1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Giáo trình lắp ráp và cài đặt máy tính (nghề quản lý mạng máy tính)

201 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Giáo Trình Lắp Ráp Và Cài Đặt Máy Tính
Trường học Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Và Thương Mại
Chuyên ngành Quản Trị Mạng Máy Tính
Thể loại Giáo Trình
Năm xuất bản 2018
Thành phố Vĩnh Phúc
Định dạng
Số trang 201
Dung lượng 9,6 MB

Cấu trúc

  • BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH (13)
    • 1.1. Giới thiệu tổng quan (5)
    • 1.3. Vỏ máy (Case) (5)
    • 1.4. Bộ nguồn (POWER) (5)
    • 1.5. Bảng mạch chính (MAINBOARD) (17)
    • 1.6. CPU (CENTRAL PROCESSING UNIT ) (21)
    • 1.7. Bộ nhớ trong ( RAM & ROM) (5)
    • 1.8. Bộ nhớ ngoài (31)
    • 1.12. Màn hình (Monitor) (6)
    • 1.13. Bàn phím (Keyboard) (6)
    • 1.14. Chuột (Mouse) (6)
    • 1.15. Máy in (Printer) (6)
  • BÀI 2: QUY TRÌNH LẮP RÁP MÁY TÍNH (47)
    • 2.1. Lựa chon thiết bị (47)
    • 2.2. Kiểm tra thiết bị (6)
    • 2.3. Quy trình lắp ráp máy vi tính (48)
      • 2.3.1. Chuẩn bị vị trí lắp đặt (6)
      • 2.3.2 Lắp đặt bộ nguồn (53)
      • 2.3.3. Lắp đặt bo mạch chủ (54)
      • 2.3.4. Lắp đặt bộ nhớ RAM, CPU (55)
      • 2.3.5. Lắp đặt ổ đĩa cứng, DVD (56)
      • 2.3.6. Lắp đặt card màn hình (58)
      • 2.3.8. Lắp đặt thiết bị ngoại vi (59)
    • 2.4. Giải quyết các sự cố khi lắp ráp (60)
  • BÀI 3: THIẾT LẬP CMOS (63)
    • 3.4. Thiết lập các thành ph ầ n c ă n bản ( Standard CMOS Setup/Features) (65)
    • 3.5. Ngày giờ hệ thống (7)
    • 3.6. Thông tin đĩa cứng (7)
    • 3.8. Thiết lập cho thiết bị ngoại vi (7)
  • BÀI 4: KỸ THUẬT PHÂN VÙNG ĐĨA CỨNG (73)
    • 4.1. Giới thiệu về phân vùng đĩa cứng (73)
    • 4.2. Giới thiệu về hệ thống tệp tin FAT 32 và NTFS (7)
    • 4.3. Hướng dẫn sử dụng đĩa Hiren’t Boot (7)
    • 4.4. Tạo các phân vùng ổ đĩa (7)
  • BÀI 5 CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN (95)
    • 2.1. Yêu cầu cấu hình máy tính (95)
    • 5.1. Cài đặt hệ điều hành MS Windows (8)
    • 3. Cài đặt trình điều khiển (110)
      • 3.1. Driver là gì? (110)
      • 5.2. Cài đặt Driver (111)
      • 5.3. Giải quyết các sự cố khi cài đặt (120)
  • BÀI 6: CÀI ĐẶT CÁC PHẦN MỀN ỨNG DỤNG (125)
    • 6.1. Qui trình cài đặt phần mềm ứng dụng (8)
    • 6.2. Cài đặt phầm mềm ứng dụng (126)
    • 6.5. Gỡ bỏ các ứng dụng (8)
      • 6.3.1. Cài đặt bổ sung (138)
    • 3.2. Gỡ bỏ ứng dụng (0)
    • 6.6. Giải quyết sự cố khi cài phần mềm ứng dụng (8)
  • BÀI 7: SAO LƯU PHỤC HỒI HỆ THỐNG (143)
    • 7.2. Sao lưu hệ thống (143)
    • 7.3. Sao lưu dữ liệu (147)
    • 7.5. Phục hồi đữ liệu (157)
    • 7.6. Phục hồi hệ thống và driver (8)
  • BÀI 8. BẢO TRÌ MÁY TÍNH (169)
    • 8.1. Bảo dưỡng phần cứng định kỳ (169)
    • 8.2. Sử dụng chương trình chuẩn đoán thông dụng (169)
    • 8.3. Một số lỗi thường gặp và cách giải quyết (174)
  • BÀI 9. XỬ LÝ CÁC LỖI CƠ BẢN THƯỜNG GẶP CỦA MÁY TÍNH (182)
    • 9.1. Phương pháp phát hiện, phân biệt các lỗi (182)
      • 9.1.1. Các qui tắc cơ bản (182)
    • 9.2. Các lỗi thường gặp đối với màn hình Main Case (182)
      • 9.2.1. Đặc điểm chung (182)
      • 9.2.2. Các lỗi hay gặp (183)
    • 9.3. Các lỗi thường gặp liên quan đến CMOS Ram (183)
      • 9.3.1. Đặc điểm chung (183)
    • 9.4. Các lỗi thường gặp đối với ổ cứng, ổ mềm, ổ CD (183)
      • 9.4.1. Đặc điểm chung (183)
      • 9.4.2. Các lỗi hay gặp (183)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (185)

Nội dung

CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH

Giới thiệu tổng quan

1.2 Các thành phần chính bên trong máy PC

Bộ nguồn (POWER)

1.7 Bộ nhớ trong (RAM, ROM)

1.8 Bộ nhớ ngoài (ổ cứng, CDROM, DVD, flash )

1.10.Bo mạch mở rộng (VGA card, Sound card )

1.11.Các thiết bi ngoại vi

Bài 2 Qui trình lắp ráp Thời gian: 12 giờ (LT: 3; TH: 9)

+ Giới thiệu cho học sinh các thành phần cơ bản của máy tính, vị trí lắp đặt các thành phần trong máy tính

+ Biết lựa chọn thiết bị để đáp ứng yêu cầu công việc

+ Trình bày được quy trình lắp ráp máy tính PC

+ Trình bày được chức năng, nhiệm vụ của từng thành phần kết nối trên bo mạch chủ, kết nối ngoại vi

+ Lắp ráp được một máy vi tính hoàn chỉnh và giải quyết các sự cố khi lắp ráp

- Thái độ : Tích cực tìm hiểu về các thành phần phần trên máy tính PC.

2.3 Qui trình lắp ráp máy vi tính

2.3.1 Chuẩn bị vị trí lắp đặt

2.3.2 Chuẩn bị Case và lắp bộ nguồn

2.3.4 Lắp đặt bo mạch chủ

2.3.6 Lắp đặt đĩa cứng, DVD

2.3.7 Lắp đặt card màn hình

2.3.8 Lắp đặt card âm thanh

2.3.9 Lắp đặt card mở rộng

2.4 Giải quyết lỗi khi lắp ráp

Bài 3 Thiết lập CMOS Thời gian: 3 giờ (LT: 0; TH: 3)

- Kiến thức : Trình bày được các thông tin chính của CMOS

- Kỹ năng : Biết thiết lập các thông số theo đúng yêu cầu

- Thái độ : Tích cực tìm hiểu vềchương trình CMOS

3.4 Thiết lập các thông số

3.8 Thiết lập cho thiết bị ngoại vi

3.9 Cài đặt mật khẩu bảo vệ

Bài 4 Kỹ thuật phân vùng ổ đĩa cứng Thời gian:12 giờ (LT:3;TH:9, KT:1) Mục tiêu:

- Kiến thức : Trình bày được các kiến thức cơ bản về phân vùng ổ đĩa cứng

- Kỹ năng : Thành thạo kỹ năng phân vùng ổ đĩa cứng HDD, sử dụng thành thạo các phần mềm phân vùng ổ đĩa cứng.

