1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

Đề tài KIỂM TOÁN CHẤT THẢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ MDF VRG DONGWHA

32 9 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 32
Dung lượng 1,28 MB

Cấu trúc

  • CHƯƠNG I GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ (8)
    • 1. Sự hình thành và phát triển Công ty Cổ phần gỗ MDF VRG Dongwha (8)
    • 2. Tên giao dịch và địa chỉ liên hệ (8)
    • 3. Cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất của công ty (8)
      • 3.1. Cơ cấu tổ chức nhà máy của công ty (8)
      • 3.2. Hoạt động sản xuất kinh doanh (9)
    • 4. Đ c điểm ui trình sản xuất và sản ph m sản xuất tại Công ty Cổ phần gỗ MDF VRG Dongwha (0)
  • CHƯƠNG II TIẾN HÀNH ĐÁNH GIÁ (10)
    • I. Các điều kiện ban đầu để thực hiện kiểm toán (10)
      • 3. Thiết lập đội kiểm toán (11)
      • 4. Chu n bị tài liệu (0)
    • II. Đánh giá uy trình và đ c điểm công nghệ sản xuất (0)
      • 1. Thuyết minh uy trình sản xuất (0)
    • III. Xác định nguyên vật liệu ,hóa chất, năng lượng đầu vào (định lượng) (17)
    • IV. Xác định đầu ra của quá trình (24)
      • 1. Liệt kê các sản ph m chính , phụ của nhà máy (0)
      • 2. Xác định các nguồn thải (24)
  • CHƯƠNG III: CÂN BẰNG VẬT CHẤT (27)
    • 1. Xác định các dòng thải có vấn đề (28)
      • 2.1. Kiểm soát chất thải (28)
      • 2.2. Bảo tồn tài nguyên (29)
    • 3. Đánh giá tính khả thi (30)
    • 4. Lập kế hoạch thực hiện (30)
  • CHƯƠNG V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ (30)
  • TÀI LIỆU THAM KHẢO (31)

Nội dung

GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ

Sự hình thành và phát triển Công ty Cổ phần gỗ MDF VRG Dongwha

Công ty Cổ phần gỗ MDF VRG Dongwha, được thành lập vào năm 2000 dưới hình thức liên doanh giữa Dongwha International và Tập đoàn cao su Việt Nam, chuyên sản xuất ván gỗ MDF tại tỉnh Bình Phước, Việt Nam Với tổng diện tích 3 ha, nhà máy nằm gần TP Hồ Chí Minh, trung tâm kinh tế phát triển nhất Việt Nam Nguyên liệu chính của công ty bao gồm gỗ cao su, gỗ tràm, gỗ điều và gỗ thông, được cung cấp từ các tỉnh Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh và Đắk Nông Công ty không chỉ hướng tới xuất khẩu mà còn đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường nội địa, góp phần vào công cuộc công nghiệp hóa - hiện đại hóa ngành công nghiệp gỗ tại Việt Nam.

Tên giao dịch và địa chỉ liên hệ

Tên đầy đủ hiện nay: CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ MDF VRG DONGWHA

Tên viết tắt: VRG DONGWHA

Tên giao dịch quốc tế: VRG DONGWHA MDF JOINT STOCK COMPANY

Người đại diện : Lee Seong Young

Diện tích nhà xưởng: 19.92 m2 Địa chỉ: Lô G, khu Công nghiệp Minh Hưng III, X Minh Hưng, Huyện Chơn Thành, Tỉnh

Bình Phước, Việt Nam Điện thoại: +84-28-3899-2889

Cơ cấu tổ chức và hoạt động sản xuất của công ty

3.1 Cơ cấu tổ chức nhà máy của công ty

Nhà máy hiện nay có cấu trúc gồm 7 phòng ban và phân xưởng sản xuất theo mô hình trực tuyến chức năng, phù hợp với quy mô hoạt động và giúp tránh chồng chéo trong chỉ đạo Giám đốc luôn theo dõi tình hình hoạt động thông qua báo cáo kết quả từ các phòng ban và phân xưởng Mỗi phòng ban và xưởng đều có trưởng phòng và xưởng trưởng trực tiếp quản lý công việc chuyên môn và báo cáo hoạt động của đơn vị mình cho giám đốc.

