1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

CHẤT LƯỢNG tín DỤNG NGÂN HÀNG TMCP sài gòn hà nội, CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

102 7 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Chất Lượng Tín Dụng Tại Ngân Hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, Chi Nhánh Bình Dương
Tác giả Nguyễn Thanh Quang
Người hướng dẫn TS. Vũ Văn Thực
Trường học Trường Đại Học Bình Dương
Chuyên ngành Quản Trị Kinh Doanh
Thể loại Luận Văn Thạc Sĩ
Năm xuất bản 2018
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 102
Dung lượng 1,1 MB

Cấu trúc

  • 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI (13)
  • 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU (14)
    • 2.1. Mục tiêu nghiên cứu (14)
    • 2.2. Câu hỏi nghiên cứu (14)
    • 2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu (14)
  • 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU (15)
    • 3.1 Đối tƣợng nghiên cứu (15)
    • 3.2 Phạm vi nghiên cứu (15)
  • 4. TỔNG QUAN VÀ ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN (15)
    • 4.1. Tổng quan tài liệu nghiên cứu (15)
    • 4.2 Đóng góp của luận văn (17)
  • 5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (17)
    • 5.1. Phương pháp nghiên cứu (17)
    • 5.2. Quy trình nghiên cứu (19)
  • 6. KẾT CẤU LUẬN VĂN (20)
  • Chương 1.TỔNG QUAN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG (0)
    • 1.1. LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG (21)
      • 1.1.1. Khái niệm (21)
      • 1.1.2. Phân loại tín dụng ngân hàng (22)
      • 1.1.3. Vai trò của tín dụng ngân hàng (24)
      • 1.1.4. Rủi ro tín dụng (25)
    • 1.2. CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG (25)
      • 1.2.1. Khái niệm (25)
      • 1.2.2. Ý nghĩa của việc nâng cao chất lƣợng tín dụng (26)
      • 1.2.3. Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng tín dụng của các Ngân hàng thương mại (28)
      • 1.2.4. Các chỉ tiêu đo lường chất lượng tín dụng (30)
      • 1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng (36)
    • 1.3. KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG VÀ BÀI HỌC CHO NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN - HÀ NỘI, CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG (42)
      • 1.3.1. Kinh nghiệm (42)
      • 1.3.2. Bài học cho ngân hàng SHB (44)
  • Chương 2. THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG (0)
    • 2.1. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN - HÀ NỘI, CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG (SHB BÌNH DƯƠNG) (46)
      • 2.1.1. Tổng quan Ngân Hàng (46)
      • 2.1.2. Lịch sử hình thành (47)
      • 2.1.4. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Bình Dương (50)
      • 2.1.5. Lĩnh vực kinh doanh (51)
      • 2.1.6. Mạng lưới hoạt động (51)
    • 2.2. THỰC TRẠNG CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN - HÀ NỘI, CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG (53)
      • 2.2.1. Chỉ tiêu tốc đột tăng trưởng tín dụng (53)
      • 2.2.2. Cơ cấu dƣ nợ tín dụng (54)
      • 2.2.3. Hiệu suất sử dụng vốn (55)
      • 2.2.4. Chỉ tiêu dƣ nợ các nhóm (56)
      • 2.2.5. Tỷ lệ nợ quá hạn (57)
      • 2.2.6. Tỷ trọng dƣ nợ có TSĐB/Tổng Dƣ nợ (57)
      • 2.2.7. Thu nhập từ tiền lãi ròng cho vay (59)
      • 2.2.8. Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (DSCV) (%) (60)
    • 2.3. KHẢO SÁT CÁC NHÀ QUẢN TRỊ NGÂN HÀNG VÀ NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN - HÀ NỘI, CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG (63)
      • 2.3.1. Xác định vấn đề cần khảo sát (63)
      • 2.3.3. Thiết kế bảng khảo sát (63)
      • 2.3.4. Thu thập dữ liệu và xử lý dữ liệu (64)
      • 2.3.5. Kết quả khảo sát (64)
    • 2.4. ĐÁNH GIÁ VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN - HÀ NỘI, CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG (67)
      • 2.4.1. Những kết quả đạt đƣợc (67)
      • 2.4.2 Hạn chế và nguyên nhân (69)
  • Chương 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN – HÀ NỘI, CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG (0)
    • 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI SHB ĐẾN 2025 (74)
      • 3.1.1. Định hướng đối tượng cho vay (74)
      • 3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Bình Dương (75)
    • 3.2 GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG (76)
      • 3.2.1. Tăng khả năng huy động vốn (76)
      • 3.2.2. Nhóm giải pháp mở rộng quy mô (78)
      • 3.3.3. Nâng cao chất lƣợng công tác quản lý giám sát quá trình sử dụng vốn của khách hàng (79)
      • 3.2.4. Các giải pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng (79)
      • 3.2.5. Một số biện pháp hạn chế nợ quá hạn (80)
      • 3.2.6. Tích cực xử lý nợ quá hạn (81)
      • 3.2.7. Đa dạng hóa các phương thức cho vay (82)
      • 3.2.8. Thúc đẩy hoạt động Marketing, mở rộng quan hệ hợp tác với các công ty lớn (83)
      • 3.1.9. Tăng cường kiểm tra, kiểm soát nội bộ (84)
      • 3.1.10. Xây dựng danh mục đầu tƣ (85)
      • 3.1.11. Nâng cao trình độ của đội ngũ cán bộ và đạo đức nghề nghiệp (87)
      • 3.1.12. Tăng cường công tác quản lý, giám sát, cảnh báo từ xa và kiểm soát chặt chẽ quá trình giải ngân và sau khi cho vay (88)
      • 3.1.13. Giải pháp về đảm bảo tiền vay (89)
      • 3.1.14. Sử dụng công cụ phái sinh và bảo hiểm tín dụng (90)
    • 3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ (91)
      • 3.2.1. Kiến nghị đối với chính phủ (91)
      • 3.2.2. Kiến nghị đối với Hội sở chính ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội (SHB) (94)
  • PHỤ LỤC (100)

