1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

NÂNG CAO sự hài LÒNG của các DOANH NGHIỆP KHI sử DỤNG DỊCH vụ HÀNH CHÍNH CÔNG tại BAN QUẢN lý các KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG

116 2 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 116
Dung lượng 1,46 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I: TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU (14)
    • 1.1. Tính cấp thiết của đề tài (0)
    • 1.2. Mục tiêu nghiên cứu (15)
      • 1.2.1. Câu hỏi nghiên cứu (15)
    • 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (15)
      • 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu (15)
      • 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu (16)
    • 1.4. Phương pháp nghiên cứu (16)
      • 1.4.1. Phương pháp nghiên cứu định tính (16)
      • 1.4.2. Phương pháp nghiên cứu định lượng (16)
    • 1.5. Kết cấu của đề tài (16)
  • CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT, MỐI QUAN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP5 2.1. Các khái niệm cơ bản về dịch vụ hành chính công và mối quan hệ giữa sự hài lòng và chất lượng dịch vụ hành chính công Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Khái quát về dịch vụ hành chính công (18)
    • 2.1.2. Chất lượng dịch vụ hành chính công (0)
    • 2.1.3. Các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ hành chính công (0)
    • 2.1.4. Sự hài lòng của tổ chức công dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính công ..................................................................................................................... 10 2.2. Các yếu tố ảnh hướng đến chất lượng dịch vụ HCC………………………. 2.3. Tổng quan các nghiên cứu có liên quan ....... Error! Bookmark not defined (0)
    • CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (38)
      • 3.1. Quy trình nghiên cứu (30)
      • 3.2. Phương pháp nghiên cứu (33)
        • 3.2.1 Nghiên cứu định tính (33)
        • 3.2.2 Nghiên cứu định lượng (34)
      • 3.3. Số liệu thứ cấp (34)
      • 3.4. Số liệu sơ cấp (34)
      • 3.5. Xử lý và phân tích dữ liệu (35)
  • CHƯƠNG IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU (30)
    • 4. Thực trạng về cung ứng dịch vụ công tại Ban quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương (0)
      • 4.2. Mô tả mẫu nghiên cứu .................................. Error! Bookmark not defined. Kiểm định thang đo (0)
        • 4.2.1. Kiểm định cronbach’s alpha đối với các thang đo (0)
        • 4.2.2 Phân tích nhân tố khám phá (EFA) (0)
        • 4.2.3. Tương quan Pearson (58)
        • 4.2.4. Phân tích hồi quy tuyến tính (60)
        • 4.2.5. Kiểm định sự khác biệt trong việc đánh giá hiệu quả làm việc giữa các nhóm đặc điểm cá nhân (68)
      • 4.3. Kết quả nghiên cứu (77)
        • 4.3.1. Kết quả mô hình hồi quy (77)
        • 4.3.2. Mô tả các biến trong mô hình hồi quy (79)
  • CHƯƠNG V: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH (93)
    • 5.1. Kết luận (93)

Nội dung

CƠ SỞ LÝ THUYẾT, MỐI QUAN HỆ GIỮA CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA DOANH NGHIỆP5 2.1 Các khái niệm cơ bản về dịch vụ hành chính công và mối quan hệ giữa sự hài lòng và chất lượng dịch vụ hành chính công Error! Bookmark not defined 2.1.1 Khái quát về dịch vụ hành chính công

Sự hài lòng của tổ chức công dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính công 10 2.2 Các yếu tố ảnh hướng đến chất lượng dịch vụ HCC……………………… 2.3 Tổng quan các nghiên cứu có liên quan Error! Bookmark not defined

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1 Quy trình nghiên cứu

3.2 Phương pháp thu thập dữ liệu và kích thước mẫu

- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của Doanh nghiệp về dịch vụ hành chính công

Thảo luận với chuyên gia

Phỏng vấn thử10 khách hàng

Thang đo chính thức Định lượng (n=) Cronbach alpha

Kiểm tra tương quan biến tổng, kiểm tra hệ số Cronbach alpha

Thảo luận, ý nghĩa và hàm ý chich sách

Kiểm tra trọng số EFA

Kiểm định giả thuyết và mô hình Đề tài được xây dựng theo trình tự như sau (6 bước):

Bước 1: Cơ sở khoa học

Bước này nhằm xác định vấn đề nghiên cứu, thiết lập mục tiêu nghiên cứu chung và cụ thể, cũng như đưa ra các câu hỏi nghiên cứu cần được đặt ra và trả lời.

