1. Trang chủ
  2. » Giáo Dục - Đào Tạo

KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI THƯ THẢO

225 23 0

Đang tải... (xem toàn văn)

Tài liệu hạn chế xem trước, để xem đầy đủ mời bạn chọn Tải xuống

THÔNG TIN TÀI LIỆU

Thông tin cơ bản

Định dạng
Số trang 225
Dung lượng 4,38 MB

Cấu trúc

  • 1. LÝ DO CH ỌN ĐỀ TÀI (24)
  • 2. M Ụ C TIÊU NGHIÊN C Ứ U (25)
    • 2.1. M ụ c tiêu chung (25)
    • 2.2. M ụ c tiêu c ụ th ể (25)
  • 3. PH Ạ M VI NGHIÊN C Ứ U (25)
    • 3.1. Không gian nghiên c ứ u (25)
    • 3.2. Th ờ i gian nghiên c ứ u (25)
    • 3.3. Đối tượ ng nghiên c ứ u (26)
  • 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U (26)
    • 4.1. Phương pháp tiế p c ậ n thông tin (26)
    • 4.2. Phương pháp thu thậ p d ữ li ệ u (26)
    • 4.3. P hương pháp phân tích số li ệ u (26)
      • 4.3.1. Phương pháp thố ng kê (27)
      • 4.3.2. Phương pháp phân tích kinh doanh (27)
      • 4.3.3. Phương pháp so sánh (27)
      • 4.3.4. Phương pháp hạ ch toán k ế toán (27)
  • 5. B Ố C ỤC ĐỀ TÀI (27)
  • CHƯƠNG 1 (29)
    • 1.1. S Ự C Ầ N THI Ế T C Ủ A CÔNG TÁC K Ế TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH (29)
      • 1.1.1. Khái ni ệ m v ề bán hàng và xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh (29)
      • 1.1.2. Vai trò c ủ a k ế toán bán hàng và xác đị nh k ế t qu ả ho ạt độ ng kinh (30)
      • 1.1.3. Yêu c ầ u c ủ a k ế toán bán hàng và xác đị nh k ế t qu ả ho ạt độ ng (30)
      • 1.1.4. Nhi ệ m v ụ c ủ a k ế toán bán hàng và xác đị nh k ế t qu ả ho ạt độ ng (30)
    • 1.2. K Ế TOÁN BÁN HÀNG (31)
      • 1.2.1. Đặc điể m c ủ a quá trình bán hàng (31)
      • 1.2.2. Các phương thức bán hàng và các phương thứ c thanh toán (31)
        • 1.2.2.1. Các phương thức bán hàng (31)
        • 1.2.2.2. Các phương thức thanh toán (34)
    • 1.3. K Ế TOÁN XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả HO ẠT ĐỘ NG KINH DOANH (35)
      • 1.3.1. K ế toán doanh thu bán hàng và cung c ấ p d ị ch v ụ (35)
        • 1.3.1.1. Những vấn đề chung (35)
        • 1.3.1.2. Tài kho ả n s ử d ụ ng (0)
        • 1.3.1.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng (39)
        • 1.3.1.4. Sơ đồ hạch toán (40)
      • 1.3.2. K ế toán các kho ả n gi ả m tr ừ doanh thu (0)
        • 1.3.2.1. Nh ữ ng v ấn đề chung (40)
        • 1.3.2.2. Tài kho ả n s ử d ụ ng (0)
        • 1.3.2.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng (44)
        • 1.3.2.4. Sơ đồ hạch toán (44)
      • 1.3.3. K ế toán giá v ố n hàng bán (0)
        • 1.3.3.1. Nh ữ ng v ấn đề chung (45)
        • 1.3.3.2. Tài kho ả n s ử d ụ ng (49)
        • 1.3.3.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng (51)
        • 1.3.3.4. Sơ đồ hạch toán (52)
      • 1.3.4. K ế toán chi phí bán hàng (0)
        • 1.3.4.1. Nh ữ ng v ấn đề chung (54)
        • 1.3.4.2. Tài kho ả n s ử d ụ ng (0)
        • 1.3.4.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng (56)
        • 1.3.4.4. Sơ đồ hạch toán (57)
      • 1.3.5. K ế toán chi phí qu ả n lý doanh nghi ệ p (58)
        • 1.3.5.1. Nh ữ ng v ấn đề chung (58)
        • 1.3.5.2. Tài khoản sử dụng (0)
        • 1.3.5.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng (60)
        • 1.3.5.4. Sơ đồ hạch toán (61)
