1. Trang chủ
  2. » Luận Văn - Báo Cáo

KIỂM SOÁT ô NHIỄM môi TRƯỜNG CÔNG TY TNHH CERUBO THỊ xã THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG

84 21 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 84
Dung lượng 2,55 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG 1. MỞ ĐẦU (11)
    • 1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ (11)
    • 1.2. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI (11)
    • 1.3. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI (12)
    • 1.4. NÔI DUNG CỦA ĐỀ TÀI (0)
    • 1.5. Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI (13)
    • 1.6. GIỚI HẠN CỦA ĐỀ TÀI (0)
  • CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU (14)
    • 2.1. TỔNG QUAN VỀ KHÁI NIỆM KIỂM SOÁT Ô NHIỄM (14)
      • 2.1.1. Khái niệm về kiểm soát ô nhiễm môi trường (14)
      • 2.1.2. Mục tiêu của kiểm soát ô nhiễm môi trường (14)
      • 2.1.3. Cách tiếp cận (14)
      • 2.1.4. Các bước thực hiện (16)
      • 2.1.5. Chính sách về ngăn ngừa ô nhiễm môi trường trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa (17)
        • 2.1.5.1. Nguyên tắc xây dựng chính sách ngăn ngừa ô nhiễm môi trường (17)
        • 2.1.5.2. Các công cụ áp dụng ngăn ngừa ô nhiễm (17)
    • 2.2. TỔNG QUAN VỀ THỊ XÃ THUẬN AN (21)
      • 2.2.1. Điều kiện tự nhiên (21)
        • 2.2.1.2. Khí hậu (22)
      • 2.2.2. Điều kiện kinh tế (23)
    • 2.3. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CERUBO (23)
      • 2.3.1. Điều kiện về địa lý, địa chất (24)
      • 2.3.2. Điều kiện về khí tượng – thuỷ văn (24)
        • 2.3.2.1. Điều kiện về khí tượng (24)
        • 2.3.2.2. Điều kiện thuỷ văn (26)
      • 2.3.3. Điều kiện kinh tế - xã hội (29)
        • 2.3.3.1. Điều kiện về kinh tế (29)
        • 2.3.3.2. Điều kiện văn hóa xã hội (29)
      • 2.3.4. Quá trình hiện trạng hoạt động của công ty (30)
        • 2.3.4.1. Loại hình sản xuất (30)
        • 2.3.4.2. Sản phẩm và công suất hoạt động (30)
        • 2.3.4.3. Quy trình công nghệ sản xuất (32)
        • 2.3.4.4. Nhiên liệu sản xuất (33)
        • 2.3.4.5. Hoá chất sử dụng (34)
        • 2.3.4.6. Nguyên, vật liệu sản xuất trong 1 tháng (34)
        • 2.3.4.7. Quy hoạch sử dụng đất của công ty (35)
        • 2.3.4.8. Số lượng công nhân viên sản xuất (36)
        • 2.3.4.9. Nguồn cung cấp nước và lượng nước sử dụng (36)
    • 2.4. TỔNG QUAN VỀ CÁC PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI (37)
      • 2.4.1. Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học (37)
        • 2.4.1.1. Song chắn rác, lưới chắn rác (38)
        • 2.4.1.2. Bể lắng cát (38)
        • 2.4.1.3. Bể lắng (38)
        • 2.4.1.5. Bể tuyển nổi, vớt dầu mỡ (39)
        • 2.4.1.6. Bể lọc (39)
      • 2.4.2. Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa học (39)
        • 2.4.2.2. Phương pháp khử trùng (40)
        • 2.4.2.3. Phương pháp oxy hóa – khử (40)
      • 2.4.3. Xử lý nước thải bằng phương pháp hóa lý (40)
        • 2.4.3.1. Keo tụ (40)
        • 2.4.3.2. Hấp phụ (41)
        • 2.4.3.3. Trao đổi ion (41)
      • 2.4.4. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học (41)
        • 2.4.4.1. Phương pháp hiếu khí (41)
        • 2.4.4.2. Phương pháp bùn hoạt tính (42)
    • 2.5. CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT XỬ LÝ KHÍ THẢI VÀ BỤI (42)
  • CHƯƠNG 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (44)
    • 3.1. VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU (44)
    • 3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU (44)
      • 3.2.1. Phương pháp khảo sát trực tiếp (44)
      • 3.2.2. Phương pháp tổng quan tài liệu (44)
      • 3.2.3. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu (44)
      • 3.2.4. Phương pháp điều tra, phỏng vấn cán bộ, công nhân viên liên quan (45)
      • 3.2.5. Phương pháp đánh giá nhanh (45)
      • 3.2.6. Phương pháp liệt kê (45)
      • 3.2.7. Phương pháp so sánh (45)
  • CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN (47)
    • 4.1. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG, CÁC GIẢI PHÁP ĐÃ ĐƯỢC THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI (47)
      • 4.1.1. Môi trường vi khí hậu (47)
        • 4.1.1.1. Hiện trạng (47)
        • 4.1.1.2. Các giải pháp đã thực hiện tại công ty (48)
        • 4.1.1.3. Các vấn đề còn tồn tại (48)
      • 4.1.2. Hơi dung môi và bụi (49)
        • 4.1.2.1. Hơi dung môi và bụi sơn (49)
        • 4.1.2.3. Bụi gỗ (52)
      • 4.1.3. Khí thải (58)
      • 4.1.4. Chất thải rắn và chất thải nguy hại (63)
        • 4.1.4.1. Chất thải rắn (63)
        • 4.1.4.2. Chất thải nguy hại (64)
      • 4.1.5. Nước thải (66)
        • 4.1.5.1. Nước thải sinh hoạt (66)
        • 4.1.5.2. Nước thải sản xuất (70)
        • 4.1.5.3. Nước mưa chảy tràn (70)
      • 4.1.6. Sự cố môi trường (71)
        • 4.1.6.1. Sự cố trong lao động (71)
        • 4.1.6.2. Sự cố tràn đổ, rò rỉ dầu nhớt (72)
    • 4.2. ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP TỔNG HỢP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM VÀ BVMT TẠI CÔNG TY (72)
      • 4.2.1. Môi trường vi khí hậu (72)
        • 4.2.1.1. Nhiệt độ (72)
        • 4.2.1.2. Tiếng ồn (73)
      • 4.2.2. Bụi gỗ (73)
      • 4.2.3. Nước thải (75)
        • 4.2.3.1. Nước mưa (75)
        • 4.2.3.2. Nước thải sinh hoạt (76)
      • 4.2.4. Sự cố trong lao động (78)
      • 4.2.5. Vệ sinh an toàn lao động (79)
      • 4.2.6. Các biện pháp hỗ trợ (80)
  • CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (82)
    • 5.1. KẾT LUẬN (82)
    • 5.2. KIẾN NGHỊ (82)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (84)

