NỘP ĐỀ CƯƠNG
Sau khi hoàn tất đăng ký lớp tín chỉ Đồ án tốt nghiệp, sinh viên cần khai báo thông tin trực tuyến Tiếp theo, sinh viên sẽ in đề cương từ hệ thống, xin chữ ký của giáo viên hướng dẫn và nộp cho khoa.
Với những đề tài đăng ký theo nhóm, chỉ cần nộp 01 quyển đề cương cho mỗi nhóm.
Ý NGHĨA CÁC PHẦN NỘI DUNG TRONG ĐỀ CƯƠNG
Tóm tắt đề cương
Đề cương này cung cấp thông tin cơ bản về đề tài đồ án tốt nghiệp đại học trong lĩnh vực …, bao gồm các phần như …, … và ….
Giới thiệu đề tài (400-800 từ)
Phần này nhằm trả lời những câu hỏi sau:
- Đề tài thuộc lĩnh vực nào, giải quyết bài toán nào (nói rõ đặc điểm) thuộc lĩnh vực/ngành nghề nào trong thực tế?
- Vấn đề mà đề tài quan tâm có ý nghĩa gì/đóng góp gì cho cộng đồng và xã hội hay ứng dụng ở địa chỉ cụ thể nào?
3.3 Các đề tài liên quan (400-800 từ)
- Phần này cần chỉ rõ những đề tài khác trước đó mà có liên quan tới cùng vấn đề của đề tài mà (nhóm) sinh viên định thực hiện
- Các đề tài liên quan trên phải đƣợc sắp xếp theo một trật tự nào đó theo ý tác giả (theo thời gian, theo vấn đề, theo công nghệ, ….)
- Với mỗi đề tài liên quan cần nêu đƣợc những gì mà các tác giả trước đó đã đạt được hay còn hạn chế
3.4 Nội dung đề tài này dự định đạt được (400-800 từ)
- Cần chỉ rõ đề tài này sẽ giải quyết đƣợc những phần nào của bài toán đã nêu trong phần 2
- Cần chỉ rõ đề tài này có gì phân biệt với các đề tài đã nêu trong phần 3
Để đáp ứng các yêu cầu đề ra, các tác giả sẽ áp dụng những công nghệ, kỹ thuật và giải pháp cụ thể nhằm tối ưu hóa hiệu quả công việc Việc lựa chọn các phương pháp này được dựa trên tính khả thi, độ chính xác và khả năng giải quyết vấn đề một cách hiệu quả nhất.
- Phần này trình bày chi tiết những phần việc sẽ làm đƣợc tính đến từng tuần (từ tuần 1-bắt đầu đến tuần 15 – bảo vệ)
- Phần này dành cho đề tài đăng ký theo nhóm , cần chỉ rõ ai sẽ đảm nhiệm phần việc nào
- Phần này chỉ liệt kê những tài liệu tham khảo về các nội dung đã đề cập trong mục 3.3, 3.4
- Qui tắc trích dẫn và trình bày danh mục tài liệu tham khảo theo IEEE Citation Reference
Phần này cần chữ ký của từng sinh viên đăng ký cùng với ý kiến nhận hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn
Đồ án tốt nghiệp là một phần quan trọng trong chương trình đào tạo nghề Quản trị mạng máy tính, giúp sinh viên tiếp cận thực tế làm việc và áp dụng kiến thức đã học vào môi trường công sở, bao gồm các công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp và đơn vị hành chính.
3 CÁC ĐỀ TÀI LIÊN QUAN
4 NỘI DUNG ĐỀ TÀI NÀY DỰ ĐỊNH ĐẠT ĐƢỢC
Sau khi đăng ký thành công vào lớp tín chỉ Đồ án tốt nghiệp, sinh viên cần khai báo trực tuyến các thông tin cần thiết Tiếp theo, sinh viên in đề cương từ hệ thống, lấy chữ ký của giáo viên hướng dẫn và nộp cho khoa.
Với những đề tài đăng ký theo nhóm, chỉ cần nộp 01 quyển đề cương cho mỗi nhóm
Sinh viên tham gia thực hiện đồ án tại các doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp và đơn vị sự nghiệp, nhằm tìm hiểu về cơ cấu tổ chức, quy mô và ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị này.
Mỗi sinh viên cần hoàn thành một chuyên đề hoặc báo cáo đồ án tốt nghiệp, kèm theo nhận xét và chữ ký của giáo viên hướng dẫn Sinh viên có thể chọn một trong các đề tài được cung cấp hoặc tự đề xuất chuyên đề của riêng mình, với sự chấp thuận từ giáo viên hướng dẫn.
+ Quản trị hệ thống mạng
+ Thiết kế xây dựng và cài đặt hệ thống mạng
+ Bảo mật hệ thống mạng
+ Cài đặt và quản trị hệ thống MailServer
+ Vận hành các dịch vụ trên mạng
Chúng tôi phát triển các ứng dụng có quy mô vừa và nhỏ cho cơ quan nhà nước, công ty và doanh nghiệp, sử dụng ngôn ngữ lập trình C#, Java, VB.net và cơ sở dữ liệu SQL Server.
