1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Giáo trình đồ án tốt nghiệp (nghề quản trị mạng máy tính)

101 5 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Đồ Án Tốt Nghiệp Nghề: Quản Trị Mạng Máy Tính
Trường học Trường Cao Đẳng Công Nghiệp Và Thương Mại
Chuyên ngành Quản Trị Mạng Máy Tính
Thể loại giáo trình
Năm xuất bản 2018
Thành phố Vĩnh Phúc
Định dạng
Số trang 101
Dung lượng 5,23 MB

Cấu trúc

  • 2. NỘP ĐỀ CƯƠNG (3)
  • 3. Ý NGHĨA CÁC PHẦN NỘI DUNG TRONG ĐỀ CƯƠNG (4)
    • 3.1. Tóm tắt đề cương (4)
    • 3.2. Giới thiệu đề tài (400 - 800 từ) (4)
  • I. Nếu là đơn vị thiết kế triển khai hệ thống mạng (9)
  • II. Nếu là đơn vị thiết kế triển khai hệ thống phần mềm (44)
    • 3.3. Các đề tài liên quan (400 - 800 từ) (4)
    • 3.4. Nội dung đề tài này dự định đạt đƣợc (97)
    • 3.5. Kế hoạch thực hiện (4)
    • 3.6. Phân công công việc (4)
    • 3.7. Tài liệu tham khảo (5)
    • 3.8. Chữ ký (5)

Nội dung

NỘP ĐỀ CƯƠNG

Sau khi hoàn tất việc đăng ký lớp tín chỉ Đồ án tốt nghiệp, sinh viên cần khai báo trực tuyến thông tin cá nhân Tiếp theo, sinh viên in đề cương từ hệ thống, xin chữ ký của giáo viên hướng dẫn và nộp lại cho khoa.

Với những đề tài đăng ký theo nhóm, chỉ cần nộp 01 quyển đề cương cho mỗi nhóm.

Ý NGHĨA CÁC PHẦN NỘI DUNG TRONG ĐỀ CƯƠNG

Tóm tắt đề cương

Đề cương này cung cấp thông tin ban đầu về đề tài đồ án tốt nghiệp đại học ngành … trong lĩnh vực …, bao gồm các phần chính như …, … và ….

Giới thiệu đề tài (400 - 800 từ)

Phần này nhằm trả lời những câu hỏi sau:

- Đề tài thuộc lĩnh vực nào, giải quyết bài toán nào (nói rõ đặc điểm) thuộc lĩnh vực/ngành nghề nào trong thực tế?

- Vấn đề mà đề tài quan tâm có ý nghĩa gì/đóng góp gì cho cộng đồng và xã hội hay ứng dụng ở địa chỉ cụ thể nào?

3.3 Các đề tài liên quan (400- 800 từ)

- Phần này cần chỉ rõ những đề tài khác trước đó mà có liên quan tới cùng vấn đề của đề tài mà (nhóm) sinh viên định thực hiện.

- Các đề tài liên quan trên phải đƣợc sắp xếp theo một trật tự nào đó theo ý tác giả (theo thời gian, theo vấn đề, theo công nghệ, ….)

- Với mỗi đề tài liên quan cần nêu đƣợc những gì mà các tác giả trước đó đã đạt được hay còn hạn chế

3.4 Nội dung đề tài này dự định đạt được (400 - 800 từ)

- Cần chỉ rõ đề tài này sẽ giải quyết đƣợc những phần nào của bài toán đã nêu trong phần 2

- Cần chỉ rõ đề tài này có gì phân biệt với các đề tài đã nêu trong phần 3

Để đáp ứng các yêu cầu đã đề ra, các tác giả sẽ áp dụng những công nghệ và kỹ thuật tiên tiến cùng với các giải pháp cụ thể Việc lựa chọn những công nghệ này dựa trên khả năng tối ưu hóa hiệu suất và tính hiệu quả trong việc giải quyết vấn đề, đồng thời đảm bảo tính khả thi và bền vững cho các dự án trong tương lai.

- Phần này trình bày chi tiết những phần việc sẽ làm đƣợc tính đến từng tuần (từ tuần 1-bắt đầu đến tuần 15 – bảo vệ).

- Phần này dành cho đề tài đăng ký theo nhóm , cần chỉ rõ ai sẽ đảm nhiệm phần việc nào.

- Phần này chỉ liệt kê những tài liệu tham khảo về các nội dung đã đề cập trong mục 3.3, 3.4

- Qui tắc trích dẫn và trình bày danh mục tài liệu tham khảo theo IEEE Citation Reference

Phần này cần chữ ký của từng sinh viên đăng ký cùng với ý kiến nhận hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn

Đồ án tốt nghiệp trong chương trình Quản trị mạng máy tính giúp sinh viên tiếp cận môi trường làm việc thực tế, áp dụng kiến thức đã học vào công việc tại các công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp và đơn vị hành chính.

3 CÁC ĐỀ TÀI LIÊN QUAN

4 NỘI DUNG ĐỀ TÀI NÀY DỰ ĐỊNH ĐẠT ĐƢỢC

Sau khi đăng ký thành công vào lớp tín chỉ Đồ án tốt nghiệp, sinh viên cần khai báo trực tuyến thông tin cá nhân Tiếp theo, sinh viên in đề cương từ hệ thống, xin chữ ký của giáo viên hướng dẫn và nộp cho khoa.

Với những đề tài đăng ký theo nhóm, chỉ cần nộp 01 quyển đề cương cho mỗi nhóm.

Sinh viên tham gia thực hiện đồ án tại các doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp và đơn vị sự nghiệp để tìm hiểu về cơ cấu tổ chức, quy mô và ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị này.