Nội dung

VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU

Vật liệu nghiên cứu bao gồm các loại chất thải rắn như giấy, nhựa, nylon, lon, gỗ, cỏ khô, chai nhựa, sành, sứ, vải, vỏ trái cây, thức ăn thừa, cùng với một số chất thải rắn nguy hại có trong rác thải sinh hoạt Ngoài ra, bài viết cũng đề cập đến nước thải, khí thải, bụi, mùi hôi và tiếng ồn phát sinh từ các hoạt động của công ty trách nhiệm hữu hạn Cerubo.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp nghiên cứu là quy trình khoa học nhằm giải quyết các vấn đề một cách chính xác và khách quan, từ đó đạt được kết quả tối ưu nhất.

3.2.1 Phương pháp khảo sát trực tiếp

Khảo sát trực tiếp quy trình sản xuất và hiện trạng môi trường tại công ty giúp nắm bắt các giải pháp đã và đang được thực hiện Qua đó, nhận diện các vấn đề môi trường còn tồn tại và các biện pháp chưa hoàn thiện Từ những thông tin này, chúng tôi đưa ra nhận xét và đề xuất biện pháp phù hợp nhằm giảm thiểu ô nhiễm và xử lý hiệu quả các vấn đề môi trường phát sinh.

3.2.2 Phương pháp tổng quan tài liệu

Tài liệu cho nghiên cứu được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như cơ quan, thư viện, internet, và kế thừa các kết quả nghiên cứu trước đây Ngoài ra, còn có sự hỗ trợ từ Giáo viên hướng dẫn, các Thầy Cô trong khoa và bạn bè Tất cả thông tin và dữ liệu này được tổng hợp, đánh giá và lựa chọn kỹ lưỡng để phục vụ cho đề tài nghiên cứu.

3.2.3 Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu

Phương pháp này giúp tìm hiểu, so sánh và chọn lọc thông tin cũng như dữ liệu chính xác và cần thiết cho luận văn từ nguồn dữ liệu sơ cấp Quá trình xử lý và phân tích dữ liệu được thực hiện cả bằng tay và trên máy tính, mang lại kết quả tin cậy để giải quyết các vấn đề.

