1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

MỘT số GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUỸ tín DỤNG NÔNG CÔNG THƯƠNG GIAI đoạn 2018 2022

102 3 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 102
Dung lượng 1,56 MB

Cấu trúc

  • 1. Lý do chọn đề tài (12)
  • 2. Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan (0)
    • 2.1 Công trình nghiên cứu của Hoàng Đình Cầu (13)
    • 2.2 Công trình nghiên cứu của Đỗ Mạnh Hùng (13)
    • 2.3 Công trình nghiên cứu của Bùi Chính Hưng (13)
    • 2.4 Công trình nghiên cứu của Trần Quang Khánh (14)
    • 2.5 Công trình nghiên cứu của Võ Khắc Xương (14)
  • 3. Mục tiêu nghiên cứu (14)
    • 3.1 Mục tiêu n ghiên cứu tổng quát (14)
    • 3.2 Mục tiêu nghiên cứu cụ thể (14)
  • 4. Câu hỏi nghiên cứu (0)
  • 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu (15)
    • 5.1 Đối tượng nghiên cứu (15)
    • 5.2 Phạm vi nghiên cứu (15)
  • 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài (0)
    • 6.1 Ý nghĩa khoa học (15)
    • 6.2 Ý nghĩa thực tiễn (15)
  • 7. Bố cục của đề tài (0)
  • Chương 1 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN (16)
    • 1.1 Khái niệm và đặc điểm QTDND (16)
      • 1.1.1 Khái niệm và vai trò của Quỹ tín dụng nhân dân (16)
      • 1.1.2 Khái niệm Hợp tác xã và Quỹ tín dụng nhân dân (16)
      • 1.1.3 Vai trò của Quỹ tín dụng nhân dân (17)
      • 1.1.4 Đặc điểm tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân Error! Bookmark not defined (0)
      • 1.1.5 Giới thiệu chung về hệ thống QTDND Việt Nam Error! Bookmark not defined (0)
      • 1.1.6 Các nghiệp vụ hoạt động chủ yếu của Quỹ tín dụng nhân dân (0)
    • 1.2 Quan điểm phát triển Quỹ tín dụng nhân dân và mô hình Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động an toàn và hiệu quả (23)
      • 1.2.1 Quan điểm phát triển QTDND (23)
      • 1.2.2 Mô hình Quỹ tín dụng hoạt động an toàn và hiệu quả (25)
    • 1.3 Các chỉ tiêu chính để đánh giá sự phát triển của Quỹ tín dụng nhân dân (27)
      • 1.3.1 Chỉ tiêu về tài sản nợ (nguồn vốn) (27)
      • 1.3.2 Chỉ tiêu về tài sản có (sử dụng vốn) (28)
      • 1.3.3 Chỉ tiêu về lợi nhuận (31)
    • 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân (33)
      • 1.4.1 Nhóm nhân tố bên ngoài (33)
      • 1.4.2 Nhóm nhân tố bên trong (34)
    • 1.5 Kinh nghiệm ở một số nước trên thế giới (35)
      • 1.5.1 Kinh nghiệm phát triển hệ thống QTD Desjardins ở Canada (35)
      • 1.5.2 Kinh nghiệm mô hình Grameen Bank (GB) tại Bangladesh (39)
      • 1.5.3 Bài học kinh nghiệm cho QTDND giai đoạn 2018 - 2022 (41)
  • Chương 2 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN (44)
    • 2.1 Tổng quan về Quỹ tín dụng Nông công thương Quận 12 – Tp. HCM (44)
      • 2.1.1 Giới thiệu chung về Quỹ tín dụng Nông công thương (44)
      • 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Quỹ tín dụng Nông công thương (46)
      • 2.1.3 Nghiệp vụ hoạt động kinh doanh chính của QTDNCT (51)
    • 2.2 Thực trạng phát triển quy tín dụng Nông công thương quận 12 – Tp. HCM (51)
      • 2.2.1 Phân tích về tài sản nợ (ngồn vốn) (51)
      • 2.2.2 Phân tích chỉ tiêu về tà sản có (sử dụng vốn) (54)
    • 2.3 Đánh giá chung về tình hình hoạt động và phát triển QTDNCT (66)
      • 2.3.1 Những mặt đạt được (66)
      • 2.3.2 Những mặt còn hạn chế và nguyên nhân (67)
  • Chương 3 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUỸ TÍN DỤNG (73)
    • 3.1. Định hướng phát triển hệ thống Quỹ tín dụng Nông công Thương quận 12 (73)
      • 3.1.1 Định hướng phát triển hệ thống QTDNCT đến năm 2022 (73)
    • 3.2 Giải pháp phát triển Quỹ tín dụng Nông công thương quận 12 (74)
      • 3.2.1 Định hướng phát triển hệ thống QTDNCT (74)
      • 3.2.2 Giải pháp chung phát triển QTDNCT quận 12 (75)
      • 3.2.3 Giải pháp cụ thể phát triển QTDNCT quận 12 (76)
    • 3.3 Kiến nghị đối với ngân hàng nhà nước, ngân hàng hợp tác xã và các bộ, ngành có liên quan (83)
      • 3.3.1 Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (83)
      • 3.3.2 Kiến nghị đối với Ngân hàng HTX (86)
      • 3.3.3 Kiến nghị đối với các bộ, ngành có liên quan ................................................ 76 KẾT LUẬN (87)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (92)