Thái độ : Tích cực tìm hiểu về phần mềm phân vùng ổ đĩa

4.1 Giới thiệu về phân vùng ổ đĩa cứng

4.2 Giới thiệu về hệ thống tệp tin FAT 32 và NTFS

4.3 Hướng dẫn sử dụng đĩa Hiren’t Boot

4.4 Tạo các phân vùng ổ đĩa

4.5 Định dạng phân vùng, thay đổi kích thước phân vùng

Bài 5 Cài đặt hệ điều hành và các trình điều khiển Thời gian: 12 giờ

+ Hiểu được các phân vùng của ổ cứng khi cài đặt

+ Biết được quá trình cài đặt một hệ điều hành

+ Biết cách cài đặt các trình điều khiển thiết bị

+ Biếttìm kiếm trình điều khiển máy tình phù hợp với từng dòng máy

+ Thành thạo các kỹ năng cài đặt hệ điều hành Windows cho máy tính + Thành thạo các kỹ năng cài đặt các chương trình điều khiên

+ Giải quyết được các sự cố thường gặp

Thái độ : Tích cực tìm hiểu về cài đặt hệ điều hành và trình điều khiển cho

5.1 Cài đặt hệ điều hành MS Windows

5.2 Cài đặt các trình điều khiển

5.3 Giải quyết sự cố khi cài đặt

Bài 6 Cài đặt các phần mềm ứng dụng Thời gian:12gi (LT:7;TH: 5, KT:0) Mục tiêu:

- Kiến thức : Trình bày được nguyên tắc cơ bản khi cài đặt phần mềm ứng dụng

- Kỹ năng : Thành thạo các kỹ năng cài đặt phần mềm ứng dụng, giải quyết được sự cố khi gặp

Thái độ : Tích cực tìm hiểu về cài đặt phần mềm

6.1 Qui trình cài đặt phần mềm ứng dụng

6.2 Cài đặt phần mềm ứng dụng

6.4 Vị trí cài đặt phần mềm

6.5 Gỡ bỏ các ứng dụng

6.6 Giải quyết sự cố khi cài phần mềm ứng dụng

Bài 7 Sao lưu phục hồi hệ thống Thời gian: 15 giờ (LT: 2; TH: 12, KT:1) Mục tiêu:

- Kiến thức : Trình bày được các kiến thức về sao lưu dữ liệu, hiểu được mục đích của việc sao lưu và phục hồi dữ liệu

- Kỹ năng : Thành thạo kỹ năng sao lưu và phục hồi dữ liệu

- Thái độ : Tích cực tìm hiểu về sao lưu và phục hồi dữ liệu

7.1 Ý nghĩa của việc sao lưu/phục hồi

Bài 8 Bảo trì máy tính Thời gian: 12 giờ (LT: 8; TH: 3, KT:1)

- Kiến thức : Trình bày được các khái niệm cơ bản về bảo trì máy tính

- Kỹ năng : Thành thạo kỹ năng bảo trì máy tính PC

- Thái độ : Tích cực tìm hiểu về bảo trì máy tính

4.1 Bảo dưỡng phần cứng định kỳ.

4.2 Sử dụng chương trình chuẩn đoán thông dụng.

4.3 Một số sự cố thường gặp và cách giải quyết

4.4 Phòng chống Virus máy tính

Bài 9 Xử lý các lỗi cơ bản thường gặp của máy tính Thời gian: 9 giờ (LT: 4; TH: 5, KT:0)

- Kiến thức : Trình bày được các khái niệm cơ bản về xuwrlys lỗi máy tính

- Kỹ năng : Thành thạo kỹ năng xử lý lỗ máy tính PC

- Thái độ : Tích cực tìm hiểu về bảo trì máy tính

8.1 Phương pháp phát hiện, phân biệt các lỗi

8.1.1 Các qui tắc cơ bản

8.1.2 Phương pháp phát hiện, phân biệt lỗi

8.2 Các lỗi thường gặp đối với màn hình Main Case

8.3 Các lỗi thường gặp liên quan đến CMOS Ram

8.4 Các lỗi thường gặp đối với ổ cứng, ổ mềm, ổ CD

8.5 Lỗi liên quan đến thiết bị ngoại vi và các lỗi khác

IV Điều kiện thực hiện chương trình:

1 Phòng học chuyên môn hóa, nhà xưởng.

Danh mục trang thiết bị chính hỗ trợ giảng dạy thiết Tên bị lượngSố

Các đun lý mô thuyết

2 Phòng thực hành, thực tập

Các đun mô thực hành, thực tập

2 Trang thiết bị máy móc.

STT Tên thiết bị đào tạo Đơn vị Số lượng

6 Bộ Vi xử lý G2020 + Quạt Chiếc 20

7 Bộ nguồn máy tính Chiếc 20

10 Bàn phím Genius KB110 Chiếc 10

11 Bộ nhớ trong III 4Gb/1600

13 Quạt lõi đồng Dùng cho

Brydge Socket, support 2x240- pin Dual channel HD Audio, Gigabit LAN

17 TP-Link WR941ND 300M Chiếc 2

18 Kìm bấm mạng Micronet Chiếc 10

19 Ổ cứng di động 1Tb/2.5 chuẩn

22 Thiết bị Test mạng Chiếc 5

23 Kìm cắt dây điện Chiếc 5

24 Tuốc no vit 4 cạnh Chiếc 20

25 Tuốc no vit 2 cạnh Chiếc 5

27 Đĩa cứng HDD- 500GB Chiếc 20

3 Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:

- Đề cương bài giảng, giáo án;

- Slide bài giảng theo từng chương môn học căn bản phần cứng và mạng máy tính;

- Câu hỏi, bài tập thực hành, bài tập tình huống

- Tài liệu phát tay, và các tài liệu liên quan khác đến môn học;

- Các biểu mẫu, hình ảnh minh họa

V Phương pháp và nội dung đánh giá:

+ Trình bày được được tổng quan về máy tính.

+ Hiểu được chức năng của các thành phần chính trên hệ thống máy tính. + Xây dựng được cấu hình cho máy tính PC

+ Trình bày được các kiến thức cơ bản khi bảo trì máy tính

+ Khắc phục được các lỗi thường gặp trên máy tính.

+ Thành thạo kỹ năng phân vùng ổ đĩa cứng

+ Thành thạo kỹ năng cài đặt hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng cho máy tính

+ Thành thạo khả năng tháo, lắp ráp máy vi tính PC

+ Cẩn thận trong thao tác tháo lắp linh kiện máy tính.

- Về thái độ: Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật tốt, tích cực tiếp thu kiến thức mới.

- Học sinh tham gia học ít nhất 80% tổng số tiết môn học, tham gia kiểm tra và thi kết thúc môn học theo quy chế hiện hành.

- Điểm đánh giá quá trình gồm có:

+ Kiểm tra thường xuyên: 01 bài kiểm tra (Điểm hệ số 1)

+ Kiểm tra định kỳ: 03 bài kiểm tra (Điểm hệ số 2)

+ Thi kết thúc môn học: Thi thực hành

VI Hướng dẫn sử dụng chương trình:

1 Phạm vi áp dụng chương trình:

Chương trình môn học xử lý ảnh được sử dụng để giảng dạy cho trình độ trung cấp năm 2017.

2 Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:

Giáo viên có thể áp dụng các phương pháp giảng dạy kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, như thuyết trình, trực quan và hoạt động nhóm, tùy thuộc vào nội dung của từng bài học.

Để nâng cao chất lượng đào tạo môn học, việc đầu tư vào cơ sở vật chất và trang thiết bị là rất cần thiết Các yếu tố quan trọng bao gồm phòng học thực hành máy tính, máy chiếu đa năng, giáo trình, video trực quan, cùng với thiết bị phần cứng và mạng máy tính.

3 Những trọng tâm chương trình cần chú ý:

- Tổng quan được các thành phần, phần cứng máy tính;

- Phân biệt được vai trò, chức năng, các đặc tính kỹ thuật phần cứng máy tính

- Tổng quan được môn hình mạng máy tính, lắp đặt, và kết nối được mạngmáy tính cơ bản.

- Lắp ráp thành thạo máy tính PC, xử lý sự cố máy tính (Lỗi cơ bản về phần cứng và phần mềm)

[1] “ Giáo trình láp ráp máy tính PC”

[2] Khương Anh và Nguyễn Hồng Sơn “Giáo trình hệ thống mạng máy tính CCNA” NXB Lao động Xã hội, 2006.

[3] Tống Văn Ôn “Mạng máy tính” NXB Thống kê, 2006

[4] Trương Cẩm Hồng “Các kỹ thuật kết nối mạng không dây” NXB Thống kê, 2006

BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH

 Phân biệt được các loại thiết bị khác nhau của máy tính;

 Trình bày được chức năng của từng thiết bị;

 Phân biệt được các thiết bị tương thích với nhau;

 Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.

Máy tính là một thiết bị điện tử vừa phức tạp vừa đơn giản Sự phức tạp đến từ hàng triệu linh kiện điện tử bên trong, trong khi tính đơn giản lại đến từ việc các thành phần này được tích hợp dưới dạng module Nhờ đó, việc lắp ráp và bảo trì máy tính ngày càng trở nên dễ dàng hơn.

Mục tiêu: phân loại được các thiết bị khác nhau của máy tính.

Mọi hệ thống máy tính có các thiết bị cơ bản sau:

Hình 1.1: Sơ đồ tổng quan về các thành phần của máy vi tính

1 Vỏ máy: Là nơi để gắn các thành phần của máy tính thành khối như nguồn, Mainboard, card v.v và có tác dụng bảo vệ máy tính.

2 Nguồn điện: Cung cấp hầu hết hệ thống điện cho các thiết bị bên trong máy tính

3 Mainboard : Có chức năng liên kết các thành phần tạo nên máy tính và là bảng mạch lớn nhất trên máy vi tính hiện nay.

4 CPU (Central Processing Unit): Bộ vi xử lý chính của máy tính

5 Bộ nhớ trong (ROM, RAM): Là nơi lưu trữ dữ liệu và chương trình phục vụ trực tiếp cho việc xử lý của CPU Có nghĩa là nó giao tiếp với CPU không qua một thiết bị trung gian hay yêu cầu ngắt.