3.2.4 Phương pháp điều tra, phỏng vấn cán bộ, công nhân viên liên quan

Trong quá trình thực tập tại công ty, tôi đã đặt ra nhiều câu hỏi cho cán bộ công nhân và nhân viên về những vấn đề mà tôi chưa hiểu rõ Đồng thời, tôi cũng lắng nghe và ghi nhận ý kiến đóng góp của họ để cải thiện chất lượng bài báo cáo của mình.

3.2.5 Phương pháp đánh giá nhanh Đánh giá mức độ ô nhiễm vi khí hậu, nước thải, không khí, chất thải rắn thông qua nguồn phát sinh, tính chất của chất thải và các chỉ tiêu đo đạc thực tế tại nơi khảo sát Từ các chỉ tiêu đo đạc được (đã được các cơ quan chức năng kiểm tra, giám định) ta đem so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường hiện hành để đánh giá mức độ ô nhiễm

- Liệt kê các vấn đề cần nghiên cứu

- Liệt kê các vấn đề có khả năng bị ảnh hưởng

- So sánh số liệu thu thập được với các quy chuẩn cho phép chất lượng môi trường và không khí xung quanh của Việt Nam:

- QCVN 05: 2009/ BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh

- QCVN 06: 2009/ BTNMT- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong không khí

- QCVN 26:2010/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn

So sánh các quy chuẩn kỹ thuật về môi trường không khí giúp đánh giá mối tương quan giữa các vị trí quan trắc và tổng thể tự nhiên cũng như tình hình kinh tế - xã hội Việc này không chỉ giúp hiểu rõ hơn về chất lượng không khí mà còn hỗ trợ trong việc xây dựng các chính sách bảo vệ môi trường hiệu quả hơn.

Dựa trên các thông tin và tài liệu thu thập được, bài viết phân tích và tổng hợp để phản ánh đầy đủ về đối tượng nghiên cứu, từ đó đề xuất các biện pháp nâng cao năng lực quan trắc không khí tại Thị Xã Thuận An, Tỉnh Bình Dương.

KẾT QUẢ VÀ BIỆN LUẬN

HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG, CÁC GIẢI PHÁP ĐÃ ĐƯỢC THỰC HIỆN TẠI CÔNG TY VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI

HIỆN TẠI CÔNG TY VÀ CÁC VẤN ĐỀ CÒN TỒN TẠI

4.1.1 Môi trường vi khí hậu

Trong những ngày nắng gắt, nhiệt độ trong nhà xưởng tăng cao do bức xạ mặt trời xuyên qua cửa kính và mái tôn.

+ Sự toả nhiệt có nguồn gốc từ các hoạt động máy móc Đặc biệt, một lượng nhiệt lớn thoát ra từ lò sấy

+ Nhiệt phát ra từ các xe nâng sản phẩm gỗ đã đóng kiện

Từ các nguồn phát sinh nhiệt ở trên đã tạo ra một nhiệt độ cao trong nhà xưởng

Nhiệt độ cao ảnh hưởng đến cơ thể bằng cách kích thích quá trình tiết mồ hôi, giúp duy trì cân bằng nhiệt Tuy nhiên, điều này cũng dẫn đến sụt cân và mất cân bằng điện giải do mất ion K+.

Mất nước gây thay đổi khối lượng máu, tỷ trọng và độ nhớt, làm cho tim phải hoạt động nhiều hơn Điều này ảnh hưởng đến chức năng của hệ thần kinh trung ương, dẫn đến giảm tốc độ phản xạ Việc bổ sung các khoáng chất như Na+, Ca2+ và vitamin C, B là cần thiết để duy trì sức khỏe.

Nhà xưởng được thiết kế với độ cao hợp lý và tận dụng ánh sáng tự nhiên, đảm bảo đủ ánh sáng vào ban ngày Tuy nhiên, trong những ngày sản xuất cao điểm, công ty phải tăng ca vào ban đêm, vì vậy đã lắp đặt thêm bóng đèn huỳnh quang trên trần nhà để đảm bảo ánh sáng cho công việc.

Tiếng ồn từ các phương tiện giao thông tại công ty, bao gồm xe máy và xe hơi của cán bộ công nhân viên cùng khách hàng, cũng như xe tải vận chuyển nguyên vật liệu và thành phẩm, tạo ra một môi trường ồn ào.

Tiếng ồn do hoạt động của máy móc thiết bị là một vấn đề phổ biến, đặc biệt ở các thiết bị gia công như cưa, cắt, khoan và máy phát điện Hầu hết các loại máy móc đều phát sinh tiếng ồn trong quá trình hoạt động, ảnh hưởng đến môi trường làm việc.