+ Thiết kế các trang Web động
+ Ứng dụng mã nguồn mở để phát triển ứng dụng
3 Ý NGHĨA CÁC PHẦN NỘI DUNG TRONG ĐỀ CƯƠNG
Bước 1: Xác định đề tài
Dù đề tài đƣợc chỉ định hay đề tài tự chọn thì sinh viên làm ĐATN cũng phải:
Xác định nhiệm vụ nghiên cứu
Xác định đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
Xác định giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Lập và phân tích mục tiêu nghiên cứu
Bước 2 trong quá trình thực hiện đồ án là xây dựng đề cương nghiên cứu Đề cương này sẽ trình bày nội dung dự kiến và các bước thực hiện để được giáo viên hướng dẫn phê duyệt, đồng thời làm cơ sở cho việc chuẩn bị đồ án một cách hiệu quả.
Nội dung đề cương nghiên cứu của đồ án cần thuyết minh một số điểm sau:
Nêu lý do chọn đề tài
Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu, đối tƣợng khảo sát
Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Cái mới của đề tài
Dàn ý nội dung của đề tài
Kế hoạch, tiến độ thực hiện đề tài
Chuẩn bị các phương tiện nghiên cứu (tài liệu, thiết bị thí nghiệm )
Bước 3: Lập kế hoạch nghiên cứu
Kế hoạch nghiên cứu là tài liệu quan trọng định hướng cho toàn bộ quá trình nghiên cứu, bao gồm việc trình bày chi tiết về nội dung công việc, thời gian thực hiện từng nhiệm vụ và các sản phẩm cần đạt được.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu thường được dự kiến triển khai theo 5 giai đoạn sau: a Giai đoạn chuẩn bị:
Chọn đề tài, xác định đối tƣợng, nhiệm vụ và mục đích nghiên cứu
Lập kế hoạch sơ bộ cho việc nghiên cứu
Tiến hành thử một số công việc liên quan đến quá trình thực hiện đề tài b Giai đoạn nghiên cứu thực sự:
Nghiên cứu thực tại và nêu rõ thực trạng của vấn đề thuộc đề tài
Thực hiện các nhiệm vụ đã đặt ra trong kế hoạch
Sơ kết và đánh giá sơ bộ các công việc đã thực hiện
Hoàn thiện công việc và hoàn thành kế hoạch nghiên cứu c Giai đoạn định ra kết cấu của đồ án:
Tiến hành tập hợp, xử lý các kết quả nghiên cứu
Lập dàn bài – cấu trúc của đồ án d Giai đoạn viết đồ án:
Viết đồ án chính thức
Viết bản tóm tắt đồ án
Giai đoạn bảo vệ đồ án
Bước 4: Thu thập và xử lý thông tin
Nghiên cứu các nguồn tài liệu
Xử lý thông tin: chọn lọc, sắp xếp, phân tích, tổng hợp tài liệu, tƣ liệu, số liệu
Thiết kế, thực hành, thí nghiệm, chế tạo sản phẩm
Bước 5: Viết thuyết minh đồ án
Thuyết minh cần được soạn thảo ngay từ đầu và phải trải qua sự kiểm tra của giáo viên hướng dẫn Chỉ khi giáo viên phê duyệt, sinh viên mới được phép chuyển sang viết vào bản chính.
Bước 6: Bảo vệ đồ án
Sau khi hoàn thành đồ án và được giáo viên ký duyệt, sinh viên cần chuẩn bị kiến thức cho buổi bảo vệ Việc xem lại kỹ lưỡng tất cả bản vẽ, thuyết minh và sản phẩm là rất quan trọng Để bảo vệ thành công, sinh viên phải nắm vững nội dung của các phần trong thuyết minh và các bản vẽ hoặc sản phẩm liên quan đến đồ án.
Giáo viên hướng dẫn cần tổ chức cho sinh viên bảo vệ thử để rút kinh nghiệm cho kỳ bảo vệ chính thức đạt kết quả tốt hơn
3.2.Giới thiệu đề tài (400-800 từ)
Phần này nhằm trả lời những câu hỏi sau:
- Đề tài thuộc lĩnh vực nào, giải quyết bài toán nào (nói rõ đặc điểm) thuộc lĩnh vực/ngành nghề nào trong thực tế?
- Vấn đề mà đề tài quan tâm có ý nghĩa gì/đóng góp gì cho cộng đồng và xã hội hay ứng dụng ở địa chỉ cụ thể nào?
Nếu là đơn vị thiết kế triển khai hệ thống mạng
Khám phá quy trình thiết kế và cài đặt hệ điều hành server, cũng như quản trị hệ thống mạng đã học, so sánh với thực tế Qua đó, củng cố kiến thức và hoàn thiện kỹ năng cần thiết.