Bước này có nhiệm vụ tổng quan cơ sở lý thuyết về sự hài lòng của người dân về chất lượng dịch vụ hành chính công

Bước 2 Thảo luận với chuyên gia

Sau khi hoàn thiện thang đo nháp, tác giả đã tổ chức thảo luận với các chuyên gia nhằm khám phá và xác nhận các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người dân về dịch vụ hành chính công tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương Qua đó, các nhân tố này được điều chỉnh và bổ sung để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ trong việc đánh giá sự hài lòng của cộng đồng.

Các cán bộ được phỏng vấn đều nhất trí rằng có nhiều yếu tố tác động đến mức độ hài lòng của người dân đối với dịch vụ hành chính công tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương.

- Biến phụ thuộc:Sự hài lòng của người dân

Các biến độc lập bao gồm: Cơ sở vật chất, Sự tin cậy, Năng lực tổ chức công dân, Thái độ phục vụ, Sự đồng cảm và Quy trình thủ tục Những yếu tố này đóng vai trò quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả của dịch vụ và sự hài lòng của người dân.

Kết quả bảng hỏi trong nghiên cứu với các chuyên gia có các nội dung theo Phụ lục 1

Bước 3: Phỏng vấn thử khách hàng

Từ thang đo sơ bộ, tiến hành xây dựng bản câu hỏi nghiên cứu sơ bộ (phụ lục

2) để phục vụ cho nghiên cứu định lượng sơ bộ (Pilot survey) Bản khảo sát lấy ý kiến về sự hài lòng của 10 người dân về về dịch vụ hành chính công tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương được hình thành gồm 07 nhân tố trong đó 06 nhân tố tác động (hay còn gọi là nhân tố độc lập) và 01 nhân tố bị tác động (hay còn gọi là nhân tố phụ thuộc) Các biến quan sát trong mô hình được nhóm thảo luận chọn lựa có hiệu chỉnh gồm 35 chỉ báo đo lường 07 biến tiềm ẩn Các thang đo sử dụng để đo lường trong đề tài này đã được kiểm định trong nhiều nghiên cứu ở các lĩnh vực dịch vụ khác khác nhau Chúng được điều chỉnh dựa trên cơ sở lý thuyết và nghiên cứu sơ bộ, sử dụng điểm số của thang đo Likert 5 điểm ứng với các mức độ: Hoàn toàn không đồng ý, Không đồng ý, Không ý kiến, Đồng ý và Hoàn toàn đồng ý

Giá trị khoảng cách= (Maximum – Minimum) / n = (5-1)/5 = 0.8 Ý nghĩa các mức như sau:

1.00 -1.80: Hoàn toàn không đồng ý/ Rất không hài lòng : Rất kém

1,8 - 2,6: Không đồng ý/ Không hài lòng : Kém

2,6-3,4: Không ý kiến/ Trung bình : Trung bình

4,2 - 5: Hoàn toàn đồng ý/ Rất hài lòng : Tốt

Trong quá trình tổ chức điều tra, việc thu thập dữ liệu thông qua bảng câu hỏi định lượng là rất quan trọng để phát hiện và điều chỉnh kịp thời những sai sót trong thu mẫu, nhằm đảm bảo độ tin cậy tối đa cho số liệu Theo các nghiên cứu, kích thước mẫu tối thiểu nên từ 100 đến 150 mẫu (Hair & ctg, 1988), trong khi một số nhà nghiên cứu khác cho rằng con số này cần đạt tối thiểu 200 mẫu (Hoelter, 1983) Bollen (1989) khuyến nghị rằng cần có ít nhất 5 mẫu cho mỗi tham số cần ước lượng Mặc dù cỡ mẫu càng lớn thì càng tốt, nhưng câu hỏi về kích thước mẫu đủ là một vấn đề chưa có lời giải rõ ràng Nguyễn Đình Thọ (2003) cũng nêu rằng trong phân tích nhân tố cần có 5 quan sát cho mỗi biến đo lường và cỡ mẫu không nên ít hơn 100 Trong nghiên cứu này, tổng cộng có 31 biến quan sát đo lường cho 6 nhân tố, do đó kích thước mẫu tối thiểu cần thiết cho nghiên cứu này là 155 mẫu.