- Tiếng ồn phát sinh từ các hoạt động của các công nhân viên Ả nh h ưở ng c ủ a ti ế ng ồ n đố i v ớ i c ơ th ể

+ Tiếng ồn ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương, đến hệ tim mạch và các cơ quan thính giác

Tiếng ồn kéo dài có thể gây giảm thính lực và mệt mỏi cho cơ quan thính giác, làm suy giảm khả năng phục hồi và phát triển các biến đổi bệnh lý.

+ Tiếng ồn còn làm gián đoạn việc giao tiếp của công nhân làm cho không khí làm việc căng thẳng ảnh hưởng đến hiệu quả làm việc

4.1.1.2 Các giải pháp đã thực hiện tại công ty

Công ty không chỉ lắp đặt bóng đèn trên trần nhà mà còn thiết kế các cửa kính xung quanh phân xưởng để tận dụng tối đa ánh sáng tự nhiên từ bên ngoài.

Xí nghiệp đã cải thiện vấn đề nhiệt độ bằng cách thiết kế cửa kính xung quanh tường và lắp đặt quạt thông gió trên mái tôle, giúp tối ưu hóa việc trao đổi không khí giữa bên trong xưởng và không khí bên ngoài.

Lắp đặt cao su và lò xo chống rung cho các thiết bị công suất lớn giúp động cơ hoạt động đúng công suất thiết kế Để đảm bảo máy móc hoạt động hiệu quả, cần thường xuyên tra dầu mỡ.

- Trồng cây xanh trong khuôn viên công ty nhằm tạo không khí trong lành, làm giảm tiếng ồn

- Thường xuyên giám sát môi trường làm việc trong công ty

4.1.1.3 Các vấn đề còn tồn tại

Tiếng ồn trong khu vực sản xuất đang ở mức cao, với chỉ duy nhất khu vực phun sơn màu đạt tiêu chuẩn cho phép Các khu vực sản xuất khác vẫn có mức độ ồn vượt quá quy định, gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe của công nhân.

Bảng 4.1 KẾT QUẢ ĐO ĐẠC VI KHÍ HẬU, TIẾNG ỒN VÀ ÁNH SÁNG

(Nguồn: Công ty Cổ phần Giám định Vinacontrol, tháng 02/2012)

4.1.2 Hơi dung môi và bụi

4.1.2.1 Hơi dung môi và bụi sơn

Bụi sơn và hơi dung môi sơn, bao gồm Styren và Toluen, chủ yếu phát sinh trong quá trình pha sơn và khi thực hiện các thao tác sơn lót cũng như sơn hoàn thiện sản phẩm Đặc biệt, lượng bụi và hơi này tập trung nhiều nhất ở công đoạn sơn phủ.

Công đoạn sơn lót và sơn phủ thường tạo ra nhiều bụi sơn và hơi dung môi Theo phương pháp đánh giá nhanh của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), việc kiểm soát ô nhiễm từ những chất này là rất quan trọng để đảm bảo an toàn cho sức khỏe.

Nhiệt độ Tốc độ gió Độ ẩm Tiếng ồn Ánh sáng

Giữa khu vực máy cắt – tạo hình 31,4 – 31,9 0,6 – 0,8 56 - 62 90 - 93 390 - 450 Khu vực chà nhám 31,3 – 31,7 0,4 – 0,6 55 - 60 87 - 89 460 - 520 Khu vực phun sơn màu 31,1 – 31,7 0,6 – 0,9 59 - 64 75 - 84 390 – 440

Bảng 4.2 HỆ SỐ Ô NHIỄM TRONG QUÁ TRÌNH SƠN

Hệ số ô nhiễm (kg/tấn sơn) Loại sơn

(Nguồn: Assessment of Sourcer of Air, water and land pollution – Word helth organization, geneva

Khối lượng sơn Công ty sử dụng trong một tháng khoảng 1600 kg sơn phủ,

Công ty sử dụng khoảng 900 kg sơn lót và dung môi pha sơn, từ đó có thể tính toán tải lượng hơi dung môi và bụi sơn dựa trên hệ số ô nhiễm và lượng sơn tiêu thụ.

Bảng 4.3 TẢI LƯỢNG CÁC CHẤT Ô NHIỄM

Tải lượng (kg/ngày) Loại sơn

(Nguồn: Assessment of Sourcer of Air, water and land pollution – Word helth organization, geneva

Theo kết quả tính toán, quá trình sơn thải ra lượng chất ô nhiễm lớn Để giảm thiểu tác động này, công ty đã lắp đặt hệ thống xử lý hơi dung môi và bụi sơn bằng vật liệu hấp phụ như vải lưới và bông xốp, giúp giảm đáng kể lượng hơi dung môi và bụi sơn phát tán ra môi trường.

ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP TỔNG HỢP NHẰM GIẢM THIỂU Ô NHIỄM VÀ BVMT TẠI CÔNG TY

NHIỄM VÀ BVMT TẠI CÔNG TY

4.2.1 Môi trường vi khí hậu

Để cải thiện thông thoáng và giảm nhiệt độ trong nhà xưởng, cần thiết kế các cửa kính có khả năng đóng mở dễ dàng trên tường Hiện tại, công ty đã lắp đặt cửa kính cố định, nhưng việc tạo khe thông gió là rất quan trọng để đảm bảo không khí trong khu vực sản xuất luôn được lưu thông.

Trồng thêm nhiều cây xanh trong khuôn viên công ty

Tiến hành đo đạc chỉ tiêu nhiệt độ trong môi trường làm việc 4 lần/ năm

Lắp các tấm đệm cao su dưới bệ máy có độ ồn rung cao nhằm chống rung và hạn chế tiếng ồn phát sinh

Thường xuyên bảo trì bằng cách bôi trơn dầu nhớt đối với máy gây ra tiếng ồn cao 1 lần/tuần

Công nhân lao động trực tiếp tại các khu vực có độ ồn cao cần trang bị nút tai chống ồn

Thường xuyên kiểm tra các thông số kỹ thuật, bảo dưỡng máy móc 1 tuần 1 lần để máy móc hoạt động tốt nhằm giảm chấn động lan truyền

4.2.2 Bụi gỗ Để xử lý triệt để lượng bụi phát sinh, sau thiết bị xử lý Cyclone, Công ty nên lắp đặt thiết bị lọc bụi tay áo để xử lý bụi mịn trước khi thải vào môi trường xung quanh Thiết bị lọc bụi tay áo xử lý rất hiệu quả đối với những hạt bụi có kích thước nhỏ

Số lượng thiết bị: 01 cái

SL túi vải: 02 túi – vải bông Đường kính D= 0,5 m

Quy trình tổng quát như sau

Hình 4.8 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI GỖ ĐỀ XUẤT

Bụi phát sinh tại các máy gia công

Quạt hút Ống thoát khí ra môi trường Ống nhánh Ống chính

Thuy ế t minh quy trình công ngh ệ

Bụi gỗ phát sinh từ các thiết bị sản xuất được thu hồi qua hệ thống chụp hút và ống thu được lắp đặt tại các thiết bị

Quạt hút li tâm công suất lớn hút bụi từ nguồn phát sinh vào hệ thống ống nhánh và ống chính, dẫn đến Cyclone và lọc bụi tay áo Khi không khí chứa bụi mịn đi qua lớp vải lọc, bụi mịn sẽ bị giữ lại, trong khi không khí sạch được thải ra Thiết bị lọc bụi tay áo có màng rung, giúp loại bỏ bụi bám trên vải lọc, cho phép bụi rơi xuống ngăn thu gom và khí sạch được phát tán Hiệu quả của quá trình xử lý bụi này đạt từ 90 – 95%, ngay cả với bụi có kích thước từ 5 – 10 µm.

Sau khi qua hệ thống xử lý, bụi được giữ lại và thu gom vào buồng chứa bụi Lượng bụi này sau đó sẽ được bán cho một số cơ sở chuyên mua để sản xuất nhang.

Để giảm thiểu ô nhiễm bụi từ công đoạn xẻ phôi và bụi rơi vãi trong nhà xưởng, công ty cần thực hiện thêm một số biện pháp bổ sung nhằm nâng cao hiệu quả trong việc bảo vệ môi trường.

Công ty thực hiện thu gom bụi rơi vãi trong nhà xưởng sản xuất và bụi phát sinh từ quá trình xẻ phôi hàng ngày, do bụi này có kích thước và trọng lượng riêng lớn, nhằm hạn chế sự phát tán bụi vào không khí.

- Đối với công nhân làm việc tại các khu vực có nồng độ bụi cao cần được trang bị khẩu trang chống bụi

- Xung quanh nhà xưởng sản xuất, Công ty nên trồng cây xanh để hạn chế bụi phát tán ra môi trường xung quanh

Công ty cần thiết lập một hệ thống thu gom nước mưa từ mái nhà, các tuyến đường nội bộ và sân bãi, nhằm dẫn nước mưa vào mương thoát nước chung của khu vực.