Nội dung

Tổng quan các công trình nghiên cứu có liên quan

Công trình nghiên cứu của Hoàng Đình Cầu

Hoàng Đình Cầu (2004) trong nghiên cứu của mình đã chỉ ra vai trò quan trọng của QTDND Trung ương trong việc hỗ trợ các QTDND cơ sở nhằm củng cố, chấn chỉnh và phát triển bền vững Tác giả đề xuất một số kiến nghị để nâng cao hiệu quả hỗ trợ, góp phần vào sự phát triển ổn định của các QTDND cơ sở.

Công trình nghiên cứu của Đỗ Mạnh Hùng

Đỗ Mạnh Hùng (2004) trong nghiên cứu về Công tác điều hòa vốn và vai trò của QTDND Trung ương đã chỉ ra tầm quan trọng của QTDND Trung ương trong việc tăng cường mối liên kết kinh tế trong hệ thống QTDND Bài viết cũng nêu rõ một số khó khăn ảnh hưởng đến công tác điều hòa vốn và đưa ra những kiến nghị, đề xuất nhằm cải thiện tình hình này.

Công trình nghiên cứu của Bùi Chính Hưng

Bùi Chính Hưng (2006) trong nghiên cứu "Những thách thức của hệ thống QTDND trước thềm cạnh tranh và hội nhập của Việt Nam" đã chỉ ra áp lực từ cạnh tranh và hội nhập quốc tế đối với hệ thống QTDND Bài viết nêu rõ những thách thức mà QTDND đang đối mặt và đề xuất các giải pháp cụ thể nhằm vượt qua những khó khăn này.

Công trình nghiên cứu của Trần Quang Khánh

Trần Quang Khánh (2012) trong nghiên cứu về việc thành lập Ngân hàng Hợp tác xã đã nhấn mạnh vai trò quan trọng của cơ chế hỗ trợ hệ thống Hợp tác xã (HTX) đối với Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) tại Việt Nam Tác giả chỉ ra rằng Ngân hàng Hợp tác xã có thể thúc đẩy sự phát triển an toàn và bền vững cho hệ thống QTDND, góp phần vào sự phát triển kinh tế địa phương và nâng cao chất lượng dịch vụ tài chính.

Công trình nghiên cứu của Võ Khắc Xương

Võ Khắc Thường và Trần Văn Hoàng (2013) trong nghiên cứu về tài chính vi mô đã phân tích thực trạng tài chính vi mô tại Việt Nam, chỉ ra những hạn chế của thị trường này Bài viết cũng nêu bật kinh nghiệm tài chính vi mô từ một số quốc gia trên thế giới và đưa ra những gợi ý chính sách nhằm hạn chế đói nghèo tại Việt Nam.

Dựa trên các nghiên cứu trong nước về hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) tại Việt Nam, hiện tại chưa có nghiên cứu nào đề xuất giải pháp phát triển Quỹ tín dụng Nông công thương trong giai đoạn 2018 – 2022.

Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu n ghiên cứu tổng quát

Một số giải pháp nhằm phát triển Quỹ tín dụng Nông công thương quận 12 giai đoạn 2018 - 2022.