      • 1.3.6. K ế toán doanh thu tài chính (62)
        • 1.3.6.1. Những vấn đề chung (62)
        • 1.3.6.2. Tài kho ả n s ử d ụ ng (0)
        • 1.3.6.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng (65)
        • 1.3.6.4. Sơ đồ hạch toán (0)
      • 1.3.7. K ế toán chi phí tài chính (67)
        • 1.3.7.1. Những vấn đề chung (67)
        • 1.3.7.2. Tài khoản sử dụng (0)
        • 1.3.7.3. Ch ứ ng t ừ , s ổ sách s ử d ụ ng (69)
        • 1.3.7.4. Sơ đồ hạch toán (70)
      • 1.3.8. K ế toán thu nh ậ p khác (71)
        • 1.3.8.1. Những vấn đề chung (71)
        • 1.3.8.2. Tài kho ả n s ử d ụ ng (72)
        • 1.3.8.3. Ch ứ ng t ừ , s ổ sách s ử d ụ ng (73)
        • 1.2.8.4. Sơ đồ hạch toán (74)
      • 1.3.9. K ế toán chi phí khác (75)
        • 1.3.9.1. Những vấn đề chung (75)
        • 1.3.9.2. Tài kho ả n s ử d ụ ng (75)
        • 1.3.9.3. Ch ứ ng t ừ , s ổ sách s ử d ụ ng (76)
        • 1.3.9.4. Sơ đồ hạch toán (77)
      • 1.3.10. K ế toán chi phí thu ế thu nh ậ p doanh nghi ệ p (0)
        • 1.3.10.1. Những vấn đề chung (78)
        • 1.3.10.2. Tài kho ả n s ử d ụ ng (80)
        • 1.3.10.3. Ch ứ ng t ừ , s ổ sách s ử d ụ ng (83)
        • 1.3.10.4. Sơ đồ hạch toán (84)
      • 1.3.11. K ế toán xác đị nh k ế t qu ả ho ạt độ ng kinh doanh (85)
        • 1.3.11.1. Những vấn đề chung (85)
        • 1.3.11.2. Tài kho ả n s ử d ụ ng (86)
        • 1.3.11.3. Chứng từ, sổ sách sử dụng (70)
        • 1.3.11.4. Sơ đồ hạch toán (88)
  • Chương 2 (89)
    • 2.1.1. Sơ lượ c v ề s ự hình thành và phát tri ể n c ủ a Công ty TNHH M ộ t Thành Viên Thương Mại Thư Thả o (89)
      • 2.1.1.1. Sơ lược về sự hình thành (89)
      • 2.1.1.2. Quá trình phát triển (90)
    • 2.1.2. Đặc điể m kinh doanh c ủ a công ty TNHH M ộ t Thành Viên Thương Mại Thư Thả o (92)
    • 2.1.3. Ch ức năng và nhiệ m v ụ c ủ a Công ty TNHH M ộ t Thành Viên Thương Mạ i Thư Thả o (92)
      • 2.1.3.1. Chức năng (92)
      • 2.1.3.2. Nhi ệ m v ụ (93)
    • 2.2. T Ổ CH Ứ C QU Ả N LÝ VÀ KINH DOANH T Ạ I CÔNG TY TNHH (93)
      • 2.2.1. T ổ ch ứ c b ộ máy qu ả n lí và kinh doanh (93)
      • 2.2.2. Ch ức năng và nhiệ m v ụ (93)
    • 2.3. CÁC NHÂN T Ố ẢNH HƯỞNG ĐẾ N HO ẠT ĐỘ NG KINH DOANH (94)
      • 2.3.1. Các nhân t ố bên trong (94)
        • 2.3.1.1. Nhân tố vốn kinh doanh (94)
        • 2.3.1.2. Nhân t ố qu ả n tr ị doanh nghi ệ p (95)
      • 2.3.2. Các nhân t ố bên ngoài (95)
        • 2.3.2.1. Nhân tố văn hóa – xã hội (95)
        • 2.3.2.2. Nhân tố chính trị pháp luật (95)
        • 2.3.2.3. Nhân tố khách hàng (96)
        • 2.3.2.4. Đố i th ủ c ạ nh tranh (96)
    • 2.4. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH (97)
    • 2.5 PHƯƠNG HƯỚ NG PHÁT TRI Ể N C Ủ A CÔNG TY TRONG TH Ờ I (100)
  • Chương 3 (101)
    • 3.1.1. T ổ ch ứ c b ộ máy k ế toán (101)
      • 3.1.1.1 Tổ chức nhân sự phòng Kế toán (101)
      • 3.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ từng bộ phận kế toán (102)
    • 3.1.2. T ổ ch ứ c ch ứ ng t ừ k ế toán (102)
    • 3.1.3. T ổ ch ứ c h ệ th ố ng tài kho ả n k ế toán (103)
    • 3.1.4. T ổ ch ứ c h ệ th ố ng s ổ sách k ế toán (0)
      • 3.1.4.1. Các chính sách kế toán áp dụng (107)
      • 3.1.4.2. Sơ đồ tổ chức kế toán (108)