A Kiến thức cần thiết để thực hiện công việc
Tùy thuộc vào đơn vị thực tập, bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng các kiến thức và kỹ năng khác nhau Dưới đây là những kiến thức cơ bản mà bạn cần nắm vững để đạt hiệu quả tốt nhất trong quá trình thực tập.
A.1 Tổng quan về hệ điều hành Windows Server
Window Server 2008 có các phiên bản nhƣ sau:
Windows Server 2008 Standard được thiết kế để nâng cao độ tin cậy và linh hoạt cho cơ sở hạ tầng máy chủ, đồng thời tiết kiệm thời gian và chi phí Phiên bản này tích hợp khả năng ảo hóa và Web, cùng với các công cụ mạnh mẽ giúp quản lý máy chủ hiệu quả hơn Các tính năng bảo mật được cải tiến giúp bảo vệ dữ liệu và mạng, tạo nền tảng vững chắc cho doanh nghiệp.
- Windows Server 2008 Standard without Hyper-V: Bản tiêu chuẩn nhƣng không có Hyper-V
Windows Server 2008 Enterprise cung cấp nền tảng cấp doanh nghiệp để triển khai các ứng dụng quan trọng cho hoạt động kinh doanh, cải thiện tính sẵn có nhờ khả năng clustering và cắm nóng bộ xử lý Phiên bản này cũng nâng cao tính bảo mật với các tính năng quản lý nhận dạng được củng cố, đồng thời giảm chi phí cho cơ sở hạ tầng hệ thống thông qua việc hợp nhất ứng dụng với quyền cấp phép ảo hóa Windows Server 2008 Enterprise là nền tảng lý tưởng cho một cơ sở hạ tầng CNTT năng động và có khả năng mở rộng cao.
- Windows Server 2008 Enterprise without Hyper-V: Bản dùng cho doanh nghiệp nhƣng không có Hyper-V
Windows Server 2008 Datacenter cung cấp nền tảng doanh nghiệp mạnh mẽ cho việc triển khai ứng dụng quan trọng và ảo hóa quy mô lớn trên cả máy chủ lớn và nhỏ Phiên bản này nâng cao tính sẵn có, giúp tối ưu hóa hiệu suất và độ tin cậy cho các hoạt động kinh doanh.
Windows Server 2008 Datacenter cung cấp khả năng clustering và phân vùng phần cứng động, giúp giảm chi phí cho cơ sở hạ tầng hệ thống bằng cách hợp nhất các ứng dụng với quyền cấp phép ảo hóa không hạn chế Nền tảng này cho phép mở rộng từ 2 tới 64 bộ xử lý, tạo điều kiện cho việc xây dựng các giải pháp mở rộng và ảo hóa cấp doanh nghiệp hiệu quả.
- Windows Server 2008 Datacenter without Hyper-v: Bản dùng cho
Trung tâm dữ liệu, không có Hyper-V
- Windows Web Server 2008 (Bản dùng cho Web): Đƣợc thiết kế để chuyên dùng nhƣ một Web server đơn mục đích, Windows Web Server
Năm 2008 đánh dấu sự ra mắt của Windows Server 2008 với nền tảng hạ tầng Web vững chắc, tích hợp các tính năng mới như IIS 7.0, ASP.NET và Microsoft NET Framework Điều này cho phép các tổ chức triển khai nhanh chóng các trang Web, trang web, ứng dụng và dịch vụ Web.
- Windows Server 2008: dành cho các hệ thống dựa trên bộ xử lý
Itanium được thiết kế tối ưu cho các trung tâm dữ liệu lớn và các ứng dụng nghiệp vụ chuyên biệt, mang lại độ sẵn sàng và khả năng mở rộng cao với khả năng hỗ trợ lên đến 64 bộ xử lý, đáp ứng hiệu quả cho các giải pháp yêu cầu khắt khe và quan trọng.
A.2 Chuẩn bị cài đặt Windows Server
- Đối với windows Server 2008 yêu cầu về phần cứng nhƣ sau:
Tối thiểu: 1 GHz (bộ xử lý x86 ) hoặc 1.4 GHz (bộ xử lý x64)
Để đảm bảo hiệu suất tối ưu, khuyến nghị sử dụng bộ xử lý có tốc độ 2 GHz hoặc nhanh hơn Đặc biệt, đối với các hệ thống dựa trên kiến trúc Itanium, cần có bộ xử lý Intel Itanium 2 để chạy Windows Server.
Tối thiểu: RAM 512 MB Khuyến nghị: RAM 2 GB hoặc lớn hơn Tối ƣu: RAM 2 GB (Cài đặt toàn bộ) or RAM 1 GB (Cài Server Core) hoặc hơn
Tối đa (hệ thống 32 bit): 4 GB (Bản Standard) hoặc 64 GB (Bản Enterprise và Datacenter)
Tối đa (các hệ thống 64 bit): 32 GB (Bản Standard) hoặc 2
TB (Bản Enterprise, Datacenter, và Các hệ thống dựa trên kiến trúc Itanium)
Không gian ổ đĩa còn trống
Tối thiểu: 10 GB Khuyến nghị : 40 GB hoặc lớn hơn Chú ý: Các máy tính có RAM lớn hơn 16 GB sẽ cần nhiều
6 không gian ổ đĩa trống hơn dành cho paging, hibernation, and dump files Ổ đĩa Ổ DVD-ROM
Màn hình Super VGA (800 × 600) hoặc màn hình có độ phân giải cao hơn
Thành phần khác Bàn phím, Chuột của Microsoft hoặc thiết bị trỏ tương thích
Trước khi nâng cấp hoặc cài đặt mới Server, việc kiểm tra tính tương thích của phần cứng máy tính với hệ điều hành Windows Server 2008 là rất quan trọng.
