1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Giáo trình Ứng dụng và dịch vụ trên internet (Nghề Quản trị mạng máy tính)

168 6 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 168
Dung lượng 7,62 MB

Cấu trúc

  • Chương 1. Lưu trữ trực tuyến

    • 1.1 Khái quát về điện toán đám mây

      • 1.1.1 Khái niệm

      • 1.1.2 Các thành phần của điện toán đám mây

      • 1.1.3 Cơ sở hạ tầng

      • 1.1.4 Những lợi ích của điện toán đám mây

      • 1.1.5 Các mô hình điện toán đám mây

        • 1.1.5.1 Giải pháp hạ tầng như một dịch vụ (Infrastrucure as a Service -IaaS):

        • 1.1.5.2 Giải pháp nền tảng như là một dịch vụ (Platform as a serivce PaaS).

        • 1.1.5.3 Giải pháp dịch vụ như là một dịch vụ (Software as a Service SaaS).

    • 1.2 Tổ chức lưu trữ và quản lý tài nguyên trên mạng

      • 1.2.1 Cài đặt cơ bản và thêm file trong google drive

      • 1.2.2 Sắp xếp theo các yếu tố khác nhau

      • 1.2.3 Chọn file nhanh hơn

      • 1.2.4 Sử dụng công cụ tìm kiếm nâng cao

      • 1.2.5 Sử dụng màu sắc và dấu ngôi sao để tạo danh mục

      • 1.2.6 Xem trước tài liệu

      • 1.2.7 Kiểm tra lịch sử sửa đổi và chỉnh sửa

      • 1.2.8 Cho thêm file vào nhiều thư mục

      • 1.2.9 Sử dụng các ứng dụng hỗ trợ google drive

    • 1.3 Giới thiệu một vài dịch vụ lưu trữ trực tuyến miễn phí

      • 1.3.1 Google Drive – lưu trữ trực tuyến dữ liệu.

      • 1.3.2 Dorp Box – lưu trữ đám mây miễn phí

      • 1.3.3 MediaFire – Website lưu trữ dữ liệu cho bạn

      • 1.3.4 App Box – Miễn phí chia sẻ dữ liệu.

      • 1.3.5 Mega – Website bảo mật dữ liệu.

    • 1.4 Giới thiệu một số dịch vụ lưu trữ trực tuyến của Việt Nam

      • 1.4.1 Fshare

      • 1.4.2 4share

      • 1.4.3 Megashare

    • 1.5 Chia sẻ tài nguyên trên hệ thống lưu trữ trực tuyến

      • 1.5.1 Cách chia sẻ file Google Docs

      • 1.5.2 Cách chia sẻ file Google Sheets

      • 1.5.3 Cách chia sẻ file HTML

    • 1.6 Sử dụng Apps của dịch vụ đám mây trên PC và trên thiết bị Mobile

      • 1.6.1.1 Raidrive – biến Google Drive thành ổ đĩa trong máy tính

      • 1.6.1.2 Hướng dẫn cài đặt Raidrive trên Windows

    • 1.7 Câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành

      • 1.7.1 Câu hỏi

      • 1.7.2 Thực hành (nhóm)

  • Chương 2. Sử dụng ứng dụng văn phòng trực tuyến

    • 2.1 Nhóm ứng dụng miễn phí

      • 2.1.1 Google

        • 2.1.1.1 Google Docs (Tài liệu)

          • 2.1.1.1.1 Khởi động và một số thao tác cơ bản

          • 2.1.1.1.2 Sử dụng tiện ích bổ sung (Add-in) Google Docs

          • 2.1.1.1.3 Google Docs, Google Sheets và Google Forms trong Google Docs

        • 2.1.1.2 Google Sheet (Trang tính)

        • 2.1.1.3 Google Slides (Trình bày)

          • 2.1.1.3.1 Giới thiệu

          • 2.1.1.3.2 Tạo một trình diễn mới

          • 2.1.1.3.3 . Lướt qua Google Slides

          • 2.1.1.3.4 Thiết lập tính cộng tác trên một trình bày

        • 2.1.1.4 Cách sử dụng Google Slides cài đặt chia sẻ:

          • 2.1.1.4.1 Trình chiếu Google Slides của bạn

      • 2.1.2 Zoho Office Suite

        • 2.1.2.1 Giới thiệu bộ Office Online Zoho

        • 2.1.2.2 Đăng ký tài khoản Zoho

        • 2.1.2.3 Trình soạn thảo văn bản Zoho Writer

        • 2.1.2.4 Trình bảng tính Zoho Sheet

        • 2.1.2.5 Trình soạn thảo Trình chiếu Zoho Show

      • 2.1.3 ThinkFree

      • 2.1.4 Microsoft Office 365 Online

        • 2.1.4.1 Tạo tài khoản Microsoft qua Email cá nhân đang có

        • 2.1.4.2 Tạo tài khoản Microsoft thông qua số điện thoại

        • 2.1.4.3 Tạo tài khoản Microsoft qua email @Outlook mới

        • 2.1.4.4 Office 365 Education

        • 2.1.4.5 Giao diện một số ứng dụng trong Office 365 Edu

    • 2.2 Nhóm có tính phí

      • 2.2.1 Microsoft Office 365

        • 2.2.1.1 Office 365 là gì?

        • 2.2.1.2 Ưu điểm của Office 365

        • 2.2.1.3 Cách cài đặt và sử dụng Office 365

        • 2.2.1.4 Giao diện của bộ ứng dụng office 365

        • 2.2.1.5 Ứng dụng Office Mobile

        • 2.2.1.6 Liên kết Office 365 với OneDrive

      • 2.2.2 O_Office (nay đổi thành Arcane Office)

        • 2.2.2.1 Docs (Giống với ứng dụng Word)

        • 2.2.2.2 Sheets (Sử dụng như Excel vậy)

        • 2.2.2.3 Photo (Tính năng giống với Google Photo)

        • 2.2.2.4 Marks (Viết chú thích lên ảnh)

    • 2.3 Câu hỏi và bài tập cuối chương 2

      • 2.3.1 Câu hỏi lý thuyết

      • 2.3.2 Bài tập thực hành

  • Chương 3. Chia sẻ và quản lý tài liệu

    • 3.1 Chia sẻ tài liệu

      • 3.1.1 Hướng dẫn chia sẻ file trên Google Drive

        • 3.1.1.1 Chia sẻ cho người dùng xác định (email):

        • 3.1.1.2 Chia sẻ cho mọi người:

        • 3.1.1.3 Hướng dẫn cách chia sẻ dữ liệu trên google drive trên điện thoại và Phân quyền người dùng

      • 3.1.2 Chia sẻ thư mục và tập tin trên OneDrive

        • 3.1.2.1 1. Chia sẻ tập tin/thu mục

        • 3.1.2.2 Chia sẻ tập tin lưu trữ trên OneDrive

        • 3.1.2.3 Sao lưu (backup) máy tính lên OneDrive

        • 3.1.2.4 Lưu trữ dự phòng (backup) máy tính của bạn lên OneDrive

        • 3.1.2.5 Lưu tập tin đính kèm trên email lên OneDrive

    • 3.2 Quản lý sự thay đổi trên tài liệu cộng tác

      • 3.2.1 Quản lý cập nhật

        • 3.2.1.1 Tổ chức quản lý phiên bản

        • 3.2.1.2 Tên phiên bản

        • 3.2.1.3 Hiển thị lịch sử phiên bản

        • 3.2.1.4 In một phiên bản

        • 3.2.1.5 Truy xuất nội dung từ một phiên bản trước đó

        • 3.2.1.6 Tạo tập tin mà không cần lịch sử phiên bản

      • 3.2.2 Quản lý bình luận và phản hồi

        • 3.2.2.1 Công cụ cộng tác (Collaboration tools)

        • 3.2.2.2 Chế độ gợi ý (Suggesting mode)

      • 3.2.3 Bảo vệ dữ liệu trên file Google sheet

        • 3.2.3.1 Cách thêm 1 tài khoản và thiết lập quyền cho tài khoản đó

        • 3.2.3.2 Cách thay đổi quyền đã được thiết lập của 1 tài khoản

        • 3.2.3.3 Phân quyền trong 1 sheet

        • 3.2.3.4 Bỏ Chế Độ Khóa Sheet / Protect Sheet

    • 3.3 Câu hỏi và bài tập cuối chương 3

      • 3.3.1 Câu hỏi lý thuyết

      • 3.3.2 Bài tập thực hành

  • Chương 4. Thiết kế biểu mẫu

    • 4.1 Định nghĩa biểu mẫu

      • 4.1.1 Định nghĩa

      • 4.1.2 Quy trình thiết kế

    • 4.2 Thiết kế biểu mẫu với các dạng câu hỏi

      • 4.2.1 Tạo câu hỏi trắc nghiệm trong Google Form

      • 4.2.2 Tạo câu hỏi trắc nghiệm trong Microsoft Form

        • 4.2.2.1 Quy trình tạo biểu mẫu

        • 4.2.2.2 Chia sẻ biểu mẫu đến người làm bài

        • 4.2.2.3 Kiểm soát phản hồi từ người tham gia làm trắc nghiệm

    • 4.3 Lưu trữ thông tin phản hồi vào cơ sở dữ liệu trong Google

      • 4.3.1 Chọn lưu trữ phản hồi trong Google Form

      • 4.3.2 Quản lý phản hồi trong Microsoft Form

        • 4.3.2.1 Xem thông tin tóm tắt phản hồi cho biểu mẫu của bạn

        • 4.3.2.2 Xem chi tiết cho từng câu hỏi

        • 4.3.2.3 Kiểm tra dữ liệu phản hồi cho mỗi câu hỏi

        • 4.3.2.4 Xem kết quả biểu mẫu trong sổ làm việc Excel

        • 4.3.2.5 Khắc phục sự cố dữ liệu xuất

        • 4.3.2.6 Phân tích kết quả biểu mẫu trong Excel

        • 4.3.2.7 Chia sẻ kết quả với người khác

    • 4.4 Chia sẻ đến mọi người

      • 4.4.1 Đối với google form

      • 4.4.2 Chia sẻ biểu mẫu trong Microsoft Forms

        • 4.4.2.1 Gửi liên kết biểu mẫu tới người khác

        • 4.4.2.2 Chia sẻ mã QR của biểu mẫu

        • 4.4.2.3 Nhúng trong trang web

        • 4.4.2.4 Mời người khác qua email

    • 4.5 Quản lý thông tin

    • 4.6 Câu hỏi và bài tập cuối chương 4

      • 4.6.1 Câu hỏi lý thuyết

      • 4.6.2 Bài tập thực hành

Nội dung

Khái quát v ề điện toán đám mây

Khái ni ệ m

Điện toán đám mây là một hệ thống phân tán, bao gồm các máy chủ ảo được kết nối với nhau Những máy chủ này được cấp phát tự động và hoạt động như các tài nguyên tính toán độc lập, dựa trên thỏa thuận dịch vụ giữa người sử dụng và nhà cung cấp.

Điện toán đám mây là một mô hình điện toán linh hoạt và có khả năng mở rộng, trong đó các tài nguyên được ảo hóa và cung cấp như một dịch vụ qua Internet.

Các thành ph ầ n c ủa điện toán đám mây

Giải pháp điện toán đám mây bao gồm ba thành phần chính: máy client, trung tâm dữ liệu (datacenter) và các máy chủ phân tán (distributed servers) Mỗi thành phần này đảm nhận một vai trò cụ thể, góp phần cung cấp các ứng dụng chức năng trong môi trường điện toán đám mây.

Máy trạm (Clients ): Thông thường, Clients là những máy tính để bàn, nhưng Clients cũng có thể là những laptop, tablet, hay các thiếtbị di dộng.

Trung tâm dữ liệu là nơi lưu trữ các ứng dụng của khách hàng thông qua một tập hợp các máy chủ Hiện nay, xu hướng phát triển công nghệ đang chuyển hướng sang ảo hóa máy chủ, cho phép cài đặt nhiều máy chủ ảo trên một máy chủ vật lý Nhờ vào công nghệ này, một máy chủ thực có thể chạy hàng chục máy chủ ảo, tối ưu hóa hiệu suất và giảm chi phí.

Máy chủ phân tán (Distributed Servers) là các máy chủ được đặt ở nhiều vị trí khác nhau, không tập trung tại một chỗ Phương pháp này mang lại sự linh hoạt trong việc cung cấp dịch vụ và nâng cao khả năng bảo mật cho hệ thống.

Cơ sở hạ tầng

Cơ sở hạ tầng được triển khai linh hoạt và phụ thuộc vào các ứng dụng cũng như lựa chọn xây dựng giải pháp đám mây, mang lại nhiều lợi ích Nhu cầu của bạn có thể là số lượng lớn máy chủ vượt xa khả năng tài chính hoặc mong muốn của bạn Thay vào đó, bạn có thể chỉ cần một bộ xử lý mạnh, do đó không cần thiết phải mua và vận hành một server chuyên dụng Giải pháp đám mây đáp ứng cả hai nhu cầu này Điện toán lưới (Grid Computing) thường bị nhầm lẫn với điện toán đám mây, nhưng thực tế chúng khác nhau Điện toán lưới kết hợp tài nguyên từ nhiều máy tính để giải quyết một vấn đề trong cùng một thời gian, mang lại hiệu quả cao.

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

- Đây là Phương pháp hiệu quả về phí tổn để sử dụng một số lượng tài nguyên máy tính

- Là cách để giải quyết các vấn đề khi cần một sốlượng lớn toán phức tạp

Tài nguyên của nhiều máy tính có thể hợp tác và chia sẻ mà không cần một máy tính nào quản lý Kỹ thuật ảo hóa hoàn toàn (Full virtualization) cho phép cài đặt đầy đủ một máy ảo trên một máy chủ khác, giúp tất cả phần mềm đang chạy trên server hoạt động trong môi trường ảo.

- Chia sẻ một hệ thống máy tính giữa nhiều người dùng

- Cô lập những người sử dụng với nhau và cô lập những người sử dụng với chương trình điều khiển

Ảo hóa một phần (Paravirtualization) cho phép nhiều hệ điều hành hoạt động đồng thời trên một thiết bị phần cứng, tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên hệ thống như vi xử lý và bộ nhớ Phương pháp này mang lại hiệu quả cao hơn và phù hợp với các dạng triển khai khác nhau.

Khôi phục sự cố là quá trình quan trọng giúp khách hàng chuyển sang phần cứng khác khi xảy ra sự cố, cho đến khi thiết bị chính được sửa chữa.

- Khảnăng dịch chuyển (Magration) : Chuyển tới một hệ thống mới dễhơn và nhanh hơn bởi đối tượng khách hàng có thể được gỡ bỏ từ phần cứng cơ bản

Quản lý dung lượng lưu trữ là một yếu tố quan trọng trong môi trường ảo, giúp dễ dàng thực hiện các quá trình như mở rộng khả năng xử lý và dung lượng ổ cứng Nhờ vào tính linh hoạt của việc di chuyển dữ liệu, việc quản lý dung lượng trở nên đơn giản và hiệu quả hơn.

Nh ữ ng l ợ i ích c ủa điện toán đám mây

Điện toán đám mây là một mô hình máy tính hiện đại cho phép lưu trữ dữ liệu và cung cấp dịch vụ tại các trung tâm dữ liệu có khả năng mở rộng, có thể truy cập từ bất kỳ thiết bị nào thông qua internet.

Điện toán đám mây cung cấp các dịch vụ đa dạng trên các máy ảo được phân bổ từ một tập hợp máy tính vật lý lớn, cho phép tăng cường năng lực và thêm các khả năng mới mà không cần đầu tư vào cơ sở hạ tầng mới, đào tạo nhân viên hay cấp giấy phép phần mềm Giải pháp này đáp ứng nhu cầu của CNTT, mang lại sự linh hoạt và hiệu quả cho các tổ chức.

Điện toán đám mây cung cấp khả năng tính toán và lưu trữ lớn trong môi trường phân tán, cho phép khai thác hiệu quả các tài nguyên Để tối ưu hóa việc sử dụng tài nguyên này, cần áp dụng các phương pháp quản lý và phân phối thông minh.

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến làm cho các tài nguyên sẵn sẵn sàng như một thực thể duy nhất mà có thể được thay đổi để đ p ứng các nhu cầu hiện tại của người dùng Cơ sở của Điện toán đám mây là tạo ra mộttập các máy chủảorộnglớn và khách hàng sẽ truy cập chúng Bấtthiếtbị truy cập b nào cũng có thể được sử dụng để truy cập vào các nguồn tài nguyên thông qua các máy chủ ảoCăn cứ vào tính toán nhu cầucủa khách hàng, cơsở hạtầngđược phân bổ cho khách hàng có thểđượctăng lên hoặchạxuống.

Điện toán đám mây là một giải pháp hiệu quả cho việc mở rộng và quản lý các ứng dụng quy mô lớn, giúp giảm chi phí đáng kể Tài nguyên được phân bổ linh hoạt dựa trên nhu cầu cụ thể của khách hàng, với quy trình thực hiện đơn giản và ít yêu cầu cần thiết.

Những đặc trưng của điện toán đám mây:

Tự sửa chữa là một tính năng quan trọng của các ứng dụng và dịch vụ trong môi trường điện toán đám mây Khi một ứng dụng gặp sự cố, luôn có sẵn một bản sao dự phòng để đảm bảo công việc không bị gián đoạn Nhiều bản sao của cùng một ứng dụng được cập nhật thường xuyên, do đó, khi xảy ra sự cố, ít nhất một bản sao vẫn có thể hoạt động mà không cần thay đổi trạng thái hiện tại.

Điện toán đám mây cho phép nhiều người sử dụng cùng một ứng dụng trong thời gian thực, nhờ vào khả năng chia sẻ cơ sở hạ tầng giữa các khách hàng mà không ai biết về sự chia sẻ này Quá trình này được thực hiện thông qua việc ảo hóa máy chủ, cho phép phân phối tài nguyên đến nhiều người dùng mà vẫn đảm bảo sự riêng tư và bảo mật dữ liệu của họ.

Dịch vụ điện toán đám mây nổi bật với khả năng mở rộng tuyến tính, cho phép hệ thống phân chia các luồng công việc thành các phần nhỏ và phục vụ qua cơ sở hạ tầng Điều này có nghĩa là nếu một máy chủ có khả năng xử lý 1.000 giao dịch mỗi giây, thì hai máy chủ có thể xử lý tới 2.000 giao dịch trong cùng một khoảng thời gian.

Hệ thống Điện toán đám mây cung cấp các dịch vụ th o định hướng, được phát triển từ những dịch vụ rời rạc khác Những dịch vụ này mang lại sự linh hoạt và hiệu quả cho người dùng, giúp tối ưu hóa quy trình làm việc và giảm thiểu chi phí.

Nhiều dịch vụ hiện nay là sự kết hợp của các dịch vụ độc lập, cho phép tái sử dụng các dịch vụ có sẵn và đang được phát triển Việc sử dụng các dịch vụ đã được tạo ra trước đó giúp tạo ra những dịch vụ mới một cách hiệu quả.

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

Thỏa thuận về số lượng dịch vụ (Service Level Agreement - SLA) là một yếu tố quan trọng mà các doanh nghiệp thường thiết lập Mặc dù khả năng mở rộng và các vấn đề tồn tại có thể gây ra sự gián đoạn cho các thỏa thuận này, nhưng dịch vụ điện toán đám mây đã cung cấp giải pháp hiệu quả Khi hệ thống đạt đến mức tải tối đa, nó sẽ tự động điều chỉnh để đảm bảo tuân thủ SLA Các dịch vụ này cũng có khả năng tạo ra thêm các thực thể ứng dụng trên nhiều máy chủ, giúp quản lý tải một cách dễ dàng hơn.

Khả năng ảo hóa trong điện toán đám mây cho phép các ứng dụng hoạt động độc lập với phần cứng bên dưới, tạo ra một môi trường ảo hóa toàn diện.

Dịch vụ điện toán đám mây nổi bật với tính linh hoạt, cho phép phục vụ nhiều loại công việc khác nhau Chúng có khả năng xử lý từ khối lượng tải nhẹ của ứng dụng nhỏ đến khối lượng tải nặng của các ứng dụng thương mại lớn.

Các mô hình điện toán đám mây

Dưới đây là mô h nh chung của điện toán đám mây - Hệ thống giao tiếp phần cứng (Commodity Hardware)

Nền tảng chạy dịch vụ (Platform as a Service)

- Các hệ điệu hành chạy trên máy chủ • Các nền tảng chạy ứng dụng trên hệ điều hành đó - Ứng dụng ( Applications)

- Bao gồm các ứng dụng

- Các hệ thống quản lý

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

Hình 1.1 Các mô hình điện toán đám mây

1.1.5.1 Gi ả i pháp h ạ t ầ ng như m ộ t d ị ch v ụ (Infrastrucure as a Service -IaaS):

Giải pháp hạ tầng như một dịch vụ (IaaS) là mô hình cho phép người dùng truy cập dịch vụ theo yêu cầu từ nhà cung cấp Các nhà cung cấp IaaS có khả năng lưu trữ ứng dụng trên máy chủ của họ hoặc cho phép tải xuống thiết bị của khách hàng, với việc vô hiệu hóa ứng dụng khi hết thời hạn Một số phần mềm được cung cấp trong mô hình này bao gồm

- Bùng nổ lên đám mây (Cloudbursting)

- Điện toán nhiều bên thuê (Multi-tenant computing)

- Phân nhóm tài nguyên (Resource pooling)

- Trình siêu giám sát (Hypervisor)

IaaS mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, trong đó nổi bật là khái niệm cloudbursting Quá trình này cho phép giảm tải tác vụ lên đám mây khi cần nhiều tài nguyên tính toán, giúp tiết kiệm chi phí đáng kể Doanh nghiệp không cần đầu tư thêm máy chủ, vốn thường chỉ hoạt động ở 70% công suất trong một vài thời điểm trong năm, trong khi phần lớn thời gian chỉ chạy từ 7-10% tải.

Để tận dụng IaaS, các doanh nghiệp cần xây dựng và triển khai phần mềm xử lý có khả năng phân phối lại quy trình lên đám mây Có bốn lý do quan trọng để phát triển phần mềm này, bao gồm khả năng tối ưu hóa hiệu suất, tiết kiệm chi phí, tăng cường tính linh hoạt và cải thiện khả năng quản lý quy trình.

Phát triển một IaaS độc quyền từ một nhà cung cấp cụ thể có thể trở thành một sai lầm tốn kém nếu nhà cung cấp đó ngừng hoạt động.

Phần mềm phân phối tài nguyên hiệu quả thường rất phức tạp và đòi hỏi nguồn lực phát triển chất lượng cao, không hề rẻ Tuy nhiên, việc đầu tư vào những tài nguyên tốt nhất có thể giúp bạn và tổ chức tiết kiệm thời gian và chi phí phát sinh không mong muốn Do đó, hãy lên kế hoạch ngân sách trước để đảm bảo bạn có thể mua sắm những công cụ phù hợp nhất cho nhu cầu của mình.

Khi gửi dữ liệu để xử lý trong đám mây, bạn cần thận trọng với các thông tin nhạy cảm như nhận dạng cá nhân, thông tin tài chính và dữ liệu chăm sóc sức khỏe Việc này có thể dẫn đến vi phạm các quy định bảo vệ dữ liệu theo Đạo luật Sarbanes-Oxley (SOX), tiêu chuẩn Công nghiệp thẻ thanh toán (PCI) và Đạo luật di chuyển và trách nhiệm về bảo hiểm y tế (HIPAA) của Mỹ.

Hiểu rõ các mối nguy hiểm liên quan đến việc gửi đi các quá trình xử lý quyết định hàng ngày của doanh nghiệp là rất quan trọng Một cách hiệu quả để bắt đầu là vẽ một bảng và xác định các quá trình xử lý liên quan đến dữ liệu thiết yếu.

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến phải tuân thủ quy định vào một cột, các tác vụ thiết yếu cho kinh doanh vào cột thứ hai, và các tác vụ không thiết yếu vào cột thứ ba sau đó, lập kế hoạch cho phần mềm chỉ giảm tải các mục trong cột thứ ba trong vòng lặp đầu tiên

1.1.5.2 Giải pháp nền tảng như là mộtdịchvụ (Platform as a serivce PaaS)

Giải pháp nền tảng như một dịch vụ (PaaS) là mô hình chuyển giao ứng dụng tiếp theo sau SaaS, cung cấp đầy đủ tài nguyên và dịch vụ qua Internet mà không cần tải xuống hay cài đặt phần mềm.

Dịch vụ PaaS cung cấp các giải pháp toàn diện cho thiết kế, phát triển, kiểm tra và quản lý ứng dụng, bao gồm cả việc tạo trang web Các trang web này thường được xây dựng dựa trên giao diện người dùng, chủ yếu sử dụng HTML và JavaScript.

- Tích hợp ứng dụng b và cơ sở dữ liệu

- Hỗ trợ cho Simple Object Access Protocol (SOAP) và các giao diện khácácho phép các dịch vụ PaaS tạo liên kết với dịch vụ web

PaaS hỗ trợ các kiến trúc nhằm loại bỏ những yếu tố cản trở quá trình phát triển ứng dụng cho nhiều người dùng đồng thời Nó thường bao gồm các dịch vụ quản lý đồng thời, khả năng mở rộng, phòng tránh lỗi đồng thời và bảo mật PaaS cho phép nhà cung cấp tận dụng tài nguyên dồi dào của hạ tầng đám mây, tuy nhiên, giới hạn tài nguyên thực tế phụ thuộc vào kích thước của cơ sở hạ tầng Đối với các nhà phát triển, PaaS cung cấp một giải pháp điện toán đám mây hiệu quả, đặc biệt là cho các nhà quản trị mạng.

Nhưng sự hiểu lầm này bỏ qua nhiều khả năng mà điện toán đám mây mang lại cho các nhóm phát triển và bảo đảm chất lượng

- Tiếp nhận và triển khai máy chủ

- Cài đặt hệđiều hành, các môi trường thời gian chạy, kho lưu trữ kiểm soát mã nguồn, và bất kỳ phần mềm trung gian cần thiết nào khác

- Cấu hình hệ điều hành, các môi trường thời gian chạy, kho lưu trữ và phần mềm trung gian bổ sung

- Di chuyển hoặc sao chép mã hiện có

Để đảm bảo mọi thứ hoạt động hiệu quả, việc kiểm tra và chạy mã là rất quan trọng Các nền tảng điện toán cho phép phần mềm hoạt động nhất quán khi mã tuân thủ các tiêu chuẩn nhất định Một số ví dụ nổi bật về nền tảng bao gồm Windows™, macOS, và Linux® cho hệ điều hành; Google Android, Windows Mobile®, và iOS cho điện toán di động; cùng với Adobe® AI™ và Microsoft® NET Framework cho các khung phần mềm Điều cần lưu ý là chúng ta không chỉ đề cập đến phần mềm mà còn về cách nó tương tác với nền tảng.

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến mềm mà là về nền tảng mà phần mềm được xây dựng để chạy trên đó Mối quan hệ giữa các nhóm điện toán đám mây và các phần tử của PaaS

Hình 1.2 Mối Hình quan hệ của các kiến trúc

1.1.5.3 Giải pháp dịch vụnhư là mộtdịchvụ (Software as a Service SaaS)

Khách hàng có thể tiết kiệm chi phí bằng cách thuê dịch vụ điện toán đám mây thay vì đầu tư vào máy chủ và phần mềm Với SaaS, họ có khả năng truy cập và sử dụng các tài nguyên cần thiết một cách linh hoạt và hiệu quả.

SaaS khác biệt so với các công nghệ truyền thống, khi mà các ứng dụng, dữ liệu và quy trình kinh doanh được quản lý một cách tập trung Sự kết hợp của nhiều công nghệ và dịch vụ tối ưu sẽ mang lại trải nghiệm tốt nhất cho người dùng.

T ổ ch ức lưu trữ và qu ả n lý tài nguyên trên m ạ ng

Cài đặt cơ bả n và thêm file trong google drive

Google Drive cho phép người dùng sắp xếp các tập tin trong các thư mục giống như trên máy tính, giúp quản lý dễ dàng hơn Các tập tin trên Google Drive đến từ ba nguồn chính: My Drive, Shared with me và Google Photos, và chúng được hiển thị trên thanh công cụ bên trái.

Hình 1.4 Thiết lập cơn bản trên Google Drive

Nếu bạn đang tìm kiếm một tập tin, nó có thể nằm ở bất kỳ nơi nào trong ba nguồn khác nhau, gây khó khăn cho việc tìm kiếm Giải pháp đơn giản là thêm tập tin hoặc thư mục vào drive của bạn bằng cách nhấp chuột phải vào tập tin hoặc thư mục đó và chọn "Add to My Drive".

Thao tác này cho phép bạn tạo một shortcut từ file hoặc thư mục đến Drive của mình, giúp bạn dễ dàng tìm thấy chúng trong mục My Drive mà không cần phải tìm kiếm khắp nơi.

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

S ắ p x ế p theo các y ế u t ố khác nhau

Khi nhấn nút "Sort options" (biểu tượng mũi tên với chữ A và Z), bạn sẽ nhận được các tùy chọn để sắp xếp dữ liệu theo tên, thời gian sửa đổi cuối cùng hoặc thời gian mở lần cuối Đây là một công cụ đơn giản nhưng rất hữu ích trong việc tìm kiếm thông tin.

Hình 1.5 Chọn kiểu sắp xếp.

Ch ọn file nhanh hơn

Giống như trình quản lý file Windows Explorer, trên Google Drive và các dịch vụ lưu trữ đám mây khác, bạn có thể sử dụng phím Shift kết hợp với chuột để chọn nhiều file cùng lúc.

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

Hình 1.6 Chọn tập tin liên tục

Tươngtự,việc chọnnhiều file rời nhau cũngđượcthực hiệntươngtựnhưng thay vì giữ shift ta phảigiữ phím Ctrl.

S ử d ụ ng công c ụ tìm ki ế m nâng cao

Sử dụng thanh tìm kiếm ở đầu màn hình là cách hiệu quả nhất để tìm kiếm tập tin, nhưng áp dụng chức năng tìm kiếm nâng cao sẽ mang lại kết quả tốt hơn.

Hình 1.7 Sử dụng công cụ tìm kiếm nâng cao

Khi bạn nhấn vào thanh tìm kiếm, menu xổ xuống sẽ hiển thị nhiều loại tập tin khác nhau, giúp bạn thu hẹp phạm vi tìm kiếm Bằng cách click vào loại tập tin như "Text documents", bạn sẽ ngay lập tức thấy danh sách tất cả các tài liệu văn bản có trong Google Drive Tương tự, bạn cũng có thể tìm kiếm các file PDF, bảng tính Excel, video, và PowerPoint một cách dễ dàng.

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

Hình 1.8 xác định kiểu tập tin để tìm kiếm

Ngoài việc tìm kiếm theo các loại tập tin, bạn có thể sử dụng tùy chọn “Công cụ tìm kiếm nâng cao” ở cuối menu để khám phá thêm nhiều lựa chọn, bao gồm tìm kiếm theo ngày sửa đổi, từ khóa trong tập tin, chủ sở hữu và người chia sẻ.

Hình 1.9 Tìm kiếm nhanh và chính xác với các tuỳ chọn

Các tùy chọn này sẽ giúp tìm kiếm nhanh và chính xác tài liệu mình cầnđangđược lưutrữ trong kho Google Drive khổnglồ.

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

S ử d ụ ng màu s ắ c và d ấu ngôi sao để t ạ o danh m ụ c

Bạn có thể tạo hệ thống thư mục theo cấp bậc sinh động bằng cách sử dụng màu sắc Để thay đổi màu sắc của một thư mục, hãy nhấp chuột phải vào thư mục đó, chọn "Thay đổi màu" và chọn màu sắc mới cho thư mục.

Hình 1.10 Thay đổi màu cho đối tượng trong Drive

Thay vì chỉ có một màu xám đơn điệu, giờ đây bạn có thể tạo thư mục với nhiều màu sắc khác nhau, giúp việc tìm kiếm tài liệu trong kho dữ liệu của Google Drive trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.

Hình 1.11 Gắn thêm “sao” đểđánh dấu

Bạn có thể gắn sao cho thư mục bằng cách nhấp chuột phải và chọn “Add Star” Tất cả các tệp tin và thư mục đã gắn sao sẽ hiển thị khi bạn chọn menu Starred ở bên trái.

Xem trướ c tài li ệ u

Để chắc chắn bạn sẽ chọn đúng tài liệu mình cần, bạn có thể sử dụng nút xem trước (biểu tượng con mắt) ở góc trên bên phải

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

Hình 1.12 Chức năng xem trước tài liệu

Khi bạn nhấp chuột vào một tập tin và chọn nút Preview, một cửa sổ nhỏ sẽ hiển thị nội dung bên trong tập tin để bạn kiểm tra Phương pháp này giúp tiết kiệm thời gian so với việc mở toàn bộ tập tin trong một tab mới chỉ để xem một số thông tin quan trọng.

Hình 1.13 Hiển thị nội dung cần xem

Bạn có thể sử dụng chế độ xem lưới trong Google Drive để xem ảnh thu nhỏ của từng tài liệu, chỉ cần nhấn nút Grid view bên cạnh các nút Sort options trên thanh công cụ.

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

Hình 1.14 Hiển thị Grid View

Mặc dù Grid view không có nhiều tiện ích như list view nhưng nhiều lúc nó vô cùng hữu dụng đối với bạn.

Ki ể m tra l ị ch s ử s ửa đổ i và ch ỉ nh s ử a

Chỉvớimột cú nhấpchuột,bạn có thểbiết ai đãmởhoặcsửađổi tài liệucủa mình, kểcả tài liệu đó không phải là tài liệu Google

Để quản lý phiên bản của tập tin trong Google, bạn chỉ cần nhấp chuột phải và chọn "Quản lý phiên bản" Để xem lịch sử chỉnh sửa của tài liệu, hãy nhấp chuột phải và chọn "Xem chi tiết", thao tác này sẽ hiển thị bảng thông tin chi tiết ở phía bên phải màn hình.

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

Hình 1.16 Xem chi tiết của tập tin bằng thành View Detail/Activity

Bạn có thể chọn mục Chi tiết để xem thông tin bổ sung như ngày tạo tập tin, ngày sửa đổi, kích thước, vị trí, chủ sở hữu và những người có quyền truy cập vào tập tin.

Cho thêm file vào nhi ều thư mụ c

Google Drive trước đây có tính năng gắn thẻ giúp tìm kiếm các tập tin liên quan, mặc dù chúng không được lưu trong cùng một thư mục Tuy nhiên, tính năng này đã bị gỡ bỏ và được thay thế bằng ứng dụng cho phép người dùng thêm một tập tin vào nhiều thư mục khác nhau.

Để thêm file vào nhiều thư mục trên Google Drive, bạn chỉ cần kích chuột phải vào tập tin và chọn “Open with”, sau đó nhấn vào “Connect more apps” Tìm kiếm ứng dụng “Multifolder” và thêm nó vào Google Drive của bạn Sau khi cài đặt, chỉ cần kích chuột phải vào file hoặc thư mục, chọn “Open with” và chọn “Multifolder” để thêm vào nhiều thư mục khác nhau.

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

S ử d ụ ng các ứ ng d ụ ng h ỗ tr ợ google drive

Ngoài Multifolder, Google cung cấp nhiều add-ons và ứng dụng hỗ trợ quản lý dữ liệu trên Google Drive, cho phép người dùng lựa chọn theo nhu cầu Chẳng hạn, File This là một ứng dụng hữu ích giúp tự động tổng hợp hóa đơn, phiếu thanh toán và bản sao kê ngân hàng vào thư mục trên Drive của bạn.

Hình 1.18 Thêm ứng dụng hỗ trợ

Với một tài khoản miễn phí trên Filethis.com, bạn có thể kết nốivới 6 tài khoản khác và được nâng cấp chúng trong 1 tuần.

Một ứng dụng hữu ích khác là Hidden Folder, cho phép bạn ngăn chặn các ứng dụng khác truy cập vào một tập tin cụ thể trong Google Drive Mặc dù Google Drive đã có mức bảo mật cao, nhưng ứng dụng này sẽ rất có giá trị trong trường hợp bạn bị mất điện thoại.

Giới thiệu một vài dịch vụ lưu trữ trực tuyến miễn phí

Google Drive – lưu trữ tr ự c tuy ế n d ữ li ệ u

Google là một trong những công cụ tìm kiếm phổ biến nhất hiện nay, đồng thời cung cấp dịch vụ lưu trữ và chỉnh sửa trực tuyến miễn phí với dung lượng 15GB cho người dùng Người dùng có thể lưu trữ nhiều loại tệp như văn bản, âm thanh, video, PDF, và việc sử dụng dịch vụ này rất đơn giản, chỉ cần có tài khoản Gmail và đăng nhập trên mọi thiết bị Google Drive không chỉ hoạt động trên máy tính mà còn đồng bộ với điện thoại, cho phép người dùng dễ dàng chia sẻ và mời bạn bè tham gia chỉnh sửa tài liệu.

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

Hình 1.19 Drive –lưu trữđám mây miễn phí Đặc biệt hơn Google còn hỗ trợ người dùng dễ dàng chỉnh sửa các file với cách chương trình online:

- Tài liệu chỉnh sửa các File Word

- Bảng tính chỉnh sửa các File Excel

- Trang Trình bày chỉnh sửa File Power Point

- Google Photo giúp bạn lưu trữ hình ảnh, video

Google Drive hiện cho phép người dùng tải ứng dụng về máy tính, giúp họ dễ dàng sử dụng như một ổ đĩa cục bộ Sau khi cài đặt và đăng nhập bằng tài khoản Google, người dùng có thể truy cập và quản lý dữ liệu một cách thuận tiện.

Dorp Box – lưu trữ đám mây miễn phí

Dropbox là phần mềm lưu trữ trực tuyến miễn phí, cho phép bạn truy cập tài liệu, ảnh và video mọi lúc, mọi nơi Phần mềm tự động lưu trữ dữ liệu từ máy tính và điện thoại của bạn vào tài khoản đã tạo.

Hình 1.20 Dropbox – dữ liệu đám mây

Dropbox cung cấp giải pháp hiệu quả cho những tình huống máy tính bị hỏng, giúp bạn yên tâm vì dữ liệu đã được sao lưu an toàn trên đám mây Với nhiều tiện ích nổi bật, Dropbox là lựa chọn lý tưởng cho việc lưu trữ và bảo vệ thông tin quan trọng của bạn.

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến bạn cần phải tải về và cài đặt trên máy tính, và chia sẽ cho mọi người qua mail Dropbox còn được tích hợp và sửa dụng chung với các bộ Office, xem video,… có sẳn máy bạn nhé.

MediaFire – Website lưu trữ d ữ li ệ u cho b ạ n

Nếu bạn sở hữu một lượng dữ liệu lớn, MediaFire là lựa chọn lý tưởng cho bạn Đây là nền tảng chia sẻ bộ nhớ đám mây miễn phí với dung lượng không giới hạn, đảm bảo an toàn cho dữ liệu tại trụ sở ở Harris County, Texas, Hoa Kỳ Chỉ cần đăng ký thành viên, bạn có thể sử dụng đầy đủ các chức năng mà không cần trả thêm phí cho các tính năng hay dung lượng như những phần mềm khác Hiện tại, MediaFire cũng đã phát triển ứng dụng di động, giúp người dùng dễ dàng truy cập và quản lý dữ liệu hiệu quả hơn.

Hình 1.21 MediaFire –lưu trữ trực tuyến

MediaFile hiện cung cấp 4 gói dịch vụ: Free, Personal, Pro và Business Người dùng có thể đăng ký gói Free để lưu trữ tập tin miễn phí, nhưng nếu chọn gói trả phí, bạn sẽ có khả năng tải lên tập tin lên đến 10GB với gói Business Sau khi tải lên, người dùng có thể dễ dàng chia sẻ các tập tin qua các URL.

App Box – Miễn phí chia sẻ dữ liệu

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

Hình 1.22 Box –lưu trữđám mây

Box là một trang web lưu trữ dữ liệu trực tuyến nổi tiếng và quan trọng, cung cấp không gian lưu trữ cho nhiều loại mạng trên toàn cầu Dữ liệu được bảo mật bằng tài khoản riêng, cho phép người dùng truy cập và tải về từ bất kỳ đâu qua Internet Box giúp bảo vệ dữ liệu khỏi mất mát do hỏng hóc ổ cứng và đảm bảo an toàn trước virus Ngoài ra, Box còn tích hợp với các công cụ văn phòng trực tuyến để tối ưu hóa việc lưu trữ.

Mega – Website b ả o m ậ t d ữ li ệ u

Hình 1.23 Mega.nz màn hình đăng nhập

Khác với dịch vụ cha đẻ Megaupload, Mega nổi bật với tính năng bảo mật vượt trội Dữ liệu lưu trữ trên Mega được mã hóa, giúp ngăn chặn các cuộc tấn công từ hacker và bảo vệ thông tin cá nhân của người dùng Mega hoạt động như một chiếc tủ sắt ngân hàng, bảo vệ dữ liệu khỏi sự xâm nhập của các cơ quan xác thực, đảm bảo an toàn cho người sử dụng.

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến đó, khách hàng sử dụng mega phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về bảo quyền của những tập tin bạn đăng tải lên Mega chỉ là nhà cung cấp nơi lưu trữ trên mạng – bảo mật trên mạng thôi Điểm thú vịnhất tại megae la bạn có thểnhận ngay 50GB Lưutrữmiễn phí ngay sau khí đăng ký.

Gi ớ i thi ệ u m ộ t s ố d ị ch v ụ lưu trữ tr ự c tuy ế n c ủ a Vi ệ t Nam

Fshare

Fshare.vn là mạng xã hội hàng đầu tại Việt Nam cho việc lưu trữ và chia sẻ dữ liệu trực tuyến Nền tảng của Fshare.vn sử dụng công nghệ điện toán đám mây, cung cấp dung lượng lưu trữ tối ưu với hệ thống được đặt tại các trung tâm dữ liệu đạt tiêu chuẩn quốc tế của FPT Telecom.

Hình 1.24 Biểu tượng của Fshare

Khi đăng ký tài khoản Fshare thành công, khách hàng sẽ nhận ngay 50GB lưu trữ với tốc độ tải lên và tải xuống nhanh chóng Để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao về học tập, công việc và giải trí, Fshare còn cung cấp ba gói dịch vụ chính: Storage, VIP và Traffic.

Một số đặc điểm nổi bật của fshare

Fshare.vn là nền tảng lưu trữ và chia sẻ tài nguyên trực tuyến, được thiết kế với giao diện hỗ trợ cả Tiếng Việt và Tiếng Anh, phục vụ nhu cầu của người dùng Việt Nam và quốc tế.

- Tốc độ truyền tải (upload/download) dữ liệu nhanh chóng cho phép khách hàng dễ dàng lưu trữ tất cả dữ liệu của mình

Fshare cung cấp phương thức thanh toán đa dạng và linh hoạt, cho phép người dùng kết nối với nhiều ví điện tử uy tín như Airpay, Momo, Napas, cùng với các hình thức thanh toán khác như thẻ Visa, ATM, SMS và Paypal.

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

Bảng 1.1-Các tính năng của Fshare

Tính năng nổi bật Nội dung

“Theo dõi thư mục” trên Fshare.vn giúp bạn dễ dàng cập nhật các nội dung mới từ internet, như phim bom tấn và phần mềm hay Đặc biệt, hệ thống sẽ gửi thông báo qua nút Notify mỗi khi có nội dung mới, giúp bạn không bỏ lỡ bất kỳ thông tin nào.

Tính năng xem online của Fshare cho phép người dùng xem trực tiếp các định dạng file đã lưu trữ, đồng thời hỗ trợ thêm file phụ đề trong quá trình xem video ngay trên tài khoản của mình.

Tải file vào tài khoản

Tính năng "Tải file vào tài khoản" trên Fshare.vn cho phép người dùng dễ dàng lưu trữ các nội dung yêu thích trực tiếp trong tài khoản cá nhân của mình.

Tính năng gửi tập tin dung lượng lớn

Tính năng gửi tập tin lớn qua email cho phép người dùng gửi file đính kèm lên đến 20 GB, vượt trội hơn hẳn so với các dịch vụ email phổ biến như Gmail và Outlook Dịch vụ này không chỉ nhanh chóng mà còn miễn phí, mang lại sự tiện lợi tối đa cho người sử dụng.

4share.vn là dịch vụ lưu trữ trực tuyến của Viettel, đây là dịch vụ ra đời vào năm

Từ năm 2010 đến nay, 4share đã trở thành một nền tảng phổ biến cho nhiều cá nhân và tổ chức trong việc lưu trữ tài liệu, hình ảnh, âm nhạc, video và phần mềm Dịch vụ này cung cấp khả năng quản lý file download và upload một cách chuyên nghiệp, với dung lượng lưu trữ lên tới 300 GB, cùng với công cụ 4share tool giúp chia sẻ file nhanh chóng và thuận tiện.

4shared là dịch vụ chia sẻ và lưu trữ file miễn phí với dung lượng 15GB cho tài khoản miễn phí Ưu điểm nổi bật của 4shared là cho phép tải lên file có dung lượng tối đa 2048MB mỗi file, cùng với khả năng tải lên và tải xuống nhiều file cùng lúc mà không bị giới hạn Người dùng có thể dễ dàng quản lý tệp tin và thư mục, cũng như tải lên cả thư mục chỉ với một cú nhấp chuột Giao diện tiếng Việt giúp người dùng dễ dàng sử dụng, ngay cả khi không thông thạo tiếng Anh Ngoài ra, 4shared cho phép tiếp tục tải lên các file đã dừng trước đó Tuy nhiên, để tải file từ 4shared, người dùng cần phải có tài khoản.

4shared.vn là dịch vụ lưu trữ file trực tuyến, yêu cầu người dùng đăng ký tài khoản để sử dụng Thời gian lưu trữ file trên 4shared không phải là vô hạn; nếu bạn không đăng nhập vào tài khoản trong vòng 180 ngày, file sẽ bị xóa Tuy nhiên, mỗi lần bạn đăng nhập, thời hạn lưu trữ sẽ được gia hạn thêm 180 ngày.

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

Megashare

Do là sản phẩm của VNPT nên tốc độ tải tập tin khá "bứt phá" đối với người dùng kếtnối VNPT

Hình 1.25 Dịch vụlưu trữ trực tuyến của VNN

Là sảnphẩm của nhà mạng VNPT, MegaShare luôn được người dùng công nghệ ưa thích sử dụng cho việc upload và chia sẻ các tập tin phầnmềm vớiđịnhdạng ISO

Do là sản phẩm của VNPT nên tốc độ tải tập tin khá "bứt phá" đối với người dùng kết nối VNPT.

Chia s ẻ tài nguyên trên h ệ th ống lưu trữ tr ự c tuy ế n

Cách chia sẻ file Google Docs

Mở trình duyệt, truy cập Google Docs, sau đó mở file muốn chia sẻ, click vào File

Hình 1.26 Chia sẻ file dạng phát hành trên Web

Tiếp theo, click vào Publish để file hiển thị trên Internet

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

Hình 1.27 Bấm nút Publish (xuất bản) ra web

Click vào Ok để xác nhậnmuốnxuấtbản file lên web

Hình 1.28 Xác nhận lần cuối

Bây giờ, bạn có thể sao chép liên kết và nhúng nó vào trang web hoặc chia sẻ qua Gmail, Facebook hoặc Twitter

Hình 1.29 Sao chép liên kết

To prevent your website from automatically updating when changes are made, click on the arrow next to "Published Content and Settings." Then, uncheck the box next to "Automatically Republish When Changes Are Made."

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

Hình 1.30 Bỏ cập nhật tựđộng

Khi muốn xóa file từ web, truy cập vào File > Publish to the Web Mở rộng Published Content and Settings, sau đó click vào Stop Publishing

Cách chia s ẻ file Google Sheets

Truy cập trang web Google Sheets, mở file muốn chia sẻ, sau đó click vào File > Publish to the Web

Hình 1.32 Xuất bản Worksheet ra Web

Nếu bạn không muốn chia sẻ toàn bộ tài liệu, hãy chọn một sheet để xuất bản trực tuyến bằng cách nhấn vào "Entire Document" và chọn sheet mong muốn từ menu thả xuống.

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

Hình 1.33 Chọn Sheet để xuất bản

Hình 1.34 Quyết định xuất bản

Click Ok để xác định muốn xuất bản file lên web

Sao chép liên kết và nhúng nó và trang web hoặc chia sẻ qua Gmail, Facebook hoặc Twitter

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

Hình 1.35 Copy link để xuất bản

To prevent your website from automatically updating when changes are made, go to "Published Content and Settings" and uncheck the box next to "Automatically Republish When Changes Are Made."

Hình 1.36 Chọn chức năng cập nhật tựđộng Để dừng xuất bản trang, truy cập vào File > Publish to the Web và sau đó click vào Stop Publishing

Cách chia sẻ file HTML

Phương pháp này tương tự như Google Docs, cho phép bạn chia sẻ từ file Docs nhưng sử dụng HTML và CSS cơ bản để định dạng Điều này giúp bạn tạo ra các trang web giả mà không cần mua tên miền hay lưu trữ Đầu tiên, hãy tạo một file HTML với mã cho trang chủ website và lưu nó vào máy tính của bạn.

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

Next, access Google Drive and upload the HTML file by simply dragging and dropping it directly from your computer onto the Drive webpage.

Hình 1.38 Upload trang web html lên Site cá nhân

Click chuột phải vào file và sau đó click vào Open with > Google Docs

Hình 1.39 MởFile web html dưới dạng Google Docs

Google Docs mở file và địnhdạng HTML bên trong file Docs Click vào File > Publish to the Web như đã làm ở phần Publish Google Docs

Lưu ý rằng mọi thay đổi bạn thực hiện trong file Docs sẽ được cập nhật ngay lập tức trên trang web Nếu bạn muốn thêm nhiều mã HTML, hãy chỉnh sửa file gốc và sau đó tải lên và chia sẻ lại file.

Ngoài ra, Docs xem các thẻ dưới dạng văn bản bằng chữ và không định dạng chúng chính xác

To prevent your website from automatically updating when changes are made, go to "Published Content and Settings" and uncheck the option "Automatically Republish When Changes Are Made."

Mặc dù việc chia sẻ tài liệu, bảng tính và bài thuyết trình từ Google Drive rất hiệu quả, nhưng khi xuất bản file HTML dưới dạng trang web, cần lưu ý một số điểm quan trọng để đảm bảo tính khả dụng và tối ưu hóa SEO.

Google Drive có thể được sử dụng để lưu trữ trang web, nhưng các chức năng và tính năng định dạng của nó bị hạn chế so với lưu trữ web thông thường Do đó, nó có thể phù hợp hơn khi chỉ được sử dụng làm trang đích cơ bản cho mục đích cá nhân.

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

S ử d ụ ng Apps c ủ a d ị ch v ụ đám mây trên PC và trên thiế t b ị Mobile34

Google Drive là dịch vụ lưu trữ đám mây miễn phí nổi tiếng của Google, được nhiều người biết đến và sử dụng.

Việc sử dụng Google Drive có thể trở nên bất tiện vì bạn phải mở trình duyệt và truy cập vào trang web mỗi khi cần sử dụng, điều này tốn nhiều thời gian.

Hôm nay, mình sẽ giới thiệu một phần mềm giúp bạn biến Google Drive thành ổ đĩa trên máy tính, thay vì phải sử dụng ứng dụng đồng bộ của Google.

Hình 1.40 Tạo ổđĩa online trên Windows

Google đã cung cấp phương pháp đồng bộ Google Drive với máy tính, tuy nhiên cách thức này không được sử dụng phổ biến như những phương pháp khác.

1.6.1.1 Raidrive – bi ế n Google Drive thành ổđĩa trong máy tính

RaiDrive là phần mềm nhỏ gọn, miễn phí và có thời gian sử dụng vĩnh viễn cho mọi người Bạn có thể hoàn toàn yên tâm khi sử dụng phần mềm này.

Rất tiếc, dịch vụ này chỉ tương thích với Windows 7 trở lên và không hỗ trợ Linux hay macOS Dưới đây là danh sách các dịch vụ Cloud mà Rai hỗ trợ.

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

Yandex Disk nổi bật với khả năng truy cập file trên Google Drive mà không cần đồng bộ hóa xuống máy tính, cho phép người dùng thao tác như với các file trên ổ cứng Ngoài ra, phần mềm còn hỗ trợ nhiều dịch vụ lưu trữ trực tuyến phổ biến hiện nay, mang lại sự tiện lợi cho người sử dụng.

1.6.1.2 Hướ ng d ẫ n cài đặ t Raidrive trên Windows

+ Bước 1: Cài các phần mềm yêu cầu như là Microsoft Visual C++ hoặc NET 4.6.2, đều có link download tại trang Download củaphầnmềmtừ trang chủ

Hình 1.41 Download phần mềm Rai từ trang chủ

To install the software, run the *.exe file, agree to the license agreement by checking the box, and then click on Install Wait for the installation process to complete, and the software will be successfully installed.

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

Hình 1.42 Màn hình khởi động cài đặt

Mở phần mềm và chọn "Add new" để thêm dịch vụ mới Chọn Google Drive và thiết lập các tùy chọn theo hướng dẫn dưới đây trước khi kích vào.

OK Bạn có thể thêm nhiều tài khoản Google khác nhau bằng cách tick vào Using different credentials

Hình 1.43 Gắn với tài khoản google drive

+ Bước 4: Chọn trình duyệt web để đăng nhập và kết nối với lại RaiDrive, mình chọn Microsoft Edge Dev vì mình đang mở nó để cho nhanh

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

Hình 1.44 Kết nối RAI với trình duyệt (Microsof Edge Dev)

+ Bước 5: Chọn tài khoản Google mà bạn muốnkếtnốiđến nó

Hình 1.45 Thêm tài khoản google vào Rai

+ Bước 6: Kích vào nút Allow để cho chương trình có quyền truy cập vào tài khoản và lấy thông tin kết nối, kết hợp quyền trên Google Drive

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

Hình 1.46 Xác nhận cho phép Rai truy cập ổđĩa online

Sau khi hoàn tất bước 7, bạn sẽ thấy Google Drive đã được kết nối Một cửa sổ Explorer sẽ hiện ra, hiển thị danh sách các tệp có trong Google Drive của bạn, như vậy là bạn đã hoàn thành quá trình.

Bạn có thể sử dụng Drive mà không cần trình duyệt hay đồng bộ hóa file bằng Google Sync

Hình 1.47 Kết quả thực hiện cài đặt ổđĩa online lên trình duyệt

Bạn cũng làm tương tự với OneDrive hay Dropbox để kết nối chúng với máy tính, cực kì đơn giản và tiện lợi

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

Hình 1.48 Kết nối với OneDirve

Để hủy kết nối, bạn chỉ cần mở phần mềm và nhấn vào biểu tượng hình trong ô vuông ở giữa.

Hình 1.49 Kết quả thực hiện

Sau khi hoàn hành công việc kếtnối, trên máy tính có thêm các ổđĩa tươngứng với Drive mà người dùng đã khai báo kếtnối.

Câu hỏi lý thuyết và bài tập thực hành

Câu h ỏ i

1 Liệt kê các không gian lưu trữ mà phần mềm RAI có thể hỗ trợ?

2 Khi thực hiện kết nối với một Drive thì dữ liệu có thể cập nhật tự động hay không? Tại sao?

3 Tiến trình chia sẻ một file trong google drive diễn ra như thế nào? Muốn cho nội dung File luôn được cập nhật khi có sự thay đổi ta phải thực hiện chức năng nào?

4 Khi chia sẻ một file kiểu html thì thực chất là quá trình chia sẻ file nào?

Chương 1: Lưu trữ trực tuyến

Thực hành (nhóm)

1 Tạo một cây thư mục như sau: nhomX(TenHS1, TenHS2, TenHS3,…) trong mỗithưmục chia sẻ cho đúng email của sinh viên trong nhóm

2 Mỗi sinh viên tạomột file docs, sheet, html trong thưmụccủa mình Tiến hành chia sẻ và publish ra facebook, mail của từng cá nhân Các thành viên còn lại truy cập nội dung mà thành viên khác đã chia sẻ.

3 Cài đặt phần mềm RAI kết nối Google Drive, OneDrive của cá nhân và thực hiện chuyển dữ liệu từ Drive này sang Drive khác

Chương 2: Sử dụng ứng dụng văn trực tuyến

S ử d ụ ng ứ ng d ụng văn phòng trự c tuy ế n 41

Nhóm ứng dụng miễn phí

Tất cả ứng dụng của Google yêu cầu người dùng đăng nhập bằng tài khoản Gmail cá nhân hoặc tổ chức để sử dụng trên trình duyệt Các ứng dụng này hoạt động nhanh chóng và cung cấp đầy đủ chức năng.

Để bắt đầu sử dụng Google Docs, bạn cần truy cập vào địa chỉ https://www.google.com/intl/vi/docs/about/ và nhấn vào "Truy cập Google Tài liệu" Sau đó, bạn sẽ tiến hành đăng nhập vào tài khoản Google (Gmail) của mình.

Hình 2.1 Khởi động Google Docs

Tạo và viết trong Google Docs

Google Docs cung cấp nhiều tính năng hữu ích giúp bạn và nhóm tạo ra các tài liệu mạnh mẽ từ bất kỳ đâu Dưới đây là một số tùy chọn mà bạn có thể thử nghiệm.

Sử dụng Google Docs mang lại lợi ích lớn khi cho phép bạn chỉnh sửa, lưu và tạo tài liệu trực tiếp trên trình duyệt web mà không cần kết nối Internet Điều này rất hữu ích cho những ai cần hoàn thành công việc khi đang di chuyển Tất cả các thay đổi bạn thực hiện sẽ được lưu và tự động đồng bộ hóa khi bạn kết nối lại với Internet.

Để sử dụng tính năng làm việc ngoại tuyến trên Google Docs, bạn cần thiết lập kết nối này trong tài khoản của mình Truy cập vào trang chủ Google Docs, tìm nút Menu (ba gạch) ở phía bên trái và nhấn vào “Cài đặt”.

Chương 2: Sử dụng ứng dụng văn trực tuyến

Một hộp bật lên sẽ xuất hiện trên màn hình của bạn Để thiết lập chế độ chỉnh sửa ngoại tuyến, hãy chuyển nút “Offline” sang trạng thái “On”, điều này sẽ làm nút chuyển từ màu xám sang màu xanh.

Hình 2.3 Chuyển trạng thái ngoại tuyến

Trình duyệt củabạn sau đó sẽđiều chỉnhđể chỉnhsửangoạituyến và bạnsẽ thấy biểu tượng sau khi chỉnh sửa tài liệu của mình mà không cần Internet

Sử dụng Nhập bằng giọng nói

Công nghệ giọng nói đang phát triển mạnh mẽ, với Google dẫn đầu xu hướng Bạn có thể cải thiện tốc độ viết bằng cách sử dụng tính năng nhập giọng nói trong Google Docs Để bắt đầu, hãy kiểm tra cài đặt thiết bị để đảm bảo micrô của bạn hoạt động hiệu quả.

Sau đó đi đến “Tools” và “Voice Typing” Bạn sẽ thấy một biểu tượng micro

Chương 2: Sử dụng ứng dụng văn trực tuyến

Hình 2.4 Nhập văn bản bằng giọng nói

Nhấn vào đó và bắt đầu nói Google sẽ chuyển đổi các từ đã nói của bạn thành văn bản mà bạnsẽthấy xuấthiện trên trang

Sử dụng Ứng dụng Google Docs

Với ứng dụng Google Docs, người dùng có thể chỉnh sửa, chia sẻ và cộng tác trong thời gian thực, đồng thời thêm hình ảnh và tạo nội dung khi di chuyển Ứng dụng miễn phí này còn cho phép làm việc ngoại tuyến khi được kích hoạt, tự động lưu công việc vào Đám mây giống như trên máy tính xách tay hoặc máy tính để bàn.

Google Docs đã bảo vệ bạn

Nhấp vào nút “Explore” trong Google Docs, sau khi chọn “Tools”, sẽ giúp bạn quét nội dung và nhận được các đề xuất thông tin hữu ích để bổ sung vào tác phẩm của mình.

Hình 2.5 Khởi động chức năng Explorer

Các đề xuất này có thể bao gồm những chi tiết quan trọng mà bạn có thể đã bỏ qua, hình ảnh để làm nổi bật tác phẩm của bạn, hoặc nghiên cứu khả thi để củng cố quan điểm và yêu cầu của bạn.

Chương 2: Sử dụng ứng dụng văn trực tuyến Định dạng tài liệu của bạn

Tạo trang Google Docs phù hợp với nội dung của bạn bằng cách điều chỉnh hướng trang, hình ảnh và số trang Những mẹo này sẽ giúp bạn định dạng tài liệu theo cách bạn mong muốn.

Cách thay đổi lợi nhuận

Nếu bạn đang tìm cách tận dụng tốiđa khoảngtrống trong tài liệu của bạn hoặc địnhdạng tài liệucủabạnđể in, bạn có thểcầnphải thay đổilề.

Trước khi làm điều này, bạnsẽcầnđảmbảothướckẻhiểnthị phía trên tài liệucủa bạn

Chỉ cần đi tới “View” và nhấn “Show Ruler”.Bạn sẽ thấy một thước kẻ bên dưới thanh định dạng trong tài liệu của bạn

Để điều chỉnh lề trang, bạn chỉ cần xác định nút nhỏ màu xanh bên trái thước và kéo nó để thay đổi lề trái theo ý muốn.

Để điều chỉnh lề phải trong Google Docs, bạn chỉ cần sử dụng nút màu xanh nằm ở bên phải thước kẻ.

Chương 2: Sử dụng ứng dụng văn trực tuyến

Hình 2.8 Điều chỉnh lề phải văn bản

Nếu bạn muốn có sự tiện lợi cố định trong tài liệu của mình, hãy sử dụng công cụ Cài đặt Trang Để thực hiện điều này, bạn chỉ cần nhấn vào "File" và chọn "Page Setup".

Hình 2.9 Cài đặt trang in

Sau đó, bạn sẽ thấy hộp bật lên sau đây nơi bạn có thể thay đổi lề

Chương 2: Sử dụng ứng dụng văn trực tuyến

Nếu bạn muốn sử dụng cùng một lề cho tất cả tài liệu, hãy nhấn nút “Đặt làm mặc định (Set As default)” để tiết kiệm thời gian Thao tác này sẽ tự động sao chép thiết lập lề của bạn vào mọi tài liệu mới.

Cách thay đổi hướng trang

Tìm cách thay đổi định hướng của tài liệu của bạn? Đi đến “File” và chọn “Page Setup”

Sau đó, chọn tùy chọn “Landscape” trong “Orientation” và nhấn “OK” để thực hiện các thay đổi của bạn

Hình 2.11 Cấu hình hướng giấy đứng hoặcdọc

Nếu bạn muốn tất cả các tài liệu của mình có cùng hướng, bấm “Đặt làm mặc định”

Cách thêm một hộp văn bản

Nhóm có tính phí

Microsoft 365 là một dịch vụ đăng ký đảm bảo rằng bạn luôn có các công cụ hiệu suất hiện đại nhất từ Microsoft

Microsoft Office 365 là một giải pháp ứng dụng văn phòng dựa trên điện toán đám mây, bao gồm các công cụ như Outlook, SharePoint, OneDrive và các phiên bản rút gọn của Word và Excel, mang lại nhiều lợi ích vượt trội cho người dùng.

Bộ Office này chỉ có thể cài đặt trên một máy tính duy nhất và không bao gồm các dịch vụ điện toán đám mây như trong Office 365.

Office 365 là một trong những giải pháp công nghệhấpdẫnnhất hiện nay

Microsoft 365 mang đến cho khách hàng khả năng truy cập linh hoạt từ mọi nơi và vào bất kỳ thời điểm nào, trên tất cả các thiết bị như máy tính, máy tính bảng và điện thoại di động thông minh, tạo ra lợi thế lớn cho doanh nghiệp.

Sổ tay điện tử OneNote giúp giáo viên sắp xếp tư liệu giảng dạy, dễ dàng cộng tác cùng đồng nghiệp cũng như học sinh, sinh viên

Office 365 cung cấp giải pháp toàn diện cho mọi tổ chức, bao gồm email, họp trực tuyến, đồng bộ tài liệu và chia sẻ với đồng nghiệp, cùng với mạng xã hội nội bộ giúp trao đổi kiến thức và ý tưởng mới.

Thiết lập lớp học cộng tác và kết nối với cộng đồng chuyên gia thông qua OneDrive, Teams, Skype và nhiều ứng dụng khác, tất cả đều nằm trong trải nghiệm thống nhất của Office 365 Education.

2.2.1.3 Cách cài đặ t và s ử d ụ ng Office 365

Nếu trong máy bạn có cài bản Office nào khác thì bạnphảigỡbỏmới cài đặtbản

Office 365 được Còn đốivới máy mớiđã cài office 365 thì bạnchỉcần cài phần Crack nữa là sửdụngđượcrồi

Sau khi tải xong file cài đặt và file crack, bạn hãy nhấp đúp vào file cài đặt để mở Tiếp theo, nhấn chuột phải vào file Setup.exe và chọn "Chạy với tư cách quản trị viên" để tiến hành cài đặt.

Chương 2: Sử dụng ứng dụng văn trực tuyến

Sau khi hoàn tất cài đặt Office 365, bạn mở ứng dụng và sẽ thấy thông báo yêu cầu nhập key kích hoạt Hãy đảm bảo tắt tất cả các phần mềm Office đang mở trước khi tiến hành bước crack.

Hình 2.85 Nhập key bản quyền Office 365

Nhập Product Key hoặcđăngnhậpbằng tài khoản Office 365 đã mua với gói sản phẩmtươngứng.Tuỳ vào gói sảnphẩm mà các ứngdụngsẽđược kích hoạt cho người dùng có thểsửdụng.

2.2.1.4 Giao di ệ n c ủ a b ộứ ng d ụ ng office 365

Chương 2: Sử dụng ứng dụng văn trực tuyến

Hình 2.87 Màn hình làm việc của Excel 365

Chương 2: Sử dụng ứng dụng văn trực tuyến

Hình 2.88 Màn hình chính của PowerPoint 365

2.2.1.5 Ứ ng d ụ ng Office Mobile Ứngdụngnăngsuấtđáng tin cậy dành cho các thiếtbịchạy Android là tập các ứng dụng Office mới kết hợp Word, Excel và PowerPoint với các tính năng dành riêng để biến ứng dụng này thành ứng dụng hiệu suất cao đáng tin cậy

- Word, Excel và PowerPoint trong cùng một ứng dụng: Xem, chỉnh sửa và chia sẻ tệp mà không cần phải chuyển đổi giữa nhiều ứng dụng

Phương pháp di động độc đáo này cho phép bạn dễ dàng tạo tài liệu chỉ với một cú nhấn Bạn có thể nhanh chóng chuyển đổi ảnh thành các tệp Word và Excel có thể chỉnh sửa, mang lại sự tiện lợi và hiệu quả trong công việc.

Nhanh chóng thực hiện các tác vụ di động thông thường với các hành động tích hợp sẵn như tạo và ký PDF, sử dụng Sticky Notes, và truyền tệp nhanh chóng giữa các thiết bị.

Các ứng dụng Office dành cho Android

Word: Tạo và chỉnh sửa tài liệu tuyệt đẹp mọi lúc, mọi nơi và đọc thoải mái trên mọi thiết bị

Excel: Dễ dàng thêm công thức, sắp xếp lại cột và chỉnh cỡ bảng trên thiết bị di động hoặc máy tính bảng của bạn

PowerPoint: Chỉnhsửa các trang chiếumọi lúc, mọinơi và thêm hoạt hình, chuyểntiếp,biểuđồhoặc ghi chú diễngiả ngay trên thiếtbịcủabạn.

Chương 2: Sử dụng ứng dụng văn trực tuyến

Outlook: Hoàn thành đượcnhiềuviệchơntừmọinơi cùng một trảinghiệm nhất quán và quen thuộc trên mọithiếtbị.

OneNote: Dễ dàng sắp xếp các ghi chú, lập kế hoạch chuyến đi và theo dõi danh sách của bạn

OneDrive: Xem hoặc chia sẻ ảnh, video và tài liệu từ thiết bị di động với 1

TB dung lượng lưu trữ đám mây

Các ứng dụng hỗ trợ công việc văn phòng và truyền thông

Skype: Giữ liên lạcvới tính nănggọithoại và video, nhắn tin và chia sẻtệp miễn phí

Skype for Business: Duy trì kết nối, liên lạc và hội thảo với những người khác

Ứng dụng Microsoft Family Safety giúp bảo vệ những điều quan trọng nhất của bạn thông qua tính năng an toàn kỹ thuật số và chia sẻ vị trí, mang lại sự an tâm cho cả gia đình.

Office Lens: Cắttỉa,cảithiện và làm cho ảnhchụpbảngtrắng và tài liệutrở nên dễ đọc, rồi lưu các ảnh đó vào OneNote

Yammer: Luôn cập nhật các cuộc hội thoại và tin tức công ty mới nhất, cũng như cộng tác mọi lúc, mọi nơi

Delve: Cách dễ nhất để tìm, khám phá và chia sẻ tài liệu trong tổ chức của bạn.

Microsoft Teams cho phép bạn truy cập tất cả nội dung của nhóm và hợp tác dễ dàng từ một nền tảng duy nhất, nơi tập trung mọi email, tệp tin, thành viên và công cụ cần thiết.

Microsoft Stream: Luôn làm việc hiệu quả mọi lúc, mọi nơi với quyền truy nhập nhanh vào mọi video của bạn để xem trực tuyến và ngoại tuyến

Chương 2: Sử dụng ứng dụng văn trực tuyến

2.2.2 O_Office (nay đổi thành Arcane Office) Đầu tiên bạn truy cập vào trang chủ của bộ ứng dụng văn phòng trực tuyến Arcane Office tại địa chỉ: https://arcaneoffice.com/

➔ Và tại đâybạnsẽ thấy 4 mục đó là Docs, Sheets, Photo, Marks, cũng là 4 công cụ chính của Arcane Office

Hình 2.89 Màn hình đầu tiên của hệ A_office

Bây giờ chúng ta sẽ đi vào chi tiết từng mục nhé…

2.2.2.1 Docs (Gi ố ng v ớ i ứ ng d ụ ng Word)

Có tên tương tự như Google Docs, nhưng giao diện lại giống Microsoft Word Online, kết hợp cả hai chức năng chính là soạn thảo văn bản.

+ Bước 1: Bấm vào Docs trên trang chủ và Start Using Docs để đăngnhập và sử dụngDocs.

Chương 2: Sử dụng ứng dụng văn trực tuyến

Hình 2.90 Khởi động chức năng soạn thảo văn bản

+ Bước 2: Vì nó sử dụng nền tảng BlockChain nên bạn sẽ cần một tài khoản Blockstack đểsửdụng.

Tài khoản Blockstack mình đã hướng dẫn trong bài viết hướng dẫn sử dụng Envelop rồi, nếu chưa biết cách làm thì bạn có thể xem lại nhé!

Nhập email bạn đã đăng ký với Blockstack => và chọn Continue with Blockstack

Hình 2.91 Đăng ký tài khoản sử dụng bộ A_Office

+ Bước 3: Bấmchọn ID củabạnđểđăngnhập vào Blockstack

Hình 2.92 Nhận ID sử dụng A_Office

Step 4: You can choose to import from Microsoft Word Online or Google Docs, drag and drop a *.docx file from your computer, or create a new document to start working with an existing file or to develop a new one.

Chương 2: Sử dụng ứng dụng văn trực tuyến

Hình 2.93 Các hành động khi bắt đầu dùng Docs

+ Bước 5: Bấm vào Create New Doc, đặt tên tài liệu và bấm ENTER hoặc bấm vào hình mũi tên để đồng ý

Hình 2.94 Đặt tên tài liệu

Khi mở file vừatạo lên, bạnsẽ có một giao diệnhếtsức quen thuộc,tươngtựnhư Microsoft Word

Câu h ỏ i và bài t ậ p cu ối chương 2

1 Hãy nêu điềukiệnđểsửdụngdịchvụ Google Suite? Phân biệtsự khác biệtgiữa tài khoản mail google.com và mail hotec.edu.vn?

2 So sánh không gian lưu trữ Online của tài khoản mail hotec.edu.vn sử dụng trên Google Drive và Microsoft OneDrive?

3 Liệt kê các môi trường trực tuyến có hỗ trợ họp trực tuyến?

Chương 2: Sử dụng ứng dụng văn trực tuyến

4 Các tài liệu trên Cloud Microsoft, Google, Zoho,… có tính năng cộng tác Em hãy mô tả quy trình chia sẻ tài liệu cho các thành viên trong Groupwork

1 Tạo tài khoản Microsoft bằng mail hotec.edu.vn của sinh viên

2 Thiết lập nhóm làm việc gồm 4 sinh viên, học sinh Tạo tài liệu và chia sẻ cho thành viên trong nhóm cùng thực hiện Tài liệugồm có: Word, Excel, PowerPoint

3 Sử dụng Sway để kể một câu chuyện về nhóm của mình đã thực hiện

4 Tổ chức họp Online trong nhóm bằng Team, Zoho Meeting, Google Meet

5 Cài đặt Office 365 lên máy tính Kết nối với OneDrive thực hiện các chức năng: lưu bài, AutoSave.

Chia s ẻ và qu ả n lý tài li ệ u 99

Thi ế t k ế bi ể u m ẫ u 123

Ngày đăng: 20/12/2021, 07:58

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.4 Thi ế t l ập cơn bả n trên Google Drive. - Giáo trình Ứng dụng và dịch vụ trên internet (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 1.4 Thi ế t l ập cơn bả n trên Google Drive (Trang 17)
Hình 1.14 Hi ể n th ị  Grid View. - Giáo trình Ứng dụng và dịch vụ trên internet (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 1.14 Hi ể n th ị Grid View (Trang 23)
Hình 1.16 Xem chi ti ế t c ủ a t ậ p tin b ằ ng thành View Detail/Activity. - Giáo trình Ứng dụng và dịch vụ trên internet (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 1.16 Xem chi ti ế t c ủ a t ậ p tin b ằ ng thành View Detail/Activity (Trang 24)
Hình 1.22 Box  – lưu  tr ữ đám  mây - Giáo trình Ứng dụng và dịch vụ trên internet (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 1.22 Box – lưu tr ữ đám mây (Trang 28)
Hình 1.25 D ị ch v ụ lưu  tr ữ  tr ự c tuy ế n c ủ a VNN - Giáo trình Ứng dụng và dịch vụ trên internet (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 1.25 D ị ch v ụ lưu tr ữ tr ự c tuy ế n c ủ a VNN (Trang 31)
Hình 2.1 Kh ởi độ ng Google Docs - Giáo trình Ứng dụng và dịch vụ trên internet (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 2.1 Kh ởi độ ng Google Docs (Trang 45)
Hình 2.2 Kh ởi độ ng Settings - Giáo trình Ứng dụng và dịch vụ trên internet (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 2.2 Kh ởi độ ng Settings (Trang 46)
Hình 2.18 T ạ o Style - Giáo trình Ứng dụng và dịch vụ trên internet (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 2.18 T ạ o Style (Trang 54)
Hình 2.19 Ch ọ n ki ể u m ụ c l ụ c - Giáo trình Ứng dụng và dịch vụ trên internet (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 2.19 Ch ọ n ki ể u m ụ c l ụ c (Trang 54)
Hình 2.29  Chèn Sheets vào văn bả n - Giáo trình Ứng dụng và dịch vụ trên internet (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 2.29 Chèn Sheets vào văn bả n (Trang 60)
Hình 2.32 Kh ởi độ ng Google Sheet - Giáo trình Ứng dụng và dịch vụ trên internet (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 2.32 Kh ởi độ ng Google Sheet (Trang 62)
Hình 2.34  Đặ t tên cho t ậ p b ả ng tính - Giáo trình Ứng dụng và dịch vụ trên internet (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 2.34 Đặ t tên cho t ậ p b ả ng tính (Trang 63)
Hình 2.35  Đổi tên “sheet” - Giáo trình Ứng dụng và dịch vụ trên internet (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 2.35 Đổi tên “sheet” (Trang 63)
Hình 2.39  Đị nh d ạ ng s ố - Giáo trình Ứng dụng và dịch vụ trên internet (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 2.39 Đị nh d ạ ng s ố (Trang 65)
Hình 2.44 B ạ n có th ể  t ả i m ộ t ch ủ đề  g ố c vào Google Slides b ằ ng cách s ử  d ụ ng c ử a s ổ - Giáo trình Ứng dụng và dịch vụ trên internet (Nghề Quản trị mạng máy tính)
Hình 2.44 B ạ n có th ể t ả i m ộ t ch ủ đề g ố c vào Google Slides b ằ ng cách s ử d ụ ng c ử a s ổ (Trang 67)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w