Mục tiêu nghiên cứu cụ thể

Trong giai đoạn từ năm 2015 đến năm 2017, hoạt động của Quỹ Tín Dụng Nhân Dân Cộng Tác (QTDNCT) quận 12 đã được phân tích nhằm đánh giá thực trạng Qua đó, những thành công và hạn chế của quỹ đã được xác định, cùng với những nguyên nhân dẫn đến các hạn chế này.

(2) Đề xuất một số giải pháp phát triển QTDNCT quận 12 trong giai đoạn

4 Câu hỏi ngiên cứu Đề tài luận văn hướng đến các câu hỏi sau:

Thực trạng hoạt động và phát triển QTDNCT quận 12 giai đoạn 2015 – 2017 hiện nay như thế nào?

Những thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến hoạt động của QTDNCT quận 12 giai đoạn 2015 - 2017 là gì?

Giải pháp nào để phát triển QTDNCT quận 12 giai đoạn 2018 - 2022 ?

5 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

5.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là: Phát triển Quỹ tín dụng Nông công thương.

Dữ liệu thứ cấp cho phân tích trong nghiên cứu này được thu thập từ các nguồn báo chí, tạp chí khoa học, sách vở và nghiên cứu trước đó của cả tác giả trong nước và quốc tế, tập trung vào giai đoạn từ năm 2015 đến 2017.

 Phạm vi không gian: Quỷ tín dụng Nông công thương quận 12, Tp Hồ Chí Minh

 Phạm vi nội dung: Một số giải pháp phát triển Quỷ tín dụng Nông công thương

6 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của nghiên cứu

Luận văn này tiến hành phân tích và tổng hợp cơ sở lý luận về hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân cộng đồng (QTDNCT), nhằm điều chỉnh và áp dụng phù hợp với bối cảnh và tình hình kinh tế xã hội hiện nay tại Việt Nam.

Luận văn này tập trung vào việc phân tích và làm rõ thực trạng hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân quận 12 trong giai đoạn 2015 - 2017, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển Quỹ tín dụng nhân dân quận 12 cho giai đoạn 2018 - 2022.

7 Bố cục cục đề tài

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển Quỹ tín dụng nhân dân

Chương 2: Thực trạng hoạt động và phát triển Quỹ tín dụng Nông công thương quận 12

Chương 3: Giải pháp phát triển Quỹ tín dụng Nông công thương quận 12 giai đoạn 2018 - 2022

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN QUỸ

1.1 Khái niệm và đặc điểm QTDND

1.1.1 Khái niệm và vai trò của Quỹ tín dụng nhân dân

1.1.2 Khái niệm Hợp tác xã và Quỹ tín dụng nhân dân

Theo định nghĩa của Liên minh Hợp tác xã Quốc tế (ICA), hợp tác xã là một tổ chức tự quản, bao gồm các cá nhân tự nguyện liên kết với nhau để đáp ứng nhu cầu và nguyện vọng chung về kinh tế, xã hội và văn hóa Hợp tác xã hoạt động dựa trên nguyên tắc dân chủ, cho phép các thành viên cùng nhau sở hữu và kiểm soát tổ chức.

Theo Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), hợp tác xã được định nghĩa là tổ chức tự chủ của những cá nhân tự nguyện liên kết để đáp ứng nhu cầu kinh tế, văn hóa và xã hội Hợp tác xã hoạt động dựa trên nguyên tắc sở hữu tập thể, góp vốn bình đẳng, chia sẻ lợi ích và rủi ro, đồng thời khuyến khích sự tham gia tích cực của các thành viên trong quản lý và điều hành theo phương thức dân chủ.

Hợp tác xã, theo khoản 1 điều 3 Luật Hợp tác xã, là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, được thành lập bởi ít nhất 07 thành viên tự nguyện nhằm hỗ trợ lẫn nhau trong sản xuất và kinh doanh, tạo việc làm để đáp ứng nhu cầu chung Quỹ tín dụng nhân dân, được hình thành theo Luật các TCTD và Luật HTX, là tổ chức tín dụng do cá nhân, pháp nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã, nhằm thực hiện các hoạt động ngân hàng và hỗ trợ phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống cho các thành viên.

Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) là tổ chức tín dụng hợp tác hoạt động dựa trên nguyên tắc tự nguyện và tự chủ, với mục tiêu chính là tương trợ lẫn nhau giữa các thành viên QTDND phát huy sức mạnh tập thể, giúp các thành viên thực hiện hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, từ đó cải thiện đời sống Đồng thời, hoạt động của QTDND cần bảo đảm bù đắp chi phí và có tích lũy để phát triển bền vững.