A.2.3 Cài đặt mới hoặc nâng cấp
Khi nâng cấp hệ điều hành Server lên Windows Server 2008, chúng ta cần cân nhắc giữa việc giữ lại các ứng dụng và dữ liệu hiện có hay cài đặt mới hệ điều hành và cấu hình lại mọi thứ Việc này là rất quan trọng và cần phải lựa chọn hợp lý để đảm bảo hệ thống hoạt động ổn định Những điểm cần xem xét khi nâng cấp bao gồm tính tương thích của ứng dụng, khả năng phục hồi dữ liệu, và các yêu cầu về phần cứng.
Với việc nâng cấp, cấu hình Server trở nên đơn giản hơn, và tất cả thông tin quan trọng như người dùng, cấu hình, nhóm, quyền hệ thống, cùng quyền truy cập sẽ được giữ nguyên.
Khi thực hiện nâng cấp, bạn không cần phải cài đặt lại các ứng dụng Tuy nhiên, nếu có sự thay đổi lớn về ổ cứng, bạn nên sao lưu dữ liệu trước khi tiến hành nâng cấp.
- Trước khi nâng cấp bạn cần xem hệ điều hành hiện tại có nằm trong danh sách các hệ điều hành hỗ trợ nâng cấp thành Windows Server
Trong những trường hợp đặc biệt, chẳng hạn như khi bạn cần nâng cấp máy tính đang hoạt động như Domain Controller hoặc máy tính có các phần mềm quan trọng, bạn nên thực hiện nâng cấp một cách cẩn thận.
7 khảo thêm thông tin hướng dẫn của Microsoft
Các hệ điều hành cho phép nâng cấp thành Windows Server 2008:
Nếu máy tính của bạn có khả năng khởi động từ đĩa DVD, hãy chèn đĩa DVD vào ổ đĩa và khởi động lại máy Đảm bảo cấu hình CMOS Setup để thiết lập ổ đĩa DVDROM là thiết bị khởi động đầu tiên Khi máy tính khởi động, quá trình cài đặt sẽ tự động bắt đầu, và bạn chỉ cần làm theo các hướng dẫn hiển thị trên màn hình để hoàn tất cài đặt.
A.4 Dịch vụ thư mục (Active Directory)
Nếu là đơn vị thiết kế triển khai hệ thống phần mềm
Các đề tài liên quan (400-800 từ)
- Phần này cần chỉ rõ những đề tài khác trước đó mà có liên quan tới cùng vấn đề của đề tài mà (nhóm) sinh viên định thực hiện
- Các đề tài liên quan trên phải đƣợc sắp xếp theo một trật tự nào đó theo ý tác giả (theo thời gian, theo vấn đề, theo công nghệ, ….)
- Với mỗi đề tài liên quan cần nêu đƣợc những gì mà các tác giả trước đó đã đạt được hay còn hạn chế
3.4 Nội dung đề tài này dự định đạt được (400-800 từ)
- Cần chỉ rõ đề tài này sẽ giải quyết đƣợc những phần nào của bài toán đã nêu trong phần 2
- Cần chỉ rõ đề tài này có gì phân biệt với các đề tài đã nêu trong phần 3
Để đáp ứng các yêu cầu đề ra, các tác giả sẽ áp dụng những công nghệ và kỹ thuật tiên tiến, cùng với các giải pháp cụ thể nhằm tối ưu hóa hiệu quả công việc Việc lựa chọn những phương pháp này dựa trên khả năng giải quyết vấn đề một cách hiệu quả và phù hợp với nhu cầu thực tiễn, từ đó đảm bảo tính khả thi và bền vững trong quá trình triển khai.
- Phần này trình bày chi tiết những phần việc sẽ làm đƣợc tính đến từng tuần (từ tuần 1-bắt đầu đến tuần 15 – bảo vệ)
- Phần này dành cho đề tài đăng ký theo nhóm , cần chỉ rõ ai sẽ đảm nhiệm phần việc nào
- Phần này chỉ liệt kê những tài liệu tham khảo về các nội dung đã đề cập trong mục 3.3, 3.4
- Qui tắc trích dẫn và trình bày danh mục tài liệu tham khảo theo IEEE Citation Reference
Phần này cần chữ ký của từng sinh viên đăng ký cùng với ý kiến nhận hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn
Đồ án tốt nghiệp trong chương trình dạy nghề Quản trị mạng máy tính giúp sinh viên tiếp cận môi trường làm việc thực tế, áp dụng kiến thức đã học vào công việc tại các công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp và đơn vị hành chính.