3.2.Hoạt động sản xuất kinh doanh

Công ty đã đầu tư vào hệ thống thiết bị hiện đại và đào tạo công nhân tại Hàn Quốc, dẫn đến doanh thu tăng trưởng ổn định nhờ vào kim ngạch xuất khẩu, đặc biệt là hàng mộc nội địa Sự chú trọng vào thị trường nội địa cho thấy công ty đang tìm cách gia tăng thị phần trong nước, trong bối cảnh giá nguyên liệu đầu vào tăng do tình hình chính trị và thiên tai làm tăng giá dầu Mặc dù công ty không tăng giá sản phẩm để giữ vững thị trường xuất khẩu, lợi nhuận đã giảm, nhưng vào năm 2013, khi tình hình ổn định, hợp đồng gia tăng đã giúp lợi nhuận phục hồi Năng suất lao động bình quân năm 2013 đạt 07 USD/người/tháng, cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh khả quan Công ty cũng gia tăng đầu tư cho cơ sở vật chất, từ 10 triệu đồng (năm 2010) lên 24 triệu đồng (năm 2013) cho xây dựng, và đầu tư vào máy móc thiết bị tăng từ 300 triệu đồng (năm 2012) lên 727 triệu đồng (năm 2013).

4 Đặc điểm qui trình sản xuất và sản phẩm sản xuất tại Công ty Cổ phần gỗ MD VRG Dong ha

Nguyên liệu chính của VRG DONGWHA là gỗ đã qua sơ chế tẩm sấy, với công nghệ sản xuất ngày càng hiện đại và tự động hóa nhằm tăng năng suất, ổn định chất lượng và giảm thiểu tác động đến môi trường Công ty sử dụng các thiết bị tiên tiến như dây chuyền sơn tĩnh điện tự động, máy sơn màn nước, sơn airmix, panel tự động và máy CNC Hiện tại, VRG DONGWHA có khoảng 3213 lao động và bao gồm nhiều phân xưởng khác nhau.

Xưởng 1: Ghép gỗ, ép nóng, dán vener

Xưởng 2: Tạo dáng sản ph m

Xưởng 5: Đồ mộc tinh chế

Xưởng 6: Dây chuyền sản xuất đồ mộc tự động từ ván nhân tạo

Xưởng : Sơn Dây chuyền công nghệ

Sau khi mua nguyên liệu gỗ, cần phân loại theo màu sắc và chất lượng Tiếp theo, gỗ sẽ được cắt và ghép thành các thanh theo kế hoạch, sau đó nối rộng để tạo thành tấm Cuối cùng, bề mặt gỗ sẽ được chà tinh để hoàn thiện.

Đ c điểm ui trình sản xuất và sản ph m sản xuất tại Công ty Cổ phần gỗ MDF VRG Dongwha

Các sản phẩm như giường, kệ và bàn được pha chế, tạo dáng và định hình một cách chính xác Để đảm bảo độ chính xác cao trong việc định hình các sản phẩm này, quy trình sẽ được thực hiện trên máy CNC và PLC.

Sản phẩm sẽ được kiểm tra chất lượng trước khi nhập kho; nếu không đạt yêu cầu, sẽ được chuyển sang hàng nội địa Phế liệu trong quá trình sản xuất sẽ được lưu trữ để làm củi Tùy theo yêu cầu của khách hàng, sản phẩm sẽ được dán phủ VENEER hoặc PRINT Bề mặt sản phẩm sẽ trải qua quy trình bả bột sơn lót, sơn phụ lớp cuối (TOPCOAT) và lớp sơn phủ kín bằng tia cực tím Mỗi bộ phận như ghép thanh, ghép tấm, định hình và sơn đều có nhóm KCS kiểm tra chất lượng ở từng công đoạn Trước khi bán, sản phẩm sẽ được kiểm tra tổng hợp lần cuối bởi bộ phận KCS trước khi đưa vào lắp ráp theo từng mã số, hoàn tất quy trình sản xuất.

TIẾN HÀNH ĐÁNH GIÁ

Các điều kiện ban đầu để thực hiện kiểm toán

1.Cam kết của doanh nghiệp

Ban lãnh đạo doanh nghiệp cần nhận thức rằng kinh tế tuần hoàn (KTCT) không chỉ bảo vệ môi trường mà còn nâng cao hiệu quả sản xuất và uy tín của doanh nghiệp Để thực hiện thành công KTCT, sự đồng thuận và hợp tác chặt chẽ giữa các phòng ban, bộ phận chức năng là điều cần thiết Do đó, cam kết từ ban lãnh đạo cao nhất đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ công tác này.

KTCT đã được thực hiện đúng tiến độ và đạt được các mục tiêu đề ra Doanh nghiệp cam kết cung cấp đầy đủ thông tin và tài liệu liên quan đến KTCT, đồng thời hỗ trợ công tác kiểm toán một cách hiệu quả.

VRG DONGWHA áp dụng công cụ kiểm toán để giảm thiểu chất thải, xác định nguyên nhân tổn thất nước và nguyên liệu Mục tiêu là đưa ra các phương án chống thất thoát, giảm thiểu chất thải, nâng cao hiệu quả sản xuất, cải thiện chất lượng môi trường và gia tăng hiệu quả kinh tế trong hoạt động sản xuất kinh doanh.