Tác giả đã phát 250 phiếu khảo sát để thu thập dữ liệu từ một mẫu lớn, và sau khi tiến hành điều tra, nhập dữ liệu và loại bỏ các mẫu không hợp lệ, cuối cùng chỉ còn 218 mẫu hợp lệ được sử dụng cho phân tích trong nghiên cứu này, đáp ứng yêu cầu về quy mô mẫu.

Bước 5: Phân tích số liệu

Sử dụng phần mềm SPSS để xử lý số liệu bao gồm các bước quan trọng như mã hóa biến, nhập dữ liệu vào máy tính, làm sạch dữ liệu, điều chỉnh sai sót và thực hiện phân tích số liệu theo các phương pháp phù hợp.

Dữ liệu được phân tích thông qua các bước như sau:

Bước đầu tiên trong quy trình nghiên cứu là sử dụng kết quả khảo sát từ bản câu hỏi để đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach alpha, đồng thời thực hiện phân tích nhân tố khám phá (EFA).

Bước 2: Áp dụng phân tích hồi quy bội để xác định tầm quan trọng của các biến độc lập trong việc giải thích biến phụ thuộc, đồng thời kiểm tra mô hình đã đề xuất và các giả thuyết liên quan.

Nghiên cứu này nhằm kiểm tra mô hình lý thuyết đã được đề xuất và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng của tổ chức công dân đối với dịch vụ hành chính công tại Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương.

Bước 6: Thảo luận, ý nghĩa và hàm ý chính sách

Sau khi đánh giá sự hài lòng của doanh nghiệp về chất lượng dịch vụ hành chính công tại Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương, bài viết chỉ ra những hạn chế trong dịch vụ hành chính công ảnh hưởng đến sự hài lòng của các doanh nghiệp Từ đó, đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng của các tổ chức và công dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính công, góp phần thực hiện hiệu quả mục tiêu cải cách hành chính tại tỉnh Bình Dương.

Mục tiêu của nghiên cứu định tính là khám phá những yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của doanh nghiệp đối với dịch vụ hành chính công, đồng thời điều chỉnh và bổ sung mô hình giả thuyết nhằm đo lường các thành phần liên quan.

Mục tiêu nghiên cứu định lượngđược tổ chức hai giai đoạn bao gồm: nghiên cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức

Nghiên cứu sơ bộ gồm 2 giai đoạn: Xây dựng thang đo và Nghiên cứu sơ bộ định lượng với số mẫu thực tế đạt yêu cầu thu được

Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định lượng, trong đó tác giả áp dụng thang đo Likert 5 cấp độ để đánh giá sự hài lòng của các tổ chức công dân Các biến quan sát trong nghiên cứu này được xây dựng dựa trên các tiêu chí cụ thể, phản ánh mức độ đồng ý tăng dần của người tham gia.

5 Hoàn toàn đồng ý Để đánh giá sự hài lòng của các Doanh nghiệp thì bước đầu tiên cần xây dựng tiêu chí đánh giá, sau đó xác định tiêu chuẩn kết luận và điều tra thực tế để đưa ra các kết luận dựa vào tiêu chuẩn