Mỗi sinh viên cần hoàn thành một chuyên đề hoặc báo cáo đồ án tốt nghiệp, kèm theo nhận xét và chữ ký của giáo viên hướng dẫn Sinh viên có thể lựa chọn một trong các chủ đề được cung cấp hoặc tự đề xuất chuyên đề của riêng mình, nhưng phải được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn.

+ Quản trị hệ thống mạng.

+ Thiết kế xây dựng và cài đặt hệ thống mạng.

+ Bảo mật hệ thống mạng.

+ Cài đặt và quản trị hệ thống MailServer.

+ Vận hành các dịch vụ trên mạng.

Chúng tôi phát triển các ứng dụng quy mô vừa và nhỏ dành cho các cơ quan nhà nước, công ty và doanh nghiệp, sử dụng ngôn ngữ lập trình như C#, Java, VB.net, và tích hợp với cơ sở dữ liệu SQL Server.

+ Thiết kế các trang Web động

+ Ứng dụng mã nguồn mở để phát triển ứng dụng.

3 Ý NGHĨA CÁC PHẦN NỘI DUNG TRONG ĐỀ CƯƠNG

Bước 1: Xác định đề tài

Dù đề tài đƣợc chỉ định hay đề tài tự chọn thì sinh viên làm ĐATN cũng phải:

 Xác định nhiệm vụ nghiên cứu.

 Xác định đối tƣợng và khách thể nghiên cứu.

 Xác định giới hạn và phạm vi nghiên cứu.

 Lập và phân tích mục tiêu nghiên cứu

Bước 2 trong quá trình thực hiện đồ án là xây dựng đề cương nghiên cứu, đây là tài liệu dự kiến mô tả nội dung và các bước thực hiện Đề cương này cần được trình bày rõ ràng để giáo viên hướng dẫn phê duyệt, đồng thời cũng là cơ sở quan trọng cho việc chuẩn bị đồ án sau này.

Nội dung đề cương nghiên cứu của đồ án cần thuyết minh một số điểm sau:

 Nêu lý do chọn đề tài

 Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu, đối tƣợng khảo sát

 Giới hạn và phạm vi nghiên cứu.

 Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.

 Cái mới của đề tài

 Dàn ý nội dung của đề tài.

 Kế hoạch, tiến độ thực hiện đề tài.

 Chuẩn bị các phương tiện nghiên cứu (tài liệu, thiết bị thí nghiệm )

Bước 3: Lập kế hoạch nghiên cứu

Kế hoạch nghiên cứu đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng toàn bộ quá trình nghiên cứu Đây là văn bản chi tiết trình bày kế hoạch thực hiện đề tài, bao gồm các nội dung công việc, thời gian thực hiện từng nhiệm vụ và các sản phẩm cần đạt được.

Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu thường được dự kiến triển khai theo 5 giai đoạn sau: a Giai đoạn chuẩn bị:

 Chọn đề tài, xác định đối tƣợng, nhiệm vụ và mục đích nghiên cứu.

 Lập kế hoạch sơ bộ cho việc nghiên cứu.

 Tiến hành thử một số công việc liên quan đến quá trình thực hiện đề tài. b Giai đoạn nghiên cứu thực sự:

 Nghiên cứu thực tại và nêu rõ thực trạng của vấn đề thuộc đề tài.

 Thực hiện các nhiệm vụ đã đặt ra trong kế hoạch.

 Sơ kết và đánh giá sơ bộ các công việc đã thực hiện.

 Hoàn thiện công việc và hoàn thành kế hoạch nghiên cứu. c Giai đoạn định ra kết cấu của đồ án:

 Tiến hành tập hợp, xử lý các kết quả nghiên cứu.

 Lập dàn bài –cấu trúc của đồ án. d Giai đoạn viết đồ án:

 Viết đồ án chính thức.

 Viết bản tóm tắt đồ án.

Giai đoạn bảo vệ đồ án.

Bước 4: Thu thập và xử lý thông tin

 Nghiên cứu các nguồn tài liệu.

 Xử lý thông tin: chọn lọc, sắp xếp, phân tích, tổng hợp tài liệu, tƣ liệu, số liệu

 Thiết kế, thực hành, thí nghiệm, chế tạo sản phẩm

Bước 5: Viết thuyết minh đồ án

Thuyết minh cần được thực hiện ngay từ giai đoạn đầu Sau khi hoàn thành bản nháp, sinh viên phải trình bày cho giáo viên hướng dẫn xem xét Chỉ khi giáo viên chấp thuận, sinh viên mới được phép viết vào bản chính.

Bước 6: Bảo vệ đồ án

Sau khi hoàn thành đồ án và được giáo viên ký duyệt, sinh viên cần chuẩn bị kiến thức cho buổi bảo vệ Việc xem lại cẩn thận tất cả các bản vẽ, thuyết minh và sản phẩm là rất quan trọng Để bảo vệ thành công, sinh viên phải nắm vững nội dung của từng phần trong thuyết minh cũng như các bản vẽ và sản phẩm liên quan.

Giáo viên hướng dẫn cần tổ chức cho sinh viên bảo vệ thử để rút kinh nghiệm cho kỳ bảo vệ chính thức đạt kết quả tốt hơn.

3.2.Giới thiệu đề tài (400-800 từ)

Phần này nhằm trả lời những câu hỏi sau:

- Đề tài thuộc lĩnh vực nào, giải quyết bài toán nào (nói rõ đặc điểm) thuộc lĩnh vực/ngành nghề nào trong thực tế?

- Vấn đề mà đề tài quan tâm có ý nghĩa gì/đóng góp gì cho cộng đồng và xã hội hay ứng dụng ở địa chỉ cụ thể nào?

