1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

NÂNG CAO HIỆU QUẢ tín DỤNG đối với KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP của NGÂN HÀNG xây DỰNG CHI NHÁNH cà MAU

87 4 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Tiêu đề Nâng Cao Hiệu Quả Tín Dụng Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Của Ngân Hàng Xây Dựng – Chi Nhánh Cà Mau
Tác giả Trần Quốc Trùy
Người hướng dẫn PGS.TS Lê Thị Lanh
Trường học Trường Đại Học Bình Dương
Chuyên ngành Quản Lý Kinh Tế
Thể loại Luận Văn Thạc Sĩ
Năm xuất bản 2021
Thành phố Bình Dương
Định dạng
Số trang 87
Dung lượng 1,49 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do nghiên cứu (14)
  • 2. Tổng quan nghiên cứu (14)
  • 3. Mục tiêu nghiên cứu (15)
  • 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu (15)
    • 4.1. Đối tƣợng nghiên cứu (15)
    • 4.2. Phạm vi nghiên cứu (15)
  • 5. Phương pháp nghiên cứu (15)
  • 6. Ý nghĩa khoa học của luận văn (16)
    • 6.1. Về mặt lý luận (16)
    • 6.2. Về mặt thực tiễn (16)
  • 7. Kết cấu của luận văn (16)
  • Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI (17)
    • 1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng, đặc điểm và phân loại về tín dụng Ngân hàng thương mại (17)
      • 1.1.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng thương mại (17)
      • 1.1.2. Đặc điểm Ngân hàng thương mại (17)
      • 1.1.3. Phân loại tín dụng Ngân hàng thương mại (18)
      • 1.2.1. Tổng quan về hiệu quả tín dụng Ngân hàng thương mại (20)
      • 1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng Ngân hàng thương mại (21)
        • 1.2.1.1. Nhân tố Ngân hàng (21)
        • 1.2.1.2. Nhân tố khách hàng (22)
        • 1.2.1.3. Nhân tố ngoài Ngân hàng (23)
    • 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hiệu tín dụng Ngân hàng thương mại (25)
      • 1.3.1. Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (25)
      • 1.3.2. Doanh số thu nợ (25)
      • 1.3.3. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay (26)
      • 1.3.4. Tỷ lệ thu lãi vay (26)
      • 1.3.5. Hệ số sử dụng vốn (26)
      • 1.3.6. Tỷ lệ cấp tín dụng so với vốn huy động (27)
      • 1.3.7. Hệ số thu nợ (27)
      • 1.3.8. Tỷ lệ thu nợ đến hạn (28)
      • 1.3.9. Vòng quay vốn tín dụng (28)
      • 1.3.10. Tỷ lệ tăng trưởng khách hàng vay vốn (28)
    • 1.4. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả tín dụng của các Ngân hàng thương mại và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau (29)
      • 1.4.1. Kinh nghiệm của Vietcombank CN Cà Mau và Vietinbank CN Cà Mau 16 1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau (29)
  • Chương 2: THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG (32)
    • 2.1. Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau (32)
      • 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................................ 19 2.1.2. Vai trò của Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau đối với nền kinh (32)
      • 2.1.3. Nguồn vốn tín dụng (34)
      • 2.1.4. Quy trình tín dụng với KHDN (34)
      • 2.1.5. Các sản phẩm tín dụng khách hàng DN của Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau (35)
    • 2.2. Thực trạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau qua 5 năm 2015 - 2019 (36)
      • 2.2.1. Thực trạng hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Xây Dựng – CN Cà Mau (36)
        • 2.2.1.1. Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay (36)
        • 2.2.1.2. Doanh số thu nợ (37)
        • 2.2.1.3. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay (38)
        • 2.2.1.4. Tỷ lệ thu lãi vay (39)
        • 2.2.1.5. Hệ số sử dụng vốn (41)
        • 2.2.1.6. Tỷ lệ cấp tín dụng so với vốn huy động (42)
        • 2.2.1.7. Hệ số thu nợ (43)
        • 2.2.1.8. Tỷ lệ thu nợ quá hạn (44)
        • 2.2.1.9. Vòng quay vốn tín dụng (45)
        • 2.2.1.10. Tỷ lệ tăng trưởng khách hàng vay vốn (46)
      • 2.2.2. Thực trạng thu nhập bình quân/1 nhân viên (47)
      • 2.2.3. Lợi nhuận thuần bình quân/1 một nhân viên (48)
      • 2.2.4. Thực trạng doanh thu và chi phí (49)
      • 2.2.5. Phân tích thực trạng hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Xây Dựng – CN Cà (50)
        • 2.2.5.1. Quy trình Xây dựng bảng câu hỏi điều tra khảo sát (50)
        • 2.2.5.2. Điều tra khảo sát (52)
    • 2.3. Một số tồn tại, nguyên nhân của những tồn tại ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng KHDN của Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau (61)
      • 2.3.1. Một số tồn tại ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng KHDN của Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau (61)
        • 2.3.1.1. Không đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng cho KHDN (61)
        • 2.3.1.2. Nợ xấu, nợ quá hạn có chiều hướng gia tăng (61)
        • 2.3.1.3. Hiệu quả lao động không ổn định (61)
        • 2.3.1.4. Các tồn tại khác (61)
      • 2.3.2. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế làm ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng KHDN (62)
        • 2.3.2.1. Yếu tố nội sinh bên trong CN Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà (62)
        • 2.3.2.2. Các nhân tố bên ngoài chi nhánh Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau (64)
  • Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ (67)
    • 3.1. Phương hướng nâng cao hiệu quả tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau (67)
      • 3.1.1. Quan điểm định hướng nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau (67)
      • 3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả tín dụng Doanh nghiệp của Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau đến năm 2025 (68)
    • 3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau (69)
      • 3.2.1.1. Đa dạng hóa về loại hình tín dụng đối với doanh nghiệp (70)
      • 3.2.1.2. Đa dạng hóa hình thức tín dụng đối với Doanh nghiệp (70)
      • 3.2.1.3. Đa dạng hóa phương thức Tín dụng (71)
      • 3.2.1.4. Xây dựng chiến lƣợc Marketing (71)
      • 3.2.1.5. Tăng cường hoạt động tư vấn đối với doanh nghiệp (72)
      • 3.2.1.6. Nâng cao chất lƣợng thẩm định tín dụng đối với doanh nghiệp ........ 60 3.2.1.7. Hoàn thiện cơ chế đảm bảo tiền vay đối với Doanh nghiệp Ngân hàng (73)
      • 3.2.2. Giải pháp về phía khách hàng doanh nghiệp (74)
        • 3.2.2.1. Các giải pháp bên ngoài Ngân hàng (74)
        • 3.2.2.2. Nâng cao chất lƣợng quản trị doanh nghiệp (74)
        • 3.2.2.3. Đào tạo nguồn nhân lực chất lƣợng cao (75)
    • 1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước (77)
    • 2. Kiến nghị với Ngân hàng Ngân hàng Xây Dựng (77)
    • 3. Kiến nghị với Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau (78)
  • KẾT LUẬN (79)

Nội dung

Lý do nghiên cứu

Nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập và đối mặt với nhiều thách thức, đặc biệt trong ngành ngân hàng, yêu cầu các ngân hàng thương mại nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng để tăng thu nhập từ lãi trong điều kiện rủi ro chấp nhận được Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau, hoạt động tại TP Cà Mau với hơn 30 tổ chức tín dụng, đang gặp khó khăn trong việc tăng trưởng doanh số cho vay và thu nợ, dẫn đến thị phần tín dụng thấp và có dấu hiệu suy giảm Do đó, việc nâng cao hiệu quả tín dụng, đặc biệt đối với nhóm khách hàng doanh nghiệp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ và lợi nhuận, là mục tiêu hàng đầu của Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau Chính vì lý do này, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu “Nâng cao hiệu quả tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau.”

Tổng quan nghiên cứu

Bài viết này dựa trên lý thuyết tín dụng và hiệu quả tín dụng của các ngân hàng thương mại, phân tích thực trạng hiệu quả tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp Tác giả đã khảo sát ý kiến của các chuyên gia và từ đó tổng hợp, đánh giá, đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp Trong quá trình nghiên cứu, tác giả tham khảo các tài liệu chuyên ngành ngân hàng, bao gồm các tác phẩm của Tô Ngọc Hƣng (2016) và Nguyễn Thị Cúc.

Nghiên cứu của luận văn này dựa trên các văn bản pháp luật quan trọng như Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (ngày 16/06/2010), Luật các tổ chức tín dụng (ngày 16/06/2010) và Thông tư số 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng Những tài liệu này đóng vai trò quan trọng trong việc định hình nội dung và phương pháp nghiên cứu của luận văn.

Mục tiêu nghiên cứu

Bài viết phân tích hiệu quả tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau trong giai đoạn 2015 - 2019 Tác giả xác định nguyên nhân của những hạn chế trong quá trình thực hiện tín dụng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng cho khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng này trong tương lai.

Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu

Đối tƣợng nghiên cứu đề tài là hiệu quả tín dụng đối với KHDN tại Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau.

Phạm vi nghiên cứu

Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 09/2019 đến tháng 12/2020

Về không gian: Đề tài đƣợc thực hiện trên địa bàn tỉnh Cà Mau

Bài viết phân tích tính hiệu quả của công tác tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau, tập trung vào các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng và kết quả đạt được trong khu vực tỉnh Cà Mau.

Phương pháp nghiên cứu

Nghiên cứu này áp dụng phương pháp định tính và sử dụng số liệu thứ cấp, được thu thập từ báo cáo tài chính cùng báo cáo thường niên của Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau trong giai đoạn 2017 đến 2019 Bên cạnh đó, các thông tin liên quan cũng được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm các văn bản quy phạm pháp luật do Quốc hội, Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước ban hành về hoạt động ngân hàng.

Ý nghĩa khoa học của luận văn

Về mặt lý luận

Luận văn hệ thống hóa và làm r những vấn đề cơ bản về hiệu quả tín dụng đối với khách hàng Doanh nghiệp trong thời gian vừa qua.

Về mặt thực tiễn

Phân tích hiệu quả tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau cho thấy nhiều điểm cần cải thiện Qua việc rút ra bài học kinh nghiệm, ngân hàng cần áp dụng các giải pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng, từ đó đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng doanh nghiệp Việc cải thiện quy trình xét duyệt tín dụng và tăng cường hỗ trợ tư vấn sẽ góp phần tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp trong việc tiếp cận nguồn vốn.

Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm những nội dung chính sau:

Chương 1: Cơ sở lý thuyết về tín dụng và hiệu quả tín dụng của Ngân hàng thương mại

Chương 2: Thực trạng về hiệu quả tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Xây Dựng – Chi nhánh Cà Mau giai đoạn 2015 - 2019

Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Xây Dựng – Chi nhánh Cà Mau.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÍN DỤNG VÀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

Khái niệm tín dụng Ngân hàng, đặc điểm và phân loại về tín dụng Ngân hàng thương mại

1.1.1 Khái niệm tín dụng Ngân hàng thương mại

Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài chính giữa ngân hàng và các bên đi vay, bao gồm cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể khác Trong giao dịch này, ngân hàng chuyển giao tài sản cho bên đi vay để sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vốn gốc và lãi suất cho ngân hàng đúng hạn.

1.1.2 Đặc điểm Ngân hàng thương mại

Ngân hàng thương mại, theo Phan Thị Cúc (2010), là một doanh nghiệp đặc thù hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng, có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy và lưu chuyển dòng tiền phục vụ giao dịch hàng ngày trong nền kinh tế Thông qua huy động vốn và cho vay, ngân hàng thương mại không chỉ tạo ra tiền từ các nghiệp vụ kinh doanh mà còn góp phần ổn định chính sách tiền tệ quốc gia, đặc biệt tại các quốc gia đang chuyển đổi kinh tế như Việt Nam, nhằm hội nhập khu vực và quốc tế.

Sản phẩm và hàng hóa mà ngân hàng cung cấp bao gồm các tài sản tài chính như tiền và chứng từ có giá, bao gồm cổ phiếu, thương phiếu, hối phiếu và trái phiếu Đây là những sản phẩm cao cấp trong nền kinh tế thị trường, do đó chúng vận động theo một quy trình nhất định và cần được quản lý bởi đội ngũ nhân lực có trình độ chuyên môn Tất cả hoạt động này đều phải tuân thủ các quy định pháp lý theo luật pháp hiện hành.

Ngân hàng thương mại không sản xuất hàng hóa dở dang mà cung cấp sản phẩm trực tiếp cho người tiêu dùng khi có nhu cầu Hoạt động của ngân hàng phụ thuộc vào thương hiệu và uy tín mà họ xây dựng với khách hàng Do đó, các ngân hàng cần liên tục nâng cao chất lượng dịch vụ và tích cực quảng bá hình ảnh của mình để thu hút khách hàng.

Ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối các nhà đầu tư, doanh nghiệp và cá nhân có vốn nhàn rỗi với những người cần vay vốn Hoạt động này không chỉ giúp giảm thiểu tình trạng thất nghiệp mà còn nâng cao thu nhập và mức sống của người dân Bên cạnh đó, ngân hàng cũng góp phần ổn định trật tự xã hội và đảm bảo nguồn vốn cho các ngành kinh tế, từ đó thúc đẩy sự phát triển nghề nghiệp và chuyển dịch cơ cấu kinh tế quốc gia.

1.1.3 Phân loại tín dụng Ngân hàng thương mại

Tô Ngọc Hưng (2016) đã phân loại tín dụng ngân hàng thương mại dựa trên các tiêu chí như thời hạn cho vay, mục đích sử dụng, mức độ đảm bảo, phương pháp hoàn trả, nguồn gốc tín dụng và hình thái giá trị cấp tín dụng.

Căn cứ vào thời hạn cho vay, tín dụng Ngân hàng đƣợc chia làm 3 loại:

Tín dụng ngắn hạn là hình thức tín dụng có thời gian vay tối đa 12 tháng, thường được sử dụng để bổ sung vốn lưu động tạm thời cho doanh nghiệp và đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngắn hạn của cá nhân và hộ gia đình Các hình thức tín dụng ngắn hạn bao gồm chiết khấu, ứng trước trên tài khoản và thấu chi.

Tín dụng trung hạn là hình thức tín dụng có thời gian từ 12 đến 60 tháng, tùy thuộc vào quy định của từng quốc gia Loại tín dụng này thường được sử dụng để đầu tư, mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ nhằm mở rộng sản xuất kinh doanh, cũng như xây dựng các dự án nhỏ với thời gian thu hồi vốn nhanh Các hình thức tín dụng trung hạn bao gồm cho vay theo dự án và cho thuê tài chính.

Tín dụng dài hạn là loại tín dụng có thời hạn trên 60 tháng, chủ yếu phục vụ cho việc đầu tư vào tài sản cố định và có thời gian thu hồi vốn dài Hình thức tín dụng này bao gồm hai loại chính: cho vay theo dự án và cho thuê tài chính.

Căn cứ vào mục đích sử dụng, tín dụng Ngân hàng đƣợc chia làm 2 loại

Tín dụng sản xuất và kinh doanh hàng hóa là hình thức tín dụng được cấp cho doanh nghiệp và các cá nhân kinh doanh nhằm hỗ trợ hoạt động sản xuất và tiêu thụ hàng hóa.

Tín dụng tiêu dùng là hình thức cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho các hộ gia đình và cá nhân, phục vụ cho mục đích tiêu dùng như mua sắm nhà ở, xe máy, ô tô, và thiết bị điện tử như tivi.

Căn cứ vào mức độ đảm bảo: Tín dụng Ngân hàng có 2 loại

Tín dụng có đảm bảo là hình thức cho vay mà ngân hàng yêu cầu khách hàng cung cấp tài sản đảm bảo hoặc có người bảo lãnh trước khi cấp tín dụng.

Tín dụng không đảm bảo là hình thức cho vay dựa vào lòng tin và khả năng tài chính của người vay, cùng với lợi tức dự kiến trong tương lai và lịch sử trả nợ trước đó Ngân hàng thường áp dụng hình thức này cho những khách hàng quen thuộc, những người thường xuyên vay vốn từ ngân hàng.

Căn cứ vào phương pháp hoàn trả:

Tín dụng trả góp là hình thức cho vay yêu cầu người vay hoàn trả theo định kỳ, có thể là hàng tháng, hàng quý, nửa năm hoặc hàng năm Hình thức này thực hiện theo nguyên tắc trả dần trong suốt thời gian hợp đồng.

Tín dụng phi trả góp là hình thức cho vay mà người vay phải hoàn trả toàn bộ số tiền vay chỉ trong một lần duy nhất vào thời điểm đáo hạn.

- Tín dụng hoàn trả theo yêu cầu: Là loại tín dụng mà người vay có thể hoàn trả bất cứ lúc nào khi có thu nhập

Căn cứ vào nguồn gốc tín dụng:

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hiệu tín dụng Ngân hàng thương mại

1.3.1 Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay

Chỉ tiêu này giúp so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm, phản ánh khả năng cho vay và tìm kiếm khách hàng của ngân hàng Một chỉ tiêu cao cho thấy hoạt động của ngân hàng ổn định và hiệu quả, trong khi chỉ tiêu thấp cho thấy ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc tìm kiếm khách hàng và thực hiện kế hoạch tín dụng.

Doanh số cho vay là tổng số tiền mà ngân hàng đã cấp cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định, không bao gồm các khoản vay đã được thu hồi hoặc chưa thu hồi.

Doanh số thu nợ là tổng số tiền mà Ngân hàng đã thu hồi từ các khoản cho vay, bao gồm cả năm hiện tại và các năm trước Khi doanh số thu nợ tăng cao, điều đó cho thấy hiệu quả tín dụng của Ngân hàng cũng được cải thiện.