6 Bộ nhớ ngoài: Là nơi lưu trữ dữ liệu và chương trình gián tiếp phục vụ cho CPU, bao gồm các loại: đĩa mềm, đĩa cứng, CDROM v.v Khi giao tiếp với CPU nó phải qua một thiết bị trung gian (thường là RAM) hay gọi ngắt.

7 Màn hình: Là thiết bị đưa thông tin ra giao diện trực tiếp với người dùng Đây là thiết bị xuất chuẩn của máy vi tính

8 Bàn phím: Thiết bị nhập tin vào giao diện trực tiếp với người dùng Đây là thiết bị nhập chuẩn của máy vi tính.

9 Chuột: Thiết bị điều khiển trong môi trường đồ họa giao diện trực tiếp với người sử dụng

10 Máy in: Thiết bị xuất thông tin ra giấy thông dụng.

11 Các thiết bị như Card mạng, Modem, máy fax, phục vụ cho việc lắp đặt mạng máy tính và các chức năng khác.

1.2 Các thành phần chính bên trong máy PC

- Các thiết bị nội vi và ngoại vi

- Lắp ráp các thiết bị tương thích với nhau

Vỏ máy tính được coi là ngôi nhà của hệ thống, nơi lưu trữ các thành phần quan trọng khác Nó bao gồm các khoang đĩa 5.25” để lắp đặt ổ đĩa, giúp tối ưu hóa không gian và bảo vệ các linh kiện bên trong.

CD, khoang 3.5” để chứa ổ cứng, ổ mềm, chứa nguồn để cấp nguồn điện cho máy tính Vỏ máy càng rộng thì máy càng thoáng mát, vận hành êm

Hình 1.2: Các khoang bên trong vỏ máy

Hình 1.3: Các khay và vị trị bên ngoài vỏ máy

Nguồn điện máy tính là thiết bị chuyển đổi dòng điện xoay chiều AC 110V/220V thành điện một chiều ±3,3V, ±5V và ±12V, cung cấp năng lượng cho toàn bộ hệ thống máy tính Hiện nay, công suất trung bình của bộ nguồn dao động từ 350W đến 500W.

Hiện nay máy vi tính cá nhân thường sử dụng bộ nguồn ATX

Nguồn ATX hiện đại có nhiều chức năng, bao gồm khả năng tự ngắt khi máy tính thoát khỏi Windows 95 trở lên Cấu trúc của nguồn ATX bao gồm phích cắm vào Mainboard với 20 hoặc 24 chân, phích cắm nguồn phụ 12V có 4 chân, và dây cung cấp nguồn với điện thế -3,3V và +3,3V Dưới đây là sơ đồ chân của phích cắm Mainboard của nguồn ATX.

Hình 1.4: Chân của bộ nguồn máy tính

Dây Màu Tín hiệu Dây Màu Tín hiệu

Gạch Gạch Đen Đỏ Đen Đỏ Đen Xám Tím Vàng

Gạch Xanh Sẫm Đen Xanh lá Đen Đen Đen Trắng Đỏ Đỏ

Nối đất -5V +5V +5V Ý nghĩa của các chân và mầu dây:

- Dây mầu cam là chân cấp nguồn +3,3V

- Dây mầu đỏ là chân cấp nguồn +5V

- Dây mầu vàng là chân cấp nguồn +12V

- Dây mầu xanh da trời (xanh sẫm) là chân cấp nguồn -12V

- Dây mầu trắng là chân cấp nguồn -5V

- Dây mầu tím là chân cấp nguồn 5VSB ( Đây là nguồn cấp trước )

- Dây mầu đen là nối đất (Mass)

- Dây mầu xanh lá cây là chân lệnh mở nguồn chính PS_ON ( Power Swich

On ), khi điện áp PS_ON = 0V là mở , PS_ON > 0V là tắt

Dây màu xám đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ Mainboard, thông báo tình trạng nguồn PWRGOOD Khi điện áp trên dây này vượt quá 3V, Mainboard mới bắt đầu hoạt động.

Hình 1.5: Thông số trên bộ nguồn

Bảng mạch chính (MAINBOARD)

1.5.1 Giới thiệu về bảng mạch chính Đây là bảng mạch lớn nhất trong máy vi tính nó chịu trách nhiệm liên kết và điều khiển các thành phần được cắm vào nó Đây là cầu nối trung gian cho quá trình giao tiếp của các thiết bị được cắm vào bảng mạch.

Khi một thiết bị cần xử lý, nó gửi tín hiệu qua Mainboard, và khi CPU cần phản hồi cho thiết bị, tín hiệu cũng phải đi qua Mainboard Hệ thống vận chuyển tín hiệu trong Mainboard được gọi là Bus, với nhiều chuẩn thiết kế khác nhau.

Mainboard có khả năng hỗ trợ nhiều loại thiết bị và thế hệ khác nhau, bao gồm cả CPU Để biết chi tiết về các thế hệ CPU tương thích, bạn nên tham khảo Catalog đi kèm với Mainboard.

Mainboard có rất nhiều loại do nhiều nhà sản xuất khác nhau như Intel,

Các nhà sản xuất như Compact, Foxconn, và Asus đều có những đặc điểm riêng cho mainboard của họ Tuy nhiên, nhìn chung, các mainboard này đều sở hữu những thành phần và đặc điểm tương tự Chúng ta sẽ cùng khảo sát các thành phần trên mainboard trong phần tiếp theo.

1.5.2 Các thành phần cơ bản trên Mainboard

Công suất tối đa Điện thế đầu ra tương ứng với cường độ dòng từng đầu

Hình 1.6: Các thành phần cơ bản trên mainboard

- Công dụng: Là thiết bị điều hành mọi hoạt động của mainboard.

Mainboard sử dụng chipset của Intel bao gồm hai loại: chipset cầu Bắc và chipset cầu Nam Chipset cầu Bắc nằm gần khu vực CPU, dưới cục tản nhiệt màu vàng, và có nhiệm vụ quản lý liên kết giữa CPU và bộ nhớ Trong khi đó, chipset cầu Nam nằm gần khu cắm đĩa cứng, đảm bảo sự kết nối và truyền tải dữ liệu giữa các thiết bị lưu trữ.

RAM và card màn hình đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý FSB của CPU, công nghệ siêu phân luồng và băng thông của RAM như DDR1, DDR2 Băng thông càng cao, hiệu suất máy tính càng nhanh Chipset cầu Nam chịu trách nhiệm xử lý thông tin về lưu lượng dữ liệu và hỗ trợ các cổng mở rộng như Serial ATA (SATA), card mạng, âm thanh và USB 2.0.

Chip cầu Nam là con chip lớn nhất trên bo mạch chủ, thường có một vạch vàng ở góc và tên nhà sản xuất được ghi trên bề mặt Trong khi đó, chip cầu Bắc được gắn ở phía dưới bo mạch.

1 miếng tản nhiệt bằng nhôm gần CPU.

- Nhà sản xuất: Intel, SIS, ATA, VIA, NVIDIA

 Đế cắm CPU: Có hai loại cơ bản là Slot và Socket

- Slot : Là khe cắm dài như một thanh dùng để cắm các loại CPU như Pentium

II, Pentium III, loại này chỉ có trên các Mainboard cũ Khi ấn CPU vào Slot còn có thêm các vit để giữ chặt CPU

Socket là khe cắm hình chữ nhật với các điểm tiếp xúc để lắp CPU, sử dụng cho các loại CPU không cắm theo Slot Hiện nay, các CPU Intel chủ yếu sử dụng Socket 775 với 775 điểm tiếp xúc và Socket 478.

(Có vát 1 chân) Còn các CPU AMD dùng các Socket AM2, 940, 939, 754 và với các loại đời cũ thì có Socket 462

Có : 478 pin; Dùng cho : Celeron, Pentium IV

Socket 775 Có: 775 point; Dùng cho: Celeron, Pentium

Có : 242 pin Dùng cho : Celeron, PII, PIII

Hình 1.7: Các loại đế cắm CPU

 Khe cắm RAM: Thường có hai loại chính DIMM và SIMM

- SIMM : Loạikhe cắm có 30 chân hoặc 72 chân.

- DIMM : Loại khe cắm SDRAM có 168 chân Loại khe cắm DDRAM có 184 chân Loại khe cắm DDR2, DDR3 có 240-pin

Hiện nay tất cả các loại Mainboard chỉ có khe cắm DIMM nên rất tiện cho việc nâng cấp.

Bus là một đường dẫn thông tin quan trọng trong bảng mạch chính, kết nối vi xử lý với bộ nhớ và các thẻ mạch, khe cắm mở rộng Các bus được thiết kế theo nhiều chuẩn khác nhau như PCI, ISA, EISA và VESA.

Khe cắm bộ điều hợp là thành phần quan trọng trong máy tính, cho phép kết nối các bộ điều hợp như card màn hình, card mạng, và card âm thanh Các khe cắm này được thiết kế theo nhiều chuẩn khác nhau như PCI Express, AGP, PCI, ISA, và EISA, giúp mở rộng khả năng và tính năng của hệ thống.