Nếu là đơn vị thiết kế triển khai hệ thống mạng

Tìm hiểu quy trình thiết kế và cài đặt hệ điều hành server, cũng như quản trị hệ thống mạng, giúp củng cố kiến thức đã học và hoàn thiện kỹ năng thực tế So sánh giữa lý thuyết và thực hành sẽ mang lại cái nhìn sâu sắc hơn về quy trình này.

A Kiến thức cần thiết để thực hiện công việc

Tùy thuộc vào từng đơn vị thực tập, bạn cần chuẩn bị các kiến thức và kỹ năng phù hợp Dưới đây là những kiến thức cơ bản mà bạn cần nắm vững để đạt hiệu quả cao trong quá trình thực tập.

A.1 Tổng quan về hệ điều hành Windows Server

Window Server 2008 có các phiên bản nhƣ sau:

Windows Server 2008 Standard được thiết kế để nâng cao độ tin cậy và linh hoạt cho cơ sở hạ tầng máy chủ, đồng thời tiết kiệm thời gian và giảm chi phí Phiên bản này cung cấp khả năng ảo hóa và web tích hợp sẵn, cùng với các công cụ mạnh mẽ giúp kiểm soát máy chủ hiệu quả hơn Các tác vụ cấu hình và quản lý được sắp xếp hợp lý, trong khi tính năng bảo mật cải tiến bảo vệ dữ liệu và mạng, tạo nền tảng vững chắc cho doanh nghiệp.

- Windows Server 2008 Standard without Hyper-V: Bản tiêu chuẩn nhƣng không có Hyper-V

Windows Server 2008 Enterprise cung cấp nền tảng mạnh mẽ cho doanh nghiệp trong việc triển khai các ứng dụng quan trọng, cải thiện tính sẵn có thông qua khả năng clustering và cắm nóng bộ xử lý Phiên bản này cũng nâng cao tính bảo mật với các tính năng quản lý nhận dạng được củng cố và giúp giảm chi phí hạ tầng hệ thống nhờ vào việc hợp nhất ứng dụng với quyền cấp phép ảo hóa Điều này tạo ra một cơ sở hạ tầng CNTT linh hoạt và có khả năng mở rộng cao.

- Windows Server 2008 Enterprise without Hyper-V: Bản dùng cho doanh nghiệp nhƣng không có Hyper-V

Windows Server 2008 Datacenter cung cấp nền tảng doanh nghiệp mạnh mẽ cho việc triển khai các ứng dụng quan trọng và ảo hóa quy mô lớn trên cả máy chủ lớn và nhỏ Phiên bản này nâng cao tính sẵn có, giúp tối ưu hóa hiệu suất và độ tin cậy cho các hoạt động kinh doanh.

Windows Server 2008 Datacenter cung cấp khả năng clustering và phân vùng phần cứng động, giúp giảm chi phí cho cơ sở hạ tầng hệ thống Nền tảng này cho phép hợp nhất các ứng dụng với quyền cấp phép ảo hóa không hạn chế, đồng thời mở rộng từ 2 tới 64 bộ xử lý, tạo ra các giải pháp mở rộng và ảo hóa cấp doanh nghiệp hiệu quả.

- Windows Server 2008 Datacenter without Hyper-v: Bản dùng cho Trung tâm dữ liệu, không có Hyper-V

- Windows Web Server 2008 (Bản dùng cho Web): Đƣợc thiết kế để chuyên dùng nhƣ một Web server đơn mục đích, Windows Web Server

Windows Server 2008 cung cấp nền tảng vững chắc cho hạ tầng Web với tính năng nổi bật từ IIS 7.0, ASP.NET và Microsoft NET Framework Điều này giúp các tổ chức dễ dàng triển khai nhanh chóng các trang Web, website, ứng dụng và dịch vụ Web.

Windows Server 2008 là hệ điều hành tối ưu cho các hệ thống dựa trên bộ xử lý Itanium, được thiết kế đặc biệt cho các trung tâm dữ liệu lớn và các ứng dụng nghiệp vụ riêng Với khả năng hỗ trợ lên đến 64 bộ xử lý, Windows Server 2008 cung cấp độ sẵn sàng và khả năng mở rộng cao, đáp ứng hiệu quả các nhu cầu khắt khe và quan trọng trong môi trường doanh nghiệp.

A.2 Chuẩn bị cài đặt Windows Server

- Đối với windows Server 2008 yêu cầu về phần cứng nhƣ sau:

Tối thiểu: 1 GHz (bộ xử lý x86 ) hoặc 1.4 GHz (bộ xử lý x64)

Để đảm bảo hiệu suất tối ưu, khuyến nghị sử dụng bộ xử lý có tốc độ từ 2 GHz trở lên Lưu ý rằng đối với các hệ thống dựa trên kiến trúc Itanium, cần phải có bộ xử lý Intel Itanium 2 để chạy Windows Server.

Tối thiểu: RAM 512 MB Khuyến nghị: RAM 2 GB hoặc lớn hơn Tốiưu: RAM 2 GB (Cài đặt toàn bộ) or RAM 1 GB (Cài Server Core) hoặc hơn

Tối đa (hệ thống 32 bit): 4 GB (Bản Standard) hoặc 64 GB (Bản Enterprise và Datacenter)

Tối đa (các hệ thống 64 bit): 32 GB (Bản Standard) hoặc 2

TB (Bản Enterprise, Datacenter, và Các hệ thống dựa trên kiến trúc Itanium)

Không gian ổ đĩa còn trống

Tối thiểu: 10 GBKhuyến nghị : 40 GB hoặc lớn hơnChú ý: Các máy tính có RAM lớn hơn 16 GB sẽ cần nhiều

6 không gian ổ đĩa trống hơn dành cho paging, hibernation, and dump files Ổ đĩa Ổ DVD-ROM

Màn hình Super VGA (800 × 600) hoặc màn hình có độ phân giải cao hơn

Thành phần khác Bàn phím, Chuột của Microsoft hoặc thiết bị trỏ tương thích

Trước khi nâng cấp hoặc cài đặt mới Server, điều quan trọng là kiểm tra tính tương thích của phần cứng máy tính với hệ điều hành Windows Server 2008.