Dư nợ cho vay là chỉ tiêu thể hiện số tiền mà ngân hàng còn cho vay tại một thời điểm nhất định, đồng thời cũng là khoản ngân hàng cần thu hồi Chỉ tiêu này được tính theo thời điểm, phản ánh số dư cuối kỳ tính toán, và là tổng số tiền cho vay mà ngân hàng còn phải thu hồi từ khách hàng.

DSCV năm nay - DSCV năm trước)

Tỷ lệ tăng trưởng DSCV (%) = - x 100%

Doanh số thu nợ = Doanh số cho vay - Dự nợ cho vay

1.3.3 Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay

Dư nợ cho vay là chỉ tiêu quan trọng thể hiện số tiền mà ngân hàng còn cho vay tại một thời điểm cụ thể Đây là khoản mà ngân hàng cần thu hồi, được tính theo số dư cuối kỳ Tổng số tiền cho vay đối với khách hàng còn phải thu hồi tại thời điểm đó chính là dư nợ cho vay.

1.3.4 Tỷ lệ thu lãi vay

Chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá hiệu quả thực hiện kế hoạch tài chính của Ngân hàng, bao gồm khả năng đôn đốc và thu hồi lãi suất, cũng như tình hình thực hiện kế hoạch doanh thu từ hoạt động cho vay.

Chỉ tiêu tài chính cao cho thấy tình hình thực hiện kế hoạch tài chính và sức khỏe tài chính của ngân hàng đang tốt Ngược lại, khi ngân hàng gặp khó khăn trong việc thu lãi, doanh thu sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng, đồng thời phản ánh sự bất ổn trong hoạt động cho vay Tình trạng nợ xấu và tín dụng đen gia tăng có thể làm giảm khả năng thu hồi lãi và nợ trong tương lai Thông thường, tỷ lệ này cần đạt trên 95% để được coi là tốt.

1.3.5 Hệ số sử dụng vốn Đây là hệ số phản ánh kết quả sử dụng vốn của Ngân hàng, chỉ số này đƣợc tính nhƣ sau:

Dư nợ năm nay - Dư nợ năm trước

Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ % = - x 100%

Tổng lãi đã thu trong năm

Tổng lãi phải thu trong năm

Hệ số sử dụng vốn = - x 100%

Tổng nguồn vốn đầu tƣ cho tín dụng

Chỉ tiêu tập trung vốn tín dụng của ngân hàng là yếu tố quan trọng để đánh giá hiệu quả hoạt động của ngân hàng qua các năm Mức chỉ tiêu cao cho thấy khả năng sử dụng vốn hiệu quả để cho vay, trong khi chỉ tiêu thấp chỉ ra sự trì trệ và lãng phí vốn, có thể ảnh hưởng tiêu cực đến doanh thu và tỷ lệ thu lãi của ngân hàng.

1.3.6 Tỷ lệ cấp tín dụng so với vốn huy động

Chỉ tiêu này thể hiện tỷ lệ cho vay của ngân hàng so với nguồn vốn huy động, phản ánh hiệu quả sử dụng vốn và khả năng tạo lợi nhuận từ nguồn vốn huy động của ngân hàng.

Chỉ tiêu này phản ánh khả năng huy động vốn của ngân hàng Nếu chỉ tiêu lớn hơn 1, ngân hàng chưa thực hiện tốt việc huy động vốn, dẫn đến việc vốn huy động tham gia vào cho vay ít Ngược lại, nếu chỉ tiêu nhỏ hơn 1, ngân hàng chưa sử dụng hiệu quả toàn bộ nguồn vốn huy động, gây lãng phí tài nguyên.

- Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH

Doanh số thu nợ là tổng số tiền mà ngân hàng đã thu hồi từ các khoản vay, bao gồm cả các khoản vay trong năm hiện tại và các năm trước Ngân hàng có khả năng cho vay cho cá nhân, doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế.

Tổng dƣ nợ cho vay

Tỷ lệ cấp tín dụng ( % ) = - x 100%

Thị trường 1; cũng như cho các ngân hàng, tổ chức tín dụng khác vay mượn – còn gọi là thị trường liên ngân hàng, Thị trường 2

- Nó phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì Ngân hàng sẽ thu về đƣợc bao nhiêu đồng vốn

- Tỷ lệ này càng cao càng tốt

1.3.8 Tỷ lệ thu nợ đến hạn

- Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH

Chất lượng tín dụng của ngân hàng phản ánh khả năng thu hồi nợ từ các khoản vay đã cấp, đồng thời đánh giá hiệu quả thực hiện kế hoạch tín dụng và hoạt động cho vay cũng như công tác đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng.

- Tỷ lệ này càng cao càng tốt

1.3.9 Vòng quay vốn tín dụng

Chỉ tiêu này đánh giá tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của ngân hàng, cho thấy thời gian thu hồi nợ nhanh hay chậm Vòng quay vốn nhanh được coi là tích cực, đồng nghĩa với việc đầu tư an toàn hơn.

1.3.10 Tỷ lệ tăng trưởng khách hàng vay vốn

Chỉ tiêu này thể hiện số lượng khách hàng của Ngân hàng qua các giai đoạn, phản ánh khả năng thu hút khách hàng của Ngân hàng trong thời gian gần đây.

Doanh số thu nợ đến hạn

Tỷ lệ thu nợ đến hạn % = - x 100%

Tổng dƣ nợ đến hạn

Doanh số thu nợ Vòng quay vốn Tín dụng vòng = -

Dƣ nợ đầu kỳ + Dƣ nợ cuối kỳ

Dƣ nợ bình quân trong kỳ = -

Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả tín dụng của các Ngân hàng thương mại và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau

và bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau

1.4.1 Kinh nghiệm của Vietcombank CN Cà Mau và Vietinbank CN Cà

Ngân hàng Ngoại thương Chi nhánh Cà Mau (Vietcombank CN Cà Mau)

Năm 2019, Vietcombank Chi nhánh Cà Mau thực hiện phương châm “Chuyển đổi - Hiệu quả - Bền vững” và chỉ đạo “Kỷ cương - Hành động – Trách nhiệm”, đạt tăng trưởng 14% trong dư nợ tín dụng và 12% trong huy động vốn so với năm 2018, với lợi nhuận hợp nhất trước thuế vượt 25 tỷ đồng và tỷ lệ nợ xấu dưới 1% Ngân hàng tập trung vào ba trụ cột chính: Bán lẻ, Kinh doanh vốn và dịch vụ, đồng thời thực hiện chuyển dịch cơ cấu hoạt động để đảm bảo chất lượng tăng trưởng và phát triển bền vững Với sự nỗ lực của lãnh đạo và nhân viên, Vietcombank đã hoàn thành và vượt kế hoạch đề ra, nâng cao năng suất lao động và triển khai dự án chuyển đổi Ngân hàng số nhằm phục vụ chiến lược số hóa toàn diện Ngân hàng cũng chú trọng phát triển công nghệ thông tin, áp dụng sáng kiến vào công việc, và tập trung tín dụng vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh ưu tiên theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, đồng thời kiểm soát chặt chẽ tín dụng đối với các lĩnh vực có rủi ro cao như bất động sản và tiêu dùng Vietcombank cam kết nâng cao chất lượng dịch vụ khách hàng với thời gian phục vụ nhanh chóng và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.

Ngân hàng Công thương Chi nhánh Cà Mau (Vietinbank CN Cà Mau)

Vietinbank CN Cà Mau, được thành lập năm 1998, là một trong những chi nhánh có thị phần lớn tại tỉnh Cà Mau Để phát triển bền vững, ngân hàng tập trung vào tái cấu trúc hệ thống, ưu tiên phát triển phân khúc bán lẻ và SMEs, đồng thời đa dạng hóa danh mục để giảm rủi ro VietinBank kiểm soát chất lượng tín dụng và khả năng sinh lời, tối ưu hóa danh mục tài sản theo rủi ro tín dụng (RWA) Ngân hàng triển khai ba tuyến kiểm soát rủi ro đồng bộ, thiết lập hạn mức rủi ro và giám sát mức độ tập trung danh mục tín dụng vào các lĩnh vực có biến động mạnh hoặc tiềm ẩn rủi ro cao.

VietinBank CN Cà Mau đang nâng cao văn hóa quản trị rủi ro thông qua việc tăng cường công tác nhận diện và kiểm soát rủi ro Ngân hàng áp dụng các hệ thống hiện đại như Hệ thống Quản lý hồ sơ rủi ro Risk Profile để theo dõi và đánh giá rủi ro, Hệ thống Cảnh báo sớm (EWS) giúp nhận diện rủi ro kịp thời nhằm triển khai biện pháp ứng phó phù hợp, và Hệ thống Quản lý thu hồi và xử lý nợ DCRS, giúp quản lý hiệu quả các phương án thu hồi và xử lý nợ một cách tập trung và xuyên suốt.

Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cần Thơ

Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cần Thơ được thành lập vào ngày 10/11/2008 và hiện có 5 phòng giao dịch với lượng khách hàng giao dịch và mở tài khoản tương đối cao Ngân hàng hoạt động như một ngân hàng bán lẻ đa năng, sử dụng công nghệ hiện đại để cung cấp đa dạng các sản phẩm và dịch vụ tài chính, đáp ứng nhu cầu của Quý khách hàng.

- Huy động vốn nhận tiền gửi của khách hàng bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ;

Cho vay vốn là hoạt động cung cấp tín dụng, đầu tư và hùn vốn liên doanh bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ Ngoài ra, các dịch vụ tài chính bao gồm thanh toán trong nước, quản lý ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối, chuyển tiền nhanh và bảo hiểm nhân thọ qua ngân hàng cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ tài chính cho cá nhân và doanh nghiệp.

- Thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ

Ngân hàng sẽ tập trung phát triển mạnh mẽ các dịch vụ ngân hàng bán lẻ, cho vay, cũng như dịch vụ trong ngành xây dựng và nhà ở.

Trong giai đoạn 2011 đến 2015, chi nhánh Ngân hàng Xây Dựng – Cần Thơ đối mặt với nhiều thách thức trong hoạt động kinh doanh, bao gồm nợ khó thu tăng cao, vòng quay tín dụng chậm và doanh số huy động thấp Việc xử lý và thu hồi nợ xấu trở thành ưu tiên hàng đầu, với mục tiêu giảm thiểu rủi ro từ các nhóm nợ có nguy cơ mất vốn Để cải thiện tình hình, ngân hàng đã áp dụng công nghệ vào quản lý và phục vụ khách hàng, đồng thời xây dựng kế hoạch chi tiết và thiết lập mục tiêu ngắn hạn và dài hạn, nhằm kiểm soát chặt chẽ các ngành nghề có rủi ro cao.

1.4.2 Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau

Dựa trên những kinh nghiệm thành công của các chi nhánh ngân hàng lớn như Vietcombank CN Cà Mau, Vietinbank CN Cà Mau và CB – Chi nhánh Cà Thơ, tôi đã rút ra một số bài học quý giá cho Ngân hàng Xây Dựng nói chung và Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau nói riêng Những bài học này có thể giúp cải thiện hiệu quả hoạt động và nâng cao chất lượng dịch vụ của ngân hàng.

(1) Chú trọng áp dụng khoa học công nghệ trong công việc

(2) Thực hiện tốt công việc Chăm sóc và phục vụ khách hàng

3 Xây dựng các mục tiêu r ràng, cụ thể và phù hợp với từng diễn biến của nền kinh tế địa phương

4 Kiểm soát chặt chẽ đối với các nhóm ngành nghề có rủi ro cao

5 Thực hiện nghiêm quy định, quy trình của cấp trên và quy định của pháp luật

6 Nội bộ đoàn kết, đồng lòng

Chương 1 đã nêu những cơ sở lý thuyết cơ bản về nâng cao hiệu quả tín dụng Ngân hàng thương mại và kinh nghiệm của một số chi nhánh Ngân hàng thương mại trên cùng địa bàn, đã rút ra đƣợc bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng Xây Dựng Chi nhánh Cà Mau Đây là tiền đề lý luận cơ bản để phân tích những thực trạng trong công tác tín dụng và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng Thực trạng công tác tín dụng của Ngân hàng Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau sẽ được tác giả trình bày trong Chương 2.

THỰC TRẠNG VỀ HIỆU QUẢ TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG

Giới thiệu khái quát về Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau

2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển

- Tên đầy đủ: Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau

- Tên viết tắt: Cbbank Cà Mau

- Địa chỉ: Số 30A, Trần Hưng Đạo, Phường 5, TP Cà Mau, tỉnh Cà Mau

- Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau đƣợc thành lập ngày 05/03/2015, trực thuộc Ngân hàng Thương mại TNHH MTV Xây dựng Việt Nam

Chi nhánh ngân hàng thực hiện đầy đủ các chức năng kinh doanh liên quan đến vốn và tiền tệ, bao gồm tín dụng và giao dịch các sản phẩm phái sinh.

Một số sản phẩm, dịch vụ đang đƣợc cung cấp tại Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau nhƣ:

- Đối với khách hàng cá nhân:

+ Sản phẩm huy động vốn: Tiền gửi thanh toán bằng đồng Việt Nam, tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ, tiết kiệm có kỳ hạn, tiết kiệm bậc thang,

Sản phẩm tín dụng đa dạng bao gồm cho vay hỗ trợ nhu cầu nhà ở, cho vay mua ô tô, cho vay kinh doanh cá nhân và hộ gia đình, cho vay cầm cố giấy tờ có giá và sổ tiết kiệm Ngoài ra, còn có dịch vụ thấu chi tài khoản tiền gửi và chiết khấu giấy tờ có giá, đáp ứng nhu cầu tài chính linh hoạt của khách hàng.

+ Dịch vụ chuyển tiền: Chuyển tiền trong nước và quốc tế, séc, ủy nhiệm thu + Sản phẩm ngoại tệ: Sản phẩm chuyển đổi ngoại tệ

+ Sản phẩm Ngân hàng điện tử: ATM; dịch vụ Ngân hàng qua điện thoại di động,

- Đối với khách hàng doanh nghiệp:

+ Dịch vụ tài khoản: Gửi một nơi, rút nhiều nơi, chuyển tiền,.;

+ Dịch vụ trả lương tự động, hoa hồng đại lý, chi hộ khác;

+ Thanh toán hóa đơn, thanh toán xuất nhập khẩu;

+ Dịch vụ quản lý vốn;

Chi nhánh Ngân hàng Xây Dựng tại Cà Mau được tổ chức theo mô hình hiện đại hóa ngân hàng, phù hợp với quy mô và đặc điểm hoạt động của chi nhánh Các phòng ban trong chi nhánh được phân công nhiệm vụ chuyên môn rõ ràng, đảm bảo trách nhiệm cho từng công tác được giao.

Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau sở hữu một cơ cấu tổ chức hoàn thiện với 01 Giám đốc và 02 Phó Giám đốc, mỗi người đảm nhiệm các chức năng nhiệm vụ khác nhau trong các khối tác nghiệp Các phòng ban phối hợp hoạt động độc lập nhưng thống nhất trong các nhiệm vụ kinh doanh của ngân hàng.

Nguồn: Ngân hàng XD – CN Cà Mau)

Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau

2.1.2 Vai trò của Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau đối với nền kinh tế

Ngành Ngân hàng, đặc biệt là Ngân hàng Cà Mau, đóng vai trò quan trọng trong việc đầu tư phát triển sản xuất và kinh doanh tại tỉnh Cà Mau Qua nguồn vốn vay, nhiều dự án và ý tưởng khởi nghiệp đã được triển khai hiệu quả Ngân hàng luôn hỗ trợ doanh nghiệp bằng cách tạo điều kiện thuận lợi để tiếp cận vốn vay và thực hiện các chương trình hỗ trợ Sự chia sẻ và tái đầu tư vào các dự án hiệu quả đã giúp nhiều doanh nghiệp vượt qua khó khăn, duy trì và phục hồi sản xuất, góp phần ổn định kinh tế, đảm bảo an sinh xã hội và tạo việc làm cho người lao động.

Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau vừa ra mắt gói sản phẩm tín dụng và phi tín dụng dành cho khách hàng doanh nghiệp Ngân hàng đang nghiên cứu cải cách thủ tục cấp tín dụng nhằm xây dựng quy trình gọn nhẹ, đơn giản, phù hợp với các doanh nghiệp nhỏ, vừa, siêu nhỏ và doanh nghiệp khởi nghiệp Đồng thời, ngân hàng cũng cung cấp các chương trình tín dụng linh hoạt về lãi suất và điều kiện tài sản bảo đảm.

Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau tập trung vào tín dụng ngắn hạn với mức tăng trưởng 25%, trong khi tín dụng trung và dài hạn được kiểm soát với mức tăng trưởng 8%.

2.1.4 Quy trình tín dụng với KHDN

Quy trình tín dụng KHDN tại Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau CN

Cà Mau đƣợc thực hiện nhƣ sau:

Để vay vốn, bước đầu tiên là lập hồ sơ vay vốn, do cán bộ quản lý khách hàng doanh nghiệp thực hiện ngay sau khi tiếp xúc với doanh nghiệp Hồ sơ vay vốn cần thu thập các thông tin quan trọng như năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của doanh nghiệp, khả năng sử dụng vốn vay và khả năng hoàn trả nợ vay (bao gồm cả vốn vay và lãi).

Phân tích tín dụng là bước quan trọng trong việc đánh giá khả năng hiện tại và tiềm năng tương lai của doanh nghiệp trong việc sử dụng và hoàn trả vốn vay.

Trong bước 3, quá trình ra quyết định tín dụng diễn ra, trong đó cán bộ ngân hàng sẽ xem xét và quyết định chấp thuận hoặc từ chối hồ sơ vay vốn của doanh nghiệp.