PCI Express (Peripheral Component Interconnect Express) is a high-speed interface for system buses and expansion cards in computers It is designed to replace older interfaces such as PCI, PCI-X, and AGP, offering significantly improved performance for expansion cards and graphics cards.

AGP (Accelerated Graphics Port) là một bus truyền dữ liệu và khe cắm chuyên dụng cho các bo mạch đồ họa, cho phép tăng tốc hiệu suất đồ họa trong các ứng dụng và trò chơi.

- PCI (Peripheral Component Interconnect): là một chuẩn để truyền dữ liệu giữa các thiết bị ngoại vi đến một bo mạch chủ (thông qua chip cầu nam).

- ISA (Industry Standard Architecture: Kiến trúc tiêu chuẩn công nghiệp): Là khe cắm card dài dùng cho các card làm việc ở chế độ 16 bit.

EISA (Kiến trúc tiêu chuẩn công nghiệp mở rộng) là một chuẩn nâng cấp của ISA, được thiết kế nhằm cải thiện khả năng giao tiếp với Bus mở rộng mà không cần sự điều khiển trực tiếp từ CPU.

 Khe cắm SATA (SATA - Serial Advanced Technology Attachment): có 2 hoặc 4 khe dùng để gắn các thiết bị theo chuẩn SATA.

 Khe cắm IDE(Integrated Driver Electronics): Có 40 chân, dùng để gắn đĩa cứng và CDROM, DVD chuẩn IDE (thường được gọi là ghép nối AT hay ATA)

 Khe cắm Floppy: Có 34 chân, dùng để gắn ổ đĩa mềm.

 Cổng USB: dùng để gắn các thiết bị chuẩn USB

 Cổng PS/2:nối bàn phím và chuột.

Các khe cắm nối tiếp, thường là COM1 và COM2, được sử dụng để kết nối các thiết bị như chuột và modem Những thiết bị này hoạt động nhờ vào các chip truyền nhận không đồng bộ vạn năng UART (Universal Asynchronous Receiver Transmitter), được tích hợp trực tiếp trên Mainboard, giúp điều khiển việc trao đổi thông tin nối tiếp giữa CPU và các thiết bị ngoại vi.

 Các khe cắm song song (thường là LPT1 và LPT2): Dùng để cắm các thiết bị giao tiếp song song như máy in.

Đế cắm nguồn cho Mainboard hiện có hai loại chính: một loại dành cho nguồn AT và một loại cho nguồn ATX Hiện nay, tất cả các loại mainboard đều sử dụng nguồn ATX với 20 chân hoặc 24 chân, kèm theo nguồn phụ 12V có 4 chân.

Bộ nhớ trong ( RAM & ROM)

1.8 Bộ nhớ ngoài (ổ cứng, CDROM, DVD, flash )

1.10.Bo mạch mở rộng (VGA card, Sound card )

1.11.Các thiết bi ngoại vi

Bài 2 Qui trình lắp ráp Thời gian: 12 giờ (LT: 3; TH: 9)

+ Giới thiệu cho học sinh các thành phần cơ bản của máy tính, vị trí lắp đặt các thành phần trong máy tính

+ Biết lựa chọn thiết bị để đáp ứng yêu cầu công việc

+ Trình bày được quy trình lắp ráp máy tính PC

+ Trình bày được chức năng, nhiệm vụ của từng thành phần kết nối trên bo mạch chủ, kết nối ngoại vi

+ Lắp ráp được một máy vi tính hoàn chỉnh và giải quyết các sự cố khi lắp ráp

- Thái độ : Tích cực tìm hiểu về các thành phần phần trên máy tính PC.

2.3 Qui trình lắp ráp máy vi tính

2.3.1 Chuẩn bị vị trí lắp đặt

2.3.2 Chuẩn bị Case và lắp bộ nguồn

2.3.4 Lắp đặt bo mạch chủ

2.3.6 Lắp đặt đĩa cứng, DVD

2.3.7 Lắp đặt card màn hình

2.3.8 Lắp đặt card âm thanh

2.3.9 Lắp đặt card mở rộng

2.4 Giải quyết lỗi khi lắp ráp

Bài 3 Thiết lập CMOS Thời gian: 3 giờ (LT: 0; TH: 3)

- Kiến thức : Trình bày được các thông tin chính của CMOS

- Kỹ năng : Biết thiết lập các thông số theo đúng yêu cầu

- Thái độ : Tích cực tìm hiểu vềchương trình CMOS

3.4 Thiết lập các thông số

3.8 Thiết lập cho thiết bị ngoại vi

3.9 Cài đặt mật khẩu bảo vệ

Bài 4 Kỹ thuật phân vùng ổ đĩa cứng Thời gian:12 giờ (LT:3;TH:9, KT:1) Mục tiêu:

- Kiến thức : Trình bày được các kiến thức cơ bản về phân vùng ổ đĩa cứng

- Kỹ năng : Thành thạo kỹ năng phân vùng ổ đĩa cứng HDD, sử dụng thành thạo các phần mềm phân vùng ổ đĩa cứng.

Thái độ : Tích cực tìm hiểu về phần mềm phân vùng ổ đĩa

4.1 Giới thiệu về phân vùng ổ đĩa cứng

4.2 Giới thiệu về hệ thống tệp tin FAT 32 và NTFS

4.3 Hướng dẫn sử dụng đĩa Hiren’t Boot

4.4 Tạo các phân vùng ổ đĩa

4.5 Định dạng phân vùng, thay đổi kích thước phân vùng

Bài 5 Cài đặt hệ điều hành và các trình điều khiển Thời gian: 12 giờ

+ Hiểu được các phân vùng của ổ cứng khi cài đặt

+ Biết được quá trình cài đặt một hệ điều hành

+ Biết cách cài đặt các trình điều khiển thiết bị

+ Biếttìm kiếm trình điều khiển máy tình phù hợp với từng dòng máy

+ Thành thạo các kỹ năng cài đặt hệ điều hành Windows cho máy tính + Thành thạo các kỹ năng cài đặt các chương trình điều khiên

+ Giải quyết được các sự cố thường gặp

Thái độ : Tích cực tìm hiểu về cài đặt hệ điều hành và trình điều khiển cho

5.1 Cài đặt hệ điều hành MS Windows

5.2 Cài đặt các trình điều khiển

5.3 Giải quyết sự cố khi cài đặt

Bài 6 Cài đặt các phần mềm ứng dụng Thời gian:12gi (LT:7;TH: 5, KT:0) Mục tiêu:

- Kiến thức : Trình bày được nguyên tắc cơ bản khi cài đặt phần mềm ứng dụng

- Kỹ năng : Thành thạo các kỹ năng cài đặt phần mềm ứng dụng, giải quyết được sự cố khi gặp

Thái độ : Tích cực tìm hiểu về cài đặt phần mềm

6.1 Qui trình cài đặt phần mềm ứng dụng

6.2 Cài đặt phần mềm ứng dụng

6.4 Vị trí cài đặt phần mềm

6.5 Gỡ bỏ các ứng dụng

6.6 Giải quyết sự cố khi cài phần mềm ứng dụng

Bài 7 Sao lưu phục hồi hệ thống Thời gian: 15 giờ (LT: 2; TH: 12, KT:1) Mục tiêu:

- Kiến thức : Trình bày được các kiến thức về sao lưu dữ liệu, hiểu được mục đích của việc sao lưu và phục hồi dữ liệu

- Kỹ năng : Thành thạo kỹ năng sao lưu và phục hồi dữ liệu

- Thái độ : Tích cực tìm hiểu về sao lưu và phục hồi dữ liệu

7.1 Ý nghĩa của việc sao lưu/phục hồi

Bài 8 Bảo trì máy tính Thời gian: 12 giờ (LT: 8; TH: 3, KT:1)

- Kiến thức : Trình bày được các khái niệm cơ bản về bảo trì máy tính

- Kỹ năng : Thành thạo kỹ năng bảo trì máy tính PC

- Thái độ : Tích cực tìm hiểu về bảo trì máy tính

4.1 Bảo dưỡng phần cứng định kỳ.

4.2 Sử dụng chương trình chuẩn đoán thông dụng.

4.3 Một số sự cố thường gặp và cách giải quyết

4.4 Phòng chống Virus máy tính

Bài 9 Xử lý các lỗi cơ bản thường gặp của máy tính Thời gian: 9 giờ (LT: 4; TH: 5, KT:0)

- Kiến thức : Trình bày được các khái niệm cơ bản về xuwrlys lỗi máy tính

- Kỹ năng : Thành thạo kỹ năng xử lý lỗ máy tính PC

- Thái độ : Tích cực tìm hiểu về bảo trì máy tính

8.1 Phương pháp phát hiện, phân biệt các lỗi

8.1.1 Các qui tắc cơ bản

8.1.2 Phương pháp phát hiện, phân biệt lỗi

8.2 Các lỗi thường gặp đối với màn hình Main Case

8.3 Các lỗi thường gặp liên quan đến CMOS Ram

8.4 Các lỗi thường gặp đối với ổ cứng, ổ mềm, ổ CD

8.5 Lỗi liên quan đến thiết bị ngoại vi và các lỗi khác

IV Điều kiện thực hiện chương trình:

1 Phòng học chuyên môn hóa, nhà xưởng.

Danh mục trang thiết bị chính hỗ trợ giảng dạy thiết Tên bị lượngSố

Các đun lý mô thuyết

2 Phòng thực hành, thực tập

Các đun mô thực hành, thực tập

2 Trang thiết bị máy móc.

STT Tên thiết bị đào tạo Đơn vị Số lượng

6 Bộ Vi xử lý G2020 + Quạt Chiếc 20

7 Bộ nguồn máy tính Chiếc 20

10 Bàn phím Genius KB110 Chiếc 10

11 Bộ nhớ trong III 4Gb/1600

13 Quạt lõi đồng Dùng cho

Brydge Socket, support 2x240- pin Dual channel HD Audio, Gigabit LAN

17 TP-Link WR941ND 300M Chiếc 2

18 Kìm bấm mạng Micronet Chiếc 10

19 Ổ cứng di động 1Tb/2.5 chuẩn

22 Thiết bị Test mạng Chiếc 5

23 Kìm cắt dây điện Chiếc 5

24 Tuốc no vit 4 cạnh Chiếc 20

25 Tuốc no vit 2 cạnh Chiếc 5

27 Đĩa cứng HDD- 500GB Chiếc 20

3 Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:

- Đề cương bài giảng, giáo án;

- Slide bài giảng theo từng chương môn học căn bản phần cứng và mạng máy tính;

- Câu hỏi, bài tập thực hành, bài tập tình huống

- Tài liệu phát tay, và các tài liệu liên quan khác đến môn học;

- Các biểu mẫu, hình ảnh minh họa

V Phương pháp và nội dung đánh giá:

+ Trình bày được được tổng quan về máy tính.

+ Hiểu được chức năng của các thành phần chính trên hệ thống máy tính. + Xây dựng được cấu hình cho máy tính PC

+ Trình bày được các kiến thức cơ bản khi bảo trì máy tính

+ Khắc phục được các lỗi thường gặp trên máy tính.

+ Thành thạo kỹ năng phân vùng ổ đĩa cứng

+ Thành thạo kỹ năng cài đặt hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng cho máy tính

+ Thành thạo khả năng tháo, lắp ráp máy vi tính PC

+ Cẩn thận trong thao tác tháo lắp linh kiện máy tính.

- Về thái độ: Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật tốt, tích cực tiếp thu kiến thức mới.

- Học sinh tham gia học ít nhất 80% tổng số tiết môn học, tham gia kiểm tra và thi kết thúc môn học theo quy chế hiện hành.

- Điểm đánh giá quá trình gồm có:

+ Kiểm tra thường xuyên: 01 bài kiểm tra (Điểm hệ số 1)

+ Kiểm tra định kỳ: 03 bài kiểm tra (Điểm hệ số 2)

+ Thi kết thúc môn học: Thi thực hành

VI Hướng dẫn sử dụng chương trình:

1 Phạm vi áp dụng chương trình:

Chương trình môn học xử lý ảnh được sử dụng để giảng dạy cho trình độ trung cấp năm 2017.

2 Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:

Giáo viên có thể áp dụng các phương pháp giảng dạy đa dạng, bao gồm cả truyền thống và hiện đại, như thuyết trình, sử dụng trực quan và tổ chức hoạt động nhóm, tùy thuộc vào nội dung của từng bài học.

Để nâng cao chất lượng đào tạo môn học, việc đầu tư vào cơ sở vật chất và trang thiết bị là rất quan trọng Cần có phòng học thực hành máy tính, máy chiếu đa năng, giáo trình, video trực quan, cùng với các thiết bị phần cứng và mạng máy tính để hỗ trợ quá trình giảng dạy hiệu quả.

3 Những trọng tâm chương trình cần chú ý:

- Tổng quan được các thành phần, phần cứng máy tính;

- Phân biệt được vai trò, chức năng, các đặc tính kỹ thuật phần cứng máy tính

- Tổng quan được môn hình mạng máy tính, lắp đặt, và kết nối được mạngmáy tính cơ bản.

- Lắp ráp thành thạo máy tính PC, xử lý sự cố máy tính (Lỗi cơ bản về phần cứng và phần mềm)

[1] “ Giáo trình láp ráp máy tính PC”

[2] Khương Anh và Nguyễn Hồng Sơn “Giáo trình hệ thống mạng máy tính CCNA” NXB Lao động Xã hội, 2006.

[3] Tống Văn Ôn “Mạng máy tính” NXB Thống kê, 2006

[4] Trương Cẩm Hồng “Các kỹ thuật kết nối mạng không dây” NXB Thống kê, 2006

BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH

 Phân biệt được các loại thiết bị khác nhau của máy tính;

 Trình bày được chức năng của từng thiết bị;

 Phân biệt được các thiết bị tương thích với nhau;

 Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.

Máy tính là thiết bị điện tử phức tạp với hàng triệu phần tử, nhưng việc lắp ráp và bảo trì trở nên đơn giản nhờ vào sự tích hợp các thành phần dưới dạng module.

Mục tiêu: phân loại được các thiết bị khác nhau của máy tính.

Mọi hệ thống máy tính có các thiết bị cơ bản sau:

Hình 1.1: Sơ đồ tổng quan về các thành phần của máy vi tính

1 Vỏ máy: Là nơi để gắn các thành phần của máy tính thành khối như nguồn, Mainboard, card v.v và có tác dụng bảo vệ máy tính.

2 Nguồn điện: Cung cấp hầu hết hệ thống điện cho các thiết bị bên trong máy tính

3 Mainboard : Có chức năng liên kết các thành phần tạo nên máy tính và là bảng mạch lớn nhất trên máy vi tính hiện nay.

4 CPU (Central Processing Unit): Bộ vi xử lý chính của máy tính

5 Bộ nhớ trong (ROM, RAM): Là nơi lưu trữ dữ liệu và chương trình phục vụ trực tiếp cho việc xử lý của CPU Có nghĩa là nó giao tiếp với CPU không qua một thiết bị trung gian hay yêu cầu ngắt.

6 Bộ nhớ ngoài: Là nơi lưu trữ dữ liệu và chương trình gián tiếp phục vụ cho CPU, bao gồm các loại: đĩa mềm, đĩa cứng, CDROM v.v Khi giao tiếp với CPU nó phải qua một thiết bị trung gian (thường là RAM) hay gọi ngắt.

7 Màn hình: Là thiết bị đưa thông tin ra giao diện trực tiếp với người dùng Đây là thiết bị xuất chuẩn của máy vi tính

8 Bàn phím: Thiết bị nhập tin vào giao diện trực tiếp với người dùng Đây là thiết bị nhập chuẩn của máy vi tính.

9 Chuột: Thiết bị điều khiển trong môi trường đồ họa giao diện trực tiếp với người sử dụng

10 Máy in: Thiết bị xuất thông tin ra giấy thông dụng.

11 Các thiết bị như Card mạng, Modem, máy fax, phục vụ cho việc lắp đặt mạng máy tính và các chức năng khác.

1.2 Các thành phần chính bên trong máy PC

- Các thiết bị nội vi và ngoại vi

- Lắp ráp các thiết bị tương thích với nhau

Vỏ máy tính được coi như ngôi nhà của các linh kiện bên trong, giữ vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và tổ chức các thành phần của máy Nó bao gồm các khoang đĩa 5.25” để lắp đặt ổ đĩa, giúp mở rộng khả năng lưu trữ và sử dụng của máy tính.

CD, khoang 3.5” để chứa ổ cứng, ổ mềm, chứa nguồn để cấp nguồn điện cho máy tính Vỏ máy càng rộng thì máy càng thoáng mát, vận hành êm

Hình 1.2: Các khoang bên trong vỏ máy

Hình 1.3: Các khay và vị trị bên ngoài vỏ máy

Nguồn điện máy tính là thiết bị chuyển đổi dòng điện xoay chiều AC 110V/220V thành nguồn điện một chiều ±3,3V, ±5V và ±12V, cung cấp năng lượng cho toàn bộ hệ thống máy tính Hiện nay, công suất trung bình của bộ nguồn dao động từ 350W đến 500W.

Hiện nay máy vi tính cá nhân thường sử dụng bộ nguồn ATX

Nguồn ATX hiện đại có nhiều chức năng, bao gồm khả năng tự ngắt khi máy tính thoát khỏi Windows 95 trở lên Cấu trúc của nguồn này thường bao gồm phích cắm vào Mainboard với 20 hoặc 24 chân, cùng với phích cắm nguồn phụ 12V có 4 chân Ngoài ra, nguồn ATX còn cung cấp điện áp -3,3V và +3,3V Dưới đây là sơ đồ chân của phích cắm Mainboard của nguồn ATX.

