1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Giáo trình Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản Đại học Duy Tân

199 35 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 199
Dung lượng 9,32 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ MÁY TÍNH VÀ MẠNG MÁY TÍNH (9)
    • 1.1. Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử (9)
      • 1.1.1. Thông tin (9)
      • 1.1.2. Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử (11)
      • 1.1.3. Phần cứng (12)
      • 1.1.4. Phần mềm (22)
      • 1.1.5. Phần mềm ứng dụng (Application Software) (24)
      • 1.1.6. Hiệu năng máy tính (25)
    • 1.2. Mạng máy tính và truyền thông (27)
      • 1.2.1. Khái niệm mạng máy tính (27)
      • 1.2.2. Mạng cục bộ (LAN) và mạng diện rộng (WAN) (28)
      • 1.2.3. Các phương tiện truyền dẫn (29)
      • 1.2.4. Các thiết bị liên kết mạng (33)
      • 1.2.5. Các dịch vụ kết nối Internet (37)
      • 1.2.6. Các kiểu kết nối Internet (38)
  • CHƯƠNG 2: HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS (40)
    • 2.1. Hệ điều hành (40)
      • 2.1.1. Khái niệm về Hệ điều hành (40)
    • 2.2. Hệ điều hành Windows (42)
      • 2.2.1. Sơ lược về sự phát triển của Windows (42)
      • 2.2.2. Khởi động và tắt máy tính trên Windows 8 (42)
      • 2.2.3. Giới thiệu màn hình Desktop của Windows 8 (44)
      • 2.2.4. Cửa sổ chương trình (45)
      • 2.2.5. Hộp hội thoại (46)
      • 2.2.6. Sao chép dữ liệu trong Windows (47)
      • 2.2.7. Cách khởi động và thoát khỏi các chương trình (47)
    • 2.3. Thay đổi cấu hình Windows (48)
      • 2.3.1. Thay đổi màn hình nền (49)
      • 2.3.2. Bật chế độ bảo vệ màn hình (50)
      • 2.3.3. Thay đổi độ phân giải của màn hình (50)
      • 2.3.4. Thay đổi mật khẩu (51)
      • 2.3.5. Thay đổi ngày giờ hệ thống (51)
      • 2.3.6. Thay đổi định dạng ngày giờ và tiền tệ (52)
      • 2.3.7. Cài đặt và gỡ bỏ chương trình (53)
      • 2.3.8. Cài đặt chươn g trình (53)
      • 2.3.9. Gỡ bỏ chương trình đã cài đặt (53)
      • 2.3.10. Tắt các chương trình bị treo (54)
  • CHƯƠNG 3: QUẢN LÝ THƯ MỤC VÀ TẬP TIN BẰNG FILE EXPLORER (56)
    • 3.2. Khởi động File Explorer (56)
    • 3.3. Cửa sổ làm việc của File Explorer (56)
    • 3.4. Thao tác với các thư mục và tập tin (57)
    • 3.5. Thao tác với đĩa (59)
  • CHƯƠNG 4: MỘT SỐ PHẦN MỀM TIỆN ÍCH (63)
    • 4.1. Phần mềm nén dữ liệu WinRar (63)
      • 4.1.1. Giới thiệu (63)
      • 4.1.2. Sử dụng WinRar (63)
    • 4.2. Chương trình vẽ Microsoft Paint (65)
      • 4.2.1. Giới thiệu (65)
      • 4.2.2. Khởi động Paint (65)
      • 4.2.3. Các thành phần của Paint (66)
      • 4.2.4. Các thao tác cơ bản (68)
    • 4.3. Sử dụng tiếng Việt trong Windows (70)
      • 4.3.1. Giới thiệu các chương trình hỗ trợ tiếng Việt (70)
      • 4.3.2. Sử dụng Unikey (72)
  • CHƯƠNG 5: KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ VĂN BẢN (74)
    • 5.1. Giới thiệu Microsoft Word (74)
      • 5.1.1. Khởi động và thoát khỏi Word (74)