Nội dung

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU

Mục tiêu nghiên cứu

Hệ thống hóa lý luận về tín dụng, chất lƣợng tín dụng trong ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội

Phân tích Thực trạng chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Bình Dương

Từ thực trạng đề xuất giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Bình Dương

Nhận định tình hình chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Bình Dương trong thời gian qua

Bài viết phân tích và đánh giá nghiệp vụ cấp tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Bình Dương, thông qua kết quả khảo sát ý kiến của nhân viên về các dịch vụ liên quan Từ đó, bài viết đưa ra các kiến nghị cụ thể nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại chi nhánh, góp phần cải thiện hiệu quả hoạt động và sự hài lòng của khách hàng.

Câu hỏi nghiên cứu

Chất lƣợng tín dụng ngân hàng nhƣ thế nào?

Làm thế nào để nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn -

Hà Nội, Chi nhánh Bình Dương.

Nhiệm vụ nghiên cứu

Đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Bình Dương cho thấy nhiều thách thức cần khắc phục Để nâng cao chất lượng tín dụng, ngân hàng cần triển khai các giải pháp như cải thiện quy trình thẩm định tín dụng, tăng cường đào tạo nhân viên và áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý tín dụng Những biện pháp này sẽ giúp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng và giảm thiểu rủi ro, từ đó tạo điều kiện phát triển bền vững cho ngân hàng.

3 Đƣa ra một số giải pháp, kiến nghị để nâng cao chất lƣợng tín dụng để từ đó nâng cao hoạt động kinh doanh của Ngân hàng.

ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tƣợng nghiên cứu

Nghiên cứu thực trạng chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng TMCP Sài Gòn -

Hà Nội, Chi nhánh Bình Dương Đối tượng Phỏng vấn là những người lãnh đạo tại ngân hàng SHB trên địa bàn tỉnh Bình Dương.

Phạm vi nghiên cứu

Nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Bình Dương

Dữ liệu sơ cấp trong nghiên cứu này được thu thập trực tiếp từ khách hàng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, chi nhánh Bình Dương.

Thời gian của số liệu thứ cấp đƣợc sử dụng để phân tích trong đề tài từ năm

TỔNG QUAN VÀ ĐÓNG GÓP CỦA LUẬN VĂN

Tổng quan tài liệu nghiên cứu

Luận án“Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần

Ngoại Thương Việt Nam trong quá trình hội nhập”, Luận án tiến sĩ của Nguyễn Thị

Luận án của Thu Đông (2012) trình bày quan điểm về chất lượng tín dụng và các chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại Bài viết giới thiệu một số mô hình định lượng để đánh giá tín nhiệm tín dụng của khách hàng vay vốn, đồng thời phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng Ngoài ra, luận án cũng xem xét thực trạng quản lý chất lượng tín dụng tại VietcomBank trong thời gian qua và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng này trong tương lai.

Luận án của Trần Trọng Huy, hoàn thành năm 2013 tại Đại học Ngân Hàng, nghiên cứu về tín dụng ngân hàng dành cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam ở TP HCM Nghiên cứu này nhằm phân tích và đánh giá vai trò của tín dụng ngân hàng trong việc hỗ trợ sự phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa, đồng thời đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng trong bối cảnh kinh tế hiện nay.

Luận án tại TP Hồ Chí Minh đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam Tác giả cũng đã đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả tín dụng cho các doanh nghiệp này trong khu vực TP.HCM.

Luận văn của Đỗ Thị Cẩm Thủy, hoàn thành năm 2013 tại Đại học Ngân Hàng TP Hồ Chí Minh, tập trung vào việc nâng cao chất lượng tín dụng trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp tại Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam, Chi Nhánh tỉnh Tiền Giang Tác giả đã đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm khắc phục những vấn đề tồn tại, từ đó cải thiện chất lượng tín dụng đối với lĩnh vực này trong khu vực.

Luận văn “Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng TMCP Đầu

Tư & Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Bà Rịa” của Đỗ Thị Lệ hoàn thành năm

Vào năm 2013, tại trường Đại học Ngân Hàng TP Hồ Chí Minh, luận văn đã phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động tín dụng tại BIDV Bà Rịa Nghiên cứu này nhằm xác định những hạn chế và nguyên nhân của tình hình hiện tại, từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng này.

Nguyễn Hữu Đương (2005) đã thực hiện nghiên cứu khoa học cấp Viện với đề tài “Giải pháp phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin tín dụng ngân hàng Nhà nước Việt Nam đến năm 2010” (mã số VNH.03.01) Tác giả tập trung vào lý luận thông tin tín dụng và vai trò của cơ quan thông tin tín dụng công thuộc Ngân hàng Trung ương, đặc biệt là hoạt động của Trung tâm thông tin tín dụng Nghiên cứu đã đưa ra các giải pháp phát triển thực tiễn cho Trung tâm thông tin tín dụng, nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động đến năm 2010.