+ Tính toán cân bằng nước và cân bằng chất thải rắn đối với uy trình chế biến gỗ tại nhà máy VRG DONGWHA

+ Xác định các công đoạn, các khâu gây l ng phí nước, nguyên vật liệu và phân tích được các nguyên nhân gây lãng phí

+ Giảm 5% lượng nước tiêu thụ

+ Giảm 7% lượng chất thải rắn phát sinh

+ Xác định nguồn phát sinh chất thải gây ô nhiễm môi trường

Để giảm thiểu lãng phí và chống thất thoát trong ngành chế biến gỗ, cần đề xuất các giải pháp hiệu quả nhằm hạn chế chất thải gây ô nhiễm môi trường Đặc biệt, chú trọng vào việc tối ưu hóa quy trình làm nhẵn và phun sơn bóng sẽ góp phần tăng cường hiệu quả sản xuất.

3 Thiết lập đội kiểm toán Đội kiểm toán gồm có các thành phần:

Bảng 1: Thành phần đội kiểm toán

Họ và tên Đơn vị Nhiệm vụ trong nhóm kiểm toán chất thải Thông tin liên lạc

Nguyễn Hữu V Phó giám đốc k thuật Nhóm trưởng Tel:

Trần Thị A Chuyên gia KTCT Đánh giá cân bằng vật chất

Nguyễn Thị B Phòng môi trường Liên lạc đầu mối Tel:

Email: Đỗ Quang C Quản đốc phân xưởng Thực hiện công tác kiểm toán thực tế

Việc tham gia của nhân viên trong từng giai đoạn sản xuất không chỉ nâng cao hiệu quả kiểm toán mà còn giúp họ nhận thức rõ hơn về mục tiêu giảm thiểu chất thải.

Việc theo dõi các thông số môi trường sẽ được thực hiện bởi Trung tâm Quan trắc Tài nguyên Môi trường, một tổ chức độc lập thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.

Quy trình sản xuất tại công ty VRG DONGWHA: Phòng công nghệ - công ty VRG DONGWHA

Phòng kỹ thuật của công ty VRG DONGWHA quản lý số lượng máy móc thiết bị phục vụ sản xuất, nguyên liệu tiêu thụ và định mức tiêu hao thực tế.

Nước thải sản xuất, nước thải sinh hoạt: So sánh với Tiêu chu n nước thải công nghiệp loại B (TCVN 5945 – 2010)

Số liệu nước thải: Phòng uản trị nhân sự - công ty VRG DONGWHA

II Đánh giá quy trình và đặc điểm công nghệ sản xuất Để tạo ra sản ph m, trong một nhà máy, thường có nhiều bộ phận sản xuất.Trong đó, mỗi sản xuất đều có các bộ phận, phân xưởng với những chức năng nhất định để tạo thành sản đánh uy trình sản xuất trong kiểm toán chất thải nhằm tối ưu hóa việc tận dụng triệt để nguồn tài và nâng cao hiệu uả sản xuất Từ việc xây dựng sơ đồ công nghệ, nhà máy có thể chỉ ra được sót nơi uản lý yếu kém ho c không có hiệu uả từ đó đưa ra các biện pháp chân chính có hiệu bảo hiệu suất công nghệ và giảm chất thải, ngăn ngừa các rủi ro về môi trường ngắn hạn cũng hạn

1 Thuyết minh quy trình sản xuất

+ Công đoạn 1: Chu n bị nguyên liệu

- Chọn lọc những loại gỗ tốt nhất, không bị nứt, cong

- Xẻ gỗ: Bước này sử dụng máy cưa cỡ lớn (máy cưa CD) để xẻ các khối gỗ có kích thước lớn

- Sơ chế gỗ (sấy gỗ):

Gỗ thành ph m nhận được sau khi xẻ sẽ được ngâm t m hóa chất chống mối mọt và đưa vào lò sấy hơi nước (sấy đến khi độ m còn 15%)

Công đoạn 2: Tạo dáng và chà nhám

Gỗ khối nhỏ được vẽ và cưa theo hình dáng chi tiết, sau đó trải qua quá trình cưa định hình sơ bộ để dễ dàng gia công tiếp Giai đoạn này sử dụng máy vanh, một loại máy cưa trung bình, nhằm đảm bảo độ chính xác và hiệu quả trong sản xuất.

Gỗ được cưa định hình sẽ được bào phẳng và nhẵn, sau đó thợ mộc sẽ lấy dấu chu n để gia công các chi tiết theo mẫu hoa văn và kiểu dáng, sử dụng máy bào cố định để đảm bảo độ chính xác.