      • 5.1.2. Khởi động Word (74)
      • 5.1.3. Thoát khỏi Word (74)
    • 5.2. Các thành phần cơ bản trên màn hình Word (74)
      • 5.2.1. Các t hao tác cơ bản trong Word (78)
      • 5.2.2. Mở tập tin (78)
      • 5.2.3. Lưu tập tin (79)
      • 5.2.4. Trình bày hiển thị văn bản (80)
      • 5.2.5. Chế độ hiển thị văn bản (80)
      • 5.2.6. Các chế độ hiển thị khác (81)
      • 5.2.7. Nhập và hiệu chỉnh văn bản (82)
    • 5.3. Các thành phần của văn bản (82)
      • 5.3.1. Cách nhập văn bản (82)
      • 5.3.2. Có hai kiểu ngắt trang (83)
    • 5.4. Khối văn bản và các lệnh xử lý khối (83)
      • 5.4.1. Chọn khối văn bản (83)
      • 5.4.2. Xóa khối văn bản (83)
      • 5.4.3. Sao chép (Copy), dán (Paste) (83)
      • 5.4.4. Di chuyển (Cut), dán (Paste) (84)
      • 5.4.5. Hủy và lặp lại một lệnh (84)
    • 5.5. Chèn tập tin và chèn ký tự đặc biệt (Symbol) (84)
      • 5.5.1. Chèn tập tin (84)
      • 5.5.2. Chèn ký tự đặc biệt (Symbol) (84)
      • 5.5.3. Tìm kiếm và thay thế văn bản (find and replace) (85)
    • 5.6. Sử dụng tính năng Autocorrect (86)
      • 5.6.1. Tạo một mục AutoCorrect (86)
      • 5.6.2. Chèn một mục AutoCorrrect vào tài liệu (86)
      • 5.6.3. Xóa một mục AutoCorrrect (87)
  • CHƯƠNG 6: ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN (91)
    • 6.1. Định dạng ký tự và phông chữ (91)
      • 6.1.1. Định dạng kí tự (91)
      • 6.1.2. Chuyển đổi loại chữ (93)
    • 6.2. Định dạng đoạn văn bản (94)
      • 6.2.1. Một số khái niệm (94)
      • 6.2.2. Canh lề đoạn văn bản (94)
      • 6.2.3. Điều chỉnh độ lệch các dòng trong đoạn so với lề bằng thước (95)
      • 6.2.4. Định dạng đoạn văn bản bằng cách sử dụng menu Home, nhóm Paragraph (96)
      • 6.2.5. Tạo ký tự Drop Cap (97)
      • 6.2.6. Kẻ đường viền và tô nền cho đoạn văn bản (98)
      • 6.2.7. Kẻ đường viền và tô nền bằng menu Borders and Shading (98)
      • 6.2.8. Kẻ đường viền và tô nền bằng hộp thoại Borders and Shading (98)
      • 6.2.9. Đánh dấu và đánh số thứ tự (99)
        • 6.2.9.1. Chèn ký hiệu in (Bullets) (99)
        • 6.2.9.2. Đánh số thứ tự (Numbering) (100)
      • 6.2.10. Đặt các Tab (101)
    • 6.3. Văn bản dạng cột (columns) và các đối tượng khác (102)
    • 6.4. Kiểu dáng (Style) (103)
      • 6.4.1. Khái niệm (103)
      • 6.4.2. Hiển thị và sử dụng Style (103)
      • 6.4.3. Ứng dụng Style vào đoạn và văn bản (104)
      • 6.4.4. Chọn và thay đổi tất cả các đối tượng có cùng một style (104)
      • 6.4.5. Sao chép định dạng (104)
      • 6.4.6. Xóa bỏ các định dạng (105)
  • CHƯƠNG 7: NHÚNG CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC NHAU VÀO VĂN BẢN (112)
    • 7.1. Bảng - Table (112)
      • 7.1.1. Giới thiệu (112)
      • 7.1.2. Tạo bảng (112)
    • 7.2. Tạo chữ nghệ thuật (WordArt) (119)
      • 7.2.1. Chèn WordArt (119)
      • 7.2.2. Định dạng cho WordArt (120)
    • 7.3. Công thức toán học (120)
    • 7.4. Chèn hình ảnh (120)