1.1.3 Vai trò của Quỹ tín dụng nhân dân

Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) ra đời để đáp ứng nhu cầu của người dân về việc tiết kiệm và vay vốn Nhiều người có khoản tiền nhỏ nhưng không biết gửi ở đâu do ngân hàng thương mại quá xa hoặc lãi suất không đủ hấp dẫn Đồng thời, nhiều người cần vay vốn nhưng lại khó tiếp cận ngân hàng thương mại vì lý do địa lý hoặc điều kiện vay không đáp ứng QTDND khai thác nguồn vốn và cho vay nhằm phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế xã hội, sản xuất kinh doanh, và cải thiện đời sống cho các thành viên Qua đó, QTDND góp phần hỗ trợ mở rộng sản xuất, kinh doanh, và xóa đói giảm nghèo tại nông thôn.

Sự ra đời của Quỹ Tín Dụng Nhân Dân (QTDND) đã tạo ra nhiều cơ hội việc làm cho người lao động nông thôn, đặc biệt là trong thời gian nhàn rỗi Điều này không chỉ thúc đẩy việc mở rộng và khôi phục các ngành nghề truyền thống mà còn góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế tại thành phố Hơn nữa, QTDND đã huy động được nguồn vốn nhàn rỗi từ cộng đồng để cho vay trực tiếp, từ đó hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi và tín dụng đen tại những khu vực có QTDND hoạt động.

QTDND đang đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển mô hình TCTD hợp tác mới tại nông thôn, qua đó xây dựng lòng tin trong cộng đồng và nhận được sự ủng hộ từ các cấp ủy, chính quyền địa phương đối với mô hình này.

QTDND không chỉ là một doanh nghiệp mà còn đóng góp đáng kể vào ngân sách địa phương thông qua các khoản thuế Họ tham gia trực tiếp vào các chương trình kinh tế - xã hội và an sinh giáo dục, hỗ trợ kịp thời cho các thành viên, tạo ra việc làm và giải quyết tình trạng lao động nhàn rỗi, từ đó góp phần tích cực vào tăng trưởng kinh tế.

Mô hình Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) phù hợp với tình hình thực tế địa phương, đáp ứng nguyện vọng của đông đảo người dân và phù hợp với chủ trương của Đảng và Nhà nước trong phát triển kinh tế nông thôn.

1.1.4 Mục tiêu, nguyên tắc hoạt động và đặc trưng của QTDND

Khác với các định chế tài chính khác, Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) không chỉ tập trung vào việc tối đa hóa lợi nhuận mà còn chú trọng vào việc tương trợ giữa các thành viên và phát triển cộng đồng Mặc dù vậy, QTDND vẫn cần đảm bảo hoạt động có lãi để trả cổ tức cho thành viên và bảo tồn, phát triển nguồn vốn Do đó, mục tiêu tương trợ và phát triển cộng đồng chính là cốt lõi và kim chỉ nam trong chiến lược hoạt động của QTDND.

1.1.4.2 Nguyên tắc tổ chức hoạt động

Mọi công dân và hộ gia đình đủ điều kiện đều có thể tự nguyện gia nhập và rời khỏi Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND), thể hiện tính ưu việt của tổ chức này Thành viên có quyền ra khỏi QTDND theo quy định của điều lệ, đảm bảo quyền lợi và tự do lựa chọn cho các thành viên.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUỸ TÍN DỤNG