3 CÁC ĐỀ TÀI LIÊN QUAN
4 NỘI DUNG ĐỀ TÀI NÀY DỰ ĐỊNH ĐẠT ĐƢỢC
Sau khi đăng ký thành công vào lớp tín chỉ Đồ án tốt nghiệp, sinh viên cần khai báo trực tuyến các thông tin liên quan Tiếp theo, sinh viên sẽ in đề cương từ hệ thống, xin chữ ký của giáo viên hướng dẫn và nộp cho khoa.
Với những đề tài đăng ký theo nhóm, chỉ cần nộp 01 quyển đề cương cho mỗi nhóm
Sinh viên tham gia thực hiện đồ án tại các doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp và đơn vị sự nghiệp, nhằm nghiên cứu cơ cấu tổ chức, quy mô và ứng dụng công nghệ thông tin trong các đơn vị này.
Mỗi sinh viên cần hoàn thành một chuyên đề hoặc báo cáo đồ án tốt nghiệp, kèm theo nhận xét và chữ ký của giáo viên hướng dẫn Sinh viên có thể lựa chọn một trong các nội dung đã đề xuất hoặc tự chọn chuyên đề, nhưng cần được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn.
+ Quản trị hệ thống mạng
+ Thiết kế xây dựng và cài đặt hệ thống mạng
+ Bảo mật hệ thống mạng
+ Cài đặt và quản trị hệ thống MailServer
+ Vận hành các dịch vụ trên mạng
Chúng tôi phát triển các ứng dụng có quy mô vừa và nhỏ cho cơ quan nhà nước, công ty và doanh nghiệp, sử dụng ngôn ngữ lập trình C#, Java, VB.net và kết nối với cơ sở dữ liệu SQL Server.
+ Thiết kế các trang Web động
+ Ứng dụng mã nguồn mở để phát triển ứng dụng
3 Ý NGHĨA CÁC PHẦN NỘI DUNG TRONG ĐỀ CƯƠNG
Bước 1: Xác định đề tài
Dù đề tài đƣợc chỉ định hay đề tài tự chọn thì sinh viên làm ĐATN cũng phải:
Xác định nhiệm vụ nghiên cứu
Xác định đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
Xác định giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Lập và phân tích mục tiêu nghiên cứu
Bước 2: Xây dựng đề cương là giai đoạn quan trọng trong quá trình thực hiện đồ án, trong đó đề cương nghiên cứu sẽ là văn bản phác thảo nội dung và các bước thực hiện cần thiết Đề cương này không chỉ giúp giáo viên hướng dẫn phê duyệt mà còn là cơ sở cho việc chuẩn bị đồ án một cách hiệu quả.
Nội dung đề cương nghiên cứu của đồ án cần thuyết minh một số điểm sau:
Nêu lý do chọn đề tài
Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu, đối tƣợng khảo sát
Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Cái mới của đề tài
Dàn ý nội dung của đề tài
Kế hoạch, tiến độ thực hiện đề tài
Chuẩn bị các phương tiện nghiên cứu (tài liệu, thiết bị thí nghiệm )
Bước 3: Lập kế hoạch nghiên cứu
Kế hoạch nghiên cứu là tài liệu định hướng cho toàn bộ quá trình nghiên cứu, trình bày chi tiết về nội dung công việc, thời gian thực hiện và sản phẩm cần đạt được.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu thường được dự kiến triển khai theo 5 giai đoạn sau: a Giai đoạn chuẩn bị:
Chọn đề tài, xác định đối tƣợng, nhiệm vụ và mục đích nghiên cứu
Lập kế hoạch sơ bộ cho việc nghiên cứu
Tiến hành thử một số công việc liên quan đến quá trình thực hiện đề tài b Giai đoạn nghiên cứu thực sự:
Nghiên cứu thực tại và nêu rõ thực trạng của vấn đề thuộc đề tài
Thực hiện các nhiệm vụ đã đặt ra trong kế hoạch
Sơ kết và đánh giá sơ bộ các công việc đã thực hiện
Hoàn thiện công việc và hoàn thành kế hoạch nghiên cứu c Giai đoạn định ra kết cấu của đồ án:
Tiến hành tập hợp, xử lý các kết quả nghiên cứu
Lập dàn bài – cấu trúc của đồ án d Giai đoạn viết đồ án:
Viết đồ án chính thức
Viết bản tóm tắt đồ án
Giai đoạn bảo vệ đồ án
Bước 4: Thu thập và xử lý thông tin
Nghiên cứu các nguồn tài liệu
Xử lý thông tin: chọn lọc, sắp xếp, phân tích, tổng hợp tài liệu, tƣ liệu, số liệu
Thiết kế, thực hành, thí nghiệm, chế tạo sản phẩm
Bước 5: Viết thuyết minh đồ án
Thuyết minh cần được soạn thảo ngay từ đầu Sau khi hoàn thành bản nháp, sinh viên phải trình bày cho giáo viên hướng dẫn xem xét Chỉ khi nào giáo viên duyệt, sinh viên mới được phép chuyển sang viết vào bản chính.