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

Ngày đăng: 19/12/2021, 19:57

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Chế Việt Phương, 2014. Đánh giá mức độ hài lòng của các tổ chức công dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính công theo cơ chế một cửa tại UBND thị xã Cửa Lò – Nghệ An. Luận văn thạc sĩ trường Đại học Nha Trang Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá mức độ hài lòng của các tổ chức công dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính công theo cơ chế một cửa tại UBND thị xã Cửa Lò – Nghệ An
4. Chính phủ, 2011. Nghị quyết số 30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011 về ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011 – 2020 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Nghị quyết số "30c/NQ-CP, ngày 08/11/2011
5. Đỗ Hữu Nghiêm, 2010. Khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế đối với chất lượng dịch vụ công tại chi cục thuế tỉnh Bình Dương. Luận văn Thạc sĩ trườngĐại học Kinh tế Tỉnh Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khảo sát sự hài lòng của người nộp thuế đối với chất lượng dịch vụ công tại chi cục thuế tỉnh Bình Dương
6. Lê Chi Mai, 2006. Dịch vụ hành chính công. Hà Nội: NXB Lý luận chính trị Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dịch vụ hành chính công
Nhà XB: NXB Lý luận chính trị
7. Lê Ngọc Sương, 2011. Khảo sát đánh giá sự hài lòng của các tổ chức công dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính công tại Ủy ban nhân dân Huyện Củ Chi, Tỉnh Hồ Chí Minh. Luận văn Thạc sĩ trường Đại học Kinh tế Tỉnh Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Khảo sát đánh giá sự hài lòng của các tổ chức công dân đối với chất lượng dịch vụ hành chính công tại Ủy ban nhân dân Huyện Củ Chi, Tỉnh Hồ Chí Minh
8. Nguyễn Ngọc Hiếu và các tác giả, 2006. Hành chính công. Hà Nội: NXB khoa học kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Hành chính công
Nhà XB: NXB khoa học kỹ thuật
9. Nguyễn Ngọc Hiếu, 2006, “Hành chính công”, Học viện chính trị quốc gia, NXB. Khoa học kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: “Hành chính công”
Nhà XB: NXB. Khoa học kỹ thuật
10. Phạm Thành Thái, 2015. Bài giảng Phương pháp nghiên cứu kinh doanh. Trường Đại học Nha Trang Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài giảng Phương pháp nghiên cứu kinh doanh
11. Võ Nguyên Khanh, 2011. Đánh giá sự hài lòng của các tổ chức công dân đối với dịch vụ hành chính công khi ứng dụng tiêu chuẩn ISO tại Ủy ban nhân dân Quận 1, TPHCM. Luận văn Thạc sĩ trường Đại học Kinh tế Tỉnh Hồ Chí Minh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Đánh giá sự hài lòng của các tổ chức công dân đối với dịch vụ hành chính công khi ứng dụng tiêu chuẩn ISO tại Ủy ban nhân dân Quận 1, TPHCM
14. Lê Mai Chi. (2006). Dịch vụ hành chính công. NXB Lý luận chính trị Sách, tạp chí
Tiêu đề: Dịch vụ hành chính công
Tác giả: Lê Mai Chi
Nhà XB: NXB Lý luận chính trị
Năm: 2006
16. Dương Mai Liên. (2018). Nâng cao chất lượng dịch vụ công tại Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bình Dương. Luận văn thạc sĩ – Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Sách, tạp chí
Tiêu đề: Luận văn thạc sĩ
Tác giả: Dương Mai Liên
Năm: 2018
1. Bộ nội vụ 2017, Quyết định số 2640/QĐ-BNV ngày 10/10/2017 của Bộ Nội vụ về việc ban hành quyết định đề án đo lường sự hài lòng của các tổ chức công dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước giai đoạn 2017 – 2020 Khác
3. Chính phủ, 2011. Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước Khác
12. Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bình Dương. Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ năm 2016, 2017, 2018 Khác
13. Ban quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Bình Dương. Báo cáo công tác cải cách hành chính của Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương Khác
15. Phan Huy Đường (2014), Quản lý Công, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Sơ đồ 1.1: Mô hình 5 khoảng cách về chất lượng dịch vụ - NÂNG CAO sự hài LÒNG của các DOANH NGHIỆP KHI sử DỤNG DỊCH vụ HÀNH CHÍNH CÔNG tại BAN QUẢN lý các KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG
Sơ đồ 1.1 Mô hình 5 khoảng cách về chất lượng dịch vụ (Trang 22)