Để phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung tâm thông tin tín dụng Ngân hàng Nhà nước đến năm 2010, cần khái quát đầy đủ lý luận về thông tin tín dụng và cấu trúc vận hành hệ thống Đặc biệt, cần nghiên cứu các loại hình dịch vụ thông tin tín dụng, bao gồm dịch vụ xếp loại tín dụng doanh nghiệp Hơn nữa, cần đánh giá tổng thể và đề xuất giải pháp cho toàn bộ hệ thống thông tin tín dụng ngân hàng, bao gồm cả cơ quan thông tin tín dụng công và tư, cũng như các ngân hàng thương mại Cuối cùng, việc nghiên cứu thị trường và các giải pháp tác động đến thị trường là cần thiết để thúc đẩy sự phát triển của hệ thống thông tin tín dụng ngân hàng.

Dựa trên việc tiếp cận và kế thừa các nghiên cứu trước đây, tác giả đã tiến hành phân tích và đánh giá chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Bình Dương, đồng thời liên kết với tình hình kinh tế xã hội của địa phương.

Đóng góp của luận văn

Việc nghiên cứu thực trạng hoạt động tín dụng tại ngân hàng là rất cần thiết để đề xuất các giải pháp cải thiện Mặc dù đã có nhiều nghiên cứu liên quan đến hoạt động tín dụng, nhưng chưa có nghiên cứu nào được thực hiện tại ngân hàng SHB Chi nhánh Bình Dương Qua nghiên cứu này, tác giả mong muốn chỉ ra những điểm mạnh cũng như hạn chế và rủi ro trong chất lượng hoạt động tín dụng tại SHB Chi nhánh Bình Dương.

Hệ thống hóa các nhóm giải pháp có thể áp dụng tại SHB Chi nhánh Bình Dương để nâng cao chất lượng tín dụng

Nêu ra một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàng SHB Chi nhánh Bình Dương trong thời gian tới.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp nghiên cứu tài liệu là công cụ quan trọng trong việc tổng hợp lý luận và lý thuyết cơ bản, nhằm đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Phương pháp này giúp xác định các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng, từ đó đưa ra những nhận định chính xác và có cơ sở cho việc cải thiện chất lượng tín dụng.

Phương pháp phỏng vấn và quan sát được áp dụng để tìm hiểu công việc cụ thể của nhân viên ngân hàng Qua việc phỏng vấn lãnh đạo và nhân viên, chúng ta có thể đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng thông qua các câu hỏi liên quan đến hoạt động tín dụng Đồng thời, việc quan sát thực tế công việc giúp hiểu rõ hơn về quy trình và tính chất công việc tại ngân hàng.

Phương pháp phân tích số liệu là công cụ quan trọng để đánh giá hoạt động tín dụng tại Chi nhánh Phương pháp này bao gồm việc phân tích, so sánh và tổng hợp thông tin từ các báo cáo và sổ sách thu thập được Ngoài ra, việc tham khảo các tài liệu liên quan như báo cáo thống kê của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Tỉnh, niên giám thống kê và các ấn phẩm chuyên ngành cũng giúp khai thác hiệu quả số liệu hoạt động.

Quy trình nghiên cứu

Hình 0.1 Quy trình nghiên cứu chất lượng tín dụng tại SHB Bình Dương

(Nâng c ao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàngTMCP Sài Gòn - Hà Nội,

Phương pháp nghiên cứu (phương pháp chuyên gia) Công cụ: Tín dụng, rủi ro…

Cơ sở lý thuyết về tính dụng ngân hàng

Thu thập thông tin, tín dụng tại ngân hàngTMCP Sài Gòn-Hà Nội, Chi nhánh Bình Dương

Phân tích thực trạng chất lƣợng tín dụng tại ngân hàngTMCP Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Bình Dương

Những hạn chế về chất lƣợng tín dụng tại ngân hàngTMCP Sài Gòn -Hà Nội, Chi nhánh Bình

Các nhóm giải pháp nâng cao chất lƣợng tín dụng tại ngân hàngTMCP Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Bình

KẾT CẤU LUẬN VĂN

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của đề tài gồm 3 chương:

Chương 1: tổng quan tín dụng ngân hàng và cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng

Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Bình Dương

Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, Chi nhánh Bình Dương.

QUAN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG

LÝ LUẬN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

Theo Luật Các tổ chức tín dụng Việt Nam số 47/2010/QH12, khoản 16 Điều 4 định nghĩa cho vay là hình thức cấp tín dụng, trong đó bên cho vay sẽ cung cấp cho khách hàng một khoản tiền nhất định để sử dụng cho mục đích đã được xác định, với thời gian và điều kiện hoàn trả gốc lãi theo thỏa thuận.

Theo "Giáo trình thẩm định tín dụng" của Trường Đại học Ngân hàng TP.HCM năm 2014, tín dụng ngân hàng được định nghĩa là mối quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và các công ty, tổ chức kinh tế, cũng như các tổ chức và cá nhân Hoạt động này bao gồm việc ngân hàng huy động vốn bằng tiền và cung cấp tín dụng cho các đối tượng trên.