+ Bước 4: Giải ngân,ở bước này, CN sẽ tiến hành chi tiền cho Doanh nghiệp theo hạn mức tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng

Để đảm bảo khả năng thu hồi nợ, cán bộ quản lý doanh nghiệp cần thường xuyên giám sát tín dụng, kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế, tình trạng tài sản đảm bảo và tình hình tài chính của doanh nghiệp.

Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng tại Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau đã được quy định rõ ràng qua các văn bản hướng dẫn Điều này tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ quản lý KHDN thực hiện nghiệp vụ tín dụng hiệu quả hơn.

2.1.5 Các sản phẩm tín dụng khách hàng DN của Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau Đối với khách hàng DN, Ngân hàng Xây Dựng nói chung và Chi nhánh Cà Mau nói riêng cung cấp khá nhiều sản phẩm, cụ thể các sản phẩm tín dụng Doanh nghiệp bao gồm:

+ Tín dụng ngắn hạn thông thường: Là sản phẩm cho vay bổ sung vốn lưu động phục vụ nhu cầu sản xuất, tín dụng của Doanh nghiệp

Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau cung cấp dịch vụ tín dụng đầu tư tài sản cố định gián tiếp, đáp ứng linh hoạt nhu cầu đầu tư của doanh nghiệp và tổ chức hành chính sự nghiệp có thu, phục vụ mục đích đầu tư tín dụng.

Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau chuyên cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính trọn gói, đáp ứng đầy đủ nhu cầu và đặc thù của doanh nghiệp tín dụng.

+ Tín dụng trung dài hạn thông thường: Là sản phẩm tài trợ nhu cầu vốn đầu tƣ trung, dài hạn cho Doanh nghiệp

Thực trạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau qua 5 năm 2015 - 2019

2.2.1 Thực trạng hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Xây Dựng – CN Cà Mau 2.2.1.1 Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay

Bảng 2.1: Tăng trưởng tín dụng doanh số cho vay của Chi nhánh giai đoạn 2015 - 2019 ĐVT: tỷ đồng

(Nguồn: Phòng tín dụng của Ngân hàng Xây Dựng - CN Cà Mau)

Doanh số cho vay từ năm 2015 đến năm 2019 tăng nhẹ Năm 2016 tăng so với năm 2015 8,46%, tương đương 59 tỷ đồng, cũng là tỷ lệ tăng trưởng cao nhất trong

Trong 5 năm qua, tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay đã có xu hướng giảm, với mức tăng 6,71% vào năm 2018 so với năm 2017 và 6,20% vào năm 2019 so với năm 2018 Tỷ lệ tăng trưởng này chưa đạt theo kế hoạch từ 15 đến 20% mà cấp trên giao Nguyên nhân chính dẫn đến doanh số cho vay tăng trưởng thấp là do sự thiếu đa dạng trong sản phẩm, với các khoản vay vẫn chủ yếu theo hình thức truyền thống và kém linh hoạt.

(Nguồn: Phòng tín dụng của Ngân hàng Xây Dựng - CN Cà Mau)

Hình 2.2: Tăng trưởng doanh số cho vay của Chi nhánh giai đoạn 2015 - 2019 2.2.1.2 Doanh số thu nợ

Bảng 2.2: Doanh số thu nợ của Chi nhánh qua 5 năm 2015 - 2019 ĐVT: tỷ đồng

(Nguồn: Phòng tín dụng của Ngân hàng Xây Dựng - CN Cà Mau)

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Doanh số cho vay Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay

Doanh số thu nợ từ năm 2015 đến năm 2019 tăng trưởng không ổn định Năm

Từ năm 2015 đến năm 2019, doanh số thu nợ có sự biến động đáng kể Năm 2015, doanh số thu nợ tăng 13,26% so với năm trước, nhưng đến năm 2017, con số này lại giảm 7,59% so với năm 2016 Năm 2018, doanh số thu nợ đạt 51,37 tỷ đồng, tăng 81,84% so với năm 2017, và tiếp tục tăng lên 61,5 tỷ đồng vào năm 2019, tương ứng với mức tăng 19,92% Tuy nhiên, tỷ lệ tăng trưởng doanh số thu nợ có xu hướng giảm dần, cho thấy nhiều vấn đề cần được kiểm tra lại Nguyên nhân giảm doanh số thu nợ năm 2017 chủ yếu do nợ xấu từ một số ngành nghề có rủi ro cao và việc xác minh hồ sơ đầu vào chưa được thực hiện một cách kỹ lưỡng.

(Nguồn: Phòng tín dụng của Ngân hàng Xây Dựng - CN Cà Mau)

Hình 2.3: Doanh số thu nợ của Ngân hàng giai đoạn 2015 – 2019

2.2.1.3 Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay

Bảng 2.3: Dƣ nợ cho vay của Chi nhánh qua 5 năm 2015 - 2019 ĐVT: tỷ đồng

(Nguồn: Phòng tín dụng của Ngân hàng Xây Dựng - CN Cà Mau)

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Doanh số cho vay Dư nợ cho vay (Tổng dư nợ) Doanh số thu nợ

Dư nợ cho vay từ năm 2015 đến năm 2019 ghi nhận sự tăng trưởng không ổn định Năm 2016, tỷ lệ tăng trưởng đạt 8,26% so với năm 2015, tương ứng với 55 triệu đồng, là năm có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn này Đến năm 2017, dư nợ đạt 773,25 tỷ đồng, và năm 2018 tăng lên 803,88 tỷ đồng, tăng 3,96% so với năm 2017 Năm 2019, dư nợ cho vay tiếp tục tăng lên 846,75 tỷ đồng, với tỷ lệ tăng trưởng 5,33% so với năm 2018 Mặc dù có xu hướng tăng dần, tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay vẫn còn nhiều vấn đề cần được kiểm tra và tìm hiểu nguyên nhân để khắc phục trong thời gian tới.

(Nguồn: Phòng tín dụng của Ngân hàng Xây Dựng - CN Cà Mau)

Hình 2.4: Dƣ nợ cho vay của Ngân hàng giai đoạn 2015 – 2019

2.2.1.4 Tỷ lệ thu lãi vay

Bảng 2.4: Tình hình thu lãi vay của Chi nhánh qua 5 năm 2015 - 2019 ĐVT: tỷ đồng

Tổng lãi phải thu trong năm 74 76 81 87 92 2,39 6,76 6,71 6,20

Tổng lãi đã thu trong năm 67 71 75 81 86 5,67 5,73 8,49 5,47

Tỷ lệ thu lãi vay

(Nguồn: Phòng tín dụng của Ngân hàng Xây Dựng - CN Cà Mau)

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Dư nợ cho vay (Tổng dư nợ) Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay (%)

Tình hình thu lãi vay từ năm 2015 đến 2019 không thuận lợi, với lãi phải thu năm 2017 đạt 81,11 tỷ đồng nhưng chỉ thu được 74,89 tỷ đồng (92,33%) Năm 2018, lãi vay phải thu là 86,55 tỷ đồng, chi nhánh thu được 81,25 tỷ đồng (93,87%), và năm 2019, lãi vay phải thu 91,91 tỷ đồng nhưng chỉ thu được 85,69 tỷ đồng (93,87%) Tỷ lệ thu lãi vay có xu hướng giảm dần, chưa đạt yêu cầu và cần kiểm tra lại để tìm ra nguyên nhân khắc phục Tỷ lệ thu lãi vay dao động từ 92,33% đến 93,87%, thấp hơn quy định của hội sở và ngành Ngân hàng, chủ yếu do cán bộ tín dụng ít liên hệ với khách hàng gần thời hạn thu, khiến khách hàng quên và nộp trễ từ 1 đến 5 ngày.

(Nguồn: Phòng tín dụng của Ngân hàng Xây Dựng - CN Cà Mau)

Hình 2.5: Tỷ lệ lãi vay đã thu/tổng lãi phải thu của

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Tổng lãi phải thu trong năm Tổng lãi đã thu trong năm

2.2.1.5 Hệ số sử dụng vốn

Bảng 2.5: Hệ số sử dụng vốn của Chi nhánh qua 5 năm 2015 - 2019 ĐVT: tỷ đồng

Tổng nguồn vốn đầu tƣ 400 400 400 400 450 0,00 0,00 0,00 12,50

Hệ số sử dụng vốn

(Nguồn: Phòng tín dụng của Ngân hàng Xây Dựng - CN Cà Mau)

Hệ số sử dụng vốn từ năm 2015 đến 2019 cho thấy sự không đồng nhất, với mức cao nhất là 200,97% vào năm 2018, nhưng giảm xuống còn 188,17% vào năm 2019 Điều này chỉ ra rằng chi nhánh chưa sử dụng vốn một cách hiệu quả Nguyên nhân chính là do chất lượng sản phẩm tín dụng chưa hấp dẫn và sự thiếu đa dạng trong các gói tín dụng Nhiều doanh nghiệp có nhu cầu vay lớn nhưng ngân hàng chưa đáp ứng được do nguồn vốn đầu tư hạn chế và hiệu quả huy động vốn chưa cao.