A.2.3 Cài đặt m ới h oặ c nâng cấp

Khi hệ thống Server đang hoạt động tốt và lưu trữ các ứng dụng cùng dữ liệu quan trọng, việc nâng cấp hệ điều hành lên Windows Server 2008 cần được xem xét kỹ lưỡng Cần quyết định giữa việc nâng cấp hệ điều hành mà giữ lại ứng dụng và dữ liệu hay cài đặt mới hệ điều hành và cấu hình lại mọi thứ Đây là một vấn đề quan trọng cần cân nhắc để lựa chọn phương án hợp lý, với nhiều điểm cần xem xét trong quá trình nâng cấp.

Với việc nâng cấp, quá trình cấu hình Server trở nên đơn giản hơn, đồng thời tất cả thông tin của bạn như người dùng, cấu hình, nhóm, quyền hệ thống và quyền truy cập đều được giữ nguyên.

Khi thực hiện nâng cấp, bạn không cần phải cài đặt lại các ứng dụng Tuy nhiên, nếu có sự thay đổi lớn về ổ cứng, hãy nhớ sao lưu dữ liệu của bạn trước khi tiến hành nâng cấp.

- Trước khi nâng cấp bạn cần xem hệ điều hành hiện tại có nằm trong danh sách các hệ điều hành hỗ trợ nâng cấp thành Windows Server

Trong những trường hợp đặc biệt như nâng cấp máy tính đang làm chức năng Domain Controller hoặc máy tính có phần mềm quan trọng, bạn nên tham khảo các phương pháp và quy trình phù hợp để đảm bảo quá trình nâng cấp diễn ra suôn sẻ và không gây gián đoạn cho hoạt động của hệ thống.

7 khảo thêm thông tin hướng dẫn của Microsoft

Các hệ điều hành cho phép nâng cấp thành Windows Server 2008:

Nếu máy tính của bạn hỗ trợ khởi động từ đĩa DVD, hãy chèn đĩa vào ổ đĩa và khởi động lại máy Đừng quên cấu hình CMOS Setup để chỉ định ổ đĩa là thiết bị khởi động đầu tiên.

DVDROM Khi máy tính khởi động lên thì quá trình cài đặt tự động thi hành, sau đó làm theo những hướng dẫn trên màn hình để cài đặt

A.4 Dịch vụ thư mục (Active Directory)

Nếu là đơn vị thiết kế triển khai hệ thống phần mềm

Các đề tài liên quan (400 - 800 từ)

- Phần này cần chỉ rõ những đề tài khác trước đó mà có liên quan tới cùng vấn đề của đề tài mà (nhóm) sinh viên định thực hiện.

- Các đề tài liên quan trên phải đƣợc sắp xếp theo một trật tự nào đó theo ý tác giả (theo thời gian, theo vấn đề, theo công nghệ, ….)

- Với mỗi đề tài liên quan cần nêu đƣợc những gì mà các tác giả trước đó đã đạt được hay còn hạn chế

3.4 Nội dung đề tài này dự định đạt được (400 - 800 từ)

- Cần chỉ rõ đề tài này sẽ giải quyết đƣợc những phần nào của bài toán đã nêu trong phần 2

- Cần chỉ rõ đề tài này có gì phân biệt với các đề tài đã nêu trong phần 3

Để đáp ứng các yêu cầu đặt ra, các tác giả sẽ áp dụng những công nghệ và kỹ thuật tiên tiến, cùng với các giải pháp cụ thể nhằm tối ưu hóa hiệu quả Việc lựa chọn các công nghệ này dựa trên khả năng giải quyết vấn đề một cách hiệu quả và bền vững, đồng thời phù hợp với xu hướng phát triển hiện đại.

- Phần này trình bày chi tiết những phần việc sẽ làm đƣợc tính đến từng tuần (từ tuần 1-bắt đầu đến tuần 15 – bảo vệ).

- Phần này dành cho đề tài đăng ký theo nhóm , cần chỉ rõ ai sẽ đảm nhiệm phần việc nào.

- Phần này chỉ liệt kê những tài liệu tham khảo về các nội dung đã đề cập trong mục 3.3, 3.4

- Qui tắc trích dẫn và trình bày danh mục tài liệu tham khảo theo IEEE Citation Reference

Phần này cần chữ ký của từng sinh viên đăng ký cùng với ý kiến nhận hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn

Đồ án tốt nghiệp trong chương trình Quản trị mạng máy tính giúp sinh viên tiếp cận môi trường làm việc thực tế, áp dụng kiến thức đã học vào công việc tại các công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp và đơn vị hành chính.

3 CÁC ĐỀ TÀI LIÊN QUAN

4 NỘI DUNG ĐỀ TÀI NÀY DỰ ĐỊNH ĐẠT ĐƢỢC

Sau khi đăng ký thành công vào lớp tín chỉ Đồ án tốt nghiệp, sinh viên cần khai báo trực tuyến thông tin cá nhân Tiếp theo, sinh viên sẽ in đề cương từ hệ thống, lấy chữ ký của giáo viên hướng dẫn và nộp tài liệu này cho khoa.

Với những đề tài đăng ký theo nhóm, chỉ cần nộp 01 quyển đề cương cho mỗi nhóm.

Sinh viên tham gia thực hiện đồ án tại các doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp và đơn vị sự nghiệp, nhằm tìm hiểu về cơ cấu tổ chức, quy mô và ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị này.