Hình 1.4: Chân của bộ nguồn máy tính

Dây Màu Tín hiệu Dây Màu Tín hiệu

Gạch Gạch Đen Đỏ Đen Đỏ Đen Xám Tím Vàng

Gạch Xanh Sẫm Đen Xanh lá Đen Đen Đen Trắng Đỏ Đỏ

Nối đất -5V +5V +5V Ý nghĩa của các chân và mầu dây:

- Dây mầu cam là chân cấp nguồn +3,3V

- Dây mầu đỏ là chân cấp nguồn +5V

- Dây mầu vàng là chân cấp nguồn +12V

- Dây mầu xanh da trời (xanh sẫm) là chân cấp nguồn -12V

- Dây mầu trắng là chân cấp nguồn -5V

- Dây mầu tím là chân cấp nguồn 5VSB ( Đây là nguồn cấp trước )

- Dây mầu đen là nối đất (Mass)

- Dây mầu xanh lá cây là chân lệnh mở nguồn chính PS_ON ( Power Swich

On ), khi điện áp PS_ON = 0V là mở , PS_ON > 0V là tắt

Dây màu xám đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ Mainboard, thông báo tình trạng nguồn đã ổn định thông qua tín hiệu PWRGOOD Khi dây này có điện áp lớn hơn 3V, Mainboard mới bắt đầu hoạt động bình thường.

Hình 1.5: Thông số trên bộ nguồn

1.5.1 Giới thiệu về bảng mạch chính Đây là bảng mạch lớn nhất trong máy vi tính nó chịu trách nhiệm liên kết và điều khiển các thành phần được cắm vào nó Đây là cầu nối trung gian cho quá trình giao tiếp của các thiết bị được cắm vào bảng mạch.

Khi một thiết bị cần được xử lý, nó gửi tín hiệu qua Mainboard, và khi CPU cần phản hồi cho thiết bị, tín hiệu cũng phải đi qua Mainboard Hệ thống vận chuyển trong Mainboard được gọi là Bus, với nhiều tiêu chuẩn thiết kế khác nhau.

Một Mainboard có khả năng hỗ trợ nhiều loại thiết bị và thế hệ khác nhau, bao gồm cả CPU Để biết chi tiết về các thế hệ CPU tương thích, bạn nên tham khảo Catalog đi kèm với Mainboard.

Mainboard có rất nhiều loại do nhiều nhà sản xuất khác nhau như Intel,

Các nhà sản xuất Mainboard như Compact, Foxconn và Asus đều có những đặc điểm riêng biệt Tuy nhiên, nhìn chung, các Mainboard này đều có những thành phần và tính năng tương tự nhau Trong phần tiếp theo, chúng ta sẽ khảo sát chi tiết các thành phần trên Mainboard.

1.5.2 Các thành phần cơ bản trên Mainboard

Công suất tối đa Điện thế đầu ra tương ứng với cường độ dòng từng đầu

Hình 1.6: Các thành phần cơ bản trên mainboard

- Công dụng: Là thiết bị điều hành mọi hoạt động của mainboard.

Mainboard sử dụng chipset của Intel bao gồm hai loại: chipset cầu Bắc và chipset cầu Nam Chipset cầu Bắc, nằm gần CPU và dưới cục tản nhiệt màu vàng, có nhiệm vụ quản lý sự liên kết giữa CPU và bộ nhớ Trong khi đó, chipset cầu Nam nằm gần khu cắm đĩa cứng, hỗ trợ các kết nối khác trên mainboard.

RAM và card màn hình đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý FSB của CPU, công nghệ siêu phân luồng và băng thông RAM như DDR1, DDR2 Băng thông càng cao, hiệu suất máy tính càng tốt Chipset cầu Nam chịu trách nhiệm xử lý thông tin về lưu lượng dữ liệu và hỗ trợ các cổng mở rộng như Serial ATA (SATA), card mạng, âm thanh, và USB 2.0.

Máy in (Printer)

Bài 2 Qui trình lắp ráp Thời gian: 12 giờ (LT: 3; TH: 9)

+ Giới thiệu cho học sinh các thành phần cơ bản của máy tính, vị trí lắp đặt các thành phần trong máy tính

+ Biết lựa chọn thiết bị để đáp ứng yêu cầu công việc

+ Trình bày được quy trình lắp ráp máy tính PC

+ Trình bày được chức năng, nhiệm vụ của từng thành phần kết nối trên bo mạch chủ, kết nối ngoại vi

+ Lắp ráp được một máy vi tính hoàn chỉnh và giải quyết các sự cố khi lắp ráp

- Thái độ : Tích cực tìm hiểu về các thành phần phần trên máy tính PC.

2.3 Qui trình lắp ráp máy vi tính

2.3.1 Chuẩn bị vị trí lắp đặt

2.3.2 Chuẩn bị Case và lắp bộ nguồn

2.3.4 Lắp đặt bo mạch chủ

2.3.6 Lắp đặt đĩa cứng, DVD

2.3.7 Lắp đặt card màn hình

2.3.8 Lắp đặt card âm thanh

2.3.9 Lắp đặt card mở rộng

2.4 Giải quyết lỗi khi lắp ráp

Bài 3 Thiết lập CMOS Thời gian: 3 giờ (LT: 0; TH: 3)

- Kiến thức : Trình bày được các thông tin chính của CMOS

- Kỹ năng : Biết thiết lập các thông số theo đúng yêu cầu

- Thái độ : Tích cực tìm hiểu vềchương trình CMOS

3.4 Thiết lập các thông số

3.8 Thiết lập cho thiết bị ngoại vi

3.9 Cài đặt mật khẩu bảo vệ

Bài 4 Kỹ thuật phân vùng ổ đĩa cứng Thời gian:12 giờ (LT:3;TH:9, KT:1) Mục tiêu:

- Kiến thức : Trình bày được các kiến thức cơ bản về phân vùng ổ đĩa cứng

- Kỹ năng : Thành thạo kỹ năng phân vùng ổ đĩa cứng HDD, sử dụng thành thạo các phần mềm phân vùng ổ đĩa cứng.

Thái độ : Tích cực tìm hiểu về phần mềm phân vùng ổ đĩa

4.1 Giới thiệu về phân vùng ổ đĩa cứng

4.2 Giới thiệu về hệ thống tệp tin FAT 32 và NTFS

4.3 Hướng dẫn sử dụng đĩa Hiren’t Boot

4.4 Tạo các phân vùng ổ đĩa

4.5 Định dạng phân vùng, thay đổi kích thước phân vùng

Bài 5 Cài đặt hệ điều hành và các trình điều khiển Thời gian: 12 giờ

+ Hiểu được các phân vùng của ổ cứng khi cài đặt

+ Biết được quá trình cài đặt một hệ điều hành

+ Biết cách cài đặt các trình điều khiển thiết bị

+ Biếttìm kiếm trình điều khiển máy tình phù hợp với từng dòng máy

+ Thành thạo các kỹ năng cài đặt hệ điều hành Windows cho máy tính + Thành thạo các kỹ năng cài đặt các chương trình điều khiên

+ Giải quyết được các sự cố thường gặp

Thái độ : Tích cực tìm hiểu về cài đặt hệ điều hành và trình điều khiển cho

5.1 Cài đặt hệ điều hành MS Windows

5.2 Cài đặt các trình điều khiển

5.3 Giải quyết sự cố khi cài đặt

Bài 6 Cài đặt các phần mềm ứng dụng Thời gian:12gi (LT:7;TH: 5, KT:0) Mục tiêu:

- Kiến thức : Trình bày được nguyên tắc cơ bản khi cài đặt phần mềm ứng dụng

- Kỹ năng : Thành thạo các kỹ năng cài đặt phần mềm ứng dụng, giải quyết được sự cố khi gặp

Thái độ : Tích cực tìm hiểu về cài đặt phần mềm

6.1 Qui trình cài đặt phần mềm ứng dụng

6.2 Cài đặt phần mềm ứng dụng

6.4 Vị trí cài đặt phần mềm

6.5 Gỡ bỏ các ứng dụng

6.6 Giải quyết sự cố khi cài phần mềm ứng dụng

Bài 7 Sao lưu phục hồi hệ thống Thời gian: 15 giờ (LT: 2; TH: 12, KT:1) Mục tiêu:

- Kiến thức : Trình bày được các kiến thức về sao lưu dữ liệu, hiểu được mục đích của việc sao lưu và phục hồi dữ liệu

- Kỹ năng : Thành thạo kỹ năng sao lưu và phục hồi dữ liệu

- Thái độ : Tích cực tìm hiểu về sao lưu và phục hồi dữ liệu

7.1 Ý nghĩa của việc sao lưu/phục hồi

Bài 8 Bảo trì máy tính Thời gian: 12 giờ (LT: 8; TH: 3, KT:1)

- Kiến thức : Trình bày được các khái niệm cơ bản về bảo trì máy tính

- Kỹ năng : Thành thạo kỹ năng bảo trì máy tính PC

- Thái độ : Tích cực tìm hiểu về bảo trì máy tính

4.1 Bảo dưỡng phần cứng định kỳ.

4.2 Sử dụng chương trình chuẩn đoán thông dụng.

4.3 Một số sự cố thường gặp và cách giải quyết

4.4 Phòng chống Virus máy tính

Bài 9 Xử lý các lỗi cơ bản thường gặp của máy tính Thời gian: 9 giờ (LT: 4; TH: 5, KT:0)