Ngày đăng: 19/12/2021, 19:56

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[16] Đỗ Mạnh Hùng (2004), Công tác điều hòa vốn và vai trò của QTDND Trung ương trong việc tăng cường mối liên kết kinh tế trong hệ thống QTDND Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công tác điều hòa vốn và vai trò của QTDND Trung ương trong việc tăng cường mối liên kết kinh tế trong hệ thống QTDND
Tác giả: Đỗ Mạnh Hùng
Năm: 2004
[17] Bùi Chính Hưng (2006), Những thách thức của hệ thống QTDND trước thềm cạnh tranh và hội nhập của Việt Nam, Tạp chí Ngân hàng 3/2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Những thách thức của hệ thống QTDND trước thềm cạnh tranh và hội nhập của Việt Nam
Tác giả: Bùi Chính Hưng
Nhà XB: Tạp chí Ngân hàng
Năm: 2006
[18] Jean Plamondon (2012), Củng cố năng lực thanh tra giám sát trong lĩnh vực tài chính vi mô và hỗ trợ kỹ thuật cho cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng – Dự án tài chính Nông thôn III do Ngân hàng thế giới (WB) tài trợ Sách, tạp chí
Tiêu đề: Củng cố năng lực thanh tra giám sát trong lĩnh vực tài chính vi mô và hỗ trợ kỹ thuật cho cơ quan thanh tra giám sát ngân hàng – Dự án tài chính Nông thôn III do Ngân hàng thế giới (WB) tài trợ
Tác giả: Jean Plamondon
Năm: 2012
[19] Trần Quang Khánh (2012), Thành lập Ngân hàng Hợp tác xã, thúc đẩy cơ chế lại hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ở Việt Nam – Tạp chí Ngân hàng 8/2012 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thành lập Ngân hàng Hợp tác xã, thúc đẩy cơ chế lại hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ở Việt Nam
Tác giả: Trần Quang Khánh
Nhà XB: Tạp chí Ngân hàng
Năm: 2012
[21] Võ Khắc Thường và Trần Văn Hoàng (2013) Tài chính vi mô tại một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm nhằm hạn chế đói nghèo tại Việt Nam.WEBSITE Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tài chính vi mô tại một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm nhằm hạn chế đói nghèo tại Việt Nam
Tác giả: Võ Khắc Thường, Trần Văn Hoàng
Năm: 2013
[1] Ngân hàng Nhà nước, Báo cáo tổng kết Thực hiện chỉ thị 57-CT/TW ngày 10/10/2000 của Bộ Chính trị về củng cố, hoàn thiện và phát triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân ngày 05/7/2013 Khác
[2] Ngân hàng Nhà nước, Công văn 329/CV-TTr1 ngày 04/5/2000 hướng dẫn quy chế giám sát từ xa đối với các tổ chức tín dụng hợp tác Khác
[3] Ngân hàng Nhà nước, Quyết định 1328/2005/QĐ-NHNN ngày 06/9/2005 ban hành Quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở Khác
[4] Ngân hàng Nhà nước, Quyết định 14/2007/QĐ-NHNN ngày 09/4/2007 ban hành Quy chế xếp loại Quỹ tín dụng nhân dân Khác
[5] Ngân hàng Nhà nước, Quyết định 31/2006/QĐ-NHNN ngày 18/7/2006 ban hành quy định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên ban kiểm soát và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân Khác
[6] Ngân hàng Nhà nước, Quyết định 45/2006/QĐ-NHNN ngày 11/9/2006 ban hành quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, bộ máy điều hành Quỹ tín dụng nhân dân Khác
[7] Ngân hàng Nhà nước, Thông tư 06/2007/TT-NHNN ngày 06/11/2007 Khác
[8] Ngân hàng Nhà nước, Thông tư 08/2005/TT-NHNN ngày 30/12/2005 Khác
[9] Ngân hàng Nhà nước, Thông tư 31/2012/TT-NHNN ngày 26/11/2012 ban hành quy định về Ngân hàng HTX Khác
[10] Quốc Hội, Luật các TCTD năm 2010, số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 Khác
[12] Thủ tướng Chính phủ, Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng giai đoạn 2011-2015 ban hành kèm quyết định số 254/QĐ-TTg ngày 01/3/2012 Khác
[13] Hoàng Đình Cầu (2004), Vai trò của QTDND Trung ương trong việc hỗ trợ các QTDND cơ sở thực hiện củng cố, chấn chỉnh và phát triển bền vững - Khác
[14] Chính phủ, Nghị định 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân Khác
[15] Chính phủ, Nghị định 69/2005/NĐ-CP ngày 26/5/2005 V/v sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 48/2001/NĐ-CP ngày 13/8/2001 Khác