Mỗi sinh viên cần hoàn thành một chuyên đề hoặc báo cáo đồ án tốt nghiệp, bao gồm nhận xét và dấu của giáo viên hướng dẫn Sinh viên có thể lựa chọn một trong các nội dung đã được đề xuất hoặc tự chọn chuyên đề, nhưng phải được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn.

+ Quản trị hệ thống mạng.

+ Thiết kế xây dựng và cài đặt hệ thống mạng.

+ Bảo mật hệ thống mạng.

+ Cài đặt và quản trị hệ thống MailServer.

+ Vận hành các dịch vụ trên mạng.

Chúng tôi chuyên phát triển các chương trình ứng dụng quy mô vừa và nhỏ dành cho cơ quan nhà nước, công ty và doanh nghiệp, sử dụng các ngôn ngữ lập trình như C#, Java, VB.net, kết hợp với cơ sở dữ liệu SQL Server.

+ Thiết kế các trang Web động

+ Ứng dụng mã nguồn mở để phát triển ứng dụng.

3 Ý NGHĨA CÁC PHẦN NỘI DUNG TRONG ĐỀ CƯƠNG

Bước 1: Xác định đề tài

Dù đề tài đƣợc chỉ định hay đề tài tự chọn thì sinh viên làm ĐATN cũng phải:

 Xác định nhiệm vụ nghiên cứu.

 Xác định đối tƣợng và khách thể nghiên cứu.

 Xác định giới hạn và phạm vi nghiên cứu.

 Lập và phân tích mục tiêu nghiên cứu

Bước 2: Xây dựng đề cương cho đồ án là việc soạn thảo một văn bản dự kiến, trong đó nêu rõ nội dung và các bước thực hiện Đề cương này cần được trình bày để giáo viên hướng dẫn xem xét và phê duyệt, đồng thời sẽ là cơ sở quan trọng cho quá trình chuẩn bị đồ án.

Nội dung đề cương nghiên cứu của đồ án cần thuyết minh một số điểm sau:

 Nêu lý do chọn đề tài

 Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu, đối tƣợng khảo sát

 Giới hạn và phạm vi nghiên cứu.

 Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.

 Cái mới của đề tài

 Dàn ý nội dung của đề tài.

 Kế hoạch, tiến độ thực hiện đề tài.

 Chuẩn bị các phương tiện nghiên cứu (tài liệu, thiết bị thí nghiệm )

Bước 3: Lập kế hoạch nghiên cứu

Kế hoạch nghiên cứu đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng toàn bộ quá trình nghiên cứu Đây là văn bản chi tiết mô tả kế hoạch triển khai đề tài, bao gồm các khía cạnh như nội dung công việc, thời gian thực hiện từng nhiệm vụ và sản phẩm cần đạt được.

Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu thường được dự kiến triển khai theo 5 giai đoạn sau: a Giai đoạn chuẩn bị:

 Chọn đề tài, xác định đối tƣợng, nhiệm vụ và mục đích nghiên cứu.

 Lập kế hoạch sơ bộ cho việc nghiên cứu.

 Tiến hành thử một số công việc liên quan đến quá trình thực hiện đề tài. b Giai đoạn nghiên cứu thực sự:

 Nghiên cứu thực tại và nêu rõ thực trạng của vấn đề thuộc đề tài.

 Thực hiện các nhiệm vụ đã đặt ra trong kế hoạch.

 Sơ kết và đánh giá sơ bộ các công việc đã thực hiện.

 Hoàn thiện công việc và hoàn thành kế hoạch nghiên cứu. c Giai đoạn định ra kết cấu của đồ án:

 Tiến hành tập hợp, xử lý các kết quả nghiên cứu.

 Lập dàn bài –cấu trúc của đồ án. d Giai đoạn viết đồ án:

 Viết đồ án chính thức.

 Viết bản tóm tắt đồ án.

Giai đoạn bảo vệ đồ án.

Bước 4: Thu thập và xử lý thông tin

 Nghiên cứu các nguồn tài liệu.

 Xử lý thông tin: chọn lọc, sắp xếp, phân tích, tổng hợp tài liệu, tƣ liệu, số liệu

 Thiết kế, thực hành, thí nghiệm, chế tạo sản phẩm

Bước 5: Viết thuyết minh đồ án

Thuyết minh cần được soạn thảo ngay từ đầu và sau khi hoàn thành bản nháp, sinh viên phải trình bày cho giáo viên hướng dẫn xem xét Chỉ khi nhận được sự chấp thuận từ giáo viên, sinh viên mới được phép viết vào bản chính.

Bước 6: Bảo vệ đồ án

Sau khi hoàn thành đồ án và được giáo viên ký duyệt, sinh viên cần chuẩn bị kiến thức để bảo vệ Việc xem lại cẩn thận tất cả bản vẽ, thuyết minh và sản phẩm là rất quan trọng Để bảo vệ hiệu quả, sinh viên phải nắm vững nội dung của từng phần trong thuyết minh, bản vẽ và các sản phẩm liên quan đến đồ án.

Giáo viên hướng dẫn cần tổ chức cho sinh viên bảo vệ thử để rút kinh nghiệm cho kỳ bảo vệ chính thức đạt kết quả tốt hơn.

3.2.Giới thiệu đề tài (400-800 từ)

Phần này nhằm trả lời những câu hỏi sau:

- Đề tài thuộc lĩnh vực nào, giải quyết bài toán nào (nói rõ đặc điểm) thuộc lĩnh vực/ngành nghề nào trong thực tế?

- Vấn đề mà đề tài quan tâm có ý nghĩa gì/đóng góp gì cho cộng đồng và xã hội hay ứng dụng ở địa chỉ cụ thể nào?