Các liên kết của sản phẩm chủ yếu được tạo ra bằng phương pháp ghép mộng Trong quá trình này, chi tiết gỗ được gia công mộng theo dấu mực chuẩn bằng cách sử dụng đục tay hoặc một số máy cầm tay như máy khoan, máy bào và máy toán.

Sau khi đua tạo mộng, các chi tiết được ghép nối để hình thành khung sản phẩm sơ bộ, giúp chỉnh sửa hình dáng và khắc phục khuyết tật gia công Trong quá trình dựng khung, cần kết hợp giữa ghép mộng và gắn keo để đảm bảo liên kết chắc chắn cho các chi tiết chính.

- Làm phẳng và tạo hình

Bước này sử dụng máy chà và máy đánh nền cầm tay để gia công bề mặt nhẵn và phẳng Máy chà giúp loại bỏ các chỗ lồi lõm, tạo độ nhẵn và phẳng cho bề mặt chi tiết Trong khi đó, máy đánh nền được dùng để tạo ra các bề mặt phẳng như mặt bàn và các khe rãnh lớn Cả hai loại máy này thường xuyên được sử dụng trong quá trình gia công và tạo ra nhiều bụi nhỏ.

- Làm nhẵn và sửa khuyết tật

Trong quá trình hoàn thiện, các bề mặt chi tiết được làm nhẵn bằng phương pháp thủ công như nạo gọt và đánh giấy ráp Để xử lý những bề mặt lớn, người ta còn sử dụng máy đánh giấy ráp cần tay, tuy nhiên máy này tạo ra nhiều bụi nhỏ trong quá trình hoạt động.

Công đoạn 3: Sơn hoàn thiện (ho c đánh vecni)

Sơn bóng và vecni là bước cuối cùng trong quá trình hoàn thiện sản phẩm, tuy nhiên, quá trình này sinh ra nhiều hơi dung môi do thành phần của sơn và vecni Để đạt được chất lượng tốt nhất, sản phẩm cần được bả bột, sơn lót, và sơn phụ lớp cuối (topcoat) trước khi được sơn phủ kín bằng tia cực tím.

2.Xây dựng sơ đồ hoạt động của quy trình sản xuất

Gỗ tròn Điện Bụi, tiếng ồn, m n cưa

Nước Nước thải Điện Bụi, tiếng ồn, m n cưa

Nước Nước thải Điện Bụi, tiếng ồn, phoi bào Điện Bụi, tiếng ồn, gỗ vụn,

Keo cồn Hơi keo cồn, gỗ vụn Điện Bụi, tiếng ồn.gỗ vụn

Nước Nước thải Điện Giấy ráp thải

Giấy ráp Bụi, tiếng ồn

Keo cồn Hơi keo cồn

Vecni Hơi vecni, vecni thừa

Hình 1: Sơ đồ hoạt động của quy trình sản xuất

 Yêu cầu của sơ đồ uy trình công nghệ phải đạt các yêu cầu cơ bản:

Vạch m u, cưa gỗ theo hình

Bào thẳng lấy mực (Máy bào) Đục, cắt mộng

Dựng thô: Vào khung, vào ván, gắn keo

Làm phẳng, tạo hình (Chà, đánh nền)

Làm nhẵn, sửa khuyết tật (Cạo gọt, máy đánh giấy ráp)

Phun sơn bóng, đánh vecni

Chỉ ra từng khâu, từng giai đoạn, bộ phận của dây truyền công nghệ với chức năng cơ bản của chúng

Xác định nguyên vật liệu ,hóa chất, năng lượng đầu vào (định lượng)

Xác định nguyên liệu và hóa chất sử dụng là cần thiết để tính toán chi phí sản xuất một đơn vị sản phẩm theo quy trình công nghệ Dữ liệu về nhiên liệu được tổng hợp đầy đủ, và việc tính toán cũng cần xem xét đến khả năng thất thoát trong từng giai đoạn sản xuất.

- Xác định lượng nguyên liệu thô

Nguyên liệu Đơn vị tính Nhu cầu/năm

- Thống kê lượng nguyên liệu thô sử dụng cho 01 mẻ gỗ (100 m 3 gỗ)

1 Ván gỗ -Ván MDF(ván gỗ sợi)

- Ván MDF in vân dày 2,7- 3mm

 Thông Radiata -Gỗ thích mềm -Gỗ dán:

Bảng 4: Nguyên liệu thô sử dụng cho 01 mẻ gỗ

Công đoạn Tên nguyên liệu Lượng vào Lượng sử dụng Phương thức dự trữ Ước tính thất thoát

7 Gỗ 85,7m 3 85m 3 Lưu Kho 0,2 m 3 Ước tính thất thoát 15m 3 gỗ

- Lượng vật tư sử dụng trong sản xuất:

Bảng : Vật tư sử dụng trong sản xuất

Vật tư Đơn vị tính Nhu cầu/năm

-Keo ghép thanh -Keo ghép tấm -Keo dán veneer -Keo ép panel -Keo dán chốt gỗ

-Thanh trượt bi -Bánh xe(tủ, cabinet)

- Thống kê hóa chất sử dụng cho 01 mẻ gỗ ( 100 m 3 ) gỗ

Bảng 6: Hóa chất sử dụng cho 01 mẻ gỗ ( 100 m 3 ) gỗ

Công đoạn Tên hóa chất Khối lượng/1 mẻ gỗ

Phương thức lưu kho Ước tính lượng thất thoát/1 mẻ gỗ

Thất thoát 5kg keo cồn

- Lượng điện năng tiêu thụ

Bảng 7: Lượng điện năng tiêu thụ

Tháng Lượng điện tiêu thụ

Bảng 8: Lượng nước tiêu thụ

- Lượng chất thải được tái sử dụng trong nhà máy là:

Bảng 9: Lượng chất thải được tái sử dụng trong nhà máy

Công đoạn Tên chất thải Khối lượng tái sử dụng/1 mẻ gỗ Nguồn phát sinh

Cưa xẻ gỗ Làm sạch, chống bụi

Cưa xẻ gỗ Làm sạch, chống bụi

5 Gỗ vụn 0,2m 3 Chỉnh sửa gỗ

Chỉnh sửa gỗ Làm sạch, chống bụi

Xác định đầu ra của quá trình

1 Liệt kê các sản phẩm chính , phụ của nhà máy

- Sản ph m chính: Bàn ghế, giường tủ, băng kệ…

2 Xác định các nguồn thải

Trong quá trình sản xuất, lượng chất thải rắn sinh ra rất lớn, bao gồm cả chất thải rắn sinh hoạt và chất thải nguy hại Mỗi tuần, từ 16-24 tấn chất thải nguy hại được thải bỏ, chủ yếu gồm thùng sơn, dung môi, vỏ hộp keo, vải lau dính sơn và hóa chất, bóng đèn neon không sử dụng, hộp mực in, và thuốc quá hạn sử dụng Những chất thải này chủ yếu phát sinh từ các công đoạn chà nhám, sơn lót, sơn phủ bề mặt và in vân Đồng thời, trong công đoạn định hình tạo dáng, các chất thải như mùn cưa, dăm bào, chất thải sinh hoạt của công nhân, giấy nhám thải bỏ và giấy lót bán sản phẩm cũng được phát sinh.

Ngoài ra còn có các chất thải nhu th ng carton, bao bì, nylon, cành cây, lá cây,… phát sinh khoảng 0,5kg/ngày

Nước thải từ sản xuất có đặc tính nổi bật với hàm lượng BOD, COD và tổng chất rắn lơ lửng rất cao, bên cạnh đó còn chứa một lượng nhỏ N, P và dầu mỡ.

Nước thải từ quá trình sản xuất và vệ sinh thiết bị nhà xưởng ước tính khoảng 60m³/ngày, chủ yếu chứa ô nhiễm hữu cơ cao với các chỉ số COD, BOD5 và TSS Nguồn nước thải này có chứa nhiều bụi gỗ, bụi sơn và hóa chất dung môi, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường.

Nước thải từ quá trình rửa nguyên liệu sau khi cho vào bể lắng có thể được tái sử dụng để tiết kiệm nước Lưu lượng nước đầu vào là 42.560 m³ và lưu lượng nước đầu ra cũng là 42.560 m³, cho thấy chênh lệch giữa đầu vào và đầu ra là 0, cho thấy mức thất thoát là không đáng kể.

Bảng 10: Lượng nước thải sản xuất

Tiêu chu n nước thải công nghiệp loại B (TCVN 5 45-

Tổng chất rắn lơ lửng TSS (mg/l) 45 100

(Nguồn: P.Quản trị nhân sự)

Bảng 11: Nước thải sinh hoạt

Chỉ tiêu M u (1) Tiêu chu n nước thải công nghiệp loại B (TCVN 5 45- 1995) pH 5.78 5.5-9

Tổng chất rắn lơ lửng TSS (mg/l) 38 100

Trong quá trình sản xuất, các công đoạn như bào bột, sơn và in vân tạo ra lượng bụi gỗ và bụi sơn đáng kể, gây ô nhiễm không khí trong các phân xưởng Mặc dù nhà máy đã lắp đặt hệ thống xử lý bụi sơn, nhưng hiệu quả hấp thụ chỉ đạt 0%, dẫn đến việc bụi vẫn phát tán ra môi trường xung quanh, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của công nhân.

Hơi dung môi từ máy in vân, súng sơn và các hạt bột li ti trong quá trình chà nhám có thể gây hại nghiêm trọng cho sức khỏe con người.