Trong quan hệ tín dụng ngân hàng, các chủ thể tham gia bao gồm ngân hàng, nhà nước, doanh nghiệp và hộ dân cư, với ngân hàng đóng vai trò trung gian tài chính, vừa cho vay vừa đi vay Lãi suất mà ngân hàng ấn định cho khách hàng vay là mức lợi tức phải trả trong suốt thời gian vay Đối tượng tín dụng chủ yếu là tiền, không bị giới hạn bởi hàng hóa, tạo ra sự linh hoạt trong giao dịch Điều này khiến tín dụng ngân hàng trở thành hình thức tín dụng chủ yếu, giữ vị trí quan trọng trong nền kinh tế với các hoạt động chuyên nghiệp và đa dạng.

Tín dụng ngân hàng có thể được phân loại theo nhiều hình thức khác nhau Một trong những cách phân loại phổ biến là dựa vào phương thức cho vay, bao gồm cho vay từng lần, cho vay hạn mức và thấu chi tài khoản thanh toán.

10 toán Hai là phân loại theo thời hạn vay, bao gồm cho vay ngắn hạn là khoản vay từ

Các loại hình cho vay được phân loại theo thời gian, mục đích sử dụng, mức độ tín nhiệm, xuất xứ tín dụng và đối tượng khách hàng Cụ thể, cho vay ngắn hạn là khoản vay dưới 12 tháng, cho vay trung hạn từ 12 tháng đến dưới 5 năm, và cho vay dài hạn trên 5 năm Về mục đích sử dụng vốn, có năm loại chính: cho vay sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùng, cho vay bất động sản, cho vay công nghiệp và thương mại, cùng với cho vay phát triển nông nghiệp nông thôn Phân loại theo mức độ tín nhiệm bao gồm cho vay có đảm bảo bằng tài sản và không có đảm bảo Theo xuất xứ tín dụng, có cho vay trực tiếp và gián tiếp qua chiết khấu thương mại hoặc bao thanh toán Cuối cùng, khách hàng vay vốn được chia thành hai nhóm: khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân.

1.1.2 Phân loại tín dụng ngân hàng

1.1.2.1 Căn cứ vào thời hạn tín dụng

Tín dụng ngắn hạn là các khoản vay có thời gian hoàn trả dưới 1 năm, thường được sử dụng để bổ sung vốn lưu động tạm thời và đáp ứng nhu cầu sinh hoạt của cá nhân.

Tín dụng trung hạn là các khoản vay có thời gian từ 1 đến 5 năm, thường được sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến công nghệ, cũng như mở rộng và xây dựng các công trình nhỏ với thời gian thu hồi vốn nhanh.

Tín dụng dài hạn là các khoản vay có thời gian hoàn trả trên 5 năm, thường được sử dụng để cung cấp vốn cho các dự án xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mô lớn.

1.1.2.2 Căn cứ vào đối tượng tín dụng

Tín dụng vốn lưu động đóng vai trò quan trọng trong việc hình thành vốn lưu động cho các tổ chức kinh tế, bao gồm cho vay để dự trữ hàng hóa và mua nguyên vật liệu phục vụ sản xuất Trong khi đó, tín dụng vốn cố định được sử dụng để hình thành và đầu tư vào tài sản cố định, giúp các doanh nghiệp phát triển bền vững.

1.1.2.3 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn

Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa là hình thức cấp tín dụng cho doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác nhằm hỗ trợ quá trình sản xuất và phân phối hàng hóa Trong khi đó, tín dụng tiêu dùng được cấp phát cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tài chính cá nhân của họ.

Tín dụng học tập: là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ việc học tập của sinh viên

Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn còn có thể có nhiều hình thức tín dụng khác

1.1.2.4 Căn cứ vào chủ thể tín dụng

Quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp thường được thể hiện qua hình thức mua bán chịu hàng hóa Hình thức này không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh nghiệp tạm thời thiếu hụt, mà còn hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc tiêu thụ hàng hóa của mình hiệu quả hơn.

Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân

Không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn cho việc dự trữ vật tư và hàng hóa, mà còn hỗ trợ chi phí sản xuất, thanh toán nợ và cung cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản, đồng thời đáp ứng một phần quan trọng nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân.

Quan hệ tín dụng là mối quan hệ trong đó Nhà Nước đóng vai trò là người đi vay, trong khi người cho vay bao gồm dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và cả các đối tác nước ngoài.

Mục đích đi vay của tín dụng Nhà Nước là bù đắp khoản bội chi ngân sách

1.1.2.5 Căn cứ vào đối tượng trả nợ

Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là người trực tiếp trả nợ

Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và người trả nợ là hai đối tƣợng khác nhau

1.1.2.6 Căn cứ vào tính chất của khoản vay

Tín dụng có đảm bảo: các khoản vốn tín dụng phát ra đều có hàng hóa, vật tƣ,

12 tài sản tương đương để đảm bảo cho khoản vay

Tín dụng không có đảm bảo là hình thức cấp vốn mà không yêu cầu tài sản hay hàng hóa làm bảo đảm Thay vào đó, các khoản tín dụng này dựa vào uy tín và sự tín nhiệm đối với tổ chức hoặc cá nhân vay.