I.Nếu là đơn vị thiết kế triển khai hệ thống mạng

Tìm hiểu quy trình thiết kế và cài đặt hệ điều hành server, cũng như quản trị hệ thống mạng, giúp củng cố kiến thức đã học và hoàn thiện kỹ năng thực tế So sánh giữa lý thuyết và thực hành sẽ nâng cao khả năng áp dụng kiến thức vào công việc.

A Kiến thức cần thiết để thực hiện công việc

Tùy thuộc vào đơn vị thực tập, bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng các kiến thức và kỹ năng khác nhau Dưới đây là một số kiến thức cơ bản mà bạn cần nắm vững để đạt hiệu quả trong quá trình thực tập.

A.1 Tổng quan về hệ điều hành Windows Server

Window Server 2008 có các phiên bản nhƣ sau:

Windows Server 2008 Standard được thiết kế để tăng cường độ tin cậy và linh hoạt cho cơ sở hạ tầng máy chủ, đồng thời tiết kiệm thời gian và giảm chi phí Phiên bản này tích hợp khả năng ảo hóa và Web, cùng với các công cụ mạnh mẽ giúp kiểm soát máy chủ hiệu quả hơn Các tác vụ cấu hình và quản lý được sắp xếp hợp lý, trong khi tính năng bảo mật được cải tiến giúp bảo vệ dữ liệu và mạng, tạo nền tảng vững chắc cho doanh nghiệp.

- Windows Server 2008 Standard without Hyper-V: Bản tiêu chuẩn nhƣng không có Hyper-V

Windows Server 2008 Enterprise cung cấp nền tảng cấp doanh nghiệp cho việc triển khai các ứng dụng quan trọng, cải thiện tính sẵn có thông qua khả năng clustering và cắm nóng bộ xử lý Phiên bản này cũng nâng cao tính bảo mật với các đặc tính quản lý nhận dạng được củng cố, đồng thời giảm chi phí cơ sở hạ tầng hệ thống nhờ vào việc hợp nhất ứng dụng với quyền cấp phép ảo hóa Windows Server 2008 Enterprise là nền tảng lý tưởng cho một cơ sở hạ tầng CNTT linh hoạt và có khả năng mở rộng cao.

- Windows Server 2008 Enterprise without Hyper-V: Bản dùng cho doanh nghiệp nhƣng không có Hyper-V

Windows Server 2008 Datacenter cung cấp nền tảng doanh nghiệp mạnh mẽ cho việc triển khai các ứng dụng quan trọng và ảo hóa quy mô lớn trên cả máy chủ lớn và nhỏ Phiên bản này nâng cao tính sẵn có, giúp tối ưu hóa hiệu suất và độ tin cậy cho các hoạt động kinh doanh.

Kế hoạch thực hiện

- Phần này trình bày chi tiết những phần việc sẽ làm đƣợc tính đến từng tuần (từ tuần 1-bắt đầu đến tuần 15 – bảo vệ).

Phân công công việc

- Phần này dành cho đề tài đăng ký theo nhóm , cần chỉ rõ ai sẽ đảm nhiệm phần việc nào.

Tài liệu tham khảo

- Phần này chỉ liệt kê những tài liệu tham khảo về các nội dung đã đề cập trong mục 3.3, 3.4

- Qui tắc trích dẫn và trình bày danh mục tài liệu tham khảo theo IEEE Citation Reference

Chữ ký

Phần này cần chữ ký của từng sinh viên đăng ký cùng với ý kiến nhận hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn

Đồ án tốt nghiệp trong chương trình Quản trị mạng máy tính giúp sinh viên tiếp cận môi trường làm việc thực tế, áp dụng kiến thức đã học vào công việc tại các công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp và đơn vị hành chính.

3 CÁC ĐỀ TÀI LIÊN QUAN

4 NỘI DUNG ĐỀ TÀI NÀY DỰ ĐỊNH ĐẠT ĐƢỢC

Sau khi đăng ký thành công vào lớp tín chỉ Đồ án tốt nghiệp, sinh viên cần khai báo trực tuyến các thông tin yêu cầu Sau đó, sinh viên sẽ in đề cương từ hệ thống, xin chữ ký của giáo viên hướng dẫn và nộp cho khoa.

Với những đề tài đăng ký theo nhóm, chỉ cần nộp 01 quyển đề cương cho mỗi nhóm.

Sinh viên tham gia thực hiện đồ án tại các doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp và đơn vị sự nghiệp, nhằm tìm hiểu về cơ cấu tổ chức, quy mô và ứng dụng công nghệ thông tin của những đơn vị này.

Mỗi sinh viên cần hoàn thành một chuyên đề hoặc báo cáo đồ án tốt nghiệp, kèm theo nhận xét và dấu của giáo viên hướng dẫn Sinh viên có thể lựa chọn một trong các chủ đề đã được đề xuất hoặc tự chọn chuyên đề, nhưng cần được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn.

+ Quản trị hệ thống mạng.

+ Thiết kế xây dựng và cài đặt hệ thống mạng.

+ Bảo mật hệ thống mạng.

+ Cài đặt và quản trị hệ thống MailServer.

+ Vận hành các dịch vụ trên mạng.

Chúng tôi phát triển các ứng dụng phần mềm quy mô vừa và nhỏ dành cho cơ quan nhà nước, công ty và doanh nghiệp, sử dụng các ngôn ngữ lập trình như C#, Java, và VB.net, kết hợp với cơ sở dữ liệu SQL Server để đảm bảo hiệu quả và tính ổn định.

+ Thiết kế các trang Web động

+ Ứng dụng mã nguồn mở để phát triển ứng dụng.