      • 3.1.4.3. Hệ thống sổ sách sử dụng (0)
      • 3.1.4.4. Ch ế độ k ế toán áp d ụ ng (109)
    • 3.1.5. T ổ ch ứ c h ệ th ố ng báo cáo (0)
    • 3.2. TH Ự C TR Ạ NG CÔNG TÁC K Ế TOÁN BÁN HÀNG T Ạ I CÔNG TY (110)
      • 3.2.1. M ặ t hàng kinh doanh ch ủ y ế u c ủ a doanh nghi ệ p (0)
      • 3.2.2. Th ị trườ ng tiêu th ụ s ả n ph ẩ m (110)
      • 3.2.3. Phương thức bán hàng và phương thứ c thanh toán t ạ i công ty . 82 1. Phương thức bán hàng (110)
        • 3.2.3.2. Phương thức thanh toán (111)
      • 3.2.4. K ế toán doanh thu bán hàng và cung c ấ p d ị ch v ụ (111)
        • 3.2.4.1. Ch ứ ng t ừ , s ổ sách s ử d ụ ng (111)
        • 3.2.4.2. Tài kho ả n s ử d ụ ng (111)
        • 3.2.4.3. Trình tự luân chuyển chứng từ (112)
        • 3.2.4.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (113)
      • 3.2.5. K ế toán giá v ố n hàng bán (114)
        • 3.2.5.1. Ch ứ ng t ừ , s ổ sách s ử d ụ ng (114)
        • 3.2.5.2. Tài khoản sử dụng (115)
        • 3.2.5.3. Trình tự luân chuyển chứng từ (116)
        • 3.2.5.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (117)
    • 3.3. TH Ự C TR Ạ NG CÔNG TÁC K Ế TOÁN XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả (120)
      • 3.2.1. K ế toán doanh thu bán hàng và cung c ấ p d ị ch v ụ (120)
        • 3.2.1.1. Ch ứ ng t ừ , s ổ sách s ử d ụ ng (120)
        • 3.2.1.2. Tài khoản sử dụng (120)
        • 3.2.1.3. Trình tự luân chuyển chứng từ (121)
        • 3.2.1.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (122)
      • 3.2.2. K ế toán giá v ố n hàng bán (0)
        • 3.2.2.1. Chứng từ, sổ sách sử dụng (123)
        • 3.2.2.2. Tài kho ả n s ử d ụ ng (124)
        • 3.2.2.3. Trình tự luân chuyển chứng từ (125)
        • 3.2.2.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (126)
      • 3.2.3. K ế toán chi phí qu ả n lý doanh nghi ệ p (129)
        • 3.2.3.1. Ch ứ ng t ừ , s ổ sách s ử d ụ ng (129)
        • 3.2.3.2. Tài kho ả n s ử d ụ ng (0)
        • 3.2.3.3. Trình tự luân chuyển chứng từ (130)
        • 3.2.3.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (133)
      • 3.2.4. K ế toán doanh thu ho ạt độ ng tài chính (0)
      • 3.2.5. K ế toán chi phí thu ế thu nh ậ p doanh nghi ệ p (138)
        • 3.2.5.2. Tài kho ả n s ử d ụ ng (138)
      • 3.2.6. K ế toán xác đị nh k ế t qu ả ho ạt độ ng kinh doanh (0)
        • 3.2.6.1. Ch ứ ng t ừ , s ổ sách s ử d ụ ng (141)
        • 3.2.6.2. Tài khoản sử dụng (142)
        • 3.2.6.3. Trình tự luân chuyển chứng từ (142)
        • 3.2.6.4. Nghiệp vụ kinh tế phát sinh (143)
  • Chương 4 (146)
    • 4.1. NH Ậ N XÉT V Ề CÔNG TÁC K Ế TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊ NH (146)
      • 4.1.1. Ưu điể m (146)
        • 4.1.1.1. Nh ững ưu điểm đạt đượ c trong t ổ ch ứ c b ộ máy qu ả n lý và kinh doanh, về công tác kế toán (146)
        • 4.1.1.2. Những ưu điểm đạt được về tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh (147)
      • 4.1.2. Nhược điể m (0)
    • 4.2. GI Ả I PHÁP HOÀN THI Ệ N CÔNG TÁC K Ế TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả HO ẠT ĐỘ NG KINH DOANH T Ạ I CÔNG TY (150)
      • 4.2.1. Gi ả i pháp 1 (150)
      • 4.2.2. Gi ả i pháp 2 (0)
      • 4.2.3. Gi ả i pháp 3 (0)