1.1.3 Vai trò của tín dụng ngân hàng

Tín dụng ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa, không chỉ mang lại lợi ích cho ngân hàng mà còn cho toàn xã hội Ngân hàng cung cấp vốn cho doanh nghiệp và tổ chức, giúp họ phát triển sản xuất kinh doanh, đồng thời hỗ trợ cá nhân trong việc tiêu dùng và đáp ứng nhu cầu đời sống Nhờ đó, tín dụng ngân hàng trở thành công cụ tập trung vốn cho nền kinh tế, nâng cao hiệu suất sử dụng vốn và thúc đẩy sự phát triển kinh tế xã hội.

CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG

Chất lượng, giá cả và lượng hàng hoá là ba chỉ tiêu quan trọng để đánh giá sức mạnh và khả năng của doanh nghiệp Cải thiện chất lượng sản phẩm là điều cần thiết để doanh nghiệp tồn tại và phát triển Chất lượng được hiểu theo nhiều cách: là sự phù hợp với mục đích và sự sử dụng, là mức độ đồng đều và độ tin cậy với chi phí thấp và phù hợp với thị trường, hay năng lực của sản phẩm hoặc dịch vụ trong việc thoả mãn nhu cầu của người sử dụng.

Chất lượng tín dụng không chỉ phản ánh sự đáp ứng nhu cầu của khách hàng mà còn là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, đồng thời phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội Đối với khách hàng, chất lượng tín dụng thể hiện qua lãi suất hợp lý, kỳ hạn vay linh hoạt và thủ tục đơn giản, thu hút khách hàng trong khi vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng Đối với ngân hàng thương mại, chất lượng tín dụng cần được xác định dựa trên khả năng tài chính và tính cạnh tranh trên thị trường, với cam kết hoàn trả đúng hạn và có lãi Ngân hàng nhỏ nên cấp tín dụng trong phạm vi nhất định để phục vụ tốt nhất cho khách hàng Cuối cùng, đối với Chính phủ, chất lượng tín dụng thể hiện qua việc tín dụng hỗ trợ sản xuất, lưu thông hàng hóa, tạo việc làm, khai thác tiềm năng kinh tế và thúc đẩy tích tụ sản xuất, từ đó cân bằng giữa tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế.

1.2.2 Ý nghĩa của việc nâng cao chất lƣợng tín dụng

Ngân hàng là ngành dịch vụ đã có lịch sử tồn tại và phát triển hàng trăm năm

Ngành ngân hàng mang lại lợi nhuận cao nhưng cũng đối mặt với nhiều rủi ro, đặc biệt là rủi ro tín dụng Đây là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng mất khả năng thanh toán của ngân hàng, như đã thấy trong các cuộc khủng hoảng tài chính toàn cầu Tình trạng này có thể xảy ra ở bất kỳ quốc gia nào, vì vậy việc nâng cao chất lượng tín dụng là cần thiết không chỉ cho ngân hàng và khách hàng mà còn cho toàn xã hội.

Ngân hàng thương mại hoạt động tương tự như các doanh nghiệp, với mục tiêu đầu tư vốn và mong muốn thu lợi nhuận cũng như hoàn vốn.

15 bảo chất lƣợng cho các khoản vay và cho vay là nhu cầu thiết yếu hiện nay Các Ngân hàng thương mại Việt Nam đã chuyển mình thành những chủ thể kinh doanh độc lập, tự chịu trách nhiệm về lợi nhuận và rủi ro Do đó, việc đảm bảo an toàn cho các khoản vay trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.

Nền kinh tế Việt Nam hiện đang trong quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường, nhưng nhiều doanh nghiệp vẫn còn tư tưởng bao cấp và hạn chế trong tư duy kinh doanh Điều này dẫn đến nguy cơ rủi ro cao trong hoạt động của họ Để nâng cao chất lượng tín dụng, ngân hàng không chỉ là nguồn cung cấp vốn mà còn cần hiểu rõ lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp Chỉ khi đó, ngân hàng mới có thể mở rộng các dịch vụ như tư vấn, giúp doanh nghiệp giảm thiểu rủi ro không cần thiết.

Mục tiêu nâng cao chất lượng cho vay là điều kiện tối ưu cần thiết cho mỗi ngân hàng, không chỉ giúp ngân hàng duy trì hoạt động mà còn thúc đẩy sự phát triển Nếu ngân hàng không chú trọng đến mục tiêu này, họ sẽ tự đẩy mình đến nguy cơ tự hủy diệt.

Khách hàng của ngân hàng được chia thành hai loại: người gửi tiền và người vay tiền Người gửi tiền quan tâm đến khả năng thanh toán của ngân hàng, điều này liên quan chặt chẽ đến chất lượng tín dụng, vì vậy việc nâng cao chất lượng tín dụng là cần thiết để bảo vệ khoản tiền gửi của họ Ngược lại, người vay tiền trực tiếp sử dụng giá trị của các khoản vay và đánh giá chất lượng tín dụng dựa trên mức độ hài lòng với khoản vay đó Họ cần khoản tín dụng không chỉ để trang trải chi phí mà còn để tạo ra lợi nhuận Do đó, cả người gửi và người vay đều coi chất lượng tín dụng là yếu tố quan trọng cần được cải thiện liên tục.

Chất lượng tín dụng là một vấn đề quan trọng trong toàn xã hội, vì mỗi đồng vốn ngân hàng cho vay đóng vai trò then chốt trong các mối quan hệ kinh tế Sử dụng vốn hiệu quả không chỉ mang lại lợi ích cho ngân hàng mà còn thúc đẩy phát triển kinh tế và các công trình phúc lợi xã hội Hơn nữa, sự sụp đổ của hệ thống ngân hàng có thể dẫn đến khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng, ảnh hưởng tiêu cực đến toàn bộ xã hội Vì vậy, nâng cao chất lượng tín dụng là mối quan tâm chung của toàn xã hội.