      • 7.4.1. Chèn các hình ảnh từ tập tin đồ họa (121)
      • 7.4.2. Chèn ảnh từ thư viện có sẵn trong Word (121)
      • 7.4.3. Các thao tác nhanh cơ bản trên hình (122)
    • 7.5. Hộp văn bản (Text Box) (124)
      • 7.5.1. Giới thiệu Text Box (124)
      • 7.5.2. Tạo và Định dạng TextBox (124)
    • 7.6. Tham chiếu (125)
      • 7.6.1. Sử dụng Footnotes và Endnotes (125)
      • 7.6.2. Chèn số trang (126)
    • 7.7. Hoàn chỉnh văn bản (127)
      • 7.7.1. Chèn các dấu ngắt (127)
    • 7.8. In văn bản (129)
      • 7.8.1. Định dạng trang in (129)
      • 7.8.2. In ấn trong Word (131)
  • CHƯƠNG 8: KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ BẢNG TÍNH (138)
    • 8.1. Khái niệm bảng tính (138)
    • 8.2. Cấu trúc của một Workbook (140)
    • 8.3. Các loại địa chỉ và các thông báo lỗi thường gặp (145)
    • 8.4. Các thao tác cơ bản trong excel (146)
    • 8.5. Định dạng bảng tính (152)
    • 8.6. Thao tác trên tập tin (156)
  • CHƯƠNG 9: ĐỊNH DẠNG VÀ IN ẤN TRONG EXCEL (157)
    • 9.1. Định dạng trang in (Page Setup) (157)
    • 9.2. Xem trước (Print Preview) và in (Print) bảng tính (158)
    • 9.3. Điều chỉnh ký hiệu ngắt trang (158)
    • 9.4. Lưu tập tin thành tập tin PDF (159)
  • CHƯƠNG 10: MỘT SỐ HÀM TRONG EXCEL (160)
    • 10.1. Cú pháp chung và cách sử dụng (160)
      • 10.1.1. Xem danh sách các hàm (160)
      • 10.1.2. Cú pháp chung (160)
      • 10.1.3. Cách sử dụng hàm (161)
    • 10.2. Các hàm thông dụng (161)
      • 10.2.1. Các hàm toán học (161)
      • 10.2.2. Các hàm thống kê (162)
      • 10.2.3. Các hàm logic (163)
      • 10.2.4. Các hàm xử lý chuổi (164)
      • 10.2.5. Các hàm ngày giờ (165)
      • 10.2.6. Các hàm tìm kiếm (165)
      • 10.2.7. Các hàm thông tin (167)
  • CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ THUYẾT TRÌNH VÀ TRÌNH CHIẾU (168)
    • 1.1. Microsoft Powerpoint (168)
    • 1.2. Các chế độ hiển thị của PowerPoint (169)
    • 1.3. Tạo một bản trình chiếu (171)
    • 1.4. Thao tác trên các Slide (172)
    • 1.5. Chỉnh sửa trong Slide (174)
    • 1.6. Tạo các hiệu ứng hoạt hình (180)
    • 1.7. Thực hiện một buổi trình chiếu (184)
    • 1.8. Thiết kế một cuộc trình chiếu (184)
    • 1.9. Thiết kế một phương án trình chiếu riêng (185)
    • 1.10. Thực hiện một buổi trình chiếu (186)
    • 1.11. In các trang trình chiếu (187)
  • CHƯƠNG 2: LAN VÀ MẠ NG INTERNET (189)
    • 2.1. Giới thiệu tổng quan về mạng máy tính (189)
      • 2.1.1. M ạ ng m á y t í nh (189)
      • 2.1.2. Lịch sử mạng máy tính (189)
      • 2.1.3. Ứ ng d ụ ng c ủ a m ạ ng m á y t í nh (190)
      • 2.1.4. Phân loại mạng máy tính (191)
      • 2.1.5. Mạng không dây (191)
    • 2.2. Internet và các dịch vụ Internet (192)
      • 2.2.1. Internet (192)
      • 2.2.2. Các dịch vụ thông tin trên Internet (193)
      • 2.2.3. Wide web, các chức năng cơ bản của trình duyệt Internet (195)
      • 2.2.4. Tìm kiếm thông tin trên Internet (196)
      • 2.2.5. Sử dụng phần mềm để nhận và gửi thư (197)