- Kiến thức : Trình bày được các khái niệm cơ bản về xuwrlys lỗi máy tính

- Kỹ năng : Thành thạo kỹ năng xử lý lỗ máy tính PC

- Thái độ : Tích cực tìm hiểu về bảo trì máy tính

8.1 Phương pháp phát hiện, phân biệt các lỗi

8.1.1 Các qui tắc cơ bản

8.1.2 Phương pháp phát hiện, phân biệt lỗi

8.2 Các lỗi thường gặp đối với màn hình Main Case

8.3 Các lỗi thường gặp liên quan đến CMOS Ram

8.4 Các lỗi thường gặp đối với ổ cứng, ổ mềm, ổ CD

8.5 Lỗi liên quan đến thiết bị ngoại vi và các lỗi khác

IV Điều kiện thực hiện chương trình:

1 Phòng học chuyên môn hóa, nhà xưởng.

Danh mục trang thiết bị chính hỗ trợ giảng dạy thiết Tên bị lượngSố

Các đun lý mô thuyết

2 Phòng thực hành, thực tập

Các đun mô thực hành, thực tập

2 Trang thiết bị máy móc.

STT Tên thiết bị đào tạo Đơn vị Số lượng

6 Bộ Vi xử lý G2020 + Quạt Chiếc 20

7 Bộ nguồn máy tính Chiếc 20

10 Bàn phím Genius KB110 Chiếc 10

11 Bộ nhớ trong III 4Gb/1600

13 Quạt lõi đồng Dùng cho

Brydge Socket, support 2x240- pin Dual channel HD Audio, Gigabit LAN

17 TP-Link WR941ND 300M Chiếc 2

18 Kìm bấm mạng Micronet Chiếc 10

19 Ổ cứng di động 1Tb/2.5 chuẩn

22 Thiết bị Test mạng Chiếc 5

23 Kìm cắt dây điện Chiếc 5

24 Tuốc no vit 4 cạnh Chiếc 20

25 Tuốc no vit 2 cạnh Chiếc 5

27 Đĩa cứng HDD- 500GB Chiếc 20

3 Học liệu, dụng cụ, nguyên vật liệu:

- Đề cương bài giảng, giáo án;

- Slide bài giảng theo từng chương môn học căn bản phần cứng và mạng máy tính;

- Câu hỏi, bài tập thực hành, bài tập tình huống

- Tài liệu phát tay, và các tài liệu liên quan khác đến môn học;

- Các biểu mẫu, hình ảnh minh họa

V Phương pháp và nội dung đánh giá:

+ Trình bày được được tổng quan về máy tính.

+ Hiểu được chức năng của các thành phần chính trên hệ thống máy tính. + Xây dựng được cấu hình cho máy tính PC

+ Trình bày được các kiến thức cơ bản khi bảo trì máy tính

+ Khắc phục được các lỗi thường gặp trên máy tính.

+ Thành thạo kỹ năng phân vùng ổ đĩa cứng

+ Thành thạo kỹ năng cài đặt hệ điều hành và các phần mềm ứng dụng cho máy tính

+ Thành thạo khả năng tháo, lắp ráp máy vi tính PC

+ Cẩn thận trong thao tác tháo lắp linh kiện máy tính.

- Về thái độ: Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật tốt, tích cực tiếp thu kiến thức mới.

- Học sinh tham gia học ít nhất 80% tổng số tiết môn học, tham gia kiểm tra và thi kết thúc môn học theo quy chế hiện hành.

- Điểm đánh giá quá trình gồm có:

+ Kiểm tra thường xuyên: 01 bài kiểm tra (Điểm hệ số 1)

+ Kiểm tra định kỳ: 03 bài kiểm tra (Điểm hệ số 2)

+ Thi kết thúc môn học: Thi thực hành

VI Hướng dẫn sử dụng chương trình:

1 Phạm vi áp dụng chương trình:

Chương trình môn học xử lý ảnh được sử dụng để giảng dạy cho trình độ trung cấp năm 2017.

2 Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy môn học:

Tùy thuộc vào nội dung bài học, giáo viên có thể áp dụng các phương pháp giảng dạy kết hợp giữa truyền thống và hiện đại, như thuyết trình, sử dụng hình ảnh trực quan và tổ chức hoạt động nhóm để nâng cao hiệu quả học tập.

Để nâng cao chất lượng đào tạo môn học, việc đầu tư vào cơ sở vật chất và trang thiết bị là rất cần thiết Các yếu tố quan trọng bao gồm phòng học thực hành máy tính, máy chiếu đa năng, giáo trình, video trực quan, cùng với các thiết bị phần cứng và mạng máy tính.

3 Những trọng tâm chương trình cần chú ý:

- Tổng quan được các thành phần, phần cứng máy tính;

- Phân biệt được vai trò, chức năng, các đặc tính kỹ thuật phần cứng máy tính

- Tổng quan được môn hình mạng máy tính, lắp đặt, và kết nối được mạngmáy tính cơ bản.

- Lắp ráp thành thạo máy tính PC, xử lý sự cố máy tính (Lỗi cơ bản về phần cứng và phần mềm)

[1] “ Giáo trình láp ráp máy tính PC”

[2] Khương Anh và Nguyễn Hồng Sơn “Giáo trình hệ thống mạng máy tính CCNA” NXB Lao động Xã hội, 2006.

[3] Tống Văn Ôn “Mạng máy tính” NXB Thống kê, 2006

[4] Trương Cẩm Hồng “Các kỹ thuật kết nối mạng không dây” NXB Thống kê, 2006

BÀI 1: CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA MÁY TÍNH

 Phân biệt được các loại thiết bị khác nhau của máy tính;

 Trình bày được chức năng của từng thiết bị;

 Phân biệt được các thiết bị tương thích với nhau;

 Thực hiện các thao tác an toàn với máy tính.

Máy tính là một thiết bị điện tử phức tạp với hàng triệu linh kiện, nhưng việc lắp ráp và bảo trì trở nên đơn giản nhờ vào việc tích hợp các thành phần dưới dạng module.

Mục tiêu: phân loại được các thiết bị khác nhau của máy tính.

Mọi hệ thống máy tính có các thiết bị cơ bản sau:

Hình 1.1: Sơ đồ tổng quan về các thành phần của máy vi tính

1 Vỏ máy: Là nơi để gắn các thành phần của máy tính thành khối như nguồn, Mainboard, card v.v và có tác dụng bảo vệ máy tính.

2 Nguồn điện: Cung cấp hầu hết hệ thống điện cho các thiết bị bên trong máy tính

3 Mainboard : Có chức năng liên kết các thành phần tạo nên máy tính và là bảng mạch lớn nhất trên máy vi tính hiện nay.

4 CPU (Central Processing Unit): Bộ vi xử lý chính của máy tính

5 Bộ nhớ trong (ROM, RAM): Là nơi lưu trữ dữ liệu và chương trình phục vụ trực tiếp cho việc xử lý của CPU Có nghĩa là nó giao tiếp với CPU không qua một thiết bị trung gian hay yêu cầu ngắt.

6 Bộ nhớ ngoài: Là nơi lưu trữ dữ liệu và chương trình gián tiếp phục vụ cho CPU, bao gồm các loại: đĩa mềm, đĩa cứng, CDROM v.v Khi giao tiếp với CPU nó phải qua một thiết bị trung gian (thường là RAM) hay gọi ngắt.

7 Màn hình: Là thiết bị đưa thông tin ra giao diện trực tiếp với người dùng Đây là thiết bị xuất chuẩn của máy vi tính

8 Bàn phím: Thiết bị nhập tin vào giao diện trực tiếp với người dùng Đây là thiết bị nhập chuẩn của máy vi tính.

9 Chuột: Thiết bị điều khiển trong môi trường đồ họa giao diện trực tiếp với người sử dụng

10 Máy in: Thiết bị xuất thông tin ra giấy thông dụng.

11 Các thiết bị như Card mạng, Modem, máy fax, phục vụ cho việc lắp đặt mạng máy tính và các chức năng khác.

1.2 Các thành phần chính bên trong máy PC

- Các thiết bị nội vi và ngoại vi

- Lắp ráp các thiết bị tương thích với nhau

Vỏ máy tính được coi là ngôi nhà của các linh kiện bên trong, nơi lưu giữ tất cả các thành phần quan trọng Bên trong vỏ máy, có các khoang đĩa 5.25” dùng để lắp đặt ổ đĩa, giúp tối ưu hóa không gian và bảo vệ các thiết bị.

CD, khoang 3.5” để chứa ổ cứng, ổ mềm, chứa nguồn để cấp nguồn điện cho máy tính Vỏ máy càng rộng thì máy càng thoáng mát, vận hành êm

Hình 1.2: Các khoang bên trong vỏ máy

Hình 1.3: Các khay và vị trị bên ngoài vỏ máy

Nguồn điện máy tính là thiết bị chuyển đổi dòng điện xoay chiều AC 110V/220V thành nguồn điện một chiều ±3,3V, ±5V và ±12V, cung cấp năng lượng cho toàn bộ hệ thống máy tính Hiện nay, công suất trung bình của bộ nguồn dao động từ 350W đến 500W.