Nội dung

LÝ DO CH ỌN ĐỀ TÀI

Trong cơ chế mới, tính độc lập và tự chủ của doanh nghiệp ngày càng được nâng cao, buộc các doanh nghiệp phải năng động và sáng tạo trong kinh doanh, đồng thời chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động của mình Để bảo toàn vốn và đạt lợi nhuận, doanh nghiệp cần nhận thức rõ vai trò quan trọng của khâu tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, vì nó quyết định đến kết quả kinh doanh và tạo nguồn thu bù đắp chi phí Việc xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, đặc biệt là kết quả bán hàng, là rất cần thiết để đảm bảo mục tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp.

Việc tổ chức hợp lý công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh là rất cần thiết để quản lý thông tin kinh tế Điều này giúp doanh nghiệp có được thông tin đầy đủ, kịp thời và chính xác, từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn Doanh nghiệp đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở quan trọng để tồn tại và phát triển vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh hiện nay.

Trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Thư Thảo, tôi nhận thức rõ tầm quan trọng của kế toán bán hàng và việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh Qua đó, tôi cũng đã nhận ra những vấn đề còn tồn tại trong hoạt động này của công ty.

Tôi đã chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Thư Thảo” cho khóa luận tốt nghiệp của mình Mục tiêu của nghiên cứu là đưa ra những nhận xét thực tế về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh, đồng thời đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động.

M Ụ C TIÊU NGHIÊN C Ứ U

M ụ c tiêu chung

Nghiên cứu về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH MTV Thương Mại Thư Thảo nhằm mục tiêu hoàn thiện quy trình kế toán, từ đó nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty.

M ụ c tiêu c ụ th ể

Mục tiêu 1: Hệ thống cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Mục tiêu 2: Tìm hiểu tổng quan về công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Thư Thảo

Mục tiêu 3 của bài viết là phân tích thực trạng công tác kế toán bán hàng và đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Thư Thảo Việc này nhằm hiểu rõ hơn về hiệu quả quản lý tài chính và các quy trình liên quan đến bán hàng của công ty.

Mục tiêu 4: Dựa trên các kết quả nghiên cứu, chúng tôi đưa ra những nhận xét thực tế về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh Đồng thời, chúng tôi đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động.

PH Ạ M VI NGHIÊN C Ứ U

Không gian nghiên c ứ u

Nghiên cứu được thực hiện tại công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Thư Thảo, có địa chỉ tại Tổ 1, Ấp I, xã Hòn Tre, huyện Kiên Hải, tỉnh Kiên Giang.

Th ờ i gian nghiên c ứ u

Đề tài được thực hiện từ ngày 16/08/2021 đến 29/10/2021, sử dụng và phân tích số liệu kế toán của năm 2020 Chỉ thu thập các số liệu liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.

Đối tượ ng nghiên c ứ u

Đề tài này nghiên cứu các lý luận chung và thực trạng công tác kế toán bán hàng, đồng thời xác định kết quả hoạt động kinh doanh Mục tiêu là đánh giá tình hình hoạt động của công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Thư Thảo.

Trong năm 2020, các chứng từ và tài liệu liên quan đến nghiệp vụ bán hàng đã được tổng hợp để xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Thư Thảo Bảng cân đối kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh năm 2020 cung cấp thông tin quan trọng về tình hình tài chính và hiệu quả hoạt động của công ty.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨ U

Phương pháp tiế p c ậ n thông tin

Khóa luận sử dụng số liệu do cơ quan thực tập cung cấp

Vận dụng lý thuyết kế toán công nợ, doanh thu và chi phí để xác định kết quả hoạt động kinh doanh là một phần quan trọng trong quá trình học tập tại trường Đại học Bên cạnh đó, việc trao đổi và tiếp thu ý kiến từ giảng viên hướng dẫn và giảng viên bộ môn tại Khoa Kinh tế trường Đại học Kiên Giang cũng góp phần nâng cao kiến thức và kỹ năng thực tiễn của sinh viên.

Tham khảo một số tư liệu, giáo trình, các wedsite có liên quan đến kế toán bán hàng và kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Phương pháp thu thậ p d ữ li ệ u

Nguồn dữ liệu thứ cấp:

Dữ liệu thu thập từ nguồn này bao gồm các văn bản Luật và Thông tư của Quốc hội, các Bộ và Ngành liên quan đến công tác kế toán bán hàng, doanh thu, chi phí, cũng như xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

Tài liệu này cung cấp cái nhìn tổng quan về doanh nghiệp, bao gồm đặc điểm, mục tiêu, phương hướng phát triển và chính sách của công ty Ngoài ra, nó cũng đề cập đến các sổ sách, chứng từ và báo cáo kế toán liên quan đến kế toán bán hàng, doanh thu, chi phí và việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh.

P hương pháp phân tích số li ệ u

4.3.1 Phương pháp thố ng kê

Phương pháp thống kê: là phương pháp thống kế những thông tin, dữ liệu thu thập được phục vụ cho việc lập các bảng phân tích

4.3.2 Phương pháp phân tích kinh doanh

Phương pháp phân tích kinh doanh là kỹ thuật sử dụng dữ liệu hiện có để đánh giá các điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động kinh doanh Mục tiêu của phương pháp này là hiểu rõ hơn về các vấn đề nghiên cứu, từ đó xác định nguyên nhân và đề xuất giải pháp khắc phục hiệu quả.

Phương pháp so sánh là kỹ thuật sử dụng số liệu có sẵn để đối chiếu các giá trị tương đối và tuyệt đối, thường là giữa hai năm liền kề Phương pháp này giúp xác định sự tăng giảm của một giá trị cụ thể, từ đó hỗ trợ quá trình phân tích kinh doanh và các hoạt động khác.

4.3.4 Phương pháp hạ ch toán k ế toán

Phương pháp hạch toán kế toán là cách thức sử dụng chứng từ, tài khoản và sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế tài chính Đây là phương pháp chủ yếu và trọng tâm trong lĩnh vực hạch toán kế toán.