Bên cạnh ô nhiễm bụi gỗ, m i sơn, hơi hóa chất… còn có khí thải phát sinh từ các phương tiện giao thông vận tải trong nhà máy

Bảng 12: Kết quả đo nồng độ khí thải phát tán trong khu vực sản xuất và tại khu vực xung quanh công ty VRG DONGWHA

Chỉ tiêu điểm đo Bụi CO SO2 NO2 CO2 THC

Mg/m 3 Mg/m 3 Mg/m 3 Mg/m 3 Mg/m 3 Mg/m 3 Điểm 1 Cổng bảo vệ 0.3 1.2 0.3 0.07 102 1.2 Điểm 2 Trước cửa cổng sản xuất

( xưởng gia công gỗ 2 và 3) 0.5 1.4 0.57 0.11 113 1.5 Điểm 3 Bên trong khu vực sản xuất 4.5 1.6 0.62 0.14 153 2.5 Điểm 4 Khu vực phía sau công ty

( Phía trước xưởng hoàn tất 0.45 1.4 0.45 0.35 151 4.5

Tiêu chu n vệ sinh công nghiệp (

Tiêu chu n chất lượng không khí xung quanh 0.3 40 0.5 0.4 - 5

CÂN BẰNG VẬT CHẤT

Xác định các dòng thải có vấn đề

- Nước thải chứa nhiều chất thải nguy hại

- Nguồn điện năng tiêu thụ lớn

- Khí thải phát sinh gây ảnh hưởng tới môi trường và sức khỏe con người

2.Đề xuất các biện pháp giảm thiểu chất thải

Tại nhà máy, nguyên liệu vụn phát sinh cần được phân loại và lưu trữ riêng Khi thùng chứa đầy, nguyên liệu vụn sẽ được chuyển ra ngoài để đưa về khu vực dành cho việc bán cho các đơn vị tận dụng.

Dung môi tẩy rửa là loại hóa chất cần được quản lý cẩn thận trong các tổ sơn Mỗi tổ sơn nên trang bị một hoặc nhiều thùng chứa các loại sơn và dung môi không còn sử dụng, với thùng chứa phải có nắp đậy và được dán nhãn phân biệt rõ ràng Nhà máy cần tổ chức bán các loại dung môi này cho các đơn vị bên ngoài để tái sử dụng, nhằm giảm thiểu lãng phí và bảo vệ môi trường.

Mỗi phòng, bao gồm văn phòng xưởng và văn phòng kho, cần được trang bị thùng nhỏ để chứa giấy bỏ Các thùng này phải được nhãn phân biệt rõ ràng Nhân viên tạp vụ có trách nhiệm thu gom giấy thải và bán chúng dưới dạng phế liệu.

Tại mỗi văn phòng, kho và xưởng, cần quy hoạch một khu vực để chứa bao bì carton đã qua sử dụng Hàng tuần, thực hiện việc thu gom và chuyển những bao bì này đến nơi tập trung để bán cho những người có nhu cầu sử dụng.

Chất thải kim loại, ngoại trừ máy móc thiết bị hư cũ, cần được thu gom và chuyển đến bãi rác tập trung để bán cho những người có nhu cầu sử dụng.

Tại tổ sửa chữa, cần phải có thùng chứa dành cho dầu nhớt thải không còn sử dụng Khi thùng đầy, dầu nhớt sẽ được chuyển đến bãi rác tập trung để thu gom và bán, tuyệt đối không được đổ bỏ.

Để đảm bảo việc quản lý rác thải hiệu quả, mỗi phòng, bao gồm văn phòng, xưởng và kho, cần được trang bị thùng rác bỏ hoàn toàn Các thùng rác này nên được đặt ở những vị trí thuận tiện để người dùng dễ dàng tiếp cận và sử dụng.

Giẻ lau bả bột cần được xử lý đúng cách tại các đơn vị sử dụng, với việc phân loại rác thải vào thùng rác riêng Các thùng rác này phải được đưa ra ngoài xưởng vào cuối ca sản xuất để đảm bảo vệ sinh và an toàn lao động.

- Hoá chất thải: C n bọt sơn được thu gom chuyển đến khu vực rác thải nguy hại Nhà máy hợp đồng với một đơn vị chuyên môn để xử lý

- Bóng đèn huỳnh uang: xưởng thu điện thu gom và tập trung tại một địa điểm, khi nhiều sẽ bán, và không được chuyển đến b i rác

-Nước thải từ các buồng sơn màng nước được thu gom về hố xử lý nước thải

Để kiểm soát bụi gỗ sơn hiệu quả, hệ thống hút bụi cần được bảo trì đúng cách bằng cách đậy nắp các ống hút khi không sử dụng và không dùng ống hơi để vệ sinh cá nhân Ngoài ra, việc sử dụng thiết bị thu gom bụi tại nhà máy là rất quan trọng; các máng thu gom bụi phải được trang bị đầy đủ và nếu phát hiện hư hỏng, cần tiến hành sửa chữa ngay lập tức để đảm bảo an toàn và hiệu quả trong quá trình làm việc.