[20] Ngân hàng Nhà nước (2013), Báo cáo tham luận tại hội nghị tổng kết thực hiện chỉ thị 57/CT-TW của Bộ Chính trị về củng cố, hoàn thiện và phát triển hệ thống Quỹ tín dụng nhân dân giai đoạn 2000-2013 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1.1: Những điểm khác biệt giữa QTDND và NHTM - MỘT số GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUỸ tín DỤNG NÔNG CÔNG THƯƠNG GIAI đoạn 2018   2022
Bảng 1.1 Những điểm khác biệt giữa QTDND và NHTM (Trang 20)
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức và hoạt động kinh doanh QTDNCT - MỘT số GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUỸ tín DỤNG NÔNG CÔNG THƯƠNG GIAI đoạn 2018   2022
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức và hoạt động kinh doanh QTDNCT (Trang 50)
Hình 2.2: Vốn điều lệ Quỹ tín dụng Công Nông Thương quận 12 - MỘT số GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUỸ tín DỤNG NÔNG CÔNG THƯƠNG GIAI đoạn 2018   2022
Hình 2.2 Vốn điều lệ Quỹ tín dụng Công Nông Thương quận 12 (Trang 53)
Hình 2.3: Vốn huy động của QTDNCT - MỘT số GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUỸ tín DỤNG NÔNG CÔNG THƯƠNG GIAI đoạn 2018   2022
Hình 2.3 Vốn huy động của QTDNCT (Trang 54)
Bảng 2.2: Cơ cấu dư nợ cho vay tại QTDNCT - MỘT số GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUỸ tín DỤNG NÔNG CÔNG THƯƠNG GIAI đoạn 2018   2022
Bảng 2.2 Cơ cấu dư nợ cho vay tại QTDNCT (Trang 54)
Hình 2.4: Dư nợ cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn của QTDNCT - MỘT số GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUỸ tín DỤNG NÔNG CÔNG THƯƠNG GIAI đoạn 2018   2022
Hình 2.4 Dư nợ cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn của QTDNCT (Trang 56)
Bảng 2.4: Chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng của QTDNCT - MỘT số GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUỸ tín DỤNG NÔNG CÔNG THƯƠNG GIAI đoạn 2018   2022
Bảng 2.4 Chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng của QTDNCT (Trang 57)
Bảng 2.5: Bảng tính tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn - MỘT số GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUỸ tín DỤNG NÔNG CÔNG THƯƠNG GIAI đoạn 2018   2022
Bảng 2.5 Bảng tính tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn (Trang 59)
Bảng 2.6: Bảng tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của QTDNCT - MỘT số GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUỸ tín DỤNG NÔNG CÔNG THƯƠNG GIAI đoạn 2018   2022
Bảng 2.6 Bảng tính tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu của QTDNCT (Trang 60)
Bảng 2.7: Bảng tính tỷ lệ đảm bảo khả năng chi trả từ năm 2015-2017 - MỘT số GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUỸ tín DỤNG NÔNG CÔNG THƯƠNG GIAI đoạn 2018   2022
Bảng 2.7 Bảng tính tỷ lệ đảm bảo khả năng chi trả từ năm 2015-2017 (Trang 61)
Bảng 2.8: Lợi nhuận QTDNCT Quân 12 – Tp. HCM - MỘT số GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUỸ tín DỤNG NÔNG CÔNG THƯƠNG GIAI đoạn 2018   2022
Bảng 2.8 Lợi nhuận QTDNCT Quân 12 – Tp. HCM (Trang 62)
Hình 2.5: Doanh thu, chi phí QTDNCT Quận 12 – Tp. HCM - MỘT số GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUỸ tín DỤNG NÔNG CÔNG THƯƠNG GIAI đoạn 2018   2022
Hình 2.5 Doanh thu, chi phí QTDNCT Quận 12 – Tp. HCM (Trang 64)
Bảng 2.11:  Bảng số liệu tính ROA từ năm 2015 -2017 - MỘT số GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUỸ tín DỤNG NÔNG CÔNG THƯƠNG GIAI đoạn 2018   2022
Bảng 2.11 Bảng số liệu tính ROA từ năm 2015 -2017 (Trang 65)
Bảng 2.10: Bảng tính hệ số tự đảm bảo hoạt động QTDNCT - MỘT số GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUỸ tín DỤNG NÔNG CÔNG THƯƠNG GIAI đoạn 2018   2022
Bảng 2.10 Bảng tính hệ số tự đảm bảo hoạt động QTDNCT (Trang 65)
Bảng 2.12: Bảng số liệu tính ROE từ năm 2015 - 2017 - MỘT số GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN QUỸ tín DỤNG NÔNG CÔNG THƯƠNG GIAI đoạn 2018   2022
Bảng 2.12 Bảng số liệu tính ROE từ năm 2015 - 2017 (Trang 66)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w