Nội dung

KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ MÁY TÍNH VÀ MẠNG MÁY TÍNH

Thông tin và biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử

tính điện tử 1.1.1 Thông tin

 Khái niệm về thông tin

Dữ liệu có thể là các kí tự, văn bản, chữ, số, hình ảnh, âm thanh, hoặc video chưa được tổ chức, xử lý và chưa có ý nghĩa.

Thông tin là dữ liệu được xử lý và tổ chức một cách có cấu trúc, nhằm tạo ra ý nghĩa trong một bối cảnh cụ thể, từ đó trở nên hữu ích cho người sử dụng.

TP Đà Nẵng, Khu II, P Thạc Gián, đường 3/2, Q Hải Châu cung cấp dữ liệu địa lý cụ thể Trong khi đó, thông tin về Khoa CNTT&TT được xác định rõ ràng là Khu II, đường 3/2, P Thạc Gián, Q Hải Châu, TP Đà Nẵng, giúp người đọc dễ dàng nhận diện vị trí.

Hệ thống thông tin (information system) là một hệ thống ghi nhận dữ liệu, xử lý chúng để tạo nên thông tin có ý nghĩa hoặc dữ liệu mới (hình 1.1)

Hinh 1.1: Hệ thống thông tin

Đơn vị cơ sở để đo thông tin là BIT (BInary digiT) Một BIT đại diện cho một chỉ thị hoặc thông báo về sự kiện với hai trạng thái: Tắt (Off) hoặc Mở (On), hay Đúng (True) hoặc Sai (False).

Số học nhị phân, sử dụng hai chữ số 0 và 1, biểu diễn trạng thái của một BIT Trong lĩnh vực tin học, các đơn vị đo thông tin lớn hơn thường được áp dụng để thể hiện dữ liệu.

Tên gọi Ký hiệu Giá trị

 Quá trình xử lý thông tin Ứng dụng CNTT Cơ bản

Mọi quá trình xử lý thông tin, bất kể bằng máy tính hay con người, đều diễn ra theo ba bước chính: nhập dữ liệu (Input), xử lý thông tin và xuất kết quả (Output) Dữ liệu được nhập vào sẽ trải qua quá trình xử lý để tạo ra thông tin đầu ra Ngoài ra, các giai đoạn nhập dữ liệu, xử lý và xuất thông tin đều có thể được lưu trữ Hình 1.2 minh họa tổng quát quy trình xử lý thông tin này.

Hình 1.2: Mô hình tổng quát quá trình xử lý thông tin

 Xử lý thông tin bằng máy tính điện tử

Bốn chức năng cơ bản của máy tính cũng được biết đến như là chu trình xử lý thông tin:

-Nhập dữ liệu: máy tính tập hợp dữ liệu hoặc cho phép người dùng nhập dữ liệu

-Xử lý: dữ liệu được chuyển thành thông tin

-Xuất dữ liệu: Kết quả xử lý được xuất ra từ máy tính

-Lưu trữ: dữ liệu hoặc thông tin được lưu trữ để sử dụng trong tương lai

 Biểu diễn thông tin trong máy tính điện tử

Dữ liệu số trong máy tính gồm có số nguyên và số thực

Số nguyên bao gồm hai loại: số nguyên không dấu và số nguyên có dấu Số nguyên không dấu, với 1 byte tương đương 8 bit, có khả năng biểu diễn 256 số nguyên dương, từ 0 (0000 0000) đến 255 (1111 1111) Ngược lại, số nguyên có dấu được biểu diễn trong máy tính bằng cách sử dụng 1 bit làm bit dấu, trong đó bit ở hàng đầu tiên bên trái xác định dấu của số: 0 biểu thị số dương và 1 biểu thị số âm.

Để biểu diễn các ký tự như chữ cái in hoa, chữ thường, chữ số và các ký hiệu trên máy tính và các phương tiện trao đổi thông tin khác, cần thiết lập các bộ mã (Code System) qui ước khác nhau Mỗi bộ mã này dựa vào số lượng bit được chọn để diễn tả một ký tự tương ứng Một số hệ mã phổ biến hiện nay bao gồm ASCII và Unicode.

