bảo trì bảo dưỡng?

Kể tên các phòng ban/ bộ phận

Ban Kỹ thuật Cơ điện

16 Liệt kê các phương pháp kiểm soát và theo dõi tình hình bảo trì bảo dưỡng cho đối tượng:

 Thông qua các báo cáo sự cố phát sinh

 Thông qua các báo cáo tình hình hoạt động, kết quả sản xuất của đối tượng

 Thông qua các thiết bị ghi nhận trạng thái hoạt động, tuổi thọ của đối tượng

Các phương pháp kiểm soát và theo dõi tình hình bảo trì bảo dưỡng cho đối tượng:

Thông qua các báo cáo sự cố phát sinh Thông qua các báo cáo tình hình hoạt động, kết quả sản xuất của đối tượng

Báo cáo tình hình sản xuất/sản lượng từng ca

Thông qua báo cáo đánh giá của nhân viên phụ trách khu vực MMTB

Hiện tại chưa có thiết bị ghi nhận trạng thái hoạt động, tuổi thọ của thiết bị

17 Có bao nhiêu phương pháp/ chiến lược đang được áp dụng để lập kế hoạch bảo trì bảo dưỡng?

 Kể tên và mô tả chi tiết các phương pháp/ chiến lược đang được áp dụng

Lập kế hoạch bảo trì và bảo dưỡng máy móc thiết bị (MMTB) cần dựa trên đề xuất từ nhà cung cấp, thông qua danh sách phụ tùng thay thế hoặc qua quá trình sử dụng và thẩm định để điều chỉnh chu kỳ bảo trì cho phù hợp.

18 Các hình thức thực hiện bảo trì bảo dưỡng Ví dụ:

 Tự thực hiện công việc bảo trì bảo dưỡng

 Thuê dịch vụ ngoài, thuê nhân công ngoài

 Bảo trì tính phí cho đơn vị ngoài

 Kể tên và mô tả chi tiết các hình thức đang được thực hiện

Công tác bảo trì, bảo dưỡng chủ yếu do Nhà máy tự thực hiện

Đối với các công việc phức tạp và yêu cầu kỹ thuật cao, việc thuê chuyên gia trong và ngoài nước là cần thiết Bên cạnh đó, các công việc đặc thù như bảo trì xe nâng cũng thường được giao cho các đơn vị bên ngoài thực hiện.

19 Mô tả chi tiết quy trình thực hiện bảo trì bảo dưỡng từ khi có nhu cầu phát sinh cho đến lúc hoàn tất, kết thúc công việc

(tương ứng với từng hình thức thực hiện)

 Lập yêu cầu bảo trì bảo dưỡng

 Thực hiện bảo trì bảo dưỡng

 Kết thúc bảo trì bảo dưỡng, xác nhận

Ngày 10 NV Kth ghi giờ chạy máy

Ngày 15 hàng tháng Tổ Kỹ thuật căn cứ giờ chạy máy lập kế hoạch bảo trì và nội dung bảo trì gửi cho bộ phận thực hiện (CĐ và Đluc)

PXSX xem kế hoạch để sắp xếp thời gian ngưng máy

Tổ Cơ điện/Động Lực phối hợp Bộ phận sử

Khi thực hiện bảo dưỡng máy móc thiết bị, cần phải trả lời các câu hỏi và ghi nhận kết quả một cách chi tiết theo kế hoạch đã đề ra Sau khi hoàn tất công việc, hãy bàn giao và ghi chép hồ sơ đầy đủ, bao gồm cả những phần phát sinh và những phần chưa thực hiện.

Kết thúc thực hiện bộ phận sử dụng chạy thử máy để kiểm tra tình trạng MMTB sau bảo trì và xác nhận vào kết quả bảo trì.

20 Khi thực hiện bảo trì bảo dưỡng, có phát sinh trường hợp làm thay đổi giá trị của đối tượng hay không?

 Đối với các hoạt động gia công/ tân trang, giá trị của đối tượng sau khi thực hiện được đánh giá như thế nào?

Quy trình bảo trì phụ thuộc vào quy mô và hình thức thực hiện Việc thay thế vật tư định kỳ không tạo ra giá trị gia tăng Ngược lại, nếu bổ sung chức năng cho máy móc, điều này sẽ thuộc về quy trình thay đổi thiết kế và cải tiến thiết bị, không nằm trong phạm vi bảo trì.