1.2.3 Sự cần thiết phải nâng cao chất lƣợng tín dụng của các Ngân hàng thương mại

Chất lƣợng tín dụng là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, có ý nghĩa quan trọng đối với quản lý vĩ mô và vi mô

 Phương diện quản lý vĩ mô

Nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại là yếu tố quan trọng để thực hiện hiệu quả chức năng trung gian tín dụng trong nền kinh tế Chất lượng tín dụng đảm bảo kết nối giữa tiết kiệm và đầu tư, góp phần điều hòa nguồn vốn Qua đó, ngân hàng thương mại giúp giải quyết vấn đề cung cầu về vốn trong nền kinh tế.

Nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại là yếu tố then chốt giúp NHTM thực hiện hiệu quả vai trò trung gian thanh toán, thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa Điều này không chỉ tiết kiệm chi phí lưu thông cho xã hội mà còn ổn định lưu thông tiền tệ, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt.

Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa dịch vụ, tạo ra việc làm và khai thác hiệu quả nguồn lực kinh tế Hoạt động cho vay với chất lượng cao giúp kiểm soát lạm phát, ổn định tiền tệ, đồng thời thúc đẩy đầu tư và phát triển kinh tế bền vững.

Chất lượng tín dụng của ngân hàng thương mại là yếu tố quan trọng giúp các nhà hoạch định chính sách nhà nước và các nhà quản lý tiền tệ xây dựng các mục tiêu phát triển kinh tế.

Nâng cao chất lượng tín dụng là một yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo sự phát triển bền vững của nền kinh tế Điều này đồng nghĩa với việc cải thiện mối quan hệ giữa tăng trưởng tín dụng và tăng trưởng kinh tế, từ đó giúp các ngân hàng thương mại (NHTM) đạt được các mục tiêu riêng trong từng giai đoạn phát triển.

 Phương diện quản lý vi mô Đứng trên phương diện của NHTM, nâng cao chất lượng tín dụng thường quan tâm tới hai nội dung sau:

Cung cấp hệ thống sản phẩm tín dụng tốt cho khách hàng

Một sản phẩm tín dụng tốt cần đáp ứng kịp thời và đầy đủ nhu cầu về vốn của khách hàng, bao gồm quy mô, kỳ hạn và lãi suất Quy trình cung cấp khoản vay phải được xây dựng khoa học với thủ tục đơn giản, đồng thời đảm bảo nguyên tắc tín dụng và kiểm soát rủi ro Ngoài ra, sản phẩm tín dụng còn cần đi kèm với các chính sách hỗ trợ khách hàng như dịch vụ thanh toán và tư vấn tài chính Hiện nay, khách hàng sẵn sàng chấp nhận lãi suất cao nếu có dịch vụ hỗ trợ tốt Việc cung cấp hệ thống sản phẩm tín dụng chất lượng sẽ giúp ngân hàng xây dựng uy tín, tăng quy mô khách hàng và thúc đẩy tăng trưởng tín dụng mà vẫn đảm bảo nguyên tắc tín dụng.

Hạn chế rủi ro tín dụng trên cơ sở xác định và kiểm soát đƣợc các rủi ro

KINH NGHIỆM NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG TÍN DỤNG CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG VÀ BÀI HỌC CHO NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN - HÀ NỘI, CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

1.3.1.1 Kinh nghiệm về mô hình quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng Citibank

Citibank là một trong những ngân hàng hàng đầu của Mỹ và thế giới, hiện tại Citibank đã áp dụng một mô hình quản lý rủi ro nhƣ sau:

Citibank áp dụng cả mô hình định tính và định lượng để đo lường RRTD Hệ thống tính điểm tín dụng của ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc tạo ra một ngôn ngữ chung, giúp mô tả và so sánh dƣ nợ tín dụng của Citibank một cách hiệu quả, bất kể loại hình tín dụng.

Hệ thống cấp tín dụng của Citibank sử dụng thang điểm từ 1 đến 10, trong đó hạng 1 tương ứng với mức AAA của S&P, cho thấy khách hàng không có rủi ro Ngược lại, hạng 10 tương ứng với mức D của S&P, thể hiện khách hàng “bị nghi ngờ” hoặc lỗ Các hạng từ 1 đến 4 được coi là đáng để đầu tư, trong khi hạng từ 5 đến 10 không nên được đầu tư Hệ thống này giúp đánh giá khách hàng một cách nhanh chóng và chính xác.

Citibank áp dụng mô hình tổ chức quản lý rủi ro tập trung, với hoạt động quản lý rủi ro được thực hiện tại Hội Sở chính Mô hình này được chia thành ba bộ phận chức năng chính: bộ phận tác nghiệp, bộ phận quản lý rủi ro và bộ phận quản lý nợ.

Bộ phân tác nghiệp: là đối thoại, trả lời các yêu cầu của khách hàng, đánh giá sơ bộ rủi ro và thực hiện cho vay khách hàng

Bộ phận quản lý rủi ro: đánh giá khách hàng; xét duyệt và thông qua khoản vay; xây dựng mức độ rủi ro chấp nhận

Bộ phận quản lý nợ thực hiện kiểm tra hồ sơ và theo dõi việc thanh toán gốc lẫn lãi, đồng thời quản lý thời gian hoàn trả và định giá lại các khoản thế chấp Họ cũng xem xét lại trạng thái dư nợ để đảm bảo tính chính xác và hiệu quả trong quản lý tài chính.