Đội bảo vệ có nhiệm vụ kiểm tra và giám sát việc thực hiện quy định tại khu vực chứa chất thải chung, đồng thời xử lý các vi phạm Nhà máy đã ký hợp đồng với công ty vệ sinh để chuyển chất thải đến bãi rác công cộng nhằm xử lý đúng quy trình.

- Sử dụng giấy: Sử dụng giấy in một m t chỉ in giấy khi đ kiểm tra trên màng hình, gởi email đến các đơn vị khác khi có thể

Để tiết kiệm nước hiệu quả, cần sửa chữa ngay lập tức khi phát hiện rò rỉ nước Nhân viên vệ sinh có trách nhiệm báo cáo mọi hiện tượng rò rỉ cho bộ phận cơ điện Ngoài ra, nên dán bảng thông báo tiết kiệm nước tại những vị trí thích hợp để nâng cao nhận thức.

- Sử dụng điện: Hệ thống điện phục vụ

Phải tắt hệ thống chiếu sáng khi không còn sử dụng

Sau khi kết thúc giờ làm việc, cần phải tắt toàn bộ thiết bị văn phòng và không để ở chế độ chờ Đối với các máy móc sử dụng chung, trách nhiệm tắt chúng thuộc về người ra khỏi phòng.

Phải tắt uạt, máy lạnh khi không còn sử dụng

Hệ thống điện sản xuất

Sau giờ nghỉ sản xuất, cần tắt nguồn điện đến thiết bị máy móc để đảm bảo an toàn Hệ thống đèn trong phân xưởng cũng cần được sử dụng hợp lý; khi không cần chiếu sáng, hãy tắt đèn để tiết kiệm năng lượng.

Tại khu vực sử dụng hóa chất phải trang bị đầy đủ dụng cụ phòng cháy chữa cháy bình FOAM,

ANSUL, giẻ thấm hút, phuy cát…

Phải có vòi nước gần khu hóa chất bằng bơm tay ho c bằng hơi, d ng mâm kim loại kê dưới để tránh chảy tràn

Đánh giá tính khả thi

Nhà máy áp dụng các biện pháp giảm thiểu trên trong các công đoạn sản xuất sẽ khắc phục được các tình trạng gây ô nhiễm môi trường

Giảm thiểu được lượng điện năng và lượng nước tiêu thụ như mục tiêu đ đề ra, tiết kiệm được một phần chi phí lớn cho nhà máy

Lập kế hoạch thực hiện

Bảng 13: Kế hoạch thực hiện

Tên/nôi dung giải pháp Kinh phí Thời gian Người chịu trách nhiệm

Kết uả giám sát đánh giá

Kiểm soát chất thải Toàn bộ uá trình sản xuất

Trưởng phòng các khối phòng ban

Bảo tồn tài nguyên Toàn bộ uá trình sản xuất

Trưởng phòng các khối phòng ban

Ngày đăng: 16/12/2021, 12:42

Nguồn tham khảo

Tài liệu tham khảo Loại Chi tiết
2. Huang, R (2011). Environmental Auditing: An Informationized Regulatory Tool of Carbon Emission Reduction. Energy Procedia, volume 5, pp. 6-14 Sách, tạp chí
Tiêu đề: Environmental Auditing: An Informationized Regulatory Tool of Carbon Emission Reduction
Tác giả: R Huang
Nhà XB: Energy Procedia
Năm: 2011
3. Lê Hoàng Lan (201 ). KTMT vì sự phát triển bền vững. Tạp chí Môi trường, Số Sách, tạp chí
Tiêu đề: KTMT vì sự phát triển bền vững
Tác giả: Lê Hoàng Lan
Nhà XB: Tạp chí Môi trường
Năm: 201
4. Nacanieli, R (2009). What motivates environmental auditing?. Pacific Accounting Review, 21(3), pp. 304 – 318 Sách, tạp chí
Tiêu đề: What motivates environmental auditing
Tác giả: Nacanieli, R
Nhà XB: Pacific Accounting Review
Năm: 2009
5.Nguyễn Thị Ngọc Ánh & Lê Thị Nhung (2011). KTMT và uản lý sinh thái - Một số thuận lợi, khó khăn của DN Việt Nam trong triển khai thực hiện. Tạp chí Môi trường, Số 2/2017 Sách, tạp chí
Tiêu đề: KTMT và uản lý sinh thái - Một số thuận lợi, khó khăn của DN Việt Nam trong triển khai thực hiện
Tác giả: Nguyễn Thị Ngọc Ánh, Lê Thị Nhung
Nhà XB: Tạp chí Môi trường
Năm: 2011
6. Phạm Thị Việt Anh,Tài liệu hướng d n Kiểm toán môi trường Sách, tạp chí
Tiêu đề: Tài liệu hướng dẫn Kiểm toán môi trường
Tác giả: Phạm Thị Việt Anh
7. Trịnh Thị Thanh, Nguyễn Thị Hà, Kiểm toán chất thải công nghiệp, NXB Đại học Quốc Gia HN, 2003 8. Viện chiến lược, chính sách Tài nguyên và Môi trường, Sổ tay hướng d n kiểm toán chất thải chung cho ngành công nghiệp Sách, tạp chí
Tiêu đề: Kiểm toán chất thải công nghiệp
Tác giả: Trịnh Thị Thanh, Nguyễn Thị Hà
Nhà XB: NXB Đại học Quốc Gia HN
Năm: 2003
1, Giang Thị Xuyến (2011). Trao đổi ý kiến về KTMT. Tạp chí Kiểm toán, số 4/2011 Khác