Hệ thập phân mã nhị phân BCD (Binary Coded Decimal) dùng 4 bit

Hệ thập phân mã nhị phân mở rộng EBCDIC (Extended Binary Coded Decimal Interchange Code) dùng 8 bit tương đương 1 byte để biễu diễn 1 ký tự

Hệ chuyển đổi thông tin theo mã ASCII (American Standard Code for Information Interchange) là hệ mã phổ biến nhất trong ngành tin học hiện nay ASCII sử dụng 7 hoặc 8 bit để biểu diễn tối đa 128 hoặc 256 ký tự khác nhau, mã hóa các ký tự theo cơ số 16.

Hệ mã ASCII 7 bit, mã hóa 128 ký tự liện tục như sau: Ứng dụng CNTT Cơ bản

Hệ mã ASCII 8 bit, hay còn gọi là ASCII mở rộng, bao gồm thêm 128 ký tự so với hệ mã ASCII cơ bản, bao gồm các chữ cái có dấu, hình vẽ, đường kẻ khung đơn và khung đôi, cùng với một số ký hiệu đặc biệt.

1.1.2 Biểudiễn thông tin trong máy tính điện tử

 Biểu diễn số trong các hệ đếm

Hệ đếm là tập hợp ký hiệu và quy tắc để biểu diễn và xác định giá trị số Mỗi hệ đếm có số ký số hữu hạn, được gọi là cơ số (base hay radix), ký hiệu là b.

Hệ đếm cơ số b (b >= 2, b là số nguyên dương) mang tính chất sau :

Trong hệ đếm có cơ số b, các ký số thể hiện giá trị số với ký số nhỏ nhất là 0 và lớn nhất là b-1 Giá trị của vị trí thứ n trong một số được tính bằng b lũy thừa n, tức là bn.

Số N(b) trong hệ đếm cơ số b được biểu diễn dưới dạng N(b) = a n an-1 an-2… a1 a0 a-1 a-2… a-n, trong đó n+1 ký số đại diện cho phần nguyên và m ký số đại diện cho phần thập phân.

Trong ngành toán - tin học hiện nay phổ biến 4 hệ đếm là hệ thập phân, hệ nhị phân, hệ bát phân và hệ thập lục phân

Hệ đếm thập phân hay hệ đếm cơ số 10 (b) là một trong các phát minh của người Ả rập cổ, bao gồm 10 ký số theo ký hiệu sau: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9

Hệ đếm nhị phân, hay còn gọi là hệ đếm cơ số 2 (b=2), là hệ thống số đơn giản nhất với hai chữ số là 0 và 1 Mỗi chữ số trong hệ này được gọi là BIT (BInary digiT) Để biểu diễn các số lớn hơn, cần kết hợp nhiều BIT lại với nhau.

 Hệ đếm bát phân Ứng dụng CNTT Cơ bản

Hệ bát phân hay hệ đếm cơ số 8 (b=8) Hệ đếm này có 8 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7

 Hệ đếm thập lục phân

Hệ đếm thập lục phân, hay còn gọi là hệ đếm cơ số 16, sử dụng 16 ký tự: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F để biểu diễn giá trị số Trong đó, các chữ cái A, B, C, D, E, F tương ứng với các giá trị 10, 11, 12, 13, 14, 15 trong hệ đếm thập phân Bảng 1.1 trình bày sự tương đương của 16 chữ số đầu tiên trong bốn hệ đếm khác nhau.

Bảng 1.1: Qui đổi tương đương 16 chữ số đầu tiên của 4 hệ đếm

Mệnh đề logic chỉ có hai giá trị là Đúng (TRUE) và Sai (FALSE), tương ứng với 1 và 0 Phép toán phủ định NOT biến đổi giá trị như sau: NOT TRUE = FALSE và NOT FALSE = TRUE Các phép toán logic bao gồm tổ hợp AND (và) và OR (hoặc) áp dụng cho hai giá trị TRUE và FALSE.