- Nước thải nhà vệ sinh đã qua xử lý bằng bể tự hoại

- Nước thải từ khu vực nhà bếp

Nước thải sinh hoạt sau hệ thống xử lý của công ty hiện vẫn vượt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT, với giá trị BOD5 là 35,1 mg/l và COD là 77,2 mg/l, trong khi các chỉ tiêu khác cũng không đạt yêu cầu Do đó, công ty cần khẩn trương nâng cấp và cải tạo hệ thống xử lý nước thải để đảm bảo nước thải sau xử lý đạt tiêu chuẩn QCVN 40:2011/BTNMT.

Công ty cần xây dựng hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt với công xuất 40 m 3 /ngày nhằm giảm thiểu ô nhiễm Sơ đồ hệ thống xử lý như sau:

Hình 4.9 SƠ ĐỒ HỆ THỐNG XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT ĐỀ XUẤT

Chú thích: Đường nước Đường khí Đường bùn

Nguồn tiếp nhận, nước thải đạt loại A, QCVN 40:2011

Bể lắng 1 Máy ép bùn

Nước thải nhà bếp Nước thải sinh hoạt

Thuy ế t minh quy trình công ngh ệ

Nước thải từ bể tự hoại và nhà bếp được dẫn vào hố thu gom, trong đó trước khi vào hố, nước thải phải chảy qua song chắn rác thô để loại bỏ các tạp chất lớn hơn 10 mm.

Nước thải từ hố thu gom được dẫn vào bể tách dầu, nơi có song chắn rác tinh giúp loại bỏ các chất lơ lửng có kích thước lớn hơn 5 mm Tại bể tách dầu, dầu và mỡ trong nước thải cũng được xử lý và loại bỏ hiệu quả.

Nước thải được bơm lên bể điều hòa để điều chỉnh lưu lượng và nồng độ, sau đó tiếp tục được bơm qua bể lắng 1, nơi hàm lượng chất lơ lửng được giảm đáng kể, đảm bảo Aerotank hoạt động hiệu quả.

Nước thải từ bể lắng 1 được dẫn vào bể Aerotank, nơi vi sinh vật phân giải các chất ô nhiễm với hiệu suất lên tới 90 – 95% Sau khi xử lý, nước thải tiếp tục chảy vào bể lắng 2 để lắng lại bùn vi sinh Một phần bùn sẽ được tuần hoàn trở lại bể Aerotank để tăng cường vi sinh, trong khi phần bùn dư sẽ được chuyển đến bể chứa bùn Bể chứa bùn tích trữ bùn từ cả bể lắng 1 và bể lắng 2, đồng thời giảm độ ẩm của bùn xuống khoảng 95% Cuối cùng, bùn sẽ được đưa qua máy ép bùn và thải bỏ.

Nước thải sau khi trải qua quá trình lắng tại bể lắng 2 sẽ được chuyển đến bể khử trùng, nơi mà vi sinh vật được tiêu diệt bằng hóa chất Clorine Sau đó, nước thải được bơm lên bồn lọc áp lực để loại bỏ các chất lơ lửng một lần nữa trước khi được thải ra nguồn tiếp nhận.

Nước thải sau xử lý đạt loại A theo QCVN 40 : 2011/BTNMT

4.2.4 Sự cố trong lao động Đảm bảo mặt bằng sản xuất phù hợp với yêu cầu phòng cháy chữa cháy, cụ thể như sau:

- Đường nội bộ trong khu vực tỏa đến được tất cả các vị trí trong nhà xưởng

Bể chứa nước cứu hỏa phải luôn được duy trì đầy nước, đảm bảo rằng đường ống dẫn nước cứu hỏa và các họng lấy nước luôn sẵn sàng hoạt động khi cần thiết.

Các khu vực dễ cháy, bao gồm kho nguyên liệu, thành phẩm và kho chứa chất thải nguy hại, cần được trang bị hệ thống thông gió hiệu quả và đảm bảo không gian cách ly an toàn để giảm thiểu nguy cơ cháy nổ.