Sau bảo trì đều được test máy và đánh giá theo dõi quá trình hoạt động sau bảo trì (thông thường 24h)

21 Thông tin chi tiết quản lý trên một lệnh/ yêu cầu thực hiện bảo trì bảo dưỡng bao gồm những gì?

Bộ phận kiểm soát, thực hiện và sử dụng cần ghi rõ tên MMTB, mã thiết bị, mã công việc, danh sách VTKT sử dụng và chu kỳ thay thế vật tư để đảm bảo quản lý hiệu quả.

22 Công tác yêu cầu vật tư, phụ tùng, công cụ dụng cụ cho bảo trì bảo dưỡng được thực hiện như thế nào?

Trước khi tiến hành bảo trì và bảo dưỡng, việc chuẩn bị đầy đủ vật tư, phụ tùng và công cụ dụng cụ là rất quan trọng Danh sách vật tư cần thiết cho bảo trì nên dựa vào lịch sử thay thế và chu kỳ thay thế đã được xác định.

23 Thời điểm lập kế hoạch bảo trì bảo dưỡng?

 Thời điểm phát lệnh/ yêu cầu thực hiện bảo trì bảo dưỡng?

 Thời điểm chuẩn bị vật tư, phụ tùng cho việc thực hiện bảo trì bảo dưỡng?

Kế hoạch bảo trì/bảo dưỡng và sử dụng vật tư hàng năm được lập vào tháng 12

Để đảm bảo công tác bảo trì hiệu quả, các yêu cầu thực hiện bảo trì cần được phát lệnh trước ngày 15 hàng tháng cho tháng tiếp theo Đối với vật tư nhập khẩu, thời gian chuẩn bị tối thiểu là 3 tháng, trong khi vật tư trong nước hoặc gia công cần ít nhất 1 tháng để chuẩn bị.

24 Có những loại thông tin, dữ liệu bảo trì bảo dưỡng nào đang được quản lý, thống kê và theo dõi:

 Các loại hư hỏng/ sự cố

 Các loại nguyên nhân gây hư hỏng/ sự cố

1/ Báo cáo thực hiện bảo trì bảo dưỡng hàng tháng

2/ Báo cáo sửa chữa MMTB (sự cố phát sinh) hàng tháng

3/ Báo cáo tồn kho VTKT 4/ Báo cáo chi phí sử dụng vật tư 5/ Thống kê thời gian ngừng máy

Câu hỏi Trả lời phụ tùng cho bảo trì bảo dưỡng

 Các loại thông tin, dữ liệu khác …

25 Liệt kê các biểu mẫu, báo cáo bảo trì bảo dưỡng yêu cầu cần đáp ứng

Lịch bảo trì bảo dưỡng MMTB năm…

Dự trù VTKT bảo trì bảo dưỡng MMTB năm … Lịch bảo dưỡng MMTB tháng…

Nội dung bảo trì MMTB cho từng thiết bị Báo cáo thực hiện bảo trì bảo dưỡng tháng…

Báo cáo sửa chữa MMTB tháng…

26 Liệt kê các khó khăn khác trong quản lý bảo trì (nếu các câu hỏi bên trên chưa có)? Các kỳ vọng, yêu cầu về hệ thống cần đạt được? Vui lòng liệt kê chi tiết và cụ thể

Các đề xuất khác/ thêm

GIẢI PHÁP QUẢN LÝ BẢO TRÌ THEO PHƯƠNG PHÁP BẢO TRÌ NĂNG SUẤT TOÀN DIỆN TẠI CÔNG TY VINAMILK – CHI NHÁNH NHÀ MÁY NƯỚC GIẢI KHÁT