B Ố C ỤC ĐỀ TÀI

Bố cục đề tài khóa luận như sau:

Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Chương 2: Tổng quan về công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Thư Thảo xx

Chương 3: Thực trạng công tác kếtoán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Thư Thảo

Chương 4 trình bày các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Một Thành Viên Thương Mại Thư Thảo Các giải pháp này bao gồm cải tiến quy trình ghi nhận doanh thu, nâng cao chất lượng báo cáo tài chính và áp dụng công nghệ thông tin trong quản lý dữ liệu kế toán Mục tiêu là tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh và đảm bảo tính chính xác trong việc đánh giá kết quả hoạt động của công ty.

S Ự C Ầ N THI Ế T C Ủ A CÔNG TÁC K Ế TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả KINH DOANH

ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

1.1.1 Khái niệm vềbán hàng và xác định kết quả bán hàng a) Khái niệm về bán hàng

Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong quy trình kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại, nơi quyền sở hữu hàng hóa được chuyển giao cho khách hàng Quá trình này giúp doanh nghiệp thu được tiền hoặc quyền thu tiền Hàng hóa có thể bao gồm thành phẩm, lao vụ, dịch vụ, hoặc thậm chí là bán thành phẩm đang trong dây chuyền sản xuất.

Xét từ góc độ kinh tế, bán hàng là quá trình chuyển đổi hàng hóa của doanh nghiệp từ hình thái vật chất sang hình thái tiền tệ Để xác định kết quả hoạt động kinh doanh, cần phải phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận.

Xác định kết quả bán hàng là quá trình so sánh giữa chi phí kinh doanh và thu nhập thu được trong kỳ, với lãi khi thu nhập lớn hơn chi phí và lỗ khi ngược lại Thông thường, việc này được thực hiện vào cuối kỳ kinh doanh, như cuối tháng hoặc cuối năm, tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của từng doanh nghiệp Mối quan hệ giữa bán hàng và kết quả hoạt động kinh doanh rất quan trọng trong việc đánh giá hiệu quả kinh doanh.

Bán hàng là giai đoạn cuối cùng trong hoạt động kinh doanh và là yếu tố quyết định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả kinh doanh rất chặt chẽ, vì kết quả bán hàng là mục tiêu cuối cùng mà doanh nghiệp hướng tới, trong khi bán hàng là phương tiện thiết yếu để đạt được mục tiêu này.

1.1.2 Vai trò của kếtoán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng đối với doanh nghiệp và nền kinh tế quốc dân Doanh nghiệp cần doanh thu để bù đắp chi phí, mở rộng hoạt động và nâng cao đời sống người lao động, đồng thời tạo nguồn tích lũy cho nền kinh tế Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở để đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp, qua đó ảnh hưởng đến nghĩa vụ nộp thuế và phí vào ngân sách nhà nước, cũng như giúp xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng hiệu quả lợi nhuận, đảm bảo hài hòa giữa lợi ích của Nhà nước, tập thể và cá nhân người lao động.

1.1.3 Yêu cầu của kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Việc bán hàng và xác định kết quả bán hàng là rất quan trọng đối với doanh nghiệp Kế toán đóng vai trò là công cụ quản lý kinh tế, cung cấp thông tin toàn diện về tài sản và sự vận động của chúng, từ đó kiểm tra và giám sát hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp Điều này giúp khôi phục quản lý hàng bán và xác định kết quả bán hàng một cách hiệu quả Quản lý bán hàng cần được thực hiện theo kế hoạch tiêu thụ cho từng thời kỳ, khách hàng và hợp đồng kinh tế cụ thể.

Yêu cầu đối với kế toán bán hàng là phải giám sát chặt chẽ hàng hóa tiêu thụ trên tất cả phương tiện: số lượng, chất lượng,…

1.1.4 Nhiệm vụ của kếtoán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh

Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng trong việc thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin liên quan đến quá trình bán hàng của doanh nghiệp Nhiệm vụ chính của kế toán trong lĩnh vực này là đảm bảo tính chính xác và minh bạch của các số liệu tài chính, từ đó giúp doanh nghiệp đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.

Ghi chép kịp thời và đầy đủ về khối lượng thành phẩm, hàng hóa bán ra và tiêu thụ nội bộ là rất quan trọng Điều này giúp tính toán chính xác giá trị vốn hàng đã bán, chi phí bán hàng và các chi phí khác, từ đó xác định đúng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.

+ Cung cấp thông tin kịp thời về tình hình bán hàng phục vụ cho lãnh đạo điều hành hoạt động kinh doanh

Kiểm tra và giám sát tiến độ thực hiện kế hoạch bán hàng và lợi nhuận là rất quan trọng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh Điều này không chỉ hỗ trợ trong việc lập báo cáo tài chính mà còn giúp quản lý doanh nghiệp hiệu quả hơn.

Sau khi nhận được kết quả kinh doanh, kế toán sẽ tiến hành phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, bao gồm từng mặt hàng và bộ phận cụ thể Họ sẽ xác định và tính toán mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khác nhau đến doanh thu bán hàng Dựa trên những phân tích này, kế toán sẽ đề xuất các biện pháp nhằm cải thiện kết quả kinh doanh trong kỳ tiếp theo.