Hiện nay máy vi tính cá nhân thường sử dụng bộ nguồn ATX

Nguồn ATX hiện nay tích hợp nhiều chức năng, bao gồm khả năng tự ngắt khi máy tính thoát khỏi Windows 95 trở lên Cấu trúc của nguồn ATX bao gồm phích cắm vào Mainboard với 20 hoặc 24 chân, cùng với phích cắm nguồn phụ 12V có 4 chân Nguồn ATX còn cung cấp điện áp -3,3V và +3,3V Dưới đây là sơ đồ chân của phích cắm Mainboard của nguồn ATX.

Hình 1.4: Chân của bộ nguồn máy tính

Dây Màu Tín hiệu Dây Màu Tín hiệu

Gạch Gạch Đen Đỏ Đen Đỏ Đen Xám Tím Vàng

Gạch Xanh Sẫm Đen Xanh lá Đen Đen Đen Trắng Đỏ Đỏ

Nối đất -5V +5V +5V Ý nghĩa của các chân và mầu dây:

- Dây mầu cam là chân cấp nguồn +3,3V

- Dây mầu đỏ là chân cấp nguồn +5V

- Dây mầu vàng là chân cấp nguồn +12V

- Dây mầu xanh da trời (xanh sẫm) là chân cấp nguồn -12V

- Dây mầu trắng là chân cấp nguồn -5V

- Dây mầu tím là chân cấp nguồn 5VSB ( Đây là nguồn cấp trước )

- Dây mầu đen là nối đất (Mass)

- Dây mầu xanh lá cây là chân lệnh mở nguồn chính PS_ON ( Power Swich

On ), khi điện áp PS_ON = 0V là mở , PS_ON > 0V là tắt

Dây màu xám đóng vai trò là chân bảo vệ Mainboard, thông báo tình trạng nguồn với tín hiệu PWRGOOD Khi dây này có điện áp lớn hơn 3V, Mainboard mới bắt đầu hoạt động bình thường.

Hình 1.5: Thông số trên bộ nguồn

1.5.1 Giới thiệu về bảng mạch chính Đây là bảng mạch lớn nhất trong máy vi tính nó chịu trách nhiệm liên kết và điều khiển các thành phần được cắm vào nó Đây là cầu nối trung gian cho quá trình giao tiếp của các thiết bị được cắm vào bảng mạch.

Khi một thiết bị cần xử lý, nó gửi tín hiệu qua Mainboard, và khi CPU cần phản hồi cho thiết bị, tín hiệu cũng phải đi qua Mainboard Hệ thống vận chuyển tín hiệu trong Mainboard được gọi là Bus, được thiết kế theo nhiều chuẩn khác nhau.

Mainboard là linh kiện cho phép kết nối nhiều loại thiết bị khác nhau, bao gồm các thế hệ CPU đa dạng Để biết thông tin chi tiết về sự tương thích giữa Mainboard và các loại CPU, bạn nên tham khảo Catalog đi kèm.

Mainboard có rất nhiều loại do nhiều nhà sản xuất khác nhau như Intel,

Các nhà sản xuất như Compact, Foxconn, và Asus đều có những đặc điểm riêng cho mainboard của mình Tuy nhiên, nhìn chung, các mainboard này có nhiều thành phần và đặc điểm tương đồng Chúng ta sẽ cùng khảo sát các thành phần trên mainboard trong phần tiếp theo.

1.5.2 Các thành phần cơ bản trên Mainboard

Công suất tối đa Điện thế đầu ra tương ứng với cường độ dòng từng đầu

Hình 1.6: Các thành phần cơ bản trên mainboard

- Công dụng: Là thiết bị điều hành mọi hoạt động của mainboard.

Mainboard sử dụng chipset của Intel gồm hai loại: chipset cầu Bắc và chipset cầu Nam Chipset cầu Bắc, nằm gần CPU và dưới tản nhiệt màu vàng, chịu trách nhiệm quản lý kết nối giữa CPU và bộ nhớ Trong khi đó, chipset cầu Nam nằm gần khu vực cắm đĩa cứng.

RAM và card màn hình đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý FSB của CPU, công nghệ siêu phân luồng và băng thông RAM như DDR1, DDR2; băng thông càng cao, máy tính càng hoạt động nhanh hơn Chipset cầu Nam chịu trách nhiệm xử lý thông tin về lưu lượng dữ liệu và hỗ trợ các cổng mở rộng như Serial ATA (SATA), card mạng, âm thanh và USB 2.0.

QUY TRÌNH LẮP RÁP MÁY TÍNH

THIẾT LẬP CMOS

KỸ THUẬT PHÂN VÙNG ĐĨA CỨNG

CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU KHIỂN

CÀI ĐẶT CÁC PHẦN MỀN ỨNG DỤNG

SAO LƯU PHỤC HỒI HỆ THỐNG

BẢO TRÌ MÁY TÍNH

XỬ LÝ CÁC LỖI CƠ BẢN THƯỜNG GẶP CỦA MÁY TÍNH

Ngày đăng: 20/12/2021, 08:05

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

1  Bảng  Chiếc 1 - Giáo trình lắp ráp và cài đặt máy tính (nghề quản lý mạng máy tính)
1 Bảng Chiếc 1 (Trang 10)
Hình 1.2: Các khoang bên trong vỏ máy - Giáo trình lắp ráp và cài đặt máy tính (nghề quản lý mạng máy tính)
Hình 1.2 Các khoang bên trong vỏ máy (Trang 14)
Hình 1.4: Chân của bộ nguồn máy tính - Giáo trình lắp ráp và cài đặt máy tính (nghề quản lý mạng máy tính)
Hình 1.4 Chân của bộ nguồn máy tính (Trang 16)
Hình 1.5: Thông số trên bộ nguồn - Giáo trình lắp ráp và cài đặt máy tính (nghề quản lý mạng máy tính)
Hình 1.5 Thông số trên bộ nguồn (Trang 17)
Hình 1.6: Các thành phần cơ bản trên mainboard - Giáo trình lắp ráp và cài đặt máy tính (nghề quản lý mạng máy tính)
Hình 1.6 Các thành phần cơ bản trên mainboard (Trang 18)
Hình 1.7: Các loại đế cắm CPU - Giáo trình lắp ráp và cài đặt máy tính (nghề quản lý mạng máy tính)
Hình 1.7 Các loại đế cắm CPU (Trang 19)
Hình 1.8: Sự phát triển của bộ xử lý CPU Intel - Giáo trình lắp ráp và cài đặt máy tính (nghề quản lý mạng máy tính)
Hình 1.8 Sự phát triển của bộ xử lý CPU Intel (Trang 22)
Hình 1.10: Các loại CPU 1.6.3.  Nhận biết các kí hiệu trên CPU Core I - Giáo trình lắp ráp và cài đặt máy tính (nghề quản lý mạng máy tính)
Hình 1.10 Các loại CPU 1.6.3. Nhận biết các kí hiệu trên CPU Core I (Trang 24)
Hình 1.11: Bộ nhớ RAM SIMM - Giáo trình lắp ráp và cài đặt máy tính (nghề quản lý mạng máy tính)
Hình 1.11 Bộ nhớ RAM SIMM (Trang 26)
Hình 1.12: Một trong những lại SDR -SDRAM - Giáo trình lắp ráp và cài đặt máy tính (nghề quản lý mạng máy tính)
Hình 1.12 Một trong những lại SDR -SDRAM (Trang 28)
Hình 1.17: Khác biệt về điểm tiếp xúc giữa DDR và DDR2 - Giáo trình lắp ráp và cài đặt máy tính (nghề quản lý mạng máy tính)
Hình 1.17 Khác biệt về điểm tiếp xúc giữa DDR và DDR2 (Trang 30)
Hình 1.18: Khác biệt về tiếp xúc góc giữa DDR2  và DDR3. - Giáo trình lắp ráp và cài đặt máy tính (nghề quản lý mạng máy tính)
Hình 1.18 Khác biệt về tiếp xúc góc giữa DDR2 và DDR3 (Trang 30)
Hình 1.19: Cấu tạo đĩa cứng - Giáo trình lắp ráp và cài đặt máy tính (nghề quản lý mạng máy tính)
Hình 1.19 Cấu tạo đĩa cứng (Trang 32)
Hình 1.20: Chuẩn giao tiếp IDE và SATA - Giáo trình lắp ráp và cài đặt máy tính (nghề quản lý mạng máy tính)
Hình 1.20 Chuẩn giao tiếp IDE và SATA (Trang 35)
Bảng so sánh giữa ATA và SATA: - Giáo trình lắp ráp và cài đặt máy tính (nghề quản lý mạng máy tính)
Bảng so sánh giữa ATA và SATA: (Trang 35)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w