Ngày đăng: 20/12/2021, 11:08

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
1. PGS.TS Phạm Ngọc Tuấn, Quản lý bảo trì công nghiệp, NXB Đại Học Quốc Gia TPHCM, năm 2018 Khác
2. Ths. Hoàng Trí, Giáo trình Bảo trì bảo dưỡng máy công nghiệp, NXB Đại Học Quốc Gia TPHCM, năm 2018 Khác
3. Ths. Nguyễn Phương Quang, Giáo trình Quản lý bảo trì công nghiệp, NXB Đại Học Quốc Gia TPHCM, năm 2016 Khác
4. PGS.TS Phạm Ngọc Tuấn, Kỹ thuật bảo trì công nghiệp, NXB Đại Học Quốc Gia TPHCM, năm 2018 Khác
5. Nguyễn Hồng Long, Lý Thị Thùy Dương, Sổ tay bảo dưỡng công nghiệp tiên tiến. Trung tâm sản xuất sạch Việt Nam, Năm 2011 Khác
6. K.s Nguyễn Thanh Sơn, Quản lý bảo trì nhà máy công nghiệp, Vinamain, Năm 2010 Khác
7. K.s Nguyễn Thanh Sơn, Lập kế hoạch ngừng máy và sửa chữa có hiệu quả, Vinamain, Năm 2010TÀI LIỆU TIẾNG ANH Khác
8. Tetra Pak Việt Nam, TPM Presentation Vinamilk, tháng 10/2015 Khác
9. Kenji Takemura, JICA Expert to VJCC/Hanoi, How to use your equipment mor effectively Khác
10. Christopher Kerr, TPM a proprietary tool for delivering world class performance, Heineken, 2011 Khác
11. Welcome to TPM, Courtesy in part of Motorolar, 1996. TÀI LIỆU TRANG WEB Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Phân loại các hình thức Bảo trì - GIẢI PHÁP QUẢN lý bảo TRÌ THEO CHƯƠNG TRÌNH bảo TRÌ NĂNG SUẤT TOÀN DIỆN tại CÔNG TY cổ PHẦN sữa VIỆT NAM   CHI NHÁNH NHÀ máy nước GIẢI KHÁT
Hình 1.1 Phân loại các hình thức Bảo trì (Trang 19)
Hình 1.2: các chỉ số của TPM - GIẢI PHÁP QUẢN lý bảo TRÌ THEO CHƯƠNG TRÌNH bảo TRÌ NĂNG SUẤT TOÀN DIỆN tại CÔNG TY cổ PHẦN sữa VIỆT NAM   CHI NHÁNH NHÀ máy nước GIẢI KHÁT
Hình 1.2 các chỉ số của TPM (Trang 24)
Hình 1.4: hệ thống quản lý TPM – Heineken. - GIẢI PHÁP QUẢN lý bảo TRÌ THEO CHƯƠNG TRÌNH bảo TRÌ NĂNG SUẤT TOÀN DIỆN tại CÔNG TY cổ PHẦN sữa VIỆT NAM   CHI NHÁNH NHÀ máy nước GIẢI KHÁT
Hình 1.4 hệ thống quản lý TPM – Heineken (Trang 38)
Hình 1.5: mức độ mở rộng TPM – Heineken - GIẢI PHÁP QUẢN lý bảo TRÌ THEO CHƯƠNG TRÌNH bảo TRÌ NĂNG SUẤT TOÀN DIỆN tại CÔNG TY cổ PHẦN sữa VIỆT NAM   CHI NHÁNH NHÀ máy nước GIẢI KHÁT
Hình 1.5 mức độ mở rộng TPM – Heineken (Trang 38)
Hình 1.6: chỉ số đạt được của TPM – Heineken  (Nguồn: tài liệu tham khảo) - GIẢI PHÁP QUẢN lý bảo TRÌ THEO CHƯƠNG TRÌNH bảo TRÌ NĂNG SUẤT TOÀN DIỆN tại CÔNG TY cổ PHẦN sữa VIỆT NAM   CHI NHÁNH NHÀ máy nước GIẢI KHÁT
Hình 1.6 chỉ số đạt được của TPM – Heineken (Nguồn: tài liệu tham khảo) (Trang 39)
Hình 2.1: Vinamilk sau 38 năm hình thành và phát triển - GIẢI PHÁP QUẢN lý bảo TRÌ THEO CHƯƠNG TRÌNH bảo TRÌ NĂNG SUẤT TOÀN DIỆN tại CÔNG TY cổ PHẦN sữa VIỆT NAM   CHI NHÁNH NHÀ máy nước GIẢI KHÁT