 Cấu trúc tổng quát của máy tính điện tử

Mạng máy tính và truyền thông

1.2.1 Khái niệm mạng máy tính

Mạng máy tính là hệ thống kết nối nhiều máy tính để chia sẻ thông tin và tài nguyên Khi các máy tính liên kết, người dùng có thể chia sẻ tập tin và thiết bị ngoại vi như modem, máy in, băng đĩa sao lưu, và ổ đĩa CD-ROM Khi mạng kết nối với Internet, người dùng có khả năng gửi email, thực hiện hội nghị video thời gian thực với người dùng từ xa, và chia sẻ các chương trình phần mềm hoặc hệ điều hành trên hệ thống từ xa.

Mạng có thể được cấu hình theo nhiều cách Có hai loại chính: Mạng ngang hàng (peer to peer - P2P) và mạng máy khách - máy chủ (client - server)

Mạng ngang hàng, thường được sử dụng trong các cơ quan và doanh nghiệp nhỏ, cho phép mỗi nút (node) giao tiếp với tất cả các nút khác trong mạng Các nút này có thể là máy tính, máy in, máy quét, modem hoặc bất kỳ thiết bị ngoại vi nào kết nối với máy tính Mặc dù việc thiết lập mạng ngang hàng khá đơn giản, nhưng nó thường có quy mô nhỏ.

Mang Máy khách – Máy chủ bao gồm hai loại máy tính khác nhau: máy chủ và máy khách Máy chủ là những máy tính cung cấp tài nguyên, được lập trình để chờ đợi yêu cầu từ người dùng Ngược lại, máy khách là những máy tính sử dụng các tài nguyên này và gửi yêu cầu đến máy chủ đang chờ.

Máy khách (client) là những máy tính được sử dụng như máy trạm (workstation) để thực hiện các nhiệm vụ như viết thư, gửi email và quản lý hóa đơn Đây là thiết bị mà hầu hết người dùng tương tác trực tiếp, đóng vai trò quan trọng trong các ứng dụng CNTT cơ bản.

Máy tính server thường được đặt ở nơi an toàn để quản lý tài nguyên mạng Khi một máy chủ được chỉ định cho nhiệm vụ cụ thể, nó được gọi là máy chủ chuyên dụng, chẳng hạn như máy chủ Web phục vụ trang web, máy chủ tập tin lưu trữ dữ liệu và máy chủ in quản lý tài nguyên in ấn Mô hình mạng client-server thường được áp dụng khi số lượng nút kết nối vượt quá 10.

1.2.2 Mạng cục bộ (LAN) và mạng diện rộng (WAN)

Mạng cục bộ (LAN) là một mạng thường giới hạn trong một khu vực địa lý cụ thể, như một tòa nhà hoặc một trường đại học Mạng LAN có khả năng phục vụ từ vài người dùng trong một văn phòng nhỏ đến hàng trăm người dùng trong các văn phòng lớn hơn Cấu trúc của mạng LAN bao gồm cáp, switch, router và các thành phần khác, cho phép người dùng kết nối với các máy chủ nội bộ, truy cập các trang web và liên lạc với các mạng LAN khác thông qua mạng diện rộng (WAN).

Mạng diện rộng (WAN) là loại mạng hoạt động trên một khu vực địa lý lớn, từ vài trăm đến vài ngàn km, thường bao gồm các quốc gia hoặc lục địa WAN kết nối các mạng LAN khác nhau, phục vụ cho việc truyền tải dữ liệu qua những khoảng cách rộng lớn Tương tự như một hệ thống ngân hàng, mạng WAN kết nối hàng trăm chi nhánh ở các thành phố và quốc gia khác nhau, cho phép chia sẻ dữ liệu hiệu quả.

Hình 1.18: Mạng WAN Ứng dụng CNTT Cơ bản

Internet là mạng lưới kết nối toàn cầu, đóng vai trò là xa lộ thông tin cho hàng triệu người dùng Ban đầu chỉ dành cho quân sự và học thuật, giờ đây Internet đã phát triển với hàng tỷ trang web và hàng ngàn dịch vụ tiện ích Một trong những dịch vụ nổi bật là ngân hàng trực tuyến, cho phép người dùng quản lý và theo dõi tài khoản của mình một cách dễ dàng.