K Ế TOÁN BÁN HÀNG

1.2.1 Đặc điểm của quá trình bán hàng

Quá trình bán hàng ở các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thương mại nói riêng có những đặc điểm chính sau:

+ Là sự trao đổi mua bán có thỏa thuận, doanh nghiệp đồng ý bán và khách hàng đồng ý mua, người mua họ trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền

+ Có sựthay đổi bằng sở hữu vềhàng hóa: người bán mất quyền sở hữu, người mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán

1.2.2 Các phương thức bán hàng và các phương thức thanh toán

1.2.2.1 Các phương thức bán hàng

Trong nền kinh tế thị trường, việc tiêu thụ hàng hóa diễn ra qua nhiều phương thức khác nhau, và việc linh hoạt lựa chọn các phương thức này đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện kế hoạch bán hàng của doanh nghiệp Hiện nay, các doanh nghiệp thường áp dụng nhiều phương thức bán hàng đa dạng để tối ưu hóa hiệu quả kinh doanh.

Bán buôn hàng hóa là hình thức bán cho người mua trung gian, cho phép họ tiếp tục phân phối hoặc bán cho các đại lý và nhà sản xuất Hàng hóa được bán theo lô hoặc số lượng lớn và vẫn nằm trong khâu lưu thông, chưa đến tay người tiêu dùng Nhờ vào việc không cần lưu kho và bảo quản, giá bán buôn thường rẻ hơn, với doanh số cao hơn so với bán lẻ Phương thức này mang lại ưu điểm như năng suất lao động cao, chi phí bán hàng thấp và khả năng tăng doanh số nhanh chóng Tuy nhiên, nhược điểm là doanh nghiệp không có mối liên hệ trực tiếp với người tiêu dùng, dẫn đến việc thiếu thông tin từ thị trường Trong bán buôn, thường có hai phương thức chính.

+ Bán buôn hàng hóa qua kho

Bán buôn hàng hóa qua kho là phương thức mà hàng hóa được xuất từ kho bảo quản của doanh nghiệp, và có thể được thực hiện theo hai hình thức khác nhau.

Hình thức giao hàng trực tiếp cho phép bên mua cử đại diện đến kho của bên bán để nhận hàng hóa Doanh nghiệp thương mại sẽ xuất kho và giao hàng trực tiếp cho đại diện bên mua Bên mua có tùy chọn thanh toán ngay tại thời điểm nhận hàng hoặc chấp nhận thanh toán sau.

Doanh nghiệp thương mại xuất kho hàng hóa và vận chuyển đến bên mua bằng phương tiện của mình hoặc thuê ngoài Chi phí vận chuyển sẽ được xác định theo thỏa thuận giữa hai bên Nếu doanh nghiệp thương mại chịu chi phí, nó sẽ được tính vào chi phí bán hàng; ngược lại, nếu bên mua chịu chi phí, doanh nghiệp sẽ thu tiền từ bên mua.

+ Bán buôn hàng hóa vận chuyển thẳng

Doanh nghiệp thương mại có thể chuyển hàng trực tiếp cho bên mua sau khi mua hàng mà không cần nhập kho Phương thức này có thể thực hiện qua hai hình thức: giao hàng trực tiếp hoặc chuyển hàng tương tự như bán buôn qua kho Ngoài ra, phương thức bán lẻ cũng là một lựa chọn đáng xem xét.

Bán lẻ hàng hóa là hình thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các đơn vị kinh tế với mục đích sử dụng cụ thể Sau khi hoàn tất quá trình này, hàng hóa sẽ ra khỏi lưu thông và được tiêu dùng Mặc dù giá bán lẻ thường cao hơn do phải trải qua khâu bán buôn và bảo quản, cũng như tốn kém chi phí bán hàng, nhưng doanh nghiệp lại nhận được thông tin trực tiếp từ khách hàng, điều này giúp cải thiện chiến lược kinh doanh.

Doanh nghiệp thường được áp dụng các phương thức bán lẻ sau:

+ Bán hàng thu tiền tập trung

Hình thức này phân tách rõ ràng giữa việc thu tiền và giao hàng cho khách hàng Nhân viên bán hàng sẽ thực hiện việc giao hàng, trong khi khách hàng sẽ thanh toán sau đó.

+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp

Nhân viên bán hàng, giao hàng cho khách và trực tiếp thu tiền của khách + Bán lẻ tự phục vụ (tự chọn)

Khách hàng tự do chọn lựa hàng hóa, sau đó mang đến quầy thanh toán để thực hiện giao dịch Nhân viên thu ngân sẽ kiểm tra hàng hóa, tính toán tổng tiền, lập hóa đơn và thu tiền từ khách hàng.

Theo hình thức mua hàng trả chậm, người mua có thể thanh toán nhiều lần cho người bán Bên cạnh giá bán thông thường, người bán sẽ thu thêm một khoản lãi do việc trả chậm Doanh nghiệp ghi nhận doanh thu bán hàng theo giá bán ngay, đồng thời ghi nhận doanh thu tài chính từ lãi trả chậm.