Hình 2.1 Vinamilk sau 38 năm hình thành và phát triển (Trang 42)
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC THIẾT BỊ - CÔNG SUẤT NHÀ MÁY - GIẢI PHÁP QUẢN lý bảo TRÌ THEO CHƯƠNG TRÌNH bảo TRÌ NĂNG SUẤT TOÀN DIỆN tại CÔNG TY cổ PHẦN sữa VIỆT NAM   CHI NHÁNH NHÀ máy nước GIẢI KHÁT
BẢNG TỔNG HỢP DANH MỤC THIẾT BỊ - CÔNG SUẤT NHÀ MÁY (Trang 49)
Hình 2.3: nội dung bảo trì thiết bị kiểm tra bôi trơn - GIẢI PHÁP QUẢN lý bảo TRÌ THEO CHƯƠNG TRÌNH bảo TRÌ NĂNG SUẤT TOÀN DIỆN tại CÔNG TY cổ PHẦN sữa VIỆT NAM   CHI NHÁNH NHÀ máy nước GIẢI KHÁT
Hình 2.3 nội dung bảo trì thiết bị kiểm tra bôi trơn (Trang 51)
Bảng 2.4: Bảng chi phí bảo dưỡng sửa chữa dịch vụ - GIẢI PHÁP QUẢN lý bảo TRÌ THEO CHƯƠNG TRÌNH bảo TRÌ NĂNG SUẤT TOÀN DIỆN tại CÔNG TY cổ PHẦN sữa VIỆT NAM   CHI NHÁNH NHÀ máy nước GIẢI KHÁT
Bảng 2.4 Bảng chi phí bảo dưỡng sửa chữa dịch vụ (Trang 55)
Bảng 2.6: Bảng phân công nhiệm vụ của tổ thực hiện công việc bảo trì - GIẢI PHÁP QUẢN lý bảo TRÌ THEO CHƯƠNG TRÌNH bảo TRÌ NĂNG SUẤT TOÀN DIỆN tại CÔNG TY cổ PHẦN sữa VIỆT NAM   CHI NHÁNH NHÀ máy nước GIẢI KHÁT
Bảng 2.6 Bảng phân công nhiệm vụ của tổ thực hiện công việc bảo trì (Trang 59)
Sơ đồ tổ quản lý bảo trì bảo dưỡng tổng - GIẢI PHÁP QUẢN lý bảo TRÌ THEO CHƯƠNG TRÌNH bảo TRÌ NĂNG SUẤT TOÀN DIỆN tại CÔNG TY cổ PHẦN sữa VIỆT NAM   CHI NHÁNH NHÀ máy nước GIẢI KHÁT
Sơ đồ t ổ quản lý bảo trì bảo dưỡng tổng (Trang 61)
Bảng 2.8: Bảng kết quả khảo sát chuyên gia - GIẢI PHÁP QUẢN lý bảo TRÌ THEO CHƯƠNG TRÌNH bảo TRÌ NĂNG SUẤT TOÀN DIỆN tại CÔNG TY cổ PHẦN sữa VIỆT NAM   CHI NHÁNH NHÀ máy nước GIẢI KHÁT
Bảng 2.8 Bảng kết quả khảo sát chuyên gia (Trang 65)
Bảng 2.9: Bảng kết quả khảo sát về quy trình bảo trì - GIẢI PHÁP QUẢN lý bảo TRÌ THEO CHƯƠNG TRÌNH bảo TRÌ NĂNG SUẤT TOÀN DIỆN tại CÔNG TY cổ PHẦN sữa VIỆT NAM   CHI NHÁNH NHÀ máy nước GIẢI KHÁT
Bảng 2.9 Bảng kết quả khảo sát về quy trình bảo trì (Trang 66)
Bảng 3.1: bảng hoạch định các bước thực hiện TPM - GIẢI PHÁP QUẢN lý bảo TRÌ THEO CHƯƠNG TRÌNH bảo TRÌ NĂNG SUẤT TOÀN DIỆN tại CÔNG TY cổ PHẦN sữa VIỆT NAM   CHI NHÁNH NHÀ máy nước GIẢI KHÁT
Bảng 3.1 bảng hoạch định các bước thực hiện TPM (Trang 79)
Bảng 3.2: bảng mục tiêu và chương trình hành động TPM - GIẢI PHÁP QUẢN lý bảo TRÌ THEO CHƯƠNG TRÌNH bảo TRÌ NĂNG SUẤT TOÀN DIỆN tại CÔNG TY cổ PHẦN sữa VIỆT NAM   CHI NHÁNH NHÀ máy nước GIẢI KHÁT
Bảng 3.2 bảng mục tiêu và chương trình hành động TPM (Trang 83)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w