- Sắp xếp bố trí các máy móc thiết bị hợp lý, gọn và có khoảng cách an toàn cho công nhân làm việc, khi có cháy nổ xảy ra

Ngày đăng: 19/12/2021, 15:44

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
[1] Lê Huy Bá (2002) Độc học môi trường. Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: c h"ọ"c môi tr"ườ"ng
Nhà XB: Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật
[2] Trần Ngọc Chấn, 2000. Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải Tập 1. Ô nhiễm không khí và khuếch tán chất ô nhiễm. Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Ô nhi"ễ"m không khí và x"ử" lý khí th"ả"i T"ậ"p 1. Ô nhi"ễ"m không khí và khu"ế"ch tán ch"ấ"t ô nhi"ễ"m
Nhà XB: Nhà xuất bản Khoa học và Kỹ thuật
[3] Trần Hiếu Nhuệ, Ứng Quốc Dũng và Nguyễn Thị kim Thái, 2001. Quản lý chất thải rắn Sách, tạp chí
Tiêu đề: Qu"ả"n lý ch"ấ"t th"ả"i r"ắ
[4] Vụ bảo hộ lao động. 2002. Sổ tay hướng dẫn thực hiện công tác an toàn vệ sinh lao động trong các doanh nghiệp. Bộ lao động - thương binh và xã hội, Hà Nội 2002 Sách, tạp chí
Tiêu đề: S"ổ" tay h"ướ"ng d"ẫ"n th"ự"c hi"ệ"n công tác an toàn v"ệ" sinh lao "độ"ng trong các doanh nghi"ệ"p
[5] Lương Đức Phẩm. Công nghệ Xử lý nước thải bằng biện pháp sinh học. Nhà Xuất Bản Giáo Dục Sách, tạp chí
Tiêu đề: Công ngh"ệ" X"ử" lý n"ướ"c th"ả"i b"ằ"ng bi"ệ"n pháp sinh h"ọ"c
Nhà XB: Nhà Xuất Bản Giáo Dục
[6] Lê Thanh Hải Tài liệu bài giảng môn học Ngăn ngừa và giảm thiều ô nhiễm công nghiệp, IER, 09/2006 Sách, tạp chí
Tiêu đề: i li"ệ"u "bà"i "giả"ng môn "họ"c Ng"ă"n ng"ừ"a "và giả"m thi"ề"u ô nhi"ễ"m công nghi"ệ"p
[7] Tài liệu: Báo cáo tóm tắt kết quả sản xuất kinh doanh năm 2011, định hướng kế hoạch năm 2012 của Công ty TNHH Cerubo Sách, tạp chí
Tiêu đề: Báo cáo tóm t"ắ"t k"ế"t "quả "s"ả"n xu"ấ"t kinh doanh n"ă"m 2011, "đị"nh h"ướ"ng k"ế" ho"ạ"ch n"ă"m 2012
[8] Nguyễn Văn Hiển (2002) Bài giảng ô nhiễm không khí. Khoa môi trường và tài nguyên - Đại học Nông Lâm Tp.HCM Sách, tạp chí
Tiêu đề: Bài gi"ả"ng ô nhi"ễ"m không khí
[9] Chi nhánh Công ty Cổ Phần Tư Vấn Và Thẩm Định Môi Trường Vinacontrol, (02/2012). Kết quả quan trắc hiện trạng môi trường tại công ty TNHH Cerubo Sách, tạp chí
Tiêu đề: K"ế"t "quả "quan tr"ắ"c hi"ệ"n "trạ"ng môi tr"ườ"ng "tạ
[10] Trần Ngọc Chấn (2001). Ô nhiễm không khí và xử lý khí thải. Tập 2: Cơ học về bụi và phương pháp xử lý bụi. NXB Khoa Học Và kỹ Thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: ). Ô nhi"ễ"m không khí và x"ử" lý khí th"ả"i. T"ậ"p 2: C"ơ" h"ọ"c v"ề" b"ụ"i và ph"ươ"ng pháp x"ử" lý b"ụ"i
Tác giả: Trần Ngọc Chấn
Nhà XB: NXB Khoa Học Và kỹ Thuật
Năm: 2001
[11] Hoàng Văn Huệ. (2002) Thoát nước tập 2: Xử lý nước thải. NXB Khoa Học Và Kỹ Thuật Sách, tạp chí
Tiêu đề: Thoát n"ướ"c t"ậ"p 2: X"ử" lý n"ướ"c th"ả"i
Nhà XB: NXB Khoa Học Và Kỹ Thuật