(Nguồn: Phòng tín dụng của Ngân hàng Xây Dựng - CN Cà Mau)

Hình 2.6: Hệ số sử dụng vốn của Ngân hàng giai đoạn 2015 – 2019

Dư nợ cho vay (Tổng dư nợ) Tổng nguồn vốn đầu tư 0

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

2.2.1.6 Tỷ lệ cấp tín dụng so với vốn huy động

Bảng 2.6: Tỷ lệ cấp tín dụng/vốn huy động của Chi nhánh qua 5 năm 2015 - 2019 ĐVT: tỷ đồng

Dƣ nợ cho vay (Tổng dƣ nợ) 665 720 773 804 847 8,26 7,37 3,96 5,33

Tỷ lệ dƣ nợ trên vốn huy động (%) 174,59 183,25 187,68 175,14 177,89

(Nguồn: Phòng tín dụng của Ngân hàng Xây Dựng - CN Cà Mau)

Từ năm 2015 đến 2019, tỷ lệ cấp tín dụng/vốn huy động có sự biến động không đồng nhất, với tỷ lệ cao nhất đạt 187,86% vào năm 2017, sau đó giảm xuống 175,14% vào năm 2018 và tăng nhẹ lên 177,89% vào năm 2019 Điều này cho thấy chi nhánh chưa sử dụng vốn huy động một cách hiệu quả Hệ số sử dụng vốn biến động rõ rệt, với dư nợ cho vay đến từ hai nguồn: vốn đầu tư và vốn huy động Để cải thiện tình hình, chi nhánh cần nâng cao hiệu quả huy động vốn và quản lý rủi ro tốt hơn nhằm đảm bảo thu hồi hiệu quả các khoản vay trong tương lai.

(Nguồn: Phòng tín dụng của Ngân hàng Xây Dựng - CN Cà Mau)

Hình 2.7: Tỷ lệ cấp tín dụng so với vốn huy động của Ngân hàng giai đoạn 2015 - 2019

Bảng 2.7: Hệ số thu nợ của Chi nhánh qua 5 năm 2015 - 2019 ĐVT: tỷ đồng

(Nguồn: Phòng tín dụng của Ngân hàng Xây Dựng - CN Cà Mau)

Hệ số thu nợ từ năm 2015 đến 2019 cho thấy sự không đồng nhất, với hệ số thu nợ năm 2017 là 3,52%, sau đó tăng lên 3,52% vào năm 2018 và đạt 6,77% vào năm 2019 Điều này chỉ ra rằng hiệu quả thu nợ của chi nhánh vẫn chưa cao Tỷ lệ hệ số thu nợ được thể hiện rõ qua hình 2.8.

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Dư nợ cho vay, hay tổng dư nợ, thường phát sinh do việc thẩm định hồ sơ giải ngân không đầy đủ và thông tin từ cán bộ tín dụng chưa chính xác Việc phân loại khách hàng không đúng với thực tế cũng góp phần làm tăng rủi ro trong quản lý vốn huy động.

(Nguồn: Phòng tín dụng của Ngân hàng Xây Dựng - CN Cà Mau)

Hình 2.8: Hệ số thu nợ của Ngân hàng giai đoạn 2015 - 2019

2.2.1.8 Tỷ lệ thu nợ quá hạn

Bảng 2.8: Tỷ lệ thu nợ quá hạn của Chi nhánh từ năm 2015 - 2019 ĐVT: tỷ đồng

Doanh số thu nợ đến hạn 664 703 729 751 787 5,87 3,70 3,02 4,79

Tỷ lệ thu nợ đến hạn (%) 99,82 97,62 94,28 93,42 92,94

(Nguồn: Phòng tín dụng của Ngân hàng Xây Dựng - CN Cà Mau)

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Doanh số cho vay Doanh số thu nợ

Từ năm 2015 đến 2019, tỷ lệ thu nợ quá hạn không ổn định, với tỷ lệ cao nhất ghi nhận vào năm 2017 là 94,28% Tuy nhiên, năm 2018 tỷ lệ này giảm xuống 93,2% và tiếp tục giảm còn 92,94% vào năm 2019, cho thấy hiệu quả thu nợ của chi nhánh vẫn chưa cao Hình 2.9 minh họa rõ ràng tình trạng này Công tác nhắc nhở khách hàng về các khoản vay đến hạn còn thiếu sót, chưa được thực hiện hiệu quả qua tin nhắn hay ứng dụng SMS tự động, và cán bộ tín dụng chưa thực sự chú trọng trong việc nhắc nhở khách hàng khi đến gần ngày trả nợ.

(Nguồn: Phòng tín dụng của Ngân hàng Xây Dựng - CN Cà Mau)

Hình 2.9: Tỷ lệ thu nợ quá hạn của Ngân hàng giai đoạn 2015 - 2019

2.2.1.9 Vòng quay vốn tín dụng

Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh từ năm 2015 - 2019 ĐVT: tỷ đồng

Doanh số thu nợ đến hạn 664 703 729 751 787 5,87 3,70 3,02 4,79

Vòng quay vốn tín dụng (vòng) 1,01 0,98 0,95 0,95

(Nguồn: Phòng tín dụng của Ngân hàng Xây Dựng - CN Cà Mau)

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Dư nợ cho vay (Tổng dư nợ) Doanh số thu nợ đến hạn

Từ năm 2015 đến 2019, vòng quay vốn tín dụng diễn ra với tỷ lệ chậm, đặc biệt trong hai năm 2018 và 2019 chỉ đạt 0,95% Tỷ lệ này cho thấy chi nhánh chưa khai thác hiệu quả nguồn vốn vay Năm 2016 ghi nhận tỷ lệ cao nhất là 1,01 Nguyên nhân chính dẫn đến vòng quay vốn chậm là do tốc độ giải ngân không nhanh, sản phẩm vay thiếu sự đa dạng và chưa phù hợp với điều kiện kinh tế địa phương.

(Nguồn: Phòng tín dụng của Ngân hàng Xây Dựng - CN Cà Mau)

Hình 2.10: Vòng quay tín dụng của Ngân hàng giai đoạn 2015 - 2019

2.2.1.10 Tỷ lệ tăng trưởng khách hàng vay vốn

Bảng 2.10: Tỷ lệ tăng trưởng khách hàng vay vốn của

Chi nhánh từ năm 2015 - 2019 ĐVT: tỷ đồng

(Nguồn: Phòng tín dụng của Ngân hàng Xây Dựng - CN Cà Mau)

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Dư nợ cho vay (Tổng dư nợ) Doanh số thu nợ đến hạn

Từ năm 2015 đến 2019, số lượng khách hàng doanh nghiệp đã có sự tăng trưởng đáng kể, từ 301 khách hàng năm 2015 lên 479 khách hàng năm 2019, tương ứng với mức tăng 58,8% Cụ thể, năm 2016 ghi nhận 333 khách hàng, năm 2017 đạt 382 khách hàng, và năm 2018 tăng lên 433 khách hàng, tương ứng với tỷ lệ tăng trưởng 13,35% Tuy nhiên, năm 2019, mặc dù số lượng khách hàng tăng thêm 46, nhưng tỷ lệ tăng trưởng chỉ đạt 10,62%, cho thấy sự giảm tốc so với năm trước Nguyên nhân chính dẫn đến sự tăng trưởng chậm lại này là do sự cạnh tranh gay gắt từ hơn 30 tổ chức tín dụng trong khu vực, tình hình kinh tế địa phương phát triển chậm, và ảnh hưởng của dịch bệnh kéo dài.

(Nguồn: Phòng tín dụng của Ngân hàng Xây Dựng - CN Cà Mau)

Hình 2.11: Tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng giai đoạn 2015 - 2019

2.2.2 Thực trạng thu nhập bình quân/1 nhân viên

Biến động thu nhập của nhân viên Ngân hàng Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau – Chi nhánh Cà Mau trong thời gian qua nhƣ sau:

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Tỷ lệ tăng trưởng khách hàng vay vốn Số lượng tuyệt đối (năm trước so năm sau)

Bảng 2.11: Thu nhập bình quân/nhân viên của Chi nhánh từ năm 2015 - 2019 ĐVT:triệu đồng

Thu nhập bình quân trđ/nhân viên 213 209 211 224 236 -1,88 0,96 6,16 5,36

Theo báo cáo từ Tờ khai Quyết toán thuế TNCN Ngân hàng Xây Dựng - CN Cà Mau, thu nhập bình quân đầu người đã có sự tăng trưởng ổn định qua các năm Cụ thể, năm 2017, thu nhập bình quân đạt 211 triệu đồng, và năm 2018, con số này tăng thêm 13 triệu đồng lên 224 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 6,16% Năm 2019, thu nhập tiếp tục tăng thêm 12 triệu đồng, đạt 236 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 5,36% Điều này cho thấy sự cải thiện về thu nhập hàng năm, mang lại động lực cho nhân viên Tuy nhiên, mức tăng trưởng thu nhập trong lĩnh vực tài chính vẫn còn thấp so với trung bình của ngành.