Phương thức tiêu thụ này là quá trình mà người bán trao đổi sản phẩm, hàng hóa của mình để nhận lại vật tư, hàng hóa từ người mua Trong trường hợp trao đổi hàng hóa tương tự mà không có sự chênh lệch về giá trị, thì hình thức này không được công nhận.

Giao dịch tạo doanh thu xảy ra khi có sự trao đổi hàng hóa không tương tự, dẫn đến chênh lệch giá trị trao đổi Trong trường hợp này, lãi và lỗ sẽ được ghi nhận.

+ Phương thức bán hàng đại lý, ký gửi

Bán hàng đại lý và ký gửi là hình thức mà bên chủ hàng cung cấp hàng hóa cho bên đại lý để bán, trong đó bên đại lý nhận hoa hồng hoặc chênh lệch giá Hàng hóa giao cho đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi có thanh toán Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu khi nhận được tiền từ đại lý và có trách nhiệm nộp thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có Bên đại lý không sở hữu hàng hóa nhưng có trách nhiệm bảo quản và bán hộ, với hoa hồng nhận được được ghi nhận là doanh thu khi có thanh toán.

1.2.2.2 Các phương thức thanh toán

Sau khi giao hàng và nhận được sự chấp nhận thanh toán từ bên mua, bên bán có thể lựa chọn nhiều phương thức nhận tiền hàng khác nhau, tùy thuộc vào mức độ tín nhiệm và thỏa thuận giữa hai bên Hiện nay, có hai phương thức thanh toán phổ biến mà các doanh nghiệp có thể áp dụng: thanh toán trực tiếp (thanh toán ngay).

Sau khi nhận hàng, khách hàng sẽ thanh toán ngay cho doanh nghiệp bằng nhiều phương thức, bao gồm tiền mặt, chuyển khoản hoặc đổi hàng hóa.

7 b) Thanh toán trả chậm (thanh toán sau)

K Ế TOÁN XÁC ĐỊ NH K Ế T QU Ả HO ẠT ĐỘ NG KINH DOANH

1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Doanh thu là lợi ích kinh tế gia tăng vốn của chủ sở hữu, không bao gồm phần đóng góp từ cổ đông khác Doanh thu được ghi nhận ngay khi giao dịch diễn ra và có khả năng mang lại lợi ích kinh tế Ngoài ra, doanh thu cũng được xác định dựa trên giá trị hợp lý của các khoản phải thu, không phụ thuộc vào việc đã thu tiền hay chưa.

Doanh thu bán hàng là tổng số tiền thu được từ các giao dịch bán sản phẩm cho khách hàng, bao gồm cả các khoản phụ thu ngoài giá bán nếu có.

• Điều kiện ghi nhận doanh thu a) Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:

− Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;

− Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;

Doanh thu được ghi nhận khi hợp đồng quy định rõ ràng quyền trả lại sản phẩm của người mua, và chỉ khi các điều kiện cụ thể để trả hàng không còn hiệu lực Doanh nghiệp chỉ có thể ghi nhận doanh thu khi người mua không còn quyền trả lại sản phẩm, trừ trường hợp khách hàng đổi hàng hóa để lấy sản phẩm hoặc dịch vụ khác.

− Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

Doanh nghiệp cần xác định rõ các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng Đồng thời, doanh thu từ dịch vụ chỉ được ghi nhận khi tất cả các điều kiện cần thiết đều được thỏa mãn.

Doanh thu được ghi nhận khi các điều kiện cho phép người mua trả lại dịch vụ không còn hiệu lực Theo quy định trong hợp đồng, doanh nghiệp chỉ có thể xác định doanh thu khi người mua không còn quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.

− Doanh nghiệp đã hoặc sẽthu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

− Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;

Xác định chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí hoàn thành dịch vụ là rất quan trọng Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ sẽ không được ghi nhận trong một số trường hợp nhất định.

Trị giá hàng hóa, vật tư và bán thành phẩm được xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến, cũng như trị giá hàng gửi bán theo phương thức đại lý và ký gửi (chưa xác định là đã bán) là những yếu tố quan trọng trong quản lý tài chính và kiểm soát hàng tồn kho.

− Số tiền thu được từ việc bán sản phẩm đã xuất thử;

− Các khoản doanh thu hoạt động tài chính;

− Các khoản thu nhập khác

Nguyên tắc hạch toán đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và bất động sản đầu tư chịu thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất khẩu và thuế BVMT là rất quan trọng trong kế toán doanh nghiệp Việc phản ánh chính xác các loại thuế này giúp doanh nghiệp tuân thủ quy định pháp luật và tối ưu hóa chi phí thuế Kế toán cần ghi chép rõ ràng các giao dịch liên quan đến thuế để đảm bảo minh bạch và hiệu quả trong quản lý tài chính.

Khi bán hàng và cung cấp dịch vụ, giá bán được ghi nhận chưa bao gồm thuế, và các khoản thuế gián thu phải được tách riêng ngay khi doanh thu được ghi nhận Ngược lại, đối với sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) và thuế xuất khẩu, doanh thu sẽ là tổng giá thanh toán.