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 2.2  SƠ ĐỒ CÁCH TIẾP CẬN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG - KIỂM SOÁT ô NHIỄM môi TRƯỜNG CÔNG TY TNHH CERUBO THỊ xã THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Hình 2.2 SƠ ĐỒ CÁCH TIẾP CẬN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (Trang 15)
Hình 2.1 SƠ ĐỒ HIỂN THỊ CÁC YẾU TỐ CỐT LÕI CỦA NGĂN NGỪA Ô - KIỂM SOÁT ô NHIỄM môi TRƯỜNG CÔNG TY TNHH CERUBO THỊ xã THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Hình 2.1 SƠ ĐỒ HIỂN THỊ CÁC YẾU TỐ CỐT LÕI CỦA NGĂN NGỪA Ô (Trang 15)
Hình 2.3 SƠ ĐỒ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KIỂM SOÁT - KIỂM SOÁT ô NHIỄM môi TRƯỜNG CÔNG TY TNHH CERUBO THỊ xã THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Hình 2.3 SƠ ĐỒ CÁC BƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KIỂM SOÁT (Trang 16)
Hình 2.4 BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH THỊ XÃ THUẬN AN - KIỂM SOÁT ô NHIỄM môi TRƯỜNG CÔNG TY TNHH CERUBO THỊ xã THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Hình 2.4 BẢN ĐỒ HÀNH CHÍNH THỊ XÃ THUẬN AN (Trang 22)
Hình 2.5 HÌNH ẢNH VỀ CÔNG TY - KIỂM SOÁT ô NHIỄM môi TRƯỜNG CÔNG TY TNHH CERUBO THỊ xã THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Hình 2.5 HÌNH ẢNH VỀ CÔNG TY (Trang 24)
Bảng 2.1 CÁC CHỦNG LOẠI SẢN PHẨM - KIỂM SOÁT ô NHIỄM môi TRƯỜNG CÔNG TY TNHH CERUBO THỊ xã THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 2.1 CÁC CHỦNG LOẠI SẢN PHẨM (Trang 31)
Sơ đồ khối công nghệ sản xuất - KIỂM SOÁT ô NHIỄM môi TRƯỜNG CÔNG TY TNHH CERUBO THỊ xã THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Sơ đồ kh ối công nghệ sản xuất (Trang 32)
Hình 2.6 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT, GIA CÔNG ĐỒ - KIỂM SOÁT ô NHIỄM môi TRƯỜNG CÔNG TY TNHH CERUBO THỊ xã THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Hình 2.6 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT, GIA CÔNG ĐỒ (Trang 33)
Bảng 2.3 NHU CẦU HOÁ CHẤT SỬ DỤNG - KIỂM SOÁT ô NHIỄM môi TRƯỜNG CÔNG TY TNHH CERUBO THỊ xã THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 2.3 NHU CẦU HOÁ CHẤT SỬ DỤNG (Trang 34)
Bảng 2.4 NHU CẦU NGUYÊN, VẬT LIỆU SỬ DỤNG TRONG 1 THÁNG - KIỂM SOÁT ô NHIỄM môi TRƯỜNG CÔNG TY TNHH CERUBO THỊ xã THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 2.4 NHU CẦU NGUYÊN, VẬT LIỆU SỬ DỤNG TRONG 1 THÁNG (Trang 34)
Bảng 2.5  QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÁC HẠNG MỤC CÔNG - KIỂM SOÁT ô NHIỄM môi TRƯỜNG CÔNG TY TNHH CERUBO THỊ xã THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 2.5 QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ CÁC HẠNG MỤC CÔNG (Trang 35)
Bảng 4.1  KẾT QUẢ ĐO ĐẠC VI KHÍ HẬU, TIẾNG ỒN VÀ ÁNH SÁNG - KIỂM SOÁT ô NHIỄM môi TRƯỜNG CÔNG TY TNHH CERUBO THỊ xã THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 4.1 KẾT QUẢ ĐO ĐẠC VI KHÍ HẬU, TIẾNG ỒN VÀ ÁNH SÁNG (Trang 49)
Bảng 4.2 HỆ SỐ Ô NHIỄM TRONG QUÁ TRÌNH SƠN - KIỂM SOÁT ô NHIỄM môi TRƯỜNG CÔNG TY TNHH CERUBO THỊ xã THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 4.2 HỆ SỐ Ô NHIỄM TRONG QUÁ TRÌNH SƠN (Trang 50)
Bảng 4.3  TẢI LƯỢNG CÁC CHẤT Ô NHIỄM - KIỂM SOÁT ô NHIỄM môi TRƯỜNG CÔNG TY TNHH CERUBO THỊ xã THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bảng 4.3 TẢI LƯỢNG CÁC CHẤT Ô NHIỄM (Trang 50)
Hình 4.1  SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI GỖ - KIỂM SOÁT ô NHIỄM môi TRƯỜNG CÔNG TY TNHH CERUBO THỊ xã THUẬN AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Hình 4.1 SƠ ĐỒ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ XỬ LÝ BỤI GỖ (Trang 53)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w