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Bảng 1: Thành phần đội kiểm toán. - Đề tài KIỂM TOÁN CHẤT THẢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ MDF VRG DONGWHA
Bảng 1 Thành phần đội kiểm toán (Trang 11)
Hình 1: Sơ đồ hoạt động của quy trình sản xuất - Đề tài KIỂM TOÁN CHẤT THẢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ MDF VRG DONGWHA
Hình 1 Sơ đồ hoạt động của quy trình sản xuất (Trang 14)
Bảng 2: Thiết bị, máy móc được sử dụng trong sản xuất: - Đề tài KIỂM TOÁN CHẤT THẢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ MDF VRG DONGWHA
Bảng 2 Thiết bị, máy móc được sử dụng trong sản xuất: (Trang 15)
Bảng 4: Nguyên liệu thô sử dụng cho 01 mẻ gỗ - Đề tài KIỂM TOÁN CHẤT THẢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ MDF VRG DONGWHA
Bảng 4 Nguyên liệu thô sử dụng cho 01 mẻ gỗ (Trang 19)
Bảng  : Vật tư sử dụng trong sản xuất - Đề tài KIỂM TOÁN CHẤT THẢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ MDF VRG DONGWHA
ng : Vật tư sử dụng trong sản xuất (Trang 20)
Bảng 6: Hóa chất sử dụng cho 01 mẻ gỗ ( 100 m 3  ) gỗ - Đề tài KIỂM TOÁN CHẤT THẢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ MDF VRG DONGWHA
Bảng 6 Hóa chất sử dụng cho 01 mẻ gỗ ( 100 m 3 ) gỗ (Trang 21)
Bảng 7: Lượng điện năng tiêu thụ - Đề tài KIỂM TOÁN CHẤT THẢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ MDF VRG DONGWHA
Bảng 7 Lượng điện năng tiêu thụ (Trang 21)
Bảng 8: Lượng nước tiêu thụ - Đề tài KIỂM TOÁN CHẤT THẢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ MDF VRG DONGWHA
Bảng 8 Lượng nước tiêu thụ (Trang 23)
Bảng 9: Lượng chất thải được tái sử dụng trong nhà máy - Đề tài KIỂM TOÁN CHẤT THẢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ MDF VRG DONGWHA
Bảng 9 Lượng chất thải được tái sử dụng trong nhà máy (Trang 23)
Bảng 11: Nước thải sinh hoạt - Đề tài KIỂM TOÁN CHẤT THẢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ MDF VRG DONGWHA
Bảng 11 Nước thải sinh hoạt (Trang 25)
Bảng 12: Kết quả đo nồng độ khí thải phát tán trong khu vực sản xuất và tại - Đề tài KIỂM TOÁN CHẤT THẢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ MDF VRG DONGWHA
Bảng 12 Kết quả đo nồng độ khí thải phát tán trong khu vực sản xuất và tại (Trang 26)
Hình 2: Cân bằng vật chất (Đối với 01 mẻ gỗ) - Đề tài KIỂM TOÁN CHẤT THẢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ MDF VRG DONGWHA
Hình 2 Cân bằng vật chất (Đối với 01 mẻ gỗ) (Trang 27)
Bảng 13: Kế hoạch thực hiện - Đề tài KIỂM TOÁN CHẤT THẢI TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GỖ MDF VRG DONGWHA
Bảng 13 Kế hoạch thực hiện (Trang 30)

TỪ KHÓA LIÊN QUAN

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w