2015 là 4 tr đồng/ nhân viên Do không đạt một số tiêu chí vì vậy các khoản thưởng bị giảm nhẹ

2.2.3 Lợi nhuận thuần bình quân/1 một nhân viên

Xem xét lợi nhuận bình quân trên một nhân viên của Ngân hàng Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau – Chi nhánh Cà Mau trong giai đoạn 2015 - 2019:

Bảng 2.12: Lợi nhuận bình quân/1 nhân viên của Chi nhánh từ năm 2015 - 2019 ĐVT:triệu đồng

Số tiền tuyệt đối năm trước so năm sau -4 2 13 12

(Nguồn: Tờ khai Quyết toán thuế TNCN Ngân hàng Xây Dựng - CN Cà Mau)

Dựa vào bảng 2.12, lợi nhuận bình quân hàng năm của mỗi nhân viên tăng từ 2 đến 12 triệu đồng.

2016 là năm có tăng trưởng thấp nhất trong 5 năm 2017 đến năm 2019 là -1,88% Nguyên nhân năm 2016 thu nợ đạt thấp, giải ngân chậm

(Nguồn: Phòng tín dụng của Ngân hàng Xây Dựng - CN Cà Mau)

Hình 2.12: Lợi nhuận bình quân/1 nhân viên của Chi nhánh từ năm 2015 - 2019 2.2.4 Thực trạng doanh thu và chi phí

Bảng 2.13: Tỷ lệ doanh thu - chi phí khi đầu tƣ giai đoạn 2017 đến 2019 ĐVT: Tỷ đồng

Tổng chi phí 15,5 15,3 15,24 15,77 16,02 -1,29 -0,39 3,48 1,59 Tổng doanh thu 16,5 17,2 18,63 19,53 20,17 4,24 8,31 4,83 3,28 Lợi nhuận còn lại 1,06 1,12 1,22 1,24 1,26 5,61 8,74 1,31 1,67

(Nguồn:Báo cáo tín dụng của NH Xây dựng - Chi nhánh Cà Mau)

Từ năm 2017 đến 2019, Ngân hàng đầu tư đã cho thấy sự cải thiện trong hiệu quả tài chính Cụ thể, năm 2017, mỗi 1 đồng chi phí tạo ra 1,22 đồng doanh thu, tăng lên 1,24 đồng vào năm 2018, tương ứng với mức tăng 1,31% Đến năm 2019, con số này đạt 1,26 đồng doanh thu cho mỗi 1 đồng chi phí.

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Lợi nhuận bình quân mỗi nhân viên doanh thu chỉ tăng 1,67%, cho thấy mức tăng trưởng này khá thấp Cần có chính sách phù hợp để cải thiện hiệu quả dòng tiền và tiết kiệm chi phí không cần thiết Do ngân hàng mới tái cấu trúc, nên hiệu quả bước đầu chưa cao, đang trong quá trình xây dựng lại hình ảnh và thiết lập mối quan hệ với doanh nghiệp, dẫn đến lợi nhuận vẫn còn khiêm tốn.

(Nguồn: Phòng tín dụng của Ngân hàng Xây Dựng - CN Cà Mau)

Hình 2.13: Tỷ lệ doanh thu - chi phí khi đầu tƣ giai đoạn 2017 đến 2019

2.2.5 Phân tích thực trạng hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng Xây Dựng – CN

Cà Mau qua kết quả khảo sát

2.2.5.1 Quy trình Xây dựng bảng câu hỏi điều tra khảo sát

Một số tồn tại, nguyên nhân của những tồn tại ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng KHDN của Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau

2.3.1 Một số tồn tại ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng KHDN của Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau

2.3.1.1 Không đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng cho KHDN:

Việc không đa dạng hóa sản phẩm đã dẫn đến doanh thu tăng trưởng không ổn định, một hạn chế xuất phát từ chính sách tín dụng của Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau Các khoản vay vẫn mang tính truyền thống, kém linh hoạt về lãi suất, khiến cho khách hàng doanh nghiệp (KHDN) ít có động lực vay tiền, từ đó ảnh hưởng tiêu cực đến sự ổn định trong tăng trưởng doanh thu.

2.3.1.2 Nợ xấu, nợ quá hạn có chiều hướng gia tăng

Không ổn định, đặc biệt là nợ quá hạn , nợ xấu tín dụng ngắn hạn KHDN gia tăng và khó kiểm soát đƣợc gây rủi ro cao xem bảng 2.9)

2.3.1.3 Hiệu quả lao động không ổn định

Lợi nhuận bình quân trên một nhân viên tăng không ổn định Hình 2.12 hiệu quả không cao, thu nhập không tăng đều ảnh hưởng đến cán bộ tín dụng

2.3.1.4 Các tồn tại khác Ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng KHDN như trình độ thẩm định tín dụng của cán bộ tín dụng chƣa cao, trang bị công nghệ Ngân hàng chƣa hiện đại Đều làm cho hiệu quả tín dụng KHDN chưa tương xứng với khả năng của Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau Việt Nam nói chung và Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau nói riêng

2.3.2 Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế làm ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng KHDN

2.3.2.1 Yếu tố nội sinh bên trong CN Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh

Vốn đóng vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại (NHTM), quyết định vị thế tài chính của ngân hàng Điều này thể hiện qua khả năng mở rộng quy mô tổng tài sản và nguồn vốn chủ sở hữu, đồng thời thúc đẩy tăng trưởng lợi nhuận và khả năng sinh lời Ngoài ra, vốn còn giúp NHTM phòng ngừa và chống đỡ rủi ro hiệu quả.

Khi ngân hàng có nguồn lực tài chính mạnh, họ sẽ có lợi thế cạnh tranh và khả năng mở rộng hoạt động kinh doanh Điều này cho phép đầu tư vào cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và ứng dụng công nghệ hiện đại, từ đó thu hút nguồn tài lực chất lượng và mang lại lợi nhuận trong phát triển sản phẩm Nhận thức rõ tầm quan trọng này, Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau đã thực hiện hiệu quả quá trình tạo lập và sử dụng vốn.

Chất lƣợng sản phẩm tín dụng chƣa hấp dẫn và chƣa đa dạng hóa các gói tín dụng

Nhiều doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn lớn nhưng không được ngân hàng đáp ứng do chất lượng tín dụng không đủ Điều này dẫn đến việc họ phải tìm kiếm nguồn vốn từ nơi khác, thường là cho các dự án lớn với mức độ rủi ro khó xác định Để giải quyết vấn đề này, ngân hàng cần tiến hành thẩm định dự án và tín dụng, đồng thời áp dụng các gói tín dụng hấp dẫn hơn Việc đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ là yêu cầu cấp thiết, không chỉ giúp ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh mà còn mở rộng thị phần Tuy nhiên, việc đầu tư trong phạm vi hẹp của một số ngành có thể gặp rủi ro do các chính sách của Nhà nước nhằm hạn chế hoạt động của một số lĩnh vực trong kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế.

Việc duy trì một tỷ lệ tín dụng hợp lý trong tổng vốn hoạt động của doanh nghiệp là rất quan trọng để tránh tình trạng ỷ lại và giảm thiểu rủi ro tài chính Quá nhiều tín dụng có thể dẫn đến những hệ lụy không mong muốn, do đó, doanh nghiệp cần cân nhắc kỹ lưỡng trong việc quản lý nguồn vốn và tín dụng.

Cơ chế và chính sách tín dụng chƣa linh hoạt

Chính sách tín dụng là tập hợp các biện pháp nhằm mở rộng hoặc hạn chế tín dụng để đạt được mục tiêu của Ngân hàng Do đó, chính sách tín dụng có ảnh hưởng lớn đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng.

Hoạt động Marketing cho khối doanh nghiệp tƣ nhân Doanh nghiệp ngoài Nhà nước còn yếu

Chiến lược là những đường lối, chính sách và phương hướng hoạt động của một tổ chức kinh tế, giúp doanh nghiệp đạt được mục tiêu và cải thiện sự phối hợp trong các hoạt động Nó cũng hỗ trợ các nhà quản trị trong việc suy nghĩ hệ thống về các vấn đề tín dụng, từ đó mang lại những chuyển biến tích cực cho doanh nghiệp.

Chiến lược marketing của doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc nâng cao năng lực và khả năng phân biệt sản phẩm Cần xác định rõ chiến lược và đánh giá vị trí của sản phẩm mà ngân hàng muốn cung cấp, cũng như các sản phẩm hiện có để cải thiện hiệu quả kinh doanh.

Năng lực cán bộ tín dụng

Năng lực thẩm định dự án và doanh nghiệp là tiêu chí quan trọng trong việc đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng, đảm bảo rằng vốn và lãi được trả đúng hạn Điều này chỉ khả thi khi tín dụng và các dự án đầu tư của doanh nghiệp đạt hiệu quả mong muốn, đồng thời doanh nghiệp phải có thiện chí và không cố tình lừa đảo ngân hàng Để giảm thiểu rủi ro, cán bộ ngân hàng cần thực hiện tốt công tác thẩm định dự án và doanh nghiệp.

Mạng lưới hoạt động chưa khai thác đúng với khả năng của Chi nhánh

Mạng lưới ngân hàng tại Việt Nam còn hạn chế, chủ yếu tập trung ở các điểm trung tâm, trong khi nhiều huyện nông thôn vẫn có doanh nghiệp hoạt động Khi cần vay vốn, các doanh nghiệp này không thể lên tỉnh, dẫn đến việc họ thường chọn vay gần nhà dù lãi suất cao, nhằm thuận tiện cho việc làm hồ sơ và thủ tục.

2.3.2.2 Các nhân tố bên ngoài chi nhánh Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau

Công nghệ trong các đơn vị kinh tế được hình thành từ trình độ trang thiết bị, tay nghề, và kiến thức khoa học công nghệ Năng lực công nghệ cao giúp thực hiện tín dụng hiệu quả và dễ dàng tiếp thu công nghệ tiên tiến từ bên ngoài.

Năng lực quản lý của doanh nghiệp bao gồm chất lượng nhân sự và sự phối hợp hiệu quả trong ban quản lý, nhằm xây dựng cơ chế tổ chức tối ưu để tận dụng tối đa nguồn lực và đạt được mục tiêu tín dụng cao nhất Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường cạnh tranh và biến động, vai trò của công ty quản lý càng trở nên quan trọng, yêu cầu doanh nghiệp phải linh hoạt điều chỉnh hoạt động để thích ứng với những thay đổi trong môi trường tín dụng Nâng cao uy tín và vị thế trên thị trường giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng với quy mô và lãi suất ưu đãi, từ đó đảm bảo chất lượng khoản vay và vượt qua áp lực từ đối thủ cạnh tranh.

Ngành Ngân hàng đang trong giai đoạn phát triển mạnh mẽ với sự gia tăng số lượng Ngân hàng thương mại và các chi nhánh, phòng giao dịch trên toàn quốc Sự cạnh tranh ngày càng khốc liệt ảnh hưởng đến thị phần tín dụng của từng Ngân hàng Năng lực cạnh tranh không chỉ phản ánh vị thế mà còn khẳng định uy tín của Ngân hàng, đặc biệt là các Ngân hàng lớn như Vietinbank và Vietcombank, nhờ vào tiềm lực vốn mạnh và mối quan hệ lâu dài với doanh nghiệp Trong bối cảnh này, mỗi Ngân hàng cần xác định rõ vị trí của mình và phát triển các chiến lược phù hợp để tồn tại và phát triển bền vững.

Môi trường kinh tế địa lý của địa phương

Môi trường kinh tế có tác động lớn đến tín dụng của ngân hàng, từ đó ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng Mỗi ngân hàng đều chịu sự chi phối của chu kỳ kinh tế; khi nền kinh tế phát triển, doanh nghiệp sẽ mở rộng sản xuất và thu nhập xã hội tăng, dẫn đến nhu cầu tiêu dùng và vay mượn tăng cao, góp phần thúc đẩy sự phát triển của tín dụng ngân hàng.

MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ

Ngày đăng: 19/12/2021, 19:57

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau - NÂNG CAO HIỆU QUẢ tín DỤNG đối với KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP của NGÂN HÀNG xây DỰNG   CHI NHÁNH cà MAU
Hình 2.1 Cơ cấu tổ chức Ngân hàng Xây Dựng - Chi nhánh Cà Mau (Trang 33)
Bảng 2.1: Tăng trưởng tín dụng doanh số cho vay - NÂNG CAO HIỆU QUẢ tín DỤNG đối với KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP của NGÂN HÀNG xây DỰNG   CHI NHÁNH cà MAU
Bảng 2.1 Tăng trưởng tín dụng doanh số cho vay (Trang 36)
Hình 2.2: Tăng trưởng doanh số cho vay của Chi nhánh giai đoạn 2015 - 2019  2.2.1.2. Doanh số thu nợ - NÂNG CAO HIỆU QUẢ tín DỤNG đối với KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP của NGÂN HÀNG xây DỰNG   CHI NHÁNH cà MAU
Hình 2.2 Tăng trưởng doanh số cho vay của Chi nhánh giai đoạn 2015 - 2019 2.2.1.2. Doanh số thu nợ (Trang 37)
Bảng 2.2: Doanh số thu nợ của Chi nhánh qua 5 năm 2015 - 2019 - NÂNG CAO HIỆU QUẢ tín DỤNG đối với KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP của NGÂN HÀNG xây DỰNG   CHI NHÁNH cà MAU
Bảng 2.2 Doanh số thu nợ của Chi nhánh qua 5 năm 2015 - 2019 (Trang 37)
Hình 2.3: Doanh số thu nợ của Ngân hàng  giai đoạn 2015 – 2019 - NÂNG CAO HIỆU QUẢ tín DỤNG đối với KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP của NGÂN HÀNG xây DỰNG   CHI NHÁNH cà MAU
Hình 2.3 Doanh số thu nợ của Ngân hàng giai đoạn 2015 – 2019 (Trang 38)
Bảng 2.3: Dƣ nợ cho vay của Chi nhánh qua 5 năm 2015 - 2019 - NÂNG CAO HIỆU QUẢ tín DỤNG đối với KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP của NGÂN HÀNG xây DỰNG   CHI NHÁNH cà MAU
Bảng 2.3 Dƣ nợ cho vay của Chi nhánh qua 5 năm 2015 - 2019 (Trang 38)
Hình 2.4: Dƣ nợ cho vay của Ngân hàng  giai đoạn 2015 – 2019 - NÂNG CAO HIỆU QUẢ tín DỤNG đối với KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP của NGÂN HÀNG xây DỰNG   CHI NHÁNH cà MAU
Hình 2.4 Dƣ nợ cho vay của Ngân hàng giai đoạn 2015 – 2019 (Trang 39)
Bảng 2.4: Tình hình thu lãi vay của Chi nhánh qua 5 năm 2015 - 2019 - NÂNG CAO HIỆU QUẢ tín DỤNG đối với KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP của NGÂN HÀNG xây DỰNG   CHI NHÁNH cà MAU
Bảng 2.4 Tình hình thu lãi vay của Chi nhánh qua 5 năm 2015 - 2019 (Trang 39)
Hình 2.5: Tỷ lệ lãi vay đã thu/tổng lãi phải thu của - NÂNG CAO HIỆU QUẢ tín DỤNG đối với KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP của NGÂN HÀNG xây DỰNG   CHI NHÁNH cà MAU
Hình 2.5 Tỷ lệ lãi vay đã thu/tổng lãi phải thu của (Trang 40)
Hình 2.6: Hệ số sử dụng vốn  của Ngân hàng  giai đoạn 2015 – 2019 - NÂNG CAO HIỆU QUẢ tín DỤNG đối với KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP của NGÂN HÀNG xây DỰNG   CHI NHÁNH cà MAU
Hình 2.6 Hệ số sử dụng vốn của Ngân hàng giai đoạn 2015 – 2019 (Trang 41)
Bảng 2.5: Hệ số sử dụng vốn của Chi nhánh qua 5 năm 2015 - 2019 - NÂNG CAO HIỆU QUẢ tín DỤNG đối với KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP của NGÂN HÀNG xây DỰNG   CHI NHÁNH cà MAU
Bảng 2.5 Hệ số sử dụng vốn của Chi nhánh qua 5 năm 2015 - 2019 (Trang 41)
Bảng 2.6: Tỷ lệ cấp tín dụng/vốn huy động - NÂNG CAO HIỆU QUẢ tín DỤNG đối với KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP của NGÂN HÀNG xây DỰNG   CHI NHÁNH cà MAU
Bảng 2.6 Tỷ lệ cấp tín dụng/vốn huy động (Trang 42)
Hình 2.7: Tỷ lệ cấp tín dụng so với vốn huy động - NÂNG CAO HIỆU QUẢ tín DỤNG đối với KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP của NGÂN HÀNG xây DỰNG   CHI NHÁNH cà MAU
Hình 2.7 Tỷ lệ cấp tín dụng so với vốn huy động (Trang 43)
Bảng 2.7: Hệ số thu nợ của Chi nhánh qua 5 năm 2015 - 2019 - NÂNG CAO HIỆU QUẢ tín DỤNG đối với KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP của NGÂN HÀNG xây DỰNG   CHI NHÁNH cà MAU
Bảng 2.7 Hệ số thu nợ của Chi nhánh qua 5 năm 2015 - 2019 (Trang 43)
Hình 2.8: Hệ số thu nợ của Ngân hàng giai đoạn 2015 - 2019 - NÂNG CAO HIỆU QUẢ tín DỤNG đối với KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP của NGÂN HÀNG xây DỰNG   CHI NHÁNH cà MAU
Hình 2.8 Hệ số thu nợ của Ngân hàng giai đoạn 2015 - 2019 (Trang 44)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w