Bước 6: Bảo vệ đồ án
Sau khi hoàn thành đồ án và được giáo viên hướng dẫn ký duyệt, sinh viên cần chuẩn bị kiến thức để bảo vệ Việc xem lại cẩn thận tất cả các bản vẽ, thuyết minh và sản phẩm là rất quan trọng Để bảo vệ thành công, sinh viên phải nắm vững nội dung của từng phần trong thuyết minh, các bản vẽ và các sản phẩm liên quan đến đồ án.
Giáo viên hướng dẫn cần tổ chức cho sinh viên bảo vệ thử để rút kinh nghiệm cho kỳ bảo vệ chính thức đạt kết quả tốt hơn
3.2.Giới thiệu đề tài (400-800 từ)
Phần này nhằm trả lời những câu hỏi sau:
- Đề tài thuộc lĩnh vực nào, giải quyết bài toán nào (nói rõ đặc điểm) thuộc lĩnh vực/ngành nghề nào trong thực tế?
- Vấn đề mà đề tài quan tâm có ý nghĩa gì/đóng góp gì cho cộng đồng và xã hội hay ứng dụng ở địa chỉ cụ thể nào?
I.Nếu là đơn vị thiết kế triển khai hệ thống mạng
Tìm hiểu quy trình thiết kế và cài đặt hệ điều hành server, cũng như quản trị hệ thống mạng, giúp củng cố kiến thức đã học và hoàn thiện kỹ năng thực tế Việc so sánh lý thuyết với thực tiễn sẽ nâng cao khả năng áp dụng và hiểu biết sâu sắc về quy trình này.
A Kiến thức cần thiết để thực hiện công việc
Tùy thuộc vào đơn vị thực tập, bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng các kiến thức và kỹ năng khác nhau Dưới đây là những kiến thức cơ bản mà bạn cần nắm vững để thành công trong kỳ thực tập của mình.
A.1 Tổng quan về hệ điều hành Windows Server
Window Server 2008 có các phiên bản nhƣ sau:
Windows Server 2008 Standard được thiết kế để tăng cường độ tin cậy và linh hoạt cho cơ sở hạ tầng máy chủ, đồng thời tiết kiệm thời gian và giảm chi phí Phiên bản này tích hợp khả năng ảo hóa và các công cụ quản lý mạnh mẽ, giúp bạn kiểm soát máy chủ hiệu quả hơn Ngoài ra, các tính năng bảo mật cải tiến cung cấp một nền tảng vững chắc, bảo vệ dữ liệu và mạng cho doanh nghiệp của bạn.
- Windows Server 2008 Standard without Hyper-V: Bản tiêu chuẩn nhƣng không có Hyper-V
Windows Server 2008 Enterprise cung cấp nền tảng cấp doanh nghiệp cho việc triển khai các ứng dụng quan trọng, cải thiện tính sẵn có thông qua khả năng clustering và cắm nóng bộ xử lý Phiên bản này cũng tăng cường bảo mật với các đặc tính quản lý nhận dạng, đồng thời giảm chi phí cơ sở hạ tầng hệ thống nhờ hợp nhất ứng dụng với quyền cấp phép ảo hóa Windows Server 2008 Enterprise tạo ra nền tảng cho một cơ sở hạ tầng CNTT linh hoạt và có khả năng mở rộng cao.
- Windows Server 2008 Enterprise without Hyper-V: Bản dùng cho doanh nghiệp nhƣng không có Hyper-V
Windows Server 2008 Datacenter cung cấp nền tảng doanh nghiệp mạnh mẽ cho việc triển khai các ứng dụng quan trọng và ảo hóa quy mô lớn trên cả máy chủ lớn và nhỏ Phiên bản này nâng cao tính sẵn có, hỗ trợ tối ưu hóa hiệu suất cho hoạt động kinh doanh.
Kế hoạch thực hiện
- Phần này trình bày chi tiết những phần việc sẽ làm đƣợc tính đến từng tuần (từ tuần 1-bắt đầu đến tuần 15 – bảo vệ).
Phân công công việc
- Phần này dành cho đề tài đăng ký theo nhóm , cần chỉ rõ ai sẽ đảm nhiệm phần việc nào.
Tài liệu tham khảo
- Phần này chỉ liệt kê những tài liệu tham khảo về các nội dung đã đề cập trong mục 3.3, 3.4
- Qui tắc trích dẫn và trình bày danh mục tài liệu tham khảo theo IEEE Citation Reference
Chữ ký
Phần này cần chữ ký của từng sinh viên đăng ký cùng với ý kiến nhận hướng dẫn của giáo viên hướng dẫn
Đồ án tốt nghiệp trong chương trình Quản trị mạng máy tính giúp sinh viên tiếp cận môi trường làm việc thực tế, từ đó áp dụng kiến thức đã học vào các công việc thực tiễn tại công ty, xí nghiệp, doanh nghiệp hoặc đơn vị hành chính.