Khi doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh bằng ngoại tệ, kế toán cần ghi nhận số ngoại tệ đã thu hoặc phải thu và quy đổi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh để hạch toán vào TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Đối với hàng hóa nhận bán đại lý theo phương pháp hưởng hoa hồng, doanh thu được tính là phần hoa hồng mà doanh nghiệp nhận được Trong trường hợp bán hàng trả chậm, doanh thu được ghi nhận theo giá bán trả ngay chưa bao gồm thuế, trong khi phần lãi trên khoản phải trả nhưng trả chậm sẽ được ghi nhận sau Đối với việc bán sản phẩm kèm theo thiết bị thay thế, giá vốn hàng bán sẽ bao gồm giá trị của sản phẩm, hàng hóa và giá trị thiết bị phụ tùng thay thế.

Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

Tài khoản này ghi nhận doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, bao gồm các giao dịch như bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư.

Cung cấp dịch vụ bao gồm việc thực hiện các công việc theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ kế toán, như dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê tài sản cố định theo phương thức cho thuê hoạt động, và doanh thu từ hợp đồng xây dựng Ngoài ra, còn có doanh thu khác liên quan đến các hoạt động kinh doanh.

Kết cấu và nội dung phản ánh của Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

− Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT)

− Các khoản giảm trừ doanh thu

− Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”

Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán

Tài kho ả n 511 không có s ố dư cuố i k ỳ

Tài khoản 511 có 06 tài khoản cấp 2:

Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa là tài khoản dùng để ghi nhận doanh thu và doanh thu thuần từ khối lượng hàng hóa đã bán trong kỳ kế toán của doanh nghiệp Tài khoản này chủ yếu áp dụng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư và lương thực.

Tài khoản 5112 – Doanh thu bán thành phẩm được sử dụng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần từ khối lượng sản phẩm đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp Tài khoản này chủ yếu áp dụng cho các ngành sản xuất vật chất như công nghiệp, nông nghiệp, xây lắp, ngư nghiệp và lâm nghiệp.

Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ phản ánh doanh thu và doanh thu thuần từ khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán.

Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: GTVT, bưu điện, du lịch, dịch vụ công cộng, dịch vụ khoa học,…

Ngày đăng: 14/12/2021, 19:34

HÌNH ẢNH LIÊN QUAN

Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI THƯ THẢO
Hình 1.1 Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Trang 40)
Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu - KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI THƯ THẢO
Hình 1.2 Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu (Trang 44)
1.3. 3.4. Sơ đồ  h ạ ch toán - KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI THƯ THẢO
1.3. 3.4. Sơ đồ h ạ ch toán (Trang 52)
Hình 1.4:  Sơ đồ  h ạ ch toán chi phí bán hàng - KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI THƯ THẢO
Hình 1.4 Sơ đồ h ạ ch toán chi phí bán hàng (Trang 57)
Hình 1.5: Sơ đồ  h ạ ch toán chi phí qu ả n lý doanh nghi ệ p - KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI THƯ THẢO
Hình 1.5 Sơ đồ h ạ ch toán chi phí qu ả n lý doanh nghi ệ p (Trang 61)
Hình 1.6: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính - KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI THƯ THẢO
Hình 1.6 Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính (Trang 66)
Hình  1.7: Sơ đồ  h ạ ch toán chi phí tài chính - KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI THƯ THẢO
nh 1.7: Sơ đồ h ạ ch toán chi phí tài chính (Trang 70)
Hình 1.8: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác - KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI THƯ THẢO
Hình 1.8 Sơ đồ hạch toán thu nhập khác (Trang 74)
Hình 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí khác - KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI THƯ THẢO
Hình 1.9 Sơ đồ hạch toán chi phí khác (Trang 77)
Hình 1.10:  Sơ đồ  h ạ ch toán chi phí thu ế  TNDN hi ệ n hành - KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI THƯ THẢO
Hình 1.10 Sơ đồ h ạ ch toán chi phí thu ế TNDN hi ệ n hành (Trang 84)
Hình  1.11: Sơ đồ  h ạ ch toán chi phí thu ế  TNDN hoãn l ạ i - KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI THƯ THẢO
nh 1.11: Sơ đồ h ạ ch toán chi phí thu ế TNDN hoãn l ạ i (Trang 84)
Hình 1.12:  Sơ đồ  h ạ ch  toán xác đị nh k ế t qu ả  kinh doanh - KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI THƯ THẢO
Hình 1.12 Sơ đồ h ạ ch toán xác đị nh k ế t qu ả kinh doanh (Trang 88)
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý - KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI THƯ THẢO
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý (Trang 93)
Hình 3.1: T ổ  ch ứ c nhân s ự  phòng k ế  toán - KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI THƯ THẢO
Hình 3.1 T ổ ch ứ c nhân s ự phòng k ế toán (Trang 101)
8  Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ  03-TSCĐ - KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH MTV THƯƠNG MẠI THƯ THẢO
8 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ 03-TSCĐ (Trang 103)

TÀI LIỆU CÙNG NGƯỜI DÙNG

TÀI LIỆU LIÊN QUAN

w