3 Ý NGHĨA CÁC PHẦN NỘI DUNG TRONG ĐỀ CƯƠNG

Bước 1: Xác định đề tài

Dù đề tài đƣợc chỉ định hay đề tài tự chọn thì sinh viên làm ĐATN cũng phải:

 Xác định nhiệm vụ nghiên cứu.

 Xác định đối tƣợng và khách thể nghiên cứu.

 Xác định giới hạn và phạm vi nghiên cứu.

 Lập và phân tích mục tiêu nghiên cứu

Bước 2 trong quá trình thực hiện đồ án là xây dựng đề cương nghiên cứu, đây là văn bản phác thảo nội dung và các bước thực hiện dự kiến Đề cương này sẽ được trình bày cho giáo viên hướng dẫn phê duyệt, đồng thời làm cơ sở cho quá trình chuẩn bị đồ án một cách hiệu quả.

Nội dung đề cương nghiên cứu của đồ án cần thuyết minh một số điểm sau:

 Nêu lý do chọn đề tài

 Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu, đối tƣợng khảo sát

 Giới hạn và phạm vi nghiên cứu.

 Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu.

 Cái mới của đề tài

 Dàn ý nội dung của đề tài.

 Kế hoạch, tiến độ thực hiện đề tài.

 Chuẩn bị các phương tiện nghiên cứu (tài liệu, thiết bị thí nghiệm )

Bước 3: Lập kế hoạch nghiên cứu

Kế hoạch nghiên cứu đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng toàn bộ quá trình nghiên cứu Đây là văn bản chi tiết trình bày các phương diện dự kiến triển khai đề tài, bao gồm nội dung công việc, thời gian thực hiện từng nhiệm vụ và sản phẩm cần đạt được.

Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu thường được dự kiến triển khai theo 5 giai đoạn sau: a Giai đoạn chuẩn bị:

 Chọn đề tài, xác định đối tƣợng, nhiệm vụ và mục đích nghiên cứu.

 Lập kế hoạch sơ bộ cho việc nghiên cứu.

 Tiến hành thử một số công việc liên quan đến quá trình thực hiện đề tài. b Giai đoạn nghiên cứu thực sự:

 Nghiên cứu thực tại và nêu rõ thực trạng của vấn đề thuộc đề tài.

 Thực hiện các nhiệm vụ đã đặt ra trong kế hoạch.

 Sơ kết và đánh giá sơ bộ các công việc đã thực hiện.

 Hoàn thiện công việc và hoàn thành kế hoạch nghiên cứu. c Giai đoạn định ra kết cấu của đồ án:

 Tiến hành tập hợp, xử lý các kết quả nghiên cứu.

 Lập dàn bài –cấu trúc của đồ án. d Giai đoạn viết đồ án:

 Viết đồ án chính thức.

 Viết bản tóm tắt đồ án.

Giai đoạn bảo vệ đồ án.

Bước 4: Thu thập và xử lý thông tin

 Nghiên cứu các nguồn tài liệu.

 Xử lý thông tin: chọn lọc, sắp xếp, phân tích, tổng hợp tài liệu, tƣ liệu, số liệu

 Thiết kế, thực hành, thí nghiệm, chế tạo sản phẩm

Bước 5: Viết thuyết minh đồ án

Thuyết minh cần được soạn thảo ngay từ đầu và sau khi hoàn thành bản nháp, sinh viên phải trình bày cho giáo viên hướng dẫn Chỉ khi nhận được sự chấp thuận từ giáo viên, sinh viên mới được phép chuyển sang viết bản chính.

Bước 6: Bảo vệ đồ án

Sau khi hoàn thành đồ án và được giáo viên ký duyệt, sinh viên cần chuẩn bị kiến thức để bảo vệ Việc xem lại cẩn thận tất cả các bản vẽ, thuyết minh và sản phẩm là rất quan trọng Để bảo vệ thành công, sinh viên phải nắm vững nội dung trong thuyết minh, các bản vẽ và sản phẩm liên quan đến đồ án.

Giáo viên hướng dẫn cần tổ chức cho sinh viên bảo vệ thử để rút kinh nghiệm cho kỳ bảo vệ chính thức đạt kết quả tốt hơn.

3.2.Giới thiệu đề tài (400-800 từ)

Phần này nhằm trả lời những câu hỏi sau:

- Đề tài thuộc lĩnh vực nào, giải quyết bài toán nào (nói rõ đặc điểm) thuộc lĩnh vực/ngành nghề nào trong thực tế?

- Vấn đề mà đề tài quan tâm có ý nghĩa gì/đóng góp gì cho cộng đồng và xã hội hay ứng dụng ở địa chỉ cụ thể nào?

I.Nếu là đơn vị thiết kế triển khai hệ thống mạng

Nghiên cứu quy trình thiết kế và cài đặt hệ điều hành server, cũng như quản trị hệ thống mạng, giúp củng cố kiến thức đã học và hoàn thiện kỹ năng thực tế Việc so sánh lý thuyết với thực hành sẽ nâng cao khả năng áp dụng kiến thức vào công việc.

A Kiến thức cần thiết để thực hiện công việc

Tùy thuộc vào từng đơn vị thực tập, bạn cần chuẩn bị những kiến thức và kỹ năng phù hợp Dưới đây là những kiến thức cơ bản mà bạn cần nắm vững để sẵn sàng cho thực tập.

A.1 Tổng quan về hệ điều hành Windows Server

Window Server 2008 có các phiên bản nhƣ sau:

Windows Server 2008 Standard được thiết kế để tăng cường độ tin cậy và linh hoạt cho cơ sở hạ tầng máy chủ, đồng thời tiết kiệm thời gian và giảm chi phí Phiên bản này cung cấp khả năng ảo hóa và Web tích hợp, cùng với các công cụ mạnh mẽ giúp quản lý máy chủ hiệu quả hơn Các tính năng bảo mật cải tiến của hệ điều hành hỗ trợ bảo vệ dữ liệu và mạng, tạo nền tảng vững chắc cho doanh nghiệp.