3 CÁC ĐỀ TÀI LIÊN QUAN
4 NỘI DUNG ĐỀ TÀI NÀY DỰ ĐỊNH ĐẠT ĐƢỢC
Sau khi đăng ký thành công vào lớp tín chỉ Đồ án tốt nghiệp, sinh viên cần khai báo trực tuyến các thông tin liên quan Tiếp theo, sinh viên sẽ in đề cương từ hệ thống, xin chữ ký của giáo viên hướng dẫn và nộp cho khoa.
Với những đề tài đăng ký theo nhóm, chỉ cần nộp 01 quyển đề cương cho mỗi nhóm
Sinh viên tham gia thực hiện đồ án tại các doanh nghiệp, cơ quan hành chính sự nghiệp và đơn vị sự nghiệp, nhằm tìm hiểu về cơ cấu tổ chức, quy mô hoạt động và ứng dụng công nghệ thông tin của những đơn vị này.
Mỗi sinh viên cần hoàn thành một chuyên đề hoặc báo cáo đồ án tốt nghiệp, kèm theo nhận xét và chữ ký của giáo viên hướng dẫn Sinh viên có thể lựa chọn một trong các nội dung đã được đề xuất hoặc tự chọn chuyên đề, nhưng phải được sự đồng ý của giáo viên hướng dẫn.
+ Quản trị hệ thống mạng
+ Thiết kế xây dựng và cài đặt hệ thống mạng
+ Bảo mật hệ thống mạng
+ Cài đặt và quản trị hệ thống MailServer
+ Vận hành các dịch vụ trên mạng
Chúng tôi phát triển các ứng dụng có quy mô vừa và nhỏ cho cơ quan nhà nước, công ty và doanh nghiệp, sử dụng ngôn ngữ lập trình C#, Java, VB.net, kết hợp với cơ sở dữ liệu SQL Server.
+ Thiết kế các trang Web động
+ Ứng dụng mã nguồn mở để phát triển ứng dụng
3 Ý NGHĨA CÁC PHẦN NỘI DUNG TRONG ĐỀ CƯƠNG
Bước 1: Xác định đề tài
Dù đề tài đƣợc chỉ định hay đề tài tự chọn thì sinh viên làm ĐATN cũng phải:
Xác định nhiệm vụ nghiên cứu
Xác định đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
Xác định giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Lập và phân tích mục tiêu nghiên cứu
Bước 2 trong quá trình thực hiện đồ án là xây dựng đề cương nghiên cứu Đề cương này là tài liệu dự kiến nêu rõ nội dung và các bước thực hiện, nhằm trình bày với giáo viên hướng dẫn để được phê duyệt, đồng thời làm cơ sở cho việc chuẩn bị đồ án một cách hiệu quả.
Nội dung đề cương nghiên cứu của đồ án cần thuyết minh một số điểm sau:
Nêu lý do chọn đề tài
Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu, đối tƣợng khảo sát
Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
Cái mới của đề tài
Dàn ý nội dung của đề tài
Kế hoạch, tiến độ thực hiện đề tài
Chuẩn bị các phương tiện nghiên cứu (tài liệu, thiết bị thí nghiệm )
Bước 3: Lập kế hoạch nghiên cứu
Kế hoạch nghiên cứu đóng vai trò quan trọng trong việc định hướng toàn bộ quá trình nghiên cứu Đây là văn bản chi tiết mô tả kế hoạch triển khai đề tài, bao gồm các khía cạnh như nội dung công việc, thời gian thực hiện từng nhiệm vụ và các sản phẩm cần đạt được.
Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch nghiên cứu thường được dự kiến triển khai theo 5 giai đoạn sau: a Giai đoạn chuẩn bị:
Chọn đề tài, xác định đối tƣợng, nhiệm vụ và mục đích nghiên cứu
Lập kế hoạch sơ bộ cho việc nghiên cứu
Tiến hành thử một số công việc liên quan đến quá trình thực hiện đề tài b Giai đoạn nghiên cứu thực sự:
Nghiên cứu thực tại và nêu rõ thực trạng của vấn đề thuộc đề tài
Thực hiện các nhiệm vụ đã đặt ra trong kế hoạch
Sơ kết và đánh giá sơ bộ các công việc đã thực hiện
Hoàn thiện công việc và hoàn thành kế hoạch nghiên cứu c Giai đoạn định ra kết cấu của đồ án:
Tiến hành tập hợp, xử lý các kết quả nghiên cứu
Lập dàn bài – cấu trúc của đồ án d Giai đoạn viết đồ án:
Viết đồ án chính thức
Viết bản tóm tắt đồ án
Giai đoạn bảo vệ đồ án
Bước 4: Thu thập và xử lý thông tin
Nghiên cứu các nguồn tài liệu
Xử lý thông tin: chọn lọc, sắp xếp, phân tích, tổng hợp tài liệu, tƣ liệu, số liệu
Thiết kế, thực hành, thí nghiệm, chế tạo sản phẩm
Bước 5: Viết thuyết minh đồ án
Thuyết minh cần được soạn thảo ngay từ giai đoạn đầu Sau khi hoàn thành bản nháp, sinh viên phải trình bày cho giáo viên hướng dẫn xem xét Chỉ khi nào giáo viên đồng ý, sinh viên mới được phép chuyển sang viết bản chính.