Mạng nội bộ (Intranet) là một hệ thống mạng riêng biệt trong doanh nghiệp hoặc tổ chức, bao gồm nhiều mạng cục bộ liên kết với nhau Thông thường, mạng nội bộ kết nối với Internet thông qua các cổng máy tính (gateway) Mục đích chính của mạng nội bộ là chia sẻ thông tin và tài nguyên máy tính giữa các nhân viên, đồng thời hỗ trợ làm việc nhóm và tổ chức hội nghị từ xa.

Mạng extranet là một phiên bản mở rộng của mạng nội bộ, cho phép truy cập có kiểm soát từ bên ngoài cho khách hàng, nhà cung cấp và đối tác Nó giúp doanh nghiệp chia sẻ thông tin và thực hiện thương mại điện tử hiệu quả hơn, tạo điều kiện thuận lợi cho việc hợp tác và giao tiếp giữa các bên liên quan.

Phương tiện truyền thông là các phương thức cung cấp và nhận thông tin trong mạng máy tính, bao gồm hai loại: có dây và không dây Phương tiện truyền thông có dây sử dụng các loại cáp như cáp xoắn đôi, cáp đồng trục và cáp quang để kết nối máy tính Trong khi đó, phương thức không dây sử dụng sóng vô tuyến, sóng vi ba và vệ tinh để truyền dẫn dữ liệu Khi nói về kết nối dữ liệu, băng thông, tốc độ truyền thông hay tốc độ kết nối là chỉ tổng tốc độ truyền tối đa của cáp mạng hoặc thiết bị, thường được đo bằng bit trên giây (bps), phản ánh khả năng gửi dữ liệu qua kết nối có dây hoặc không dây.

 Các phương tiện truyền dẫn có dây

Cáp xoắn đôi là loại cáp phổ biến nhất trong mạng máy tính, được biết đến với độ tin cậy, tính linh hoạt và hiệu quả chi phí Cáp này bao gồm nhiều cặp dây đồng xoắn lại nhằm giảm thiểu nhiễu điện từ Trong mạng LAN, hai loại cáp xoắn đôi thường được sử dụng là cáp có vỏ bọc chống nhiễu (Shielded Twisted Pair - STP) và cáp không có vỏ bọc chống nhiễu (Unshielded Twisted Pair - UTP).

Cáp xoắn đôi có vỏ bọc chống nhiễu STP (Shielded Twisted Pair) bao gồm nhiều cặp dây xoắn được bọc bên ngoài bằng lớp vỏ dây đồng bện Lớp vỏ này giúp chống nhiễu cảm ứng từ (EMI) từ môi trường bên ngoài và ngăn chặn sự phát tán nhiễu bên trong Mặc dù cáp STP có chi phí cao hơn so với cáp không có vỏ bọc, nhưng nó cung cấp tốc độ truyền dữ liệu lên đến 500Mbps.

Cáp xoắn đôi không có vỏ bọc chống nhiễu (Unshielded Twisted Pair - UTP) là loại cáp mạng phổ biến với nhiều cặp xoắn, nhưng không có lớp vỏ bảo vệ chống nhiễu Với giá thành rẻ, UTP nhanh chóng trở thành sự lựa chọn ưa chuộng cho các hệ thống mạng Tuy nhiên, do không có lớp vỏ chống nhiễu, loại cáp này dễ bị ảnh hưởng bởi nhiễu từ các thiết bị và cáp khác, nên thường được sử dụng trong môi trường trong nhà Tốc độ truyền dữ liệu của UTP có thể đạt tới 100 Mbps, tùy thuộc vào loại cáp.

Cáp xoắn đôi, đặc biệt là cáp Ethernet, là thành phần quan trọng trong các mạng có dây, kết nối các thiết bị như máy tính, router và switch Tốc độ truyền dữ liệu của cáp Ethernet thay đổi tùy theo loại, với cáp loại 5 (Cat 5) hỗ trợ tốc độ 100 Mbps, cáp Gigabit Ethernet đạt 1000 Mbps, và cáp loại 6 (Cat 6) có khả năng truyền tải lên đến 10 Gbps Bảng dưới đây tóm tắt các chuẩn mạng Ethernet theo tiêu chuẩn IEEE 802.3 và tính tương thích của cáp xoắn đôi.