- Windows Server 2008 Standard without Hyper-V: Bản tiêu chuẩn nhƣng không có Hyper-V

Windows Server 2008 Enterprise cung cấp nền tảng vững chắc cho doanh nghiệp trong việc triển khai các ứng dụng quan trọng, nâng cao tính sẵn có thông qua khả năng clustering và cắm nóng bộ xử lý Phiên bản này cải thiện bảo mật với các tính năng quản lý nhận dạng được củng cố, đồng thời giảm chi phí hạ tầng hệ thống nhờ việc hợp nhất ứng dụng với quyền cấp phép ảo hóa Windows Server 2008 Enterprise là giải pháp lý tưởng cho một cơ sở hạ tầng CNTT linh hoạt và có khả năng mở rộng cao.

- Windows Server 2008 Enterprise without Hyper-V: Bản dùng cho doanh nghiệp nhƣng không có Hyper-V

Windows Server 2008 Datacenter cung cấp một nền tảng doanh nghiệp mạnh mẽ cho việc triển khai các ứng dụng quan trọng và ảo hóa quy mô lớn trên cả máy chủ lớn và nhỏ Phiên bản này nâng cao tính sẵn có, giúp tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.

Windows Server 2008 Datacenter cung cấp khả năng clustering và phân vùng phần cứng động, giúp giảm chi phí cho cơ sở hạ tầng hệ thống bằng cách hợp nhất các ứng dụng với quyền cấp phép ảo hóa không hạn chế Nền tảng này cho phép mở rộng từ 2 tới 64 bộ xử lý, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng các giải pháp mở rộng và ảo hóa cấp doanh nghiệp.

- Windows Server 2008 Datacenter without Hyper-v: Bản dùng cho Trung tâm dữ liệu, không có Hyper-V

- Windows Web Server 2008 (Bản dùng cho Web): Đƣợc thiết kế để chuyên dùng nhƣ một Web server đơn mục đích, Windows Web Server

Ngày đăng: 20/12/2021, 08:03

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ tổ  ch ứ c DNS - Giáo trình đồ án tốt nghiệp (nghề quản trị mạng máy tính)
Sơ đồ t ổ ch ứ c DNS (Trang 17)
Hình 1: cấu hình địa chỉ IP cho Windows 7. - Giáo trình đồ án tốt nghiệp (nghề quản trị mạng máy tính)
Hình 1 cấu hình địa chỉ IP cho Windows 7 (Trang 36)
Hình 2: Ping từ máy tính Windows 7 tới DC. - Giáo trình đồ án tốt nghiệp (nghề quản trị mạng máy tính)
Hình 2 Ping từ máy tính Windows 7 tới DC (Trang 37)
B.2. Sơ đồ phân tích thiết kế hệ thống thông tin - Giáo trình đồ án tốt nghiệp (nghề quản trị mạng máy tính)
2. Sơ đồ phân tích thiết kế hệ thống thông tin (Trang 47)
Sơ đồ mức 1. GIÁO VIÊN, QUẢN TRỊ. - Giáo trình đồ án tốt nghiệp (nghề quản trị mạng máy tính)
Sơ đồ m ức 1. GIÁO VIÊN, QUẢN TRỊ (Trang 49)
Sơ đồ mức1. THÍ SINH. - Giáo trình đồ án tốt nghiệp (nghề quản trị mạng máy tính)
Sơ đồ m ức1. THÍ SINH (Trang 50)
Sơ đồ LOGIC QUẢN TRỊ - Giáo trình đồ án tốt nghiệp (nghề quản trị mạng máy tính)
Sơ đồ LOGIC QUẢN TRỊ (Trang 51)
Sơ đồ mô tả luồng công việc trước và sau thi. - Giáo trình đồ án tốt nghiệp (nghề quản trị mạng máy tính)
Sơ đồ m ô tả luồng công việc trước và sau thi (Trang 52)
Hình 3.1: Mô hình dạy học tương tác - Giáo trình đồ án tốt nghiệp (nghề quản trị mạng máy tính)
Hình 3.1 Mô hình dạy học tương tác (Trang 68)
Hình 3- 3: Phần mềm Macromedia Dreamweaver - Giáo trình đồ án tốt nghiệp (nghề quản trị mạng máy tính)
Hình 3 3: Phần mềm Macromedia Dreamweaver (Trang 75)
Hình 3- 4: Giao diện phần mềm Snagit - Giáo trình đồ án tốt nghiệp (nghề quản trị mạng máy tính)
Hình 3 4: Giao diện phần mềm Snagit (Trang 76)
Hình 3- 5: Phần mềm VMware - Giáo trình đồ án tốt nghiệp (nghề quản trị mạng máy tính)
Hình 3 5: Phần mềm VMware (Trang 76)
Hình 3- 6: Giao diện ZD soft  Screen Recorder 4.1 - Giáo trình đồ án tốt nghiệp (nghề quản trị mạng máy tính)
Hình 3 6: Giao diện ZD soft Screen Recorder 4.1 (Trang 77)
Hình 3- 7: Phần mềm hoạt hình tương tác Flash - Giáo trình đồ án tốt nghiệp (nghề quản trị mạng máy tính)
Hình 3 7: Phần mềm hoạt hình tương tác Flash (Trang 78)
Hình 3- 8: Giao diện phần mềm Sothink SWF Decompiler - Giáo trình đồ án tốt nghiệp (nghề quản trị mạng máy tính)
Hình 3 8: Giao diện phần mềm Sothink SWF Decompiler (Trang 79)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w