Hệ thống kiểm soát của Citibank bao gồm sự tham gia của Cục Dự trữ Liên bang (FED), bộ phận kiểm toán và kiểm soát nội bộ của ngân hàng, cũng như các cơ quan xếp hạng tín dụng như Moody's và S&P, cùng với sự giám sát chặt chẽ từ thị trường.

1.3.1.2 Mô hình đảm bảo tín dụng của CHLBĐức

Trong quan hệ tín dụng với ngân hàng, có nhiều hình thức bảo lãnh khác nhau Một trong những hình thức bảo lãnh phổ biến và thành công tại Cộng hòa Liên Bang Đức là bảo lãnh từ ngân hàng bảo lãnh.

Ngân hàng Bảo lãnh tại Đức được thành lập theo luật công ty, với chức năng chính là bảo lãnh cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn ngân hàng khi họ không đủ tài sản thế chấp Để hỗ trợ các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, Ngân hàng Bảo lãnh cam kết bảo lãnh phần tiền vay thiếu tài sản thế chấp Nguồn thu của ngân hàng chủ yếu đến từ kinh doanh chứng khoán, lệ phí 1% giá trị bảo lãnh và hoa hồng bảo lãnh hàng năm Theo quy định pháp luật, ngân hàng sẽ chịu trách nhiệm khi có rủi ro trong quá trình cho vay.

Ngân hàng Bảo lãnh chịu trách nhiệm 80% trong việc bảo lãnh khoản vay, trong khi ngân hàng cho vay chỉ chịu 20% Để nhận được bảo lãnh, doanh nghiệp cần gửi hồ sơ vay đến Ngân hàng Bảo lãnh Sau khi tiến hành thẩm định dự án và khả năng trả nợ, nếu phương án vay vốn được đánh giá khả thi, doanh nghiệp sẽ được chấp thuận bảo lãnh, ngay cả khi giá trị tài sản thế chấp thấp hơn số tiền vay Ngân hàng Bảo lãnh duy trì mối quan hệ chặt chẽ với Bộ Tài chính và Bộ Kinh tế để nhận hỗ trợ và bảo lãnh Ngoài ra, các đối tác như Ngân hàng Tín dụng tái thiết, ngân hàng thương mại và quỹ tiết kiệm cũng tham gia vào quá trình cấp vốn và tư vấn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.

1.3.2 Bài học cho ngân hàng SHB

Để nâng cao chất lượng danh mục tài sản, việc sàng lọc kỹ lưỡng khi cho vay là rất quan trọng Ngoài ra, cần phân công rõ ràng chức năng giữa các bộ phận và tuân thủ nghiêm ngặt quy trình tín dụng trong hoạt động cho vay.

Nguyên tắc tín dụng thận trọng cần được tuân thủ nghiêm ngặt trong quản lý danh mục tín dụng của ngân hàng, bao gồm việc thiết lập hạn mức cho vay Ngân hàng áp dụng các hạn mức này dựa trên vốn tự có đối với từng khách hàng hoặc nhóm khách hàng Để đánh giá tín dụng, ngân hàng sử dụng mô hình định lượng kết hợp với mô hình định tính nhằm chấm điểm tín dụng của khách hàng, từ đó đưa ra quyết định cho vay hợp lý Biện pháp này giúp hạn chế rủi ro tín dụng cho ngân hàng thương mại.

Ngân hàng thương mại cần thực hiện nghiêm túc việc giám sát khoản vay sau khi giải ngân Việc này bao gồm thu thập thông tin về khách hàng và đánh giá xếp loại khách hàng một cách thường xuyên và định kỳ Qua đó, ngân hàng có thể kịp thời phát hiện và xử lý rủi ro, từ đó bảo đảm chất lượng tín dụng của mình.

Chương 1 của tác giả trình bày các lý thuyết về tín dụng ngân hàng và chất lượng tín dụng, nêu rõ tiêu chí đánh giá chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại và các yếu tố ảnh hưởng đến nó Bên cạnh đó, luận văn cũng phân tích kinh nghiệm quản lý tín dụng của một số ngân hàng quốc tế như Citibank và ngân hàng tại CHLB Đức, từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội nhằm nâng cao chất lượng tín dụng Những nội dung này tạo nền tảng lý luận quan trọng cho các chương tiếp theo, nơi sẽ phân tích, đánh giá và đề xuất giải pháp cải thiện chất lượng tín dụng tại Chi nhánh Bình Dương của ngân hàng.

THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÕN – HÀ NỘI, CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG

Ngày đăng: 20/12/2021, 11:03

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Bùi Diệu Anh – Hồ Diệu – Lê Thị Hiệp Thương 2011, Nghiệp vụ tín dụng ngân hàng, NXB Phương Đông Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghiệp vụ tín dụng ngân hàng
Nhà XB: NXB Phương Đông
[2] Hồ Diệu 2000, Tín dụng ngân hàng, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tín dụng ngân hàn
Nhà XB: NXB Thống kê
[3] Nguyễn Duệ 2001, Quản trị ngân hàng, NXB Thống kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Quản trị ngân hàng
Nhà XB: NXB Thống kê
[4]Nguyễn Thị Hiền 2010, Kinh nghiệm phát triển hệ thống ngân hàng Hàn Quốc sau khủng khoảng và bài học cho Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế, Tạp chí ngân hàng số 1 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kinh nghiệm phát triển hệ thống ngân hàng Hàn Quốc sau khủng khoảng và bài học cho Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế
[5] Nguyễn Văn Tiến 2002, Đánh giá và phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh ngân hàng, NXB Thống Kê Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá và phòng ngừa rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
Nhà XB: NXB Thống Kê
[6] Sử Đình Thanh – Vũ Thị Minh Hằng 2006, Nhập môn tài chính tiền tệ, NXB Đại học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nhập môn tài chính tiền tệ
Nhà XB: NXB Đại học Quốc Gia TP Hồ Chí Minh
[7] Trịnh Bá Tửu 2005, Phòng chống rủi ro tín dụng - Kinh nghiệm của các ngân hàng Thái Lan, số chuyên đề, tạp chi ngân hàng Sách, tạp chí
Tiêu đề: Phòng chống rủi ro tín dụng - Kinh nghiệm của các ngân hàng Thái La
[8] Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN, Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng, Ngân hàng nhà nước Việt Nam.TIẾNG ANH Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ban hành quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
[9] Boakye - Yiadom 2011, Hiệu quả của hệ thống quản lý tín dụng ngân hàng Ghana: Nghiên cứu trường hợp ngân hàng liên doanh HFC và ngân hàng liên doanh Barclays của Ghana, Đại học Khoa học & Công nghệ, Viện Đào tạo Từ xa Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hiệu quả của hệ thống quản lý tín dụng ngân hàng Ghana: Nghiên cứu trường hợp ngân hàng liên doanh HFC và ngân hàng liên doanh Barclays của Ghana
[10] Webside: www.shb.com.vn; Email: shbank@shb.com.vn Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 0.1. Quy trình nghiên cứu chất lượng tín dụng tại SHB Bình Dương. - CHẤT LƯỢNG tín DỤNG NGÂN HÀNG TMCP sài gòn   hà nội, CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Hình 0.1. Quy trình nghiên cứu chất lượng tín dụng tại SHB Bình Dương (Trang 19)
Hình 1.1. Môi trường vĩ mô tác động đến rủi ro tín dụng. - CHẤT LƯỢNG tín DỤNG NGÂN HÀNG TMCP sài gòn   hà nội, CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Hình 1.1. Môi trường vĩ mô tác động đến rủi ro tín dụng (Trang 39)
Bảng 2.1 tốc độ tăng trưởng tín dụng tại SHB Bình Dương. - CHẤT LƯỢNG tín DỤNG NGÂN HÀNG TMCP sài gòn   hà nội, CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 2.1 tốc độ tăng trưởng tín dụng tại SHB Bình Dương (Trang 53)
Bảng 2.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng tại SHB Bình Dương. - CHẤT LƯỢNG tín DỤNG NGÂN HÀNG TMCP sài gòn   hà nội, CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 2.2. Cơ cấu dư nợ tín dụng tại SHB Bình Dương (Trang 54)
Bảng 2.3. Tỷ trọng dư nợ trên tổng huy động vốn của SHB Bình Dương. - CHẤT LƯỢNG tín DỤNG NGÂN HÀNG TMCP sài gòn   hà nội, CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 2.3. Tỷ trọng dư nợ trên tổng huy động vốn của SHB Bình Dương (Trang 55)
Bảng 2.4 Dư nợ các nhóm của SHB Bình Dương. - CHẤT LƯỢNG tín DỤNG NGÂN HÀNG TMCP sài gòn   hà nội, CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 2.4 Dư nợ các nhóm của SHB Bình Dương (Trang 56)
Bảng 2.5. Tình hình nợ quá hạn của SHB Bình Dương. - CHẤT LƯỢNG tín DỤNG NGÂN HÀNG TMCP sài gòn   hà nội, CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 2.5. Tình hình nợ quá hạn của SHB Bình Dương (Trang 57)
Bảng 2.6. Thu nhập từ tiền lãi ròng cho vay của SHB Bình Dương. - CHẤT LƯỢNG tín DỤNG NGÂN HÀNG TMCP sài gòn   hà nội, CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 2.6. Thu nhập từ tiền lãi ròng cho vay của SHB Bình Dương (Trang 60)
Bảng 2.7: Kết quả cho vay theo thời hạn. - CHẤT LƯỢNG tín DỤNG NGÂN HÀNG TMCP sài gòn   hà nội, CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 2.7 Kết quả cho vay theo thời hạn (Trang 61)
Bảng 2.10: Kết quả khảo sát đánh giá đội ngũ thực hiện công tác tín dụng tại - CHẤT LƯỢNG tín DỤNG NGÂN HÀNG TMCP sài gòn   hà nội, CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 2.10 Kết quả khảo sát đánh giá đội ngũ thực hiện công tác tín dụng tại (Trang 65)
Bảng 2.11: Kết quả khảo sát đánh giá về quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng - CHẤT LƯỢNG tín DỤNG NGÂN HÀNG TMCP sài gòn   hà nội, CHI NHÁNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 2.11 Kết quả khảo sát đánh giá về quy trình cấp tín dụng tại ngân hàng (Trang 66)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w