Bước 6: Bảo vệ đồ án
Sau khi hoàn thành đồ án và nhận sự ký duyệt từ giáo viên, sinh viên cần chuẩn bị kiến thức cho buổi bảo vệ Họ nên xem lại kỹ lưỡng tất cả các bản vẽ, thuyết minh và sản phẩm liên quan Để bảo vệ hiệu quả, sinh viên cần nắm vững nội dung của từng phần trong thuyết minh cũng như các bản vẽ hoặc sản phẩm khác của đồ án.
Giáo viên hướng dẫn cần tổ chức cho sinh viên bảo vệ thử để rút kinh nghiệm cho kỳ bảo vệ chính thức đạt kết quả tốt hơn
3.2.Giới thiệu đề tài (400-800 từ)
Phần này nhằm trả lời những câu hỏi sau:
- Đề tài thuộc lĩnh vực nào, giải quyết bài toán nào (nói rõ đặc điểm) thuộc lĩnh vực/ngành nghề nào trong thực tế?
- Vấn đề mà đề tài quan tâm có ý nghĩa gì/đóng góp gì cho cộng đồng và xã hội hay ứng dụng ở địa chỉ cụ thể nào?
I.Nếu là đơn vị thiết kế triển khai hệ thống mạng
Tìm hiểu quy trình thiết kế và cài đặt hệ điều hành server, cũng như quản trị hệ thống mạng, giúp củng cố kiến thức đã học và hoàn thiện kỹ năng thực tiễn So sánh giữa lý thuyết và thực tế sẽ mang lại cái nhìn sâu sắc hơn về quy trình này.
A Kiến thức cần thiết để thực hiện công việc
Tùy thuộc vào đơn vị thực tập, bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng các kiến thức và kỹ năng khác nhau Dưới đây là những kiến thức cơ bản mà bạn cần nắm vững để thành công trong kỳ thực tập của mình.
A.1 Tổng quan về hệ điều hành Windows Server
Window Server 2008 có các phiên bản nhƣ sau:
Windows Server 2008 Standard được thiết kế để nâng cao độ tin cậy và linh hoạt của cơ sở hạ tầng máy chủ, đồng thời tiết kiệm thời gian và giảm chi phí Phiên bản này tích hợp khả năng ảo hóa và Web, cung cấp các công cụ mạnh mẽ giúp quản lý máy chủ hiệu quả hơn Các tính năng bảo mật cải tiến giúp bảo vệ dữ liệu và mạng, tạo nền tảng vững chắc cho doanh nghiệp.
- Windows Server 2008 Standard without Hyper-V: Bản tiêu chuẩn nhƣng không có Hyper-V
Windows Server 2008 Enterprise cung cấp nền tảng doanh nghiệp mạnh mẽ cho việc triển khai các ứng dụng quan trọng, cải thiện tính sẵn có thông qua khả năng clustering và cắm nóng bộ xử lý Phiên bản này cũng nâng cao bảo mật với các đặc tính quản lý nhận dạng được củng cố và giảm chi phí hạ tầng hệ thống nhờ vào việc hợp nhất ứng dụng với quyền cấp phép ảo hóa Windows Server 2008 Enterprise là giải pháp lý tưởng cho một cơ sở hạ tầng CNTT linh hoạt và có khả năng mở rộng cao.
- Windows Server 2008 Enterprise without Hyper-V: Bản dùng cho doanh nghiệp nhƣng không có Hyper-V
Windows Server 2008 Datacenter cung cấp nền tảng doanh nghiệp mạnh mẽ cho việc triển khai các ứng dụng quan trọng và ảo hóa quy mô lớn trên cả máy chủ lớn và nhỏ Phiên bản này nâng cao tính sẵn có, giúp tối ưu hóa hoạt động kinh doanh.
Windows Server 2008 Datacenter cung cấp khả năng clustering và phân vùng phần cứng động, giúp giảm chi phí cho cơ sở hạ tầng hệ thống bằng cách hợp nhất các ứng dụng với quyền cấp phép ảo hóa không hạn chế Nền tảng này cho phép mở rộng từ 2 tới 64 bộ xử lý, tạo điều kiện cho việc xây dựng các giải pháp mở rộng và ảo hóa cấp doanh nghiệp.
- Windows Server 2008 Datacenter without Hyper-v: Bản dùng cho
Trung tâm dữ liệu, không có Hyper-V
- Windows Web Server 2008 (Bản dùng cho Web): Đƣợc thiết kế để chuyên dùng nhƣ một Web server đơn mục đích, Windows Web Server