Sơ đồ 2. 1: Mô hình đánh giá sự hài lòng của các Doanh nghiệp khi sử dụng  dịch vụ hành chính công tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương - NÂNG CAO sự hài LÒNG của các DOANH NGHIỆP KHI sử DỤNG DỊCH vụ HÀNH CHÍNH CÔNG tại BAN QUẢN lý các KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG
Sơ đồ 2. 1: Mô hình đánh giá sự hài lòng của các Doanh nghiệp khi sử dụng dịch vụ hành chính công tại Ban Quản lý các Khu công nghiệp Bình Dương (Trang 28)
Bảng 4. 1. Kết quả thực hiện cung ứng dịch vụ công của Ban Quản lý các - NÂNG CAO sự hài LÒNG của các DOANH NGHIỆP KHI sử DỤNG DỊCH vụ HÀNH CHÍNH CÔNG tại BAN QUẢN lý các KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 4. 1. Kết quả thực hiện cung ứng dịch vụ công của Ban Quản lý các (Trang 39)
Bảng 4. 2. Tỷ lệ trễ hạn trong thực hiện cung ứng dịch vụ công của Ban  Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương giai đoạn 2016 - 2018 - NÂNG CAO sự hài LÒNG của các DOANH NGHIỆP KHI sử DỤNG DỊCH vụ HÀNH CHÍNH CÔNG tại BAN QUẢN lý các KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 4. 2. Tỷ lệ trễ hạn trong thực hiện cung ứng dịch vụ công của Ban Quản lý các khu công nghiệp Bình Dương giai đoạn 2016 - 2018 (Trang 40)
Bảng 4. 3. Cơ cấu lao động của các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương - NÂNG CAO sự hài LÒNG của các DOANH NGHIỆP KHI sử DỤNG DỊCH vụ HÀNH CHÍNH CÔNG tại BAN QUẢN lý các KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 4. 3. Cơ cấu lao động của các khu công nghiệp tỉnh Bình Dương (Trang 41)
Bảng 4. 3. Trình độ học vấn của lao động tại các khu công nghiệp - NÂNG CAO sự hài LÒNG của các DOANH NGHIỆP KHI sử DỤNG DỊCH vụ HÀNH CHÍNH CÔNG tại BAN QUẢN lý các KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 4. 3. Trình độ học vấn của lao động tại các khu công nghiệp (Trang 43)
Bảng 4. 4. Hệ số Cronbach’s Alpha sau khi loại bỏ các biến - NÂNG CAO sự hài LÒNG của các DOANH NGHIỆP KHI sử DỤNG DỊCH vụ HÀNH CHÍNH CÔNG tại BAN QUẢN lý các KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 4. 4. Hệ số Cronbach’s Alpha sau khi loại bỏ các biến (Trang 50)
Bảng 4. 5: Kết quả ma trận xoay của biến độc lập lần 1 - NÂNG CAO sự hài LÒNG của các DOANH NGHIỆP KHI sử DỤNG DỊCH vụ HÀNH CHÍNH CÔNG tại BAN QUẢN lý các KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 4. 5: Kết quả ma trận xoay của biến độc lập lần 1 (Trang 53)
Bảng 4. 8. Kết quả EFA về Giá trị Eigenvalue và Tổng phương sai trích của - NÂNG CAO sự hài LÒNG của các DOANH NGHIỆP KHI sử DỤNG DỊCH vụ HÀNH CHÍNH CÔNG tại BAN QUẢN lý các KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 4. 8. Kết quả EFA về Giá trị Eigenvalue và Tổng phương sai trích của (Trang 56)
Bảng 4. 7 Kiểm định KMO và Bartletcủa biến độc lập - NÂNG CAO sự hài LÒNG của các DOANH NGHIỆP KHI sử DỤNG DỊCH vụ HÀNH CHÍNH CÔNG tại BAN QUẢN lý các KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 4. 7 Kiểm định KMO và Bartletcủa biến độc lập (Trang 56)
Bảng 4. 9. Kiểm định KMO và Bartlet của biến phụ thuộc - NÂNG CAO sự hài LÒNG của các DOANH NGHIỆP KHI sử DỤNG DỊCH vụ HÀNH CHÍNH CÔNG tại BAN QUẢN lý các KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 4. 9. Kiểm định KMO và Bartlet của biến phụ thuộc (Trang 57)
Bảng 4. 13. Kết quả xử lý hồi quy bội - NÂNG CAO sự hài LÒNG của các DOANH NGHIỆP KHI sử DỤNG DỊCH vụ HÀNH CHÍNH CÔNG tại BAN QUẢN lý các KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 4. 13. Kết quả xử lý hồi quy bội (Trang 60)
Bảng 4. 15. Bảng phân tích phương sai ANOVA - NÂNG CAO sự hài LÒNG của các DOANH NGHIỆP KHI sử DỤNG DỊCH vụ HÀNH CHÍNH CÔNG tại BAN QUẢN lý các KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 4. 15. Bảng phân tích phương sai ANOVA (Trang 63)
Bảng 4. 14. Tóm tắt mô hình  Model Summary b - NÂNG CAO sự hài LÒNG của các DOANH NGHIỆP KHI sử DỤNG DỊCH vụ HÀNH CHÍNH CÔNG tại BAN QUẢN lý các KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 4. 14. Tóm tắt mô hình Model Summary b (Trang 63)
Bảng 4. 16. Kiểm định sự khác biệt trong việc đánh giá hiệu quả làm việc - NÂNG CAO sự hài LÒNG của các DOANH NGHIỆP KHI sử DỤNG DỊCH vụ HÀNH CHÍNH CÔNG tại BAN QUẢN lý các KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 4. 16. Kiểm định sự khác biệt trong việc đánh giá hiệu quả làm việc (Trang 68)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w