IEEE Tốc độ Các loại truyền tải

Ethernet 802.3 10 Mbps Cáp: UTP cat 3;

Cáp: UTP cat 5/5e/6; 1000Base-T 1000Base-SX 1000Base-LX

10GBase-SR 10GBase-LX4 10GBase-LR/ER 10GBase-

10km/40km 300m/10km/40km Ứng dụng CNTT Cơ bản

HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS

QUẢN LÝ THƯ MỤC VÀ TẬP TIN BẰNG FILE EXPLORER

MỘT SỐ PHẦN MỀM TIỆN ÍCH

KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ VĂN BẢN

ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN

NHÚNG CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC NHAU VÀO VĂN BẢN

KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ BẢNG TÍNH

ĐỊNH DẠNG VÀ IN ẤN TRONG EXCEL

MỘT SỐ HÀM TRONG EXCEL

KIẾN THỨC CƠ BẢN VỀ THUYẾT TRÌNH VÀ TRÌNH CHIẾU

LAN VÀ MẠ NG INTERNET

Ngày đăng: 31/12/2021, 21:22

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.3: Các loại máy vi tính (microcomputers) - Giáo trình Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản  Đại học Duy Tân
Hình 1.3 Các loại máy vi tính (microcomputers) (Trang 13)
Hình 1.7: Mô hình bàn phím - Giáo trình Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản  Đại học Duy Tân
Hình 1.7 Mô hình bàn phím (Trang 18)
Hình 1.11: Các cổng thông thường trên máy tính xách tay - Giáo trình Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản  Đại học Duy Tân
Hình 1.11 Các cổng thông thường trên máy tính xách tay (Trang 21)
Hình 1.18: Mạng WAN - Giáo trình Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản  Đại học Duy Tân
Hình 1.18 Mạng WAN (Trang 28)
Hình 1.26: Mô hình liên kết mạng của Gateway - Giáo trình Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản  Đại học Duy Tân
Hình 1.26 Mô hình liên kết mạng của Gateway (Trang 35)
Hình 4.8: Các lối tắt đến  thư mục hoặc chương trình - Giáo trình Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản  Đại học Duy Tân
Hình 4.8 Các lối tắt đến thư mục hoặc chương trình (Trang 45)
Hình 4.10: Hộp thoại - Giáo trình Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản  Đại học Duy Tân
Hình 4.10 Hộp thoại (Trang 46)
Hình 4.13: Cửa sổ Control Panel - Giáo trình Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản  Đại học Duy Tân
Hình 4.13 Cửa sổ Control Panel (Trang 49)
Hình 4.18: Cửa sổ thay đổi định dạng ngày và giờ và lớp Number - Giáo trình Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản  Đại học Duy Tân
Hình 4.18 Cửa sổ thay đổi định dạng ngày và giờ và lớp Number (Trang 52)
Hình 4.19: Gỡ bỏ các chương trình đã cài đặt - Giáo trình Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản  Đại học Duy Tân
Hình 4.19 Gỡ bỏ các chương trình đã cài đặt (Trang 53)
Hình 5.1: Cửa sổ chương trình File Explorer  Cửa sổ File Explorer được chia làm 4 vùng (hình 5.1): - Giáo trình Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản  Đại học Duy Tân
Hình 5.1 Cửa sổ chương trình File Explorer Cửa sổ File Explorer được chia làm 4 vùng (hình 5.1): (Trang 56)
Hình 5.3: Định dạng ổ đĩa - Giáo trình Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản  Đại học Duy Tân
Hình 5.3 Định dạng ổ đĩa (Trang 60)
Hình 6.4: Cửa sổ chọn thư mục chứa chỉ định - Giáo trình Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản  Đại học Duy Tân
Hình 6.4 Cửa sổ chọn thư mục chứa chỉ định (Trang 65)
Hình ảnh (thu nhỏ) - Giáo trình Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản  Đại học Duy Tân
nh ảnh (thu nhỏ) (Trang 69)
Hình 7.2: Các thành phần cơ bản trong Word - Giáo trình Ứng dụng công nghệ thông tin cơ bản  Đại học Duy Tân
Hình 7.2 Các thành phần cơ bản trong Word (Trang 75)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TRÍCH ĐOẠN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN